CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
69/2010/NĐ-CP
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 06 năm 2010
|
NGHỊ ĐỊNH
VỀ AN TOÀN SINH HỌC ĐỐI VỚI SINH VẬT BIẾN ĐỔI GEN, MẪU VẬT
DI TRUYỀN VÀ SẢN PHẨM CỦA SINH VẬT BIẾN ĐỔI GEN
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm
2001;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng
11 năm 2005;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày 13 tháng 11
năm 2008;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,
NGHỊ ĐỊNH:
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Nghị định này quy định về an toàn
sinh học đối với sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền và sản phẩm của sinh
vật biến đổi gen.
Việc quản lý an toàn sinh học đối với
sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen
sử dụng làm dược phẩm được thực hiện theo quy định của pháp luật về dược phẩm.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức,
cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá
nhân) có hoạt động liên quan đến sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền và sản
phẩm của sinh vật biến đổi gen trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Giấy chứng nhận an toàn sinh
học là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp để chứng nhận sinh vật
biến đổi gen an toàn đối với môi trường và đa dạng sinh học và được phép phóng
thích vào môi trường trong các điều kiện cụ thể.
2. Sản phẩm của sinh vật biến đổi
gen là sản phẩm có chứa toàn bộ hoặc một phần thành phần có nguồn gốc từ
sinh vật biến đổi gen, bao gồm cả mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen
không có khả năng tự tạo cá thể mới trong điều kiện tự nhiên.
3. Sinh vật cho là sinh vật
cung cấp gen cần chuyển để tạo ra sinh vật biến đổi gen.
4. Sinh vật nhận là sinh vật
nhận gen chuyển để tạo ra sinh vật biến đổi gen.
5. An toàn
sinh học là các biện pháp quản lý để bảo đảm an toàn đối với môi trường, đa
dạng sinh học, sức khỏe con người và vật nuôi.
Điều 4. An toàn
sinh học đối với mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen
1. Mẫu vật di truyền của sinh vật
biến đổi gen có khả năng tự tạo cá thể mới trong điều kiện tự nhiên được quản
lý theo quy định của pháp luật về an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi
gen.
2. Mẫu vật di truyền của sinh vật
biến đổi gen không có khả năng tự tạo cá thể mới trong điều kiện tự nhiên được
quản lý theo quy định của pháp luật về an toàn sinh học đối với sản phẩm của
sinh vật biến đổi gen.
Chương 2.
ĐÁNH GIÁ RỦI RO VÀ QUẢN
LÝ RỦI RO CỦA SINH VẬT BIẾN ĐỔI GEN
Điều 5. Nguyên
tắc đánh giá rủi ro của sinh vật biến đổi gen đối với môi trường, đa dạng sinh
học, sức khỏe con người và vật nuôi
1. Việc đánh giá rủi ro của sinh vật
biến đổi gen phải bảo đảm tính khoa học, minh bạch; được tiến hành theo các
phương pháp, kỹ thuật trong nước và quốc tế được cơ quan có thẩm quyền công nhận.
2. Việc đánh giá rủi ro của sinh vật
biến đổi gen được tiến hành theo từng trường hợp cụ thể phụ thuộc vào sinh vật
biến đổi gen, mục đích sử dụng và môi trường tiếp nhận sinh vật biến đổi gen
đó.
3. Rủi ro của
sinh vật biến đổi gen được đánh giá trên cơ sở so sánh sự khác biệt giữa sinh vật
biến đổi gen và sinh vật nhận trong cùng điều kiện.
Điều 6. Nội
dung đánh giá rủi ro của sinh vật biến đổi gen đối với môi trường, đa dạng sinh
học, sức khỏe con người và vật nuôi
1. Xác định nguy cơ tiềm ẩn và khả
năng xảy ra rủi ro của sinh vật biến đổi gen đối với môi trường, đa dạng sinh học,
sức khỏe con người và vật nuôi.
2. Xác định các biện pháp an toàn để
phòng ngừa, xử lý và khắc phục rủi ro của sinh vật biến đổi gen đối với môi trường,
đa dạng sinh học, sức khỏe con người và vật nuôi
Điều 7. Báo cáo
đánh giá rủi ro của sinh vật biến đổi gen đối với môi trường, đa dạng sinh học,
sức khỏe con người và vật nuôi
1. Thông tin về đánh giá rủi ro của
sinh vật biến đổi gen được thể hiện trong Báo cáo đánh giá rủi ro của sinh vật
biến đổi gen đối với môi trường, đa dạng sinh học, sức khỏe con người và vật
nuôi.
2. Báo cáo đánh
giá rủi ro của sinh vật biến đổi gen đối với môi trường, đa dạng sinh học, sức
khỏe con người và vật nuôi được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục IV, Phụ lục V
và Phụ lục VI của Nghị định này.
3. Báo cáo đánh giá rủi ro của sinh
vật biến đổi gen đối với môi trường, đa dạng sinh học, sức khỏe con người và vật
nuôi phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định.
4. Báo cáo đánh giá rủi ro của sinh
vật biến đổi gen đối với môi trường, đa dạng sinh học, sức khỏe con người và vật
nuôi là căn cứ để cấp Giấy chứng nhận an toàn sinh học; Giấy xác nhận sinh vật
biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm; Giấy xác nhận sinh vật biến đổi
gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi.
Điều 8. Trách
nhiệm quản lý rủi ro của sinh vật biến đổi gen đối với môi trường, đa dạng sinh
học, sức khỏe con người và vật nuôi
1. Tổ chức, cá nhân hoạt động
nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; khảo nghiệm, sản xuất, kinh doanh,
nhập khẩu, xuất khẩu, vận chuyển, lưu giữ sinh vật biến đổi gen phải thực hiện
các biện pháp quản lý rủi ro để bảo đảm an toàn sinh học theo quy định của pháp
luật.
2. Khi xảy ra rủi ro, tổ chức, cá
nhân phải khẩn trương thực hiện các biện pháp khắc phục rủi ro, kịp thời báo
cáo ngay với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi xảy ra rủi ro.
3. Tổ chức, cá nhân không tuân thủ
các biện pháp quản lý rủi ro thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt vi phạm
hành chính, bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bồi thường thiệt hại theo quy
định của pháp luật.
4. Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện quản lý rủi ro
và báo cáo với Bộ Tài nguyên và Môi trường khi có rủi ro xảy ra.
Điều 9. Thanh
tra, kiểm tra việc thực hiện các biện pháp quản lý rủi ro của sinh vật biến đổi
gen
1. Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh định kỳ hoặc đột xuất thanh tra, kiểm tra việc thực hiện
các biện pháp quản lý rủi ro của sinh vật biến đổi gen thuộc thẩm quyền quản
lý; xử lý kịp thời các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ
chức kiểm tra, thanh tra liên ngành, đột xuất việc thực hiện các biện pháp quản
lý rủi ro của sinh vật biến đổi gen.
Chương 3.
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC,
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VỀ SINH VẬT BIẾN ĐỔI GEN, SẢN PHẨM CỦA SINH VẬT BIẾN ĐỔI
GEN
Điều 10. Yêu cầu
đối với hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ về sinh vật biến đổi
gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen
1. Hoạt động nghiên cứu khoa học,
phát triển công nghệ về sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi
gen phải tuân thủ các quy định hiện hành về quản lý khoa học công nghệ và các
quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Hoạt động nghiên cứu tạo ra,
phân tích, thử nghiệm cách ly sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến
đổi gen chỉ được phép thực hiện tại Phòng thí nghiệm nghiên cứu về sinh vật biến
đổi gen được Bộ Khoa học và Công nghệ công nhận theo quy định tại Điều
11 và Điều 12 của Nghị định này.
Điều 11. Điều
kiện đối với Phòng thí nghiệm nghiên cứu về sinh vật biến đổi gen
1. Phòng thí nghiệm nghiên cứu về
sinh vật biến đổi gen phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
a) Có cán bộ chuyên môn phù hợp với
hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ về sinh vật biến đổi gen, sản
phẩm của sinh vật biến đổi gen;
b) Có trang thiết bị phù hợp với hoạt
động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ về sinh vật biến đổi gen, sản phẩm
của sinh vật biến đổi gen;
c) Có quy trình vận hành Phòng thí
nghiệm bảo đảm các yêu cầu về an toàn sinh học.
2. Bộ Khoa học
và Công nghệ hướng dẫn cụ thể nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 12. Thẩm
quyền, trình tự, thủ tục công nhận, thu hồi quyết định công nhận Phòng thí nghiệm
nghiên cứu về sinh vật biến đổi gen
1. Bộ Khoa học và Công nghệ công nhận,
thu hồi quyết định công nhận Phòng thí nghiệm nghiên cứu về sinh vật biến đổi
gen.
