CHÍNH
PHỦ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2023/NĐ-CP
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 02 năm 2023
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT TÀI NGUYÊN
NƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm
2020;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
Chính phủ ban hành Nghị định
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Nghị định này quy định chi tiết khoản 4 Điều 6; khoản 5 Điều 13; khoản 5 Điều 29; khoản
4 Điều 43; khoản 4 Điều 44; khoản 6 Điều 52; điểm e khoản 1
Điều 72; khoản 3 Điều 72; khoản 2 Điều 73 Luật Tài nguyên nước về lấy ý kiến
đại diện cộng đồng dân cư và công khai thông tin trong khai thác, sử dụng tài
nguyên nước; điều tra cơ bản tài nguyên nước; trồng bù diện tích rừng bị mất và
đóng góp kinh phí cho bảo vệ, phát triển rừng; chuyển nhượng quyền khai thác
tài nguyên nước; đăng ký, cấp giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước;
thăm dò, khai thác nước dưới đất; tổ chức lưu vực sông và việc điều phối, giám
sát hoạt động khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc
phục hậu quả tác hại do nước gây ra trên lưu vực sông.
2. Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cộng đồng
dân cư, hộ gia đình và cá nhân có hoạt động liên quan đến các nội dung quy định
tại khoản 1 Điều này trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 2. Lấy ý kiến
đại diện cộng đồng dân cư và tổ chức, cá nhân liên quan trong khai thác, sử dụng
tài nguyên nước
Đại diện cộng đồng dân cư và tổ chức,
cá nhân liên quan trong khai thác, sử dụng tài nguyên nước theo quy định tại Điều 6 của Luật Tài nguyên nước, bao gồm: đại diện
Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, Ủy ban nhân
dân cấp huyện, đại diện đơn vị quản lý, vận hành công trình khai thác, sử dụng
nước chịu ảnh hưởng của việc khai thác, sử dụng nước của dự án và tổ chức, cá
nhân khác có liên quan.
Việc lấy ý kiến đại diện cộng đồng
dân cư và tổ chức, cá nhân liên quan trong khai thác, sử dụng tài nguyên nước
có ảnh hưởng lớn đến sản xuất, đời sống của nhân dân trên địa bàn được thực hiện
như sau:
1. Các dự án có xây dựng công trình
khai thác, sử dụng tài nguyên nước phải lấy ý kiến bao gồm:
a) Hồ chứa, đập dâng xây dựng trên
sông, suối thuộc trường hợp phải xin phép;
b) Công trình khai thác, sử dụng nước
mặt không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này với lưu lượng từ 10 m3/giây
trở lên;
c) Công trình chuyển nước giữa các
nguồn nước;
d) Công trình khai thác, sử dụng nước
dưới đất (gồm một hoặc nhiều giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ,
hang động khai thác nước dưới đất thuộc sở hữu của một tổ chức, cá nhân và có
khoảng cách liền kề giữa chúng không lớn hơn 1.000 m) có lưu lượng từ 12.000 m3/ngày
đêm trở lên.
2. Thời điểm lấy ý kiến:
a) Trong quá trình lập dự án đầu tư
đối với trường hợp quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều này;
b) Trong quá trình thăm dò đối với
công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất quy định tại điểm d khoản 1 Điều
này.
3. Nội dung thông tin cung cấp để tổ
chức lấy ý kiến bao gồm:
a) Thuyết minh và thiết kế cơ sở dự
án đầu tư xây dựng công trình (báo cáo nghiên cứu khả thi) kèm theo tờ trình cơ
quan có thẩm quyền thẩm định dự án;
b) Kế hoạch triển khai xây dựng công
trình;
c) Tiến độ xây dựng công trình;
d) Dự kiến tác động của việc khai
thác, sử dụng nước và vận hành công trình đến nguồn nước, môi trường và các đối
tượng khai thác, sử dụng nước khác có khả năng bị ảnh hưởng trong quá trình xây
dựng, vận hành công trình, thời gian công trình không vận hành;
đ) Các biện
pháp bảo vệ tài nguyên nước, đảm bảo nước cho các đối tượng khai thác, sử dụng
nước khác có khả năng bị ảnh hưởng trong quá trình xây dựng, vận hành công
trình, thời gian công trình không vận hành;
e) Các thông tin quy định tại khoản 1 Điều 3 của Nghị định này;
g) Các số liệu, tài liệu khác liên
quan đến việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
4. Cơ quan tổ chức lấy ý kiến:
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi
nguồn nước nội tỉnh chảy qua, tổ chức lấy ý kiến đối với công trình khai thác,
sử dụng nguồn nước nội tỉnh quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi nguồn
nước liên tỉnh chảy qua, tổ chức lấy ý kiến đối với công trình khai thác, sử dụng
nguồn nước liên tỉnh quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này;
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi có
nguồn nước nội tỉnh bị chuyển nước, tổ chức lấy ý kiến đối với công trình chuyển
nước từ nguồn nước nội tỉnh;
d) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi có
nguồn nước liên tỉnh bị chuyển nước chảy qua, tổ chức lấy ý kiến đối với công
trình chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh;
đ) Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi dự
kiến bố trí công trình khai thác nước dưới đất, tổ chức lấy ý kiến đối với công
trình khai thác, sử dụng nước dưới đất quy định tại điểm d khoản 1 Điều này.
5. Trình tự lấy ý kiến:
a) Chủ đầu tư gửi các tài liệu, nội
dung quy định tại khoản 3 Điều này đến Ủy ban nhân dân cấp huyện và Phòng Tài nguyên
và Môi trường cấp huyện, đối với trường hợp cơ quan tổ chức lấy ý kiến là Ủy
ban nhân dân cấp huyện hoặc đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Sở Tài nguyên và
Môi trường, đối với trường hợp cơ quan tổ chức lấy ý kiến là Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh;
b) Trường hợp cơ quan tổ chức lấy ý
kiến là Ủy ban nhân dân cấp huyện, trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ đầu tư, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp
huyện có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức các buổi làm việc,
cuộc họp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để cho ý kiến về công
trình dự kiến xây dựng hoặc đối thoại trực tiếp với chủ đầu tư; tổng hợp ý kiến
trình Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi cho chủ đầu tư;
c) Trường hợp cơ quan tổ chức lấy ý kiến
là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trong thời hạn 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đề nghị xin ý kiến của chủ đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp hoặc đối
thoại trực tiếp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để cho ý kiến về
công trình dự kiến xây dựng; tổng hợp ý kiến trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi
cho chủ đầu tư;
d) Ngoài các nội dung thông tin quy
định tại khoản 3 Điều này, chủ đầu tư có trách nhiệm cung cấp bổ sung các số liệu,
báo cáo, thông tin về dự án nếu các cơ quan quy định tại khoản 4 Điều này có
yêu cầu và trực tiếp báo cáo, thuyết minh, giải trình tại các cuộc họp lấy ý kiến
để làm rõ các vấn đề liên quan đến dự án.
6. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổng hợp,
tiếp thu, giải trình các ý kiến góp ý. Văn bản góp ý và tổng hợp tiếp thu, giải
trình là thành phần của hồ sơ dự án khi trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê
duyệt và phải được gửi kèm theo hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước.
7. Việc lấy ý kiến hoặc thông báo
trước khi lập dự án đối với các dự án đầu tư quy định tại khoản
2, khoản 3 Điều 6 của Luật Tài nguyên nước được thực hiện như sau:
a) Đối với dự án có chuyển nước từ
nguồn nước nội tỉnh: Chủ đầu tư gửi văn bản lấy ý kiến kèm theo quy mô, phương
án chuyển nước và các thông tin, số liệu, tài liệu liên quan tới Ủy ban nhân
dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi nguồn nước nội tỉnh bị chuyển nước và
Sở Tài nguyên và Môi trường;
Trong thời hạn 40 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp
xã tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp với các cơ quan, tổ chức có liên quan
cho ý kiến về quy mô, phương án chuyển nước đề xuất hoặc đối thoại trực tiếp với
chủ đầu tư; tổng hợp ý kiến và gửi cho chủ đầu tư.
b) Đối với dự án có chuyển nước từ
nguồn nước liên tỉnh, dự án đầu tư xây dựng hồ, đập trên dòng chính thuộc lưu vực
sông liên tỉnh: Chủ đầu tư gửi văn bản lấy ý kiến kèm theo quy mô, phương án
chuyển nước, phương án xây dựng công trình và các thông tin, số liệu, tài liệu
liên quan tới Ủy ban nhân dân các tỉnh nơi nguồn nước liên tỉnh bị chuyển nước
hoặc Ủy ban nhân dân các tỉnh nơi dòng chính chảy qua, tổ chức lưu vực sông (nếu
có) và các Sở Tài nguyên và Môi trường liên quan;
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm gửi các tài liệu đến các sở, ban, ngành liên quan thuộc tỉnh;
Trong thời hạn 60 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ đầu tư: Tổ chức lưu vực sông (nếu
có) có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho chủ đầu tư; Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp với các sở, ban,
ngành liên quan thuộc tỉnh và các tổ chức, cá nhân liên quan cho ý kiến về công
trình dự kiến xây dựng hoặc đối thoại trực tiếp với chủ đầu tư tổng hợp ý kiến
và trình Ủy ban nhân dân tỉnh để gửi chủ đầu tư.
c) Đối với dự án đầu tư xây dựng hồ,
đập trên dòng nhánh thuộc lưu vực sông liên tỉnh:
Trước khi triển khai lập dự án đầu
tư, chủ đầu tư phải thông báo về quy mô, phương án đề xuất xây dựng công trình
cho tổ chức lưu vực sông, Ủy ban nhân dân các tỉnh thuộc lưu vực sông.
d) Trên cơ sở các ý kiến góp ý, chủ
đầu tư hoàn chỉnh phương án xây dựng công trình gửi cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép tài nguyên nước xem xét, chấp thuận về quy mô, phương án xây dựng
công trình trước khi lập dự án đầu tư.
8. Kinh phí tổ chức lấy ý kiến do chủ
đầu tư chi trả.
Điều 3. Công
khai thông tin
Việc công khai thông tin về những nội
dung liên quan đến khai thác, sử dụng tài nguyên nước quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6 của Luật Tài nguyên nước được thực hiện
như sau:
1. Chủ đầu tư các dự án quy định tại
khoản 1 Điều 2 của Nghị định này phải công bố công khai các
thông tin sau đây:
a) Đối với công trình khai thác, sử
dụng nước mặt quy định tại điểm a, b và điểm c khoản 1 Điều 2 của
Nghị định này: Mục đích khai thác, sử dụng nước; nguồn nước khai thác, sử dụng;
vị trí công trình khai thác, sử dụng nước; phương thức khai thác, sử dụng nước;
lượng nước khai thác, sử dụng; thời gian khai thác, sử dụng; các đặc tính cơ bản
của hồ, đập trong trường hợp xây dựng hồ, đập;
b) Đối với công trình khai thác, sử
dụng nước dưới đất quy định tại điểm d khoản 1 Điều 2 của Nghị định
này: Mục đích khai thác, sử dụng nước; vị trí công trình khai thác, sử dụng
nước; tầng chứa nước khai thác, độ sâu khai thác; tổng số giếng khai thác; tổng
lượng nước khai thác, sử dụng; chế độ khai thác; thời gian khai thác, sử dụng.
2. Việc công khai thông tin được thực
hiện theo các hình thức sau đây:
a) Thông tin trên các phương tiện
thông tin đại chúng của Ủy ban nhân dân các huyện và trang thông tin điện tử của
Ủy ban nhân dân các tỉnh quy định tại khoản 3 Điều 2 của Nghị định
này;
b) 30 ngày làm việc trước khi khởi
công và trong suốt quá trình xây dựng công trình, chủ đầu tư phải niêm yết công
khai thông tin quy định tại khoản 1 Điều này tại Ủy ban nhân dân huyện, Ủy ban
nhân dân xã và tại địa điểm nơi xây dựng công trình.
Điều 4. Hội đồng
quốc gia về tài nguyên nước
1. Thành lập Hội đồng quốc gia về
tài nguyên nước để tư vấn cho Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong những quyết
định quan trọng về tài nguyên nước thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ.
2. Hội đồng quốc gia về tài nguyên
nước do một Phó Thủ tướng Chính phủ làm Chủ tịch Hội đồng; Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường làm Phó Chủ tịch Hội đồng; các ủy viên Hội đồng là đại diện
lãnh đạo của các bộ, ngành, cơ quan, tổ chức có liên quan, do Chủ tịch Hội đồng
phê duyệt. Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan thường trực của Hội đồng.
3. Giúp việc cho Hội đồng quốc gia về
tài nguyên nước có Văn phòng Hội đồng quốc gia về tài nguyên nước đặt tại Bộ
Tài nguyên và Môi trường. Tổ chức và hoạt động của Văn phòng Hội đồng quốc gia
về tài nguyên nước do Chủ tịch Hội đồng quy định.
4. Thủ tướng Chính phủ quy định nhiệm
vụ, quyền hạn của Hội đồng quốc gia về tài nguyên nước.
Điều 5. Tổ chức
lưu vực sông
1. Tổ chức lưu vực sông được tổ chức
và hoạt động theo quy định của tổ chức phối hợp liên ngành.
Tổ chức lưu vực sông có trách nhiệm
đề xuất, kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền việc điều hòa, phân phối
nguồn nước, giám sát các hoạt động khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước,
việc phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trên một hoặc một
số lưu vực sông liên tỉnh.
2. Thủ tướng Chính phủ quyết định việc
thành lập các tổ chức lưu vực sông Hồng - Thái Bình, sông Cửu Long (Mê Công),
theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường thành lập các tổ chức lưu vực sông đối với các lưu vực sông liên tỉnh
khác với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, theo đề nghị của Thủ trưởng
cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về tài nguyên nước.
Chương II
ĐIỀU TRA CƠ BẢN TÀI NGUYÊN NƯỚC
Điều 6. Trách
nhiệm thực hiện điều tra, đánh giá tài nguyên nước
Trách nhiệm thực hiện các nội dung
điều tra, đánh giá tài nguyên nước quy định tại khoản 2 Điều 12
của Luật Tài nguyên nước được quy định như sau:
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức
thực hiện việc điều tra, đánh giá tài nguyên nước đối với các nguồn nước liên
quốc gia, nguồn nước liên tỉnh; tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá tài nguyên
nước trên các lưu vực sông liên tỉnh và trên phạm vi cả nước.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức
thực hiện việc điều tra, đánh giá tài nguyên nước đối với các nguồn nước nội tỉnh,
nguồn nước liên tỉnh trên địa bàn chưa thực hiện việc điều tra, đánh giá tài
nguyên nước; tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá tài nguyên nước trên các lưu vực
sông nội tỉnh, trên địa bàn và gửi kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng
hợp.
Điều 7. Kiểm kê
tài nguyên nước
1. Việc kiểm kê tài nguyên nước được
thực hiện thống nhất trên phạm vi cả nước, định kỳ 05 năm một lần, phù hợp với
kỳ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
2. Trách nhiệm kiểm kê tài nguyên nước:
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan xây dựng đề án, kế hoạch
kiểm kê tài nguyên nước trên phạm vi cả nước, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
tổ chức kiểm kê tài nguyên nước đối với các nguồn nước liên quốc gia, nguồn nước
liên tỉnh; tổng hợp, công bố kết quả kiểm kê trên các lưu vực sông liên tỉnh và
trên phạm vi cả nước;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức
kiểm kê tài nguyên nước đối với các nguồn nước nội tỉnh; tổng hợp kết quả kiểm
kê của các lưu vực sông nội tỉnh, nguồn nước trên địa bàn và gửi Bộ Tài nguyên
và Môi trường để tổng hợp;
c) Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm
vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài nguyên và
Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc thực hiện kiểm kê tài nguyên nước.
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn nội dung, biểu mẫu kiểm kê, báo cáo kết quả kiểm kê tài nguyên nước.
Điều 8. Điều tra
hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước
1. Trách nhiệm điều tra hiện trạng
khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước:
a) Các Bộ: Công Thương, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Giao thông vận tải, Văn hóa, Thể thao và Du
lịch và các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn
của mình tổ chức thực hiện điều tra, lập báo cáo tình hình sử dụng nước của
ngành, lĩnh vực gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp;
b) Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức
điều tra hiện trạng khai thác tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước đối
với các nguồn nước liên tỉnh, liên quốc gia; tổng hợp kết quả điều tra hiện trạng
khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên các lưu vực
sông liên tỉnh và trên phạm vi cả nước;
c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm
vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm điều tra hiện trạng khai thác, sử
dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước đối với các nguồn nước nội tỉnh,
nguồn nước trên địa bàn; tổng hợp kết quả điều tra hiện trạng khai thác, sử dụng
tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên các lưu vực sông nội tỉnh,
trên địa bàn và gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
nội dung, biểu mẫu điều tra, nội dung báo cáo và trình tự thực hiện điều tra hiện
trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.
Điều 9. Quan trắc
tài nguyên nước
1. Mạng lưới trạm quan trắc tài
nguyên nước bao gồm:
a) Mạng lưới trạm quan trắc của
Trung ương bao gồm các trạm quan trắc lượng mưa; các trạm quan trắc lưu lượng, mực
nước, chất lượng nước của các nguồn nước mặt liên quốc gia, liên tỉnh và của
các nguồn nước nội tỉnh quan trọng, nước biển ven bờ; các trạm quan trắc mực nước,
chất lượng nước của các tầng chứa nước liên tỉnh hoặc có tiềm năng lớn;
b) Mạng lưới trạm quan trắc của địa
phương bao gồm các trạm quan trắc lượng mưa; các trạm quan trắc lưu lượng, mực
nước, chất lượng nước của các nguồn nước mặt, nước dưới đất trên địa bàn và phải
được kết nối với mạng lưới trạm quan trắc của Trung ương.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập quy hoạch mạng lưới trạm
quan trắc tài nguyên nước trên phạm vi cả nước, trình Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt.
3. Căn cứ quy hoạch mạng lưới trạm
quan trắc tài nguyên nước, Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức xây dựng, quản
lý và thực hiện việc quan trắc tài nguyên nước đối với mạng lưới trạm quan trắc
của Trung ương; Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức xây dựng, quản lý và thực
hiện việc quan trắc tài nguyên nước đối với mạng quan trắc tài nguyên nước của
địa phương.
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
nội dung, chế độ quan trắc tài nguyên nước quy định tại Điều này.
Điều 10. Xây dựng
và duy trì hệ thống cảnh báo, dự báo lũ, lụt, hạn hán, xâm nhập mặn, nước biển
dâng và các tác hại khác do nước gây ra
1. Hệ thống cảnh báo, dự báo lũ, lụt,
hạn hán, xâm nhập mặn, nước biển dâng và các tác hại khác do nước gây ra được
xây dựng trên từng lưu vực sông và phải được tích hợp chung thành hệ thống thống
nhất trong hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm:
a) Xây dựng và duy trì hệ thống cảnh
báo, dự báo lũ, lụt, hạn hán, xâm nhập mặn, nước biển dâng và các tác hại khác
do nước gây ra trên phạm vi cả nước;
b) Thực hiện việc cảnh báo, dự báo,
cung cấp và bảo đảm thông tin, số liệu phục vụ phòng, chống lũ, lụt, hạn hán,
xâm nhập mặn, nước biển dâng và các tác hại khác do nước gây ra theo quy định của
pháp luật về tài nguyên nước, pháp luật về phòng, chống lụt, bão, phòng tránh
và giảm nhẹ thiên tai.
3. Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, căn cứ yêu cầu phòng, chống lũ, lụt, hạn hán, xâm nhập mặn, nước
biển dâng và các tác hại khác do nước gây ra, xây dựng hệ thống cảnh báo, dự
báo để phục vụ hoạt động của bộ, ngành, địa phương.
Điều 11. Hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước
1. Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
tài nguyên nước bao gồm:
a) Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
tài nguyên nước quốc gia;
b) Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
tài nguyên nước của địa phương.
2. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan
ngang bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
các bộ dữ liệu, chuẩn dữ liệu; tổ chức xây dựng, quản lý hệ thống thông tin, cơ
sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia và việc khai thác, chia sẻ thông tin, dữ liệu
về tài nguyên nước;
b) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Bộ Công Thương, Bộ Xây dựng và các bộ, cơ quan ngang bộ liên quan trong
phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tổ chức xây dựng, quản lý,
khai thác cơ sở dữ liệu về sử dụng nước của mình và tích hợp vào hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia;
c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức
xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước
của địa phương và tích hợp vào hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước
quốc gia.
Điều 12. Báo
cáo sử dụng tài nguyên nước
1. Hằng năm, các Bộ: Công Thương,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng và các bộ, cơ quan ngang bộ có
liên quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ quyền hạn có trách
nhiệm lập báo cáo tình hình sử dụng nước của mình và gửi Bộ Tài nguyên và Môi
trường trước ngày 30 tháng 01 năm sau để tổng hợp, theo dõi.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
nội dung, biểu mẫu báo cáo sử dụng tài nguyên nước.
Chương III
BẢO VỆ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC
Điều 13. Trồng
bù diện tích rừng bị mất và đóng góp kinh phí cho bảo vệ, phát triển rừng
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn có trách nhiệm quy định việc trồng bù diện tích rừng bị mất.
2. Việc quy định mức đóng góp kinh
phí cho hoạt động bảo vệ rừng thuộc phạm vi lưu vực hồ chứa và tham gia các hoạt
động bảo vệ, phát triển rừng đầu nguồn theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp.
Điều 14. Thăm
dò nước dưới đất
1. Trước khi xây dựng công trình
khai thác nước dưới đất hoặc điều chỉnh tăng lưu lượng khai thác vượt quá 25%
lưu lượng quy định trong giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đã cấp mà
có khoan bổ sung giếng khai thác, chủ đầu tư phải thực hiện thăm dò để đánh giá
trữ lượng, chất lượng, khả năng khai thác và phải có giấy phép thăm dò, trừ các
trường hợp khai thác, sử dụng nước dưới đất không phải xin cấp phép.
2. Tổ chức, cá nhân thi công công
trình thăm dò nước dưới đất phải đáp ứng đủ các điều kiện về hành nghề khoan nước
dưới đất theo quy định và phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất.
3. Trong quá trình thăm dò, tổ chức,
cá nhân thi công công trình thăm dò nước dưới đất có nghĩa vụ:
a) Thực hiện các biện pháp bảo đảm an
toàn cho người và công trình thăm dò;
b) Bảo đảm phòng, chống sụt, lún đất,
xâm nhập mặn, ô nhiễm các tầng chứa nước;
c) Trám, lấp giếng hỏng hoặc không sử
dụng sau khi kết thúc thăm dò;
d) Thực hiện các biện pháp khác để bảo
vệ nước dưới đất, bảo vệ môi trường.
4. Chủ đầu tư thăm dò có nghĩa vụ:
a) Phối hợp với tổ chức, cá nhân thi
công công trình thăm dò nước dưới đất kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy
định tại khoản 3 Điều này, nếu phát hiện có vi phạm thì phải dừng ngay việc
thăm dò;
b) Trường hợp xảy ra sự cố thì phải
khắc phục kịp thời, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của
pháp luật;
c) Nộp báo cáo kết quả thăm dò cho
cơ quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ quy định tại Điều 29 của Nghị
định này.
Điều 15. Giấy
phép tài nguyên nước
1. Giấy phép tài nguyên nước bao gồm:
Giấy phép thăm dò nước dưới đất; giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt; giấy
phép khai thác, sử dụng nước dưới đất; giấy phép khai thác, sử dụng nước biển.
2. Giấy phép tài nguyên nước có các
nội dung chính sau:
a) Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân
được cấp giấy phép;
b) Tên, vị trí công trình thăm dò,
khai thác nước;
c) Nguồn nước thăm dò, khai thác;
d) Quy mô, công suất, lưu lượng,
thông số chủ yếu của công trình thăm dò, khai thác nước; mục đích sử dụng đối với
giấy phép khai thác, sử dụng nước;
đ) Chế độ, phương thức khai thác, sử
dụng nước;
e) Thời hạn của giấy phép;
g) Các yêu cầu, điều kiện cụ thể đối
với từng trường hợp thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước do cơ quan cấp
phép quy định nhằm mục đích bảo vệ nguồn nước, bảo đảm quyền và lợi ích hợp
pháp của các tổ chức, cá nhân khác liên quan;
h) Quyền, nghĩa vụ của chủ giấy
phép.
Điều 16. Các
trường hợp khai thác, sử dụng tài nguyên nước không phải đăng ký, không phải có
giấy phép
1. Các trường hợp khai thác, sử dụng
tài nguyên nước quy định tại các điểm a, c, d và điểm đ khoản 1
Điều 44 của Luật Tài nguyên nước mà không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 44 của Luật Tài nguyên nước.
2. Các trường hợp công trình khai
thác, sử dụng tài nguyên nước với quy mô nhỏ cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
quy định tại điểm b khoản 1 Điều 44 của Luật Tài nguyên nước
bao gồm:
a) Khai thác nước dưới đất cho hoạt
động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với quy mô không vượt quá 10 m3/ngày
đêm không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 44 của Luật
Tài nguyên nước;
b) Khai thác nước mặt cho các mục
đích kinh doanh, dịch vụ và sản xuất phi nông nghiệp không vượt quá 100 m3/ngày
đêm;
c) Hồ chứa, đập dâng thủy lợi có
dung tích toàn bộ nhỏ hơn 0,01 triệu m3 hoặc công trình khai thác nước
mặt khác cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với quy mô không vượt
quá 0,1 m3/giây;
Trường hợp hồ chứa, đập dâng thủy lợi
có dung tích toàn bộ nhỏ hơn 0,01 triệu m3 có quy mô khai thác cho sản
xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản vượt quá 0,1 m3/giây hoặc có
các mục đích khai thác, sử dụng nước khác có quy mô khai thác vượt quá quy định
tại điểm b, điểm đ khoản này thì phải thực hiện đăng ký hoặc xin phép theo quy
định tại Điều 17 của Nghị định này.
d) Khai thác, sử dụng nước mặt để
phát điện với công suất lắp máy không vượt quá 50 kW;
đ) Khai thác, sử dụng nước biển phục
vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với quy mô không
vượt quá 10.000 m3/ngày đêm; khai thác, sử dụng nước biển phục vụ
các hoạt động trên biển, đảo.
Điều 17. Các
trường hợp công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước phải đăng ký, phải có
giấy phép
1. Các trường hợp công trình khai
thác, sử dụng tài nguyên nước phải đăng ký, bao gồm:
a) Hồ chứa, đập dâng thủy lợi có
dung tích toàn bộ từ 0,01 triệu m3 đến 0,2 triệu m3 hoặc
công trình khai thác, sử dụng nước mặt khác cho mục đích sản xuất nông nghiệp,
nuôi trồng thủy sản (không bao gồm các mục đích khác có quy mô thuộc trường hợp
phải cấp phép) với lưu lượng khai thác lớn hơn 0,1 m3/giây đến 0,5 m3/giây;
Trường hợp hồ chứa, đập dâng thủy lợi
có dung tích toàn bộ từ 0,01 triệu m3 đến 0,2 triệu m3 có
các mục đích khai thác, sử dụng nước có quy mô khai thác thuộc trường hợp phải
có giấy phép thì phải thực hiện xin phép theo quy định của Nghị định này.
b) Khai thác, sử dụng nước biển
phục vụ các hoạt động sản xuất trên đất liền bao gồm cả nuôi trồng thủy sản,
kinh doanh, dịch vụ với quy mô trên 10.000 m3/ngày đêm đến 100.000 m3/ngày
đêm;
c) Khai thác, sử dụng nước dưới đất
thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 16 Nghị định
này và các trường hợp quy định tại điểm a, điểm d khoản 1
Điều 44 Luật Tài nguyên nước nằm trong danh mục vùng hạn chế khai thác nước
dưới đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố;
d) Sử dụng nước dưới đất tự chảy
trong moong khai thác khoáng sản để tuyển quặng mà không gây hạ thấp mực nước
dưới đất hoặc bơm hút nước để tháo khô lượng nước tự chảy vào moong khai thác
khoáng sản.
2. Các trường hợp khai thác, sử dụng
tài nguyên nước phải có giấy phép, bao gồm:
a) Khai thác, sử dụng tài nguyên nước
không thuộc trường hợp quy định tại Điều 16 và khoản 1 Điều
này;
b) Các trường
hợp quy định tại điểm a khoản này mà khai thác, sử dụng nước mặt trực tiếp từ hồ
chứa, đập dâng thủy lợi, thủy điện, hệ thống kênh thủy lợi, thuỷ điện để cấp
cho các mục đích kinh doanh, dịch vụ và sản xuất phi nông nghiệp (bao gồm cả
khai thác nước cho hoạt động làm mát máy, thiết bị, tạo hơi, gia nhiệt) mà tổ
chức, cá nhân quản lý, vận hành các hồ chứa, đập dâng thủy lợi, thủy điện, hệ
thống kênh thủy lợi, thủy điện này chưa được cấp phép khai thác, sử dụng nước mặt
cho các mục đích nêu trên.
Điều 18. Nguyên
tắc cấp phép
1. Đúng thẩm quyền, đúng đối tượng
và trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật.
2. Bảo đảm lợi ích của Nhà nước, quyền,
lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân có liên quan; bảo vệ tài nguyên nước và
môi trường theo quy định của pháp luật.
3. Ưu tiên cấp phép thăm dò, khai
thác, sử dụng tài nguyên nước để cung cấp nước cho sinh hoạt.
4. Không gây cạn kiệt, ô nhiễm nguồn
nước khi thực hiện việc thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
5. Phù hợp với quy hoạch về tài nguyên nước, quy
hoạch tỉnh,
quy hoạch chuyên ngành có liên quan đã được phê duyệt, quy
định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất.
Điều 19. Căn cứ
cấp phép
1. Việc cấp phép tài nguyên nước phải
trên cơ sở các căn cứ sau đây:
a) Chiến lược, quy hoạch phát triển
kinh tế - xã hội của quốc gia, ngành, vùng và địa phương;
b) Quy hoạch về tài nguyên nước, quy
hoạch tỉnh, quy định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, quy hoạch chuyên ngành có liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt; trường hợp chưa có các quy hoạch, quy
định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất thì phải căn cứ vào khả năng nguồn nước và phải bảo đảm
không gây cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước;
c) Hiện trạng khai thác, sử dụng nước
trong vùng;
d) Báo cáo thẩm định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền đối với hồ sơ cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài
nguyên nước;
đ) Nhu cầu khai thác, sử dụng nước thể
hiện trong đơn đề nghị cấp phép.
2. Trường hợp cấp phép thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất, ngoài các căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này còn
phải căn cứ vào các quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 52 của
Luật Tài nguyên nước.
Điều 20. Điều
kiện cấp phép
1. Tổ chức, cá nhân được cấp giấy
phép tài nguyên nước phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Đã hoàn thành việc thông báo, lấy
ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định của
Nghị định này.
b) Có đề án, báo cáo phù hợp với quy
hoạch về tài nguyên nước, quy hoạch tỉnh, quy định vùng hạn chế khai thác nước
dưới đất, quy hoạch chuyên ngành có liên quan đã được phê duyệt hoặc phù hợp với
khả năng nguồn nước nếu chưa có các quy hoạch và quy định vùng hạn chế khai
thác nước dưới đất. Đề án, báo cáo phải do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện
năng lực theo quy định lập; thông tin, số liệu sử dụng để lập đề án, báo cáo phải
bảo đảm đầy đủ, rõ ràng, chính xác và trung thực.
Phương án thiết kế công trình hoặc
công trình khai thác tài nguyên nước phải phù hợp với quy mô, đối tượng khai
thác và đáp ứng yêu cầu bảo vệ tài nguyên nước, môi trường.
c) Đối với trường hợp khai thác, sử
dụng nước mặt có xây dựng hồ, đập trên sông, suối phải đáp ứng các yêu cầu quy định
tại điểm b khoản 2 Điều 53 của Luật Tài nguyên nước, điều
kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản này và các điều kiện sau đây:
- Có phương án bố trí thiết bị, nhân
lực để vận hành hồ chứa, quan trắc, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng nước;
phương án quan trắc khí tượng, thủy văn, tổ chức dự báo lượng nước đến hồ để phục
vụ vận hành hồ chứa theo quy định đối với trường hợp chưa có công trình;
- Có quy trình vận hành hồ chứa; có
thiết bị, nhân lực hoặc có hợp đồng thuê tổ chức, cá nhân có đủ năng lực để thực
hiện việc vận hành hồ chứa, quan trắc, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng nước,
quan trắc khí tượng, thủy văn và dự báo lượng nước đến hồ để phục vụ vận hành hồ
chứa theo quy định đối với trường hợp đã có công trình.
2. Trường hợp thăm dò, khai thác, sử
dụng nước mà chưa có giấy phép tài nguyên nước, cơ quan có thẩm quyền xem xét
quyết định cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước khi đáp ứng các điều kiện cấp
phép theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Việc xử lý các hành vi vi phạm do
thăm dò, khai thác, sử dụng nước không có giấy phép tài nguyên nước thực hiện
theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài
nguyên nước.
Điều 21. Thời hạn
của giấy phép
1. Thời hạn của giấy phép tài nguyên
nước được quy định như sau:
a) Giấy phép khai thác, sử dụng nước
mặt, nước biển có thời hạn tối đa là 15 năm, tối thiểu là 05 năm và được xem
xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối thiểu là 03 năm, tối đa là 10 năm;
b) Giấy phép thăm dò nước dưới đất
có thời hạn là 02 năm và được xem xét gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn không
quá 01 năm;
c) Giấy phép khai thác, sử dụng nước
dưới đất có thời hạn tối đa là 10 năm, tối thiểu là 03 năm và được xem xét gia
hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối thiểu là 02 năm, tối đa là 05 năm.
Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp hoặc gia hạn giấy phép với thời hạn ngắn hơn thời hạn tối thiểu quy định tại
khoản này thì giấy phép được cấp hoặc gia hạn theo thời hạn đề nghị trong đơn.
2. Căn cứ điều kiện của từng nguồn
nước, mức độ chi tiết của thông tin, số liệu điều tra, đánh giá tài nguyên nước
và hồ sơ đề nghị cấp hoặc gia hạn giấy phép của tổ chức, cá nhân, cơ quan cấp
phép quyết định cụ thể thời hạn của giấy phép.
3. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép của tổ chức, cá nhân nộp trước ngày giấy phép đã được cấp trước đó hết hiệu
lực thì thời điểm hiệu lực ghi trong giấy phép được tính nối tiếp với thời điểm
hết hiệu lực của giấy phép đã được cấp trước đó.
Điều 22. Gia hạn
giấy phép
1. Việc gia hạn giấy phép thăm dò,
khai thác, sử dụng tài nguyên nước phải căn cứ vào các quy định tại Điều 18, Điều 19 và Điều 20 của Nghị định này và các điều kiện
sau đây:
a) Giấy phép vẫn còn hiệu lực và hồ
sơ đề nghị gia hạn giấy phép được nộp trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực ít
nhất 90 ngày;
b) Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ
chức, cá nhân được cấp giấy phép đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ liên quan đến
giấy phép đã được cấp theo quy định của pháp luật và không có tranh chấp;
c) Tại thời điểm đề nghị gia hạn giấy
phép, kế hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân phù hợp
với quy hoạch về tài nguyên nước, quy hoạch tỉnh, khả năng đáp ứng của nguồn nước.
2. Đối với trường hợp khác với quy định
tại điểm a khoản 1 Điều này thì tổ chức, cá nhân thăm dò, khai thác, sử dụng
tài nguyên nước phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép mới.
Điều 23. Điều
chỉnh giấy phép
1. Các trường hợp điều chỉnh giấy
phép thăm dò nước dưới đất:
a) Điều kiện mặt bằng không cho phép
thi công một số hạng mục thăm dò đã được phê duyệt;
b) Tăng quy mô lưu lượng thăm dò nhưng
không vượt quá 25% theo giấy phép đã được cấp hoặc thay đổi tầng chứa nước thăm
dò;
c) Khối lượng hạng mục khoan thăm dò
vượt quá 10% so với khối lượng đã được phê duyệt.
2. Các trường hợp điều chỉnh giấy
phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước:
a) Nguồn nước không bảo đảm việc
cung cấp nước bình thường;
b) Nhu cầu khai thác, sử dụng nước
tăng mà chưa có biện pháp xử lý, bổ sung nguồn nước;
c) Xảy ra các tình huống khẩn cấp cần
phải hạn chế việc khai thác, sử dụng nước;
d) Bổ sung giếng, điều chỉnh lưu lượng
khai thác giữa các giếng dẫn đến tăng lưu lượng nước khai thác của công trình
nhưng không vượt quá 25% lưu lượng quy định trong giấy phép đã được cấp.
Trường hợp điều chỉnh giấy phép khai
thác, sử dụng nước dưới đất mà có bổ sung giếng thì phải có phương án thiết kế,
thi công giếng, dự kiến tác động của việc khai thác, sử dụng nước đến nguồn nước
và đến các đối tượng khai thác, sử dụng nước khác và được cơ quan thẩm định quy
định tại Điều 29 của Nghị định này chấp thuận bằng văn bản
trước khi thi công. Trong thời hạn 30 ngày sau khi hoàn thành việc thi công giếng,
chủ công trình phải nộp hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép theo quy định;
Trường hợp khoan giếng mới tương tự
để thay thế giếng cũ bị hỏng, suy thoái hoặc bị giải tỏa với thông số khai thác
không thay đổi thì không phải thực hiện thủ tục đề nghị điều chỉnh giấy phép
nhưng phải được cơ quan thẩm định quy định tại Điều 29 của Nghị
định này xem xét, chấp thuận phương án khoan giếng thay thế và xác nhận bằng
văn bản sau khi hoàn thành việc khoan thay thế. Văn bản xác nhận là thành phần
không thể tách rời của giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đã được cấp.
Số lượng giếng thay thế không được vượt quá 50% số lượng giếng theo giấy phép
được cấp. Khoảng cách giếng thay thế không được vượt quá 1,5 lần chiều dày tầng
chứa nước khai thác tại giếng đó, trường hợp vượt quá thì phải thực hiện thủ tục
điều chỉnh giấy phép.
đ) Có sự thay đổi về mục đích khai
thác, sử dụng nước theo quy định của giấy phép được cấp trước đó;
e) Có sự thay đổi về chế độ khai
thác của công trình;
g) Chủ giấy phép đề nghị điều chỉnh
nội dung giấy phép khác với quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Các nội dung trong giấy phép
không được điều chỉnh:
a) Nguồn nước, tầng chứa nước khai
thác, sử dụng;
b) Lượng nước khai thác, sử dụng vượt
quá 25% quy định trong giấy phép đã được cấp.
Trường hợp cần điều chỉnh nội dung
quy định tại khoản này, chủ giấy phép phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép mới.
4. Trường hợp chủ giấy phép đề nghị
điều chỉnh giấy phép thì phải lập hồ sơ điều chỉnh giấy phép theo quy định của
Nghị định này; trường hợp cơ quan cấp phép điều chỉnh giấy phép thì cơ quan cấp
phép phải thông báo cho chủ giấy phép biết trước ít nhất 90 ngày. Thời
hạn của giấy phép điều chỉnh là thời hạn còn lại của giấy phép đã được cấp trước
đó.
Trường hợp ngoài việc điều chỉnh giấy
phép, chủ giấy phép còn có nhu cầu cấp lại giấy phép khai thác, sử dụng nước tại
công trình thì thể hiện rõ trong hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép. Việc cấp lại
được xem xét đồng thời trong quá trình điều chỉnh giấy phép theo quy định của
Nghị định này.
Điều 24. Đình
chỉ hiệu lực của giấy phép
1. Giấy phép bị đình chỉ hiệu lực
khi chủ giấy phép có một trong những vi phạm sau đây:
a) Vi phạm nội dung quy định trong giấy
phép gây ô nhiễm, cạn kiệt nghiêm trọng nguồn nước;
b) Khai thác nước dưới đất gây sụt,
lún mặt đất, biến dạng công trình, xâm nhập mặn, cạn kiệt, ô nhiễm nghiêm trọng
nguồn nước;
c) Vận hành hồ chứa, đập dâng gây
lũ, lụt, ngập úng nhân tạo ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất và sinh hoạt của
nhân dân ở thượng và hạ du hồ chứa, đập dâng;
d) Chuyển nhượng quyền khai thác tài
nguyên nước mà không được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép chấp thuận;
đ) Không thực hiện nghĩa vụ tài
chính theo quy định;
e) Lợi dụng giấy phép để tổ chức hoạt
động trái quy định của pháp luật.
2. Thời hạn đình chỉ giấy phép:
a) Không quá 03 tháng đối với giấy
phép thăm dò nước dưới đất;
b) Không quá 12 tháng đối với giấy
phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
3. Trong thời gian giấy phép bị đình
chỉ hiệu lực, chủ giấy phép không có các quyền liên quan đến giấy phép và phải
có biện pháp khắc phục hậu quả, bồi thường thiệt hại (nếu có) theo quy định của
pháp luật.
4. Khi hết thời hạn đình chỉ hiệu lực
của giấy phép mà cơ quan cấp phép không có quyết định khác thì chủ giấy phép được
tiếp tục thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.
Điều 25. Thu hồi
giấy phép
1. Việc thu hồi giấy phép được thực
hiện trong các trường hợp sau đây:
a) Chủ giấy phép bị phát hiện giả mạo
tài liệu, kê khai không trung thực các nội dung trong hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép hoặc sửa chữa làm sai lệch nội dung của giấy phép;
b) Tổ chức là chủ giấy phép bị giải
thể hoặc bị tòa án tuyên bố phá sản; cá nhân là chủ giấy phép bị chết, bị tòa
án tuyên bố là đã chết, bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị tuyên bố mất
tích;
c) Chủ giấy phép vi phạm quyết định
đình chỉ hiệu lực của giấy phép, tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần các quy định của
giấy phép;
d) Giấy phép được cấp không đúng thẩm
quyền;
đ) Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quyết định thu hồi giấy phép vì lý do quốc phòng, an ninh hoặc vì lợi ích quốc
gia, lợi ích công cộng.
2. Trường hợp giấy phép bị thu hồi
quy định tại điểm a, điểm c khoản 1 Điều này, chủ giấy phép chỉ được xem xét cấp
giấy phép mới sau 03 năm, kể từ ngày giấy phép bị thu hồi sau khi đã thực hiện
đầy đủ các nghĩa vụ liên quan đến việc thu hồi giấy phép cũ.
3. Trường hợp giấy phép bị thu hồi
quy định tại điểm d khoản 1 Điều này, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép
xem xét việc cấp giấy phép mới.
4. Trường hợp giấy phép bị thu hồi
quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này thì chủ giấy phép được nhà nước bồi thường
thiệt hại, hoàn trả tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định của
pháp luật.
Điều 26. Trả lại
giấy phép, chấm dứt hiệu lực của giấy phép
1. Giấy phép tài nguyên nước đã được
cấp nhưng chủ giấy phép không sử dụng hoặc không có nhu cầu sử dụng tiếp thì có
quyền trả lại cho cơ quan cấp giấy phép và thông báo lý do.
