|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
93/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Khước
|
Ngày ban hành:
|
29/03/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 93/KH-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
29 tháng 03 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ
61-KL/TW NGÀY 17/8/2023 CỦA BAN BÍ THƯ VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ
13-CT/TW NGÀY 12/01/2017 CỦA BAN BÍ THƯ VỀ TĂNG CƯỜNG SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG ĐỐI
VỚI CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG
Thực hiện Nghị quyết số
29/NQ-CP ngày 08/3/2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện
Kết luận số 61-KL/TW ngày 17/8/2023 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Chỉ thị
số 13-CT/TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối
với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng; Uỷ ban nhân dân tỉ nh ban hành
Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hành động thực hiện Kết luận số
61-KL/TW trên địa bàn tỉnh như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về
nhận thức về vai trò, tầm quan trọng của rừng, từ đó thay đổi hành vi, thói
quen trong sinh hoạt, sản xuất, tiêu dùng, tạo động lực cho công tác quản lý, bảo
vệ và phát triển rừng bền vững, đẩy mạnh xã hội hóa công tác quản lý, bảo vệ và
phát triển rừng và trồng cây phân tán trên địa bàn Tỉnh;
- Phát triển kinh tế lâm nghiệp
bền vững theo hướng đa mục đích, đa giá trị trên cơ sở quản lý, sử dụng hiệu quả
tài nguyên rừng và đất quy hoạch cho mục đích lâm nghiệp. Đa dạng hóa các loại
hình tổ chức, hợp tác, liên kết, chia sẻ lợi ích trong sản xuất, kinh doanh lâm
nghiệp theo hướng sản xuất xanh, bền vững, tuần hoàn, huy động các nguồn lực hợp
pháp phục vụ phát triển kinh tế lâm nghiệp bền vững;
- Khắc phục những hạn chế, yếu
kém trong công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng thời gian qua, đảm bảo thực
hiện đạt mục tiêu Nghị quyết Đại hội Đại biểu tỉnh Vĩnh Phúc lần thứ XVII độ
che phủ rừng giữ ổn định đến năm 2025 ở mức 25%, đồng thời góp phần tạo việc
làm, xóa đói, giảm nghèo, cải thiện sinh kế, bảo vệ môi trường sinh thái để
phát triển bền vững.
2. Yêu cầu
- Xác định rõ vai trò, trách
nhiệm của các ngành, các cấp chính quyền, người đứng đầu các cấp ủy Đảng, chính
quyền các cấp và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị đối với công tác quản lý, bảo vệ,
phát triển rừng và phát triển kinh tế lâm nghiệp bền vững;
- Tổ chức nghiên cứu, quán triệt,
tuyên truyền các nội dung phù hợp với từng đối tượng, thành phần, từng cấp,
ngành, nhằm giúp cho cán bộ, đảng viên và nhân dân nắm vững, hiểu rõ những nội
dung cơ bản của Chỉ thị số 13-CT/TW và Kết luận số 61-KL/TW. Việc tổ chức
nghiên cứu, quán triệt phải nghiêm túc, thiết thực, hiệu quả, tránh hình thức;
- Triển khai thực hiện tốt các
nhiệm vụ trọng tâm tại Văn bản số 2332-CV/TU ngày 21/11/2023 của Tỉnh uỷ về thực
hiện Kết luận số 61-KL/TW ngày 17 tháng 8 năm 2023 của Ban Bí thư về tiếp tục
thực hiện Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12 tháng 01 năm 2017 của Ban Bí thư về tăng
cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng
và Văn bản số 10822/UBND- NN4 ngày 26/12/2023 của UBND tỉnh về việc tiếp tục
tăng cường thực hiện công tác quản lý, bảo vệ rừng và phát triển rừng trên địa
bàn tỉnh theo Kết luận số 61-KL/TW ngày 17/8/2023 của Trung ương (sau đây gọi tắt
là Kết luận số 61-KL/TW).