2. Tổ chức đăng ký công nhận Phòng
thí nghiệm nghiên cứu về sinh vật biến đổi gen phải nộp ba (03) bộ hồ sơ cho Bộ
Khoa học và Công nghệ. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đăng ký công nhận Phòng thí
nghiệm nghiên cứu về sinh vật biến đổi gen theo mẫu của Bộ Khoa học và Công nghệ;
b) Bản sao các quyết định về chức
năng, nhiệm vụ của tổ chức;
c) Thuyết minh về năng lực của
Phòng thí nghiệm nghiên cứu về sinh vật biến đổi gen theo mẫu của Bộ Khoa học
và Công nghệ;
d) Tài liệu liên quan chứng minh
Phòng thí nghiệm nghiên cứu về sinh vật biến đổi gen đáp ứng các điều kiện quy
định tại Điều 11 của Nghị định này.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ Khoa học và Công nghệ thông báo cho tổ chức về việc
chấp nhận hồ sơ hợp lệ hoặc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định; thời
gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
4. Trong thời hạn 45 ngày, kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức Hội đồng thẩm định hồ
sơ đăng ký công nhận Phòng thí nghiệm nghiên cứu về sinh vật biến đổi gen.
Kết quả thẩm định của Hội đồng là
căn cứ để Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định công nhận Phòng thí
nghiệm nghiên cứu về sinh vật biến đổi gen.
5. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày có kết quả thẩm định, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét quyết định
công nhận Phòng thí nghiệm nghiên cứu về sinh vật biến đổi gen. Trường hợp
không công nhận Phòng thí nghiệm nghiên cứu về sinh vật biến đổi gen thì phải thông
báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức đăng ký công nhận biết.
6. Bộ Khoa học
và Công nghệ hướng dẫn chi tiết trình tự, thủ tục công nhận Phòng thí nghiệm
nghiên cứu về sinh vật biến đổi gen; định kỳ kiểm tra hoạt động của Phòng thí
nghiệm nghiên cứu về sinh vật biến đổi gen. Trường hợp vi phạm một trong các điều
kiện quy định tại Điều 11 của Nghị định này, Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét thu hồi quyết định công
nhận Phòng thí nghiệm nghiên cứu về sinh vật biến đổi gen.
7. Bộ Khoa học và Công nghệ thông
báo cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực liên quan
về việc công nhận hoặc thu hồi quyết định công nhận Phòng thí nghiệm nghiên cứu
về sinh vật biến đổi gen.
Điều 13. An
toàn sinh học đối với hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ về
sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen
1. Nghiên cứu khoa học, phát triển
công nghệ về sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen phải được
tiến hành trong khuôn khổ đề tài, dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo
quy định của pháp luật. Trường hợp đề tài, dự án nghiên cứu khoa học, phát triển
công nghệ về sinh vật biến đổi gen được tạo ra từ sinh vật cho và sinh vật nhận
có khả năng gây ảnh hưởng lớn tới môi trường, đa dạng sinh học, sức khỏe con
người và vật nuôi thì phải được Bộ Khoa học và Công nghệ cấp phép.
2. Thuyết minh đề tài, dự án nghiên
cứu khoa học, phát triển công nghệ về sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh
vật biến đổi gen phải có nội dung an toàn sinh học. Trường hợp đề tài, dự án cần
nhập khẩu sinh vật biến đổi gen để nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ
thì trong thuyết minh đề tài, dự án phải cung cấp thông tin theo quy định tại
Phụ lục I của Nghị định này.
3. Phòng thí nghiệm nghiên cứu về sinh
vật biến đổi gen phải tuân thủ các quy định về an toàn sinh học.
Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định cụ thể nội dung an toàn sinh học trong Phòng thí nghiệm
nghiên cứu về sinh vật biến đổi gen.
Chương 4.
KHẢO NGHIỆM SINH VẬT BIẾN
ĐỔI GEN
Điều 14. Yêu cầu
đối với hoạt động khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen
1. Sinh vật biến đổi gen khi sử dụng
để phóng thích, bao gồm nuôi, trồng, thả có chủ đích vào môi trường phải được
khảo nghiệm.
2. Khảo nghiệm sinh vật biến đổi
gen phải được thực hiện từng bước, từ khảo nghiệm hạn chế đến khảo nghiệm diện
rộng. Khu vực khảo nghiệm phải cách xa khu bảo tồn và khu vực đông dân cư theo
quy định.
Khảo nghiệm hạn chế được thực hiện
trong điều kiện cách ly theo quy định.
Khảo nghiệm diện rộng được triển
khai ở các vùng sinh thái, không cần phải cách ly nhưng phải có các biện pháp
quản lý, giám sát phù hợp.
3. Khi phát hiện sinh vật biến đổi
gen gây ra rủi ro đối với môi trường, đa dạng sinh học, sức khỏe con người và vật
nuôi mà không kiểm soát được, tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép khảo nghiệm
và cơ sở khảo nghiệm phải chấm dứt khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen và áp dụng
các biện pháp khẩn cấp để xử lý rủi ro, đồng thời tiêu hủy sinh vật biến đổi
gen.
4. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn chi tiết nội dung quy định tại khoản 2 của Điều này.
Điều 15. Nội
dung khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen
1. Khảo nghiệm sinh vật biến đổi
gen là quá trình theo dõi, đánh giá ảnh hưởng của sinh vật biến đổi gen với môi
trường và đa dạng sinh học trong điều kiện cụ thể của Việt Nam.
2. Khảo nghiệm sinh vật biến đổi
gen bao gồm các nội dung chính sau đây:
a) Nguy cơ trở thành cỏ dại, dịch hại;
b) Nguy cơ ảnh hưởng xấu đến sinh vật
không chủ đích;
c) Nguy cơ làm thay đổi bất lợi đến
hệ sinh thái xung quanh;
d) Các tác động bất lợi khác.
3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn chi tiết nội dung quy định tại khoản 2 của Điều này.
Điều 16. Điều
kiện công nhận Cơ sở khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen
1. Tổ chức được công nhận là Cơ sở
khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
a) Có cơ sở vật chất, kỹ thuật và
trang thiết bị phù hợp với hoạt động khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen;
b) Có cán bộ chuyên môn phù hợp với
hoạt động khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen;
c) Có quy trình khảo nghiệm bảo đảm
các yêu cầu về an toàn sinh học.
2. Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn cụ thể các điều kiện công nhận Cơ sở
khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen quy định tại khoản 1 của Điều này.
Điều 17. Thẩm
quyền, trình tự, thủ tục công nhận, thu hồi quyết định công nhận Cơ sở khảo
nghiệm sinh vật biến đổi gen
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn công nhận, thu hồi quyết định công nhận Cơ sở khảo nghiệm sinh vật biến
đổi gen.
2. Tổ chức đăng ký công nhận Cơ sở khảo
nghiệm sinh vật biến đổi gen phải nộp ba (03) bộ hồ sơ cho Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đăng ký công nhận Cơ sở khảo
nghiệm sinh vật biến đổi gen;
b) Bản sao quyết định về chức năng,
nhiệm vụ của tổ chức;
c) Thuyết minh về năng lực của Cơ sở
khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen theo mẫu của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
d) Tài liệu liên quan chứng minh Cơ
sở khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 16 của Nghị định này.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo cho tổ
chức về việc chấp nhận hồ sơ hợp lệ hoặc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo
quy định; thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không được tính vào thời gian thẩm
định hồ sơ.
4. Trong thời hạn 45 ngày, kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức Hội đồng
thẩm định hồ sơ đăng ký công nhận Cơ sở khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen.
Kết quả thẩm định của Hội đồng là
căn cứ để Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định công nhận
Cơ sở khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen.
5. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày có kết quả thẩm định, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem
xét quyết định công nhận Cơ sở khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen. Trường hợp
không công nhận Cơ sở khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen thì phải thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức đăng ký công nhận biết.
6. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn chi tiết trình tự, thủ tục công nhận; định kỳ kiểm tra hoạt
động của Cơ sở khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen. Trường hợp vi phạm một trong
các điều kiện quy định tại Điều 16 của Nghị định này, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét thu hồi quyết định công nhận Cơ sở
khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen.
7. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thông báo cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ quản lý ngành,
lĩnh vực liên quan về việc công nhận hoặc thu hồi quyết định công nhận Cơ sở khảo
nghiệm sinh vật biến đổi gen.
Điều 18. Thẩm
quyền, trình tự, thủ tục cấp, thu hồi Giấy phép khảo nghiệm
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn cấp, thu hồi Giấy phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen.
2. Tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy
phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen nộp ba (03) bộ hồ sơ cho Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đăng ký cấp Giấy phép khảo
nghiệm sinh vật biến đổi gen theo mẫu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định;
b) Thuyết minh đăng ký khảo nghiệm
sinh vật biến đổi gen bao gồm các thông tin quy định tại Phụ lục II của Nghị định
này;
c) Kế hoạch khảo nghiệm sinh vật biến
đổi gen theo quy định tại Phụ lục III của Nghị định này;
d) Bản sao quyết định công nhận Cơ
sở khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen;
đ) Trường hợp sinh vật biến đổi gen
nhập khẩu để khảo nghiệm thì phải có tài liệu chứng minh sinh vật biến đổi gen
đó đã được nước xuất khẩu cho phép sử dụng với cùng mục đích trên phạm vi lãnh
thổ của quốc gia đó. Trường hợp sinh vật biến đổi gen được tạo ra trong nước
thì phải có tài liệu chứng minh sinh vật biến đổi gen đó là kết quả của quá
trình nghiên cứu khoa học đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.
e) Văn bản của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn công nhận kết quả khảo nghiệm hạn chế trong trường hợp
đăng ký khảo nghiệm diện rộng
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo cho tổ
chức, cá nhân đăng ký về việc chấp nhận hồ sơ hợp lệ hoặc yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ theo quy định; thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào
thời gian thẩm định hồ sơ.
4. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức Hội đồng
thẩm định hồ sơ đăng ký cấp Giấy phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen.
Kết quả thẩm định của Hội đồng là
căn cứ để Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp Giấy phép khảo
nghiệm sinh vật biến đổi gen.
5. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày có kết quả thẩm định, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem
xét cấp Giấy phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen. Trường hợp từ chối cấp Giấy
phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen thì Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy
phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen biết.
6. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn chi tiết trình tự, thủ tục cấp Giấy phép khảo nghiệm sinh vật
biến đổi gen; định kỳ kiểm tra việc tuân thủ các yêu cầu trong Giấy phép khảo
nghiệm sinh vật biến đổi gen. Trường hợp vi phạm một trong những yêu cầu trong
Giấy phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn xem xét thu hồi Giấy phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen.
7. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thông báo cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ quản lý ngành,
lĩnh vực liên quan về việc cấp hoặc thu hồi Giấy phép khảo nghiệm sinh vật biến
đổi gen.
8. Tổ chức, cá
nhân đăng ký cấp Giấy phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen phải nộp phí thẩm
định hồ sơ đăng ký cấp Giấy phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen. Bộ Tài
chính chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định cụ
thể về mức phí, việc quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ đăng ký cấp Giấy
phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen.
Điều 19. Nội
dung Giấy phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen
1. Giấy phép khảo nghiệm sinh vật
biến đổi gen gồm những nội dung chính sau đây:
a) Tên của sinh vật biến đổi gen:
tên khoa học, tên thông thường, sự kiện chuyển gen và mã nhận dạng duy nhất, nếu
có;
b) Thời gian, địa điểm và quy mô khảo
nghiệm;
c) Số lượng, khối lượng sinh vật biến
đổi gen sử dụng cho khảo nghiệm và số lần nhập khẩu trong trường hợp sinh vật
biến đổi gen nhập khẩu vào Việt Nam để khảo nghiệm;
d) Yêu cầu cụ thể về tuân thủ Kế hoạch
khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen đã được phê duyệt.
2. Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết mẫu Giấy phép khảo nghiệm sinh
vật biến đổi gen.
Điều 20. Trách
nhiệm thực hiện khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen
1. Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy
phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen phải tuân thủ các quy định trong Giấy
phép và Kế hoạch khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen đã được phê duyệt; định kỳ
báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về tình hình triển khai khảo
nghiệm theo Kế hoạch khảo nghiệm đã được phê duyệt.
2. Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy
phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen sau khi hoàn thành hoặc dừng việc khảo
nghiệm phải tiến hành các biện pháp xử lý bảo đảm an toàn sinh học.
3. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ
ngày hoàn thành khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen, tổ chức, cá nhân được cấp Giấy
phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen phải lập báo cáo kết quả khảo nghiệm
sinh vật biến đổi gen gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét công
nhận.
Trong trường hợp dừng việc khảo
nghiệm sinh vật biến đổi gen thì chậm nhất 30 ngày, kể từ ngày dừng khảo nghiệm,
tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen phải gửi
cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo về quá trình khảo nghiệm và
nêu rõ lý do dừng khảo nghiệm.
4. Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy
phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen phải chịu trách nhiệm về nội dung báo
cáo kết quả khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen và phải cung cấp dữ liệu liên
quan đến khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền
khi có yêu cầu.
Điều 21. Công
nhận kết quả khảo nghiệm
Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày
nhận báo cáo kết quả khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn xem xét, công nhận kết quả khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen và
thông báo cho tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen bằng
văn bản; đồng thời thông báo cho Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh nơi tiến hành khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen.
Chương 5.
GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN
SINH HỌC
Điều 22. Điều
kiện cấp Giấy chứng nhận an toàn sinh học
Sinh vật biến đổi gen được cấp Giấy
chứng nhận an toàn sinh học phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Sinh vật biến đổi gen đã được khảo
nghiệm trong điều kiện cụ thể của Việt Nam. Kết quả khảo nghiệm sinh vật biến đổi
gen đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận đạt yêu cầu.
2. Sinh vật biến đổi gen được Hội đồng
an toàn sinh học kết luận là an toàn đối với môi trường và đa dạng sinh học.
Điều 23. Thẩm
quyền, trình tự, thủ tục cấp, thu hồi Giấy chứng nhận an toàn sinh học
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp,
thu hồi Giấy chứng nhận an toàn sinh học.
2. Tổ chức, cá
nhân đăng ký cấp Giấy chứng nhận an toàn sinh học nộp ba (03) bộ hồ sơ cho Bộ
Tài nguyên và Môi trường. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận
an toàn sinh học theo mẫu do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định;
b) Báo cáo kết quả khảo nghiệm được
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận đạt yêu cầu;
c) Báo cáo đánh giá rủi ro của sinh
vật biến đổi gen đối với môi trường và đa dạng sinh học theo quy định tại Phụ lục
IV của Nghị định này.
3. Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ Tài nguyên và Môi trường thông báo
cho tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy chứng nhận an toàn sinh học về việc chấp
nhận hồ sơ hợp lệ hoặc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định; thời
gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
4. Trong thời hạn
180 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức Hội
đồng an toàn sinh học thẩm định hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận an toàn sinh
học.
5. Sau khi nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ
Tài nguyên và Môi trường đưa thông tin Báo cáo đánh giá rủi ro của sinh vật biến
đổi gen đối với môi trường và đa dạng sinh học lên trang thông tin điện tử về
an toàn sinh học để lấy ý kiến công chúng và tổng hợp báo cáo Hội đồng an toàn
sinh học. Thời gian lấy ý kiến công chúng tối đa là 30 ngày, kể từ ngày thông
tin được đăng tải.
6. Trong thời hạn
30 ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm định, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
xem xét cấp Giấy chứng nhận an toàn sinh học. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng
nhận an toàn sinh học thì phải thông báo và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân
đăng ký cấp Giấy chứng nhận an toàn sinh học biết.
7. Tổ chức, cá
nhân đăng ký cấp Giấy chứng nhận an toàn sinh học phải nộp phí đăng ký cấp Giấy
chứng nhận an toàn sinh học. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định cụ thể về mức phí, việc quản lý và sử dụng phí thẩm định
Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận an toàn sinh học.
8. Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định cụ thể trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận an
toàn sinh học.
9. Hội đồng an
toàn sinh học là tổ chức tư vấn cho Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xem
xét cấp Giấy chứng nhận an toàn sinh học. Hội đồng an toàn sinh học bao gồm đại
diện các Bộ: Công Thương; Khoa học và Công nghệ; Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Tài nguyên và Môi trường, Y tế và một số chuyên gia.
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quyết định thành lập và quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động
của Hội đồng an toàn sinh học.
Điều 24. Thu hồi
Giấy chứng nhận an toàn sinh học
1. Giấy chứng nhận an toàn sinh học
bị xem xét thu hồi trong các trường hợp sau đây:
a) Có bằng chứng khoa học mới về rủi
ro của sinh vật biến đổi gen đã được cấp Giấy chứng nhận an toàn sinh học;
b) Tổ chức, cá nhân cố tình cung cấp
sai thông tin có tính chất quyết định cho việc cấp Giấy chứng nhận an toàn sinh
học;
c) Có bằng chứng chứng minh kết luận
của Hội đồng an toàn sinh học là thiếu cơ sở khoa học.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết
định thu hồi Giấy chứng nhận an toàn sinh học; thông báo bằng văn bản cho tổ chức,
cá nhân bị thu hồi Giấy chứng nhận an toàn sinh học và thông tin trên các
phương tiện thông tin đại chúng.
