|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị định 54/2015/NĐ-CP ưu đãi sử dụng nước tiết kiệm hiệu quả
Số hiệu:
|
54/2015/NĐ-CP
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị định
|
Nơi ban hành:
|
Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Dũng
|
Ngày ban hành:
|
08/06/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Ưu đãi khi sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả
Chính phủ vừa ban hành Nghị định 54/2015/NĐ-CP quy định về ưu đãi đối với hoạt động sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả.Theo đó, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sẽ được ưu đãi về vay vốn, miễn, giảm thuế đối với hoạt động sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả. Cụ thể, các hoạt động này là: - Tái sử dụng nước, sử dụng nước tuần hoàn; - Thu gom nước mưa để sử dụng cho sinh hoạt; - Khử muối từ nước lợ, nước mặn thành nước ngọt để sử dụng cho mục đích sinh hoạt; - Sản xuất, nhập khẩu thiết bị, công nghệ sử dụng nước tiết kiệm; - Áp dụng công nghệ, biện pháp, kỹ thuật tưới tiết kiệm nước trong sản xuất nông nghiệp. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01/8/2015.
CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 54/2015/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 08
tháng 06 năm 2015
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH VỀ ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG NƯỚC TIẾT KIỆM, HIỆU QUẢ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Tài
nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường,
Chính phủ
ban hành Nghị định quy định về ưu đãi đối với hoạt động sử dụng nước tiết
kiệm, hiệu quả.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định ưu đãi về vay vốn, miễn, giảm
thuế đối với hoạt động sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân có hoạt động liên quan đến sử dụng nước tiết kiệm,
hiệu quả trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả là việc áp dụng
các biện pháp, công nghệ để tuần hoàn, tái sử dụng nước, thu gom nước mưa, xử
lý nước lợ, nước mặn thành nước ngọt để sử dụng hoặc để hạn chế lượng nước sử dụng
cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh và đời sống.
2. Sản phẩm tiết kiệm nước là sản phẩm, thiết bị,
công nghệ tiêu thụ ít nước hơn so với định mức tiêu thụ nước trong các hoạt động
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định, phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Tái sử dụng nước là hoạt động sử dụng lại nước
thải đã được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phù hợp với mục đích sử dụng
lại.
4. Sử dụng nước tuần hoàn là quá trình sử dụng lại
nước cho chính mục đích đã được sử dụng ban đầu.
Điều 4. Nguyên tắc ưu đãi
1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thực hiện nhiều hoạt
động sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả thuộc trường hợp được hưởng ưu đãi thì được
hưởng ưu đãi tương ứng với các hoạt động đó theo quy định của Nghị định này.
2. Một hoạt động sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả nếu
được hưởng các hình thức, mức ưu đãi khác nhau theo quy định của pháp luật thì
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được lựa chọn hình thức, mức ưu đãi có lợi nhất.
3. Không ưu đãi đối với hoạt động đầu tư thiết bị,
công nghệ tiết kiệm nước lạc hậu.
Điều 5. Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Khai báo không trung thực, giả mạo hồ sơ, gian lận
để được hưởng ưu đãi; sử dụng ưu đãi không đúng mục đích.
2. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong việc thực hiện
chính sách ưu đãi hoạt động sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả.
3. Gây khó khăn, cản trở tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân trong việc được hưởng ưu đãi.
Chương II
ƯU ĐÃI VỀ VAY VỐN, MIỄN,
GIẢM THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG NƯỚC TIẾT KIỆM,
HIỆU QUẢ
Điều 6. Các hoạt động sử dụng
nước tiết kiệm, hiệu quả được hưởng ưu đãi
1. Tái sử dụng nước, sử dụng nước tuần hoàn:
a) Tổ chức đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo nâng cấp
hạng mục công trình để thu gom, xử lý nước thải có quy mô từ 40 m3/ngày đêm trở
lên, đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước phù hợp với mục đích được
tái sử dụng và sử dụng lượng nước đó cho các hoạt động của mình đạt từ 80% trở
lên;
b) Tổ chức đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo nâng cấp,
đầu tư chiều sâu hạng mục công trình để sử dụng nước tuần hoàn cho các hoạt động
của mình với quy mô từ 500 m3/ngày đêm trở lên, nhưng không bao gồm hoạt động sử
dụng nước tuần hoàn để làm mát và các hình thức tuần hoàn khác theo quy trình,
công nghệ sản xuất;
c) Tổ chức quản lý khai thác công trình thủy lợi đầu
tư cải tạo nâng cấp, sửa chữa các hạng mục của hệ thống thủy lợi để sử dụng nước
hồi quy trong phạm vi hệ thống thủy lợi với tỷ lệ từ 15% trở lên lượng nước cấp
vào hệ thống.