2. Giấy phép tài nguyên nước đã được
cấp nhưng quy mô công trình thay đổi dẫn đến thay đổi thẩm quyền cấp giấy phép
thì chủ giấy phép trả lại giấy phép đã được cấp cho cơ quan có thẩm quyền sau
khi được cấp giấy phép mới.
3. Giấy phép bị chấm dứt hiệu lực
trong các trường hợp sau đây:
a) Giấy phép bị thu hồi;
b) Giấy phép đã hết hạn;
c) Giấy phép đã được trả lại.
4. Khi giấy phép bị chấm dứt hiệu lực
thì các quyền liên quan đến giấy phép cũng chấm dứt.
Điều 27. Cấp lại
giấy phép
1. Giấy phép được cấp lại trong các
trường hợp sau đây:
a) Giấy phép bị mất, bị rách nát, hư
hỏng;
b) Tên của chủ giấy phép đã được cấp
bị thay đổi do đổi tên, nhận chuyển nhượng, bàn giao, sáp nhập, chia tách, cơ cấu
lại tổ chức nhưng không có sự thay đổi các nội dung khác của giấy phép.
2. Thời hạn ghi trong giấy phép được
cấp lại là thời hạn còn lại theo giấy phép đã được cấp trước đó.
Điều 28. Thẩm
quyền cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ hiệu lực, thu hồi và cấp lại giấy phép
tài nguyên nước
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp, gia
hạn, điều chỉnh, đình chỉ hiệu lực, thu hồi và cấp lại giấy phép đối với các
trường hợp sau đây:
a) Khai thác, sử dụng tài nguyên nước
đối với các công trình quan trọng quốc gia thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ
tướng Chính phủ;
b) Thăm dò nước dưới đất đối với
công trình có lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên;
c) Khai thác nước dưới đất đối với
công trình có lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên;
d) Hồ chứa, đập dâng thủy lợi khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng
từ 2 m3/giây trở lên và có dung tích toàn bộ từ 03 triệu m3
trở lên; công trình khai thác, sử dụng nước khác cấp cho sản xuất nông nghiệp,
nuôi trồng thủy sản với lưu lượng khai thác từ 5 m3/giây trở lên;
đ) Hồ chứa, đập dâng thủy lợi không
thuộc trường hợp quy định tại điểm d khoản này có dung tích toàn bộ từ 20 triệu
m3 trở lên;
e) Khai thác, sử dụng nước mặt để
phát điện với công suất lắp máy từ 2.000 kw trở lên;
g) Khai thác, sử dụng nước mặt cho các
mục đích khác với lưu lượng từ 50.000 m3/ngày đêm trở lên;
h) Khai thác, sử dụng nước biển cho
mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên đất
liền với lưu lượng từ 1.000.000 m3/ngày đêm trở lên.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp, gia
hạn, điều chỉnh, đình chỉ hiệu lực, thu hồi và cấp lại giấy phép đối với các
trường hợp không quy định tại điểm a, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e và điểm g
khoản 1 Điều này.
3. Sở Tài
nguyên và Môi trường cấp tỉnh cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ hiệu lực, thu
hồi và cấp lại giấy phép đối với các trường hợp không quy định tại điểm b, điểm
h khoản 1 Điều này.
Điều 29. Cơ
quan tiếp nhận và quản lý hồ sơ, giấy phép
Cơ quan tiếp nhận và quản lý hồ sơ,
giấy phép (sau đây gọi chung là cơ quan tiếp nhận hồ sơ) bao gồm:
1. Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp
nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền cấp phép của
Bộ Tài nguyên và Môi trường; Cục Quản lý tài nguyên nước thuộc Bộ Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm, thẩm định và quản lý hồ sơ, giấy phép thuộc thẩm quyền
cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định và quản lý hồ sơ, giấy phép thuộc thẩm quyền cấp
phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và của Sở Tài nguyên và Môi trường; trường hợp
địa phương đã tổ chức Bộ phận một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công
thì thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua Bộ phận một cửa hoặc
Trung tâm Phục vụ hành chính công theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Điều 30. Hồ sơ
cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thăm
dò nước dưới đất bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép;
b) Đề án thăm dò nước dưới đất đối với
công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên; thiết kế giếng thăm
dò đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm.
2. Hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh
nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh
nội dung giấy phép;
b) Báo cáo tình hình thực hiện các
quy định trong giấy phép;
3. Mẫu đơn, nội dung đề án, báo cáo
được lập theo Mẫu 01, Mẫu
02, Mẫu 21, Mẫu 22
và Mẫu 23 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.
Điều 31. Hồ sơ
cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai
thác, sử dụng nước dưới đất bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép;
b) Sơ đồ khu vực và vị trí công
trình khai thác nước dưới đất;
c) Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá
trữ lượng nước dưới đất kèm theo phương án khai thác đối với công trình có quy
mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên hoặc báo cáo kết quả thi công giếng
khai thác đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm trong
trường hợp chưa có công trình khai thác; báo cáo hiện trạng khai thác đối với
trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động;
d) Kết quả phân tích chất lượng nguồn
nước không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
2. Hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh
giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh
giấy phép;
b) Báo cáo hiện trạng khai thác, sử
dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép. Trường hợp điều chỉnh giấy phép có
liên quan đến quy mô công trình, số lượng giếng khai thác, mực nước khai thác
thì phải nêu rõ phương án khai thác nước;
c) Kết quả phân tích chất lượng nguồn
nước không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
d) Sơ đồ vị trí công trình khai thác
nước dưới đất đối với trường hợp điều chỉnh giấy phép.
3. Mẫu đơn, nội dung báo cáo được lập
theo Mẫu 03, Mẫu 04, Mẫu 24, Mẫu 25, Mẫu 26 và Mẫu 27 tại Phụ lục
kèm theo Nghị định này.
Điều 32. Hồ sơ
cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt, nước
biển
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai
thác, sử dụng nước mặt, nước biển bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép;
b) Đề án khai thác, sử dụng nước đối
với trường hợp chưa có công trình khai thác; báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng
nước kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp đã có công trình khai thác
(nếu thuộc trường hợp quy định phải có quy trình vận hành);
c) Kết quả phân tích chất lượng nguồn
nước không quá 03 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ (trừ mục đích khai thác, sử
dụng nước cho thủy điện);
d) Sơ đồ vị trí công trình khai thác
nước.
Trường hợp chưa có công trình khai
thác nước mặt, nước biển, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn
chuẩn bị đầu tư.
2. Hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh
giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh
giấy phép;
b) Báo cáo hiện trạng khai thác, sử
dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép. Trường hợp điều chỉnh quy mô công
trình, phương thức, chế độ khai thác sử dụng nước, quy trình vận hành công
trình thì phải kèm theo đề án khai thác nước;
c) Kết quả phân tích chất lượng nguồn
nước không quá 03 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ (trừ mục đích khai thác, sử
dụng nước cho thủy điện);
3. Mẫu đơn, nội dung đề án, báo cáo
được lập theo Mẫu 05, Mẫu
06, Mẫu 07, Mẫu 08,
Mẫu 28, Mẫu 29, Mẫu 30, Mẫu 31, Mẫu 32, Mẫu 33 và Mẫu 34 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.
Điều 33. Hồ sơ
cấp lại giấy phép tài nguyên nước
1. Đơn đề nghị cấp lại giấy phép.
2. Tài liệu chứng minh lý do đề nghị
cấp lại giấy phép (đối với trường hợp đổi tên, nhận chuyển nhượng, bàn giao,
sáp nhập, chia tách, cơ cấu lại tổ chức).
Đối với trường hợp cấp lại giấy phép
do chuyển nhượng, hồ sơ còn phải bao gồm giấy tờ chứng minh việc chuyển nhượng
công trình, việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính liên quan đến hoạt động khai
thác, sử dụng nước và các tài liệu có liên quan.
3. Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép
tài nguyên nước được lập theo Mẫu 09 tại Phụ lục
kèm theo Nghị định này.
Điều 34. Hồ
sơ đề nghị trả lại giấy phép tài nguyên nước
1. Đơn đề nghị trả lại giấy phép.
2. Tài liệu chứng minh việc hoàn
thành nghĩa vụ tài chính, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (nếu có).
3. Mẫu đơn đề nghị trả lại giấy phép
tài nguyên nước được lập theo Mẫu 10 tại Phụ lục
kèm theo Nghị định này.
Điều 35. Trình tự,
thủ tục cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước
1. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử qua hệ thống
cổng dịch vụ công trực tuyến và nộp phí thẩm định hồ sơ theo quy định;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra
hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung
mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại
hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
2. Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò,
khai thác, sử dụng tài nguyên nước trong hồ sơ đề nghị cấp phép (sau đây gọi
chung là đề án, báo cáo):
a) Trong thời hạn 30 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo; nếu cần thiết thì kiểm tra
thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo. Trường hợp đủ điều
kiện cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép;
b) Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa
để hoàn thiện đề án, báo cáo thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản thông báo
cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn
thiện đề án, báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính
vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo
cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 18 ngày làm việc;
c) Trường hợp phải lập lại đề án,
báo cáo, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép nêu rõ những nội dung đề án, báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại
và trả lại hồ sơ đề nghị cấp phép.
3. Trả kết quả giải quyết hồ sơ cấp
phép
Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.
Điều 36. Trình
tự thực hiện thủ tục gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép thăm dò, khai thác,
sử dụng tài nguyên nước
1. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn,
điều chỉnh, cấp lại giấy phép (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân) nộp 01 bộ hồ
sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử qua hệ thống cổng dịch vụ
công trực tuyến và nộp phí thẩm định hồ sơ theo quy định của pháp luật cho cơ
quan tiếp nhận hồ sơ;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra
hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ
chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung
hoàn thiện mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì cơ quan tiếp nhận hồ
sơ trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo rõ lý do.
2. Thẩm định đề án, báo cáo đối với
trường hợp gia hạn, điều chỉnh giấy phép:
a) Trong thời hạn 25 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo, nếu cần thiết kiểm tra thực
tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo. Trường hợp đủ điều kiện
gia hạn, điều chỉnh giấy phép thì trình cơ quan có thẩm quyền cấp phép. Trường
hợp không đủ điều kiện để gia hạn, điều chỉnh giấy phép, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do không gia hạn, điều chỉnh
giấy phép;
b) Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa
để hoàn thiện đề án, báo cáo, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản thông báo cho
tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định
đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh
là 18 ngày làm việc;
c) Trường hợp phải lập lại đề án,
báo cáo, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu
rõ những nội dung đề án, báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ
sơ.
3. Thẩm định hồ sơ đối với trường hợp
cấp lại giấy phép:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện để cấp lại giấy
phép thì trình cơ quan có thẩm quyền cấp phép. Trường hợp không đủ điều kiện,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do.
4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ cấp
phép:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được giấy phép của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận giấy phép.
Điều 37. Trình
tự, thủ tục trả lại giấy phép tài nguyên nước
Chủ giấy phép nộp trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện hoặc bản điện tử qua hệ thống cổng dịch vụ công trực tuyến 01 bộ
hồ sơ đề nghị trả lại giấy phép cho cơ quan đã cấp giấy phép trước đó. Trong thời
hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại
Điều 34 của Nghị định này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm xem xét, kiểm tra và trình cơ quan có thẩm quyền ký Quyết định chấp thuận
đề nghị trả lại giấy phép tài nguyên nước.
Điều 38. Trình
tự, thủ tục đăng ký khai thác nước dưới đất
1. Cơ quan xác nhận đăng ký khai
thác nước dưới đất là Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với trường hợp quy định tại
điểm c khoản 1 Điều 17; Sở Tài nguyên và Môi trường đối với
trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 17 của Nghị định
này.
2. Trình tự, thủ tục đăng ký đối với
trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 17 của Nghị định
này:
a) Căn cứ Danh mục vùng hạn chế khai
thác nước dưới đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp
xã thực hiện rà soát, lập danh sách tổ chức, cá nhân có công trình khai thác nước
dưới đất thuộc diện phải đăng ký trên địa bàn; thông báo và phát 02 tờ khai
đăng ký theo Mẫu 35 tại Phụ lục kèm theo Nghị định
này cho tổ chức, cá nhân để kê khai;
Trường hợp chưa xây dựng công trình
khai thác nước dưới đất, tổ chức, cá nhân phải thực hiện việc đăng ký khai thác
trước khi tiến hành xây dựng công trình.
b) Trong thời hạn không quá 10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm hoàn
thành 02 tờ khai và nộp cho cơ quan xác nhận đăng ký hoặc nộp cho Ủy ban nhân
dân cấp xã. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm nộp tờ khai cho cơ quan đăng
ký;
c) Trong thời hạn không quá 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được tờ khai của tổ chức, cá nhân, cơ quan xác nhận
đăng ký có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận vào tờ khai và gửi
01 bản cho tổ chức, cá nhân.
3. Trình tự, thủ tục đăng ký đối với
trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 17 của Nghị định
này:
a) Tổ chức, cá nhân sử dụng nước dưới
đất tự chảy trong moong khai thác khoáng sản để tuyển quặng mà không gây hạ thấp
mực nước dưới đất hoặc bơm hút nước để tháo khô lượng nước tự chảy vào moong
khai thác khoáng sản kê khai 02 tờ khai đăng ký theo Mẫu
36 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này gửi Sở Tài nguyên và Môi trường nơi
có công trình;
b) Trong thời hạn không quá 15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được tờ khai của tổ chức, cá nhân, cơ quan xác nhận
đăng ký có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận vào tờ khai và gửi
01 bản cho tổ chức, cá nhân.
4. Trường hợp tổ chức, cá nhân đã
đăng ký khai thác nước dưới đất, nếu không tiếp tục khai thác, sử dụng thì phải
thông báo và trả tờ khai (đã được xác nhận) cho cơ quan xác nhận đăng ký hoặc Ủy
ban nhân dân cấp xã để báo cho cơ quan đăng ký và thực hiện việc trám, lấp giếng
không sử dụng theo quy định.
5. Cơ quan xác nhận đăng ký có trách
nhiệm lập sổ theo dõi, cập nhật số liệu đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa
bàn; hằng năm trước ngày 15 tháng 12 tổng hợp, báo cáo kết quả đăng ký tới Sở
Tài nguyên và Môi trường (trường hợp cơ quan đăng ký là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
Điều 39. Trình
tự, thủ tục đăng ký khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển
1. Cơ quan xác nhận đăng ký khai
thác, sử dụng nước mặt, nước biển là Sở Tài nguyên và Môi trường nơi xây dựng
công trình đối với trường hợp quy định tại điểm a, điểm b khoản
1 Điều 17 của Nghị định này.
2. Trình tự thủ tục đăng ký khai
thác, sử dụng nước mặt, nước biển
a) Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp xã
thực hiện rà soát, lập danh sách tổ chức, cá nhân có công trình khai thác, sử dụng
nước mặt, nước biển thuộc diện phải đăng ký trên địa bàn; thông báo và phát 02
tờ khai theo Mẫu 37 và Mẫu
38 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này cho tổ chức, cá nhân để kê khai.
Trường hợp chưa có công trình khai
thác, tổ chức, cá nhân phải thực hiện việc đăng ký khai thác trước khi tiến
hành xây dựng công trình.
b) Trong thời hạn không quá 10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm hoàn
thành 02 tờ khai và nộp cho Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh hoặc nộp cho Ủy
ban nhân dân cấp xã. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm nộp tờ khai cho Sở
Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh.
c) Trong thời hạn không quá 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được tờ khai của tổ chức, cá nhân, cơ quan xác nhận
đăng ký có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận việc đăng ký và gửi
01 bản cho tổ chức, cá nhân.
3. Trường hợp tổ chức, cá nhân đã đăng
ký khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển, nếu không tiếp tục khai thác, sử dụng
thì phải thông báo và trả lại Giấy xác nhận cho cơ quan xác nhận đăng ký.
4. Cơ quan xác nhận đăng ký có trách
nhiệm lập sổ theo dõi, cập nhật số liệu đăng ký khai thác, sử dụng nước mặt, nước
biển trên địa bàn.
Điều 40. Trình
tự, thủ tục đình chỉ giấy phép về tài nguyên nước
1. Khi phát hiện chủ giấy phép có
các vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 24 của Nghị định này,
cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép có trách nhiệm xem xét đình chỉ hiệu lực của
giấy phép.
2. Căn cứ vào mức độ vi phạm của chủ
giấy phép, mức độ ảnh hưởng của việc đình chỉ giấy phép đến hoạt động sản xuất
và đời sống của nhân dân trong vùng, cơ quan cấp giấy phép quyết định thời hạn
đình chỉ hiệu lực của giấy phép.
3. Cơ quan cấp giấy phép có thể xem
xét rút ngắn thời hạn đình chỉ hiệu lực của giấy phép khi chủ giấy phép đã khắc
phục hậu quả liên quan đến lý do đình chỉ giấy phép và hoàn thành các nghĩa vụ
theo quy định của pháp luật.
Điều 41. Trình
tự, thủ tục thu hồi giấy phép về tài nguyên nước
1. Khi thực hiện công tác kiểm tra,
thanh tra định kỳ hoặc đột xuất việc thực hiện giấy phép, nếu phát hiện các trường
hợp quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 25 của Nghị định
này thì cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra có trách nhiệm báo cáo bằng
văn bản cho cơ quan cấp phép; nếu phát hiện các trường hợp quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều 25 của Nghị định này, thì cơ quan
có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra xử lý theo thẩm quyền, đồng thời báo cáo bằng
văn bản cho cơ quan cấp phép.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
khi nhận được báo cáo, cơ quan cấp phép có trách nhiệm xem xét việc thu hồi giấy
phép.
2. Đối với trường hợp cơ quan nhà nước
có thẩm quyền quyết định thu hồi giấy phép quy định tại điểm đ
khoản 1 Điều 25 của Nghị định này thì phải thông báo cho chủ giấy phép biết
trước 90 ngày.
Điều 42. Chuyển
nhượng quyền khai thác tài nguyên nước
1. Tính đến thời điểm chuyển nhượng,
tổ chức, cá nhân chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước phải đảm bảo
hoàn thành nghĩa vụ về tài chính trong khai thác, sử dụng tài nguyên nước và nộp
đủ tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định; không có tranh chấp
về quyền, nghĩa vụ liên quan đến hoạt động khai thác tài nguyên nước.
2. Điều kiện của tổ chức, cá nhân nhận
chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước:
a) Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng
có đủ điều kiện quy định tại Điều 20 của Nghị định này và
phải đảm bảo thực hiện đúng quy định của pháp luật về đầu tư;
b) Bảo đảm không làm thay đổi mục
đích khai thác, sử dụng nước.
3. Việc chuyển nhượng đảm bảo không
làm gián đoạn việc thực hiện các nghĩa vụ trong khai thác, sử dụng tài nguyên
nước.
4. Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng và
nhận chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước phải thực hiện nghĩa vụ về
thuế, phí, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng theo quy định của pháp luật
về thuế, phí, lệ phí.
Điều 43. Kinh
phí cho hoạt động điều tra cơ bản, quy hoạch, bảo vệ tài nguyên nước
1. Kinh phí cho hoạt động điều tra
cơ bản, quy hoạch, quản lý, bảo vệ tài nguyên nước được thực hiện theo quy định
tại khoản 1 Điều 10, khoản 4 Điều 21, khoản 5 Điều 27 của Luật
Tài nguyên nước.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn việc quản lý, sử
dụng kinh phí cho hoạt động điều tra cơ bản, quy hoạch, quản lý, bảo vệ tài
nguyên nước.
Chương IV
ĐIỀU PHỐI, GIÁM SÁT CÁC HOẠT ĐỘNG KHAI
THÁC, SỬ DỤNG, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN NƯỚC, PHÒNG, CHỐNG VÀ KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TÁC HẠI
DO NƯỚC GÂY RA TRÊN LƯU VỰC SÔNG
Mục 1. CÁC HOẠT
ĐỘNG CẦN ĐIỀU PHỐI, GIÁM SÁT
Điều 44. Các hoạt
động trên lưu vực sông cần điều phối, giám sát
1. Các hoạt động quy định tại các điểm a, b, c và điểm d khoản 1 Điều 72 của Luật Tài nguyên nước.
2. Các hoạt động khác cần được điều
phối, giám sát trên lưu vực sông tại điểm e khoản 1 Điều 72 của
Luật Tài nguyên nước được quy định cụ thể như sau:
a) Các hoạt động cải tạo, khôi phục
các dòng sông, bao gồm: Khôi phục, bảo tồn các hệ sinh thái, cải thiện chất lượng
nước; phát triển các khu đất ngập nước, vành đai sinh thái ven sông, giải tỏa
các vật cản dòng chảy trên sông; bổ sung nước cho các nguồn nước bị cạn kiệt,
xây dựng và nâng cấp các cơ sở hạ tầng xử lý nước thải; giảm thiểu nguồn ô nhiễm
phân tán ở các khu đô thị và nông thôn; tăng cường các hoạt động phòng, chống sự
cố ô nhiễm nguồn nước; xây dựng cơ sở hạ tầng giữ nước để tăng lưu lượng nước
trong sông, gia cố bờ sông, nạo vét bồi lắng lòng sông.
b) Các hoạt động cải tạo cảnh quan,
phát triển các vùng đất ven sông, ven hồ, bao gồm: Phát triển các khu vui chơi
giải trí, lễ hội, thể dục, thể thao ven sông; phục hồi và phát triển các giá trị
về lịch sử, văn hóa và du lịch ven sông.
Điều 45. Nội
dung, yêu cầu đối với hoạt động điều phối, giám sát trên lưu vực sông
1. Nội dung điều phối bao gồm chỉ đạo,
đôn đốc việc phối hợp hoạt động của các bộ, ngành, địa phương và các cơ quan, tổ
chức có liên quan trong việc thực hiện các quy định tại Điều 44
của Nghị định này.
2. Nội dung giám sát bao gồm việc
theo dõi, kiểm tra hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải
vào nguồn nước và việc tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên nước,
phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trên phạm vi lưu vực
sông.
3. Yêu cầu đối với hoạt động điều phối:
a) Bảo đảm khai thác, sử dụng tổng hợp,
tiết kiệm, hiệu quả nguồn nước đáp ứng các yêu cầu cấp nước cho đời sống, sinh
hoạt của nhân dân và phát triển kinh tế - xã hội; bảo vệ tài nguyên nước,
phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra;
b) Bảo đảm sự phối hợp đồng bộ, thống
nhất giữa các cơ quan tham gia điều phối trên phạm vi lưu vực sông; sử dụng nguồn
lực hợp lý, hiệu quả, tránh chồng chéo, lãng phí;
c) Tuân theo quy hoạch, kế hoạch
trên phạm vi lưu vực;
d) Xác định rõ cơ quan chủ trì, cơ
quan phối hợp và trách nhiệm cụ thể của từng cơ quan tham gia.
4. Yêu cầu đối với hoạt động giám
sát:
a) Phát hiện được các hiện tượng bất
thường về lưu lượng, mực nước, chất lượng của nguồn nước; cảnh báo, dự báo nguy
cơ ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước trên phạm vi lưu vực sông;
b) Phát hiện được các trường hợp vi
phạm pháp luật về tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân trong vận hành hồ chứa,
liên hồ chứa và trong hoạt động xả nước thải vào nguồn nước trên phạm vi lưu vực
sông;
c) Cung cấp thông tin, số liệu phục
vụ việc điều phối các hoạt động khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước,
phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra quy định tại Điều 44 của Nghị định này trên phạm vi lưu vực sông;
d) Các yêu cầu khác của công tác quản
lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và phòng, chống, khắc phục hậu
quả tác hại do nước gây ra trên lưu vực sông.
Mục 2. TRÁCH
NHIỆM ĐIỀU PHỐI, GIÁM SÁT TRÊN LƯU VỰC SÔNG
Điều 46. Trách
nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường
1. Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan và Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương xây dựng kế hoạch, chương trình, đề án để thực
hiện các hoạt động cần điều phối, giám sát quy định tại Điều 44
của Nghị định này đối với các lưu vực sông liên tỉnh, trình Thủ tướng Chính
phủ quyết định.
2. Chủ trì việc phối hợp ứng phó, khắc
phục sự cố ô nhiễm nguồn nước liên quốc gia, nguồn nước liên tỉnh.
3. Thẩm định, công bố dòng chảy tối
thiểu trong sông hoặc đoạn sông đối với các nguồn nước liên tỉnh, quy định dòng
chảy tối thiểu ở hạ lưu của các hồ chứa thuộc thẩm quyền cấp giấy phép.
4. Xây dựng, duy trì hệ thống giám
sát hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước đối với lưu vực sông liên tỉnh.
5. Giải quyết theo thẩm quyền hoặc
trình Thủ tướng Chính phủ giải quyết các vấn đề phát sinh trong việc phối hợp
thực hiện của các cơ quan tham gia điều phối, giám sát đối với lưu vực sông
liên tỉnh.
Điều 47. Trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Xây dựng, phê duyệt và tổ chức thực
hiện kế hoạch điều hòa, phân phối tài nguyên nước; chương trình, kế hoạch cải tạo
các dòng sông, phục hồi các nguồn nước bị ô nhiễm, cạn kiệt đối với các lưu vực
sông nội tỉnh.
2. Chỉ đạo việc ứng phó, khắc phục sự
cố ô nhiễm nguồn nước trên địa bàn và phối hợp với các địa phương có chung nguồn
nước trong việc ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước.
3. Thẩm định, công bố dòng chảy tối
thiểu trong sông hoặc đoạn sông đối với nguồn nước nội tỉnh, quy định dòng chảy
tối thiểu ở hạ lưu của các hồ chứa thuộc thẩm quyền cấp giấy phép.
4. Xây dựng, duy trì hệ thống giám
sát hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước đối với lưu vực sông nội tỉnh.
5. Chủ trì giải quyết các vấn đề
phát sinh trong việc phối hợp thực hiện của các cơ quan tham gia điều phối,
giám sát đối với lưu vực sông nội tỉnh.
6. Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi
trường trong việc thực hiện các quy định tại Điều 46 của Nghị định
này.
Điều 48. Trách
nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ
1. Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc điều phối, giám sát các hoạt động
khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả
tác hại do nước gây ra trên lưu vực sông.
2. Thông báo kế hoạch nhu cầu sử dụng
nước của mình đối với từng nguồn nước trên lưu vực sông cho Bộ Tài nguyên và
Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh liên quan.
3. Chỉ đạo việc xây dựng, điều chỉnh,
bổ sung các kế hoạch, chương trình, dự án chuyên ngành liên quan đến khai thác,
sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do
nước gây ra để phù hợp với kế hoạch điều hòa, phân phối tài nguyên nước, chương
trình, kế hoạch cải tạo các dòng sông, phục hồi nguồn nước bị ô nhiễm, cạn kiệt
trên các lưu vực sông và bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu đã được công bố.
4. Chỉ đạo việc xây dựng và thực hiện
kế hoạch điều tiết nước hồ chứa, kế hoạch khai thác, sử dụng nước của các công
trình khai thác nước trên sông theo quy trình vận hành hồ chứa, liên hồ chứa đã
được cấp có thẩm quyền ban hành và theo kế hoạch điều hòa, phân phối tài nguyên
nước trên lưu vực sông.
5. Phối hợp giải quyết các vấn đề
phát sinh trong quá trình điều phối giám sát trên lưu vực sông.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 49. Sửa đổi,
bổ sung một số quy định về tài nguyên nước, bãi bỏ quy định của văn bản quy phạm
pháp luật có liên quan
1. Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Chính
phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày
17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước:
a) Bổ sung khoản
3 vào sau khoản 2 Điều 3
Nghị định số 82/2017/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 41/2021/NĐ-CP như sau:
“3. Thời điểm nộp tiền cấp quyền
khai thác nước
Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước được nộp sau khi công trình đi vào vận hành và có Quyết định phê duyệt tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước của cơ quan có thẩm quyền”.
b) Sửa đổi, bổ
sung khoản 2 Điều 2 như sau:
“Tính đến thời điểm Nghị định này có
hiệu lực, công trình đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước theo quy định tại Nghị định số 82/2017/NĐ-CP nhưng vẫn chưa đi vào vận hành thì
chỉ sau khi đi vào vận hành mới phải thực hiện thủ tục điều chỉnh do thay đổi
thời gian vận hành và áp dụng giá tính tiền tại quyết định phê duyệt tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước liền trước đó”.”
2. Bãi bỏ khoản 1 Điều 167 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Điều 50. Điều
khoản chuyển tiếp
1. Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng
nước thuộc trường hợp phải đăng ký theo quy định của Nghị định này đã được cấp
giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển theo quy định của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP được tiếp tục thực hiện đến
hết thời hạn ghi trong giấy phép. Sau khi giấy phép được cấp hết hiệu lực, nếu
tổ chức, cá nhân tiếp tục có nhu cầu khai thác, sử dụng nước thì thực hiện đăng
ký theo quy định của Nghị định này.
2. Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng
nước đã được cấp giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước theo quy định của
Nghị định số 201/2013/NĐ-CP mà có sự
thay đổi về thẩm quyền cấp phép theo quy định của Nghị định này được tiếp tục
thực hiện đến hết thời hạn ghi trong giấy phép. Trước khi giấy phép hết hạn, tổ
chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp phép trình cơ quan có thẩm quyền cấp
phép theo quy định của Nghị định này.
3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài
nguyên nước được cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận đầy đủ, hợp lệ trước ngày Nghị
định này có hiệu lực vẫn được thực hiện thẩm định, xem xét cấp phép theo quy định
tại Nghị định số 201/2013/NĐ-CP. Đối với tổ
chức, cá nhân khai thác, sử dụng nước thuộc trường hợp đăng ký theo quy định tại
điểm a, điểm b khoản 1 Điều 17 của Nghị định này, nếu có
nhu cầu thực hiện việc đăng ký theo quy định của Nghị định này thì đề nghị cơ
quan có thẩm quyền xem xét trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
4. Đối với các dự án đã hoàn thành
việc lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư và tổ chức, cá nhân liên quan trong
khai thác, sử dụng tài nguyên nước theo quy định tại Nghị định số 201/2013/NĐ-CP trước khi Nghị định này có hiệu
lực thì không phải thực hiện lấy lại ý kiến theo quy định tại Nghị định này.
5. Đối với các tỉnh, thành phố đã
phê duyệt khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất theo quy định tại Thông
tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm
2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường thì tiếp tục thực hiện đăng ký theo quyết
định đã phê duyệt cho đến khi rà soát điều chỉnh
theo quy định của Nghị định này.
Điều 51. Điều
khoản thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 20 tháng 3 năm 2023.
2. Bãi bỏ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2b).
|
TM.
CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|
PHỤ LỤC
MẪU ĐƠN, GIẤY PHÉP VÀ NỘI DUNG ĐỀ ÁN, BÁO CÁO TRONG HỒ SƠ
CẤP PHÉP TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kèm
theo Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ)
STT
|
Ký
hiệu
|
Tên
mẫu
|
Phần
I
|
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, GIA HẠN,
ĐIỀU CHỈNH, CẤP LẠI GIẤY PHÉP TÀI NGUYÊN NƯỚC
|
1
|
Mẫu 01
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép thăm dò
nước dưới đất
|
2
|
Mẫu 02
|
Đơn đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy
phép thăm dò nước dưới đất
|
3
|
Mẫu 03
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép khai
thác, sử dụng nước dưới đất
|
4
|
Mẫu 04
|
Đơn đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy
phép khai thác, sử dụng nước dưới đất
|
5
|
Mẫu 05
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép khai
thác, sử dụng nước mặt
|
6
|
Mẫu 06
|
Đơn đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy
phép khai thác, sử dụng nước mặt
|
7
|
Mẫu 07
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép khai
thác, sử dụng nước biển
|
8
|
Mẫu 08
|
Đơn đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy
phép khai thác, sử dụng nước biển
|
9
|
Mẫu 09
|
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép tài
nguyên nước
|
10
|
Mẫu 10
|
Đơn đề nghị trả lại giấy phép tài
nguyên nước
|
Phần
II
|
MẪU GIẤY PHÉP TÀI NGUYÊN NƯỚC,
GIẤY XÁC NHẬN, QUYẾT ĐỊNH CHẤP THUẬN
|
11
|
Mẫu 11
|
Giấy phép thăm dò nước dưới đất
|
12
|
Mẫu 12
|
Giấy phép thăm dò nước dưới đất (Mẫu
gia hạn/điều chỉnh/cấp lại)
|
13
|
Mẫu 13
|
Giấy phép khai thác, sử dụng nước
dưới đất
|
14
|
Mẫu 14
|
Giấy phép khai thác, sử dụng nước
dưới đất (Mẫu gia hạn/điều chỉnh/cấp lại)
|
15
|
Mẫu 15
|
Giấy phép khai thác, sử dụng nước
mặt
|
16
|
Mẫu 16
|
Giấy phép khai thác, sử dụng nước
mặt (Mẫu gia hạn/điều chỉnh/cấp lại)
|
17
|
Mẫu 17
|
Giấy phép khai thác,
sử dụng nước biển
|
18
|
Mẫu 18
|
Giấy phép khai thác,
sử dụng nước biển (Mẫu gia hạn/điều chỉnh/cấp lại)
|
19
|
Mẫu 19
|
Quyết định chấp thuận
đề nghị trả lại giấy phép tài nguyên nước
|
20
|
Mẫu 20
|
Giấy xác nhận đăng ký
khai thác, sử dụng nước mặt/nước biển
|
Phần
III
|
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG ĐỀ ÁN, BÁO
CÁO THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
|
21
|
Mẫu 21
|
Đề án thăm dò nước dưới
đất (đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên)
|
22
|
Mẫu 22
|
Thiết kế giếng thăm dò nước dưới
đất (đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm)
|
23
|
Mẫu 23
|
Báo cáo tình hình thực hiện các
quy định trong giấy phép (đối với trường hợp đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy
phép thăm dò nước dưới đất)
|
24
|
Mẫu 24
|
Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá
trữ lượng nước dưới đất (đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày
đêm trở lên)
|
25
|
Mẫu 25
|
Báo cáo kết quả thi công giếng
khai thác (đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày
đêm)
|
26
|
Mẫu 26
|
Báo cáo hiện trạng khai thác nước
dưới đất (đối với trường hợp công trình khai thác đang hoạt động)
|
27
|
Mẫu 27
|
Báo cáo hiện trạng khai thác, sử
dụng nước dưới đất và tình hình thực hiện giấy phép (đối với trường hợp
gia hạn/điều chỉnh giấy phép)
|
Phần
IV
|
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG ĐỀ ÁN, BÁO
CÁO KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT, NƯỚC BIỂN
|
28
|
Mẫu 28
|
Đề án khai thác, sử dụng nước mặt
(đối với trường hợp chưa có công trình khai thác)
|
29
|
Mẫu 29
|
Báo cáo hiện trạng khai thác, sử
dụng nước mặt (đối với trường hợp đã có công trình khai thác)
|
30
|
Mẫu 30
|
Báo cáo hiện trạng khai thác, sử
dụng nước mặt (đối với trường hợp công trình thủy lợi gồm: hồ chứa, đập
dâng, trạm bơm, cống thủy lợi vận hành trước năm 2013)
|
31
|
Mẫu 31
|
Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng
nước mặt và tình hình thực hiện giấy phép (đối với trường hợp đề nghị gia
hạn, điều chỉnh giấy phép)
|
32
|
Mẫu 32
|
Đề án khai thác, sử dụng nước biển
(đối với trường hợp chưa có công trình khai thác)
|
33
|
Mẫu 33
|
Báo cáo khai thác, sử dụng nước
biển (đối với trường hợp đã có công trình khai thác)
|
34
|
Mẫu 34
|
Báo cáo hiện trạng khai thác, sử
dụng nước biển và tình hình thực hiện giấy phép (đối với trường hợp đề nghị
gia hạn, điều chỉnh giấy phép)
|
Phần
V
|
MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
|
35
|
Mẫu 35
|
Tờ khai đăng ký công
trình khai thác nước dưới đất (đối với trường hợp khai thác,
sử dụng nước cho: ăn uống, sinh hoạt hộ gia đình; sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ hoặc các mục đích khác)
|
36
|
Mẫu 36
|
Tờ khai đăng ký công
trình khai thác nước dưới đất (đối với trường hợp sử dụng nước
dưới đất tự chảy trong moong khai thác khoáng sản để tuyển quặng, bơm hút nước
để tháo khô mỏ)
|
37
|
Mẫu 37
|
Tờ khai đăng ký công
trình khai thác nước mặt
|
38
|
Mẫu 38
|
Tờ khai đăng ký công
trình khai thác nước biển
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi:.....................................................................................(1)
1. Tổ chức/cá nhân
đề nghị cấp phép:
1.1. Tên tổ chức/cá
nhân (đối với tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; đối với
cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân
dân/căn cước công dân/số định danh cá nhân):....................
1.2. Số Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, nơi cấp, ngày cấp hoặc
số Quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định
(đối với tổ chức)/số Chứng minh
nhân dân/căn cước công dân/số định danh cá nhân (đối với cá nhân):................................
1.3. Địa chỉ (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi địa chỉ hộ khẩu
thường
trú):........................................................................................................
1.4. Điện thoại:........................
Fax:.......................... Email:................................
2. Nội
dung đề nghị cấp phép:
2.1.Vị trí công trình thăm
dò:...........................................................................(2)
2.2. Mục đích thăm
dò:....................................................................................(3)
2.3. Quy mô thăm
dò:......................................................................................
(4)
2.4. Tầng chứa nước thăm
dò:..........................................................................(5)
2.5. Thời gian thi
công:...................................................................................
(6)
3. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm
theo Đơn này gồm có:
- Đề án thăm dò nước dưới đất (đối
với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên).
- Thiết kế giếng thăm dò (đối với
công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm).
- Các giấy tờ, tài liệu khác có
liên quan.
4. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép) cam đoan các nội dung, thông tin
trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là
đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của Giấy
phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 4 Điều 14 của
Nghị định này và quy định của pháp luật có liên quan.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép) kiến nghị các nội dung cấp phép đối với cơ quan cấp phép (nếu có).
Đề nghị (tên cơ quan cấp phép)
xem xét, phê duyệt Đề án và cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất cho (tên tổ
chức/cá nhân đề nghị cấp phép)./.
|
...... ngày...... tháng...... năm.......
Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
____________________
HƯỚNG DẪN VIẾT
ĐƠN:
(1) Tên cơ quan cấp
phép: Ghi Bộ Tài nguyên và Môi trường/Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh (theo quy định tại Điều 28 của Nghị định này).
(2) Ghi rõ địa chỉ cụ thể hoặc thôn/ấp...,
xã/phường..., huyện/quận..., tỉnh/thành phố...., nơi bố trí công trình thăm dò;
trường hợp công trình thăm dò bố trí trong nhiều đơn vị hành chính thì ghi cụ
thể các đơn vị hành chính nơi đặt các công trình thăm dò. Ghi rõ tọa độ các điểm
góc giới hạn phạm vi bố trí công trình thăm dò theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến
trục, múi chiếu.
(3) Ghi rõ thăm dò nước dưới đất để
cấp nước cho mục đích: sinh hoạt, sản xuất, tưới, nuôi trồng thủy sản....; trường
hợp thăm dò để cấp nước cho nhiều mục đích thì ghi rõ dự kiến lưu lượng để cấp
cho từng mục đích.
(4) Ghi rõ tổng số giếng, tổng lưu
lượng thăm dò (m3/ngày đêm) và dự kiến lưu lượng của từng giếng.
(5) Ghi rõ tầng chứa nước, chiều
sâu dự kiến của các giếng thăm dò; trường hợp thăm dò nhiều tầng chứa nước thì
ghi rõ các tầng thăm dò, số lượng giếng, lưu lượng dự kiến thăm dò trong từng tầng
chứa nước.
(6) Ghi rõ thời gian bắt đầu thi
công, dự kiến thời gian hoàn thành công tác thi công, thời gian hoàn thành công
tác lập báo cáo kết quả thăm dò.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH
GIẤY PHÉP THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi:......................................................................(1)
1. Thông tin về chủ
giấy phép:
1.1. Tên chủ giấy
phép:.........................................................................................
1.2. Địa chỉ:...........................................................................................................
1.3. Điện thoại:........................
Fax:........................... Email:...............................
1.4. Giấy phép thăm
dò nước dưới đất số:.......... ngày....... tháng....... năm........ do (tên
cơ quan cấp giấy phép) cấp.
2. Lý do đề nghị
gia hạn/điều chỉnh giấy phép:...........................................(2)
3. Thời gian đề
nghị gia hạn/nội dung đề nghị điều chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề nghị
gia hạn:............. tháng/năm (trường hợp đề nghị gia hạn).
- Nội dung đề nghị điều
chỉnh:....... (trường hợp đề nghị điều chỉnh
giấy phép).
4. Giấy tờ, tài liệu
nộp kèm theo Đơn này gồm có:
- Báo cáo tình hình
thực hiện các quy định trong giấy phép.
- Các giấy tờ, tài liệu khác có
liên quan.
5. Cam
kết của chủ giấy phép:
- (Chủ giấy
phép) cam đoan các nội dung,
thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm
theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Chủ giấy phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của
Giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 4 Điều 14
của Nghị định này và quy định của pháp luật có liên quan.
- (Chủ giấy phép) kiến nghị
các nội dung gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép đối với cơ quan cấp phép (nếu
có).
Đề nghị (tên cơ
quan cấp phép) xem xét, gia hạn/điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất
cho (tên chủ giấy phép)./.
|
......., ngày....... tháng....... năm........
Chủ giấy phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
____________________
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1) Tên cơ quan cấp
phép: Ghi Bộ Tài nguyên và Môi trường/Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh (theo quy định tại Điều 28 của Nghị định này).
(2) Trường hợp điều chỉnh nội dung
giấy phép mà chủ giấy phép có nhu cầu cấp lại giấy phép thì phải bổ sung lý do
kèm theo các tài liệu chứng minh.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính
gửi:.....................................................................(1)
1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép:
1.1. Tên tổ chức/cá
nhân (đối với tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; đối với
cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân
dân/căn cước công dân/số định danh cá nhân):....................
1.2. Số Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, nơi cấp, ngày cấp hoặc
số Quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định (đối
với tổ chức)/số Chứng minh nhân
dân/căn cước công dân/số định danh cá nhân (đối với cá nhân):................................
1.3. Địa chỉ (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ
hộ khẩu thường trú):........................................................................................................
1.4. Điện thoại:..........................
Fax:...................... Email:..................................
2. Nội dung đề
nghị cấp phép:
2.1. Vị trí công
trình khai thác:........................................................................(2)
2.2. Mục đích khai thác, sử dụng nước:...........................................................(3)
2.3. Tầng chứa nước
khai
thác:........................................................................(4)
2.4. Số giếng khai
thác (hố đào/hành lang/mạch lộ/hang động):....................(5)
2.5. Tổng lưu lượng
nước khai thác:.............................................(m3/ngày
đêm)
2.6. Thời gian đề nghị cấp phép: (tối
đa là 10 năm).............................................