3. Kể từ ngày có quyết định thu hồi
Giấy chứng nhận an toàn sinh học, tổ chức, cá nhân không được phóng thích ra
môi trường sinh vật biến đổi gen đã bị thu hồi Giấy chứng nhận an toàn sinh học.
Điều 25. Nội
dung của Giấy chứng nhận an toàn sinh học
1. Giấy chứng nhận an toàn sinh học
gồm những nội dung chính sau đây:
a) Tên của sinh vật biến đổi gen:
tên khoa học, tên thông thường, sự kiện chuyển gen và mã nhận dạng duy nhất, nếu
có;
b) Thông tin chi tiết về tổ chức,
cá nhân đăng ký cấp Giấy chứng nhận an toàn sinh học;
c) Các yêu cầu cụ thể để bảo đảm an
toàn sinh học trong quá trình sử dụng sinh vật biến đổi gen.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định mẫu Giấy chứng nhận an toàn sinh học.
Điều 26. Danh
mục sinh vật biến đổi gen được cấp Giấy chứng nhận an toàn sinh học
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường lập
Danh mục sinh vật biến đổi gen được cấp Giấy chứng nhận an toàn sinh học và
công bố Danh mục trên trang thông tin điện tử về an toàn sinh học của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày cấp hoặc thu hồi Giấy chứng nhận an toàn sinh học, Bộ Tài nguyên và Môi
trường bổ sung hoặc xóa tên sinh vật biến đổi gen trong Danh mục.
Chương 6.
SINH VẬT BIẾN ĐỔI GEN ĐỦ
ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG LÀM THỰC PHẨM, THỨC ĂN CHĂN NUÔI
MỤC 1. SINH VẬT
BIẾN ĐỔI GEN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG LÀM THỰC PHẨM
Điều 27. Điều
kiện cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm
Sinh vật biến đổi gen được cấp Giấy
xác nhận đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm phải đáp ứng một trong các điều kiện
sau đây:
1. Sinh vật biến đổi gen được Hội đồng
an toàn thực phẩm biến đổi gen thẩm định hồ sơ đăng ký cấp Giấy xác nhận sinh vật
biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm kết luận sinh vật biến đổi gen
đó không có các rủi ro không kiểm soát được đối với sức khỏe con người.
2. Sinh vật biến
đổi gen được ít nhất năm (05) nước phát triển cho phép sử dụng làm thực phẩm và
chưa xảy ra rủi ro ở các nước đó.
Điều 28. Thẩm
quyền, trình tự, thủ tục cấp, thu hồi Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều
kiện sử dụng làm thực phẩm
1. Bộ Y tế cấp, thu hồi Giấy xác nhận
sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm.
2. Tổ chức, cá
nhân đăng ký cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm
thực phẩm nộp ba (03) bộ hồ sơ cho Bộ Y tế. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đăng ký cấp Giấy xác nhận
sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm theo mẫu do Bộ Y tế
quy định;
b) Báo cáo đánh giá rủi ro của sinh
vật biến đổi gen đối với sức khỏe con người theo quy định tại Phụ lục V của Nghị
định này;
c) Trường hợp
sinh vật biến đổi gen quy định tại khoản 2 Điều 27 của Nghị
định này thì phải có tài liệu chứng minh sinh vật
biến đổi gen đã được phép sử dụng làm thực phẩm ở năm (5) nước phát triển.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ Y tế thông báo cho tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy
xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm về việc chấp
nhận hồ sơ hợp lệ hoặc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định; thời
gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
4. Trong thời hạn 180 ngày, kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ Y tế tổ chức Hội đồng an toàn thực phẩm biến đổi gen
để thẩm định hồ sơ đăng ký cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện
sử dụng làm thực phẩm. Trường hợp sinh vật biến đổi gen thuộc đối tượng quy định
tại khoản 2 Điều 27 của Nghị định này thì thời gian xem xét
cấp hoặc từ chối cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng
làm thực phẩm tối đa là 60 ngày.
5. Sau khi nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ Y
tế đưa thông tin về Báo cáo đánh giá rủi ro của sinh vật biến đổi gen đối với sức
khỏe con người lên trang thông tin điện tử của Bộ Y tế để lấy ý kiến công chúng
và tổng hợp báo cáo Hội đồng an toàn thực phẩm biến đổi gen. Thời gian lấy ý kiến
công chúng tối đa là 30 ngày, kể từ ngày thông tin được đăng tải.
6. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày có kết quả thẩm định, Bộ trưởng Bộ Y tế xem xét cấp Giấy xác nhận sinh vật
biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm. Trường hợp từ chối cấp Giấy
xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm thì Bộ Y tế
thông báo và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy xác nhận sinh vật
biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm biết.
7. Tổ chức, cá
nhân đăng ký cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm
thực phẩm phải nộp phí thẩm định hồ sơ. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Y
tế quy định cụ thể về mức phí, việc quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ.
8. Bộ Y tế quy định cụ thể trình tự,
thủ tục cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực
phẩm.
9. Hội đồng an toàn thực phẩm biến
đổi gen là tổ chức tư vấn cho Bộ trưởng Bộ Y tế xem xét cấp Giấy xác nhận sinh
vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm. Hội đồng an toàn thực phẩm
biến đổi gen bao gồm đại diện các Bộ: Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Y tế và một số chuyên
gia.
Bộ trưởng Bộ Y tế
quyết định thành lập và quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động
của Hội đồng an toàn thực phẩm biến đổi gen.
Điều 29. Thu hồi
Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm
1. Giấy xác nhận sinh vật biến đổi
gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm bị xem xét thu hồi trong các trường hợp
sau đây:
a) Có bằng chứng khoa học mới về rủi
ro của sinh vật biến đổi gen đã được cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ
điều kiện sử dụng làm thực phẩm;
b) Tổ chức, cá nhân cố tình cung cấp
sai thông tin có tính chất quyết định cho việc cấp Giấy xác nhận sinh vật biến
đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm;
c) Có bằng chứng
chứng minh kết luận của Hội đồng an toàn thực phẩm biến đổi gen là thiếu cơ sở
khoa học.
2. Bộ Y tế quyết
định thu hồi Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực
phẩm; thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bị thu hồi Giấy xác nhận sinh
vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm và thông tin trên các
phương tiện thông tin đại chúng.
3. Kể từ ngày có quyết định thu hồi
Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm, tổ chức,
cá nhân không được sử dụng sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi
gen làm thực phẩm.
Điều 30. Nội
dung Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm
1. Giấy xác nhận sinh vật biến đổi
gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm bao gồm những nội dung chính sau đây:
a) Tên sinh vật biến đổi gen: tên
khoa học, tên thông thường, sự kiện chuyển gen và mã nhận dạng duy nhất, nếu
có;
b) Thông tin chi tiết về tổ chức,
cá nhân đăng ký cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng
làm thực phẩm;
c) Các yêu cầu cụ thể để bảo đảm an
toàn trong quá trình sử dụng sinh vật biến đổi gen.
2. Bộ Y tế quy định
mẫu Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm.
Điều 31. Danh
mục sinh vật biến đổi gen được cấp giấy xác nhận đủ điều kiện sử dụng làm thực
phẩm
1. Bộ Y tế lập Danh mục sinh vật biến
đổi gen được cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm
thực phẩm và công bố Danh mục trên trang thông tin điện tử của Bộ Y tế.
2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày cấp hoặc thu hồi Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng
làm thực phẩm, Bộ Y tế bổ sung hoặc xóa tên sinh vật biến đổi gen trong Danh mục.
MỤC 2. SINH VẬT
BIẾN ĐỔI GEN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG LÀM THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Điều 32. Điều
kiện cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn
chăn nuôi
1. Sinh vật biến đổi gen được cấp
Giấy xác nhận đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi phải đáp ứng một trong
các điều kiện sau đây:
a) Sinh vật biến đổi gen được Hội đồng
an toàn thức ăn chăn nuôi biến đổi gen thẩm định hồ sơ đăng ký cấp Giấy xác nhận
sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi kết luận sinh
vật biến đổi gen đó không có các rủi ro không kiểm soát được đối với vật nuôi.
b) Sinh vật biến đổi gen được ít nhất
năm (05) nước phát triển cho phép sử dụng làm thức ăn chăn nuôi và chưa xảy ra
rủi ro ở các nước đó.
2. Trường hợp sinh vật biến đổi gen
đã được cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực
phẩm thì sinh vật biến đổi gen đó được sử dụng làm thức ăn chăn nuôi.
Điều 33. Thẩm
quyền, trình tự, thủ tục cấp, thu hồi Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều
kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi.