2. Thu gom nước mưa để sử dụng cho sinh hoạt:
a) Tổ chức đầu tư xây dựng hệ thống thu gom nước
mưa, dự trữ vào bể chứa có dung tích từ 500 m3 trở lên để sử dụng cho mục đích
sinh hoạt tại các vùng biên giới, hải đảo, vùng khan hiếm nước ngọt;
b) Hộ gia đình, cá nhân xây dựng hệ thống thu gom
nước mưa, dự trữ vào bể chứa có dung tích từ 05 m3 trở lên để sử dụng cho mục
đích sinh hoạt tại các vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng biên
giới, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng khan hiếm nước ngọt.
3. Khử muối từ nước lợ, nước mặn thành nước ngọt để
sử dụng cho mục đích sinh hoạt:
a) Tổ chức đầu tư xây dựng công trình, lắp đặt thiết
bị, áp dụng công nghệ khử muối từ nước lợ, nước mặn thành nước ngọt có quy mô từ
02 m3/ngày đêm trở lên đối với vùng biển, hải đảo, từ 10 m3/ngày đêm trở lên để
sử dụng cho mục đích sinh hoạt đối với các vùng bị xâm nhập mặn;
b) Hộ gia đình, cá nhân lắp đặt thiết bị, áp dụng
công nghệ khử muối từ nước lợ, nước mặn thành nước ngọt, có quy mô từ 0,2 m3/ngày
đêm trở lên đối với vùng biển, hải đảo, từ 01 m3/ngày đêm trở lên để sử dụng
cho mục đích sinh hoạt đối với các vùng bị xâm nhập mặn để sử dụng cho mục đích
sinh hoạt.
4. Sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, thiết bị, công nghệ
sử dụng nước tiết kiệm:
a) Tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất sản phẩm, thiết
bị, công nghệ sử dụng nước tiết kiệm đáp ứng tiêu chí tiết kiệm nước do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền ban hành;
b) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu sản phẩm, thiết bị,
công nghệ tiên tiến sử dụng nước tiết kiệm mà trong nước chưa sản xuất được đáp
ứng tiêu chí tiết kiệm nước do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
5. Áp dụng công nghệ, kỹ thuật, biện pháp tưới tiết
kiệm nước trong sản xuất nông nghiệp:
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân áp dụng công nghệ, kỹ
thuật, biện pháp tưới tiết kiệm nước cho sản xuất nông nghiệp đáp ứng tiêu chí tiết
kiệm nước do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành với quy mô từ 0,5 ha trở
lên đối với tưới lúa nước, 01 ha trở lên đối với tưới cây trồng cạn.
Điều 7. Ưu đãi đối với hoạt động
tái sử dụng nước, sử dụng nước tuần hoàn
Hoạt động tái sử dụng nước, sử dụng nước tuần hoàn
thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 6 của Nghị định này
được hưởng các hình thức ưu đãi sau đây:
1. Được vay vốn ưu đãi theo quy định của pháp luật
về tín dụng đầu tư của Nhà nước.
2. Được miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo
quy định của pháp luật về thuế.
Điều 8. Ưu đãi đối với hoạt động
đầu tư sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, thiết bị, công nghệ sử dụng nước tiết kiệm
1. Hoạt động đầu tư sản xuất sản phẩm, thiết bị,
công nghệ sử dụng nước tiết kiệm quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều
6 của Nghị định này được hưởng các ưu đãi sau đây:
a) Được vay vốn ưu đãi theo quy định của pháp luật
về tín dụng đầu tư của Nhà nước;
b) Được miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với
phần thu nhập có được từ hoạt động đầu tư sản xuất sản phẩm, thiết bị, công nghệ
sử dụng nước tiết kiệm theo quy định của pháp luật về thuế.
