|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 74/KH-UBND 2017 bảo vệ môi trường trên địa bàn Bạc Liêu 2018
Số hiệu:
|
74/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bạc Liêu
|
|
Người ký:
|
Lê Minh Chiến
|
Ngày ban hành:
|
12/09/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 74/KH-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 12 tháng 09 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
Thực hiện Công văn số 1411/BTNMT-KH ngày 27 tháng 3 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng
dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường năm 2018
của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế
hoạch bảo vệ môi trường năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, cụ thể như sau:
Phần thứ nhất
ĐÁNH GIÁ TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG NĂM 2016 VÀ
NĂM 2017
1. Đánh giá công
tác chỉ đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường ở địa phương năm
2016 và năm 2017:
1.1. Đánh giá thực trạng công tác
quản lý môi trường trên địa bàn tỉnh:
Việc thi hành và tuân thủ pháp luật về
bảo vệ môi trường được các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh quan tâm chỉ đạo thực
hiện và đạt được những kết quả như sau:
- Công tác tuyên truyền, giáo dục về
bảo vệ môi trường được quan tâm thực hiện đã góp phần nâng cao nhận thức về bảo
vệ môi trường của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, đoàn viên, hội
viên và cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh; các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ ngày càng có ý thức tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
như: Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết,
đề án bảo vệ môi trường đơn giản, kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Môi trường đô thị, vùng nông thôn
và khu dân cư tập trung từng bước được cải thiện, đáp ứng yêu cầu cuộc sống người
dân trong tỉnh.
- Về công tác xây dựng, ban hành theo
thẩm quyền và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi
trường đã được thực hiện đúng thẩm quyền, đảm bảo chất lượng, kịp thời điều chỉnh
một số vấn đề phát sinh trong quá trình chỉ đạo, điều hành và quản lý nhà nước;
công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bảo vệ môi trường đã được quan tâm
triển khai sâu rộng, lồng ghép song song với việc xây dựng và thực hiện các
chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường; năm 2016 và 06
tháng đầu năm 2017, Ủy ban nhân dân tỉnh đã sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy
phạm pháp luật cho phù hợp với hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế,
chính sách của nhà nước liên quan đến lĩnh vực bảo vệ môi trường, cụ thể:
+ Chỉ thị số
06/CT-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tăng cường
công tác bảo vệ môi trường vùng cửa sông và ven biển trên địa bàn tỉnh Bạc
Liêu.
+ Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND ngày
01 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định bảo vệ môi trường
trong chăn nuôi trên địa bàn tỉnh.
+ Tham mưu cho Hội đồng nhân dân tỉnh
ban hành Nghị quyết số 02/2017/HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 về việc thông qua
Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020 và định hướng năm
2030.
- Công tác phối hợp giữa các cấp, các
ngành ngày càng chặt chẽ và đồng bộ, các nội dung cơ bản về bảo vệ môi trường từng
bước được lồng ghép vào các chương trình, kế hoạch và mục tiêu phát triển kinh
tế - xã hội của từng cấp, từng ngành; hàng năm các Sở, Ban, Ngành và Đoàn thể tỉnh
đều có kế hoạch, chương trình để triển khai thực hiện kế hoạch, chương trình phối
hợp bảo vệ môi trường trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đã
được ký kết.
- Về tổ chức bộ máy và đội ngũ cán bộ
làm công tác quản lý môi trường của tỉnh đang từng bước được kiện toàn, cơ bản
đáp ứng yêu cầu công tác bảo vệ môi trường; đối với cấp tỉnh Chi cục Bảo vệ môi
trường hiện nay có 10 cán bộ, công chức trong tổng số 10
biên chế được giao, đã qua đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu
công tác bảo vệ môi trường; đối với các huyện, thị xã, thành phố đều có Phòng
Tài nguyên và Môi trường có từ 01 đến 02 cán bộ phụ trách công tác quản lý nhà
nước về bảo vệ môi trường; riêng các xã, phường, thị trấn (là cấp xã loại 1) được bố trí 01 biên chế chuyên trách về môi trường,
đối với cấp xã loại 2 thì do cán bộ địa chính - nông nghiệp - xây dựng (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính - đô thị - xây dựng (đối
với xã) kiêm nhiệm công tác bảo vệ môi trường.
1.2. Đánh giá tình hình triển khai
các nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ:
Để triển khai thực hiện các nhiệm vụ
bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh theo sự chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh đã chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường tập
trung triển khai thực hiện và đạt một số kết quả sau:
- Thực hiện Nghị định số
65/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học và Công văn số
655/TCMT-BTĐDSH ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Tổng cục Môi trường về việc hướng
dẫn lập bảo tồn đa dạng sinh học cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; nhằm
bảo tồn và phát huy đa dạng sinh học phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa
bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh đã chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bạc
Liêu đến năm 2020 và định hướng đến 2030.