2.7. Chế độ khai
thác:............................. ngày/năm.
Số hiệu, vị trí và thông số của công trình khai thác cụ thể như sau:
Số hiệu
|
Tọa độ (VN2000, kinh tuyến trục..., múi chiếu...)
|
Chiều sâu đặt ống lọc (m)
|
Lưu lượng (m3/ngày đêm)
|
Chiều sâu mực nước động lớn nhất (m)
|
Tầng chứa nước khai thác
|
X
|
Y
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Giấy tờ, tài liệu
nộp kèm theo Đơn này gồm có:
- Sơ đồ khu vực và vị
trí công trình khai thác nước dưới đất.
- Báo cáo kết quả thăm
dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất kèm theo phương án khai thác đối với công
trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên hoặc báo cáo kết quả thi
công giếng khai thác đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày
đêm (đối với trường hợp chưa có công trình khai thác nước dưới đất).
- Báo cáo hiện trạng
khai thác (đối với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động).
- Phiếu kết quả phân
tích chất lượng nguồn nước dưới đất không quá sáu (06) tháng tính đến thời
điểm nộp hồ sơ.
- Văn bản góp ý và tổng
hợp tiếp thu, giải trình lấy ý kiến cộng đồng (đối với trường hợp công trình
khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng từ 12.000 m3/ngày đêm
trở lên và không có yếu tố bí mật quốc gia).
- Các giấy tờ, tài liệu
khác có liên quan.
4. Cam
kết của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam đoan
các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi
kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam kết
chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của
giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại
khoản 2 Điều 43 của Luật Tài nguyên nước và
quy định của pháp luật có liên quan.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép) kiến nghị các nội dung cấp phép đối với cơ quan cấp phép (nếu có).
Đề nghị (cơ quan cấp
phép) xem xét, cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước
dưới đất cho (tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép)./.
|
......, ngày....... tháng....... năm........
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
____________________
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1) Tên cơ quan cấp
phép: Ghi Bộ Tài nguyên và Môi trường/UBND cấp tỉnh (theo
quy định tại Điều 28 của Nghị định này).
(2) Ghi rõ địa
chỉ cụ thể hoặc thôn/ấp..... xã/phường.... huyện/quận.... tỉnh/thành phố.....
nơi bố trí công trình khai thác nước dưới đất; trường hợp công trình khai thác
bố trí trong nhiều đơn vị hành chính thì ghi cụ thể số lượng giếng khai thác
trên từng đơn vị hành chính.
(3) Ghi rõ khai
thác nước dưới đất để cấp nước cho mục đích:
sinh hoạt, sản xuất, tưới, nuôi trồng thủy sản.....; trường hợp khai thác nước dưới đất để cấp
nước cho nhiều mục đích thì ghi rõ lưu lượng để cấp cho từng mục đích.
(4) Ghi rõ
tầng chứa nước khai thác; trường hợp khai thác nước dưới
đất trong nhiều tầng chứa nước thì ghi rõ lưu lượng
khai thác trong từng tầng chứa nước.
(5) Ghi rõ
số lượng giếng khai thác hoặc số hố đào/hành lang/mạch lộ/hang động; trường hợp khai thác nước dưới đất
trong nhiều tầng chứa nước thì ghi rõ số lượng giếng trong từng
tầng chứa nước.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH
GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi:..........................................................................(1)
1. Thông tin về chủ
giấy phép:
1.1. Tên chủ giấy
phép:.........................................................................................
1.2. Địa chỉ:...........................................................................................................
1.3. Điện thoại:........................
Fax:.......................... Email:................................
1.4. Giấy phép khai
thác nước dưới đất số:.......... ngày....... tháng....... năm........ do (tên
cơ quan cấp giấy phép) cấp; thời hạn của giấy phép.
2. Lý do đề nghị
gia hạn/điều chỉnh giấy phép:..........................................
(2)
3. Thời gian đề
nghị gia hạn/nội dung đề nghị điều chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề nghị
gia hạn:............. tháng/ năm (trường hợp đề
nghị gia hạn).
- Nội dung đề nghị
điều chỉnh:...... (trường hợp đề nghị
điều chỉnh giấy phép).
4. Giấy tờ, tài
liệu nộp kèm theo Đơn này gồm có:
- Báo cáo hiện trạng
khai thác, sử dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép.
- Phiếu kết quả phân
tích chất lượng nguồn nước dưới đất không quá sáu (06) tháng tính đến thời
điểm nộp hồ sơ.
- Các giấy tờ, tài liệu khác có
liên quan.
5. Cam
kết của chủ giấy phép:
- (Chủ giấy
phép) cam đoan các nội dung,
thông tin trong Đơn này và các giấy
tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Chủ giấy phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của
Giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại
khoản 2 Điều 43 của Luật Tài nguyên nước và
quy định của pháp luật có liên quan.
- (Chủ giấy phép) kiến nghị
các nội dung gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép đối với cơ quan cấp phép (nếu
có).
Đề nghị (tên cơ
quan cấp phép) xem xét, gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước
dưới đất cho (tên chủ giấy phép)./.
|
......., ngày....... tháng....... năm........
Chủ giấy phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
____________________
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1) Tên cơ quan cấp
phép: Ghi Bộ Tài nguyên và Môi trường/UBND cấp tỉnh (theo
quy định tại Điều 28 của Nghị định này).
(2) Trường hợp
điều chỉnh nội dung giấy phép mà chủ giấy phép có nhu cầu cấp lại
giấy phép thì phải bổ sung lý do kèm theo các tài liệu chứng minh.
Mẫu 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
Kính
gửi:.................................................................................(1)
1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép:
1.1. Tên tổ chức/cá
nhân (đối với tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; đối với
cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân
dân/căn cước công dân/số định danh cá nhân):....................
1.2. Số Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, nơi cấp, ngày cấp hoặc
số Quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định (đối
với tổ chức)/số Chứng minh nhân
dân/căn cước công dân/số định danh cá nhân (đối với cá nhân):................................
1.3. Địa chỉ (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu
thường
trú):........................................................................................................
1.4. Điện thoại:..........................
Fax:...................... Email:..................................
2. Thông tin chung về công trình
khai thác, sử dụng nước:
2.1. Tên công
trình................................................................................................
2.2. Loại hình công trình, phương
thức khai thác nước...................................(2)
2.3. Vị trí công trình (thôn/ấp,
xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố)....... (3)
2.4. Hiện trạng công
trình.................................................................................(4)
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
3.1. Nguồn nước khai thác, sử dụng:................................................................(5)
3.2. Vị trí lấy nước:..........................................................................................(6)
3.3. Mục đích khai thác, sử dụng nước:...........................................................(7)
3.4. Lượng nước khai thác, sử dụng:................................................................(8)
3.5. Chế độ khai thác, sử dụng:........................................................................(9)
3.6. Thời gian đề nghị cấp phép: (tối
đa là 15 năm).............................................
4. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm
theo Đơn này gồm có:
- Đề án khai thác, sử dụng nước (đối
với trường hợp chưa có công trình khai thác/trường hợp
công trình chưa đi vào vận hành khai thác nước); báo cáo hiện trạng
khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành (đối với trường hợp đã
có công trình khai thác).
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn
nước (không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ) (trừ trường hợp khai thác, sử dụng nước cho phát điện).
- Sơ đồ vị trí công trình khai thác
nước.
- Văn bản góp ý và tổng hợp tiếp
thu, giải trình lấy ý kiến cộng đồng (trường hợp dự án/công trình thuộc diện
phải lấy ý kiến cộng đồng theo quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 2 của Nghị
định này).
- Các giấy tờ, tài liệu khác có
liên quan.
5. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép) cam đoan các nội dung, thông tin
trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là
đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên
tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam
kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của
giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 43 của Luật Tài nguyên nước và quy định của
pháp luật có liên quan.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép) kiến nghị các nội dung cấp phép đối với cơ quan cấp phép (nếu có).
Đề nghị (tên cơ
quan cấp phép) xem xét, cấp giấy phép khai thác sử dụng nước mặt cho (tổ
chức/cá nhân đề nghị cấp phép)./.
|
........ ngày....... tháng....... năm........
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
____________________
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1) Tên cơ quan cấp
phép: Ghi Bộ Tài nguyên và Môi trường/UBND cấp tỉnh (theo
quy định tại Điều 28 của Nghị định này).
(2) Ghi rõ loại hình công trình (hồ
chứa/đập dâng/cống/trạm bơm nước,...), mô tả các hạng mục công trình, dung
tích hồ chứa, công suất lắp máy/trạm bơm, cách thức lấy nước, dẫn nước, chuyển
nước, trữ nước,...
(3) Trường hợp công trình đặt trên
nhiều địa bàn hành chính khác nhau thì ghi đầy đủ các địa danh hành chính đó.
(4) Ghi rõ công trình đã có hay
đang xây dựng, dự kiến xây dựng; thời gian đưa vào vận hành/dự kiến vận hành.
(5) Nguồn nước khai thác: Ghi tên
sông/suối/kênh/rạch/hồ/ao/đầm/phá; nêu rõ sông/suối là phụ lưu, phân lưu, thuộc
hệ thống sông nào; trường hợp công trình có chuyển nước thì nêu rõ cả tên nguồn
nước tiếp nhận.
(6) Nêu rõ địa danh vị trí lấy nước
(thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố) và tọa độ các hạng mục chính của công trình: cửa lấy nước, tim tuyến đập
(đối với trường hợp có hồ chứa), tim nhà máy thủy điện và cửa xả nước
vào nguồn nước (đối với công trình thủy điện) (theo
hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 30).
(7) Nêu rõ mục đích sử dụng nước;
trường hợp công trình sử dụng nước đa mục tiêu thì ghi rõ từng mục đích sử dụng
(cấp nước tưới, sinh hoạt, công nghiệp, phát điện, nuôi
trồng thuỷ sản....) và ghi rõ các mục đích sử dụng
nước phải tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; nhiệm vụ cấp nước trực
tiếp, tạo nguồn tương ứng với từng mục đích sử dụng.
(8) Ghi rõ lượng nước khai thác sử
dụng lớn nhất cho từng mục đích sử dụng theo từng thời kỳ ngày/tháng/mùa vụ/năm
và tổng lượng nước sử dụng trong năm. Trong đó:
- Lượng nước khai thác sử dụng cho
sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản tính bằng m3/s.
- Lượng nước qua nhà máy thủy điện
tính bằng m3/s; công suất lắp máy tính bằng MW.
- Lượng nước khai thác, sử dụng cho
các mục đích khác tính bằng m3/ngày đêm.
(9) Ghi rõ số giờ lấy nước trung
bình trong ngày, số ngày lấy nước trung bình theo tháng/mùa vụ/năm.
Mẫu 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH
GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
Kính gửi:...............................................................................(1)
1. Thông tin về chủ giấy phép:
1.1. Tên chủ giấy
phép:.........................................................................................
1.2. Địa chỉ:...........................................................................................................
1.3. Điện thoại:......................
Fax:......................... Email:...................................
1.4. Giấy phép khai
thác, sử dụng nước mặt số:........ ngày..... tháng.... năm...... do (tên cơ
quan cấp giấy phép) cấp; thời hạn của giấy phép...
2. Lý do đề nghị
gia hạn/điều chỉnh giấy phép:...........................................(2)
3. Thời gian đề
nghị gia hạn/nội dung đề nghị điều chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề nghị
gia hạn:................ tháng/năm (trường hợp đề nghị gia hạn).
- Nội dung đề nghị
điều chỉnh:....... (trường hợp đề nghị
điều chỉnh giấy phép).
4. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm
theo Đơn này gồm có:
- Báo cáo hiện trạng khai thác, sử
dụng nước mặt và tình hình thực hiện giấy phép.
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn
nước (không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ) (trừ trường hợp khai thác, sử dụng nước cho phát điện).
- Các giấy tờ, tài liệu khác có
liên quan (nếu có).
5. Cam kết của chủ giấy phép:
- (Chủ giấy phép) cam đoan
các nội dung, thông tin trong Đơn này và các
giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Chủ giấy phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của
Giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại
khoản 2 Điều 43 của Luật Tài nguyên nước và
quy định của pháp luật có liên quan.
- (Chủ giấy phép) kiến nghị
các nội dung gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép đối với cơ quan cấp phép (nếu
có).
Đề nghị (tên cơ
quan cấp phép) xem xét, gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước
mặt cho (tên chủ giấy phép)./.
|
........, ngày...... tháng......... năm.........
Chủ giấy phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
____________________
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1) Tên cơ quan cấp
phép: Ghi Bộ Tài nguyên và Môi trường/UBND cấp tỉnh (theo
quy định tại Điều 28 của Nghị định này).
(2) Trường
hợp điều chỉnh nội dung giấy phép mà chủ giấy phép có nhu cầu
cấp lại giấy phép thì phải bổ sung lý do kèm theo các tài liệu chứng minh.
Mẫu 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC BIỂN
Kính
gửi:............................................................................(1)
1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
giấy phép:
1.1. Tên tổ chức/cá
nhân (đối với tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; đối với
cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân
dân/căn cước công dân/số định danh cá nhân):....................
1.2. Số Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, nơi cấp, ngày cấp hoặc
số Quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định (đối
với tổ chức)/số Chứng minh nhân
dân/căn cước công dân/số định danh cá nhân (đối với cá nhân):................................
1.3. Địa chỉ (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ
hộ khẩu thường
trú):........................................................................................................
1.4. Điện thoại:......................
Fax:.......................... Email:..................................
2. Thông tin chung về công trình
khai thác, sử dụng nước biển:
2.1. Tên công
trình................................................................................................
2.2. Vị trí khu vực công trình (thôn/ấp,
xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố).
2.3. Hiện trạng công
trình................................................................................
(2)
3. Nội dung đề nghị cấp giấy
phép:
3.1. Vị trí khai thác, sử dụng nước
biển:......................................................... (3)
3.2. Mục đích khai thác, sử dụng nước
biển:.................................................. (4)
3.3. Phương thức khai thác, sử dụng:..............................................................
(5)
3.4. Lượng nước khai thác, sử dụng................................................................
(6)
3.5. Chế độ khai thác, sử dụng:.......................................................................
(7)
3.6. Thời gian đề nghị cấp phép: (tối
đa là 15 năm).............................................
4. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm
theo Đơn này gồm có:
- Đề án khai thác, sử dụng nước biển
(đối với trường hợp chưa có công trình khai thác); báo cáo hiện trạng
khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành (đối với trường hợp đã
có công trình khai thác).
- Kết quả phân tích chất lượng nước
tại vị trí khai thác và vị trí xả nước sau khi sử dụng (không quá ba (03)
tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ).
- Sơ đồ vị trí công trình khai
thác, sử dụng nước biển.
5. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp giấy phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
giấy phép) cam đoan các nội dung, thông
tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là
đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên
tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép)
cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy
định của giấy phép và thực hiện đầy
đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 43 của Luật Tài nguyên nước và quy định của
pháp luật có liên quan.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép) kiến nghị các nội dung cấp phép đối với cơ quan cấp phép (nếu có).
Đề nghị (tên cơ
quan cấp phép) xem xét, cấp giấy phép khai thác sử dụng nước biển cho (tổ
chức/cá nhân đề nghị cấp phép)./.
|
........ ngày....... tháng....... năm........
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
____________________
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1) Tên cơ quan cấp
phép: Ghi Bộ Tài nguyên và Môi trường/Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh (theo quy định tại Điều 28 của Nghị định này).
(2) Ghi rõ công trình đã có hay
đang xây dựng, dự kiến xây dựng; thời gian đưa vào vận hành/dự kiến vận hành.
(3) Ghi rõ tên vùng biển khai thác
thuộc địa phận xã/phường.... huyện/quận.... tỉnh/thành phố...; vị trí lấy nước,
sử dụng nước, xả nước: thôn/ấp... xã/phường.... huyện/quận.... tỉnh/thành phố...;
tọa độ của điểm lấy nước, khu vực sử dụng nước, xả nước (theo hệ tọa độ
VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 30).
(4) Nêu rõ các mục đích sử dụng nước
biển (làm mát, nuôi trồng thủy sản, tuyển quặng,...).
(5) Mô tả các hạng mục công trình,
công suất trạm bơm, cách thức lấy nước, dẫn nước, chuyển nước về nơi sử dụng,
trữ nước trên đất liền,...
(6) Lưu lượng nước khai thác, sử dụng
lớn nhất (m3/s), lượng nước khai thác, sử dụng lớn nhất theo
ngày (m3/ngày đêm) và theo năm (m3/năm).
(7) Ghi rõ số giờ lấy nước trung
bình trong ngày, số ngày lấy nước trung bình theo tháng/mùa...
Mẫu 08
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH
GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC BIỂN
Kính gửi:...................................................................................(1)
1. Thông tin về chủ giấy phép:
1.1. Tên chủ giấy
phép:.........................................................................................
1.2. Địa chỉ:...........................................................................................................
1.3. Điện thoại:......................
Fax:....................... Email:.....................................
1.4. Giấy phép khai
thác, sử dụng nước biển số:.......... ngày....... tháng....... năm........ do (tên
cơ quan cấp giấy phép) cấp; thời hạn của giấy phép.
2. Lý do đề nghị
gia hạn/điều chỉnh giấy phép:..........................................
(2)
3. Thời gian đề
nghị gia hạn/nội dung đề nghị điều chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề nghị
gia hạn:....tháng/ năm (trường hợp đề nghị
gia hạn).
- Nội dung đề nghị điều chỉnh: (trường
hợp điều chỉnh giấy phép).
4. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm
theo Đơn này gồm có:
- Báo cáo hiện trạng khai thác, sử
dụng nước biển và tình hình thực hiện Giấy phép.
- Kết quả phân tích chất lượng nước
tại vị trí khai thác và vị trí xả nước sau khi sử dụng (không quá ba (03)
tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ).
- Bản sao giấy phép khai thác, sử dụng
nước biển đã được cấp.
- Các giấy tờ, tài liệu khác có
liên quan (nếu có).
5. Cam kết của chủ giấy phép:
- (Chủ giấy phép) cam đoan
các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là
đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Chủ giấy phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của
Giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại
khoản 2 Điều 43 của Luật Tài nguyên nước và
quy định của pháp luật có liên quan.
- (Chủ giấy phép) kiến nghị các
nội dung gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép đối với cơ quan cấp phép (nếu
có).
Đề nghị (tên cơ
quan cấp phép) xem xét, gia hạn/điều chỉnh Giấy phép khai thác, sử dụng nước
biển cho (tên chủ giấy phép)./.
|
........, ngày...... tháng......... năm.........
Chủ giấy phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
____________________
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1) Tên cơ quan cấp
phép: Ghi Bộ Tài nguyên và Môi trường/Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh (theo quy định tại Điều 28 của Nghị định này).
(2) Trường hợp điều chỉnh nội
dung giấy phép mà chủ giấy phép có nhu cầu cấp lại giấy phép thì phải bổ sung
lý do kèm theo các tài liệu chứng minh.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP TÀI NGUYÊN NƯỚC
Kính gửi:................................................................................(1)
1. Thông tin về tổ
chức/cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép.........................(2)
1.1. Tên tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp lại giấy phép:.............................................
1.2. Địa chỉ:...........................................................................................................
1.3. Điện thoại:........................
Fax:........................... Email:...............................
1.4. Giấy
phép............... (3) số:.......... ngày....... tháng.......
năm.......................... do (tên cơ quan cấp giấy phép) cấp.
2. Lý do đề nghị cấp
lại giấy phép:..............................................................
(4)
3. Giấy tờ, tài liệu
nộp kèm theo đơn này gồm có:
- Tài liệu chứng minh
lý do đề nghị cấp lại giấy phép.
- Các giấy tờ, tài liệu
khác có liên quan.
4. Cam kết
của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép:
- (Tên tổ
chức/cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép) cam đoan
các nội dung, thông tin trong Đơn này và các
giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp lại giấy phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của Giấy phép và thực hiện đầy
đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 43 của Luật
Tài nguyên nước và quy định của pháp luật có liên quan.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
lại giấy phép) kiến nghị các nội dung cấp lại giấy phép đối với cơ quan cấp
phép (nếu có).
Đề nghị (cơ quan cấp
phép) xem xét cấp lại Giấy phép..............................(3) cho (tổ
chức/cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép)./.
|
......., ngày....... tháng....... năm........
Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
____________________
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Ghi Bộ Tài nguyên và Môi trường/UBND cấp
tỉnh/Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh
(theo quy định tại Điều 28 của Nghị định này).
(2) Là chủ giấy phép
đối với trường hợp cấp lại theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 27 của Nghị định
này; là tổ chức/cá nhân sau khi đổi tên, nhận chuyển nhượng, bàn giao, sáp nhập,
chia tách, cơ cấu lại tổ chức nhưng không có sự thay đổi các nội dung khác của
giấy phép theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 27 của Nghị định này.
(3) Tên loại giấy
phép (giấy phép thăm dò nước dưới đất/khai thác, sử dụng nước dưới đất/khai
thác, sử dụng nước mặt/khai thác, sử dụng nước biển).
(4) Trình bày rõ lý
do đề nghị cấp lại giấy phép.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI
GIẤY PHÉP TÀI NGUYÊN NƯỚC
Kính gửi:.......................................................................................(1)
1. Thông tin về
chủ giấy phép:
1.1. Tên chủ giấy
phép:.........................................................................................
1.2. Địa chỉ:...........................................................................................................
1.3. Điện thoại:......................
Fax:....................... Email:.....................................
1.4. Giấy phép khai
thác, sử dụng tài nguyên nước số:... ngày.... tháng..... năm...... do (tên cơ
quan cấp giấy phép) cấp; thời hạn của giấy phép...
2. Lý do đề nghị
trả lại giấy
phép:............................................................... (2)
3. Các giấy tờ, tài liệu có liên quan nộp
kèm theo Đơn này (nếu có).
4. Cam kết của chủ giấy phép:
- (Chủ giấy phép) cam đoan các
nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu
gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Chủ giấy phép) cam kết liên quan đến việc hoàn
thành nghĩa vụ tài chính và các nghĩa vụ khác liên quan đến khai thác, sử dụng
nước theo quy định của pháp luật (tài liệu chứng minh kèm theo) đến thời điểm
trả lại giấy phép.
Đề nghị (tên cơ
quan cấp phép) xem xét, chấm dứt hiệu lực của Giấy phép
khai thác, sử dụng nước mặt số:.......... ngày....... tháng....... năm........
do (tên cơ quan cấp giấy phép) cấp cho (tên chủ giấy
phép)./.
|
........ ngày....... tháng....... năm........
Chủ giấy phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
____________________
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1) Tên cơ quan cấp
phép: Ghi Bộ Tài nguyên và Môi trường/UBND cấp tỉnh/Sở
Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh (theo quy định tại Điều
28 của Nghị định này).
(2) Trình bày rõ
lý do đề nghị trả lại giấy phép.
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
.........,
ngày...... tháng....... năm....
|
GIẤY PHÉP THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của cơ quan cấp phép;
Căn cứ Nghị định số...... ngày.....
tháng..... năm..... của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ..................................................................................................................;
Xét Đơn đề nghị cấp giấy phép thăm
dò nước dưới đất của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) ngày.....
tháng...... năm..... và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của...................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ
chức/cá nhân đề nghị cấp phép), địa chỉ tại (đối với
tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú)
thăm dò nước dưới đất theo đề án (tên đề án), với các nội dung chủ yếu
sau đây:
1. Mục đích thăm
dò:............................................................................................
2. Quy mô thăm
dò:..............................................................................................
3. Vị trí công trình thăm dò (ghi
rõ địa chỉ cụ thể hoặc thôn/ấp..., xã/phường..., huyện/quận..., tỉnh/thành phố....,
nơi bố trí công trình thăm dò; trường hợp công trình thăm dò bố trí trong nhiều
đơn vị hành chính thì ghi cụ thể các đơn vị hành chính nơi đặt các công trình
thăm dò và tọa độ các điểm góc giới hạn phạm vi bố trí công trình thăm dò theo
hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục, múi chiếu):.............
(có
sơ đồ bố trí công trình thăm dò kèm theo)
4. Tầng chứa nước thăm
dò:.................................................................................
5. Khối lượng các hạng mục thăm dò
chủ yếu gồm:
(có
bảng tổng hợp khối lượng thăm dò kèm theo)
6. Thời hạn của giấy phép là 02
năm.
Điều 2. Các yêu cầu cụ thể đối
với (tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép):
1. Tuân thủ các nội dung quy định tại
Điều 1 của Giấy phép này;
2. Thực hiện việc lấy ý kiến đại diện
cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân liên quan theo quy định (đối với trường hợp
công trình có quy mô từ 12.000 m3/ngày đêm trở lên và không có yếu tố
bí mật quốc gia);
3. Thực hiện các nghĩa vụ theo quy
định tại khoản 4 Điều 14 của Nghị định này;
4. Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật chuyên ngành liên quan đến thiết kế, thi công công trình thăm dò;
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Điều 3. Cục Quản lý tài
nguyên nước/Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cập nhật thông tin của
giấy phép này vào cơ sở dữ liệu thông tin giấy phép tài nguyên dùng chung của
trung ương và địa phương.
Điều 4. Giấy phép này có hiệu
lực kể từ ngày............. Chậm nhất chín mươi (90) ngày trước khi giấy phép hết
hạn, nếu (tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép) còn tiếp tục thăm dò
nước dưới đất như quy định tại Điều 1 của Giấy phép này thì phải làm thủ tục
gia hạn giấy phép theo quy định./.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- Sở TN&MT tỉnh/thành phố...;
- ........................................;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép; cơ quan trình cấp phép.
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
.........,
ngày...... tháng....... năm....
|
GIẤY PHÉP THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Gia hạn/điều chỉnh/cấp lại)
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm
2012;
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của cơ quan cấp phép;
Căn cứ Nghị định số...... ngày.....
tháng..... năm..... của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ..................................................................................................................;
Xét Đơn đề nghị (gia hạn/điều chỉnh/cấp
lại) giấy phép thăm dò nước dưới đất của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép) ngày..... tháng.... năm... và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của...................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ
chức/cá nhân đề nghị cấp phép), địa chỉ tại (đối với
tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú)
thăm dò nước dưới đất theo đề án (tên đề án), với các nội dung chủ yếu
sau đây:
1. Mục đích thăm
dò:............................................................................................
2. Quy mô thăm
dò:..............................................................................................
3. Vị trí công trình thăm dò (ghi
rõ địa chỉ cụ thể hoặc thôn/ấp..., xã/phường..., huyện/quận..., tỉnh/thành phố....,
nơi bố trí công trình thăm dò; trường hợp công trình thăm dò bố trí trong nhiều
đơn vị hành chính thì ghi cụ thể các đơn vị hành chính nơi đặt các công trình
thăm dò và tọa độ các điểm góc giới hạn phạm vi bố trí công trình thăm dò theo
hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục, múi chiếu).
(có
sơ đồ bố trí công trình thăm dò kèm theo)
4. Tầng chứa nước thăm
dò:.................................................................................
5. Khối lượng các hạng mục thăm dò
chủ yếu gồm:
(có
bảng tổng hợp khối lượng thăm dò kèm theo).
6. Thời hạn của giấy phép là 01 năm
(đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép)/giấy phép có hiệu lực đến...........
(đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép hoặc cấp lại giấy phép).
Điều 2. Các yêu cầu cụ thể đối
với (tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép):
1. Tuân thủ các nội dung quy định tại
Điều 1 của Giấy phép này;
2. Thực hiện việc lấy ý kiến đại diện
cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân liên quan theo quy định (đối với trường hợp
công trình có quy mô từ 12.000 m3/ngày đêm trở lên và không có yếu tố
bí mật quốc gia);
3. Thực hiện các nghĩa vụ theo quy
định tại khoản 4 Điều 14 của Nghị định này;
4. Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật chuyên ngành liên quan đến thiết kế, thi công công trình thăm dò;
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Điều 3. Cục Quản lý tài
nguyên nước/Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cập nhật thông tin của
giấy phép này vào cơ sở dữ liệu thông tin giấy phép tài nguyên dùng chung của
trung ương và địa phương.
Điều 4. Giấy phép này có hiệu
lực kể từ ngày....... và thay thế Giấy phép thăm dò nước dưới đất số....,
ngày... tháng.... năm do (tên cơ quan cấp phép) cấp. (Thủ trưởng tổ
chức/cá nhân được cấp giấy phép, thủ trưởng các đơn vị liên quan) căn cứ
Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- Sở TN&MT tỉnh/thành phố...;
- ........................................;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép; cơ quan trình cấp phép.
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu 13
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
.........,
ngày...... tháng....... năm....
|
GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm
2012;
Căn cứ Nghị định số...... ngày....
tháng..... năm...... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép
là Bộ Tài nguyên và Môi trường)/Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày.... tháng.... năm....... (trường
hợp cơ quan cấp phép là UBND cấp tỉnh);
Căn cứ Nghị định số...... ngày.....
tháng..... năm...... của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ..................................................................................................................;
Xét Đơn đề nghị cấp giấy phép khai
thác, sử dụng nước dưới đất của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép)
ngày... tháng... năm... và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý tài nguyên nước (trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài nguyên và Môi trường)/Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là UBND cấp tỉnh).
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ
chức/cá nhân), địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa
chỉ trụ sở chính theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành
lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú) được khai thác nước
dưới đất với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Mục đích khai thác, sử dụng nước:...................................................................
2. Vị trí công trình khai thác nước
dưới đất (ghi rõ địa chỉ cụ thể hoặc thôn/ấp.....
xã/phường.... huyện/quận.... tỉnh/thành phố....., nơi bố trí công trình khai
thác nước dưới đất; trường hợp công trình khai thác bố trí trong nhiều đơn vị
hành chính thì ghi cụ thể số lượng giếng khai thác trên từng đơn vị hành
chính).
3. Tầng chứa nước khai thác (ghi
rõ tầng chứa nước khai thác; trường hợp khai thác nước
dưới đất trong nhiều tầng chứa nước thì ghi rõ lưu
lượng khai thác trong từng tầng chứa nước).
4. Tổng số giếng khai thác (ghi
rõ số lượng giếng khai thác hoặc số hố đào/hành lang/mạch lộ/hang động; trường
hợp khai thác nước dưới đất trong nhiều tầng chứa nước thì ghi rõ số lượng giếng
trong từng tầng chứa nước).
5. Tổng lưu lượng nước khai
thác:...................(m3/ngày đêm); trường hợp khai thác
nước dưới đất để cấp nước cho nhiều mục đích thì ghi rõ
lưu lượng để cấp cho từng mục đích.
6. Thời hạn của giấy phép là......
năm.
7. Chế độ khai thác:..............
ngày/đêm.
8. Vị trí tọa độ, lưu lượng và các
thông số của công trình cụ thể như sau:
Số
hiệu
|
Tọa
độ (VN2000, kinh tuyến trục...., múi chiếu...)
|
Lưu
lượng (m3/ngày đêm)
|
Chiều
sâu đặt ống lọc (m)
|
Chiều
sâu mực nước động lớn nhất cho phép (m)
|
Tầng
chứa nước khai thác
|
X
|
Y
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(có
sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước kèm theo)
Điều 2. Các yêu cầu cụ thể đối
với (tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép):
1. Tuân thủ các nội dung quy định tại
Điều 1 của Giấy phép này; nếu thay đổi nội dung quy định tại Điều 1 phải được
cơ quan cấp phép đồng ý bằng văn bản;
2. Thực hiện việc quan trắc mực nước,
lưu lượng, chất lượng nước trong quá trình khai thác theo quy định;
3. Thiết lập vùng bảo hộ vệ sinh của
công trình khai thác theo quy định (nếu có);
4. Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật chuyên ngành liên quan đến lĩnh vực cấp nước theo quy định;
5. Thực hiện các nghĩa vụ theo quy
định tại khoản 2 Điều 43 của Luật Tài nguyên
nước;
6. Hằng năm (trước ngày 30 tháng
01 của năm tiếp theo), tổng hợp báo cáo (tên cơ quan cấp phép) về
tình hình khai thác, sử dụng nước và các vấn đề phát sinh trong quá trình khai
thác; các kết quả quan trắc theo quy định tại khoản 2 Điều này;
7. Các yêu cầu khác về bảo vệ tài
nguyên nước, môi trường, phòng chống sụt lún mặt đất, ô nhiễm, suy thoái, cạn
kiệt nguồn nước liên quan đến việc khai thác nước dưới đất (nếu có);
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Điều 3. Cục Quản lý tài
nguyên nước/Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cập nhật thông tin của
giấy phép này vào cơ sở dữ liệu thông tin giấy phép tài nguyên dùng chung của
trung ương và địa phương; theo dõi, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng nước
dưới đất của công trình này.
Điều 4. (Tên tổ chức/cá
nhân được cấp giấy phép) được hưởng các quyền hợp pháp theo quy định tại
khoản 1 Điều 43 của Luật Tài nguyên nước
và quyền lợi hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Giấy phép này có hiệu
lực kể từ ngày.................... Chậm nhất chín mươi (90) ngày trước khi Giấy
phép hết hạn, nếu (tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép) còn tiếp tục
khai thác nước dưới đất như quy định tại Điều 1 của Giấy phép này thì phải làm
thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định./.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- Sở TN&MT tỉnh/thành phố...;
- Cục thuế tỉnh/thành phố.........;
- ...............................................;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép, cơ quan trình cấp phép...
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP PHÉP
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
.........,
ngày...... tháng....... năm....
|
GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Gia hạn/điều chỉnh/cấp lại lần....)
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm
2012;
Căn cứ Nghị định số.......
ngày....... tháng...... năm....... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường (trường hợp cơ
quan cấp phép là Bộ Tài nguyên và Môi trường)/Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày....
tháng..... năm...... (trường hợp cơ quan cấp phép là UBND cấp tỉnh);
Căn cứ Nghị định số..... ngày...
tháng.... năm...... của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ.................................................................................................................;
Xét Đơn đề nghị (gia hạn/điều chỉnh/cấp
lại) giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất của (tên tổ chức/cá nhân
đề nghị cấp phép) ngày... tháng... năm.... và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý tài nguyên nước (trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài nguyên và Môi trường)/Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là UBND cấp tỉnh).
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ
chức/cá nhân), địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa
chỉ trụ sở chính theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành
lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú) được khai thác nước
dưới đất với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Mục đích khai thác, sử dụng nước:...................................................................
2. Vị trí công trình khai thác nước
dưới đất (ghi rõ địa chỉ cụ thể hoặc thôn/ấp.....
xã/phường.... huyện/quận.... tỉnh/thành phố....., nơi bố trí công trình khai
thác nước dưới đất; trường hợp công trình khai thác bố trí trong nhiều đơn vị
hành chính thì ghi cụ thể số lượng giếng khai thác trên từng đơn vị hành
chính).
3. Tầng chứa nước khai thác (ghi
rõ tầng chứa nước khai thác; trường hợp khai thác nước
dưới đất trong nhiều tầng chứa nước thì ghi rõ lưu
lượng khai thác trong từng tầng chứa nước).
4. Tổng số giếng khai thác (ghi
rõ số lượng giếng khai thác hoặc số hố đào/hành lang/mạch lộ/hang động; trường
hợp khai thác nước dưới đất trong nhiều tầng chứa nước thì ghi rõ số lượng giếng
trong từng tầng chứa nước).
5. Tổng lưu lượng nước khai thác:...................
(m3/ngày đêm); trường hợp khai thác nước dưới đất để cấp nước cho nhiều mục đích thì ghi rõ lưu lượng để
cấp cho từng mục đích.
6. Thời hạn của giấy phép là......
năm (đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép)/giấy phép có hiệu lực
đến............ (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh hoặc cấp lại giấy
phép).
7. Chế độ khai thác:........ ngày/năm.
8. Vị trí toạ độ, lưu lượng và các
thông số của công trình cụ thể như sau:
Số
hiệu
|
Tọa
độ (VN2000, kinh tuyến trục...., múi chiếu..., )
|
Lưu
lượng (m3/ngày đêm)
|
Chiều
sâu đặt ống lọc (m)
|
Chiều
sâu mực nước động lớn nhất cho phép (m)
|
Tầng
chứa nước khai thác
|
X
|
Y
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(có
sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước kèm theo)
Điều 2. Các yêu cầu cụ thể đối
với (tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép):
1. Tuân thủ các nội dung quy định tại
Điều 1 của Giấy phép này; nếu thay đổi nội dung quy định tại Điều 1 phải được
cơ quan cấp phép đồng ý bằng văn bản;
2. Thực hiện việc quan trắc mực nước,
lưu lượng, chất lượng nước trong quá trình khai thác theo quy định;
3. Thiết lập vùng bảo hộ vệ sinh của
công trình khai thác theo quy định (nếu có);
4. Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật chuyên ngành liên quan đến lĩnh vực cấp nước theo quy định;
5. Thực hiện các nghĩa vụ theo quy
định tại khoản 2 Điều 43 của Luật Tài nguyên
nước;
6. Hằng năm (trước ngày 30 tháng
01 của năm tiếp theo), tổng hợp báo cáo (tên cơ quan cấp phép) về
tình hình khai thác, sử dụng nước và các vấn đề phát sinh trong quá trình khai
thác; các kết quả quan trắc theo quy định tại khoản 2 Điều này;
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Điều 3. Cục Quản lý tài
nguyên nước/Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cập nhật thông tin của
giấy phép này vào cơ sở dữ liệu thông tin giấy phép tài nguyên dùng chung của
trung ương và địa phương; theo dõi, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng nước
dưới đất của công trình này.
Điều 4. (Tên tổ chức/cá
nhân được cấp giấy phép) được hưởng các quyền hợp pháp theo quy định tại
khoản 1 Điều 43 của Luật Tài nguyên nước
và quyền lợi hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Giấy phép này có hiệu
lực kể từ ngày.......... và thay thế Giấy phép khai thác nước dưới đất số...
ngày.... tháng... năm... do (tên cơ quan cấp phép) cấp. Chậm nhất chín
mươi (90) ngày trước khi giấy phép hết hạn, nếu (tên tổ chức/cá nhân được cấp
giấy phép) còn tiếp tục khai thác nước dưới đất như quy định tại Điều 1 của
Giấy phép này thì phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định./.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- Sở TN&MT tỉnh/thành phố....;
- Cục thuế tỉnh/thành phố........;
- ...............................................;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép, cơ quan trình cấp phép.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP PHÉP
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
.........,
ngày...... tháng....... năm....
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm
2012;
Căn cứ Nghị định số...... ngày.... tháng....
năm..... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tài nguyên và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài
nguyên và Môi trường)/Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày.... tháng.... năm.... (trường hợp cơ quan cấp phép
là UBND cấp tỉnh);
Căn cứ Nghị định số...... ngày.....
tháng.... năm....... của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ............................................................................................................
(1);
Xét Đơn đề nghị cấp giấy phép khai
thác, sử dụng nước mặt của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép)
ngày..... tháng..... năm...... và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý tài nguyên nước (trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài nguyên và Môi trường)/Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là UBND cấp tỉnh).
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ
chức/cá nhân đề nghị cấp phép), địa chỉ tại (đối với
tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú) khai
thác, sử dụng nước mặt với các nội dung sau:
1. Tên công
trình:..................................................................................................
2. Mục đích khai thác, sử dụng nước:.............................................................
(2)
3. Nguồn nước khai thác sử dụng:...................................................................
(3)
4. Vị trí các hạng mục chính của
công trình khai thác, sử dụng nước:........... (4)
5. Chế độ khai
thác:.........................................................................................
(5)
6. Lượng nước khai thác, sử dụng:..................................................................
(6)
7. Phương thức khai thác, sử dụng:.................................................................
(7)
8. Thời hạn của giấy phép
là........ năm.
Điều 2. Các yêu cầu đối với (tên
tổ chức, cá nhân được cấp phép):.............. (8)
Điều 3. Cục Quản lý tài
nguyên nước/Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cập nhật thông tin của
giấy phép này vào cơ sở dữ liệu thông tin giấy phép tài nguyên dùng chung của trung
ương và địa phương; theo dõi, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng nước mặt của
công trình này.
Điều 4. (tên tổ chức, cá
nhân được cấp phép) được hưởng các quyền hợp pháp theo quy định tại khoản 1 Điều 43 và có trách nhiệm thực hiện các
nghĩa vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 43 của Luật
Tài nguyên nước và các quyền lợi hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Giấy phép này có hiệu
lực kể từ ngày.......... Chậm nhất chín mươi (90) ngày trước khi giấy phép hết
hạn, nếu (tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép) còn tiếp tục khai
thác, sử dụng nước mặt với các nội dung quy định tại Điều 1 của Giấy phép này
thì phải làm thủ tục gia hạn Giấy phép theo quy định./.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- Sở TN&MT tỉnh/thành phố...;
- Cục thuế tỉnh/thành phố.........;
- ...............................................;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép, cơ quan trình cấp phép.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP PHÉP
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
____________________
(1) Ghi các căn cứ khác liên quan (nếu
có).
(2) Nêu rõ mục đích khai thác, sử dụng
nước; trường hợp công trình sử dụng nước đa mục tiêu thì ghi rõ từng mục đích sử
dụng (cấp nước tưới, sinh hoạt, công nghiệp, phát điện, nuôi trồng thủy sản....)
và ghi rõ nhiệm vụ cấp nước trực tiếp/tạo nguồn.
(3) Ghi tên sông/suối/kênh/rạch/hồ/ao/đầm/phá;
nêu rõ sông/suối là phụ lưu, phân lưu, thuộc hệ thống sông...
(4) Ghi rõ tên địa danh (thôn/ấp,
xã, huyện, tỉnh/thành phố) nơi xây dựng công trình; tọa độ cửa lấy nước (theo
hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 30). Đối với công
trình thủy điện ghi tọa độ tim tuyến đập, cửa lấy nước, nhà máy, cửa xả nước.
(5) Ghi rõ số giờ lấy nước trung
bình trong ngày, số ngày lấy nước trung bình theo tháng/ mùa vụ/năm.
(6) Ghi rõ lượng nước khai thác sử
dụng lớn nhất cho từng mục đích sử dụng theo từng thời kỳ trong ngày/tháng/mùa
vụ/năm và tổng lượng nước sử dụng trong năm, cần ghi rõ lượng nước khai thác và
lượng nước để tạo nguồn (nếu có). Trong đó:
- Lượng nước khai thác sử dụng cho
sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản tính bằng m3/s.
- Lượng nước qua nhà máy thủy điện
tính bằng m3/s; công suất lắp máy tính bằng MW.
- Lượng nước khai thác, sử dụng cho
các mục đích khác tính bằng m3/ngày đêm.
(7) Ghi rõ cách thức lấy nước, dẫn
nước, chuyển nước về nơi sử dụng bằng các hạng mục công trình và quy trình vận
hành công trình.
(8) Các yêu cầu cụ thể đối với từng
trường hợp khai thác, sử dụng nước do cơ quan cấp phép quy định (yêu cầu về:
bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu sau công trình, lắp đặt thiết bị, đo đạc,
giám sát quá trình khai thác, sử dụng nước; chất lượng nguồn nước khai
thác; nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; chế độ báo cáo; biện
pháp giảm thiểu tác động của công trình đến nguồn nước, môi trường và các đối
tượng sử dụng nước khác có liên quan; các yêu cầu khác nếu có).