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn cấp, thu hồi Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng
làm thức ăn chăn nuôi.
2. Tổ chức, cá
nhân đăng ký cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm
thức ăn chăn nuôi nộp ba (03) bộ hồ sơ cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đăng ký cấp Giấy xác nhận
sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi theo mẫu do Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định;
b) Báo cáo đánh giá rủi ro của sinh
vật biến đổi gen đối với vật nuôi theo quy định tại Phụ lục VI của Nghị định
này;
c) Trường hợp
sinh vật biến đổi gen quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của
Nghị định này thì phải có tài liệu chứng minh
sinh vật biến đổi gen đã được phép sử dụng làm thức ăn chăn nuôi ở năm (05) nước
phát triển.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo cho tổ
chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng
làm thức ăn chăn nuôi về việc chấp nhận hồ sơ hợp lệ hoặc yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ theo quy định; thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào
thời gian thẩm định hồ sơ.
4. Trong thời hạn 180 ngày, kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức Hội đồng
an toàn thức ăn chăn nuôi biến đổi gen thẩm định hồ sơ đăng ký cấp Giấy xác nhận
sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi. Trường hợp
sinh vật biến đổi gen thuộc đối tượng quy định tại điểm b khoản
1 Điều 32 của Nghị định này, thời gian xem xét cấp Giấy xác nhận sinh vật
biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi tối đa là 60 ngày.
5. Sau khi nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đưa thông tin về Báo cáo đánh giá rủi ro của
sinh vật biến đổi gen đối với vật nuôi lên trang thông tin điện tử của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn để lấy ý kiến công chúng và tổng hợp báo cáo Hội
đồng an toàn thức ăn chăn nuôi biến đổi gen. Thời gian lấy ý kiến công chúng tối
đa là 30 ngày, kể từ ngày thông tin được đăng tải.
6. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày có kết quả thẩm định, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem
xét cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn
chăn nuôi. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều
kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi thì Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
thông báo và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy xác nhận sinh vật
biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi biết.
7. Tổ chức, cá
nhân đăng ký cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm
thức ăn chăn nuôi phải nộp phí thẩm định hồ sơ. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp
với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định cụ thể về mức phí, việc quản
lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ.
8. Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quy định cụ thể trình tự, thủ tục cấp Giấy xác
nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi.
9. Hội đồng an toàn thức ăn chăn
nuôi biến đổi gen là tổ chức tư vấn cho Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn xem xét cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm
thức ăn chăn nuôi. Hội đồng an toàn thức ăn chăn nuôi biến đổi gen bao gồm đại
diện các Bộ: Công thương, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Tài nguyên và Môi trường, Y tế và một số chuyên gia.
Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định thành lập và quy định cụ thể chức
năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của Hội đồng an toàn thức ăn chăn nuôi biến
đổi gen.
Điều 34. Thu hồi
Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi
1. Giấy xác nhận sinh vật biến đổi
gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi bị xem xét thu hồi trong các trường
hợp sau đây:
a) Có bằng chứng khoa học mới về rủi
ro của sinh vật biến đổi gen đã được cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ
điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi;
b) Tổ chức, cá nhân cố tình cung cấp
sai thông tin có tính chất quyết định cho việc cấp Giấy xác nhận sinh vật biến
đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi;
c) Có bằng chứng chứng minh kết luận
của Hội đồng an toàn thức ăn chăn nuôi biến đổi gen là thiếu cơ sở khoa học.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quyết định thu hồi Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử
dụng làm thức ăn chăn nuôi; thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bị thu
hồi Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn
nuôi và thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng.
3. Kể từ ngày có quyết định thu hồi
Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi,
tổ chức, cá nhân không được sử dụng sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật
biến đổi gen làm thức ăn chăn nuôi.
Điều 35. Nội
dung Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn
nuôi
1. Giấy xác nhận sinh vật biến đổi
gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi bao gồm những nội dung chính sau
đây:
a) Tên sinh vật biến đổi gen: tên
khoa học, tên thông thường, sự kiện chuyển gen và mã nhận dạng duy nhất, nếu
có;
b) Thông tin chi tiết về tổ chức,
cá nhân đăng ký cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng
làm thức ăn chăn nuôi;
c) Các yêu cầu cụ thể để đảm bảo an
toàn trong quá trình sử dụng sinh vật biến đổi gen.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định mẫu Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng
làm thức ăn chăn nuôi.
Điều 36. Danh
mục sinh vật biến đổi gen được cấp giấy xác nhận đủ điều kiện sử dụng làm thức
ăn chăn nuôi
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn lập Danh mục sinh vật biến đổi gen được cấp Giấy xác nhận sinh vật biến
đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi và công bố Danh mục trên
trang thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày cấp hoặc thu hồi Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng
làm thức ăn chăn nuôi, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ sung hoặc xóa
tên sinh vật biến đổi gen trong Danh mục.
Chương 7.
SẢN XUẤT, KINH DOANH, NHẬP
KHẨU, XUẤT KHẨU, VẬN CHUYỂN, LƯU GIỮ SINH VẬT BIẾN ĐỔI GEN, SẢN PHẨM CỦA SINH VẬT
BIẾN ĐỔI GEN
Điều 37. Điều
kiện sản xuất, kinh doanh sinh vật biến đổi gen sử dụng để phóng thích
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh sinh vật biến đổi gen để phóng thích có chủ đích (nuôi, trồng, thả) vào
môi trường phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
1. Sinh vật biến đổi gen đã được cấp
Giấy chứng nhận an toàn sinh học hoặc có tên trong Danh mục sinh vật biến đổi
gen được cấp Giấy chứng nhận an toàn sinh học, trừ trường hợp quy định tại Điều 24 của Nghị định này.
2. Tuân thủ các quy định của pháp luật
về sản xuất, kinh doanh.
Điều 38. Điều
kiện sản xuất, kinh doanh sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi
gen sử dụng làm thực phẩm
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen sử dụng làm thực
phẩm phải tuân thủ các điều kiện sau đây:
1. Sinh vật biến đổi gen đã được cấp
Giấy xác nhận đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm hoặc có tên trong Danh mục
sinh vật biến đổi gen được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm;
sản phẩm của sinh vật biến đổi gen mà sinh vật biến đổi gen đó đã được cấp Giấy
xác nhận đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm hoặc có tên trong Danh mục sinh vật
biến đổi gen được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm, trừ trường
hợp quy định tại Điều 29 của Nghị định này;
2. Tuân thủ các quy định của pháp luật
về sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
Điều 39. Điều
kiện sản xuất, kinh doanh sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi
gen sử dụng làm thức ăn chăn nuôi
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen sử dụng làm thức
ăn chăn nuôi phải tuân thủ các điều kiện sau đây:
1. Sinh vật biến đổi gen đã được cấp
Giấy xác nhận đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi hoặc có tên trong Danh
mục sinh vật biến đổi gen được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện sử dụng làm thức
ăn chăn nuôi; sản phẩm của sinh vật biến đổi gen mà sinh vật biến đổi gen đó đã
được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi hoặc có tên
trong Danh mục sinh vật biến đổi gen được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện sử dụng
làm thức ăn chăn nuôi, trừ trường hợp quy định tại Điều 34 của Nghị
định này.
2. Tuân thủ các quy định của pháp luật
về sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi.
Điều 40. Nhập
khẩu sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen
1. Sinh vật biến đổi gen, sản phẩm
của sinh vật biến đổi gen nhập khẩu vào Việt Nam cho mục đích nghiên cứu phải
thuộc đề tài, dự án nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt và cho phép nhập khẩu bằng văn bản.
2. Sinh vật biến đổi gen nhập khẩu
vào Việt Nam cho mục đích khảo nghiệm phải có Giấy phép khảo nghiệm sinh vật biến
đổi gen.
3. Sinh vật biến
đổi gen nhập khẩu vào Việt Nam cho mục đích phóng thích phải có Giấy chứng nhận
an toàn sinh học hoặc nằm trong Danh mục sinh vật biến đổi gen được cấp Giấy chứng
nhận an toàn sinh học.
4. Sinh vật biến
đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen nhập khẩu vào Việt Nam cho mục đích
sử dụng làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi hoặc chế biến làm thực phẩm, thức ăn
chăn nuôi phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 38 và Điều
39 của Nghị định này.
5. Thủ tục nhập
khẩu sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen thực hiện theo
quy định của pháp luật.
Điều 41. Xuất
khẩu sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen
Việc xuất khẩu sinh vật biến đổi
gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen phải tuân theo các quy định về xuất khẩu
hàng hóa của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên.