2. Hoạt động nhập khẩu sản phẩm, thiết bị, công nghệ
tiên tiến tiết kiệm nước quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 6 của Nghị
định này được miễn, giảm thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế.
Điều 9. Ưu đãi đối với hoạt động
thu gom nước mưa, khử muối từ nước lợ, nước mặn thành nước ngọt để sử dụng cho
sinh hoạt, áp dụng công nghệ, kỹ thuật, biện pháp tưới tiết kiệm nước trong sản
xuất nông nghiệp
Hoạt động thu gom nước mưa, khử muối từ nước lợ, nước
mặn thành nước ngọt, áp dụng công nghệ, kỹ thuật, biện pháp tưới tiết kiệm nước
trong sản xuất nông nghiệp thuộc trường hợp quy định tại Khoản
2, Khoản 3 và Khoản 5 Điều 6 của Nghị định này được vay vốn ưu đãi theo quy
định của pháp luật về tín dụng đầu tư của Nhà nước.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm của các Bộ,
ngành và các cơ quan có liên quan
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường:
a) Xác định và công bố vùng khan hiếm nước ngọt,
vùng bị xâm nhập mặn;
b) Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định
về ưu đãi đối với các hoạt động sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả theo quy định
tại Nghị định này.
2. Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Bộ
Tài nguyên và Môi trường, các Bộ, ngành có liên quan ban hành tiêu chí sản phẩm,
thiết bị, công nghệ sử dụng nước tiết kiệm quy định tại Khoản 4 Điều
6 của Nghị định này.
3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường
và các Bộ, ngành có liên quan ban hành tiêu chí công nghệ, kỹ thuật, biện pháp
tưới tiết kiệm nước cho sản xuất nông nghiệp quy định tại Khoản
5 Điều 6 của Nghị định này;
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường
và các Bộ, ngành có liên quan hướng dẫn phương pháp xác định tỷ lệ lượng nước hồi
quy được quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 6 của Nghị định này.
4. Bộ Tài chính:
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường
xây dựng trình Thủ tướng Chính phủ quyết định việc ưu đãi về vay vốn đối với hộ
gia đình, cá nhân sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả quy định tại Nghị định này;
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ,
Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng trình Thủ tướng Chính phủ quyết định miễn,
giảm thuế nhập khẩu đối với tổ chức, cá nhân nhập khẩu sản phẩm, thiết bị, công
nghệ tiên tiến sử dụng nước tiết kiệm quy định tại Điểm b Khoản
4 Điều 6 của Nghị định này;
c) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường
và các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn trình tự, thủ tục ưu đãi về vay vốn, miễn,
giảm thuế; chỉ đạo các cơ quan thuế thực hiện việc miễn, giảm thuế theo quy định
của Nghị định này.
Điều 11. Trách nhiệm của Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực
hiện chính sách ưu đãi hoạt động sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả và việc sử dụng
ưu đãi trên địa bàn theo quy định tại Nghị định này.
2. Hằng năm, đánh giá tình hình thực hiện Nghị định
tại địa phương, báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp.
Điều 12. Hiệu lực thi hành
1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đã đầu tư thực hiện
hoạt động sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả trước ngày Nghị định này có hiệu lực
thi hành hoặc đã được hưởng các chính sách ưu đãi, hỗ trợ từ các chương trình
khác thì không được hưởng ưu đãi theo quy định của Nghị định này.
2. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 8 năm 2015.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc
hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc,
Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (3b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
Nghị định 54/2015/NĐ-CP Quy định ưu đãi đối với hoạt động sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả
THE GOVERNMENT
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No: 54/2015/ND-CP
|
Hanoi, June 08,
2015
|
DECREE PROVIDING
FOR INCENTIVES FOR ECONOMICAL AND EFFICIENT WATER USE ACTIVITIES Pursuant to the Law on Government organization
dated December 25, 2001; Pursuant to the Law on Water Resources dated
June 21, 2012; At the request of the Minister of Natural
Resources and Environment, The Government
promulgates the Decree providing for incentives for economical and efficient
water use activities. Chapter I GENERAL PROVISIONS ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 This Decree provides for incentives in terms of
loans, tax exemption and reduction for economical and efficient water use
activities. Article 2. Regulated entities
This Decree applies to regulatory agencies,
organizations, households, and individuals that have activities relating to
economical and efficient water use within the territory of the Socialist
Republic of Vietnam. Article 3. Interpretation of
terms 1. Economical and efficient water use means the
application of measures and technologies to cyclic use and reuse of water,
collection of rainwater, treatment of brackish or salt water into fresh water
in order to use or in order to limit the amount of water used for
manufacturing, business and daily-life activities. 2. Water-saving products are products, equipment,
technologies that consume less water than the water consumption norm in
activities defined by competent State agencies, in accordance with National
technical regulation of competent State agencies. 3. Water reuse means reuse of waste water that has
been treated and meets the national technical regulations in consistence with
the purpose of reuse. 4. Cyclic use of water is a process of reusing the
water for the original use purpose. Article
4. Principles for enjoyment of incentives ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. If an economical, efficient water use activity
is eligible for different incentive levels/ forms as prescribed by law, the
organizations, households, individuals are allowed to choose the most
beneficial form/ level. 3. Investments in obsolete water-saving equipment,
technologies shall be ineligible for enjoyment of incentives Article 5. Prohibited acts
1. Acts of untruthful declaration, document
forgery, fraud for enjoyment of incentives; use of incentives for improper
purposes. 2. Misusing of positions and powers in the
implementation of the incentive policy for economical and efficient water use
activities. 3. Causing troubles or obstacles for organizations,
households, individuals in enjoyment of incentives. Chapter II INCENTIVES IN TERMS OF
LOANS, TAX EXEMPTION AND REDUCTION Article 6. Activities eligible
for incentives ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a) Organizations construct or renovate, upgrade
waste water collection and treatment work items with the scale of 40 m3 / day
or more, meeting the national technical standards for water quality, in
accordance with the purpose of re-use, and use such water amount for at least
80% of their activities. ; b) Organizations construct or renovate, upgrade,
invest in-depth work items in order to use water cyclically for their
activities at least 500 m3 / day, excluding cyclic water use for cooling and
other cyclic forms under production process, technology; c) Organizations that manage and develop the
hydraulic works renovate and repair items of the hydraulic work systems in
order to use recurrently at least 15% of water amount supplied to the system
within the hydraulic work system 2. Collection of rainwater for domestic use: a) Organizations build the systems of collection of
rainwater and storage in tanks with a capacity of 500 m3 or more served for
domestic use in the border areas, islands and areass of which freshwater is
scarce ; b) Households, individuals build the systems of
collection of rainwater and storage in tanks with a capacity of 05 m3 or more
served for domestic use in mountainous areas, ethnic minority areas, border
areas, islands, areas facing socio-economic difficulties, areas facing extreme
socio-economic difficulties, or areas of which freshwater is scare. 3. Desalination of brackish or salt water into
fresh water for domestic use: a) Organizations construct works, install
equipment, apply technology of desalination of brackish or salt water into
fresh water with the scale of 02 m3 / day or more for the sea areas and
islands, 10 m3 / day or more for areas affected by saltwater intrusion; b) Households, individuals install equipment, apply
technology of desalination of brackish or salt water into fresh water with the
scale of 0,2 m3 / day or more for the sea areas and islands, 01 m3 / day or
more for areas affected by saltwater intrusion; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a) Organizations, individuals manufacture
water-saving products, equipment, technologies meeting water-saving criteria
issued by competent State agencies; b) Organizations, individuals import water-saving
products, equipment, advanced technologies which have not been manufactured in
Vietnam meeting water-saving criteria issued by competent State agencies. 5. Application of technology, techniques, methods of water-saving irrigation