Mẫu 16
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
.........,
ngày...... tháng....... năm....
|
GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
(Gia hạn/điều chỉnh/cấp lại lần....)
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm
2012;
Căn cứ Nghị định số....... ngày....
tháng..... năm...... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép
là Bộ Tài nguyên và Môi trường)/Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày.... tháng..... năm..... (trường
hợp cơ quan cấp phép là UBND cấp tỉnh);
Căn cứ Nghị định số.......
ngày..... tháng....năm........ của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ............................................................................................................
(1);
Xét Đơn đề nghị (gia hạn/điều chỉnh/cấp
lại) giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt của (tên tổ chức/cá nhân đề
nghị) ngày... tháng... năm... và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý tài nguyên nước (trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài nguyên và Môi trường)/Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là UBND cấp tỉnh).
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ
chức/cá nhân đề nghị cấp phép), địa chỉ tại (đối với
tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết
định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú) khai
thác, sử dụng nước mặt với các nội dung sau:
1. Tên công
trình...................................................................................................
2. Mục đích khai thác, sử dụng nước:.............................................................
(2)
3. Nguồn nước khai thác sử dụng:...................................................................
(3)
4. Vị trí các hạng mục chính của
công trình khai thác, sử dụng nước:........... (4)
5. Chế độ khai
thác:.........................................................................................
(5)
6. Lượng nước khai thác, sử dụng:..................................................................
(6)
7. Phương thức khai thác, sử dụng
nước:........................................................ (7)
8. Thời hạn của giấy phép là......
năm (đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép)/giấy phép có hiệu lực
đến............ (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh hoặc cấp lại giấy
phép).
Điều 2. Các yêu cầu đối với (tên
tổ chức, cá nhân được cấp phép)............... (8)
Điều 3. Cục Quản lý tài
nguyên nước/Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cập nhật thông tin của
giấy phép này vào cơ sở dữ liệu thông tin giấy phép tài nguyên dùng chung của
trung ương và địa phương; theo dõi, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng nước
mặt của công trình này.
Điều 4. (Tên tổ chức, cá
nhân được cấp phép) được hưởng các quyền hợp pháp theo quy định tại khoản 1 Điều 43 và có trách nhiệm thực hiện các
nghĩa vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 43 của Luật
Tài nguyên nước và các quyền lợi hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Giấy phép này có hiệu
lực kể từ ngày............... và thay thế Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt
số.... ngày... tháng.... năm do (tên cơ quan cấp phép) cấp. Chậm nhất
chín mươi (90) ngày trước khi giấy phép hết hạn, nếu (tên tổ chức/cá nhân được
cấp giấy phép) còn tiếp tục khai thác, sử dụng nước mặt như quy định tại Điều
1 của Giấy phép này thì phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định./.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- Sở TN&MT tỉnh/thành phố...;
- Cục thuế tỉnh/thành phố.........;
- ...............................................;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép, cơ quan trình cấp phép.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP PHÉP
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
___________________
(1) Ghi các căn cứ khác liên quan (nếu
có).
(2) Nêu rõ mục đích khai thác, sử dụng
nước; trường hợp công trình sử dụng nước đa mục tiêu thì ghi rõ từng mục đích sử
dụng (cấp nước tưới, sinh hoạt, công nghiệp, phát điện, nuôi trồng thủy sản....)
và ghi rõ nhiệm vụ cấp nước trực tiếp/tạo nguồn.
(3) Ghi tên sông/suối/kênh/rạch/hồ/ao/đầm/phá;
nêu rõ sông/suối là phụ lưu, phân lưu, thuộc hệ thống sông...
(4) Ghi rõ tên địa danh (thôn/ấp,
xã, huyện, tỉnh/thành phố) nơi xây dựng công trình; tọa độ của điểm lấy nước
(theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 30).
Đối với công trình thủy điện ghi tọa độ tim tuyến đập, cửa lấy nước, nhà máy,
điểm xả nước.
(5) Ghi số giờ lấy nước trung bình
trong ngày, số ngày lấy nước trung bình theo tháng/mùa vụ/năm.
(6) Ghi lượng nước khai thác, sử dụng
lớn nhất cho từng mục đích sử dụng theo từng thời kỳ trong ngày/tháng/mùa vụ/năm
và tổng lượng nước sử dụng trong năm. Trong đó:
- Lượng nước khai thác sử dụng cho
sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản tính bằng m3/s;
- Lượng nước qua nhà máy thủy điện
tính bằng m3/s; công suất lắp máy tính bằng MW.
- Lượng nước khai thác, sử dụng cho
các mục đích khác tính bằng m3/ngày đêm.
(7) Ghi rõ cách thức lấy nước, dẫn
nước, chuyển nước về nơi sử dụng bằng các hạng mục công trình và quy trình vận
hành công trình.
(8) Các yêu cầu cụ thể theo giấy
phép đã được cấp và đã được điều chỉnh, bổ sung phù hợp trong thời gian hiệu lực
của giấy phép (yêu cầu về: chất lượng nguồn nước khai thác, bảo đảm duy trì
dòng chảy tối thiểu sau công trình, lắp đặt thiết bị, đo đạc, giám sát quá
trình khai thác, sử dụng nước; nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, chế
độ báo cáo; biện pháp giảm thiểu tác động của công trình đến nguồn nước, môi
trường và các đối tượng sử dụng nước khác có liên quan; các yêu cầu khác nếu
có).
Mẫu 17
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
.........,
ngày...... tháng....... năm....
|
GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG
NƯỚC BIỂN
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm
2012;
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của cơ quan cấp phép;
Căn cứ Nghị định số...... ngày.....
tháng..... năm..... của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ..................................................................................................................;
Xét Đơn đề nghị cấp giấy phép khai
thác, sử dụng nước biển của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép)
ngày..... tháng..... năm..... và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của...................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho
phép (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép), địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ
hộ khẩu thường trú) khai thác, sử dụng nước biển với các nội dung sau:
1. Tên công
trình:..................................................................................................
2. Mục đích khai
thác, sử dụng:......................................................................
(2)
3. Vị trí các hạng
mục chính của công trình khai thác, sử dụng:.................... (3)
4. Lượng nước khai
thác, sử dụng:..................................................................
(4)
5. Chế độ khai
thác:.........................................................................................
(5)
6. Phương thức
khai thác, sử dụng:.................................................................
(6)
7. Thời hạn của giấy
phép là........ năm.:...............................................................
Điều 2. Các yêu cầu đối với (tên
tổ chức, cá nhân được cấp phép).............. (7)
Điều 3. Cục Quản lý tài nguyên
nước/Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cập nhật thông tin của giấy
phép này vào cơ sở dữ liệu thông tin giấy phép tài nguyên dùng chung của trung
ương và địa phương; theo dõi, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng nước biển của
công trình này.
Điều 4. (Tên tổ chức,
cá nhân được cấp phép) được hưởng các quyền hợp pháp theo quy định tại khoản 1 Điều 43 và có trách nhiệm thực hiện các
nghĩa vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 43 của Luật
Tài nguyên nước và các quyền lợi hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Giấy
phép này có hiệu lực kể từ ngày.......................... Chậm nhất chín mươi
(90) ngày trước khi Giấy phép hết hạn, nếu (tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy
phép) còn tiếp tục khai thác, sử dụng nước biển với các nội dung quy định tại
Điều 1 của Giấy phép này thì phải làm thủ tục gia hạn Giấy phép theo quy định./.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- Sở TN&MT tỉnh/thành phố...;
- Cục thuế tỉnh/thành phố...;
- ........................................;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép; cơ quan trình cấp phép.
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
___________________
(1) Ghi các căn cứ
khác liên quan (nếu có).
(2) Nêu rõ các mục
đích khai thác, sử dụng nước biển.
(3) Ghi rõ tên địa
danh (thôn/ấp, xã, huyện, tỉnh/thành phố) nơi xây dựng công trình khai
thác, sử dụng nước biển; tọa độ (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi
chiếu 30) cửa lấy nước ngoài biển, vị trí xả nước vào nguồn tiếp
nhận.
(4) Lưu lượng khai
thác nước lớn nhất (m3/s), lượng nước khai thác lớn nhất theo
ngày (m3/ngày đêm) và theo năm (m3/năm).
(5) Ghi số giờ lấy
nước trung bình trong ngày, số ngày lấy nước trung bình theo tháng/mùa vụ/năm.
(6) Ghi cách thức
lấy nước, dẫn nước biển về nơi sử dụng bằng các hạng mục công trình và quy
trình vận hành công trình.
(7) Các yêu cầu cụ
thể đối với từng trường hợp khai thác, sử dụng nước do cơ quan cấp phép quy định
(yêu cầu về: chất lượng nguồn nước khai thác, lắp đặt thiết bị, đo đạc, giám
sát quá trình khai thác, sử dụng nước, xả nước; chế độ báo cáo; biện pháp giảm
thiểu tác động của công trình đến nguồn nước, môi trường và các đối tượng sử dụng
nước khác có liên quan, các yêu cầu khác nếu có).
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
.........,
ngày...... tháng....... năm....
|
GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG
NƯỚC BIỂN
(Gia hạn/điều chỉnh/cấp lại
lần....)
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm
2012;
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của cơ quan cấp phép;
Căn cứ Nghị định số...... ngày.....
tháng..... năm..... của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ..................................................................................................................;
Xét Đơn đề nghị (gia hạn/điều chỉnh/cấp
lại) giấy phép khai thác, sử dụng nước biển của (tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép) ngày... tháng... năm... và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của..................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho
phép (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép), địa chỉ tại (đối với tổ
chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết
định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú) khai
thác, sử dụng nước biển với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên công
trình:..................................................................................................
2. Mục đích khai thác,
sử dụng nước biển:..................................................... (2)
3. Vị trí các hạng
mục chính của công trình khai thác, sử dụng:.................... (3)
4. Lượng nước khai
thác, sử dụng:..................................................................
(4)
5. Chế độ khai
thác:.........................................................................................
(5)
6. Phương thức
khai thác, sử dụng:.................................................................
(6)
7. Thời hạn của giấy
phép là...... năm (đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép)/giấy
phép có hiệu lực đến............ (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh hoặc
cấp lại giấy phép).
Điều 2. Các yêu cầu đối với
(tên tổ chức, cá nhân được cấp phép)................ (7)
Điều 3. Cục Quản lý tài nguyên
nước/Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cập nhật thông tin của giấy
phép này vào cơ sở dữ liệu thông tin giấy phép tài nguyên dùng chung của trung
ương và địa phương; theo dõi, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng nước mặt của
công trình này.
Điều 4. (tên tổ chức, cá
nhân được cấp phép) được hưởng các quyền hợp pháp theo quy định tại khoản 1
Điều 43 và có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại khoản 2 Điều
43 của Luật Tài nguyên nước và các quyền lợi
hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Giấy
phép này có hiệu lực từ ngày.............. và thay thế Giấy phép khai thác nước
biển số... ngày.... tháng... năm... do (tên cơ quan cấp phép) cấp. Chậm
nhất chín mươi (90) ngày trước khi giấy phép hết hạn, nếu (tên tổ chức/cá
nhân được cấp giấy phép) còn tiếp tục khai thác, sử dụng nước biển như quy
định tại Điều 1 của Giấy phép này thì phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo
quy định./.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- Sở TN&MT tỉnh/thành phố...;
- Cục thuế tỉnh/thành phố...;
- ........................................;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép; cơ quan trình cấp phép.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
___________________
(1) Ghi các căn cứ
khác liên quan (nếu có).
(2) Nêu rõ các mục
đích khai thác, sử dụng nước biển.
(3) Ghi rõ tên địa
danh (thôn/ấp, xã, huyện, tỉnh/thành phố) nơi xây dựng công trình khai
thác, sử dụng nước biển; tọa độ (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi
chiếu 30) cửa lấy nước ngoài biển, vị trí xả nước vào nguồn tiếp
nhận.
(4) Lưu lượng khai
thác nước lớn nhất (m3/s), lượng nước khai thác lớn nhất theo
ngày (m3/ngày đêm) và theo năm (m3/năm).
(5) Ghi số giờ lấy
nước trung bình trong ngày, số ngày lấy nước trung bình theo tháng/mùa vụ/năm.
(6) Ghi cách thức
lấy nước, dẫn nước biển về nơi sử dụng bằng các hạng mục công trình và quy
trình vận hành công trình.
(7) Các yêu cầu
cụ thể đối với từng trường hợp khai thác, sử dụng nước do cơ quan cấp phép quy
định (yêu cầu về: chất lượng nguồn nước khai thác, lắp đặt thiết bị, đo đạc,
giám sát quá trình khai thác, sử dụng nước, xả nước; chế độ báo cáo; biện pháp
giảm thiểu tác động của công trình đến nguồn nước, môi trường và các đối tượng
sử dụng nước khác có liên quan, các yêu cầu khác nếu có).
Mẫu 19
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
.........,
ngày...... tháng....... năm....
|
Về việc chấp thuận đề nghị trả lại
Giấy phép tài nguyên nước
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm
2012;
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan cấp phép;
Căn cứ Nghị định số...... ngày.....
tháng..... năm..... của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ.............................................................................................................(1);
Xét Đơn đề nghị trả
lại Giấy phép...(2) số:.... ngày.... tháng.... năm do (tên của cơ quan cấp phép
cấp phép) của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị trả lại giấy phép);
Theo đề nghị của...................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận đề nghị của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị trả lại giấy phép)
có địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở
chính theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với
cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú) trả lại Giấy
phép.....(2) số.... ngày... tháng... năm... do (tên của cơ quan cấp phép cấp
phép) đối với (tên công trình) với nội dung cụ thể như sau:
1. Lý do trả lại giấy
phép:...............................................................................
(3)
2. Giấy phép.... (2)
số.... ngày... tháng... năm... hết hiệu lực kể từ ngày... tháng... năm... và mọi
quyền lợi của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị trả lại giấy phép) liên quan đến Giấy
phép nêu trên đều chấm dứt.
Điều 2. Các yêu cầu đối với (tên tổ chức/cá nhân đề nghị trả lại giấy
phép):.....................................................................................................................
(4)
Điều 3. Cục Quản lý tài nguyên
nước/Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cập nhật thông tin của giấy
phép này vào cơ sở dữ liệu thông tin giấy phép tài nguyên dùng chung của trung
ương và địa phương.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- Sở TN&MT tỉnh/thành phố...;
- Cục thuế tỉnh/thành phố.........;
- ...............................................;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép, cơ quan trình cấp phép.
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
___________________
(1) Ghi các căn cứ khác liên quan
(nếu có).
(2) Ghi rõ tên loại giấy phép (giấy
phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất, nước mặt, nước biển).
(3) Trình bày rõ lý do trả lại giấy
phép.
(4) Các yêu cầu cụ thể đối với từng
trường hợp khai thác, sử dụng nước do cơ quan cấp phép quy định (yêu cầu về:
hoàn thành nghĩa vụ tài chính, trám lấp giếng...).
Mẫu 20
TÊN
CƠ QUAN
XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
....,
ngày...... tháng.... năm.......
|
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm
2012;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày....
tháng.... năm....;
Căn cứ Nghị định số...... ngày.....
tháng.... năm....... của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;
Xét Tờ khai đăng ký khai thác, sử dụng
nước mặt/nước biển của (Tên tổ chức, cá nhân đăng ký) ngày.....
tháng..... năm......;
(TÊN
CƠ QUAN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ)
XÁC NHẬN
1. (Tên tổ chức, cá nhân đăng
ký) đã đăng ký khai thác, sử dụng nước mặt/nước biển cho (1) ngày... tháng...
năm... với các nội dung như sau:
a. Vị trí công
trình:.....................................................................................................(2)
b. Nguồn nước khai
thác:...........................................................................................(3)
c. Mục đích khai thác, sử dụng:.................................................................................(4)
d. Lưu lượng khai
thác:..............................................................................................(5)
đ. Phương thức khai thác, sử dụng
nước:...................................................................(6)
e. Chế độ khai thác, sử dụng nước:............................................................................(7)
2. Các yêu cầu đối với tổ chức,
cá nhân đăng ký.................................................. (8)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
3. Cơ quan xác nhận đăng ký có
trách nhiệm cập nhật thông tin của giấy xác nhận đăng ký này vào cơ sở dữ liệu
thông tin, dữ liệu dùng chung của trung ương và địa phương; theo dõi, giám sát
hoạt động khai thác, sử dụng nước mặt/nước biển của công trình này.
Nơi nhận:
- Tên tổ chức, cá nhân đăng ký;
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- Lưu: VT, hồ sơ đăng ký, cơ quan trình xác nhận đăng ký.
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
___________________
(1) Tên công trình khai thác, sử dụng
nước mặt/nước biển.
(2) Ghi rõ tên địa danh (thôn/ấp,
xã, huyện, tỉnh/thành phố) nơi xây dựng công trình; tọa độ các hạng mục
chính công trình (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 30).
(3) Ghi tên sông/suối/kênh/rạch/hồ/ao/đầm/phá;
nêu rõ sông/suối là phụ lưu, phân lưu, thuộc hệ thống sông...
(4) Nêu rõ mục đích khai thác, sử dụng
nước; trường hợp công trình sử dụng nước đa mục tiêu thì ghi rõ từng mục đích sử
dụng (cấp nước tưới, sinh hoạt, công nghiệp, phát điện, nuôi trồng thủy sản....)
và ghi rõ nhiệm vụ cấp nước trực tiếp/tạo nguồn.
(5) Ghi rõ lượng nước khai thác và
lượng nước để tạo nguồn (nếu có).
(6) Ghi rõ cách thức lấy nước, dẫn
nước, chuyển nước về nơi sử dụng bằng các hạng mục công trình và quy trình vận hành
công trình.
(7) Ghi rõ chế độ điều tiết (đối
với hồ chứa), số giờ lấy nước trung bình trong ngày, số ngày lấy nước trung
bình theo tháng/mùa vụ/năm.
(8) Nêu rõ các yêu cầu đối với tổ
chức, cá nhân đăng ký, cụ thể như:
- Thực hiện vận hành công trình khai
thác, sử dụng nước theo đúng cam kết; Chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quản
lý nhà nước.
- Có trách nhiệm thực hiện các
nghĩa vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 43 của Luật
tài nguyên nước và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
- Trường hợp có nhu cầu khai thác
có quy mô thuộc trường hợp phải có cấp phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước
thì phải thực hiện lập hồ sơ đề nghị cấp phép theo quy định của Nghị định này.
- Các yêu cầu khác trong khai thác,
sử dụng và bảo vệ nguồn nước (nếu có).
Mẫu 21
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
ĐỀ ÁN
THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
......................(1)
(Đối với công trình thăm dò có quy mô từ 200 m3/ngày đêm
trở lên)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN VỊ LẬP ĐỀ ÁN
Ký, đóng dấu
|
Địa
danh, tháng..../năm.....
(1) Ghi tên công trình
thăm dò, vị trí và quy mô thăm dò
HƯỚNG
DẪN
NỘI
DUNG ĐỀ ÁN THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Đối
với công trình thăm dò có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên)
MỞ ĐẦU
1. Trình bày tóm tắt các
thông tin của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất (tên, địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND/căn
cước công dân/số định danh cá nhân, nơi cấp, ngày cấp theo Chứng minh nhân dân,
địa chỉ thường trú đối với cá nhân).
2. Luận chứng, thuyết minh nhu cầu
sử dụng nước, mục đích thăm dò, trường hợp thăm dò nước dưới
đất để cấp nước cho nhiều mục đích thì phải luận chứng rõ lưu lượng cấp cho từng
mục đích sử dụng.
3. Khái quát các nội dung cơ bản của
đề án, bao gồm các nội dung chủ yếu về điều kiện địa lý tự nhiên, xã hội, các đặc
điểm cơ bản của nguồn nước dưới đất, hiện trạng khai thác nước dưới đất và các
nguồn thải khu vực thăm dò; về đối tượng và phạm vi thăm dò, nội dung, phương
pháp, khối lượng thăm dò, tiến độ thực hiện và dự toán kinh phí thăm dò.
4. Đánh giá sự phù hợp của việc
thăm dò nước dưới đất với các quy hoạch tài nguyên nước, các quy hoạch chuyên
ngành có khai thác, sử dụng tài nguyên nước và quy định có liên quan đến việc
thăm dò nước dưới đất của tổ chức/cá nhân.
5. Thống kê các tài
liệu sử dụng làm căn cứ lập đề án thăm dò nước dưới đất gồm: các quy hoạch
tài nguyên nước, quy hoạch cấp nước có liên quan; các báo cáo, tài liệu điều
tra, đánh giá, quan trắc dưới đất đã thực hiện tại khu vực thăm dò; các văn bản
quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các tài liệu khác có liên
quan.
6. Trình bày đầy đủ các thông tin về
năng lực của tổ chức, cá nhân lập đề án thăm dò nước dưới đất và đánh giá việc
đáp ứng các điều kiện theo quy định.
Chương I
ĐẶC ĐIỂM NGUỒN NƯỚC DƯỚI ĐẤT KHU VỰC THĂM DÒ
I. Đặc điểm điều kiện địa lý tự
nhiên, xã hội khu vực thăm dò:
1. Vị trí hành chính, tọa độ các điểm góc (theo hệ tọa
độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu) giới hạn phạm vi bố trí công
trình thăm dò nước dưới đất, kèm theo hình vẽ
thể hiện vị trí khu vực thăm dò và mối liên kết với các khu vực lân cận.
2. Đặc điểm địa hình,
địa mạo, mạng lưới sông suối, khí tượng, thủy văn, hải văn khu vực thăm dò.
3. Đặc điểm phân bố
dân cư, kinh tế - xã hội.
4. Các hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ tại khu vực
thăm dò.
5. Đánh giá ảnh hưởng
của các yếu tố này tới việc hình thành nguồn nước dưới đất. Xác định rõ
những số liệu, thông tin đã có và những số liệu, thông tin cần phải tiếp tục thực
hiện trong quá trình thăm dò.
II. Đặc điểm nguồn nước dưới đất
khu vực thăm dò:
1. Tình hình điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất khu vực thăm dò:
2. Đặc điểm của
nguồn nước dưới đất tại khu vực thăm dò với
các nội dung chủ yếu sau:
a) Đặc điểm của các tầng chứa nước
Mô tả đặc điểm các tầng
chứa nước trong khu vực thăm dò, gồm các thông tin, số liệu về phạm vi, chiều sâu phân bố, chiều dày, thành phần đất đá, đặc tính
thấm nước, chứa nước, động thái, chiều sâu mực nước của từng tầng chứa nước.
Riêng đối với công trình thăm dò có quy mô từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên cần phải mô tả các đặc điểm nguồn cấp, miền cấp, miền thoát, hướng
dòng chảy của nước dưới đất; biên và điều kiện biên của các tầng chứa nước;
quan hệ của nước dưới đất với nước mặt, với các yếu tố khí tượng, thủy văn, hải
văn, quan hệ thủy lực giữa các tầng chứa nước tại khu vực thăm dò; đánh giá sơ bộ trữ lượng, chất lượng nước và khả năng khai thác của các
tầng chứa nước trong khu vực thăm dò. Trường hợp khu vực thăm dò chưa có
đủ thông tin, số liệu về các nội dung nêu trên thì trong đề án thăm dò cần phải
bố trí hạng mục công việc để làm rõ.
b) Đặc điểm của
các tầng cách nước
Mô tả đặc điểm
các lớp thấm nước yếu, cách nước trong khu vực thăm dò, gồm các
thông tin, số liệu về phạm vi phân bố theo diện
tích và chiều sâu; chiều sâu phân bố, chiều dày, thành phần đất
đá, tính chất thấm nước và cách nước.
c) Đặc điểm chất lượng nước
Mô tả đặc điểm,
đặc trưng về chất lượng nước dưới đất khu vực thăm dò, tình hình ô nhiễm, xâm
nhập mặn của các tầng chứa nước.
d) Bản đồ hoặc sơ đồ địa chất thủy
văn
Riêng đối với công trình thăm dò có
quy mô từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên cần phải mô tả, thuyết minh các
nội dung chủ yếu của bản đồ hoặc sơ đồ địa chất thủy văn tỷ lệ
1:25.000 hoặc lớn hơn, các mặt cắt kèm theo nhằm
làm rõ các đặc điểm về địa chất thủy văn của khu vực thăm dò và các khu vực có
liên quan.
đ) Phạm vi ảnh hưởng của công trình
Luận chứng, thuyết minh để làm rõ
phạm vi vùng ảnh hưởng của công trình khai thác nước dưới đất dự kiến và khoanh
định trên bản đồ hoặc sơ đồ.
3. Xác định những
vấn đề, nội dung thông tin, số liệu về đặc điểm nguồn nước dưới đất
khu vực thăm dò cần phải được tiếp tục nghiên cứu, bổ sung để làm rõ
trong quá trình thực hiện việc thăm dò.
Chương II
HIỆN TRẠNG KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT VÀ CÁC NGUỒN THẢI KHU VỰC THĂM DÒ
I. Các nội dung, thông tin, số
liệu về hiện trạng khai thác nước dưới đất và các nguồn thải khu vực thăm dò, với
các nội dung chủ yếu sau:
1. Hiện trạng khai
thác nước dưới đất khu vực thăm dò
a) Hiện trạng
khai thác nước dưới đất trong phạm vi vùng ảnh hưởng của công trình thăm dò.
Thống kê, tổng hợp các công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất hiện có trong phạm
vi vùng ảnh hưởng của công trình theo bảng tổng hợp sau:
TT
|
Tên
công trình/số hiệu giếng
|
Vị
trí
|
Chiều
sâu giếng (m)
|
Lưu
lượng (m3/ngày đêm)
|
Mực
nước động lớn nhất (m)
|
Tầng
chứa nước khai thác
|
Khoảng
cách đến khu vực thăm dò (m)
|
Tình
trạng cấp phép (số giấy phép cấp... nếu có)
|
I
|
Tên
công trình
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số
hiệu giếng...
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số
hiệu giếng...
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Hiện trạng
khai thác nước dưới đất ngoài phạm vi vùng ảnh hưởng của công trình thăm dò (thuộc
phạm vi thăm dò dự kiến).
Trình bày tình hình khai
thác, sử dụng nước dưới đất, gồm các thông tin chủ yếu về loại
hình công trình khai thác, vị trí, chiều sâu, khoảng
cách đến công trình thăm dò, lưu lượng, mực nước, chế độ khai thác, mục đích
khai thác, sử dụng nước của các công trình khai thác để cấp nước tập trung; tổng
lưu lượng khai thác nước dưới đất của các công trình đó.
Tổng hợp số lượng, lưu lượng, các
thông số đặc trưng của các công trình khai thác nhỏ lẻ, phân tán quy mô hộ gia
đình.
c) Trường hợp đối với công trình
thăm dò có quy mô từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên thì phải đánh giá hiện trạng, diễn biến mực nước, tình hình
ô nhiễm, xâm nhập mặn (nếu có) và quy mô, mức
độ ảnh hưởng đến các công trình khai thác hiện có trong phạm vi khu vực thăm
dò.
2. Hiện trạng các nguồn
thải trong khu vực thăm dò
a) Thống kê, tổng
hợp các nguồn thải chủ yếu (bãi rác, bãi
chôn lấp chất thải, nghĩa trang, kho chứa hóa chất, các nguồn nước mặt bị ô nhiễm) trong phạm vi thăm dò, gồm các thông tin về
vị trí, quy mô, tính chất ô nhiễm và khoảng
cách đến công trình khai thác nước dưới đất dự kiến;
b) Trường hợp
đối với công trình thăm dò có quy mô từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên
thì phải phân tích, đánh giá nguy cơ, mức độ ảnh hưởng của
các nguồn ô nhiễm hiện có đến chất lượng nước của công trình khai
thác dự kiến.
II. Xác
định rõ những số liệu, thông tin hiện có về hiện trạng khai thác nước dưới đất,
hiện trạng các nguồn thải trong khu vực và những số liệu, thông tin cần phải tiếp
tục thực hiện trong quá trình thăm dò.
Chương III
MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
I. Trình bày việc lựa chọn đối
tượng, phạm vi thăm dò, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu thăm dò
Phân tích, luận chứng việc lựa chọn
mục tiêu thăm dò, các yêu cầu đặt ra và đánh giá tính khả thi để đạt được mục
tiêu đó.
2. Lựa chọn đối tượng thăm dò
a) Phân tích thông
tin, số liệu về trữ lượng, chất lượng nước, hiện trạng mực nước, khả năng khai
thác của các tầng chứa nước trong khu vực thăm dò và luận chứng việc lựa chọn tầng chứa nước, chiều sâu thăm dò nhằm
đáp ứng các mục tiêu, yêu cầu nêu trên. Trường hợp lựa chọn nhiều tầng chứa nước
thì phải thuyết minh luận chứng cụ thể các nội dung nêu trên đối với từng tầng
chứa nước.
b) Phân tích, tính toán và luận chứng,
thuyết minh lựa chọn các phương án dự kiến bố trí công trình khai thác nước dưới
đất (sơ đồ bố trí công trình khai thác), bao gồm số lượng, chiều sâu,
lưu lượng khai thác dự kiến của từng công trình khai thác (giếng
khoan, giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang
động khai thác).
3. Lựa chọn sơ đồ bố trí công trình
và tính toán dự báo hạ thấp mực nước
a) Thuyết minh, mô tả các sơ đồ bố
trí công trình khai thác dự kiến và đánh giá, lựa chọn sơ đồ bố trí công trình
khai thác; tính toán, xác định vùng ảnh hưởng của công trình khai
thác dự kiến theo sơ đồ bố trí công trình khai thác lựa chọn.
b) Tính toán dự báo hạ
thấp mực nước theo sơ đồ bố trí công trình lựa chọn, bao gồm việc tính toán ảnh
hưởng của công trình đến các công trình khai thác nước dưới đất hiện có nằm
trong vùng ảnh hưởng của công trình và ngược lại; tính toán dự báo xâm nhập mặn (nếu có).
c) Phân tích, đánh giá tính
hợp lý, khả thi của sơ đồ bố trí công trình khai thác và xác định các yêu cầu cụ
thể phải đạt được trong quá trình thăm dò.
d) Luận chứng, thuyết minh việc xác định phạm vi thăm dò nước dưới đất gồm giới hạn về diện tích,
chiều sâu thăm dò.
II. Nhận
xét, đánh giá và luận chứng xác định các hạng mục thăm dò chủ yếu cần phải tiến
hành để đạt được mục tiêu thăm dò, bao gồm các giếng thăm dò, các tuyến
đo địa vật lý, các điểm quan trắc, các tuyến điều tra, khảo sát...
Chương IV
NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, KHỐI LƯỢNG THĂM DÒ VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
I. Nội dung,
phương pháp, khối lượng thăm dò
1. Lập sơ đồ bố trí công trình thăm
dò, bao gồm các tuyến, các điểm cụ thể để bố trí từng hạng mục thăm dò gồm
khoan, bơm hút nước thí nghiệm, đo địa vật lý, quan trắc, điều tra, khảo sát hiện
trạng và các hạng mục thăm dò khác đã được xác định ở trên. Sơ đồ bố trí
công trình thăm dò phải có tỷ lệ 1:25.000 hoặc lớn hơn, bao
trùm phạm vi vùng ảnh hưởng của công trình.
2. Mô tả sơ đồ bố trí công trình
thăm dò (mô tả rõ sơ đồ bố trí các giếng thăm dò, các tuyến đo địa vật lý,
các điểm quan trắc, các tuyến điều tra...).
3. Xác định mục đích, nội dung, khối lượng đối với từng hạng mục công
tác thăm dò nước dưới đất.
4. Trình bày phương pháp, trình tự,
thời gian thực hiện và yêu cầu kỹ thuật đối với từng hạng mục thăm
dò.
5. Xác định các lỗ khoan không sử dụng
và thuyết minh phương án trám, lấp đối với các lỗ khoan không sử dụng sau khi
hoàn thành công tác thăm dò.
6. Trường hợp công
trình thăm dò có quy mô từ 10.000 m3/ngày đêm trở lên, trong vùng có
điều kiện địa chất thủy văn phức tạp hoặc vùng có nhiều công trình khai
thác nước dưới đất đang hoạt động thì phải có các hạng mục công tác để bảo đảm
đánh giá trữ lượng bằng phương pháp mô hình.
II. Lập
bảng tổng hợp nội dung, khối lượng các hạng mục thăm dò chủ yếu và bảng
kế hoạch, tiến độ thực hiện các hạng mục thăm dò.
Chương V
DỰ TOÁN KINH PHÍ THĂM DÒ
1. Trình bày tổng
kinh phí thăm dò.
2. Lập bảng tổng hợp
khối lượng hạng mục thăm dò và dự toán kinh phí.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Phụ lục kèm theo Đề
án:
1. Bản đồ (hoặc
Sơ đồ) Địa chất thủy văn tỷ lệ
1:25.000 hoặc lớn hơn, kèm theo các mặt cắt.
2. Sơ đồ bố trí công
trình thăm dò tỷ lệ 1:25.000 hoặc lớn hơn.
3. Bản vẽ thiết
kế công trình thăm dò (giếng khoan, giếng đào...).
4. Văn bản của
cơ quan có thẩm quyền liên quan tới việc thăm dò, khai thác nước dưới đất (nếu
có).
Mẫu 22
(TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang
bìa trong)
THIẾT KẾ
GIẾNG THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
....................(1)
(Đối
với công trình thăm dò có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm)
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN
VỊ LẬP
Ký, đóng dấu
|
Địa
danh, tháng..../năm.....
(1) Ghi tên công trình,
vị trí và lưu lượng thiết kế
HƯỚNG
DẪN NỘI
DUNG
HỒ
SƠ THIẾT KẾ GIẾNG THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Đối
với công trình thăm dò có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm)
MỞ ĐẦU
1. Trình bày tóm tắt các thông tin
của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất (tên, địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND/căn
cước công dân/số định danh cá nhân, nơi cấp, ngày cấp theo Chứng minh nhân dân,
địa chỉ thường trú đối với cá nhân).
2. Thuyết minh nhu cầu sử dụng nước,
mục đích thăm dò, trường hợp thăm dò nước dưới đất để cấp nước cho nhiều mục
đích thì phải thuyết minh rõ lưu lượng cấp cho từng mục đích sử dụng.
3. Khái quát các nội dung cơ bản của
hồ sơ thiết kế giếng, bao gồm các nội dung chủ yếu về hiện trạng khai thác nước
dưới đất và các nguồn thải khu vực thăm dò; về đặc điểm tầng chứa nước thăm dò;
về nội dung, phương pháp, khối lượng, thời gian và tiến độ thực hiện thăm dò nước
dưới đất.
4. Đánh giá sự phù hợp của việc
thăm dò nước dưới đất với các quy hoạch tài nguyên nước, các quy hoạch chuyên
ngành có khai thác, sử dụng tài nguyên nước và quy định có liên quan đến việc
thăm dò nước dưới đất của tổ chức/cá nhân.
5. Thống kê các tài liệu làm căn cứ
lập hồ sơ thiết kế giếng thăm dò nước dưới đất: các quy hoạch tài nguyên nước,
quy hoạch cấp nước có liên quan; các báo cáo, tài liệu điều tra, đánh giá nguồn
nước dưới đất đã thực hiện tại khu vực thăm dò; các văn bản quy phạm pháp luật,
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các tài liệu khác có liên quan.
6. Trình bày đầy đủ các thông tin về
năng lực của tổ chức, cá nhân lập hồ sơ thiết kế giếng thăm dò nước dưới đất và
đánh giá việc đáp ứng các điều kiện theo quy định.
I. Đặc điểm nguồn nước dưới đất,
hiện trạng khai thác nước dưới đất và các nguồn thải khu vực thăm dò
1. Vị trí hành chính, tọa độ các điểm góc (theo hệ
tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu) giới hạn phạm vi bố trí
giếng thăm dò nước dưới đất, kèm theo hình vẽ thể hiện vị trí khu
vực thăm dò và mối liên kết với các khu vực lân cận.
2. Trình bày tổng quan kết quả điều
tra, nghiên cứu, đánh giá, quan trắc nước dưới đất đã được thực hiện và đặc điểm
nguồn nước dưới đất khu vực thăm dò; hiện trạng khai thác nước dưới đất và các
nguồn thải có liên quan đến việc khai thác, sử dụng, bảo vệ nguồn nước dưới đất
tại khu vực thăm dò theo các tài liệu đã có.
3. Trên cơ sở kết quả điều tra,
đánh giá tài nguyên nước dưới đất nêu trên tiến hành mô tả đặc điểm của tầng chứa
nước dự kiến thăm dò gồm các thông tin, số liệu chủ yếu về phạm vi, chiều sâu
phân bố, chiều dày, thành phần đất đá, đặc tính thấm nước, chứa nước, động
thái, chiều sâu mực nước.
4. Trình bày cụ thể các nội dung,
thông tin, số liệu về hiện trạng khai thác nước dưới đất và các nguồn thải khu
vực thăm dò, với các nội dung chủ yếu sau:
a) Hiện trạng khai thác nước dưới đất
trong vùng phạm vi bán kính 200m xung quanh giếng thăm dò.
Thống kê, tổng hợp các công trình
khai thác, sử dụng nước dưới đất hiện có trong phạm vi bán kính 200m xung quanh
giếng thăm dò, gồm các thông tin chủ yếu: tên chủ công trình, vị trí, chiều
sâu, khoảng cách đến giếng thăm dò; lưu lượng, mực nước, chế độ khai thác; mục
đích khai thác, sử dụng của từng công trình; tổng số công trình, tổng lưu lượng
khai thác của các công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất trên phạm vi toàn
vùng.
b) Hiện trạng khai thác nước dưới đất
ngoài phạm vi bán kính 200m xung quanh giếng thăm dò (thuộc phạm vi thăm dò
dự kiến)
Trình bày khái quát tình hình khai thác, sử dụng nước dưới đất, gồm các thông tin chủ yếu về loại hình công trình khai thác, vị trí, chiều
sâu, khoảng cách đến giếng thăm dò, lưu lượng, mực nước, chế độ khai thác, mục
đích khai thác, sử dụng nước của các công trình khai thác để cấp nước tập
trung; tổng lưu lượng khai thác nước dưới đất của các công trình đó.
c) Thống kê, tổng hợp các nguồn thải
chủ yếu (bãi rác, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang, kho chứa
hóa chất, các nguồn nước mặt bị ô nhiễm) trong phạm vi thăm dò, gồm
các thông tin chủ yếu về vị trí, quy mô, tính chất ô nhiễm và khoảng cách đến
các giếng khai thác dự kiến.
5. Xác định rõ những số liệu, thông
tin đã có về đặc điểm nguồn nước dưới đất, hiện trạng khai thác nước dưới đất,
hiện trạng các nguồn thải trong khu vực thăm dò và những số liệu, thông tin cần
phải tiếp tục thực hiện trong quá trình thăm dò.
II. Nội dung, phương pháp và khối
lượng thăm dò nước dưới đất
1. Trình bày mục tiêu thăm dò, các
yêu cầu đặt ra và đánh giá tính khả thi để đạt được mục tiêu đó.
2. Phân tích, thuyết minh, lựa chọn
phương án dự kiến bố trí giếng khai thác (sơ đồ bố trí giếng khai thác)
bao gồm số lượng, vị trí, chiều sâu, lưu lượng khai thác dự kiến của từng giếng
và khoảng cách giữa chúng.
3. Nội dung, phương pháp, khối lượng
thăm dò.
a) Thuyết minh, mô tả thiết kế từng
giếng thăm dò, gồm các thông tin về chiều sâu, đường kính giếng, các đoạn ống
chống, ống lọc, ống lắng; các đoạn chèn, trám và vật liệu sử dụng để chèn, trám
xung quanh thành giếng khoan;
b) Thuyết minh, mô tả thiết kế công
tác bơm thổi rửa giếng, bơm thí nghiệm tại từng giếng thăm dò, gồm các thông
tin về trình tự thực hiện, lưu lượng bơm dự kiến, thời gian bơm, chế độ đo mực
nước, lưu lượng trong khi bơm;
c) Thuyết minh, mô tả dự kiến công
tác lấy, phân tích mẫu nước tại từng giếng thăm dò, gồm các thông tin về loại mẫu,
số lượng mẫu, thời gian lấy mẫu và dự kiến các chỉ tiêu phân tích.
4. Lập bảng tổng hợp nội dung, khối
lượng các hạng mục thăm dò và bảng kế hoạch, tiến độ thực hiện các hạng mục
thăm dò.
KẾT
LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Phụ lục kèm theo:
1. Sơ đồ bố trí giếng thăm dò tỷ lệ
từ 1:10.000 trở lên.
2. Bản vẽ thiết kế cột địa tầng và cấu trúc giếng thăm dò
nước dưới đất.
Mẫu 23
(TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang
bìa trong)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
CÁC QUY ĐỊNH TRONG GIẤY PHÉP
....................(1)
(Trường
hợp gia hạn/điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất)
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN
VỊ LẬP BÁO CÁO
Ký, đóng dấu
|
Địa
danh, tháng..../năm.....
(1) Ghi công trình, vị
trí và lưu lượng thiết kế
HƯỚNG
DẪN NỘI DUNG
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH TRONG GIẤY PHÉP
(Trường
hợp gia hạn/điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất)
MỞ
ĐẦU
1. Trình bày các thông tin của chủ
giấy phép thăm dò nước dưới đất (tên chủ giấy
phép, địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động đối
với tổ chức/họ tên, số CMND/căn cước công dân/số định danh cá nhân, địa chỉ thường
trú đối với cá nhân).
2. Trình bày các nội dung, thông
tin chủ yếu của giấy phép thăm dò nước dưới đất đã được cấp gồm: số giấy phép,
ngày cấp, cơ quan cấp, thời hạn còn lại của giấy phép; vị trí, mục đích, quy mô
thăm dò, tầng chứa nước thăm dò; nội dung, khối lượng các hạng mục thăm dò chủ
yếu theo giấy phép thăm dò.
3. Khái quát các nội dung cơ bản của
báo cáo, bao gồm các nội dung chủ yếu về tình hình thực hiện giấy phép thăm dò,
lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép, nội dung đề nghị gia hạn/điều chỉnh
giấy phép.
4. Trình bày đầy đủ các thông tin về
năng lực của tổ chức/cá nhân thi công thăm dò, tổ chức/cá nhân lập báo cáo và
đánh giá việc đáp ứng các điều kiện theo quy định.
I. Tình hình thực hiện giấy phép
thăm dò nước dưới đất
1. Trình bày tổng quan về tình hình
thực hiện giấy phép thăm dò nước dưới đất và các vấn đề liên quan đến việc thực
hiện nội dung, khối lượng các hạng mục thăm dò trong quá trình thi công thăm dò
nước dưới đất.