Điều 42. Lưu
giữ, đóng gói, vận chuyển sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi
gen
1. Việc lưu giữ, đóng gói, vận chuyển
sinh vật biến đổi gen đã được cấp Giấy chứng nhận an toàn sinh học, Giấy xác nhận
sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm, Giấy xác nhận sinh vật
biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi và sản phẩm của sinh vật
biến đổi gen đó phải tuân theo các quy định của pháp luật.
2. Việc lưu giữ, đóng gói, vận chuyển
sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen không thuộc đối tượng
quy định tại khoản 1 của Điều này phải đảm bảo các biện pháp an toàn về môi trường,
không để xảy ra sự cố, thất thoát trên đường vận chuyển và phải cung cấp thông
tin theo quy định tại Phụ lục I của Nghị định này.
Trường hợp xảy ra sự cố, tổ chức,
cá nhân lưu giữ, đóng gói, vận chuyển có trách nhiệm thu gom và tiêu hủy bằng
các biện pháp thích hợp, đánh dấu điểm xảy ra sự cố và thông báo cho Bộ Tài
nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi xảy ra sự cố và Bộ quản lý
ngành, lĩnh vực có liên quan để có biện pháp khắc phục.
3. Trường hợp
vận chuyển quá cảnh sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen
không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 của Điều này qua lãnh thổ Việt Nam
mà phải bốc dỡ xuống cảng thì chủ hàng phải gửi văn bản bao gồm thông tin quy định
tại Phụ lục I của Nghị định này đến Bộ Tài nguyên và Môi trường để được xem
xét, cho phép. Hải quan cửa khẩu chỉ tiến hành thủ tục quá cảnh sau khi được Bộ
Tài nguyên và Môi trường cho phép.
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định cụ thể về việc lưu giữ, đóng gói, vận chuyển sinh vật biến đổi gen, sản phẩm
của sinh vật biến đổi gen không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 của Điều
này.
Chương 8.
THÔNG TIN VỀ SINH VẬT BIẾN
ĐỔI GEN, SẢN PHẨM CỦA SINH VẬT BIẾN ĐỔI GEN
Điều 43. Ghi
nhãn đối với hàng hóa chứa sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi
gen
1. Tổ chức, cá nhân lưu thông hàng
hóa có chứa sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen trên thị
trường với tỷ lệ lớn hơn 5% mỗi thành phần thì ngoài việc phải tuân thủ các quy
định của pháp luật về ghi nhãn hàng hóa còn phải thể hiện các thông tin liên
quan đến sinh vật biến đổi gen trên nhãn hàng hóa.
2. Bộ quản lý ngành, lĩnh vực chủ
trì và phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn chi tiết việc ghi nhãn đối
với hàng hóa có chứa sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen
thuộc phạm vi quản lý của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực.
Điều 44. Bảo mật
thông tin về sinh vật biến đổi gen
1. Tổ chức, cá nhân tiến hành các
hoạt động liên quan đến sinh vật biến đổi gen được đề nghị Bộ quản lý ngành,
lĩnh vực bảo mật các thông tin trong hồ sơ.
2. Thông tin do tổ chức, cá nhân
yêu cầu bảo mật phải được Hội đồng do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực thành lập công
nhận là thông tin cần bảo mật theo quy định của pháp luật.
3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phải thực hiện bảo mật thông tin quy định tại khoản 1 của Điều này. Trường hợp
tổ chức, cá nhân được cấp văn bằng bảo hộ sinh vật biến đổi gen thì việc bảo mật
thông tin về sinh vật biến đổi gen đó được thực hiện theo quy định của pháp luật
về sở hữu trí tuệ.
Điều 45. Công
khai thông tin về sinh vật biến đổi gen đối với môi trường, đa dạng sinh học, sức
khỏe con người và vật nuôi
1. Thông tin liên quan đến sinh vật
biến đổi gen không thuộc đối tượng quy định tại Điều 44 của Nghị
định này được công khai trên thông tin thông tin điện tử về an toàn sinh học
của Bộ Tài nguyên và Môi trường, trang thông tin điện tử của Bộ quản lý ngành,
lĩnh vực có liên quan.
2. Tổ chức, cá nhân cung cấp thông
tin về sinh vật biến đổi gen phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông
tin cung cấp.
Điều 46. Quản
lý cơ sở dữ liệu về sinh vật biến đổi gen
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường thống
nhất quản lý cơ sở dữ liệu về sinh vật biến đổi gen; duy trì trang thông tin điện
tử về an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen.
2. Bộ quản lý
ngành, lĩnh vực quản lý cơ sở dữ liệu về sinh vật biến đổi gen theo lĩnh vực quản
lý, có trách nhiệm cung cấp, trao đổi thông tin, dữ liệu về sinh vật biến đổi
gen với Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý
cơ sở dữ liệu về sinh vật biến đổi gen trên địa bàn, có trách nhiệm cung cấp
thông tin, dữ liệu cho Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn cụ thể việc trao đổi, cung cấp thông tin quy định
tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 của Điều này.
Chương 9.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 47. Điều
khoản thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực từ
ngày 10 tháng 8 năm 2010, hủy bỏ Quyết định số 212/2005/QĐ-TTg
ngày 26 tháng 8 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản
lý an toàn sinh học đối với các sinh vật biến đổi gen; sản phẩm, hàng hóa có
nguồn gốc từ sinh vật biến đổi gen.
2. Tổ chức, cá nhân được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cho phép thực hiện nghiên cứu khoa học, phát triển công
nghệ, khảo nghiệm, phóng thích ra môi trường sinh vật biến đổi gen trước ngày Nghị
định này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện và đăng ký xin cấp phép lại trong
thời hạn không quá 01 năm, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.
3. Các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình hướng dẫn chi tiết việc thực hiện Nghị
định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KGVX (5b)
|
TM.
CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC I
THÔNG TIN CẦN CUNG CẤP TRONG TRƯỜNG HỢP VẬN CHUYỂN,
VẬN CHUYỂN QUÁ CẢNH, NHẬP KHẨU SINH VẬT BIẾN ĐỔI GEN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 69/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2010 của
Chính phủ)
1. Tên, địa chỉ liên lạc của tổ chức,
cá nhân sở hữu hàng hóa vận chuyển, vận chuyển quá cảnh hoặc nhập khẩu.
2. Tên, địa chỉ liên lạc của tổ chức,
cá nhân nhập khẩu.
3. Tên của sinh vật biến đổi gen:
tên thông thường; tên khoa học; mã sự kiện chuyển gen và mã nhận dạng duy nhất,
nếu có.
4. Thời gian dự kiến vận chuyển, vận
chuyển quá cảnh hoặc nhập khẩu.
5. Tên thông thường, tên khoa học
và các đặc tính của sinh vật nhận.
6. Các trung tâm phát sinh, trung
tâm đa dạng di truyền của sinh vật nhận và bản mô tả các nơi cư trú mà những
sinh vật đó có thể tồn tại hoặc sinh sản.
7. Hiện trạng phân loại, tên thông
thường và những đặc tính của sinh vật cho.
8. Mục đích sử dụng sinh vật biến đổi
gen hoặc sản phẩm của sinh vật biến đổi gen.
9. Khối lượng hoặc số lượng của
sinh vật biến đổi gen vận chuyển, vận chuyển quá cảnh hoặc nhập khẩu.
10. Các phương pháp áp dụng để xử
lý, lưu giữ, vận chuyển và ứng phó khẩn cấp trong quá trình vận chuyển, vận
chuyển quá cảnh hoặc nhập khẩu.
11. Thông tin về tình hình quản lý
sinh vật biến đổi gen ở nước xuất khẩu (ví dụ: sinh vật này có bị cấm, có hạn chế
sử dụng hoặc có được chấp nhận phóng thích hay không ở nước xuất khẩu); nếu
sinh vật biến đổi gen bị cấm ở nước xuất khẩu thì nêu lý do cấm.
|
Xác
nhận của tổ chức, cá nhân sở hữu hàng hóa vận chuyển, vận chuyển quá cảnh hoặc
nhập khẩu
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC II
THUYẾT MINH ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM SINH VẬT BIẾN ĐỔI
GEN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 69/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2010 của
Chính phủ)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên, địa chỉ liên lạc của tổ chức
đăng ký khảo nghiệm, người đứng đầu và người đầu mối liên lạc.
2. Tên, địa chỉ liên lạc của Cơ sở
khảo nghiệm, người đứng đầu và người đầu mối liên lạc.
3. Sinh vật biến đổi gen được đăng
ký khảo nghiệm: tên thông thường; tên khoa học; mã sự kiện chuyển gen và mã nhận
dạng duy nhất, nếu có.
4. Loại hình khảo nghiệm dự kiến thực
hiện: (diện rộng, hạn chế).
5. Địa điểm dự kiến khảo nghiệm.
6. Dự kiến thời gian khảo nghiệm:
ngày bắt đầu và kết thúc khảo nghiệm.