- Thực hiện Quyết định số 1393/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch
hành động quốc gia về tăng trưởng xanh; Quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 20 tháng
3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về
tăng trưởng xanh giai đoạn 2014 -2020 và Quyết định số 965/QĐ-BTNMT ngày 23
tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Chương trình
hành động của ngành tài nguyên và môi trường thực hiện chiến lược quốc gia về
tăng trưởng xanh giai đoạn 2015 - 2020 và định hướng đến năm 2030, Ủy ban nhân
dân tỉnh đã chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng Kế
hoạch hành động tăng trưởng xanh ngành tài nguyên và môi trường tỉnh Bạc Liêu
giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2030.
- Thực hiện Chỉ thị số 18/CT-TTg ngày
04 tháng 9 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác quản lý môi
trường du lịch, đảm bảo an ninh, an toàn cho khách du lịch, Ủy ban nhân dân tỉnh
đã chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện nhiệm vụ điều tra, đánh giá hiện
trạng môi trường tại các điểm, khu du lịch tỉnh Bạc Liêu và đề xuất giải pháp quản lý.
- Thực hiện Quyết định số
64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, hiện
trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu thì tình hình thực hiện xử lý ô nhiễm tại 05 cơ sở
gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã xử lý dứt điểm 04 cơ sở và đã hoàn thành
thủ tục xin loại khỏi Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22
tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ, còn lại 01 cơ sở là bãi chôn lấp
rác thải huyện Hòa Bình (thuộc khu vực công ích) đang thực
hiện các bước đấu thầu để triển khai xử lý triệt để bằng nguồn vốn đối ứng từ
Trung ương, dự kiến sẽ hoàn thành xử lý triệt để trong năm 2018.
1.3. Đánh giá tình hình triển khai
thực hiện Chỉ thị, Nghị quyết của Chính phủ và Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ:
- Thực hiện Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày
31 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp
bách về bảo vệ môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Kế hoạch số
18/KH-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2017 về thực hiện Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31
tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ để các Sở, Ban, Ngành tỉnh và Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu triển khai thực hiện.
- Thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-CP
ngày 23 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ ban hành Chương
trình hành động thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03
tháng 6 năm 2013 của Ban Chấp hành Trung ương và Chương trình số 14-CTr/TU ngày
09 tháng 8 năm 2013 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XIV) thực hiện
Nghị quyết Hội nghị Trung ương 7 (khóa XI) về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài
nguyên và bảo vệ môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Kế hoạch số
01/KH-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2014 về việc thực hiện Chương trình số 14-CTr/TU ngày 09 tháng 8 năm 2013 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XIV) thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung
ương 7 (khóa XI) về chủ
động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi
trường để các Sở, Ban, Ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố Bạc Liêu triển khai thực hiện.
- Thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP
ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực
bảo vệ môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Kế hoạch số 10/KH-UBND ngày
24 tháng 02 năm 2014 về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày
18 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ để các Sở, Ban, Ngành tỉnh
và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu triển khai thực hiện;
qua quá trình triển khai thực hiện, nhìn chung các ngành triển khai thực hiện một
cách nghiêm túc, việc triển khai được lồng ghép vào việc thực hiện chức năng
nhiệm vụ về bảo vệ môi trường của các cơ quan, đơn vị; đồng
thời, Ủy ban nhân dân tỉnh đã chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng 02
công trình lò đốt rác sinh hoạt bằng khí đốt tự nhiên tại huyện Phước Long và
huyện Đông Hải; xây dựng chương trình giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng về
bảo vệ môi trường; thực hiện nhiệm vụ điều tra, đánh giá thực trạng môi trường
tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu; xây dựng
các mô hình quản lý, thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật
sau sử dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
- Thực hiện Quyết định số 58/QĐ-TTg
ngày 29 tháng 4 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu
kinh phí từ ngân sách nhà nước nhằm xử lý triệt để, khắc phục ô nhiễm giảm thiểu
suy thoái môi trường cho một số đối tượng thuộc khu vực công ích và Quyết định
số 38/QĐ-TTg ngày 05 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quyết định số 58/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2008, tỉnh
Bạc Liêu đã triển khai thực hiện như sau:
+ Đối với dự án đầu tư nâng cấp, cải
tạo hệ thống xử lý chất thải y tế tại 04 Bệnh viện Đa khoa các huyện: Đông Hải,
Phước Long, Vĩnh Lợi và Giá Rai (nay là thị xã Giá Rai), với tổng mức đầu
tư là 36.265 triệu đồng, tổng số vốn đã phân bổ là 32.132 triệu đồng (trong
đó kinh phí Trung ương là 18.132 triệu đồng, kinh phí đối ứng địa phương là 14.000 triệu đồng), kết quả giải ngân đến thời điểm hiện tại là 31.109 triệu đồng; tiến độ
thực hiện đạt 100%.