2. Thuyết minh, trình bày cụ thể
các vấn đề, thông tin, số liệu về tình hình thực hiện giấy phép thăm dò nước dưới
đất, với các nội dung chủ yếu sau:
a) Tình hình thi công đối với từng
hạng mục thăm dò, gồm các thông tin: ngày bắt đầu thi công, phương pháp thi
công, việc tuân thủ quy trình, quy phạm kỹ thuật khi thi công, kết quả đạt được,
tiến độ thực hiện so với kế hoạch và các vấn đề khó khăn, sự cố gặp phải trong
quá trình thi công;
b) Nội dung, khối lượng các hạng mục
thăm dò chưa thực hiện và trình bày rõ lý do chưa thực hiện;
c) Lập bảng tổng hợp nội dung, khối
lượng các hạng mục thăm dò đã thực hiện và chưa thực hiện.
3. Đánh giá tình hình chấp hành các
nội dung quy định trong giấy phép thăm dò nước dưới đất.
4. Tổng hợp, đánh giá xác định rõ
những nội dung khác biệt giữa thiết kế và thi công thực tế của các hạng mục
công tác, đề xuất phương án điều chỉnh trong quá trình thăm dò.
II. Lý do đề nghị gia hạn/điều
chỉnh giấy phép thăm dò
1. Trình bày các lý do liên quan đến
việc đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất (điều kiện mặt
bằng thi công khó khăn; có sự khác biệt về cấu trúc địa chất thủy văn thực tế
so với dự kiến; khối lượng thăm dò thay đổi vượt quá 10% so với phê duyệt hoặc
các lý do khác).
Trường hợp điều chỉnh nội dung giấy
phép mà chủ giấy phép có nhu cầu cấp lại giấy phép thì phải bổ sung lý do.
2. Thuyết minh các hạng mục thăm dò
đề nghị điều chỉnh (khoan, bơm,...) và các nội dung điều chỉnh (trường
hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép).
III. Nội dung đề nghị gia hạn/điều
chỉnh giấy phép thăm dò
1. Trình bày thời gian đề nghị gia
hạn giấy phép thăm dò nước dưới đất:.... tháng/năm (đối với trường hợp đề
nghị gia hạn giấy phép thăm dò).
2. Trình bày cụ thể các nội dung đề
nghị điều chỉnh và thuyết minh rõ trình tự, thời gian thực hiện, yêu cầu kỹ thuật
đối với từng hạng mục thăm dò điều chỉnh, kèm theo bảng tổng hợp nội dung, khối
lượng điều chỉnh (trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép thăm dò).
3. Thuyết minh, mô tả sơ đồ bố trí
công trình thăm dò (trường hợp điều chỉnh có sự thay đổi về sơ đồ bố trí
công trình thăm dò).
4. Thuyết minh, mô tả việc điều chỉnh
thiết kế công trình thăm dò (trường hợp điều chỉnh có sự thay đổi về thiết kế
công trình thăm dò hoặc điều chỉnh chiều sâu thăm dò).
KẾT
LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Phụ lục kèm theo Báo cáo
1. Sơ đồ bố trí công trình thăm dò
tỷ lệ 1:25.000 hoặc lớn hơn (trường hợp có sự thay đổi về sơ đồ bố trí công
trình thăm dò);
2. Bản vẽ thiết kế công
trình thăm dò (trường hợp có sự điều chỉnh thiết kế/chiều sâu thăm dò).
3. Trường hợp điều chỉnh nội dung
giấy phép mà chủ giấy phép có nhu cầu cấp lại giấy phép thì phải bổ sung tài liệu
chứng minh lý do đề nghị cấp lại giấy phép và các giấy tờ khác có liên quan.
Mẫu 24
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
BÁO CÁO KẾT QUẢ THĂM DÒ
ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
....................(1)
(Đối
với công trình thăm dò có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên)
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN
VỊ LẬP BÁO CÁO
Ký, đóng dấu
|
Địa
danh, tháng..../năm.....
(1) Ghi tên công trình,
vị trí và lưu lượng khai thác
HƯỚNG
DẪN
NỘI
DUNG BÁO CÁO KẾT QUẢ THĂM DÒ
ĐÁNH
GIÁ TRỮ LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Đối
với công trình thăm dò có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên)
MỞ
ĐẦU
1. Trình bày tóm tắt các
thông tin của tổ chức/cá nhân là chủ đầu tư công trình thăm dò nước dưới đất
(tên, địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập đối với tổ chức; họ
tên, số CMND/căn cước công dân/số định danh cá nhân, nơi cấp, ngày cấp theo Chứng
minh nhân dân, địa chỉ thường trú đối với cá nhân).
2. Thuyết minh các căn cứ của việc
thăm dò nước dưới đất, gồm: Giấy phép thăm dò nước dưới đất, Đề án thăm dò nước
dưới đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Khái quát các nội dung cơ bản của
báo cáo, bao gồm các nội dung chủ yếu về đặc điểm địa lý tự nhiên, xã hội khu vực
thăm dò, nội dung, phương pháp, khối lượng thăm dò đã thực hiện, các đặc điểm
cơ bản về nguồn nước dưới đất; về bố trí công trình khai thác và tính toán trữ
lượng, ảnh hưởng của công trình khai thác đến nguồn nước, môi trường các công
trình khai thác nước dưới đất khác và biện pháp giảm thiểu; về thiết kế công
trình khai thác và phương án khai thác nước dưới đất.
4. Đánh giá sự phù hợp của việc
khai thác nước dưới đất với quy hoạch tài nguyên nước, các quy hoạch chuyên
ngành có khai thác, sử dụng tài nguyên nước và các quy định có liên quan đến việc
thăm dò, khai thác nước dưới đất của tổ chức/cá nhân.
5. Thống kê các tài liệu sử dụng
làm căn cứ lập báo cáo, gồm: các quy hoạch tài nguyên nước, quy hoạch cấp nước
có liên quan; các thông tin, số liệu, tài liệu, báo cáo thu thập được trong quá
trình thăm dò; các thông tin, số liệu thu được khi thi công các hạng mục thăm
dò; các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các tài
liệu khác có liên quan.
6. Trình bày đầy đủ các thông tin về
năng lực của tổ chức, cá nhân lập báo cáo và đánh giá việc đáp ứng các điều kiện
theo quy định; danh sách các thành viên tham gia lập báo cáo.
Chương
I
ĐIỀU
KIỆN ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN, XÃ HỘI KHU VỰC THĂM DÒ
I. Đặc điểm điều kiện địa lý tự
nhiên, xã hội khu vực thăm dò
1. Vị trí hành chính, tọa độ các điểm
góc (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu) giới hạn phạm vi
công trình thăm dò nước dưới đất, kèm
theo hình vẽ thể hiện vị trí khu vực thăm dò và mối liên kết với các khu
vực lân cận.
2. Đặc điểm địa hình, địa mạo, mạng
lưới sông suối, khí tượng, thủy văn, hải văn khu vực thăm dò.
3. Đặc điểm kinh tế, xã hội, hoạt động
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tại khu vực thăm dò.
II. Tổng hợp các vấn đề đặc điểm
tự nhiên, kinh tế xã hội có liên quan đến nguồn nước, đến việc khai thác, sử dụng
nước đã được làm rõ trong quá trình thực hiện thăm dò.
Chương
II
NỘI
DUNG, PHƯƠNG PHÁP, KHỐI LƯỢNG THĂM DÒ ĐÃ THỰC HIỆN
I. Trình bày tổng quan về nội
dung, phương pháp, khối lượng thăm dò đã thực hiện và các vấn đề liên quan, ảnh
hưởng trực tiếp tới quá trình thi công thăm dò.
II. Trình bày cụ thể các nội
dung, thông tin, số liệu về việc thi công các hạng mục thăm dò, với các nội
dung chủ yếu sau:
1. Thuyết minh, mô tả nội dung,
phương pháp, thời gian, trình tự thực hiện, kết quả thi công từng hạng mục thăm
dò.
2. Đánh giá việc tuân thủ các tiêu
chuẩn, quy chuẩn, yêu cầu kỹ thuật và mức độ hoàn thành về nội dung, khối lượng,
chất lượng từng hạng mục thăm dò so với phê duyệt.
3. Thuyết minh cụ thể các nội dung,
khối lượng thay đổi, điều chỉnh của từng hạng mục thăm dò (nếu có) so với
phê duyệt.
III. Tổng hợp, đánh giá mức độ
hoàn thành các mục tiêu thăm dò, mức độ tin cậy của các thông tin, số liệu thu
được trong quá trình thăm dò được sử dụng để lập báo cáo và lập bảng tổng hợp nội
dung, khối lượng thăm dò đã thực hiện.
Chương
III
ĐẶC
ĐIỂM NGUỒN NƯỚC DƯỚI ĐẤT KHU VỰC THĂM DÒ
I. Trình bày cụ thể các nội
dung, thông tin, số liệu về đặc điểm nguồn nước dưới đất, hiện trạng khai thác nước
dưới đất và các nguồn thải khu vực thăm dò trên cơ sở các thông tin, số liệu được
cập nhật sau khi thực hiện thăm dò, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Thống kê, tổng hợp, đánh giá các
thông tin, số liệu được cập nhật, bổ sung về đặc điểm nguồn nước dưới đất sau
khi thực hiện thăm dò.
2. Trên cơ sở thông tin, số liệu đã
được cập nhật nêu trên tiến hành mô tả đặc điểm của nguồn nước dưới đất tại khu
vực thăm dò.
a) Đặc điểm của các tầng chứa nước
Mô tả các đặc điểm, đặc trưng của
các tầng chứa nước trong phạm vi vùng ảnh hưởng của công trình, gồm các thông
tin, số liệu về phạm vi, chiều sâu phân bố, chiều dày, thành phần đất đá, đặc
tính thấm nước, chứa nước, động thái, chiều sâu và cao độ mực nước.
Mô tả địa tầng, khoảng chiều sâu
phân bố và thành phần từng lớp đất đá tại các giếng khoan thăm dò.
Riêng đối với công trình thăm dò có
quy mô từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên cần phải mô tả các đặc điểm nguồn
cấp, miền cấp, miền thoát, hướng dòng chảy của nước dưới đất; biên và điều kiện
biên của các tầng chứa nước; quan hệ của nước dưới đất với nước mặt, với các yếu
tố khí tượng, thủy văn, hải văn, quan hệ thủy lực giữa các tầng chứa nước tại
khu vực thăm dò; đánh giá trữ lượng, chất lượng nước và khả năng
khai thác của các tầng chứa nước trong khu vực thăm dò.
b) Đặc điểm các tầng cách nước
Mô tả đặc điểm lớp thấm
nước yếu, cách nước trong khu vực thăm dò, gồm các thông tin, số liệu về phạm vi phân bố theo diện tích và chiều sâu; chiều
sâu phân bố, chiều dày, thành phần đất đá, tính chất thấm nước và cách
nước.
c) Đặc điểm chất lượng nước
Mô tả đặc điểm,
đặc trưng về chất lượng nước dưới đất khu vực thăm dò, tình hình ô nhiễm, xâm
nhập mặn của các tầng chứa nước.
Đối với tầng chứa nước dự kiến khai
thác: Đánh giá chất lượng nước theo Quy chuẩn về chất lượng nước ngầm và theo
tiêu chuẩn, quy chuẩn chất lượng nước cho mục đích sử dụng.
d) Bản đồ hoặc sơ đồ địa chất thủy
văn
Riêng đối với công trình thăm dò có
quy mô từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên cần phải mô tả, thuyết minh các
nội dung chủ yếu của bản đồ hoặc sơ đồ địa chất thủy văn tỷ lệ
1:25.000 hoặc lớn hơn, các mặt cắt kèm theo nhằm
làm rõ các đặc điểm về địa chất thủy văn của khu vực thăm dò và các khu vực có
liên quan.
3. Hiện trạng khai thác nước dưới đất
và các nguồn thải khu vực thăm dò
a) Thống kê, tổng hợp
các công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất hiện có trong phạm vi vùng ảnh
hưởng của công trình theo bảng tổng hợp sau:
TT
|
Tên
công trình/số hiệu giếng
|
Vị
trí
|
Chiều
sâu giếng (m)
|
Lưu
lượng (m3/ngày đêm)
|
Mực
nước động lớn nhất (m)
|
Tầng
chứa nước khai thác
|
Khoảng
cách đến khu vực thăm dò (m)
|
Tình
trạng cấp phép (số giấy phép cấp.. nếu có)
|
I
|
Tên
công trình
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số
hiệu giếng...
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số
hiệu giếng...
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Thống kê, tổng hợp các nguồn thải theo các số liệu điều tra trong khu vực thăm dò, gồm các thông tin chủ yếu: vị trí, quy mô, tính
chất ô nhiễm và khoảng cách đến công trình khai thác nước
dưới đất. Đánh giá ảnh hưởng của các nguồn thải đến hoạt động thăm dò
khai thác của công trình.
4. Đánh giá cân bằng nước
Riêng đối với công trình thăm dò có
quy mô từ 10.000 m3/ngày đêm trở lên cần phải tính toán, đánh giá
cân bằng nước, đánh giá các nguồn hình thành trữ lượng khai thác nước dưới đất
tại khu vực thăm dò.
II. Nhận xét, đánh giá những kết
quả đạt được về đặc điểm nguồn nước dưới đất tại khu vực thăm dò qua các thông
tin, số liệu được cập nhật sau khi thăm dò và khả năng khai thác của tầng chứa
nước thăm dò, kết luận lựa chọn tầng chứa nước khai thác; tổng hợp các vấn đề
chưa được làm rõ trong quá trình thăm dò.
Chương
IV
BỐ
TRÍ SƠ ĐỒ KHAI THÁC VÀ TÍNH TOÁN TRỮ LƯỢNG
I. Tính toán các thông số địa chất
thủy văn
Thuyết minh cụ thể việc tính toán
xác định các thông số địa chất thủy văn theo tài liệu thí nghiệm thấm; luận chứng
lựa chọn các thông số địa chất thủy văn phục vụ công tác tính trữ lượng.
Riêng trường hợp thăm dò có kết hợp
lắp đặt giếng khai thác thì phải thuyết minh việc tính toán xác định hiệu suất
giếng theo tài liệu bơm giật cấp.
II. Bố trí sơ đồ khai thác nước
dưới đất
1. Luận chứng lựa chọn lưu lượng
khai thác từng công trình.
2. Thuyết minh, mô tả sơ đồ khai
thác gồm các thông tin chủ yếu: số lượng, vị trí, tọa độ, chiều sâu, lưu lượng
của từng công trình và khoảng cách giữa chúng, kèm theo sơ đồ khu vực và
vị trí công trình khai thác nước dưới đất.
Yêu cầu nội dung của sơ đồ khu vực
và vị trí công trình khai thác nước dưới đất phải thể hiện được các thông tin
chính gồm: các thông tin về ranh giới, địa danh hành chính, hệ thống sông suối,
giao thông, dân cư, vị trí, các thông số chính của công
trình khai thác nước dưới đất, các công trình khai
thác đang hoạt động trong vùng ảnh hưởng).
III. Mực nước hạ thấp cho phép
Luận chứng, thuyết minh giới hạn hạ
thấp mực nước cho phép trong tầng chứa nước dự kiến khai thác.
IV. Tính toán, dự báo hạ thấp mực
nước
1. Đối với công trình quy mô từ
3.000 m3/ngày đêm trở lên.
Thuyết minh cụ thể việc tính toán dự
báo hạ thấp mực nước tại công trình khai thác, gồm các nội dung chính: lựa chọn
phương pháp tính trữ lượng; sơ đồ hóa trường thấm; xác định các điều kiện biên;
lập luận chọn các thông số tính toán; xác định các công trình khai thác nước dưới
đất nằm trong vùng ảnh hưởng của công trình để tính can nhiễu mực nước; tính
toán dự báo hạ thấp mực nước tại công trình trong thời gian khai thác, trong đó
có tính đến ảnh hưởng can nhiễu của các công trình khai thác nước dưới đất khác
nằm trong vùng ảnh hưởng của công trình.
Riêng đối với trường hợp công trình
khai thác có quy mô từ 10.000 m3/ngày đêm trở lên, trong vùng có điều
kiện địa chất thủy văn phức tạp hoặc vùng đã có nhiều công trình khai thác nước
dưới đất đang hoạt động thì phải đánh giá trữ lượng bằng phương pháp mô hình số.
2. Đối với công trình có quy mô từ
200 m3/ngày đêm đến 3.000 m3/ngày đêm.
Thuyết minh cụ thể việc tính toán dự
báo hạ thấp mực nước gồm các nội dung chính: lập đồ thị bơm hút nước thí nghiệm
và dự báo hạ thấp mực nước trong thời gian khai thác theo đồ thị.
V. Đánh giá kết quả tính toán dự
báo hạ thấp mực nước với mực nước hạ thấp cho phép và đánh giá tính hợp lý về mặt
kinh tế, kỹ thuật của sơ đồ khai thác.
Chương
V
TÁC
ĐỘNG CỦA VIỆC KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC VÀ CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU
I. Tác động của việc khai thác,
sử dụng nước đến nguồn nước, môi trường, các công trình khai thác, sử dụng nước
dưới đất khác đang hoạt động và đề xuất biện pháp giảm thiểu, gồm các nội dung
chính sau:
1. Tác động của việc khai thác, sử
dụng nước tại công trình đến sự suy giảm mực nước, trữ lượng nguồn nước dưới đất
trong khu vực khai thác.
2. Tác động của việc khai thác, sử
dụng nước tại công trình đến khả năng sụt lún đất, gia tăng ô nhiễm, xâm nhập mặn
vào các tầng chứa nước và ảnh hưởng đến các dòng mặt.
3. Tác động của việc khai thác, sử
dụng nước tại công trình đến sự suy giảm lưu lượng, mực nước, biến đổi chất lượng
nước của các công trình khai thác nước dưới đất khác nằm trong vùng ảnh hưởng của
công trình.
4. Thuyết minh cụ thể các biện pháp
giảm thiểu và đánh giá tính khả thi của chúng đối với các tác động chính do
công trình khai thác gây ra đến nguồn nước, môi trường và các công trình khai
thác nước dưới đất khác đang hoạt động; trình bày phương án đối phó trong trường
hợp xảy ra sự cố khi khai thác nước dưới đất tại công trình và đánh giá tính khả
thi của phương án.
II. Nhận xét, đánh giá và tổng hợp,
xác định các tác động có mức độ ảnh hưởng lớn, sâu sắc đến nguồn nước, môi trường
và các công trình khai thác nước dưới đất khác đang hoạt động do việc khai thác
nước tại công trình.
Chương
VI
THIẾT
KẾ CÔNG TRÌNH VÀ PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
I. Thiết kế công trình khai thác
nước dưới đất:
Luận chứng, thuyết minh, mô tả thiết
kế từng công trình trong sơ đồ công trình khai thác nước dưới đất.
II. Thuyết minh, trình bày cụ thể
phương án khai thác nước dưới đất, với các nội dung chính sau:
1. Thuyết minh nhu cầu, mục đích sử
dụng nước; xây dựng biểu đồ dùng nước theo từng tháng trong năm và theo từng
giai đoạn trong thời gian đề nghị cấp phép khai thác.
2. Thuyết minh, trình bày cụ thể
các thông số khai thác của công trình gồm: lưu lượng, mực nước tĩnh, mực nước động,
chế độ khai thác của từng loại hình trong công trình.
III. Thuyết minh, trình bày cụ
thể phương án quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại công
trình, gồm các nội dung chính sau:
1. Luận chứng xác định số lượng, vị
trí, tọa độ, kinh tuyến trục, múi chiếu, kết cấu công trình quan trắc và thuyết
minh, mô tả kế hoạch xây dựng.
2. Luận chứng lựa chọn các thông số
quan trắc, chế độ quan trắc.
3. Thuyết minh, mô tả phương án lắp
đặt thiết bị quan trắc tại công trình khai thác, công trình quan trắc và phương
án bố trí nhân lực thực hiện việc quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước
dưới đất.
IV. Các vùng bảo hộ vệ sinh của
công trình khai thác:
Luận chứng xác định phạm vi các
vùng bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác; thuyết minh việc thiết lập, xây dựng
vùng bảo hộ vệ sinh và quy định các nội dung cần phải tuân thủ trong vùng bảo hộ
vệ sinh của công trình khai thác.
V. Các cam kết của chủ công
trình:
1. Các cam kết và chịu trách nhiệm
về tính trung thực cũng như nguồn gốc của các thông tin, số liệu trình bày
trong báo cáo.
2. Trình bày cụ thể các cam kết của
chủ công trình, gồm việc thực hiện đúng, đầy đủ các quy định trong nội dung giấy
phép khai thác, sử dụng nước dưới đất nếu được cấp phép; tuân thủ các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành trong lĩnh vực cấp nước; tuân thủ việc quan trắc,
giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại công trình, chế độ báo cáo đối với
cơ quan quản lý và các quy định của pháp luật trong lĩnh vực tài nguyên nước;
cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính và các nghĩa vụ khác
theo quy định của pháp luật.
KẾT
LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Phụ lục kèm theo Báo cáo:
1. Bản đồ hoặc sơ đồ địa chất thủy
văn tỷ lệ 1:25.000 hoặc lớn hơn kèm theo mặt cắt.
2. Sơ đồ tài liệu thực tế thăm dò
nước dưới đất tỷ lệ 1:25.000 hoặc lớn hơn.
3. Bản vẽ hoàn công công trình thăm
dò nước dưới đất.
4. Bản vẽ thiết kế công trình khai thác
nước dưới đất và công trình quan trắc.
5. Các tài liệu có liên quan khác (nếu
có).
Mẫu 25
(TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang
bìa trong)
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THI CÔNG GIẾNG KHAI THÁC
....................(1)
(Đối
với công trình thăm dò có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm)
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN
VỊ LẬP BÁO CÁO
Ký, đóng dấu
|
Địa
danh, tháng..../năm.....
(1) Ghi tên công trình,
vị trí và lưu lượng khai thác
HƯỚNG
DẪN
NỘI
DUNG BÁO CÁO KẾT QUẢ THI CÔNG GIẾNG KHAI THÁC
(Đối
với công trình thăm dò có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm)
MỞ
ĐẦU
1. Trình bày tóm tắt các
thông tin của tổ chức/cá nhân là chủ đầu tư công trình thăm dò nước dưới đất
(tên, địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập đối với tổ chức; họ
tên, số CMND/căn cước công dân/số định danh cá nhân, nơi cấp, ngày cấp theo Chứng
minh nhân dân, địa chỉ thường trú đối với cá nhân).
2. Thuyết minh các căn cứ của việc
thăm dò nước dưới đất, gồm: giấy phép thăm dò nước dưới đất được cấp, hồ sơ thiết
kế giếng thăm dò được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Khái quát các nội dung cơ bản của
báo cáo bao gồm các nội dung chủ yếu về kết quả thi công thăm dò, lắp đặt giếng
khai thác; về ảnh hưởng của giếng khai thác đến các công trình khai thác khác
đang hoạt động và phương án khai thác nước dưới đất.
4. Thống kê các tài liệu sử dụng
làm căn cứ lập báo cáo, gồm: các quy hoạch tài nguyên nước, quy hoạch cấp nước
có liên quan; các thông tin, số liệu, tài liệu, báo cáo thu thập được trong quá
trình thăm dò; các thông tin, số liệu khi thi công các hạng mục thăm dò; các
văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các tài liệu khác
có liên quan.
5. Trình bày đầy đủ các thông tin về
năng lực của tổ chức, cá nhân lập báo cáo và đánh giá việc đáp ứng các điều kiện
theo quy định; danh sách các thành viên tham gia lập báo cáo.
I. Kết quả thi công thăm dò, lắp
đặt giếng khai thác
1. Vị trí hành chính, tọa độ các điểm góc (theo hệ
tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu) giới hạn phạm vi bố trí
giếng thăm dò nước dưới đất kèm theo hình vẽ thể hiện vị trí khu
vực thăm dò và mối liên kết với các khu vực lân cận.
2. Trình bày tổng quan về nội dung,
phương pháp, khối lượng thăm dò đã thực hiện và các vấn đề liên quan trong quá
trình thi công thăm dò.
3. Trình bày cụ thể các nội dung,
thông tin, số liệu về việc thi công các hạng mục thăm dò, gồm các nội dung chủ
yếu sau:
a) Thuyết minh, mô tả nội dung,
phương pháp, thời gian, trình tự thực hiện, kết quả thi công đối với từng hạng
mục công tác (khoan, bơm, lấy và phân tích mẫu nước);
b) Trình bày cụ thể việc tuân thủ
các tiêu chuẩn, quy chuẩn, yêu cầu kỹ thuật và mức độ hoàn thành về nội dung,
khối lượng, chất lượng từng hạng mục công tác (khoan, bơm, lấy và phân tích
mẫu nước) so với phê duyệt;
c) Thuyết minh cụ thể các nội dung,
khối lượng thay đổi, điều chỉnh của từng hạng mục công tác (nếu có) so với
phê duyệt.
4. Kết quả thăm dò
a) Mô tả địa tầng tại các giếng
khoan thăm dò, gồm các nội dung chính: chiều sâu phân bố, chiều dày, thành phần
của các lớp đất đá khoan qua;
b) Mô tả cấu trúc hoàn công của các
giếng khoan, gồm các nội dung chính: chiều sâu, đường kính, chiều dài các đoạn ống
chống, ống lọc, ống lắng; các đoạn chèn, trám và vật liệu chèn, trám xung quanh
thành giếng khoan;
c) Thuyết minh cụ thể công tác bơm
nước thí nghiệm tại từng giếng, gồm các nội dung chính sau: mực nước tĩnh trước
khi bơm, lưu lượng bơm, mực nước động và hạ thấp mực nước, thời gian bơm và thời
gian hồi phục mực nước sau khi dừng bơm; lập đồ thị kết quả bơm nước thí nghiệm
và luận chứng lựa chọn lưu lượng khai thác hợp lý;
d) Tổng hợp kết quả phân tích mẫu
nước, đánh giá chất lượng nước theo quy chuẩn chất lượng nước ngầm và theo tiêu
chuẩn, quy chuẩn về chất lượng nước cho mục đích sử dụng.
5. Tổng hợp, đánh giá mức độ hoàn
thành các mục tiêu thăm dò và lập bảng tổng hợp nội dung, khối lượng thăm dò đã
thực hiện.
II. Đánh giá ảnh hưởng khai thác
của công trình đến công trình khai thác khác và thiết kế phương án khai thác nước
dưới đất
1. Đánh giá ảnh hưởng khai thác của
công trình đến công trình khai thác nước dưới đất khác đang hoạt động.
Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của
việc khai thác nước dưới đất tại công trình đến lưu lượng, mực nước, biến đổi
chất lượng nước của các công trình khai thác nước dưới đất khác đang hoạt động
nằm trong phạm vi bán kính 200m xung quanh công trình.
2. Thuyết minh, trình bày cụ thể
phương án khai thác nước dưới đất, với các nội dung chính sau:
a) Thuyết minh nhu cầu, mục đích sử
dụng nước; xây dựng biểu đồ dùng nước theo từng tháng trong năm;
b) Thuyết minh, mô tả sơ đồ khai
thác gồm các thông tin chủ yếu: số lượng, vị trí, tọa độ, chiều sâu, lưu lượng
của từng giếng và khoảng cách giữa chúng, kèm theo sơ đồ khu vực và vị
trí công trình khai thác nước dưới đất.
Yêu cầu nội dung của sơ đồ khu vực
và vị trí công trình khai thác nước dưới đất phải thể hiện được các thông tin
chính gồm: các thông tin về ranh giới, địa danh hành chính, hệ thống sông suối,
giao thông, dân cư, vị trí, các thông số chính của công
trình khai thác nước dưới đất, các công trình khai
thác đang hoạt động khu vực xung quanh (sơ đồ khổ giấy A4 kèm theo báo
cáo).
c) Thuyết minh, trình bày cụ thể
các thông số khai thác của từng giếng, gồm: lưu lượng, mực nước tĩnh, mực nước
động, chế độ khai thác.
3. Thuyết minh, trình bày cụ thể
phương án quan trắc, giám sát hoạt động khai thác tại công trình, gồm các nội
dung chính: thông số quan trắc, chế độ quan trắc, phương án lắp đặt thiết bị, bố
trí nhân lực quan trắc.
4. Thuyết minh các vùng bảo hộ vệ
sinh của công trình khai thác, gồm các nội dung chính: cơ sở xác định các vùng
bảo hộ vệ sinh, thuyết minh việc thiết lập, xây dựng và quy định các nội dung cần
phải tuân thủ trong vùng bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác.
5. Các cam kết của chủ công trình
a) Các cam kết và chịu trách nhiệm
về tính trung thực cũng như nguồn gốc của các thông tin, số liệu trình bày
trong báo cáo;
b) Trình bày các cam kết của chủ
công trình, gồm việc thực hiện đúng, đầy đủ các quy định trong nội dung giấy
phép khai thác, sử dụng nước dưới đất nếu được cấp phép; tuân thủ các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành trong lĩnh vực cấp nước; tuân thủ việc quan trắc,
giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại công trình, chế độ báo cáo đối với
cơ quan quản lý và các quy định của pháp luật trong lĩnh vực tài nguyên nước;
cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính và các nghĩa vụ khác
theo quy định của pháp luật.
KẾT
LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Phụ lục kèm theo Báo cáo:
1. Bản vẽ hoàn công cột địa tầng và
cấu trúc giếng khoan.
2. Các tài liệu có liên quan khác (nếu
có).
Mẫu 26
(TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang
bìa trong)
BÁO CÁO
HIỆN TRẠNG KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
....................(1)
(Trường
hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động)
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN
VỊ LẬP BÁO CÁO
Ký, đóng dấu
|
Địa
danh, tháng..../năm.....
(1) Ghi tên công trình,
vị trí và lưu lượng khai thác
HƯỚNG
DẪN NỘI DUNG
BÁO
CÁO HIỆN TRẠNG KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Trường
hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động)
A.
ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH CÓ QUY MÔ TỪ 200M3/NGÀY ĐÊM TRỞ LÊN
MỞ
ĐẦU
1. Trình bày tóm tắt các
thông tin của tổ chức/cá nhân là chủ công trình khai thác nước dưới đất (tên, địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND/căn
cước công dân/số định danh cá nhân, nơi cấp, ngày cấp theo Chứng minh nhân dân,
địa chỉ thường trú đối với cá nhân).
2. Thuyết minh, trình bày các thông
tin, thông số cơ bản của công trình khai thác nước dưới đất, gồm: loại hình
công trình, mục đích khai thác, sử dụng nước; đối tượng, phạm vi cấp nước; năm
xây dựng và vận hành công trình; tổng số giếng khoan (giếng
đào/hố đào/hành lang/mạch lộ/hang động),
tổng lưu lượng khai thác của công trình; tầng chứa nước khai thác hoặc chiều
sâu khai thác.
3. Khái quát các nội dung cơ bản của
báo cáo, bao gồm các nội dung chủ yếu về đặc điểm tự nhiên, xã hội, các đặc điểm
cơ bản về nguồn nước dưới đất, hiện trạng khai thác và các nguồn thải khu vực
khai thác; về hiện trạng công trình và tình hình khai thác nước dưới đất; ảnh
hưởng của công trình khai thác đến nguồn nước, môi trường, các công trình khai
thác khác và kế hoạch khai thác, sử dụng nước dưới đất.
4. Đánh giá sự phù hợp của việc
khai thác nước dưới đất với các quy hoạch tài nguyên nước, các quy hoạch chuyên
ngành khai thác, sử dụng tài nguyên nước và quy định liên quan đến việc khai
thác nước dưới đất của tổ chức/cá nhân.
5. Thống kê các tài
liệu sử dụng làm căn cứ lập báo cáo khai thác nước dưới đất gồm: các quy
hoạch tài nguyên nước, quy hoạch cấp nước có liên quan; các báo cáo, tài liệu
điều tra, đánh giá, quan trắc dưới đất đã thực hiện tại khu vực khai thác; các
báo cáo, tài liệu, số liệu khi thăm dò, thi công, xây dựng, vận hành công trình
khai thác nước dưới đất; các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật và các tài liệu khác có liên quan.
6. Trình bày đầy đủ các thông tin về
năng lực của tổ chức, cá nhân lập báo cáo khai thác nước dưới đất và đánh giá
việc đáp ứng các điều kiện theo quy định; danh sách các thành viên tham gia lập
báo cáo.
Chương
I
ĐẶC
ĐIỂM NGUỒN NƯỚC DƯỚI ĐẤT VÀ HIỆN TRẠNG KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT, HIỆN TRẠNG CÁC
NGUỒN THẢI TẠI KHU VỰC KHAI THÁC
I. Trình bày cụ thể các nội
dung, thông tin, số liệu về điều kiện địa lý tự nhiên, xã hội khu vực khai
thác, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Vị trí hành chính, tọa độ các điểm
góc (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu) giới hạn phạm vi
bố trí công trình khai thác nước dưới đất kèm theo hình vẽ thể hiện
vị trí khu vực khai thác nước dưới đất và mối liên hệ với các khu vực
lân cận.
2. Đặc điểm địa hình, địa mạo, mạng
lưới sông suối, khí tượng, thủy văn, hải văn khu vực khai thác.
3. Đặc điểm dân cư kinh
tế, xã hội tại khu vực khai thác.
4. Các hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ tại khu vực
khai thác;
5. Đánh giá, nhận xét xác định các
yếu tố chủ yếu về đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội có ảnh hưởng lớn, trực tiếp
đến nguồn tài nguyên nước dưới đất tại khu vực khai thác.
II. Trình bày các nội dung,
thông tin, số liệu về đặc điểm nguồn nước dưới đất, hiện trạng khai thác nước
dưới đất, hiện trạng các nguồn thải trong khu vực khai thác, với các nội dung
chủ yếu sau:
1. Thống kê tình hình điều tra,
đánh giá tài nguyên nước dưới đất, hiện trạng khai thác và các nguồn thải tại
khu vực khai thác
2. Trên cơ sở kết quả điều tra,
đánh giá tài nguyên nước dưới đất nêu trên, tiến hành mô tả đặc điểm nguồn nước
dưới đất tại khu vực khai thác
a) Đặc điểm của các tầng chứa nước
Mô tả đặc điểm các tầng
chứa nước trong khu vực khai thác, gồm các thông tin, số liệu về phạm vi, chiều sâu phân bố, chiều dày, thành phần đất đá, đặc tính
thấm nước, chứa nước, động thái, chiều sâu mực nước của từng tầng chứa nước.
Riêng đối với công trình khai thác
có quy mô từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên cần phải mô tả
các đặc điểm nguồn cấp, vùng cấp, vùng thoát, hướng dòng chảy, quan hệ của
nước dưới đất với các nguồn nước mặt, nước mưa và các tầng chứa nước khác.
b) Đặc điểm của
các tầng cách nước
Mô tả đặc điểm lớp thấm
nước yếu, cách nước trong khu vực khai thác, gồm các thông
tin, số liệu về phạm vi phân bố theo diện tích và
chiều sâu; chiều sâu phân bố, chiều dày, thành phần đất đá, tính chất
thấm nước và cách nước.
c) Đặc điểm chất lượng nước
Mô tả đặc điểm,
đặc trưng về chất lượng nước dưới đất, tình hình ô nhiễm, xâm nhập mặn của các
tầng chứa nước trong khu vực khai thác; đánh giá chất lượng nước của tầng chứa
nước khai thác theo Quy chuẩn về chất lượng nước ngầm và theo các tiêu chuẩn,
quy chuẩn cho mục đích sử dụng nước.
d) Bản đồ hoặc sơ đồ địa chất thủy
văn
Riêng đối với công trình khai thác
có quy mô từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên phải mô tả, thuyết minh các nội
dung chủ yếu của bản đồ hoặc sơ đồ tỷ lệ 1:25.000 hoặc lớn hơn,
các mặt cắt kèm theo nhằm làm rõ các đặc điểm về địa chất
thủy văn của khu vực khai thác.
đ) Phạm vi ảnh hưởng của công trình
khai thác nước dưới đất:
Luận chứng, thuyết minh để làm rõ
phạm vi vùng ảnh hưởng của công trình khai thác và khoanh định trên bản đồ hoặc
sơ đồ.
3. Trên cơ sở kết quả điều tra, thống
kê hiện trạng khai thác nước dưới đất và các tài liệu điều tra, đánh giá các
nguồn thải nêu trên tiến hành đánh giá với các nội dung chính sau:
a) Hiện trạng khai thác
nước dưới đất trong phạm vi ảnh hưởng của công trình khai thác theo bảng tổng hợp
sau:
TT
|
Tên
công trình/số hiệu giếng
|
Vị
trí
|
Chiều
sâu giếng (m)
|
Lưu
lượng (m3/ngày đêm)
|
Mực
nước động lớn nhất (m)
|
Tầng
chứa nước khai thác
|
Khoảng
cách đến khu vực khai thác (m)
|
Tình
trạng cấp phép (số giấy phép cấp.. nếu có)
|
I
|
Tên
công trình
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số
hiệu giếng...
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số
hiệu giếng...
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Hiện trạng các nguồn thải trong
khu vực khai thác
Thống kê, tổng hợp các
nguồn thải chủ yếu trong khu vực khai thác, gồm các thông tin chủ yếu: vị trí, quy mô, tính
chất ô nhiễm và khoảng cách đến công trình khai thác nước
dưới đất.
Riêng đối với trường hợp công trình
khai thác có quy mô từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên thì phải phân tích, đánh giá nguy cơ, mức độ ảnh hưởng của các nguồn ô nhiễm
hiện có đến chất lượng nước của công trình khai thác.
III. Đánh
giá, nhận xét xác định các yếu tố chủ yếu về đặc điểm nguồn nước dưới đất, hiện
trạng khai thác nước dưới đất, hiện trạng các nguồn thải trong khu vực khai
thác có ảnh hưởng lớn, trực tiếp đến công trình, đến trữ lượng khai thác, chất
lượng nước tại công trình.
Chương
II
HIỆN
TRẠNG CÔNG TRÌNH VÀ TÌNH HÌNH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TẠI CÔNG TRÌNH
I. Trình bày tổng quan về hiện
trạng công trình và tình hình khai thác, sử dụng nước dưới đất tại công trình
qua các giai đoạn.
II. Trình bày cụ thể các nội
dung về hiện trạng công trình, tình hình khai thác nước tại công trình, với các
nội dung chủ yếu sau:
1. Thuyết minh, mô tả về hiện trạng
công trình khai thác nước dưới đất
a) Thuyết minh, mô tả sơ đồ công
trình khai thác, gồm các thông tin chính: vị trí, tọa độ, chiều sâu, kết cấu,
lưu lượng, chế độ khai thác, tình trạng hoạt động của từng loại hình khai
thác và khoảng cách giữa chúng, kèm theo sơ đồ khu vực và vị trí công
trình khai thác nước dưới đất;
b) Yêu cầu nội dung của sơ đồ khu vực
và vị trí công trình khai thác nước dưới đất phải thể hiện được các thông tin
chính về ranh giới, địa danh hành chính, hệ thống sông suối, giao thông, dân
cư, vị trí, các thông số chính của công trình khai thác nước
dưới đất, các công trình khai thác đang hoạt động nằm
trong vùng ảnh hưởng (sơ đồ khổ giấy A4 kèm theo báo cáo);
c) Thuyết minh, mô tả
quy trình công nghệ xử lý nước; đánh giá hiệu quả xử lý nước và khả năng đáp ứng
các yêu cầu về chất lượng nước sau xử lý;
d) Thuyết minh công tác
quan trắc trong quá trình khai thác, gồm các thông tin chính: mô tả hệ thống
công trình quan trắc, thông số, chế độ quan trắc, thiết bị, nhân lực quan trắc,
giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại công trình khai thác;
đ) Thuyết minh, mô tả các vùng bảo
hộ vệ sinh của công trình khai thác gồm các nội dung chính: giới hạn, phạm vi
vùng bảo hộ vệ sinh; tình hình chấp hành các quy định trong vùng bảo hộ vệ
sinh.
2. Thuyết minh tình hình khai thác,
sử dụng nước dưới đất tại công trình, gồm các thông tin chủ yếu sau:
a) Thuyết minh, mô tả tình hình
khai thác nước dưới đất tại công trình, gồm các thông tin chủ yếu: năm bắt đầu
khai thác; lưu lượng, chế độ khai thác qua từng thời kỳ và lưu lượng, chế độ
khai thác hiện tại kèm theo các bảng, biểu đồ khai thác nước dưới đất;
b) Tổng hợp, đánh giá diễn biến mực
nước khai thác qua từng thời kỳ tại công trình theo bảng tổng hợp
sau:
Ngày/tháng/năm
|
Giếng
khoan/giếng đào/ hang động 1
|
Giếng
khoan/giếng đào/ hang động....
|
Tổng
lưu lượng
(m3/ngày)
|
Lưu
lượng khai thác (m3/ngày đêm)
|
Mực
nước động (m)
|
Lưu
lượng khai thác (m3/ngày đêm)
|
Mực
nước động (m)
|
Năm....
|
|
|
|
|
|
1/1/..
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Max
|
|
|
|
|
|
Min
|
|
|
|
|
|
Trung
bình
|
|
|
|
|
|
Kèm theo biểu đồ, đồ thị diễn biến
mực nước đến thời điểm đề nghị cấp phép khai thác tại từng công trình
c) Tổng hợp, thuyết minh cụ thể diễn
biến chất lượng nước trong quá trình khai thác tại công trình, gồm các thông
tin chính: sự biến đổi chất lượng nước, tăng thêm chỉ tiêu ô nhiễm, gia tăng
hàm lượng đối với các chỉ tiêu ô nhiễm, độ ổn định của các chỉ tiêu chất lượng
nước.
d) Đánh giá tình hình chấp hành các
quy định của giấy phép đã được cấp trước đây.
III. Đánh giá, nhận xét, xác định
các vấn đề chủ yếu liên quan đến hiện trạng công trình khai thác, tình hình biến
đổi mực nước, chất lượng nước và các vấn đề khai thác, sử dụng nước tại công
trình trong suốt thời gian vận hành công trình đến thời điểm đề nghị cấp phép.
Chương
III
TÁC
ĐỘNG CỦA CÔNG TRÌNH KHAI THÁC VÀ KẾ HOẠCH KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
TRONG THỜI GIAN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
I. Tổng hợp, đánh giá những ảnh
hưởng, tác động cụ thể của việc khai thác nước dưới đất tại công trình đến nguồn
nước, môi trường, các công trình khai thác nước dưới đất khác đang hoạt động, gồm
các nội dung chính sau:
1. Tác động của việc khai thác, sử
dụng nước tại công trình đến sự suy giảm mực nước, trữ lượng nguồn nước dưới đất
trong khu vực khai thác.
2. Tác động của việc khai thác, sử
dụng nước tại công trình đến khả năng sụt lún đất, gia tăng ô nhiễm, xâm nhập mặn
vào các tầng chứa nước và ảnh hưởng đến các dòng mặt.
3. Tác động của việc khai thác, sử
dụng nước tại công trình đến sự suy giảm lưu lượng, mực nước, biến đổi chất lượng
nước của các công trình khai thác nước dưới đất khác đang hoạt động nằm trong
vùng ảnh hưởng của công trình.