II. NHIỆM VỤ
1. Đổi mới,
đa dạng hóa, nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền, vận động, giáo dục, nâng
cao nhận thức, trách nhiệm đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng
bền vững
- Triển khai, phổ biến, nâng
cao nhận thức trách nhiệm của cán bộ, đảng viên, cộng đồng doanh nghiệp và Nhân
dân về mục tiêu, nhiệm vụ của Chỉ thị số 13-CT/TW và Kết luận số 61-KL/TW;
- Xây dựng các tài liệu, tin
bài, phóng sự chuyên đề về công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng và phát
triển kinh tế lâm nghiệp bền vững;
- Đổi mới, nâng cao hiệu quả
công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về lâm nghiệp;
- Tuyên truyền, phổ biến các nội
dung, nhiệm vụ được quy định tại chiến lược, chương trình, đề án, dự án, kế hoạch
phát triển ngành lâm nghiệp và các văn bản liên quan khác;
- Các cơ quan truyền thông tăng
thời lượng đưa tin, tuyên truyền, phổ biến kiến thức, pháp luật về lâm nghiệp;
xây dựng, mở chuyên mục, chuyên trang, phối hợp tổ chức sản xuất các tin, bài,
phóng sự về lĩnh vực lâm nghiệp; đăng tin, bài biểu dương người tốt, việc tốt
trong bảo vệ và phát triển rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng, phê phán các hành
vi vi phạm pháp luật về lâm nghiệp;
- Đưa công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật về lâm nghiệp vào sinh hoạt định kỳ;
- Lồng ghép các nội dung tuyên
truyền về bảo vệ rừng vào giờ học cho trẻ em, học sinh các cấp và giáo dục thường
xuyên, như: vai trò, tác dụng của rừng trong nền kinh tế và môi trường sống của
con người; các quy định của nhà nước về bảo vệ và phát triển rừng; đa dạng sinh
học của hệ sinh thái rừng; tác hại của việc khai thác, chặt phá rừng trái pháp
luật;
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền
đường lối của Đảng, chính sách pháp luật, tăng cường sự giám sát của người dân,
cộng đồng, các đoàn thể nhân dân, các cơ quan thông tin đại chúng đối với công
tác quản lý, bảo vệ, trồng cây phân tán và phát triển rừng bền vững.
2. Hoàn thiện
pháp luật, cơ chế, chính sách về lâm nghiệp
- Rà soát, điều chỉnh, sửa đổi
các quy định của địa phương về lâm nghiệp bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật
và phù hợp tình hình thực tiễn tại địa phương;
- Tiếp tục triển khai các chính
sách để tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy công tác quản lý, bảo vệ phát triển rừng và
phát triển kinh tế lâm nghiệp bền vững tại địa phương.
3. Phát triển
kinh tế lâm nghiệp
- Tiếp tục triển khai thực hiện
Chiến lược phát triển Lâm nghiệp giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc theo Kế hoạch số 172/KH-UBND ngày 05/7/20222 của
UBND tỉnh; triển khai thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững
giai đoạn 2021-2025 và Phát triển ngành công nghiệp chế biến gỗ bền vững và hiệu
quả giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc theo Kế hoạch số
270/KH-UBND ngày 02/11/2022 của UBND tỉnh; thực hiện Đề án trồng cây xanh giai
đoạn 2021-2025 theo Kế hoạch số 181/KH- UBND ngày 15/6/2023 của UBND tỉnh (Có
các Kế hoạch sao gửi kèm).
- Tiếp tục phát triển, nhân rộng
một số mô hình kinh tế nông - lâm - ngư nghiệp kết hợp, mô hình bảo vệ rừng gắn
yêu cầu bảo vệ rừng, bảo tồn đa dạng sinh học từ đó phát huy tiềm năng, giá trị
tài nguyên của rừng;
- Đẩy nhanh tiến độ, nâng cao
chất lượng thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia liên quan đến bảo vệ,
phát triển rừng.