+ Đối với dự án xây dựng hệ thống xử
lý nước thải Bệnh viện Đa khoa huyện Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu: Tổng mức đầu tư
là 6.052 triệu đồng, tổng số vốn đã phân bổ là 3.132 triệu đồng (trong đó kinh phí Trung ương là 3.132 triệu đồng), kết quả giải ngân đến thời điểm hiện tại là 3.132 triệu đồng; hiện Bệnh
viện đang trong giai đoạn vừa sửa chữa nâng cấp xây dựng mới, vừa hoạt động, hiện
trạng mặt bằng chưa hoàn chỉnh nên còn gặp rất nhiều khó khăn; mặc dù hệ thống
xử lý nước thải đã được xây dựng xong nhưng chưa được vận hành do chưa có hệ thống
thu gom nước thải; Bệnh viện đang cố gắng thực hiện các giải pháp xử lý triệt để
theo như thời gian ghi trong Quyết định của Thủ tướng (giai đoạn 2013 -
2017), dự kiến hoàn thành trong năm 2017.
+ Đối với dự án cải tạo, xử lý ô nhiễm
triệt để bãi chôn lấp rác thải huyện Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu: Tổng mức đầu tư
là 26.600 triệu đồng, tổng số vốn đã phân bổ là 5.000 triệu đồng (kinh phí địa
phương), kinh phí Trung ương hỗ trợ là 12.002.000.000 đồng, đang thực hiện
các bước đấu thầu để triển khai xử lý triệt để bằng nguồn đối ứng từ Trung
ương, dự kiến sẽ hoàn thành xử lý triệt để trong năm 2018.
2. Đánh giá tình
hình thực hiện nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi trường và sử dụng ngân sách sự nghiệp
môi trường năm 2016 và năm 2017:
2.1. Tình hình thực hiện các chỉ
tiêu môi trường trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh:
Qua đánh giá tình hình thực hiện các
nhiệm vụ về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh năm 2016 và 6 tháng đầu năm
2017, nhìn chung đạt được một số kết quả như sau:
- Về công tác tuyên truyền, giáo dục
nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường, Sở Tài nguyên và môi trường đã thực hiện
một số nội dung sau:
+ Phối hợp với Đài Phát thanh - Truyền
hình tỉnh và các đơn vị có liên quan thực hiện 09 kỳ chuyên mục môi trường.
+ Phối hợp với Tỉnh Đoàn, Đài Phát
thanh - Truyền hình tỉnh tổ chức Hội thi Môi trường tỉnh Bạc Liêu lần thứ XIV,
năm 2016 với chủ đề “Tuổi trẻ Bạc Liêu hành động bảo vệ thiên nhiên và môi
trường” có 13 đội dự thi, với đối tượng tham gia là cán bộ, công chức, viên
chức, đoàn viên, thanh niên, học sinh, sinh viên, lực lượng vũ trang,... trên địa
bàn tỉnh.
+ Tổ chức Ngày Môi trường thế giới 05
tháng 6 năm 2016 với chủ đề: “Tiếng gọi thiên nhiên và hành động của chúng
ta” lồng ghép với Tuần lễ Biển và Hải đảo Việt Nam với chủ đề “Vì một
Hành tinh xanh” có trên 5.000 người tham gia hưởng ứng, treo 480 băng gôn,
dán 800 áp phích, phát 10.000 tờ rơi, làm vệ sinh, thu gom rác tại các nơi công
cộng, các chợ, khu dân cư tập trung và vớt rác trên kênh rạch 20 tấn, khơi
thông cống rãnh, phát hoang bụi rậm, làm vệ sinh trong thành phố và thị trấn các huyện được trên 10.000 m, trồng 1.500 cây xanh phân tán ở các
tuyến đường trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu; thả 80 kg cá xuống
kênh Thông Lưu, thị trấn Châu Hưng, huyện Vĩnh Lợi; tổ chức Ngày Môi trường thế
giới 05 tháng 6 năm 2017 với chủ đề “Sống hài hòa với thiên nhiên” lồng
ghép với Tuần lễ Biển và Hải đảo Việt Nam với chủ đề “Vì tương lai của chúng
ta”, có trên 2.000 người tham gia, dán 800 áp phích, ra quân làm vệ sinh,
thu gom rác tại kênh hở Phường 2, cầu xáng, khu đê biển phường Nhà Mát.