4. Thuyết minh cụ thể các biện pháp
giảm thiểu và đánh giá tính khả thi của chúng đối với các tác động chính do
công trình khai thác gây ra đến nguồn nước, môi trường và các công trình khai
thác nước dưới đất khác đang hoạt động; trình bày phương án đối phó trong trường
hợp xảy ra sự cố khi khai thác nước dưới đất tại công trình và đánh giá tính khả
thi của phương án.
II. Trình bày kế hoạch, phương
án khai thác, sử dụng nước dưới đất tại công trình trong thời gian tới, với các
nội dung chủ yếu sau:
1. Mực nước hạ thấp cho phép
Luận chứng, thuyết minh giới hạn hạ
thấp mực nước cho phép trong các tầng chứa nước khai thác.
2. Tính toán dự báo hạ thấp mực nước
a) Đối với công trình quy mô từ
3.000 m3/ngày đêm trở lên
Thuyết minh cụ thể việc tính toán dự
báo hạ thấp mực nước tại công trình khai thác, gồm các nội dung chính: lựa chọn
phương pháp tính trữ lượng; sơ đồ hóa trường thấm; xác định các điều kiện biên;
lập luận chọn các thông số tính toán; xác định các công trình khai thác nước dưới
đất nằm trong vùng ảnh hưởng của công trình để tính can nhiễu mực nước; tính
toán dự báo hạ thấp mực nước tại công trình trong thời gian khai thác tiếp
theo, trong đó có tính đến ảnh hưởng can nhiễu của các công trình khai thác nước
dưới đất khác nằm trong vùng ảnh hưởng của công trình.
b) Đối với công trình có quy mô từ
200 m3/ngày đêm đến 3.000 m3/ngày đêm
Thuyết minh cụ thể việc tính toán dự
báo hạ thấp mực nước gồm các nội dung chính: lập đồ thị quan hệ giữa lưu lượng,
mực nước khai thác tại từng giếng và dự báo hạ thấp mực nước theo đồ thị.
c) Đánh giá kết quả tính toán dự
báo hạ thấp mực nước với mực nước hạ thấp cho phép và đánh giá mức độ đảm bảo về
mặt kinh tế, kỹ thuật khi tiếp tục khai thác nước dưới đất tại công trình.
3. Thuyết minh, trình bày kế hoạch,
phương án khai thác nước dưới đất trong thời gian tới:
a) Thuyết minh nhu cầu, mục đích sử
dụng nước; xây dựng biểu đồ dùng nước theo từng tháng trong năm và trong từng
giai đoạn tiếp tục khai thác;
b) Thuyết minh, trình bày các thông
số khai thác của công trình, gồm các thông tin: lưu lượng, mực nước tĩnh, mực
nước động, chế độ khai thác của từng công trình khai thác trong thời gian tới;
c) Thuyết minh, trình bày phương án
quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại công trình trong thời
gian tới, gồm các nội dung: luận chứng việc bổ sung công trình quan trắc (nếu
có); phương án bố trí thiết bị, nhân lực quan trắc hoặc hợp đồng thuê tổ chức,
cá nhân có đủ năng lực thực hiện việc quan trắc;
d) Luận chứng thiết lập mới hoặc bổ
sung các vùng bảo hộ vệ sinh và bổ sung quy định nội dung cần phải tuân thủ
trong vùng bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác (nếu chưa có).
4. Các cam kết của chủ công trình
a) Các cam kết và chịu trách nhiệm
về tính trung thực cũng như nguồn gốc của các thông tin, số liệu trình bày
trong báo cáo;
b) Trình bày cụ thể các cam kết của
chủ công trình, gồm việc thực hiện đúng, đầy đủ các quy định trong nội dung giấy
phép khai thác, sử dụng nước dưới đất nếu được cấp phép; tuân thủ các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành trong lĩnh vực cấp nước; tuân thủ việc quan trắc,
giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại công trình, chế độ báo cáo đối với
cơ quan quản lý và các quy định của pháp luật trong lĩnh vực tài nguyên nước;
cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính và các nghĩa vụ khác
theo quy định của pháp luật.
KẾT
LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Phụ lục kèm theo Báo cáo:
1. Bản đồ hoặc sơ đồ địa chất thủy
văn tỷ lệ 1:25.000 hoặc lớn hơn kèm theo mặt cắt đối với công trình quy mô từ
3.000 m3/ngày đêm.
2. Bản vẽ cấu trúc công trình khai
thác (giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang,...).
3. Các tài liệu khác có liên quan (nếu
có).
B.
ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH CÓ QUY MÔ NHỎ HƠN 200M3/NGÀY ĐÊM
MỞ
ĐẦU
1. Trình bày tóm tắt các thông tin
của tổ chức/cá nhân là chủ công trình khai thác nước dưới đất (tên, địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND/căn
cước công dân/số định danh cá nhân, nơi cấp, ngày cấp theo Chứng minh nhân dân,
địa chỉ thường trú đối với cá nhân).
2. Thuyết minh, trình bày các thông
tin, thông số cơ bản của công trình khai thác nước dưới đất, gồm: loại hình
công trình, mục đích khai thác, sử dụng nước, đối tượng cấp nước; năm xây dựng
và vận hành công trình; tổng số giếng khoan (giếng đào/hố
đào/hành lang/mạch lộ/hang động), tổng lưu lượng
khai thác của công trình; tầng chứa nước khai thác hoặc chiều sâu khai thác.
3. Khái quát các nội dung cơ bản của
báo cáo, bao gồm các nội dung chủ yếu về hiện trạng công trình và tình hình
khai thác nước dưới đất, kế hoạch khai thác, sử dụng nước dưới đất.
4. Thống kê các tài
liệu sử dụng làm căn cứ lập báo cáo khai thác nước dưới đất gồm: các quy
hoạch tài nguyên nước, quy hoạch cấp nước có liên quan; các báo cáo, tài liệu
điều tra, đánh giá, quan trắc nước dưới đất đã thực hiện tại khu vực khai thác;
các báo cáo, tài liệu, số liệu khi thăm dò, thi công, xây dựng, vận hành công
trình khai thác nước dưới đất; các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật và các tài liệu khác có liên quan.
5. Trình bày đầy đủ các thông tin về
năng lực của tổ chức, cá nhân lập báo cáo khai thác nước dưới đất và đánh giá
việc đáp ứng các điều kiện theo quy định; danh sách các thành viên lập báo cáo.
I. Hiện trạng công trình và tình
hình khai thác nước dưới đất
1. Vị trí hành chính, tọa độ các điểm
góc (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu) giới hạn phạm vi
bố trí công trình khai thác nước dưới đất kèm theo hình vẽ thể hiện
vị trí khu vực khai thác nước dưới đất và mối liên hệ với các khu vực lân
cận.
2. Thuyết minh, trình bày cụ thể
các nội dung về hiện trạng công trình khai thác nước dưới đất, với các nội dung
chính sau:
a) Thuyết minh, mô tả sơ đồ công
trình khai thác, gồm các thông tin: vị trí, tọa độ, chiều sâu, kết cấu, lưu lượng,
chế độ khai thác, tình trạng hoạt động của từng giếng khoan và khoảng cách giữa
chúng, kèm theo sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất;
b) Yêu cầu nội dung của sơ đồ khu vực
và vị trí công trình khai thác nước dưới đất phải thể hiện được các thông tin
chính gồm: các thông tin về ranh giới, địa danh hành chính, hệ thống sông suối,
giao thông, dân cư, vị trí, các thông số chính của công
trình khai thác nước dưới đất, các công trình khai
thác đang hoạt động khu vực xung quanh);
c) Thuyết minh, mô tả quy trình
công nghệ xử lý nước; đánh giá hiệu quả xử lý nước và khả năng đáp ứng các yêu
cầu về chất lượng nước sau xử lý (nếu có);
d) Thuyết minh công tác
quan trắc trong quá trình khai thác, gồm các thông tin chính: mô tả hệ thống
công trình quan trắc, thông số, chế độ quan trắc, thiết bị, nhân lực quan trắc,
giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại công trình khai thác (nếu
có).
đ) Thuyết minh, mô tả các vùng bảo
hộ vệ sinh của công trình khai thác gồm các nội dung chính: giới hạn, phạm vi
vùng bảo hộ vệ sinh; tình hình chấp hành các quy định trong vùng bảo hộ vệ
sinh.
3. Thuyết minh, trình bày tình hình
khai thác nước dưới đất tại công trình với các nội dung chính sau:
a) Thuyết minh, mô tả tình hình
khai thác nước dưới đất tại công trình, gồm các thông tin chủ yếu: năm bắt đầu
khai thác, lưu lượng, chế độ khai thác qua từng thời kỳ và lưu lượng, chế độ
khai thác hiện tại, kèm theo bảng, biểu đồ khai thác nước dưới đất;
b) Tổng hợp, đánh giá
diễn biến mực nước, chất lượng nước qua từng thời kỳ tại công trình khai thác (nếu
có).
II. Kế hoạch khai thác, sử dụng
nước dưới đất trong thời gian đề nghị cấp phép
1. Thuyết minh, trình bày kế hoạch,
phương án khai thác nước dưới đất
a) Thuyết minh nhu cầu, mục đích sử
dụng nước; xây dựng biểu đồ dùng nước theo từng tháng trong năm;
b) Thuyết minh, trình bày các thông
số khai thác của công trình, gồm các thông tin: lưu lượng, mực nước tĩnh, mực
nước động, chế độ khai thác của từng công trình khai thác (giếng khoan, giếng
đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động) trong thời gian tới;
c) Thuyết minh, trình bày phương án
bố trí thiết bị, nhân lực quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất
tại công trình trong thời gian tới;
d) Thiết lập hoặc bổ sung các vùng
bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác và bổ sung quy định nội dung cần phải
tuân thủ trong vùng bảo hộ vệ sinh của công trình (nếu chưa có).
2. Các cam kết của chủ công trình
a) Các cam kết và chịu trách nhiệm
về tính trung thực cũng như nguồn gốc của các thông tin, số liệu trình bày trong
báo cáo;
b) Trình bày cụ thể các cam kết của
chủ công trình, gồm việc thực hiện đúng, đầy đủ các quy định trong nội dung giấy
phép khai thác, sử dụng nước dưới đất nếu được cấp phép; tuân thủ các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành trong lĩnh vực cấp nước; tuân thủ việc quan trắc,
giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại công trình, chế độ báo cáo đối với
cơ quan quản lý và các quy định của pháp luật trong lĩnh vực tài nguyên nước;
cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính và các nghĩa vụ khác
theo quy định của pháp luật.
KẾT
LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Phụ lục kèm theo Báo cáo:
1. Bản vẽ cấu trúc công trình khai
thác (giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang...).
2. Các tài liệu khác có liên quan (nếu
có).
Mẫu 27
(TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang
bìa trong)
BÁO CÁO
HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT VÀ
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP
....................(1)
(Trường
hợp gia hạn, điều chỉnh giấy phép)
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN
VỊ LẬP BÁO CÁO
Ký, đóng dấu
|
Địa
danh, tháng..../năm.....
(1) Ghi tên công trình,
vị trí và lưu lượng khai thác
HƯỚNG
DẪN NỘI DUNG
BÁO
CÁO HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY
PHÉP
(Trường
hợp gia hạn, điều chỉnh giấy phép)
MỞ
ĐẦU
1. Trình bày các thông tin của chủ
giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất (tên chủ
giấy phép, địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động
đối với tổ chức; họ tên, số CMND/căn cước công dân/số định danh cá nhân, địa chỉ
thường trú đối với cá nhân).
2. Trình bày các nội dung, thông
tin chủ yếu của giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đã được cấp gồm: số
giấy phép, ngày cấp, cơ quan cấp, thời hạn còn lại của giấy phép, vị trí
công trình khai thác; mục đích khai thác, sử dụng nước; tổng số giếng, tổng lượng
nước khai thác, sử dụng; tầng chứa nước khai thác.
3. Khái quát các nội dung cơ bản của
báo cáo, bao gồm các nội dung chủ yếu về tình hình thực hiện giấy phép khai
thác, lý do và nội dung đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng
nước dưới đất.
4. Đánh giá sự phù hợp của việc gia
hạn/điều chỉnh nước dưới đất với các quy hoạch về tài nguyên nước, các quy hoạch
chuyên ngành có khai thác, sử dụng tài nguyên nước và quy định có liên quan đến
việc gia hạn/điều chỉnh nước dưới đất của tổ chức/cá nhân.
5. Thống kê các tài
liệu sử dụng làm căn cứ lập báo cáo gồm: các báo cáo, tài liệu, số liệu
quan trắc trong quá trình khai thác tại công trình; các văn bản quy phạm pháp luật
và các tài liệu khác có liên quan.
6. Trình bày đầy đủ các thông tin về
năng lực của tổ chức/cá nhân lập báo cáo và đánh giá việc đáp ứng các điều kiện
theo quy định.
I. Hiện trạng khai
thác, sử dụng nước dưới đất tại công trình
1. Thuyết minh, mô tả
tình trạng hoạt động của công trình khai thác, gồm các thông tin về:
tình trạng hoạt động, tổng lưu lượng khai thác thực tế của công
trình, lưu lượng, chế độ khai thác mùa mưa, mùa khô tại từng giếng khoan (giếng đào, hố
đào, hành lang, mạch lộ, hang động).
2. Tổng hợp, đánh giá diễn biến lưu
lượng khai thác nước dưới đất đến thời điểm xin gia hạn/điều chỉnh giấy phép tại
công trình, kèm theo bảng tổng hợp và đồ thị diễn biến lưu lượng khai thác.
3. Tổng hợp, đánh giá diễn biến mực
nước đến thời điểm xin gia hạn/điều chỉnh giấy phép tại từng giếng
khoan (hoặc giếng đào, hố đào, hành
lang, mạch lộ, hang động), kèm theo bảng tổng hợp và đồ thị diễn biến mực
nước.
4. Tổng hợp, đánh giá diễn biến chất lượng nước trong quá trình khai thác nước dưới đất
đến thời điểm xin gia hạn/điều chỉnh giấy phép, kèm theo bảng tổng hợp kết quả
phân tích mẫu nước các thời kỳ.
5. Tổng hợp, đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác nước dưới đất
đến tình trạng sụt lún đất, biến dạng công
trình, gia tăng nhiễm bẩn, nhiễm mặn, suy giảm các dòng chảy
mặt và ảnh hưởng đến các công trình khai thác nước dưới đất
xung quanh (nếu có).
II. Tình hình thực
hiện các quy định trong giấy phép
1. Thuyết minh, trình
bày cụ thể tình hình thực hiện các nội dung quy định trong giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất.
2. Thuyết minh, trình
bày việc thực hiện các nghĩa vụ của chủ giấy phép được quy định trong giấy phép
khai thác, sử dụng nước dưới đất và các nghĩa vụ khác có liên quan, kèm
theo giấy tờ chứng minh thực hiện nghĩa vụ tài chính (khi có yêu cầu của cơ
quan thẩm định).
III. Nội dung đề
nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác
1. Trình bày các lý do liên quan đến
việc đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước
dưới đất (thay đổi nhu cầu, mục đích sử dụng nước; thay đổi số lượng giếng;
thay đổi lưu lượng khai thác hoặc các lý do khác có liên quan).
Trường hợp điều chỉnh nội dung giấy
phép mà chủ giấy phép có nhu cầu cấp lại giấy phép thì phải bổ sung lý do.
2. Thời gian đề nghị gia hạn:....
tháng/năm (đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép khai thác, sử dụng
nước dưới đất).
3. Thuyết minh, mô tả nhu cầu sử dụng
nước hiện tại và trong các năm tới; nhu cầu tăng/giảm công suất
khai thác, kế hoạch khai thác nước dưới đất trong các năm tới.
4. Trình bày các nội dung đề nghị
điều chỉnh (trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép khai
thác, sử dụng nước dưới đất).
5. Các cam kết của chủ công trình.
a) Các cam kết và chịu trách nhiệm về
tính trung thực của các thông tin, số liệu trình bày trong báo cáo.
b) Trình bày cụ thể các cam kết của
chủ công trình, gồm việc tiếp tục thực hiện đúng, đầy đủ các quy định trong nội
dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất nếu được gia hạn/điều chỉnh giấy
phép; tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành trong lĩnh vực cấp
nước; tuân thủ việc quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại
công trình, chế độ báo cáo đối với cơ quan quản lý và các quy định của pháp luật
trong lĩnh vực tài nguyên nước; cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ về
tài chính và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
IV. Phương án khai thác nước dưới
đất (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy
phép có liên quan đến quy mô công trình, số lượng giếng khai thác, mực nước
khai thác).
1. Thuyết minh nhu cầu,
mục đích sử dụng nước; xây dựng biểu đồ dùng nước theo từng tháng trong
năm.
2. Thuyết minh, mô tả sơ đồ công
trình khai thác và các thông số khai thác của công trình, gồm các thông tin về
lưu lượng, mực nước tĩnh, mực nước động, chế độ khai thác của từng giếng, kèm
theo sơ đồ bố trí công trình khai thác nước dưới đất và bản vẽ cấu trúc giếng (trường
hợp điều chỉnh có sự thay đổi quy mô công trình, số lượng giếng khai thác).
Yêu cầu nội dung của sơ đồ khu vực
và vị trí công trình khai thác nước dưới đất phải thể hiện được các thông tin
chính gồm: các thông tin về ranh giới, địa danh hành chính, hệ thống sông suối,
giao thông, dân cư, vị trí, các thông số chính của công
trình khai thác nước dưới đất, các công trình khai
thác đang hoạt động khu vực xung quanh.
3. Thuyết minh, trình bày phương án
bổ sung công trình quan trắc; phương án lắp đặt thiết bị, bố trí nhân lực quan
trắc; thiết lập bổ sung và mô tả các vùng bảo hộ vệ sinh của công trình khai
thác (trường hợp điều chỉnh tăng số lượng giếng khai thác).
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Phụ lục kèm theo Báo cáo:
1. Bản vẽ cấu trúc công trình khai
thác (giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang...) đối với trường hợp
điều chỉnh tăng số lượng công trình khai thác.
2. Các tài liệu khác có liên quan (nếu
có).
3. Trường hợp điều chỉnh nội dung
giấy phép mà chủ giấy phép có nhu cầu cấp lại giấy phép thì phải bổ sung tài liệu
chứng minh lý do đề nghị cấp lại giấy phép và các giấy tờ khác có liên quan.
Mẫu 28
(TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang
bìa trong)
ĐỀ ÁN
KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
.......................................................................................................................(1)
(Đối
với trường hợp chưa có công trình khai thác)
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN
VỊ LẬP ĐỀ ÁN
Ký, đóng dấu
|
Địa
danh, tháng..../năm.....
(1) Ghi tên, vị trí và quy
mô công trình khai thác, sử dụng nước
HƯỚNG
DẪN
NỘI
DUNG ĐỀ ÁN KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
(Đối
với trường hợp chưa có công trình khai thác)
MỞ
ĐẦU
1. Trình bày tóm tắt các thông tin của
tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt (tên, địa
chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND/căn cước công dân/số định
danh cá nhân, nơi cấp, ngày cấp địa chỉ thường trú đối với cá nhân).
2. Trình bày sự phù hợp của
công trình khai thác, sử dụng nước xin cấp phép với quy hoạch tài nguyên nước,
quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành hoặc các quy hoạch khác
có liên quan đến việc đầu tư xây dựng công trình khai thác, sử dụng nước.
3. Trình bày các thông
tin cơ bản của công trình khai thác, sử dụng nước xin cấp phép.
- Tên, vị trí công trình:
thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố; tọa độ tim các hạng mục chính của
công trình (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu).
- Nguồn nước khai thác, sử dụng:
tên sông/suối/kênh/rạch/hồ/ao/đầm/phá; nêu rõ sông/suối là phụ lưu, phân lưu,
thuộc hệ thống sông nào; trường hợp công trình có chuyển nước thì trình bày cả
thông tin về nguồn nước tiếp nhận.
- Nhiệm vụ và quy mô: Thuyết
minh chi tiết từng nhiệm vụ của công trình khai thác, sử dụng nước theo thứ tự
ưu tiên, quy mô và thời kỳ phục vụ của công trình cho từng mục đích sử dụng nước.
- Mục đích khai thác, sử dụng
nước: cấp nước sinh hoạt, tưới, sản xuất công nghiệp, phát điện, nuôi trồng thủy
sản... Trường hợp công trình khai thác, sử dụng nước cho nhiều mục đích thì nêu
rõ từng mục đích sử dụng.
- Loại hình công trình:
Trình bày loại hình công trình và phương thức khai thác, sử dụng nước bằng các
hạng mục chính của công trình (lấy nước, dẫn nước, chuyển nước). Đối với công
trình hồ chứa, trình bày các hạng mục công trình để đảm bảo: duy trì dòng chảy
tối thiểu; sử dụng nguồn nước tổng hợp, đa mục tiêu; sử dụng dung tích chết của
hồ chứa trong trường hợp hạn hán, thiếu nước nghiêm trọng; sự di cư của các
loài cá; việc đi lại của phương tiện vận tải thủy,...
- Phương thức khai thác, sử
dụng nước: trình bày phương thức lấy nước, dẫn nước, chuyển nước bằng các hạng
mục chính của công trình.
- Chế độ và lượng nước khai
thác, sử dụng: trình bày chế độ khai thác, sử dụng nước của công trình cho từng
mục đích theo các thời kỳ trong năm (thời gian, lưu lượng và lượng nước khai
thác trung bình, lớn nhất và nhỏ nhất).
- Các thông số kỹ thuật cơ bản
của công trình khai thác, sử dụng nước.
- Hiện trạng xây dựng và thời
gian dự kiến hoàn thành, vận hành công trình: trình bày thời gian khởi công xây
dựng và thời gian dự kiến đưa công trình đi vào khai thác, sử dụng; trình bày
tiến độ hoàn thành các hạng mục chính của công trình tính đến thời điểm nộp hồ
sơ đề nghị cấp phép.
4. Thuyết minh căn cứ lập đề
án khai thác, sử dụng nước:
- Căn cứ pháp lý: nêu các
văn bản pháp lý khác liên quan đến việc đầu tư xây dựng công trình khai thác, sử
dụng nước.
- Liệt kê các tài liệu,
thông tin, số liệu sử dụng lập đề án (tài liệu đo đạc, điều tra, đánh giá
nguồn nước, hiện trạng khai thác, sử dụng nước,...); các tiêu chuẩn, quy
chuẩn, quy phạm kỹ thuật áp dụng; nguồn gốc
- Đánh giá mức độ đầy đủ,
tin cậy của tài liệu, thông tin, số liệu sử dụng.
5. Thông tin về việc lấy ý
kiến cộng đồng dân cư và các tổ chức, cá nhân liên quan đối với trường hợp phải
lấy ý kiến hoặc thông báo theo quy định tại Điều 6 của Luật Tài
nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012 và Điều 2 của Nghị định
này.
Trường hợp phải lấy ý kiến
hoặc thông báo: Trình bày rõ trình tự, nội dung thực hiện và tổng hợp, tiếp
thu, giải trình các ý kiến góp ý đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức cá nhân
liên quan.
6. Thông tin về tổ chức, cá
nhân lập đề án: thuyết minh lĩnh vực hoạt động, điều kiện năng lực, kinh nghiệm
của tổ chức/cá nhân lập đề án; danh sách, trình độ chuyên môn của các thành
viên tham gia lập đề án.
(Đính
kèm Sơ đồ (khổ A4 đến A3) khu vực công trình khai thác, sử dụng nước, trong đó
thể hiện rõ: vị trí các hạng mục chính của công trình, địa danh hành chính các
cấp của khu vực)
Chương
I
ĐẶC
ĐIỂM NGUỒN NƯỚC VÀ TÌNH HÌNH KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC
(Trình bày đặc điểm và tình
hình khai thác, sử dụng nguồn nước đề nghị được cấp phép. Trường hợp có chuyển
nước từ lưu vực sông này sang lưu vực sông khác thì trình bày cả đặc điểm và
tình hình khai thác, sử dụng nước của nguồn nước tiếp nhận).
I. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội
1. Mô tả khái quát vị trí địa
lý, địa hình, thổ nhưỡng, thảm phủ thực vật khu vực dự kiến xây dựng công trình
khai thác, sử dụng nước.
2. Mô tả tình hình dân sinh và phát
triển kinh tế - xã hội khu vực dự án và vùng phụ cận (dân cư và phân bố dân
cư, đô thị, hiện trạng phát triển công nghiệp, nông nghiệp, thủy sản và các
ngành khác liên quan đến sử dụng nước, nguồn nước khai thác, sử dụng).
II. Mạng lưới sông suối
1. Trình bày vị trí nguồn nước
khai thác trong mạng lưới sông suối của lưu vực (phụ lưu/phân lưu/dòng
chính), vị trí nguồn sông, cửa sông, các địa danh hành chính mà sông, suối
chảy qua.
2. Trình bày cụ thể các đặc
trưng hình thái của nguồn nước khai thác (chiều dài, diện tích lưu vực, hình
dạng, độ dốc,...) và đặc điểm sông, suối, hồ chứa, các công trình điều tiết
nước có liên quan trong khu vực.
III. Đặc điểm khí tượng, thủy văn
1. Mô tả mạng lưới trạm quan
trắc khí tượng, thủy văn trên lưu vực sông và vùng phụ cận (tên, vị trí trạm,
yếu tố đo, tần suất đo, thời kỳ quan trắc).
2. Luận chứng việc lựa chọn
các trạm quan trắc và số liệu sử dụng để tính toán trong đề án.
3. Phân tích đặc điểm mưa, bốc
hơi, dòng chảy sông, suối theo các thời kỳ trong năm của khu vực dự án và vùng
phụ cận.
IV. Chế độ dòng chảy
Thuyết minh, đánh giá phương
pháp tính toán, xử lý số liệu và kết quả tính toán các đặc trưng thủy văn tại
tuyến xây dựng công trình hoặc vị trí khai thác nước, bao gồm:
1. Đối với loại hình công
trình hồ, đập.
a) Dòng chảy năm:
+ Quá trình biến đổi dòng chảy
trong năm; biến đổi dòng chảy năm trong nhiều năm.
+ Dòng chảy trung bình nhiều
năm (các đặc trưng và dòng chảy tương ứng với tần suất).
+ Mô hình phân phối dòng chảy
năm theo các nhóm năm nhiều nước, trung bình, ít nước.
b) Đường duy trì lưu lượng
bình quân ngày.
c) Dòng chảy lũ:
+ Lưu lượng đỉnh lũ, tổng lượng
lũ và quá trình lũ ứng với các tần suất.
+ Lưu lượng lớn nhất các
tháng mùa lũ ứng với các tần suất.
d) Dòng chảy kiệt: Lưu lượng
bình quân mùa kiệt, ba tháng kiệt nhất, tháng kiệt nhất và ngày nhỏ nhất ứng với
các tần suất.
đ) Đường quan hệ lưu lượng,
mực nước Q(fz) hạ lưu công trình.
e) Dòng chảy bùn cát: số liệu
quan trắc bùn cát, lượng bùn cát trung bình nhiều năm; phân tích đánh giá bồi lắng
hồ chứa và tính toán tuổi thọ công trình.
g) Mô tả chế độ triều, biên
độ triều, các tác động của hoạt động triều đến nguồn nước khai thác (đối với
công trình khai thác nước nằm trong vùng ảnh hưởng triều).
2. Đối với loại hình công
trình cống, trạm bơm, kênh dẫn:
a) Phân tích diễn biến mực
nước, lưu lượng theo các tháng trong năm, trung bình nhiều năm.
b) Các giá trị mực nước, lưu
lượng trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất từng tháng trong chuỗi số liệu tính toán; ứng
với tần suất thiết kế của công trình.
c) Quan hệ mực nước, lưu lượng
tại vị trí khai thác.
d) Biến đổi dòng chảy kiệt
thời kỳ nhiều năm (mùa kiệt, ba tháng kiệt nhất, tháng kiệt nhất).
đ) Dòng chảy bùn cát: độ đục,
lưu lượng bùn cát lơ lửng trung bình năm, nhiều năm.
e) Mô tả chế độ triều, biên
độ triều, các tác động của hoạt động triều đến nguồn nước khai thác (đối với
công trình khai thác nước nằm trong vùng ảnh hưởng triều).
V. Chất lượng nguồn nước
1. Phân tích, đánh giá chất
lượng nguồn nước dựa vào số liệu đo chất lượng nước tại các trạm quan trắc gần
nhất nằm ở thượng, hạ lưu công trình; kết quả phân tích chất lượng nước cho mục
đích sử dụng tại thời điểm xin cấp phép (trừ trường hợp khai thác nước cho
thủy điện).
2. Đánh giá các yếu tố tác động
đến chất lượng nguồn nước khu vực khai thác.
VI. Hiện trạng khai thác, sử dụng
nước và hệ sinh thái thủy sinh trong khu vực
1. Trình bày tổng quan nhu cầu sử dụng
nước phục vụ dân sinh, các ngành sử dụng nước chính trong khu vực dự án và vùng
phụ cận.
2. Trình bày các công trình khai
thác, sử dụng nước hiện tại và dự kiến trên lưu vực nguồn nước khai thác, sử dụng,
cụ thể như sau:
a) Đối với công trình khai thác, sử
dụng nước cho sản xuất nông nghiệp: phương thức, chế độ và yêu cầu khai thác, sử
dụng nước; các thời kỳ lấy nước trong năm; lưu lượng và tổng lượng nước khai
thác, sử dụng trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất theo từng thời kỳ;
b) Đối với công trình khai thác, sử
dụng nước cho thủy điện: phương thức và chế độ khai thác, sử dụng nước; lưu lượng
phát điện ngày, tháng, mùa, năm trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất; chế độ và lưu
lượng xả dòng chảy tối thiểu sau công trình;
c) Đối với công trình khai thác, sử
dụng nước cho các mục đích khác (cấp nước sinh hoạt, công nghiệp, giao thông thủy,
nuôi trồng thủy sản...): phương thức, chế độ và yêu cầu khai thác, sử dụng nước;
lượng nước khai thác trong ngày, tháng, mùa, năm (trung bình, lớn nhất, nhỏ
nhất).
3. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng việc
khai thác, sử dụng nước của các công trình nêu trên đến nguồn nước khai thác, sử
dụng của dự án.
4. Hệ sinh thái thủy sinh: Mô tả hiện
trạng hệ sinh thái thủy sinh, các loài thủy sinh quý hiếm cần bảo tồn trong khu
vực nguồn nước khai thác, sử dụng.
(Đính kèm Sơ đồ minh họa (khổ A4
đến A3) khu vực khai thác, sử dụng nước, trong đó thể hiện rõ: mạng lưới sông
suối; các trạm quan trắc khí tượng, thủy văn; các công trình khai thác, sử dụng
nước; địa danh hành chính các cấp của khu vực; trường hợp có chuyển nước sang
lưu vực sông khác thì phải có cả thông tin về khu vực và nguồn nước tiếp nhận).
Chương
II
NHU
CẦU VÀ PHƯƠNG THỨC KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC
I. Phương pháp và kết quả tính
toán nhu cầu nước
1. Đối với công trình khai
thác, sử dụng nước đề nghị cấp phép
a) Trình bày phương pháp và
số liệu dùng để tính toán nhu cầu nước cho từng nhiệm vụ của công trình theo từng
thời kỳ trong năm (bao gồm cả nhiệm vụ bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu ở
hạ lưu công trình).
b) Trình bày kết quả tính
toán nhu cầu nước (theo dạng bảng biểu) cho từng nhiệm vụ của công trình
theo từng thời kỳ và tổng lượng nước khai thác trong năm.
2. Đối với các nhu cầu sử dụng nước khác trong khu vực:
a) Trình bày phương pháp và số liệu
dùng để tính toán nhu cầu nước cho các mục đích sử dụng nước khác trong khu vực theo từng thời kỳ trong năm;
b) Trình bày kết quả tính toán nhu
cầu nước (theo dạng bảng biểu) cho các mục đích khác trong khu vực và tổng lượng nước khai thác, sử dụng theo các thời kỳ trong năm.
3. Tổng hợp nhu cầu khai thác, sử dụng
nước trong khu vực theo từng thời kỳ trong năm, bao gồm: nhu cầu sử dụng nước của
công trình đề nghị cấp phép và các nhu cầu sử dụng nước khác (lập biểu tổng
hợp nhu cầu sử dụng nước).
4. Đánh giá khả năng của nguồn nước
bảo đảm cho nhu cầu sử dụng nước của công trình đề nghị cấp phép và cho các nhu
cầu sử dụng nước khác trong khu vực theo từng thời kỳ trong năm.
II. Chế độ và lượng nước khai thác, sử dụng nước
1. Trình bày chế độ khai thác,
sử dụng nước của công trình cho từng mục đích theo các thời kỳ trong năm (thời
gian, lưu lượng và lượng nước khai thác trung bình, lớn nhất và nhỏ nhất).
2. Trình bày phương án vận
hành công trình khai thác, sử dụng nước.
3. Trình bày phương án vận hành
công trình để đảm bảo duy trì dòng chảy tối thiểu ở hạ lưu và đảm bảo đường đi
của cá (nếu có).
III. Biện pháp giám sát quá
trình khai thác, sử dụng nước
1. Luận chứng
việc xác định vị trí đo, phương pháp đo, yếu tố đo, tần suất đo, thiết bị đo của
trạm quan trắc, giám sát khai thác, sử dụng nước của công trình.
2. Phương
án bố trí nhân lực quan trắc, giám sát khai thác, sử dụng nước; đối với dự án
xây dựng hồ chứa, phải có phương án quan trắc khí tượng thủy văn, tổ chức dự báo
lượng nước đến hồ để phục vụ vận hành hồ chứa.
Chương III
TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC VÀ
CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
I. Tác động của việc
khai thác, sử dụng nước đến nguồn nước, môi trường và các đối tượng khai thác,
sử dụng nước khác
1. Tác động đến nguồn nước
a) Đánh giá, dự báo sự biến đổi mực nước,
lưu lượng và chất lượng nước ở thượng và hạ lưu công trình theo từng thời kỳ
khai thác, sử dụng nước.
b) Đối với dự án có xây dựng hồ, đập làm
gián đoạn dòng chảy tự nhiên của sông, suối phải đánh giá, dự báo sự biến đổi mực
nước, lưu lượng, chất lượng nước trên đoạn sông, suối bị gián đoạn. Trường hợp
dự án có chuyển nước sang lưu vực sông khác phải đánh giá, dự báo sự biến đổi mực
nước, lưu lượng, chất lượng nước ở cả nguồn nước khai thác và nguồn nước tiếp
nhận.
2. Tác động đến các đối tượng khai thác,
sử dụng nước khác
a) Đánh giá tác động do việc vận hành
khai thác, sử dụng nước của công trình tới các công trình khai thác, sử dụng nước
ở thượng, hạ lưu công trình (an toàn công trình, chế độ và phương thức khai
thác, sử dụng nước) trong các thời kỳ mùa lũ, mùa kiệt, thời kỳ cấp nước
gia tăng, thời kỳ hạn hán thiếu nước.
b) Đối với loại hình công trình hồ chứa,
bổ sung đánh giá ảnh hưởng của việc xả lũ đến hạ lưu công trình (diện tích
ngập lụt và thiệt hại do lũ gây ra) trong các trường hợp: vận hành bình thường
trong mùa lũ, vận hành xả lũ để bảo vệ công trình, vận hành trong tình huống vỡ
đập; trường hợp có chuyển nước sang lưu vực sông khác thì phải đánh giá ảnh hưởng
đến: chế độ dòng chảy (mùa lũ, mùa kiệt), chế độ phù sa, bùn cát, xói lở
lòng, bờ, bãi sông, các công trình khai thác, sử dụng nước trên nguồn tiếp nhận;
dự báo khả năng bồi lấp, khô cạn các cảng sông, tuyến, luồng giao thông thủy.
3. Tác động đến môi trường
Đánh giá, dự báo sự biến đổi lượng phù
sa, bùn cát, xói lở, bồi lắng lòng, bờ bãi sông; biến đổi hệ sinh thái thủy
sinh và các loài động thực vật quý hiếm cần bảo tồn; tác động của việc xây dựng
công trình đến diện tích, chất lượng rừng, thảm phủ thực vật; tác động do sự cố
xảy ra trong quá trình khai thác, sử dụng nước của công trình.
II. Các biện pháp giảm thiểu tác
động tiêu cực
Thuyết minh cụ thể phương án, biện pháp
và kế hoạch thực hiện phòng, chống và giảm thiểu các tác động tiêu cực do hoạt
động khai thác, sử dụng nước của công trình gây ra.
1. Xây dựng giải pháp giảm thiểu
tác động và lộ trình thực hiện trong thời gian xây dựng, vận hành công trình.
a) Bảo đảm duy trì dòng chảy tối
thiểu, đảm bảo yêu cầu cấp nước phía hạ du:
- Trình bày toàn bộ các hạng mục vận
hành xả nước của công trình, bao gồm các hạng mục như xả tràn, xả sâu, cống xả
cát, công trình xả dòng chảy tối thiểu,...
- Trình bày cụ thể phương pháp xác
định giá trị dòng chảy tối thiểu và có giải pháp công trình xả phù hợp với giá
trị đề xuất (đối với công trình xả dòng chảy tối thiểu, nêu rõ các thông số
chính của công trình, năng lực xả,... kèm theo bản vẽ của công trình).
b) Sử dụng nguồn nước tổng hợp, đa
mục tiêu.
c) Bảo đảm sự di cư của các loài
cá; việc đi lại của phương tiện vận tải thủy,...
d) Các giải pháp bảo đảm sử dụng dung
tích chết của hồ chứa để cấp nước cho hạ du trong trường hợp xảy ra hạn hán,
thiếu nước nghiêm trọng (đối với công trình hồ, đập).
đ) Giải pháp khai thác nguồn nước thay
thế trong trường hợp xẩy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước khai thác (đối với công
trình cấp nước cho mục đích sinh hoạt).
2. Các giải pháp bảo đảm vận hành an
toàn công trình.
3. Các giải pháp có liên quan đến:
Phòng chống sạt lở, lũ, lụt hạ du; Hành lang bảo vệ hồ chứa; Vùng bảo hộ vệ sinh
khu vực khai thác cho mục đích sinh hoạt;...
III. Giải trình các ý kiến góp ý
của cộng đồng dân cư
KIẾN
NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Các kiến nghị liên quan đến việc
cấp phép khai thác, sử dụng nước.
2. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép (về tính chính xác, trung thực của tài liệu, thông tin, số liệu
trong đề án; nghiêm túc thực hiện các biện pháp, phương án phòng ngừa, giảm thiểu
tác động của công trình khai thác, sử dụng nước và lộ trình thực hiện; thực hiện
các quy định trong giấy phép,...).
Phụ lục kèm theo Đề án:
1. Bản sao các văn bản pháp lý có
liên quan đến việc xin phép khai thác, sử dụng nước: quyết định thành lập tổ chức/Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh; quyết định phê duyệt các quy hoạch chuyên ngành
liên quan; văn bản chấp thuận đầu tư (nếu có); văn bản góp ý kiến của đại
diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân liên quan và văn bản tổng hợp, tiếp
thu, giải trình nếu thuộc trường hợp phải lấy ý kiến (quy định tại Điều 6 của Luật Tài nguyên nước và Điều 2 của Nghị định này).
2. Phụ lục thông tin, số liệu về
khí tượng, thủy văn và các tài liệu liên quan sử dụng để lập Đề án.
Mẫu 29
(TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang
bìa trong)
BÁO CÁO
HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
.......................................................................................................................(1)
(Đối
với trường hợp đã có công trình khai thác)
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
(Ký, đóng dấu)
|
ĐƠN
VỊ LẬP BÁO CÁO
(Ký, đóng dấu)
|
Địa
danh, tháng..../năm.....
(1) Ghi tên, vị trí và
quy mô công trình khai thác, sử dụng nước
HƯỚNG
DẪN NỘI DUNG
BÁO
CÁO HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
(Đối
với trường hợp đã có công trình khai thác)
MỞ ĐẦU
1. Trình bày tóm tắt các thông
tin về tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước (tên, địa
chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND/căn cước công dân/số định
danh cá nhân, địa chỉ thường trú đối với cá nhân).
2. Trình bày tóm tắt về công
trình khai thác, sử dụng nước xin cấp phép, với các nội dung chủ yếu sau:
a) Tên, mục đích, quy mô,
nhiệm vụ của công trình (đối với công trình có nhiều nhiệm vụ thì sắp xếp
các nhiệm vụ theo thứ tự ưu tiên).
b) Vị trí công trình khai
thác, sử dụng nước: thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố nơi đặt công
trình.
c) Nguồn nước khai thác, sử
dụng: nêu rõ tên sông/suối (sông chính/phụ lưu/ phân lưu cấp...., thuộc hệ
thống sông/lưu vực sông....)/kênh/rạch/hồ/ao/đầm/phá; vị trí tọa độ, địa
danh điểm lấy nước (thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố).
d) Phương thức khai thác, sử
dụng nước: mô tả loại hình công trình, các hạng mục chính của công trình lấy nước,
dẫn nước, chuyển nước... (Bảng thông số kỹ thuật cơ bản của công trình liên
quan đến khai thác, sử dụng nước).
đ) Các căn cứ pháp lý liên
quan đến xây dựng, quản lý, vận hành công trình; thời gian bắt đầu vận hành
công trình.
3 Tóm tắt tình hình hoạt động
của công trình đến thời điểm nộp hồ sơ; tình hình tuân thủ pháp luật về tài
nguyên nước, tuân thủ quy trình vận hành liên hồ chứa (nếu thuộc quy trình),
tuân thủ các quy định của Giấy phép (nếu đã được cấp phép); những thay đổi của
công trình đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp phép; tình hình thực hiện các
nghĩa vụ tài chính; thanh tra, kiểm tra (nếu có).
4. Trình bày các thông tin,
số liệu sử dụng để lập báo cáo:
a) Liệt kê các tài liệu,
thông tin, số liệu đo đạc, đánh giá nguồn nước, hiện trạng khai thác, sử dụng
nước; các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng trong tính toán, lập báo cáo;
nêu rõ nguồn gốc thông tin, số liệu thu thập.
b) Đánh giá mức độ, tin cậy
của tài liệu, thông tin, số liệu sử dụng.
5. Thuyết minh lĩnh vực hoạt
động, điều kiện năng lực, kinh nghiệm của tổ chức/cá nhân lập báo cáo; danh
sách, trình độ chuyên môn của các thành viên tham gia lập báo cáo.
Chương
I
ĐẶC
ĐIỂM NGUỒN NƯỚC
(Trình bày đặc điểm nguồn nước
khai thác, sử dụng đề nghị được cấp phép. Trường hợp có chuyển nước từ lưu vực
sông này sang lưu vực sông khác thì trình bày cả đặc điểm của nguồn nước tiếp
nhận).
I. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội
1. Trình bày khái quát vị trí địa
lý, đặc điểm tự nhiên khu vực khai thác, sử dụng nước và vùng phụ cận; phân tích,
đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố này đến nguồn nước trên lưu vực và nguồn nước
khai thác, sử dụng.