- Chủ động tháo gỡ kịp thời các
khó khăn cho doanh nghiệp về thủ tục hành chính, về giao đất, giao rừng; quy hoạch,
làm tốt công tác quản lý nhà nước;
- Tổ chức triển khai thực hiện
hiệu quả quản lý rừng bền vững gắn với cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững ;
- Tăng cường công tác quản lý
giống cây trồng lâm nghiệp, đảm bảo cung cấp đủ giống có chất lượng để trồng rừng.
- Đảm bảo cung cấp đủ giống có
chất lượng từng bước được cải thiện cho kế hoạch trồng rừng.
4. Tổ chức
thực hiện có hiệu quả quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050
- Phê duyệt và triển khai thực
hiện kiểm kê rừng trên địa bàn tỉnh; phân định ranh giới rừng, cắm mốc giới rừng
theo quy định.
- Tiếp tục rà soát thực hiện
giao rừng, cho thuê rừng theo quy định;
- Triển khai thực hiện đồng bộ,
hiệu quả nhiệm vụ quản lý, bảo vệ, phát triển rừng, phát triển kinh tế lâm nghiệp
gắn với mục tiêu quốc phòng, an ninh và phát triển kinh tế xã hội tại địa
phương;
- Triển khai các giải pháp để
nâng cao chất lượng rừng tự nhiên, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, đặc biệt là rừng
đầu nguồn, bảo tồn, khôi phục, tăng độ che phủ rừng, chống suy thoái rừng;
- Tiếp tục quản lý chặt chẽ việc
chuyển mục đích sử dụng rừng;
- Rà soát tích hợp đồng bộ
Phương án quản lý bảo vệ và phát triển rừng bền vững cấp huyện đồng bộ với
Phương án quản lý bảo vệ và phát triển rừng bền vững cấp Tỉnh và Trung ương.
5. Sắp xếp
tổ chức, bộ máy, nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý nhà nước về lâm nghiệp
- Tiếp tục sắp xếp tổ chức, bộ
máy quản lý nhà nước về lâm nghiệp tại địa phương theo quy định;
- Bảo đảm các điều kiện cần thiết
cho hoạt động của kiểm lâm, lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách. Tiếp tục thực
hiện Kế hoạch nâng cao năng lực cho lực lượng Kiểm lâm trong công tác quản lý,
bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn
2021 - 2030 theo Quyết định số 2648/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2022 của UBND
tỉnh; Kế hoạch thuê: Xây dựng hệ thống giám sát rừng phục vụ chuyển đổi số
trong lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc theo Quyết định 1749/QĐ-CT ngày
7/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc. Tổ chức xây dựng lực lượng chuyên
ngành về phòng cháy, chữa cháy rừng theo hướng chuyên nghiệp;áp dụng các ứng dụng
khoa học kỹ thuật mới, công nghệ cao vào công tác quản lý bảo vệ rừng, phòng
cháy chữa cháy rừng;
- Kiểm soát chặt chẽ việc chuyển
nhượng đất ở, đất sản xuất được giao của đồng bào dân tộc thiểu số tại địa
phương.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành Uỷ ban
nhân dân các huyện, thành phố tổ chức thực hiện nhiệm vụ được phân công tại Kế
hoạch số 8440/KH-UBND ngày 26/10/2017 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số
71/NQ-CP ngày 08/8/2017 của Chính phủ về thực hiện Chỉ thị số 13-CT/TƯ ngày
12/01/2017 của Ban bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối
với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng và Văn bản số 10822/UBND-NN4
ngày 26/12/2023 của UBND tỉnh về tiếp tục tăng cường thực hiện công tác quản
lý, bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh theo Kết luận số 61-KL/TW ngày
17/8/2023 của Ban Bí thư và các nhiệm vụ chủ yếu được phân công tại Phụ lục kèm
theo Kế hoạch này; định kỳ hàng năm đánh giá kết quả thực hiện gửi về Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp
& PTNT theo quy định.