II. THÔNG TIN VỀ SINH VẬT NHẬN
1. Tên sinh vật nhận: tên khoa học,
tên thông thường.
2. Thông tin về khả năng gây bệnh của
sinh vật nhận cho con người, động vật, thực vật.
3. Mô tả chi tiết về nguồn gốc, các
trung tâm phát sinh loài, trung tâm đa dạng di truyền, nơi cư trú tự nhiên và
phạm vi phân bố của sinh vật nhận và các loài có quan hệ họ hàng ở Việt Nam.
4. Mô tả đặc điểm sinh học và mối
quan hệ của sinh vật nhận đối với môi trường tự nhiên và đa dạng sinh học ở Việt
Nam.
5. Thông tin về lịch sử sử dụng
sinh vật nhận.
III. THÔNG TIN VỀ SINH VẬT CHO
1. Tên sinh vật cho: tên thông thường,
tên khoa học.
2. Đặc tính sinh học của sinh vật
cho và đặc điểm của gen cho.
IV. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH CHUYỂN
GEN
1. Phương pháp chuyển gen.
2. Véc tơ sử dụng, nếu có: Các đặc
tính của véc tơ, trong đó có đặc điểm nhận dạng, nguồn cung cấp hay nguồn gốc,
phổ vật chủ của véc tơ.
3. Kích thước, trình tự, chức năng
của gen hoặc đoạn gen đưa vào.
4. Phương pháp xác định, phát hiện
gen hoặc đoạn gen đưa vào, tính đặc trưng của gen.
V. THÔNG TIN VỀ SINH VẬT BIẾN ĐỔI
GEN
1. Tính trạng và đặc điểm nhận dạng
của sinh vật biến đổi gen.
2. Sự biểu hiện tính trạng của gen
đưa vào.
3. Thông tin về sự khác biệt của
sinh vật biến đổi gen so với sinh vật nhận.
4. Phương pháp phát hiện sinh vật
biến đổi gen.
5. Thông tin về lịch sử cấp phép và
sử dụng sinh vật biến đổi gen trên thế giới.
6. Mô tả nguy cơ, khả năng xảy ra
nguy cơ khi phóng thích sinh vật biến đổi gen ra môi trường. Những nguy cơ phải
kiểm định thông qua khảo nghiệm thực tế trong điều kiện môi trường ở Việt Nam.
VI. THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ HOẠT ĐỘNG
KHẢO NGHIỆM
1. Bản đồ khu vực khảo nghiệm, lý
do lựa chọn khu vực khảo nghiệm, diện tích khảo nghiệm, số điểm khảo nghiệm.
2. Nội dung và phương pháp khảo
nghiệm: các chỉ tiêu đánh giá, thiết kế thí nghiệm, phương pháp thí nghiệm.
3. Số lượng/khối lượng sinh vật biến
đổi gen được sử dụng trong khảo nghiệm.
VII. THÔNG TIN VỀ NGUY CƠ ẢNH HƯỞNG
CỦA SINH VẬT BIẾN ĐỔI GEN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC TẠI KHU VỰC KHẢO
NGHIỆM
1. Khả năng phát tán, tồn tại của
sinh vật biến đổi gen bên ngoài khu vực khảo nghiệm và cơ chế phát tán.
2. Khả năng trôi gen của sinh vật
biến đổi gen và tác động của trôi gen đến môi trường và đa dạng sinh học tại
khu vực khảo nghiệm.
3. Mô tả môi trường xung quanh địa
điểm khảo nghiệm: khu dân cư, các trung tâm canh tác nông nghiệp, đặc điểm đa dạng
sinh học và các loài có thể bị ảnh hưởng từ hoạt động khảo nghiệm sinh vật biến
đổi gen.
4. Mô tả các ảnh hưởng khác của
sinh vật biến đổi gen đến môi trường.
VIII. THÔNG TIN VỀ CÁC NGUY CƠ CỦA
SINH VẬT BIẾN ĐỔI GEN ĐẾN SỨC KHOẺ CON NGƯỜI
1. Thông tin về chất độc hoặc chất
gây dị ứng chỉ có ở sinh vật biến đổi gen mà không có ở sinh vật nhận.
2. Thông tin về khả năng sinh vật
biến đổi gen có thể gây bệnh cho người, động vật, thực vật.
3. Nguy cơ của sinh vật biến đổi
gen đối với những người thực hiện khảo nghiệm và cộng đồng dân cư xung quanh
khu vực khảo nghiệm.
IX. THÔNG TIN VỀ BIỆN PHÁP QUẢN
LÝ RỦI RO
Mô tả biện pháp quản lý rủi ro, bao
gồm:
- Cán bộ thường trực, giám sát:
tên, thông tin liên hệ.
- Biện pháp quản lý việc thất thoát
sinh vật biến đổi gen hoặc vật liệu di truyền của sinh vật biến đổi gen ra
ngoài phạm vi của khu vực khảo nghiệm và trong quá trình vận chuyển.
- Biện pháp bảo vệ an toàn đối với
cán bộ thực hiện khảo nghiệm trong khu vực khảo nghiệm.
- Biện pháp quản lý rủi ro, sự cố xảy
ra trong khu vực khảo nghiệm.
- Biện pháp tiêu hủy sinh vật biến
đổi gen và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen sau khi kết thúc khảo nghiệm.
Các phụ lục kèm theo thuyết minh
Danh sách cán bộ tham gia vào hoạt
động khảo nghiệm (cung cấp thông tin chi tiết gồm: tên, trình độ, kinh nghiệm
công tác trong lĩnh vực này, công việc cụ thể được giao trong dự án và các
trách nhiệm có liên quan khác).
PHỤ LỤC III
KẾ HOẠCH KHẢO NGHIỆM SINH VẬT BIẾN ĐỔI GEN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 69/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2010 của
Chính phủ)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Sinh vật biến đổi gen: tên khoa
học, tên thông thường, mã sự kiện chuyển gen và mã nhận dạng duy nhất, nếu có.
2. Tên, địa chỉ liên lạc của tổ chức
đăng ký khảo nghiệm, người đứng đầu và người đầu mối liên lạc.
3. Tên, địa chỉ liên lạc của Cơ sở
khảo nghiệm, người đứng đầu và người đầu mối liên lạc.
4. Loại hình khảo nghiệm dự kiến thực
hiện: (diện rộng, hạn chế).
II. KẾ HOẠCH KHẢO NGHIỆM
1. Thời gian khảo nghiệm.
2. Địa điểm và quy mô khảo nghiệm,
lý do lựa chọn khu vực khảo nghiệm, diện tích khảo nghiệm, số điểm khảo nghiệm,
khối lượng sinh vật biến đổi gen sử dụng cho khảo nghiệm.
3. Nội dung khảo nghiệm: nêu các chỉ
tiêu cần đánh giá trong khảo nghiệm, phương pháp khảo nghiệm; mô tả việc thiết
kế thí nghiệm và quá trình theo dõi, đánh giá.
4. Các kết quả dự kiến đạt được
trong từng giai đoạn khảo nghiệm và sau khảo nghiệm.
III. QUẢN LÝ RỦI RO TRONG QUÁ
TRÌNH KHẢO NGHIỆM
Mô tả biện pháp quản lý rủi ro, bao
gồm:
- Cán bộ thường trực, giám sát:
tên, thông tin liên hệ.
- Biện pháp quản lý việc thất thoát
sinh vật biến đổi gen hoặc vật liệu di truyền của sinh vật biến đổi gen ra
ngoài phạm vi của khu vực khảo nghiệm và trong quá trình vận chuyển.
- Biện pháp bảo vệ an toàn đối với
cán bộ thực hiện khảo nghiệm trong khu vực khảo nghiệm.
- Biện pháp quản lý rủi ro, sự cố xảy
ra trong khu vực khảo nghiệm.
- Biện pháp nhằm tiêu hủy sinh vật
biến đổi gen và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen sau khi kết thúc khảo nghiệm.
PHỤ LỤC IV
CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ RỦI RO CỦA SINH
VẬT BIẾN ĐỔI GEN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC
(Ban hành kèm theo Nghị định số 69/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2010 của
Chính phủ)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên, địa chỉ liên lạc của tổ chức
đăng ký, người đứng đầu và người đầu mối liên lạc.
2. Tên sinh vật biến đổi gen: tên
khoa học, tên thông thường, mã sự kiện chuyển gen và mã nhận dạng duy nhất, nếu
có.
II. THÔNG TIN VỀ SINH VẬT NHẬN
1. Tên sinh vật nhận: tên khoa học,
tên thông thường.
2. Thông tin về khả năng gây bệnh của
sinh vật nhận cho con người, động vật, thực vật.