2. Trình bày khái quát đặc điểm
kinh tế - xã hội khu vực khai thác, sử dụng nước và vùng phụ cận (phân bố
dân cư, phát triển kinh tế - xã hội, tình hình khai thác, sử dụng nước và xả nước
thải vào nguồn nước,...).
II. Mạng lưới sông suối
1. Mô tả vị trí nguồn nước khai
thác trong mạng lưới sông suối của lưu vực (phụ lưu/phân lưu/dòng chính),
vị trí nguồn sông, cửa sông, các địa danh hành chính mà sông, suối chảy qua.
2. Mô tả cụ thể các đặc trưng hình
thái của nguồn nước khai thác và các sông, suối, hồ chứa, các công trình điều
tiết nước có liên quan trong khu vực.
III. Đặc điểm khí tượng, thủy văn
1. Mô tả mạng lưới trạm quan
trắc khí tượng, thủy văn trên lưu vực sông (có nguồn nước khai thác) và
vùng phụ cận (tên, vị trí trạm, yếu tố đo, tần suất đo, thời kỳ quan trắc);
luận chứng việc lựa chọn trạm quan trắc và số liệu sử dụng để tính toán trong
báo cáo.
2. Phân tích đặc điểm mưa, bốc
hơi, dòng chảy sông, suối theo các thời kỳ trong năm của khu vực khai thác, sử
dụng nước và vùng phụ cận.
(Đính kèm Sơ đồ minh họa (khổ A4
đến A3) khu vực khai thác, sử dụng nước, trong đó thể hiện rõ: mạng lưới sông
suối; các trạm quan trắc khí tượng, thủy văn; các công trình khai thác, sử dụng
nước; địa danh hành chính các cấp của khu vực; trường hợp có chuyển nước sang
lưu vực sông khác thì phải có cả thông tin về khu vực và nguồn nước tiếp nhận).
IV. Chế độ dòng chảy
1. Trình bày đặc điểm dòng
chảy năm, dòng chảy mùa lũ, mùa kiệt; phân phối dòng chảy các tháng trong năm.
2. Trình bày cụ thể phương
pháp và kết quả tính toán các đặc trưng thủy văn tại vị trí tuyến công trình
theo thời gian tháng, mùa, năm trước và sau khi vận hành công trình.
3. Phân tích, đánh giá diễn
biến nguồn nước khai thác trước và sau khi có công trình.
4. Đánh giá diễn biến tổng
lượng bùn cát năm, mùa lũ, mùa cạn trong quá trình vận hành công trình.
V. Chất lượng nguồn nước
và hệ sinh thái thủy sinh
1. Phân tích, đánh giá đặc
điểm, diễn biến chất lượng nguồn nước khu vực khai thác trước và sau khi vận
hành công trình.
2. Phân tích, đánh giá các yếu
tố tác động đến chất lượng nguồn nước khu vực khai thác.
Chương
II
TÌNH
HÌNH KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC VÀ KẾ HOẠCH KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC
I. Hiện trạng công trình khai
thác, sử dụng nước xin cấp phép
1. Trình bày cụ thể vị trí, nhiệm vụ,
quy mô của công trình; các hạng mục chủ yếu và phương thức khai thác, sử dụng
nước của công trình.
2. Trình bày cụ thể về tình trạng
hoạt động của công trình đến thời điểm lập báo cáo; những thay đổi của công
trình trong suốt quá trình vận hành (kèm theo bảng các thông số kỹ thuật cơ
bản của công trình khai thác, sử dụng nước tại thời điểm lập báo cáo).
3. Trình bày cụ thể việc tuân thủ
quy định về tài nguyên nước, quy định việc thực hiện quy trình vận hành liên hồ
chứa (nếu thuộc phạm vi), các quy định trong Giấy phép khai thác, sử dụng nước
mặt; tình hình thực hiện các nghĩa vụ tài chính; thanh tra, kiểm tra (nếu có).
Riêng đối với loại hình công trình hồ, đập cần đánh giá việc tuân thủ quy trình
vận hành xả dòng chảy tối thiểu; quan trắc, giám sát tài nguyên nước, cắm mốc
hành lang bảo vệ nguồn nước, an toàn công trình.
(Đính kèm Sơ đồ (khổ A4 đến A3)
khu vực công trình khai thác, sử dụng nước, trong đó thể hiện rõ: mạng lưới
sông suối; địa danh hành chính các cấp của khu vực, các hạng mục chính của công
trình).
II. Tình hình khai thác, sử dụng nước của công
trình
1. Trình bày cụ thể chế độ, lượng
nước khai thác cho từng mục đích sử dụng trong suốt thời gian vận hành công
trình, đến thời điểm lập báo cáo:
a) Đối với khai thác, sử dụng nước
cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản: trình bày cụ thể các thời kỳ (tháng/mùa/vụ)
lấy nước trong năm; số giờ, số ngày lấy nước trong từng thời kỳ; lưu lượng (m3/s)
và tổng lượng nước khai thác trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất theo từng thời kỳ;
diễn biến lượng nước khai thác, sử dụng qua các năm.
b) Đối với khai thác, sử dụng nước
cho thủy điện: nêu rõ số giờ phát điện, lưu lượng phát điện trung bình, lớn nhất,
nhỏ nhất (m3/s), tổng lượng nước phát điện trong năm và diễn
biến qua các năm; chế độ và lưu lượng xả dòng chảy tối thiểu (m3/s)
trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất sau công trình (nếu có).
c) Đối với khai thác, sử dụng nước
cho các mục đích khác: trình bày cụ thể lượng nước khai thác trung bình, lớn nhất,
nhỏ nhất (m3/ngày đêm) theo các thời kỳ (tháng/mùa/vụ)
lấy nước trong năm và diễn biến qua các năm khai thác.
2. Trình bày tổng lượng nước khai
thác, sử dụng cho từng thời kỳ và tổng lượng nước khai thác, sử dụng trong từng
năm đối với công trình khai thác, sử dụng nước phục vụ nhiều mục đích.
3. Trình bày cụ thể các vị trí quan
trắc và nội dung, phương pháp, chế độ, thiết bị quan trắc, giám sát trong quá
trình khai thác, sử dụng nước.
4. Đánh giá tình hình khai thác, sử
dụng nước của công trình
III. Tình hình khai thác, sử dụng nước của các
tổ chức, cá nhân khác trong khu vực
1. Liệt kê các công trình khai
thác, sử dụng nước liên quan hiện có trên lưu vực: tên, vị trí, loại hình công
trình, nhiệm vụ, mục đích, quy mô, phạm vi cấp nước, khoảng cách đến công trình
xin cấp phép,...
2. Trình bày cụ thể tình
hình khai thác, sử dụng nước của các công trình có liên quan:
a) Đối với khai thác, sử dụng
nước cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản: các thời kỳ lấy nước trong
năm; số giờ, số ngày lấy nước trong từng thời kỳ; chế độ, lưu lượng (m3/s)
và tổng lượng nước khai thác trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất theo từng thời kỳ.
b) Đối với công trình khai thác,
sử dụng nước cho thủy điện: số thời gian phát điện trong ngày, tháng, mùa, năm;
lưu lượng nước phát điện trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất (m3/s)
theo ngày, tháng, mùa; chế độ và lưu lượng xả dòng chảy tối thiểu (m3/s)
sau công trình (nếu có).
c) Đối với công trình khai
thác, sử dụng nước cho các mục đích khác: trình bày lượng nước khai thác trung
bình, lớn nhất, nhỏ nhất (m3/ngày đêm) theo các thời kỳ ngày,
tháng, mùa, năm.
d) Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của
các công trình nêu trên đến nguồn nước và vận hành của công trình xin cấp phép.
3. Trình bày hiện trạng hệ sinh
thái thủy sinh trong khu vực, liệt kê các loài quý hiếm cần bảo tồn trong khu vực
khai thác, sử dụng.
IV. Kế hoạch khai thác, sử dụng
nước của công trình trong thời gian đề nghị cấp phép: thuyết minh cụ thể nhu cầu,
kế hoạch, chế độ khai thác, sử dụng nước của công trình trong thời gian đề nghị
cấp phép.
Chương
III
TÁC
ĐỘNG TRONG QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH VÀ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU
CỰC
I. Đánh giá tác động của
việc khai thác, sử dụng nước và vận hành công trình đến nguồn nước, môi trường
và các đối tượng sử dụng nước khác có liên quan trong khu vực
1. Đối với loại hình công trình hồ, đập.
a) Đánh giá tác động của việc điều tiết,
vận hành công trình đến: chế độ dòng chảy (mực nước, lưu lượng) mùa lũ,
mùa kiệt; chế độ phù sa/bùn cát, xói lở lòng, bờ, bãi sông; chất lượng nước; hệ
sinh thái thủy sinh và việc khai thác, sử dụng nước của các đối tượng khác trên
sông, suối phía thượng và hạ lưu công trình trong các thời kỳ (mùa lũ, mùa
kiệt, thời kỳ dùng nước gia tăng).
b) Đối với công trình thủy điện kiểu đường
dẫn: bổ sung đánh giá tác động đến chế độ dòng chảy, khai thác, sử dụng nước, hệ
sinh thái thủy sinh trên các đoạn sông, suối giữa đập và nhà máy (thể hiện
rõ độ dài đoạn sông, suối bị giảm nước, các đặc trưng dòng chảy, tình hình sử dụng
nước...).
c) Trường hợp công trình có chuyển nước
thì phải đánh giá tác động đến nguồn nước tiếp nhận (biến đổi dòng chảy, gia
tăng lũ lụt, xói lở, bồi lấp, biến dạng hình thái sông/suối,...) và các hoạt
động khai thác, sử dụng nước khác trên nguồn nước tiếp nhận.
2. Đối với các loại hình
công trình khác: đánh giá các tác động đến chế độ dòng chảy (mực nước, lưu
lượng) và các công trình khai thác, sử dụng nước khác trên sông, suối phía
hạ lưu công trình theo từng thời kỳ sử dụng nước.
II. Thuyết minh các biện pháp khắc
phục, giảm thiểu tác động tiêu cực và giám sát quá trình khai thác, sử dụng nước
1. Đối với loại hình công trình hồ, đập,
công trình có chuyển nước
a) Rà soát hiện trạng vận hành của biện
pháp duy trì dòng chảy tối thiểu hiện có của công trình, đánh giá tính khả thi,
hiệu quả của biện pháp. Luận chứng, xác định dòng chảy tối thiểu cần phải duy
trì ở hạ lưu công trình; thuyết minh biện pháp, phương án bảo đảm duy trì dòng
chảy tối thiểu trong thời gian đề nghị cấp phép. Bao gồm: bản vẽ thiết kế hạng
mục công trình xả dòng chảy tối thiểu, thể hiện rõ cao trình, vị trí hạng mục
công trình, năng lực xả lớn nhất ứng với MNC; giải pháp dự phòng khi có nhu cầu
gia tăng ở hạ du (nếu có).
b) Thuyết minh phương án, giải pháp khắc
phục, giảm thiểu các tác động tiêu cực (đã đánh giá ở điểm a mục 1 của
Chương này) trong thời gian đề nghị cấp phép (trong điều kiện bình thường
và trong trường hợp xảy ra sự cố, thiên tai lũ lụt, hạn hán thiếu nước).
c) Thuyết minh tình hình thực hiện cắm mốc
hành lang bảo vệ nguồn nước hồ chứa (nếu thuộc đối tượng); tình hình thực hiện
các phương án bảo vệ đập, phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp, ứng phó với
tình huống thiên tai cho đập, hồ chứa và phương án phòng, chống lụt bão cho hạ
du...
2. Đối với các loại hình khai thác, sử dụng
nước khác:
a) Thuyết minh giải pháp, phương án khắc
phục, giảm thiểu tác động tiêu cực của việc khai thác, sử dụng nước tại công
trình (đã đánh giá ở điểm b mục 2 của Chương này) trong thời gian đề nghị
cấp phép.
b) Riêng đối với loại hình khai thác, sử
dụng nước cấp cho sinh hoạt tập trung cần thuyết minh rõ tình hình thực hiện
xác định phạm vi vùng bảo hộ cấp nước sinh hoạt.
3. Thuyết minh các biện pháp
giám sát quá trình khai thác, sử dụng nước (giám sát lưu lượng khai thác,
lưu lượng xả dòng chảy tối thiểu, mực nước, chất lượng nước): vị trí đo, loại
dụng cụ đo, yếu tố đo, chế độ đo. Đối với loại hình công trình là hồ chứa, đập
dâng: thuyết minh rõ phương án quan trắc khí tượng, thủy văn; dự báo lượng nước
đến hồ; phương tiện, thiết bị, nhân lực thực hiện việc quan trắc, giám sát hoạt
động khai thác nước.
4. Các cam kết của chủ công trình về
việc khai thác, sử dụng nước, quan trắc, giám sát nguồn nước khai thác, sử dụng,
vận hành công trình để bảo đảm dòng chảy tối thiểu ở hạ lưu công trình và thực
hiện các biện pháp giảm thiểu tác động do vận hành công trình, khai thác, sử dụng
nước gây ra.
Chương
IV
ĐỀ
ÁN KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
(Bổ
sung thêm nội dung đề án khai thác, sử dụng nước mặt đối với trường hợp công
trình đề xuất điều chỉnh quy mô công suất)
I. Thuyết minh luận chứng phương
án điều chỉnh:
1. Căn cứ pháp lý: Liệt kê các văn
bản, quyết định pháp lý liên quan đến việc điều chỉnh quy mô/quy trình vận hành
công trình.
2. Căn cứ kỹ thuật: tính toán, luận
chứng để đảm bảo chức năng nguồn nước, khả năng đáp ứng của nguồn nước đối với
việc điều chỉnh quy mô công suất.
II. Phương án điều chỉnh:
1. Đối với trường hợp điều chỉnh
các hạng mục công trình (nâng đập, xây mới nhà máy...):
- Thuyết minh rõ vị trí, quy mô, hạng
mục, thông số của phương án điều chỉnh so với giấy phép đã được cấp và các biện
pháp thi công các hạng mục công trình nêu trên.
- Thuyết minh rõ phương thức, chế độ
khai thác, sử dụng nước so với quy mô trước khi điều chỉnh: cách thức lấy nước,
thời gian lấy nước, chế độ vận hành công trình.
- Đánh giá khả năng đáp ứng của nguồn
nước, an toàn công trình đối với việc điều chỉnh quy mô công trình.
2. Đối với trường hợp bổ sung nguồn
nước khai thác (biện pháp công trình chuyển nước về tuyến đập):
- Thuyết minh rõ nguồn nước khai
thác (khu vực chuyển nước và khu vực nhận nước), biện pháp công trình chuyển nước
về tuyến công trình hiện có, biện pháp nâng công suất (tăng dung tích điều tiết
của hồ; nâng công suất tổ máy, lắp đặt tổ máy...) và các biện pháp thi công các
hạng mục công trình.
- Thuyết minh rõ vị trí, thông số,
quy mô của phương án điều chỉnh so với giấy phép đã được cấp.
- Thuyết minh rõ phương thức, chế độ
khai thác, sử dụng nước so với quy mô trước khi điều chỉnh: cách thức lấy nước,
thời gian lấy nước, chế độ vận hành công trình.
- Đánh giá các vấn đề an toàn công
trình, an toàn hạ du của việc điều chỉnh quy mô của công trình.
III. Kế hoạch sử dụng nước theo
phương án điều chỉnh:
Thuyết minh cụ thể nhu cầu, kế hoạch,
chế độ khai thác, sử dụng trong thời gian đề nghị cấp phép theo phương án điều
chỉnh. Trong đó, thuyết minh, tính toán rõ nhu cầu sự dụng nước cho từng mục
đích (phát điện, tưới... xả dòng chảy tối thiểu).
IV. Đánh giá tác động và biện
pháp giảm thiểu tác động tiêu cực theo phương án điều chỉnh:
1. Đối với trường hợp điều chỉnh
các hạng mục công trình (nâng đập, xây mới nhà máy...):
Đánh giá tác động gia tăng của việc
điều chỉnh quy mô công suất đến nguồn nước (gia tăng ngập lụt, xói lở...), môi
trường, hệ sinh thái thủy sinh và các công trình khai thác, sử dụng nước ở phía
thượng và hạ du công trình (nguy cơ ngập lụt ở thượng lưu; nguy cơ mất an toàn,
thiếu nước cho các đối tượng khai thác, sử dụng nước khu vực hạ du...) và đề xuất
các biện pháp giảm thiểu tương ứng với các tác động nêu trên (thuyết minh rõ biện
pháp xả dòng chảy tối thiểu - nếu có điều chỉnh).
2. Đối với trường hợp bổ sung nguồn
nước khai thác (biện pháp công trình chuyển nước về tuyến đập):
Đánh giá tác động và đề xuất các biện
pháp giảm thiểu tương ứng với mục a đối với lưu vực nhận nước.
Bổ sung đánh giá tác động đến lưu vực
chuyển nước, cụ thể: tác động đến nguồn nước - suy giảm lượng nước), môi trường,
hệ sinh thái thủy sinh và nguy cơ gây thiếu nước cho các công trình khai thác,
sử dụng nước (nếu có).
KIẾN
NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Các kiến nghị liên quan đến việc
cấp phép khai thác, sử dụng nước.
2. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép (về tính chính xác, trung thực của tài liệu, thông tin, số liệu
trong báo cáo; nghiêm túc thực hiện các giải pháp khắc phục, giảm thiểu tác động
của công trình khai thác, sử dụng nước và lộ trình thực hiện; thực hiện các quy
định trong giấy phép,...).
Phụ lục kèm theo Báo cáo:
1. Bản sao các văn bản pháp lý liên
quan đến việc xin phép khai thác, sử dụng nước: quyết định thành lập tổ chức/giấy
phép đăng ký kinh doanh; quyết định phê duyệt quy hoạch chuyên ngành liên quan
đến xây dựng công trình, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, phê duyệt quy trình vận
hành công trình/hồ chứa; văn bản bàn giao nhiệm vụ quản lý, vận hành công trình
(nếu có).
2. Phụ lục thông tin, số liệu về
khí tượng, thủy văn; sổ vận hành công trình (ít nhất là 3 năm gần nhất tính
đến thời điểm lập Báo cáo) và các tài liệu liên quan sử dụng để lập Báo
cáo.
Mẫu 30
(TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang
bìa trong)
BÁO CÁO
HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
.......................................................................................................................(1)
(đối
với trường hợp công trình thủy lợi gồm: hồ chứa, đập dâng, trạm bơm, cống vận
hành trước năm 2013)
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
(Ký, đóng dấu)
|
ĐƠN
VỊ LẬP BÁO CÁO
(Ký, đóng dấu)
|
Địa
danh, tháng..../năm.....
(1) Ghi tên, vị trí và
quy mô công trình khai thác, sử dụng nước
HƯỚNG
DẪN NỘI DUNG
BÁO
CÁO HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
(đối
với trường hợp công trình thủy lợi gồm: hồ chứa, đập dâng, trạm bơm, cống vận
hành trước năm 2013)
MỞ ĐẦU
1. Trình bày tóm tắt các
thông tin về tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước (tên,
địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc Quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND/căn cước công
dân/số định danh cá nhân, địa chỉ thường trú đối với cá nhân).
2. Trình bày tóm tắt về công
trình khai thác, sử dụng nước xin cấp phép, với các nội dung chủ yếu sau:
a) Tên, vị trí, mục đích,
quy mô, nhiệm vụ, phương thức khai thác, sử dụng nước của công trình (Bảng
thông số kỹ thuật cơ bản của công trình liên quan đến khai thác, sử dụng nước).
b) Nguồn nước khai thác, sử dụng:
nêu rõ tên sông/suối (sông chính/phụ lưu/ phân lưu cấp...., thuộc hệ thống
sông/lưu vực sông....)/kênh/rạch/hồ/ao/đầm/phá; vị trí tọa độ, địa danh điểm
lấy nước (thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố).
c) Các căn cứ pháp lý liên
quan đến xây dựng, quản lý, vận hành công trình; thời gian bắt đầu vận hành,
tình hình hoạt động của công trình đến thời điểm nộp hồ sơ.
3. Tóm tắt tình hình hoạt động
của công trình đến thời điểm nộp hồ sơ; tình hình tuân thủ các quy định về tài
nguyên nước; những thay đổi thông số kỹ thuật của công trình đến thời điểm nộp
hồ sơ đề nghị cấp phép; khó khăn, vướng mắc, tồn tại trong quá trình khai thác,
sử dụng nước của công trình.
4. Trình bày các thông tin,
số liệu sử dụng để lập báo cáo:
Liệt kê các tài liệu, thông tin,
số liệu đo đạc, điều tra, đánh giá nguồn nước, hiện trạng khai thác, sử dụng nước;
các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng trong tính toán, lập báo cáo; nêu rõ
nguồn gốc thông tin, số liệu thu thập. Đánh giá mức độ đầy đủ, tin cậy của tài
liệu, thông tin, số liệu sử dụng.
5. Thuyết minh lĩnh vực hoạt
động, điều kiện năng lực, kinh nghiệm của tổ chức/cá nhân lập báo cáo; danh
sách, trình độ chuyên môn của các thành viên tham gia lập báo cáo.
Chương
I
ĐẶC
ĐIỂM NGUỒN NƯỚC
I. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội
Trình bày khái quát vị trí địa lý,
đặc điểm địa hình, thảm phủ thực vật khu vực khai thác, sử dụng nước và vùng phụ
cận; đặc điểm kinh tế - xã hội khu vực khai thác, sử dụng nước và vùng phụ cận (phân
bố dân cư, phát triển kinh tế - xã hội, tình hình sử dụng nước cho sinh hoạt,
công nghiệp, nông nghiệp, chăn nuôi, dịch vụ, nuôi trồng thủy sản, xả nước thải,...).
II. Mạng lưới sông suối và đặc điểm khí tượng
thủy văn
1. Mô tả vị trí nguồn nước khai
thác trong mạng lưới sông suối của lưu vực (phụ lưu/phân lưu/dòng chính),
vị trí nguồn sông, cửa sông; đặc trưng hình thái của nguồn nước khai thác và
các sông, suối có liên quan trong khu vực.
2. Mô tả mạng lưới trạm quan
trắc khí tượng, thủy văn trên lưu vực sông (có nguồn nước khai thác) và
vùng phụ cận (tên, vị trí trạm, yếu tố đo, tần suất đo, thời kỳ quan trắc);
luận chứng việc lựa chọn trạm quan trắc và số liệu sử dụng để tính toán trong
báo cáo.
3. Phân tích đặc điểm mưa,
dòng chảy sông, suối theo các thời kỳ trong năm của khu vực khai thác, sử dụng
nước.
(Đính kèm Sơ đồ minh họa (khổ A4
đến A3) khu vực khai thác, sử dụng nước, trong đó thể hiện rõ: mạng lưới sông
suối; các trạm quan trắc khí tượng, thủy văn; các công trình khai thác, sử dụng
nước; địa danh hành chính các cấp của khu vực).
III. Chế độ dòng chảy
1. Trình bày các đặc trưng
thủy văn tại vị trí tuyến công trình theo thời gian tháng, mùa, năm. Đối với loại
hình hồ chứa, đập dâng: Trình bày đặc điểm dòng chảy năm, dòng chảy mùa lũ, mùa
kiệt; phân phối dòng chảy các tháng trong năm. Đối với loại hình cống, trạm
bơm, kênh dẫn: Trình bày đặc điểm mực nước, lưu lượng theo các tháng trong năm,
quan hệ mực nước, lưu lượng tại vị trí khai thác.
2. Mô tả chế độ triều, biên
độ triều, các tác động của hoạt động triều đến nguồn nước khai thác (đối với
công trình khai thác nước nằm trong vùng ảnh hưởng triều).
Chương II
TÌNH
HÌNH KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC
I. Hiện trạng công trình khai
thác, sử dụng nước xin cấp phép
1. Trình bày cụ thể vị trí, nhiệm vụ,
quy mô của công trình; các hạng mục chủ yếu và phương thức khai thác, sử dụng
nước của công trình.
2. Trình bày cụ thể về tình trạng
hoạt động của công trình đến thời điểm lập báo cáo; những thay đổi của công
trình trong suốt quá trình vận hành (kèm theo bảng các thông số kỹ thuật cơ
bản của công trình khai thác, sử dụng nước tại thời điểm lập báo cáo).
II. Tình hình khai thác, sử dụng nước của công
trình
1. Trình bày cụ thể các thời kỳ (tháng/mùa/vụ)
lấy nước trong năm; lưu lượng (m3/s) và tổng lượng nước khai
thác trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất theo từng thời kỳ; diễn biến lượng nước
khai thác, sử dụng qua các năm.
2. Trình bày cụ thể các vị trí quan
trắc và nội dung, phương pháp, chế độ, thiết bị quan trắc, giám sát trong quá
trình khai thác, sử dụng nước.
3. Đánh giá tình hình khai thác, sử
dụng nước của công trình: thuận lợi, khó khăn, bất cập, đề xuất (nếu có).
III. Tình hình khai thác, sử dụng nước của các
tổ chức, cá nhân khác trong khu vực
1. Trình bày cụ thể tình
hình khai thác, sử dụng nước của các công trình có liên quan: vị trí, nhiệm vụ,
mục đích, phương thức, chế độ và yêu cầu khai thác, sử dụng nước của các công
trình khai thác nước có liên quan.
2. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của
các công trình nêu trên đến nguồn nước và vận hành của công trình xin cấp phép.
Chương
III
KẾ
HOẠCH KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC VÀ BIỆN PHÁP GIÁM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
I. Nhu cầu khai thác, sử
dụng nước của công trình trong thời gian đề nghị cấp phép
Thuyết minh cụ thể nhu cầu,
kế hoạch, chế độ khai thác, sử dụng nước của công trình trong thời gian đề nghị
cấp phép.
II. Đánh giá tác động của
việc khai thác, sử dụng nước và vận hành công trình đến nguồn nước, môi trường
và các đối tượng sử dụng nước khác có liên quan trong khu vực
Đánh giá tác động của việc
điều tiết, vận hành công trình đến: chế độ dòng chảy (mực nước, lưu lượng)
mùa lũ, mùa kiệt; xói lở lòng, bờ, bãi sông; chất lượng nước; hệ sinh thái thủy
sinh và việc khai thác, sử dụng nước của các đối tượng khác trên sông, suối phía
thượng và hạ lưu công trình trong các thời kỳ (mùa lũ, mùa kiệt, thời kỳ
dùng nước gia tăng).
III. Thuyết minh các biện pháp
khắc phục, giảm thiểu tác động tiêu cực và giám sát quá trình khai thác, sử dụng
nước
1. Đối với loại hình công trình hồ, đập:
Luận chứng, xác định dòng chảy tối thiểu duy trì ở hạ lưu công trình; thuyết
minh biện pháp, phương án bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu.
2. Đối với các loại hình khai thác, sử dụng
nước khác: thuyết minh giải pháp, phương án khắc phục, giảm thiểu tác động tiêu
cực của việc khai thác, sử dụng nước tại công trình trong thời gian đề nghị cấp
phép.
3. Thuyết minh các biện pháp
giám sát quá trình khai thác, sử dụng nước (giám sát lưu lượng khai thác,
lưu lượng xả dòng chảy tối thiểu, mực nước, chất lượng nước): vị trí đo, loại
dụng cụ đo, yếu tố đo, chế độ đo. Thuyết minh rõ phương án quan trắc khí tượng,
thủy văn; phương tiện, thiết bị, nhân lực thực hiện việc quan trắc, giám sát hoạt
động khai thác nước.
KIẾN
NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Các kiến nghị liên quan đến việc
cấp phép khai thác, sử dụng nước.
2. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép (về tính chính xác, trung thực của tài liệu, thông tin, số liệu
trong báo cáo; nghiêm túc thực hiện các giải pháp khắc phục, giảm thiểu tác động
của công trình khai thác, sử dụng nước và lộ trình thực hiện; thực hiện các quy
định trong giấy phép,...).
Phụ lục kèm theo Báo cáo:
1. Bản sao các văn bản pháp lý liên
quan đến việc xin phép khai thác, sử dụng nước: quyết định thành lập tổ chức/giấy
phép đăng ký kinh doanh; quyết định phê duyệt quy hoạch chuyên ngành liên quan
đến xây dựng công trình, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, phê duyệt quy trình vận
hành công trình/hồ chứa; văn bản bàn giao nhiệm vụ quản lý, vận hành công trình
(nếu có).
2. Phụ lục thông tin, số liệu về
khí tượng, thủy văn; sổ vận hành công trình và các tài liệu liên quan sử dụng để
lập Báo cáo.
Mẫu 31
(TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang
bìa trong)
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG
KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT VÀ
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP
...................................(1)
(đối
với trường hợp đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép)
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
(Ký, đóng dấu)
|
ĐƠN
VỊ LẬP BÁO CÁO
(Ký, đóng dấu)
|
Địa danh,
tháng..../năm.....
(1) Ghi tên, vị trí và
quy mô công trình khai thác, sử dụng nước
HƯỚNG
DẪN NỘI DUNG
BÁO
CÁO HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP
(đối
với trường hợp đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép)
A. BÁO CÁO HIỆN TRẠNG KHAI THÁC,
SỬ DỤNG NƯỚC VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP
MỞ
ĐẦU
Trình bày tóm tắt các thông tin về
tổ chức/cá nhân đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép và công trình khai thác, sử
dụng nước xin gia hạn, điều chỉnh, bao gồm:
1. Tên chủ giấy phép; địa chỉ, điện
thoại liên hệ....
2. Giấy phép khai thác, sử dụng nước
mặt số........ do (tên cơ quan cấp phép) cấp ngày:....... tháng.....
năm....... với thời hạn...
3. Sơ lược về công trình khai thác,
sử dụng nước và tình hình hoạt động của công trình.
4. Trình bày lý do đề nghị gia hạn/điều
chỉnh.
Trường hợp điều chỉnh nội dung giấy
phép mà chủ giấy phép có nhu cầu cấp lại giấy phép thì phải bổ sung lý do.
5. Trình bày các căn cứ, thông tin,
số liệu sử dụng để lập báo cáo đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép, đánh giá mức
độ đầy đủ, tin cậy của tài liệu, thông tin, số liệu sử dụng.
6. Thuyết minh lĩnh vực hoạt
động, điều kiện năng lực, kinh nghiệm của tổ chức/cá nhân lập báo cáo; danh
sách, trình độ chuyên môn của các thành viên tham gia lập báo cáo.
I. Hiện trạng khai thác, sử dụng nước
1. Trình bày cụ thể về tình trạng
hoạt động của công trình đến thời điểm lập báo cáo; những thay đổi của công
trình trong quá trình vận hành (nếu có).
2. Trình bày lượng nước khai thác,
sử dụng quy định trong giấy phép và lượng nước đã khai thác, sử dụng theo từng
tháng/thời kỳ trong từng năm kể từ ngày được cấp phép đến thời điểm xin gia hạn/điều
chỉnh giấy phép theo các mục đích sử dụng khác nhau; tổng lượng nước khai thác,
sử dụng của công trình.
3. Trình bày tình hình diễn biến mực
nước, lưu lượng nước, chất lượng nguồn nước trong quá trình khai thác, sử dụng;
hiện trạng hệ sinh thái thủy sinh trong khu vực khai thác, sử dụng nước.
4. Phân tích, đánh giá các
tác động, ảnh hưởng của công trình và quá trình vận hành công trình đến nguồn
nước, môi trường và các công trình khai thác, sử dụng nước khác trong khu vực
và ngược lại.
(kèm theo bảng số liệu khai
thác, sử dụng nước trong quá trình vận hành công trình).
II. Tình hình thực hiện các quy
định trong giấy phép
1. Đánh giá cụ thể tình hình thực
hiện các quy định của giấy phép trong thời gian vận hành công trình, bao gồm:
a) Mục đích sử dụng nước.
b) Lượng nước khai thác, sử dụng.
c) Phương thức, chế độ khai thác, sử
dụng nước, quy trình vận hành công trình...
2. Đánh giá tình hình thực hiện các
yêu cầu theo quy định của giấy phép, gồm:
a) Việc chấp hành quy định về xả
dòng chảy tối thiểu sau công trình (nếu có).
b) Việc quan trắc, giám sát quá
trình khai thác, sử dụng nước, xả dòng chảy tối thiểu trong quá trình khai
thác, sử dụng nước.
c) Việc thực hiện chế độ báo cáo,
nghĩa vụ tài chính, các yêu cầu cụ thể khác của giấy phép và các nội dung đã
cam kết trong hồ sơ đề nghị cấp phép.
III. Các kiến nghị liên quan đến
gia hạn/điều chỉnh giấy phép
1. Thuyết minh cụ thể các vấn đề tồn
tại, phát sinh trong quá trình khai thác, sử dụng nước tại công trình.
2. Trình bày lý do đề nghị gia hạn/điều
chỉnh và các nội dung đề nghị điều chỉnh so với giấy phép đã được cấp. Đối với
trường hợp điều chỉnh quy mô công trình, phương thức, chế độ khai thác, sử dụng
nước, quy trình vận hành công trình thì phải bổ sung thêm nội dung đề án khai
thác nước (theo hướng dẫn tại mục B dưới đây).
3. Trình bày kế hoạch khai thác, sử
dụng nước trong thời gian đề nghị cấp phép.
4. Đánh giá tác động của việc điều
chỉnh đến nguồn nước, môi trường và các đối tượng khai thác, sử dụng nước ở thượng
hạ lưu công trình; các biện pháp giảm thiểu tác động và lộ trình thực hiện.
B. ĐỀ ÁN KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC
MẶT (Bổ sung thêm nội dung đề án khai thác, sử dụng nước mặt đối với trường
hợp có điều chỉnh quy mô công trình, phương thức, chế độ khai thác sử dụng nước,
quy trình vận hành công trình).
I. Nội dung đề nghị điều chỉnh
Trình bày nội dung đề nghị điều chỉnh
(quy mô công trình/phương thức/chế độ khai thác, sử dụng nước/quy trình vận
hành công trình); các căn cứ kiến nghị điều chỉnh.
II. Phương án điều chỉnh và kế
hoạch khai thác, sử dụng nước
1. Đối với điều chỉnh quy mô công
trình: nêu rõ phương án điều chỉnh công suất, lưu lượng, lượng nước khai thác,
sử dụng so với giấy phép đã được cấp.
2. Đối với điều chỉnh phương thức,
chế độ khai thác, sử dụng nước: nêu rõ phương án điều chỉnh các hạng mục, thông
số của công trình, cách thức lấy nước, dẫn nước, chuyển nước, sử dụng nước; thời
gian lấy nước và chế độ vận hành công trình so với giấy phép đã được cấp.
3. Đối với điều chỉnh quy trình vận
hành công trình: nêu rõ nội dung, phương án điều chỉnh so với quy trình vận
hành đã được phê duyệt.
4. Trình bày cụ thể kế hoạch khai
thác, sử dụng nước mặt theo các nội dung đề nghị điều chỉnh.
(kèm
theo bảng tổng hợp các nội dung đề nghị điều chỉnh so với giấy phép đã được cấp)
III. Đánh giá tác động của việc
điều chỉnh quy mô công trình/phương thức/chế độ khai thác, sử dụng nước/quy
trình vận hành công trình và biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực
1. Đánh giá tác động của việc điều
chỉnh quy mô công trình/phương thức/chế độ khai thác, sử dụng nước/quy trình vận
hành công trình đến nguồn nước, môi trường, hệ sinh thái thủy sinh và
các công trình khai thác, sử dụng nước khác ở thượng, hạ lưu công trình.
2. Các biện pháp giảm thiểu các tác
động tiêu cực và lộ trình thực hiện./.
Mẫu 32
(TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang
bìa trong)
ĐỀ ÁN
KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC BIỂN
.......................................................................................................................(1)
(đối
với trường hợp chưa có công trình khai thác)
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
(Ký, đóng dấu)
|
ĐƠN
VỊ LẬP ĐỀ ÁN
(Ký, đóng dấu)
|
Địa
danh, tháng..../năm.....
(1) Ghi tên, vị trí và
quy mô công trình khai thác, sử dụng nước
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG ĐỀ ÁN
KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC BIỂN
(đối với trường hợp chưa có công trình khai thác)
MỞ ĐẦU
1. Trình bày tóm tắt các thông tin về tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng
nước biển (tên, địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND/căn
cước công dân/số định danh cá nhân, nơi cấp, ngày cấp, địa chỉ thường trú đối với
cá nhân).
2. Trình bày thông tin cơ bản về dự
án đầu tư có khai thác, sử dụng nước biển: tên, vị trí, quy mô, các hoạt động
chính và nhu cầu khai thác, sử dụng nước biển.
3. Luận chứng việc lựa chọn sử dụng
nước biển và vị trí lấy nước, xả nước của công trình.
4. Trình bày các căn cứ lập đề án
khai thác, sử dụng nước biển.
- Các nội dung quy định liên quan đến
khai thác, sử dụng nước biển của dự án được phê duyệt trong Quy hoạch phát triển
kinh tế - xã hội, quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, quy
hoạch chuyên ngành, các văn bản pháp lý liên quan khác (nếu có).
- Các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm
kỹ thuật áp dụng.
- Các tài liệu, thông tin số liệu sử
dụng để lập đề án (tài liệu, số liệu đo đạc, điều tra, đánh giá nguồn nước
biển ven bờ, hiện trạng khai thác, sử dụng nước biển; tên tổ chức, cá nhân cung
cấp các tài liệu, số liệu).
5. Trình bày thông tin cơ bản về
công trình khai thác, sử dụng nước biển.
- Vị trí lấy nước biển: địa danh
hành chính (thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố); tọa độ tim
cửa lấy nước (theo hệ toạ độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu...).
- Vị trí sử dụng nước biển: địa
danh hành chính (thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố); tọa độ
tim nhà máy/tọa độ các góc khu vực sử dụng nước biển trên đất liền (theo hệ
tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu).
- Vị trí xả nước biển sau khi sử dụng:
địa danh hành chính (thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố); tọa
độ tim cửa xả nước (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu).
- Nguồn nước tiếp nhận nước biển
sau khi sử dụng: vùng biển ven bờ/tên sông, kênh, rạch, hồ, ao, đầm, phá.
- Mục đích khai thác, sử dụng nước
biển: cấp nước sản xuất công nghiệp, nhiệt điện, nuôi trồng hải sản, khai thác
và chế biến khoáng sản,... Trường hợp công trình khai thác, sử dụng nước cho
nhiều mục đích thì nêu rõ từng mục đích sử dụng.
- Loại hình công trình và phương thức
khai thác, sử dụng nước biển: trình bày các hạng mục chính của công trình và
cách thức lấy nước, xả nước biển sau khi sử dụng (trạm bơm, đường ống/kênh dẫn
nước, ao, hồ chứa nước, xả nước biển,...).
- Chế độ và lượng nước khai thác, sử
dụng nước biển: trình bày lưu lượng và lượng nước khai thác, sử dụng, lượng nước
xả sau khi sử dụng trung bình, lớn nhất và nhỏ nhất trong từng thời kỳ trong
năm cho từng mục đích sử dụng.
- Các thông số kỹ thuật cơ bản của
công trình khai thác, sử dụng nước biển và xả nước sau khi sử dụng.
6. Thông tin về tổ chức, cá nhân lập
đề án: thuyết minh lĩnh vực hoạt động, điều kiện năng lực, kinh nghiệm của tổ
chức/cá nhân lập đề án; danh sách, trình độ chuyên môn của các thành viên tham
gia lập đề án.
(Đính kèm sơ khu vực công trình
khai thác, sử dụng nước trong đó thể hiện rõ các hạng mục chính và địa danh
hành chính của công trình: vị trí lấy nước, khu vực sử dụng, vị trí xả của công
trình).
Chương I
ĐẶC
ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC
I. Đặc điểm tự nhiên
1. Trình bày khái quát đặc
điểm địa hình, địa mạo, tài nguyên đất, rừng, đất ngập nước, khoáng sản, cảnh
quan môi trường ven biển.
2. Mô tả hệ thống sông,
hồ, đầm, phá, kênh, rạch, các tầng chứa nước dưới đất khu vực cửa sông, ven biển.
3. Trình bày đặc điểm
chất lượng nước vùng cửa sông, ven biển khu vực khai thác.
4. Trình bày đặc điểm hệ sinh thái
thủy sinh vùng cửa sông, ven biển, nhu cầu phát triển và bảo tồn các hệ sinh
thái dưới nước, ven bờ.
II. Đặc điểm khí tượng,
thủy văn, hải văn
1. Mô tả mạng lưới trạm quan trắc
khí tượng, thủy văn, hải văn trong khu vực, các yếu tố quan trắc và chế độ quan
trắc, đánh giá độ tin cậy của số liệu.
2. Trình bày kết quả phân tích, xử
lý số liệu khí tượng, thủy văn, hải văn (phục vụ tính toán).
3. Trình bày đặc điểm, chế độ mưa,
bốc hơi, nhiệt độ nước và không khí, gió, bão (tháng, mùa, năm).
4. Trình bày đặc trưng thủy triều
khu vực khai thác (chế độ thủy triều, mực nước đỉnh triều, mực nước chân triều,
biên độ triều trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất, vận tốc dòng triều và chu kỳ triều),
mực nước tổng cộng, hoàn lưu nước.
5. Trình bày đặc điểm và chế độ
dòng chảy của sông, kênh, rạch trong vùng cửa sông, ven biển khu vực lấy nước của
công trình (tháng, mùa, năm).
6. Trình bày đặc điểm và chế độ
dòng chảy bùn cát trong sông, kênh, rạch trong vùng cửa sông, ven biển khu vực
lấy nước (tháng, mùa, năm).
III. Tình hình khai
thác, sử dụng nước trong khu vực
1. Trình bày tổng quan tình hình
phát triển kinh tế - xã hội trên khu vực: phân bố dân cư, thực trạng và dự kiến
phát triển các ngành công nghiệp, nông nghiệp, giao thông thủy, du lịch, giải
trí, hệ thống đê biển, đê cửa sông, các công trình bảo vệ bờ, các công trình lớn
xây dựng trên đê, đê bao các vùng đầm phá...
2. Trình bày nhu cầu khai thác, sử
dụng nước mặt, nước dưới đất, nước biển phục vụ cho các mục đích cấp nước cho
sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, du lịch, giải trí, nuôi trồng thủy sản,... khu
vực cửa sông, ven biển (vị trí, nhiệm vụ, chế độ và phương thức khai thác, sử
dụng nước của các công trình).
3. Mô tả hoạt động giao thông thủy,
bến cảng, các khu neo đậu tàu thuyền tránh, trú bão; các thông số cơ bản của bến
cảng, khu neo đậu, luồng tàu, các hoạt động giao thông thủy ở vùng cửa sông,
ven biển trong khu vực.
4. Đánh giá ảnh hưởng của các hoạt
động sản xuất, kinh doanh, du lịch, giải trí, nuôi trồng thủy sản,... khu vực cửa
sông, ven biển đến việc khai thác, sử dụng nước của dự án.