2. Đề nghị các cấp ủy Đảng, Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh, Tỉnh đoàn, Hội
Nông dân tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh và các tổ chức
đoàn thể có chương trình, kế hoạch cụ thể đẩy mạnh các hoạt động tham gia công
tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng; vận động nhân dân, đoàn viên, hội viên
gương mẫu chấp hành các quy định pháp luật về quản lý, bảo vệ và phát triển rừng
và phối hợp với cơ quan chức năng giám sát việc thực hiện.
3. Trong quá trình tổ chức thực
hiện Kế hoạch này, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung nội dung cụ thể thuộc kế hoạch;
các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố chủ động, đề xuất gửi Sở Nông
nghiệp & PTNT tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định. Giao Sở Nông
nghiệp & PTNT theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện Kế hoạch này.
UBND tỉnh đề nghị Ủy ban MTTQ
Việt Nam tỉnh; các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan,
đơn vị liên quan triển khai, thực hiện./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND;
- Bộ Nông nghiệp & PTNT;
- Mặt trận Tổ quốc và các Đoàn thể cấp tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố: Sông Lô, Lập Thạch, Tam Đảo, Tam Dương, Vĩnh
Yên, Bình Xuyên, Phúc Yên.
- CVNCTH;
- Lưu:VT, NN4.
(HQ- b)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Khước
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA
CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 61-KL/TW NGÀY 17 THÁNG 8 NĂM 2023 CỦA BAN BÍ
THƯ VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 13-CT/TW NGÀY 12 THÁNG 01 NĂM 2017 CỦA BAN
BÍ THƯ VỀ TĂNG CƯỜNG SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO VỆ VÀ
PHÁT TRIỂN RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số: 93/KH-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2024 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc)
TT
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Kết quả (dự kiến)
|
Thời gian thực hiện, hoàn thành
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Đổi mới, đa dạng hóa, nâng
cao hiệu quả công tác tuyên truyền, vận động, giáo dục, nâng cao nhận thức,
trách nhiệm đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng bền vững
|
|
|
|
|
1.1
|
Triển khai phổ biến Kết luận số
61-KL/TW, Chương trình hành động của Chính phủ trên phạm vi toàn tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thành phố
|
Các sở, ban, ngành.
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Hàng năm
|
1.2
|
Xây dựng các tài liệu, tin
bài, phóng sự chuyên đề về công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng và phát
triển lâm nghiệp bền vững
|
Sở Nông nghiệp & PTNT, UBND các huyện, thành phố
|
Đài phát thanh truyền hình, Báo Vĩnh Phúc, Cổng thông tin điện tử
|
Số lượng tài liệu, tin bài,
phóng sự
|
Hàng năm.
|
1.3
|
Đổi mới, nâng cao hiệu quả
công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về lâm nghiệp
|
UBND các huyện, thành phố
|
Các sở, ban, ngành, các địa phương.
|
Các Quyết định phê duyệt của
UBND huyện
|
Hàng năm.
|
1.4
|
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền
đường lối của Đảng, chính sách pháp luật về lâm nghiệp, tăng cường sự giám
sát của người dân, các cơ quan thông tin đại chúng đối với công tác quản lý,
bảo vệ và phát triển rừng
|
UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Truyền hình tỉnh, Báo Vĩnh Phúc; các
sở, ban, ngành liên quan
|
Các đợt tuyên truyền được triển
khai
|
Hàng năm.
|
1.5
|
Mở các chuyên trang, chuyên mục,
tiểu mục và tăng cường đưa tin về công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.
|
Đài phát thanh truyền hình tỉnh; Báo Vĩnh Phúc
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện,
thành phố; cơ quan liên quan.
|
Chuyên trang, chuyên mục, tiểu
mục, vệt tuyên truyền, các tin/bài được thực hiện
|
Hàng năm.
|
1.6
|
Đưa công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật về lâm nghiệp vào sinh hoạt định kỳ
|
UBND các huyện, thành phố
|
|
Thể hiện trong Nghị quyết, Kế
hoạch hàng năm của UBND tỉnh
|
Hàng năm.