in agricultural production: Organizations,
households, individuals apply technologies, techniques and methods of
water-saving irrigation to agricultural production meeting the criteria for
water-saving issued by competent State agencies with the scale from 0 , 5
hectares or more for rice irrigation, 01 hectare or more for upland crop
irrigation. Article 7. Incentives for
reuse, cyclic use of water Reuse, cyclic use of water in the cases provided
for in Paragraph 1, Article 6 of this Decree shall be eligible for enjoyment of
the following incentives: 1. Borrowing incentive capital under the provisions
of law on investment credit of the State 2. Exemption or reduction of corporate income tax
in accordance with regulations of law on taxation. Article 8. Incentives for
production, import of water-saving products, equipment, technologies
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Borrowing incentive capital under the provisions of
law on investment credit of the State; b) Exemption or reduction of corporate income tax
for the incomes earned from the investment in production of water-saving
product, equipment and technology in accordance with regulations of legislation
on taxation. 2. Import of water-saving products, equipment and
advanced technologies specified in Clause 4 of Article 6 of this Decree shall
be eligible for exemption or reduction of import tax in accordance with
regulations of legislation on taxation. Article 9. Incentives for
collection of rain water, desalination of brackish or salt water into fresh
water for domestic use, application of technologies, techniques, methods of
water-saving irrigation in agricultural production Collection of rainwater, desalination of brackish
or salt water into fresh water and application of technologies, techniques,
methods of water-saving irrigation in agricultural production in the cases
provided for in Paragraphs 2, 3 and 5 of Article 6 of this Decree are eligible
for borrowing incentive capital under the provisions of law on investment
credit of the State. Chapter III IMPLEMENTATION Article 10. Responsibilities
of Ministries, departments and relevant agencies 1. The Ministry of Natural Resources and
Environment : ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b) Inspect the implementation of regulations on
incentives for the economical, efficient water use activities as specified in
this Decree. 2. The Ministry of Science and Technology shall
take charge and cooperate with the Ministry of Natural Resources and
Environment and relevant Ministries, departments to issue the criteria of
water-saving products, equipment, technologies prescribed in Paragraph 4
Article 6 of this Decree. 3. The Ministry of Agriculture and Rural
development: Take charge and cooperate with the Ministry of
Natural Resources and Environment and relevant Ministries, departments to issue
the criteria of technologies, techniques, methods of water-saving irrigation in
agricultural production prescribed in Paragraph 5 Article 6 of this Decree; b) Take charge and cooperate with the Ministry of
Natural Resources and Environment and relevant Ministries, departments to
provide guidance on determination of the rate of recurrent water specified in
Point c, Paragraph 1, Article 6 of this Decree. 4. The Ministry of Finance: a) Take charge and cooperate with the Ministry of
Natural Resources and Environment to formulate and request the Prime Minister
for decision on incentives in term of loans for households and individuals
using water in an economical and efficient manner as prescribed in this Decree; b) Take charge and cooperate with the Ministry of
Science and Technology, the Ministry of Natural Resources and Environment to
request the Prime Minister for decision on exemption or reduction of import tax
for organizations, individuals importing water-saving products and equipment ,
advanced technology prescribed in Clause 4, Article 6 of this Decree; c) Take charge and cooperate with the Ministry of
Natural Resources and Environment and relevant Ministries, department to
provide guidance on procedures for incentives for loans, tax exemption or
reduction; direct the tax authorities to exempt or reduce tax under the
provisions of this Decree. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. Provide direction and guidance, conduct
inspection of the implementation of incentive policy of economical, efficient
water use and the application of incentives in the province under the
provisions of this Decree. 2. Each year, assess the implementation of Decree
in the province, report to the Ministry of Natural Resources and Environment
for summary. Article 12. Effect 1. Organizations, households and individuals that
have implemented the economical, efficient water use activities before this
Decree takes effect or have been entitled to incentive, support policies from
the other programs shall not be entitled to the incentives under the provisions
of this Decree. 2. This Decree shall take effect from August 1,
2015. 3. Ministers, Heads of ministerial-level agencies,
Heads of Governmental agencies, the President of the People’s Committee of
central-affiliated cities and provinces and relevant organizations, individuals
shall be responsible for the implementation of this Decree ./. FOR THE
GOVERMENT
THE PRIME MINISTER
Nguyen Tan Dung ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nghị định 54/2015/NĐ-CP ngày 08/06/2015 Quy định ưu đãi đối với hoạt động sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả
18.246
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|