Chương II
NHU CẦU VÀ PHƯƠNG
THỨC KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC CỦA CÔNG TRÌNH
I. Nhu cầu khai thác, sử dụng nước
1. Trình bày phương pháp và
số liệu dùng để tính toán nhu cầu sử dụng nước biển theo từng thời kỳ trong
năm.
2. Trình bày kết quả tính
toán nhu cầu nước trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất trong từng thời kỳ (m3/ngày
đêm) và tổng lượng nước sử dụng trong năm (m3).
II. Phương thức khai thác, sử dụng
nước
1. Luận chứng
việc lựa chọn vị trí khai thác, sử dụng nước biển.
2. Trình bày các hạng mục chính của
công trình khai thác, sử dụng nước (cửa lấy nước, trạm bơm, kênh dẫn, đường ống
dẫn nước, nhà máy/khu vực sử dụng nước, cửa xả nước...).
3. Mô tả cách thức lấy nước, dẫn nước
vào đất liền, sử dụng nước và xả nước sau khi sử dụng,... Trường hợp nước sau
khi sử dụng không xả trả lại biển thì phải mô tả rõ vị trí xả và nguồn nước tiếp
nhận.
(kèm theo sơ đồ bố trí các hạng
mục công trình khai thác, sử dụng nước)
III. Chế độ và lượng nước khai
thác, sử dụng nước
1. Trình bày chế độ khai
thác và lưu lượng khai thác, sử dụng nước, xả nước sau khi sử dụng trung bình,
lớn nhất, nhỏ nhất (m3/ngày đêm) và tổng lượng nước khai thác
(m3) trong từng thời kỳ trong năm (ngày, tháng, năm) của
công trình.
2. Mô tả phương án vận hành khai
thác, sử dụng nước của công trình.
IV. Biện pháp giám sát quá trình
khai thác, sử dụng nước của công trình
1. Luận chứng việc xác định
vị trí đo, phương pháp đo, yếu tố đo, tần suất đo, thiết bị đo của trạm quan trắc,
giám sát khai thác, sử dụng nước biển và xả nước sau khi sử dụng vào nguồn tiếp
nhận.
2. Trình bày phương án bố
trí nhân lực quan trắc, giám sát khai thác, sử dụng nước biển và xả nước sau
khi sử dụng vào nguồn tiếp nhận.
(Đính kèm Sơ đồ minh họa (khổ
A4 đến A3) khu vực khai thác, sử dụng nước của công trình, trong đó thể hiện
rõ: địa danh hành chính các cấp; mạng lưới sông, suối, vùng cửa sông, ven biển;
các trạm quan trắc khí tượng, thủy, hải văn; các hạng mục chính và vị trí giám
sát khai thác, sử dụng nước của công trình; các công trình khai thác, sử dụng
nước khác trong khu vực; khu vực sinh thái, rừng ngập mặn, các công trình bảo vệ
bờ, các bến cảng, các khu neo đậu tàu thuyền - nếu có).
Chương
III
TÁC
ĐỘNG CỦA VIỆC KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC BIỂN VÀ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU
I. Tác động đến chế độ
dòng chảy vùng cửa sông, ven biển
1. Đánh giá tác động đến vận
tốc dòng chảy do việc lấy nước và xả nước của công trình (theo chế độ triều
lên, xuống).
2. Đánh giá tác động do việc
lấy nước và xả nước của công trình tới dao động mực nước tại khu vực khai thác
trong một kỳ triều (14 ngày).
3. Đánh giá tác động do việc
vận hành của công trình đến chế độ dòng chảy các sông, kênh, rạch chịu ảnh hưởng.
4. Thuyết minh về các biện
pháp, phương án phòng, chống, giảm thiểu tác động và lộ trình thực hiện của
công trình.
II. Tác động đến chất lượng nguồn
nước
1. Đánh giá, xác định phạm
vi, mức độ nhiễm mặn và ô nhiễm nguồn nước mặt, nước dưới đất trong khu vực do
vận hành công trình.
2. Đối với hoạt động khai
thác, sử dụng nước biển để làm mát phải đánh giá, xác định phạm vi, mức độ lan
truyền nhiệt trong nguồn nước vùng cửa sông, ven biển theo chế độ vận hành của
công trình trong điều kiện thời tiết bình thường và trong điều kiện thời tiết cực
đoan (thời kỳ nhiệt độ tăng cao).
3. Thuyết minh về các biện
pháp, phương án phòng, chống, giảm thiểu tác động và lộ trình thực hiện của
công trình.
III. Tác động đến hệ sinh thái
thủy sinh, rừng ngập mặn ven biển
1. Đánh giá tác động trước mắt
và lâu dài của việc lấy nước, dẫn nước, xả nước của công trình đến hệ sinh thái
thủy sinh và rừng ngập mặn trong khu vực.
2. Thuyết minh các biện
pháp, phương án phòng, chống, giảm thiểu tác động và lộ trình thực hiện của
công trình.
IV. Tác động tới hệ thống
đê biển, đê cửa sông, các công trình bảo vệ bờ
1. Đánh giá tác động của việc
lấy nước, dẫn nước, sử dụng nước biển và xả nước sau khi sử dụng đến hệ thống
đê biển, cửa sông và các công trình bảo vệ bờ, đê bao vùng đầm phá (nếu có).
2. Thuyết minh các biện
pháp, phương án phòng, chống, giảm thiểu tác động và lộ trình thực hiện của
công trình.
V. Tác động tới hoạt động
giao thông thủy
1. Đánh giá tác động đến hoạt
động giao thông thủy và bến cảng, khu neo đậu tàu thuyền, vùng cửa sông, ven biển
trong khu vực.
2. Thuyết minh các biện
pháp, phương án phòng, chống, giảm thiểu tác động và lộ trình thực hiện của
công trình; đánh giá mức độ bồi, xói của luồng tàu do khai thác, sử dụng nước
biển của công trình.
VI. Tác động đến các hoạt động
khác trong khu vực
1. Đánh giá tác động đến việc
khai thác, sử dụng nước phục vụ cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh,
du lịch, giải trí, đánh bắt và nuôi trồng thủy, hải sản,... trong khu vực.
2. Đánh giá tác động của việc
lấy nước, dẫn nước, xả nước của công trình đến các hoạt động kinh tế - xã hội,
cảnh quan môi trường trong khu vực.
3. Thuyết minh các biện
pháp, phương án phòng, chống, giảm thiểu tác động và lộ trình thực hiện của
công trình.
KIẾN NGHỊ VÀ CAM
KẾT
1. Các kiến nghị liên quan đến việc
cấp phép khai thác, sử dụng nước biển.
2. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép khai thác, sử dụng nước biển (về mức độ chính xác, trung thực
của thông tin, số liệu trong đề án, các biện pháp giảm thiểu tác động và lộ
trình thực hiện; thực hiện các quy định trong giấy phép).
Phụ lục kèm theo Đề án:
1. Bản sao các văn bản pháp lý có
liên quan tới việc xin cấp Giấy phép khai thác, sử dụng nước biển: quyết định
thành lập tổ chức, giấy phép đăng ký kinh doanh, các quy hoạch chuyên ngành
liên quan, văn bản chấp thuận đầu tư (nếu có),...
2. Phụ lục thông tin, số liệu về
khí tượng, thủy, hải văn và các tài liệu liên quan sử dụng để lập Đề án.
Mẫu 33
(TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang
bìa trong)
BÁO CÁO
HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC BIỂN
.................................................................................(1)
(đối
với trường hợp đã có công trình khai thác)
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
(Ký, đóng dấu)
|
ĐƠN
VỊ LẬP BÁO CÁO
(Ký, đóng dấu)
|
Địa
danh, tháng..../năm.....
(1) Ghi tên, vị trí và
quy mô công trình khai thác, sử dụng nước
HƯỚNG
DẪN
LẬP
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC BIỂN
(đối
với trường hợp đã có công trình khai thác)
MỞ
ĐẦU
1. Trình bày tóm tắt thông tin của tổ
chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển (tên, địa chỉ
trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND, nơi cấp, ngày cấp theo
Chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú đối với cá nhân).
2. Trình bày khái quát về phạm vi,
quy mô và các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ chủ yếu liên quan đến nhu
cầu khai thác, sử dụng nước biển của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
3. Khái quát hoạt động của
công trình đến thời điểm nộp hồ sơ, đánh giá sự tuân thủ pháp luật về tài
nguyên nước, các quy định trong Giấy phép (đối với trường hợp đã được cấp phép)
và các quy định pháp luật khác.
4. Trình bày tóm tắt về công
trình khai thác, sử dụng nước xin cấp phép, với các thông tin chủ yếu sau:
- Thời gian bắt đầu khai thác, sử dụng
nước biển.
- Vị trí lấy nước biển: địa danh
hành chính thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố; tọa độ tim cửa lấy
nước (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục..., múi chiếu...).
- Vị trí khu vực sử dụng nước biển
trên đất liền: địa danh hành chính thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành
phố; tọa độ tim nhà máy/tọa độ các góc khu vực sử dụng nước biển trên đất liền (theo
hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu).
- Vị trí xả nước biển sau khi sử dụng:
địa danh hành chính thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố; tọa
độ tim cửa xả nước (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu);
nguồn nước tiếp nhận nước biển sau khi sử dụng (vùng biển ven bờ, sông,
kênh, rạch, hồ, ao, đầm, phá).
- Mục đích khai thác, sử dụng nước
biển (trường hợp khai thác, sử dụng nước biển cho nhiều mục đích thì nêu rõ
từng mục đích sử dụng theo thứ tự ưu tiên).
- Phương thức khai thác, sử dụng nước
biển: trình bày các hạng mục chính của công trình và cách thức lấy nước, dẫn nước,
sử dụng nước, xả nước biển sau khi sử dụng (trạm bơm, đường ống, kênh dẫn nước,
ao, hồ chứa nước,...).
- Chế độ khai thác, sử dụng nước biển
(số giờ trong ngày, số ngày trong năm...).
- Lưu lượng nước khai thác và xả nước
sau khi sử dụng trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất trong từng thời kỳ (ngày,
tháng) trong năm cho từng mục đích sử dụng; Tổng lượng nước khai thác trung
bình, lớn nhất, nhỏ nhất năm.
- Bảng thông số kỹ thuật cơ bản của
công trình khai thác, sử dụng nước biển.
- Sơ đồ khối các hạng mục chính của
công trình. Trong đó thể hiện rõ: điểm lấy nước, hệ thống dẫn nước, nhà máy, hệ
thống thu gom (nước mưa, nước thải), hệ thống dẫn xả, điểm xả của công trình.
5. Trình bày các căn cứ, thông tin,
số liệu sử dụng để lập báo cáo.
- Liệt kê các văn bản pháp lý liên
quan đến xây dựng, quản lý, vận hành công trình; các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật áp dụng trong lập báo cáo.
- Thuyết minh nguồn gốc, mức độ đầy
đủ, tin cậy của tài liệu, thông tin, số liệu sử dụng lập báo cáo.
6. Thông tin về tổ chức, cá nhân lập
báo cáo: thuyết minh lĩnh vực hoạt động, điều kiện năng lực, kinh nghiệm của tổ
chức/cá nhân lập báo cáo; danh sách, trình độ chuyên môn của các thành viên tham
gia lập báo cáo.
Chương I
ĐẶC ĐIỂM TỰ
NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC BIỂN
I. Đặc điểm tự nhiên
1. Trình bày khái quát
đặc điểm địa hình, địa chất, thổ nhưỡng, rừng và thảm phủ thực vật, cảnh quan
môi trường khu vực ven biển.
2. Mô tả hệ thống sông,
hồ, đầm, phá, kênh, rạch, vùng cửa sông, ven biển khu vực khai thác nước.
3. Trình bày đặc điểm hệ sinh thái
thủy sinh vùng cửa sông, ven biển, nhu cầu phát triển và bảo tồn các hệ sinh
thái dưới nước, ven bờ.
II. Đặc điểm thủy, hải
văn
1. Mô tả mạng lưới trạm quan trắc
khí tượng, thủy văn, hải văn, mạng lưới quan trắc chất lượng nước trong khu vực,
các yếu tố quan trắc và chế độ quan trắc; đánh giá độ tin cậy của số liệu.
2. Trình bày kết quả phân tích, xử
lý số liệu khí tượng, thủy văn, hải văn (phục vụ tính toán).
3. Trình bày đặc điểm, chế độ mưa,
bốc hơi, nhiệt độ, gió, bão (tháng, mùa, năm).
4. Trình bày đặc trưng thủy triều
khu vực khai thác (chế độ thủy triều, mực nước đỉnh triều, mực nước chân triều,
biên độ triều trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất, vận tốc dòng triều và chu kỳ triều),
mực nước tổng cộng, hoàn lưu nước.
5. Trình bày đặc điểm và chế độ
dòng chảy của sông, kênh, rạch vùng cửa sông, ven biển khu vực lấy nước của
công trình (tháng, mùa, năm).
6. Trình bày đặc điểm và chế độ
dòng chảy bùn cát trong sông, kênh, rạch trong vùng cửa sông, ven biển khu vực
lấy nước.
III. Tình hình khai
thác, sử dụng nước trong khu vực
1. Trình bày tổng quan
tình hình phát triển kinh tế - xã hội trong khu vực, gồm: phân bố dân cư, thực
trạng phát triển các ngành công nghiệp, nông nghiệp, khai khoáng, giao thông thủy,
du lịch, giải trí, hệ thống đê biển, đê cửa sông, các công trình bảo vệ bờ, đê
bao ven đầm, phá và các công trình lớn xây dựng trên đê cửa sông, ven biển...
2. Trình bày tổng quan
tình hình khai thác, sử dụng nước mặt, nước dưới đất, nước biển khu vực cửa
sông, ven biển (nêu rõ vị trí, nhiệm vụ, mục đích sử dụng, chế độ và phương
thức khai thác, sử dụng nước của các công trình có liên quan).
3. Mô tả hoạt động giao
thông thủy, bến cảng; các thông số cơ bản của bến cảng, khu neo đậu tàu thuyền,
các thông số của luồng tàu, các hoạt động giao thông thủy vùng cửa sông, ven biển
trong khu vực khai thác.
4. Đánh giá ảnh
hưởng của các hoạt động sản xuất, kinh doanh, du lịch, giải trí, nuôi trồng thủy
sản,... khu vực cửa sông, ven biển đến việc khai thác, sử dụng nước của dự án.
Chương
II
TÌNH
HÌNH KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC BIỂN VÀ KẾ HOẠCH KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC BIỂN CỦA
CÔNG TRÌNH
I. Hiện trạng công trình
1. Trình bày cụ thể mục đích khai
thác, sử dụng nước biển của công trình (trường hợp khai thác, sử dụng nước
biển cho nhiều mục đích thì nêu rõ từng mục đích sử dụng theo thứ tự ưu tiên).
2. Trình bày cụ thể tình hình vận
hành của công trình đến thời điểm nộp hồ sơ, đánh giá sự tuân thủ pháp luật về
tài nguyên nước, các quy định trong Giấy phép (đối với trường hợp đã được cấp
phép) và các quy định pháp luật khác.
3. Trình bày cụ thể việc
tuân thủ quy định về tài nguyên nước và các quy định trong Giấy phép khai thác,
sử dụng nước biển (vận hành an toàn công trình; quan trắc, giám sát khai thác,
sử dụng nước biển; sự cố ô nhiễm, sạt lở (nếu có)...); tình hình thực hiện các
nghĩa vụ tài chính; công tác thanh tra, kiểm tra (nếu có).
4. Trình bày phương thức khai thác,
sử dụng nước biển: các hạng mục chính của công trình và cách thức lấy nước, dẫn
nước, sử dụng nước, xả nước biển sau khi sử dụng (trạm bơm, đường ống, kênh
dẫn nước, ao, hồ chứa nước,...), những thay đổi của công trình trong suốt
quá trình vận hành (nếu có).
5. Các thông số kỹ thuật cơ bản của
công trình khai thác, sử dụng nước biển; sự thay đổi các thông số kỹ thuật (nếu
có).
II. Tình hình khai thác, sử dụng
nước biển của công trình
1. Trình bày thời gian hoạt động của
công trình (tháng, năm bắt đầu khai thác, thời gian hoạt động trong từng
năm).
2. Trình bày chế độ khai thác, lưu
lượng và lượng nước khai thác, xả nước sau khi sử dụng trung bình, lớn nhất, nhỏ
nhất từng thời kỳ trong năm và diễn biến qua các năm vận hành.
3. Thuyết minh diễn biến nguồn nước
tiếp nhận nước xả sau khi sử dụng trong thời gian vận hành công trình (biến
đổi chế độ dòng chảy, chế độ phù sa, các chỉ tiêu chất lượng nước,...).
4. Trình bày cụ thể các vị
trí quan trắc và nội dung, phương pháp, chế độ, thiết bị quan trắc, giám sát
trong quá trình khai thác, sử dụng nước biển; các kết quả quan trắc.
(Đính kèm sơ đồ khu vực và vị
trí công trình khai thác, sử dụng nước biển, trong đó thể hiện rõ: địa danh
hành chính các cấp; mạng lưới sông, suối vùng cửa sông, ven biển; các trạm quan
trắc khí tượng, thủy, hải văn; các hạng mục chính và vị trí giám sát khai thác,
sử dụng nước của công trình; các công trình khai thác, sử dụng nước khác liên
quan trong khu vực; khu vực sinh thái, rừng ngập mặn, các công trình bảo vệ bờ,
các bến cảng, các khu neo đậu tàu thuyền - nếu có).
III. Kế hoạch khai
thác, sử dụng nước biển của công trình trong thời gian đề nghị cấp phép
Thuyết minh cụ thể nhu cầu,
kế hoạch, chế độ và lượng nước biển khai thác, sử dụng cho từng mục đích trung
bình, lớn nhất, nhỏ nhất (m3/ngày đêm) và tổng lượng nước khai thác
(m3) cho từng thời kỳ trong năm, trong thời gian đề nghị cấp phép.
Chương
III
TÁC
ĐỘNG TRONG QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH VÀ BIỆN PHÁP GIÁM THIỂU TÁC ĐỘNG
I. Đánh giá tác động của
việc khai thác, sử dụng nước biển đến nguồn nước, môi trường và các đối tượng sử
dụng nước khác trong khu vực và biện pháp khắc phục, giảm thiểu
1. Tác động đến chế độ dòng chảy vùng cửa
sông, ven biển và biện pháp giảm thiểu.
a) Đánh giá tác
động do việc lấy nước và xả nước của công trình tới dòng chảy tại khu vực khai
thác trong một kỳ triều (14 ngày).
b) Đánh giá tác
động do việc lấy nước và xả nước của công trình tới dao động mực nước tại khu vực
khai thác trong một kỳ triều.
c) Đánh giá tác
động đến chế độ dòng chảy các sông, kênh, rạch chịu ảnh hưởng trong quá trình vận
hành công trình.
d) Thuyết minh về các biện pháp,
phương án khắc phục, giảm thiểu tác động và lộ trình thực hiện (nếu có tác động).
2. Tác động đến chất lượng nguồn nước
và biện pháp giảm thiểu.
a) Xác định phạm
vi, mức độ nhiễm mặn và ô nhiễm nguồn nước mặt, nước dưới đất vùng cửa sông,
ven biển trong quá trình vận hành công trình.
b) Đối với hoạt
động khai thác, sử dụng nước biển để làm mát phải đánh giá phạm vi, mức độ lan
truyền nhiệt trong nguồn nước vùng cửa sông, ven biển theo chế độ vận hành của
công trình.
c) Thuyết minh về các biện pháp,
phương án khắc phục, giảm thiểu tác động và lộ trình thực hiện (nếu có tác động).
3. Tác động đến hệ sinh thái thủy
sinh, rừng ngập mặn ven biển và biện pháp giảm thiểu.
a) Đánh giá tác động việc vận hành
công trình đến hệ sinh thái thủy sinh và rừng ngập mặn trong khu vực.
b) Thuyết minh các biện pháp, phương án
khắc phục, giảm thiểu tác động và lộ trình thực hiện (nếu có tác động).
4. Tác động tới hệ thống đê biển, đê cửa
sông, các công trình bảo vệ bờ và biện pháp giảm thiểu.
a) Đánh giá tác động của việc vận
hành công trình đến hệ thống đê biển, cửa sông và các công trình bảo vệ bờ, đê
bao vùng đầm phá.
b) Thuyết minh các biện pháp, phương án
khắc phục, giảm thiểu tác động và lộ trình thực hiện (nếu có tác động).
5. Tác động tới hoạt động giao
thông thủy và biện pháp giảm thiểu.
a) Đánh giá tác
động của việc vận hành đến hoạt động của các luồng giao thông thủy và bến cảng
vùng cửa sông, ven biển trong khu vực, đánh giá mức độ bồi xói của luồng tàu do
khai thác, sử dụng nước biển của công trình.
b) Thuyết minh các biện pháp, phương án
khắc phục, giảm thiểu tác động và lộ trình thực hiện (nếu có tác động).
6. Tác động đến các hoạt động
khác và biện pháp giảm thiểu trong khu vực:
a) Đánh giá tác động của
việc vận hành công trình đến khai thác, sử dụng nước phục vụ cấp nước cho sinh
hoạt, sản xuất, kinh doanh, du lịch, giải trí, đánh bắt và nuôi trồng thủy, hải
sản,... trong khu vực.
b) Đánh giá tác động vận hành công
trình đến lấy nước, dẫn nước, sử dụng nước biển và xả nước của công trình đến
các hoạt động kinh tế-xã hội, cảnh quan môi trường trong khu vực.
c) Thuyết minh các biện pháp, phương án khắc
phục, giảm thiểu tác động và lộ trình thực hiện (nếu có tác động).
II. Biện pháp
quan trắc, giám sát trong quá trình khai thác, sử dụng nước biển
1. Thuyết minh vị trí quan trắc,
giám sát và yếu tố, phương pháp, tần suất, thời điểm, thiết bị quan trắc, giám
sát trong quá trình khai thác, sử dụng nước biển và xả nước sau khi sử dụng (riêng
đối với nước làm mát có sử dụng clo hoặc hóa chất khử trùng để diệt vi sinh vật
ra môi trường phải lắp đặt các thông số quan trắc tự động, liên tục gồm: lưu lượng,
nhiệt độ và clo đối với nguồn nước làm mát theo quy định hiện hành).
2. Trình bày phương án bố trí nhân
lực quan trắc, giám sát khai thác, sử dụng nước biển và xả nước sau khi sử dụng.
KIẾN
NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Các kiến nghị liên quan đến việc
cấp phép khai thác, sử dụng nước biển.
2. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép (về tính chính xác, trung thực của tài liệu, thông tin, số liệu
trong báo cáo; nghiêm túc thực hiện các biện pháp, phương án phòng ngừa, giảm
thiểu tác động của công trình khai thác, sử dụng nước và lộ trình thực hiện).
Phụ lục kèm theo Báo cáo:
1. Bản sao các văn bản pháp lý liên
quan tới việc xin phép khai thác, sử dụng nước biển: quyết định thành lập tổ chức/giấy
phép đăng ký kinh doanh; quyết định phê duyệt quy hoạch chuyên ngành liên quan
đến xây dựng công trình và các quyết định phê duyệt đầu tư, xây dựng công
trình, vận hành công trình (nếu có).
2. Phụ lục thông tin, số liệu về
khí tượng, thủy, hải văn; sổ vận hành công trình (ít nhất là 3 năm gần nhất
tính đến thời điểm lập Báo cáo) và các tài liệu liên quan sử dụng để lập
Báo cáo.
Mẫu 34
(TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang
bìa trong)
BÁO CÁO
HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC BIỂN VÀ
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP
...................................(1)
(đối
với trường hợp đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép)
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN
VỊ LẬP BÁO CÁO
Ký, đóng dấu
|
Địa
danh, tháng..../năm.....
(1) Ghi tên, vị trí và quy
mô công trình khai thác, sử dụng nước
HƯỚNG
DẪN NỘI DUNG
BÁO
CÁO HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC BIỂN VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP
(đối
với trường hợp đề nghị, gia hạn, điều chỉnh giấy phép)
A. BÁO CÁO HIỆN TRẠNG KHAI THÁC,
SỬ DỤNG NƯỚC VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP
MỞ
ĐẦU
Trình bày tóm tắt các thông tin về
tổ chức/cá nhân đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép và công trình khai thác, sử
dụng nước biển gia hạn, điều chỉnh, bao gồm:
1. Tên chủ giấy phép; địa chỉ, điện
thoại liên hệ,....
2. Giấy phép khai thác, sử dụng nước
biển số........ do (tên cơ quan cấp phép) cấp ngày:....... tháng.....
năm....... với thời hạn,...
3. Sơ lược về công trình khai thác,
sử dụng nước biển và tình hình hoạt động của công trình.
4. Trình bày lý do đề nghị gia hạn/điều
chỉnh.
Trường hợp điều chỉnh nội dung giấy
phép mà chủ giấy phép có nhu cầu cấp lại giấy phép thì phải bổ sung lý do.
5. Trình bày các căn cứ, thông tin,
số liệu sử dụng để lập báo cáo đề nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép,
đánh giá mức độ đầy đủ, tin cậy của tài liệu, thông tin, số liệu sử dụng.
6. Thuyết minh lĩnh vực hoạt
động, điều kiện năng lực, kinh nghiệm của tổ chức/cá nhân lập báo cáo; danh
sách, trình độ chuyên môn của các thành viên tham gia lập báo cáo.
I. Hiện trạng khai thác, sử dụng nước
1. Trình bày cụ thể về tình trạng
hoạt động của công trình đến thời điểm lập báo cáo; những thay đổi của công
trình trong quá trình vận hành (nếu có).
2. Trình bày lượng nước biển khai
thác, sử dụng quy định trong giấy phép và lượng nước đã khai thác, sử dụng theo
từng tháng/thời kỳ trong từng năm kể từ ngày được cấp phép đến thời điểm xin
gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép theo các mục đích sử dụng khác nhau; tổng
lượng nước khai thác, sử dụng của công trình.
3. Trình bày tình hình diễn biến mực
nước, lưu lượng nước, chất lượng nguồn nước trong quá trình khai thác, sử dụng;
hiện trạng hệ sinh thái thủy sinh trong khu vực khai thác, sử dụng nước.
4. Phân tích, đánh giá các tác
động, ảnh hưởng của công trình và quá trình vận hành công trình đến nguồn nước,
môi trường và các công trình khai thác, sử dụng nước khác trong khu vực và ngược
lại.
(kèm theo bảng số liệu khai
thác, sử dụng nước trong quá trình vận hành công trình).
II. Tình hình thực hiện các quy định trong giấy
phép đã được cấp
1. Đánh giá cụ thể tình hình thực
hiện các quy định của giấy phép đã được cấp, bao gồm:
a) Mục đích sử dụng nước.
b) Lượng nước khai thác, sử dụng.
c) Phương thức, chế độ khai thác, sử
dụng nước, quy trình vận hành công trình...
2. Đánh giá tình hình thực hiện các
yêu cầu theo quy định của giấy phép, gồm:
a) Việc quan trắc, giám sát quá
trình khai thác, sử dụng nước biển, xả nước sau khi sử dụng, việc bảo vệ môi
trường, hệ sinh thái dưới nước và ven bờ, nguồn nước khai thác, sử dụng của các
đối tượng khác trong khu vực.
b) Việc thực hiện chế độ báo cáo,
nghĩa vụ tài chính, các yêu cầu cụ thể khác của giấy phép và các nội dung đã
cam kết trong hồ sơ đề nghị cấp phép.
III. Các kiến nghị liên quan đến gia hạn/điều
chỉnh nội dung giấy phép
1. Thuyết minh cụ thể các vấn đề tồn
tại, phát sinh trong quá trình khai thác, sử dụng nước biển của công trình.
2. Trình bày lý do đề nghị gia hạn/điều
chỉnh và các nội dung đề nghị điều chỉnh so với giấy phép đã được cấp. Đối với
trường hợp điều chỉnh quy mô công trình, phương thức, chế độ khai thác, sử dụng
nước, quy trình vận hành công trình thì phải bổ sung thêm nội dung đề án khai
thác nước (theo hướng dẫn tại mục B dưới đây).
3. Trình bày kế hoạch khai thác, sử
dụng nước trong thời gian đề nghị cấp phép.
4. Đánh giá tác động của việc điều
chỉnh nội dung giấy phép đến nguồn nước, môi trường và các đối tượng khai thác,
sử dụng nước khác trong khu vực; các biện pháp giảm thiểu tác động và lộ trình
thực hiện.
B. ĐỀ ÁN KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC
BIỂN (Bổ sung thêm nội dung đề án khai thác, sử dụng nước biển đối với
trường hợp có điều chỉnh quy mô công trình, phương thức, chế độ khai thác, sử dụng
nước, quy trình vận hành công trình).
I. Nội dung đề nghị điều chỉnh
Trình bày nội dung đề nghị điều chỉnh
(quy mô công trình/phương thức/chế độ khai thác, sử dụng nước/quy trình vận
hành công trình); các căn cứ kiến nghị điều chỉnh.
II. Phương án điều chỉnh và kế
hoạch khai thác, sử dụng nước biển
1. Đối với trường hợp điều chỉnh
quy mô công trình: nêu rõ phương án điều chỉnh công suất, lưu lượng, lượng nước
biển khai thác, sử dụng so với giấy phép đã được cấp.
2. Đối với trường hợp điều chỉnh
phương thức, chế độ khai thác, sử dụng nước: nêu rõ phương án điều chỉnh các hạng
mục, thông số của công trình, cách thức lấy nước, dẫn nước, sử dụng nước, xả nước
sau khi sử dụng; thời gian lấy nước và chế độ vận hành công trình so với giấy
phép đã được cấp.
3. Đối với trường hợp điều chỉnh
quy trình vận hành công trình: nêu rõ nội dung, phương án điều chỉnh so với quy
trình vận hành đã được phê duyệt.
4. Trình bày cụ thể kế hoạch khai
thác, sử dụng nước biển theo các nội dung đề nghị điều chỉnh.
(kèm bảng tổng hợp các nội dung
đề nghị điều chỉnh so với giấy phép đã được cấp)
III. Đánh giá tác động của việc
điều chỉnh quy mô công trình/phương thức/chế độ khai thác, sử dụng nước/quy
trình vận hành công trình và biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực
1. Đánh giá tác động của việc điều
chỉnh quy mô công trình/phương thức/chế độ khai thác, sử dụng nước/quy trình vận
hành công trình đến nguồn nước, môi trường và hoạt động khác trong khu vực,
bao gồm:
- Đánh giá tác động đến chất lượng
nguồn nước mặt, nước ngầm ở khu vực ven biển chịu tác động của công trình.
- Đánh giá tác động đến nguồn nước
khai thác, sử dụng (cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, khu du lịch, giải
trí ven biển, hoạt động giao thông thủy, bến cảng, nuôi trồng thủy sản ven biển,...)
của các đối tượng khác trong khu vực.
- Đánh giá tác
động tới hệ sinh thái thủy sinh dưới nước và ven bờ, rừng ngập mặn, cảnh quan
môi trường, chất lượng đất...
- Tác động do
việc dẫn nước, xả nước sau khi sử dụng tới xói lở lòng, bờ và hoạt động của các
đối tượng khác vùng cửa sông, ven biển (nếu có).
- Tác động tới
hệ thống đê biển, đê cửa sông, các công trình bảo vệ bờ,...
2. Trình bày các biện pháp giảm thiểu
các tác động tiêu cực và lộ trình thực hiện./.
Mẫu 35
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ CÔNG TRÌNH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(đối
với trường hợp khai thác, sử dụng nước cho: ăn uống,
sinh hoạt hộ gia đình; sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc các mục đích khác)
A - PHẦN DÀNH CHO TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN ĐĂNG KÝ
1. Thông tin về tổ chức/cá nhân
đăng ký:
1.1. Tên tổ chức/cá
nhân:............................................................................................
(Đối với tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành
lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/đối với cá nhân ghi đầy đủ họ
tên theo Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/số định
danh cá nhân).
1.2. Địa chỉ liên
hệ:.....................................................................................................
1.3. Số điện thoại
liên hệ:............................................................................................
2. Thông tin về
công trình khai thác:
2.1. Vị trí công
trình:...................................................................................................
(Ghi rõ thôn/ấp;
xã/phường; quận/huyện; tỉnh/thành phố nơi đặt công trình khai thác nước dưới đất)
2.2. Số giếng khai
thác:............(m); Chiều sâu khai thác:...............(m)
2.3. Lượng nước
khai thác, sử dụng:............ (m3/ngày đêm);
2.4. Mục đích khai
thác, sử dụng nước:......................................................................
(Ghi rõ khai
thác, sử dụng nước cho: ăn uống, sinh hoạt hộ gia đình; sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ hoặc các mục đích khác)
|
.........., ngày..... tháng........ năm...........
Tổ chức/cá nhân đăng ký
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
B - PHẦN XÁC NHẬN
CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ
(Xác nhận,
ký, đóng dấu)
Cơ quan đăng ký khai thác nước
dưới đất xác nhận các nội dung sau:
1. Tính xác thực về
tư cách pháp nhân của tổ chức /cá nhân xin
đăng ký.
2. Vị trí công trình, lưu lượng
khai thác và mục đích sử dụng nước.
3. Quy định trường hợp không còn sử
dụng công trình khai thác nước dưới đất thì thông báo trực tiếp và trả tờ khai
cho cơ quan tiếp nhận quản lý; thực hiện việc trám, lấp giếng theo quy định khi
không còn sử dụng công trình khai thác nước dưới đất; thông báo ngay cho cơ
quan quản lý khi có sự cố nghiêm trọng xảy ra trong quá trình khai thác nước dưới
đất tại công trình đăng ký.
Mẫu 36
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(đối với trường hợp sử dụng nước dưới đất tự chảy trong moong khai
thác khoáng sản để tuyển quặng, bơm hút nước để tháo khô mỏ)
A - PHẦN DÀNH CHO TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN ĐĂNG KÝ
1. Thông tin về tổ chức/cá nhân
đăng ký:
1.1. Tên tổ chức/cá
nhân:............................................................................................
(Đối với tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành
lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/đối với cá nhân ghi đầy đủ họ
tên theo Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/số định
danh cá nhân).
1.2. Địa chỉ liên
hệ:.....................................................................................................
1.3. Số điện thoại
liên hệ:............................................................................................
2. Thông tin về
công trình:
2.1. Vị trí, tên
công trình/dự
án:..................................................................................
(Ghi rõ thôn/ấp;
xã/phường; quận/huyện; tỉnh/thành phố nơi đặt công trình khai thác nước dưới đất)
2.2. Giấy phép
khai thác khoáng sản đã được cấp (nếu
có):.......................................
2.3. Kích thước
moong khai thác:..............................................................................;
2.4. Lượng nước để
bơm hút tháo khô mỏ:....................................... (m3/ngày
đêm);
2.4. Chế độ...................................................................................................................
2.5. Thời gian đăng
ký:................................................................................................
Cam kết của tổ chức/cá
nhân đăng ký công trình khai thác nước dưới đất (về tính chính xác, trung thực,
thông tin số liệu trong tờ khai đăng ký; về trách nhiệm bảo vệ về tài nguyên
môi trường).
|
.........., ngày..... tháng........ năm..............
Tổ chức/cá nhân đăng ký
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
B - PHẦN XÁC NHẬN
CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ
(Xác nhận, ký,
đóng dấu)
Cơ quan đăng ký khai thác nước
dưới đất xác nhận các nội dung sau:
1. Tính xác thực về
tư cách pháp nhân của tổ chức/cá nhân xin
đăng ký.
2. Vị trí, tên công trình/dự án.
3. Quy định trường hợp không còn sử
dụng công trình khai thác nước dưới đất thì thông báo và trả Tờ khai cho cơ
quan quản lý hoặc thông báo trực tiếp; thực hiện việc trám, lấp giếng theo quy
định khi không còn sử dụng công trình khai thác nước dưới đất; thông báo ngay
cho cơ quan quản lý khi có sự cố nghiêm trọng xảy ra trong quá trình khai thác
nước dưới đất tại công trình đăng ký.
Mẫu 37
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ CÔNG TRÌNH KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố (nơi xây dựng công
trình)
1. Thông tin về tổ chức/cá nhân
đăng ký:
1.1. Tên tổ chức/cá
nhân:.......................................................................................
(1)
1.2. Địa chỉ liên hệ:.....................................................................................................
1.3. Số điện thoại, địa chỉ email
liên hệ (nếu có):.......................................................
2. Thông tin về công trình khai
thác:
2.1. Trường hợp có một (01) công
trình khai thác, sử dụng nước mặt
a. Vị trí công trình:.................................................................................................
(2)
b. Nguồn nước khai
thác:.......................................................................................
(3)
c. Mục đích khai thác, sử dụng:.............................................................................
(4)
d. Lưu lượng khai
thác:..........................................................................................
(5)
đ. Phương thức khai thác, sử dụng
nước:.............................................................. (6)
e. Chế độ khai thác, sử dụng nước:........................................................................
(7)
2.2. Trường hợp có từ hai (02) công
trình khai thác trở lên: Kê khai đầy đủ theo mẫu phụ lục đi kèm tờ khai đăng ký
này.
3. Cam kết của tổ chức, cá nhân
đăng ký:
- (Tên tổ chức/cá nhân đăng ký) cam đoan các nội dung, thông tin trong Tờ khai
này là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên
tổ chức/cá nhân đăng ký) cam kết
chấp hành đúng, đầy đủ các nghĩa vụ quy định
tại khoản 2 Điều 43 của Luật tài nguyên nước
và quy định của pháp luật có liên quan.
Đề nghị Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố (nơi xây dựng công trình) xem xét,
xác nhận việc đăng ký khai thác, sử dụng nước mặt cho (tổ chức/cá nhân đăng
ký)./.
|
..........,
ngày..... tháng........ năm..............
Tổ chức/cá nhân đăng ký
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
___________________
(1) Đối với tổ chức ghi đầy đủ tên theo
Quyết định thành lập, Giấy đăng ký kinh doanh/đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên
theo chứng minh nhân dân/căn cước công dân.
(2) Ghi rõ tên địa danh (thôn/ấp; xã/phường; quận/huyện; tỉnh/thành phố nơi xây dựng công
trình khai thác, sử dụng nước mặt; tọa độ X, Y các hạng mục chính công trình
(theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 30) đo bằng GPS cầm
tay hoặc đo bằng thiết bị tương đương).
(3) Ghi tên sông/suối/kênh/rạch/hồ/ao/đầm/phá;
nêu rõ sông/suối là phụ lưu, phân lưu, thuộc hệ thống sông...
(4) Nêu rõ mục đích khai thác, sử dụng
nước; trường hợp công trình sử dụng nước đa mục tiêu thì ghi rõ nhiệm vụ cấp nước
trực tiếp cho từng mục đích sử dụng (cấp nước tưới, sinh hoạt, công nghiệp,
phát điện, nuôi trồng thủy sản....) và mục đích tạo nguồn (nếu có).
(5) Ghi rõ lượng nước khai thác và
lượng nước để tạo nguồn (nếu có).
(6) Ghi rõ loại hình công trình (hồ
chứa/đập dâng/cống/trạm bơm nước,...), mô tả các hạng mục công trình, dung
tích hồ chứa, công suất trạm bơm, cách thức lấy nước, dẫn nước, chuyển nước, trữ
nước,...
(7) Ghi rõ chế độ điều tiết (đối
với hồ chứa), số giờ lấy nước trung bình trong ngày, số ngày lấy nước trung
bình theo tháng/mùa vụ/năm.
Phụ
lục
Tên công trình
|
Đơn vị quản lý
|
Loại hình công trình khai thác (hồ chứa, cống, trạm
bơm, kênh dẫn,..)
|
Vị trí
|
Nguồn nước khai thác (Ghi rõ sông/ suối khai thác,
thuộc hệ thống sông nào
|
Mục đích khai thác, sử dụng/ tạo nguồn cấp nước
|
Lưu lượng khai thác, sử dụng (m3/s)
|
Hồ chứa
|
Trạm bơm
|
Cống
|
Ghi chú
|
X
|
Y
|
Xã, huyện, tỉnh
|
Dung tích toàn bộ (triệu m3)
|
Dung tích hữu ích (triệu m3)
|
Công suất thiết kế (m3/h)
|
Công suất thực tế (m3/h)
|
Lưu lượng thiết kế (m3/s)
|
Kích thước (m)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
Mẫu 38
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ CÔNG TRÌNH KHAI THÁC NƯỚC BIỂN
Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố (nơi xây dựng
công trình)
1. Thông tin về tổ chức/cá nhân
đăng ký:
1.1. Tên tổ chức/cá
nhân:..................................................................................................
(Đối với tổ chức ghi đầy đủ tên
theo Quyết định thành lập, Giấy đăng ký kinh doanh/đối với cá nhân ghi đầy đủ họ
tên theo căn cước công dân).
1.2. Địa chỉ liên hệ:............................................................................................................
1.3. Số điện thoại, địa chỉ email
liên hệ (nếu có):..............................................................
2. Thông tin về công trình khai
thác:
2.1. Trường hợp có một (01) công
trình khai thác
a. Vị trí công trình (Bao gồm vị
trí lấy nước biển, vị trí sử dụng, vị trí xả):.......................
Ghi rõ tên địa danh (thôn/ấp; xã/phường; quận/huyện; tỉnh/thành phố nơi xây dựng công
trình khai thác, sử dụng nước biển; tọa độ X, Y các hạng mục chính công trình
(theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 30) đo bằng GPS cầm
tay hoặc đo bằng thiết bị tương đương).
b. Nguồn nước tiếp nhận nước biển
sau khi sử dụng:......................................................
c. Mục đích khai
thác:........................................................................................................
d. Lưu lượng khai
thác:.....................................................................................................
đ. Phương thức khai thác và phương
thức xả:..................................................................
e. Chế độ khai thác sử dụng:.............................................................................................
2.2. Trường hợp có từ hai (02) công
trình khai thác trở lên: Kê khai đầy đủ theo mẫu phụ lục đi kèm tờ khai đăng ký
này.
3. Cam kết của tổ chức, cá nhân
đăng ký:
- (Tên tổ chức/cá nhân đăng ký) cam đoan các nội dung, thông tin trong Tờ khai
này là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên
tổ chức/cá nhân đăng ký) cam kết
chấp hành đúng, đầy đủ các nghĩa vụ quy định
tại khoản 2 Điều 43 của Luật tài nguyên nước
và quy định của pháp luật có liên quan.
Đề nghị Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố (nơi xây dựng công trình) xem xét, xác nhận
việc đăng ký khai thác nước biển cho (tổ chức/cá nhân đăng ký)./.
|
..........,
ngày..... tháng........ năm..............
Tổ chức/cá nhân đăng ký
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
Phụ
lục
Tên
công trình
|
Đơn
vị quản lý
|
Loại
hình công trình khai thác (cống, trạm bơm, kênh dẫn,..)
|
Vị
trí lấy nước biển
|
Vị
trí nguồn nước tiếp nhận sau khi sử dụng
|
Mục
đích khai thác, sử dụng
|
Lưu
lượng khai thác, sử dụng (m3/ngày)
|
Ghi
chú
|
X
|
Y
|
Xã,
huyện, tỉnh
|
X
|
Y
|
Xã,
huyện, tỉnh
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|