|
1.7
|
Lồng ghép các nội dung tuyên
truyền bảo vệ rừng vào giờ học cho trẻ em, học sinh các cấp và giáo dục thường
xuyên
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thành phố.
|
Tài liệu, chương trình được
duyệt
|
Hàng năm.
|
2
|
Hoàn thiện pháp luật, cơ
chế, chính sách về lâm nghiệp
|
|
|
|
|
2.1
|
Rà soát, điều chỉnh, sửa đổi
các quy định của địa phương về lâm nghiệp bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật
và phù hợp tình hình thực tiễn tại địa phương
|
UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nông nghiệp & PTNT; các sở, ngành liên quan
|
Các quy định được sửa đổi, bổ
sung
|
Hàng năm.
|
2.2
|
Tiếp tục triển khai các chính
sách để tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy công tác quản lý, bảo vệ phát triển rừng
và phát triển kinh tế lâm nghiệp bền vững tại địa phương
|
Sở Nông nghiệp & PTNT; UBND các huyện, thành phố
|
các sở, ngành liên quan
|
Các cơ chế, chính sách được
triển khai, thực hiện
|
Hàng năm.
|
3
|
Phát triển kinh tế lâm
nghiệp
|
|
|
|
|
3.1
|
Phát triển, nhân rộng một số
mô hình kinh tế nông - lâm - ngư nghiệp kết hợp, mô hình bảo vệ rừng bảo vệ rừng,
bảo tồn đa dạng sinh học, vừa phát huy tiềm năng, giá trị tài nguyên của rừng
đặc dụng
|
UBND huyện, thành phố
|
Sở Nông nghiệp và PTNT.
|
Các mô hình được triển khai
trên thực tế
|
Hàng năm.
|
3.2
|
Đẩy nhanh tiến độ, nâng cao
chất lượng thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia liên quan đến bảo vệ,
phát triển rừng
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các tỉnh
|
Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố.
|
Các chỉ tiêu cụ thể của các
chương trình được hoàn thành
|
Hàng năm.
|
3.3
|
Chủ động tháo gỡ kịp thời các
khó khăn cho doanh nghiệp về thủ tục hành chính, về giao đất, giao rừng; quy
hoạch, làm tốt công tác quản lý nhà nước.
|
UBND các huyện, thành phố
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành liên quan
|
Các thủ tục được công bố, đảm
bảo khả thi
|
Hàng năm.
|
3.4
|
Tổ chức triển khai thực hiện
hiệu quả quản lý rừng bền vững gắn với cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững
|
UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Phương án được duyệt và triển
khai.
|
Hàng năm.
|
3.5
|
Tăng cường công tác quản lý
giống cây trồng lâm nghiệp, đảm bảo cung cấp đủ giống có chất lượng để trồng
rừng
|
UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Cung cấp đủ giống có chất lượng
cho trồng rừng
|
Hàng năm.
|
4
|
Tổ chức thực hiện có hiệu
quả quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
|
|
|
|
4.1
|
Phê duyệt và triển khai thực
hiện Đề án kiểm kê rừng tỉnh.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Tài Nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thành phố.
|
Kết quả kiểm kê rừng được duyệt,
công bố
|
Theo tiến độ được duyệt.
|
4.2
|
Tiếp tục rà soát thực hiện
giao rừng, cho thuê rừng theo quy định
|
UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài Nguyên và Môi trường, các sở, ngành, đơn
vị liên quan
|
Đến năm 2026, toàn bộ diện
tích rừng và đất quy hoạch cho phát triển lâm nghiệp phải được giao, cho thuê
đến từng chủ rừng
|
2026
|
4.3
|
Triển khai thực hiện đồng bộ,
hiệu quả nhiệm vụ quản lý, bảo vệ, phát triển rừng, phát triển kinh tế lâm
nghiệp gắn với mục tiêu quốc phòng, an ninh và phát triển kinh tế xã hội tại
địa phương
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thành phố.