3. Mô tả chi tiết về nơi cư trú tự
nhiên và phạm vi phân bố của sinh vật nhận và các loài có quan hệ họ hàng ở Việt
Nam.
4. Mô tả đặc điểm sinh học và mối
quan hệ của sinh vật nhận đối với môi trường tự nhiên và đa dạng sinh học của
Việt Nam.
5. Thông tin về lịch sử sử dụng
sinh vật nhận.
III. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH CHUYỂN
NẠP GEN
1. Phương pháp chuyển gen.
2. Véc tơ sử dụng, nếu có: Các đặc
tính của véc tơ, trong đó có đặc điểm nhận dạng, nguồn cung cấp hay nguồn gốc,
phổ vật chủ của véc tơ.
3. Kích thước, trình tự, chức năng
của gen hoặc đoạn gen đưa vào.
4. Phương pháp xác định, phát hiện
gen hoặc đoạn gen đưa vào, tính đặc trưng của gen.
IV. THÔNG TIN VỀ SINH VẬT BIẾN ĐỔI
GEN
1. Tính trạng và đặc điểm nhận dạng
của sinh vật biến đổi gen.
2. Sự biểu hiện tính trạng của gen
đưa vào.
3. Thông tin về sự khác biệt của
sinh vật biến đổi gen so với sinh vật nhận.
4. Phương pháp, công nghệ phát hiện
sinh vật biến đổi gen.
5. Thông tin về lịch sử cấp phép và
sử dụng sinh vật biến đổi gen trên thế giới.
6. Mô tả các nguy cơ, khả năng xảy
ra nguy cơ để xác định rủi ro có thể xảy ra khi phóng thích sinh vật biến đổi
gen.
V. ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ ẢNH HƯỞNG CỦA
SINH VẬT BIẾN ĐỔI GEN VỚI MÔI TRƯỜNG VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC
1. Đánh giá nguy cơ ảnh hưởng của
sinh vật biến đổi gen tới các sinh vật không chủ đích; sự xuất hiện các loài mới
hoặc thay đổi các mắt xích trong chuỗi thức ăn.
2. Đánh giá nguy cơ trôi gen từ
sinh vật biến đổi gen sang các sinh vật khác và các hậu quả có thể xảy ra.
3. Đánh giá nguy cơ lan tràn hoặc
xâm lấn của sinh vật biến đổi gen gây ảnh hưởng tới môi trường và đa dạng sinh
học ở Việt Nam.
4. Đánh giá nguy cơ khác gây ảnh hưởng
tới môi trường và các hệ sinh thái ở Việt Nam.
5. Đánh giá về những điều kiện của
môi trường làm tăng cường hoặc hạn chế những điểm bất lợi của sinh vật biến đổi
gen.
VI. THÔNG TIN VỀ RỦI RO CỦA SINH
VẬT BIẾN ĐỔI GEN ĐẾN SỨC KHOẺ CON NGƯỜI
1. Sự khác biệt giữa sinh vật biến
đổi gen và sinh vật nhận có thể gây rủi ro đối với sức khoẻ con người.
2. Các rủi ro của sinh vật biến đổi
gen gây ra đối với sức khoẻ con người đã được ghi nhận.
VII. ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP QUẢN
LÝ RỦI RO CỦA SINH VẬT BIẾN ĐỔI GEN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC.
VIII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.
PHỤ LỤC V
CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ RỦI RO SINH VẬT
BIẾN ĐỔI GEN ĐỐI VỚI SỨC KHOẺ CON NGƯỜI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 69/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2010 của
Chính phủ)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên, địa chỉ liên lạc của tổ chức
đăng ký và người đầu mối liên lạc.
2. Tên sinh vật biến đổi gen: tên
khoa học, tên thông thường, mã sự kiện chuyển gen và mã nhận dạng duy nhất, nếu
có.
II. THÔNG TIN VỀ SINH VẬT NHẬN
1. Tên sinh vật nhận: tên khoa học,
tên thông thường.
2. Thông tin về các ảnh hưởng bất lợi
đến sức khoẻ con người bao gồm: độc tính, dị ứng hoặc các ảnh hưởng bất lợi
khác.
3. Lịch sử sử dụng sinh vật nhận
làm thực phẩm.
III. THÔNG TIN VỀ SINH VẬT BIẾN
ĐỔI GEN
1. Mô tả chi tiết về gen được chuyển
vào: trình tự, nguồn gốc.
2. Mô tả chi tiết quá trình biến đổi
gen bao gồm: phương pháp biến đổi gen được sử dụng, vị trí chèn và số bản sao
gen được chèn vào.
3. Thông tin chi tiết về tính ổn định
di truyền của sinh vật biến đổi gen.
4. Mô tả các thay đổi về kiểu hình
của sinh vật biến đổi gen so với sinh vật nhận.
5. Mô tả các phương pháp nhận biết
sinh vật biến đổi gen.
6. Thông tin về lịch sử sử dụng
sinh vật biến đổi gen hoặc lịch sử cấp phép liên quan tới sinh vật biến đổi
gen.
IV. ĐÁNH GIÁ VỀ NGUY CƠ ẢNH HƯỞNG
CỦA SINH VẬT BIẾN ĐỔI GEN ĐỐI VỚI SỨC KHOẺ CON NGƯỜI
1. So sánh sự khác biệt về thành phần
dinh dưỡng giữa sinh vật biến đổi gen và sinh vật nhận.
2. Khả năng gây ngộ độc hoặc gây dị
ứng của sinh vật biến đổi gen đối với con người.
3. Khả năng sinh vật biến đổi gen
có thể gây bệnh hoặc các tác động bất lợi khác cho con người.
4. Các rủi ro khác có thể có nếu sử
dụng sinh vật biến đổi gen làm thực phẩm.
V. ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ
RỦI RO CỦA SINH VẬT BIẾN ĐỔI GEN ĐỐI VỚI SỨC KHOẺ CON NGƯỜI
VI. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.
PHỤ LỤC VI
CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ RỦI RO SINH VẬT
BIẾN ĐỔI GEN ĐỐI VỚI VẬT NUÔI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 69/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2010 của
Chính phủ)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên, địa chỉ liên lạc của tổ chức
đăng ký và người đầu mối liên lạc.
2. Tên sinh vật biến đổi gen: tên
khoa học, tên thông thường, mã sự kiện chuyển gen và mã nhận dạng duy nhất, nếu
có.
II. THÔNG TIN VỀ SINH VẬT NHẬN
1. Tên sinh vật nhận: tên khoa học,
tên thông thường.
2. Thông tin về các ảnh hưởng bất lợi
đến sức khoẻ con người và vật nuôi.
3. Lịch sử sử dụng sinh vật nhận
làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi.
III. THÔNG TIN VỀ SINH VẬT BIẾN
ĐỔI GEN
1. Mô tả chi tiết về gen được chuyển
vào: trình tự, nguồn gốc.
2. Mô tả chi tiết quá trình biến đổi
gen bao gồm: phương pháp biến đổi gen được sử dụng, vị trí chèn và số bản sao
gen được chèn vào.
3. Thông tin chi tiết về tính ổn định
di truyền của sinh vật biến đổi gen.
4. Mô tả các thay đổi về kiểu hình
của sinh vật biến đổi gen so với sinh vật nhận.
5. Mô tả các phương pháp nhận biết
sinh vật biến đổi gen.
6. Thông tin về lịch sử sử dụng
sinh vật biến đổi gen hoặc lịch sử cấp phép liên quan tới sinh vật biến đổi
gen.
IV. ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ ẢNH HƯỞNG CỦA
SINH VẬT BIẾN ĐỔI GEN ĐỐI VỚI VẬT NUÔI
1. So sánh sự khác biệt về thành phần
dinh dưỡng giữa sinh vật biến đổi gen và sinh vật nhận.
2. Đánh giá khả năng chuyển hóa các
thành phần của sinh vật biến đổi gen trong cơ thể vật nuôi.
3. Ảnh hưởng bất lợi của sinh vật
biến đổi gen đến vật nuôi.
V. THÔNG TIN VỀ NGUY CƠ ẢNH HƯỞNG
CỦA SINH VẬT BIẾN ĐỔI GEN ĐỐI VỚI SỨC KHOẺ CON NGƯỜI NẾU VÔ TÌNH BỊ SỬ DỤNG LÀM
THỰC PHẨM.
1. Khả năng gây ngộ độc hoặc gây dị
ứng của sinh vật biến đổi gen đối với con người.
2. Khả năng sinh vật biến đổi gen
có thể gây bệnh hoặc các tác động bất lợi khác cho con người.
VI. ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP QUẢN
LÝ RỦI RO CỦA SINH VẬT BIẾN ĐỔI GEN ĐỐI VỚI VẬT NUÔI VÀ SỨC KHOẺ CON NGƯỜI
VII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.