|
Ban chỉ huy quân sự tỉnh, Công an tỉnh.
|
Chương trình, đề án, kế hoạch
được phê duyệt, triển khai
|
Hàng năm.
|
4.4
|
Triển khai các giải pháp phục
hồi và nâng cao chất lượng rừng tự nhiên, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, đặc
biệt là rừng đầu nguồn, bảo tồn, khôi phục, tăng độ che phủ rừng, chống suy
thoái rừng
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các tỉnh
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Tỷ lệ che phủ rừng ổn định
22-25%, chất lượng rừng tự nhiên tăng
|
Hàng năm.
|
4.6
|
Tiếp tục quản lý chặt chẽ việc
chuyển mục đích sử dụng rừng tự nhiên.
|
UBND các huyện, thành phố
|
Sở TNMT, các sở, ngành liên quan.
|
Diện tích rừng tự nhiên chuyển
mục đích giảm
|
Hàng năm.
|
4.7
|
Rà soát tích hợp đồng bộ
Phương án quản lý bảo vệ và phát triển rừng bền vững cấp huyện đồng bộ với
Phương án quản lý bảo vệ và phát triển rừng bền vững cấp Tỉnh và Trung ương
|
Sở Kế hoạch &Đầu tư, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Quy hoạch tỉnh được duyệt,
trong đó nội dung quy hoạch lâm nghiệp
|
2023-2024.
|
5
|
Sắp xếp tổ chức, bộ máy,
nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý nhà nước về lâm nghiệp
|
|
|
|
|
5.1
|
Tiếp tục sắp xếp tổ chức, bộ
máy quản lý nhà nước về lâm nghiệp tại địa phương theo quy định
|
UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ, các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Tổ chức bộ máy được sắp xếp,
hoạt động
|
Hàng năm.
|
5.2
|
Bảo đảm điều kiện cần thiết
cho hoạt động của kiểm lâm, lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách; chính sách đặc
thù để thu hút cán bộ làm công tác lâm nghiệp.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Tài chính, các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Cơ chế, chính sách được ban
hành
|
Hàng năm.
|
5.3
|
Tổ chức xây dựng lực lượng
chuyên ngành về phòng cháy, chữa cháy rừng theo hướng chuyên nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thành phố
|
Công an tỉnh, Sở Nội vụ; các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Lực lượng chuyên ngành về
phòng cháy, chữa cháy rừng được duy trì hoạt động
|
Hàng năm.
|
5.4
|
Xây dựng chương trình, đề án
đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho đội ngũ cán bộ,
công chức ngành lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ, Sở LĐTBXH, các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Chương trình, đề án được duyệt
và thực hiện
|
Hàng năm.
|
6
|
Tiếp tục sắp xếp, đổi mới
và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp
|
|
|
|
|
6.1
|
Hướng dẫn, chỉ đạo các địa phương
xử lý triệt để tồn đọng, tranh chấp về đất đai có nguồn gốc từ lâm trường,
công ty lâm nghiệp; xử lý dứt điểm diện tích đất lâm nghiệp bị chồng lấn,
tranh chấp, lấn chiếm.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, Công an tỉnh, các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Các diện tích đất lâm nghiệp
bị chồng lấn, tranh chấp, lấn chiếm được xử lý
|
Hàng năm.
|
6.2
|
Kiểm soát chặt chẽ việc chuyển
nhượng đất ở, đất sản xuất được giao của đồng bào dân tộc thiểu số tại địa
phương
|
UBND các huyện, thành phố
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành liên quan
|
Hạn chế, chấm dứt tình trạng
chuyển nhượng đất ở, đất sản xuất được giao của đồng bào dân tộc thiểu số
|
Hàng năm.
|
Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2024 triển khai Chương trình hành động thực hiện Kết luận 61-KL/TW thực hiện Chỉ thị 13-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 93/KH-UBND ngày 29/03/2024 triển khai Chương trình hành động thực hiện Kết luận 61-KL/TW thực hiện Chỉ thị 13-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
949
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|