+ Phối hợp với Tỉnh Đoàn, Ban Chỉ huy
Bộ đội Biên phòng tỉnh và Ủy ban nhân dân thành phố Bạc Liêu tổ chức lễ ra quân
hưởng ứng Chiến dịch “Hãy làm sạch biển”.
+ Phối hợp với các Sở, Ngành, Đoàn thể
tỉnh có liên quan tổ chức 20 lớp tập huấn các văn bản quy phạm pháp luật về bảo
vệ môi trường, với 1.345 đại biểu tham dự; phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo,
Công ty Cổ phần phát triển Greco tổ chức tập huấn nâng cao nhận thức về bảo vệ
môi trường cho 140 giáo viên tiểu học và trung học cơ sở; phối hợp với Phòng
Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu tập huấn triển
khai các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường năm 2016 cho 528 trưởng
ấp, trưởng khóm; phối hợp với Hội Nông dân tỉnh, Ủy ban nhân dân xã Định Thành,
huyện Đông Hải và Ủy ban nhân dân xã Ninh Hòa, huyện Hồng Dân tập huấn tuyên
truyền thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt làm phân compost cho 321 hộ gia
đình.
+ Tổ chức 04 lớp đào tạo nghiệp vụ bảo
vệ môi trường trong kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng năm 2016 và 01 lớp tập huấn nâng cao nhận thức về bảo vệ
môi trường cho các đối tượng các xã, phường, thị trấn; Phó Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã, Chủ tịch Hội Nông dân cấp xã và cán bộ phụ trách môi trường đối với
huyện Hòa Bình, huyện Đông Hải và thành phố Bạc Liêu, với số lượng 40 đại biểu
tham dự; 01 lớp tập huấn triển khai các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ
môi trường cho cán bộ Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành
phố Bạc Liêu, công chức Chi cục Bảo vệ môi trường và Thanh tra Sở, với số lượng
24 đại biểu tham dự; 01 lớp tập huấn nghiệp vụ về kỹ thuật lấy mẫu trong phân
tích môi trường không khí, đất và nước cho cán bộ, công chức và người lao động
trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Về công tác đánh giá tác động môi
trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản và kế
hoạch bảo vệ môi trường đối với các dự án đầu tư phát triển kinh tế - xã hội và
các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu: Tổ chức thẩm
định 17 báo cáo đánh giá tác động môi trường, 18 đề án bảo vệ môi trường chi tiết
của các dự án đầu tư phát triển kinh tế - xã hội và đã phê duyệt 13 báo cáo
đánh giá tác động môi trường, 15 đề án bảo vệ môi trường chi tiết; cấp 04 giấy
xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường, 01 giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi
trường đơn giản.
- Công tác xác nhận thực hiện các biện
pháp, công trình bảo vệ môi trường trước khi vận hành: Đã cấp 06 giấy xác nhận
việc đã thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của
dự án; ban hành 06 Công văn về việc thông báo kết quả kiểm tra việc thực hiện đề
án bảo vệ môi trường chi tiết của các công ty, xí nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh.
- Công tác điều chỉnh một phần nội
dung báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết: Đã điều chỉnh một phần nội dung báo cáo đánh giá tác động môi
trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết cho 04 dự án đã được phê duyệt.
- Đối với chất thải nguy hại, trong
năm 2016 và 6 tháng đầu năm 2017: Đã cấp mới 19 sổ và cấp lại 02 sổ chủ nguồn
thải chất thải nguy hại cho các công ty, xí nghiệp, bệnh viện và các cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh; nhìn chung, các cơ sở đã được cấp
sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại đã thực hiện tốt các quy định về
trách nhiệm của chủ nguồn thải chất thải nguy hại và thực hiện báo cáo định kỳ
theo quy định.
- Về công tác thu phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh năm 2016
và 6 tháng đầu năm 2017: Đã triển khai thu phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải công nghiệp cho 30 nhà máy chế biến thủy sản, cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh, với tổng số phí thông báo là
495.268.096 đồng và tổng số phí thu được là 288.522.696 đồng, đạt 58%; qua tỷ lệ
đạt được thì nhìn chung số phí thu được còn thấp so với số phí thông báo.
- Về công tác thanh tra, kiểm tra việc
chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường: Trong năm 2016 và 6 tháng đầu năm
2017, nhằm tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về
bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn
tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh đã chỉ đạo Sở Tài nguyên và môi trường phối hợp với
các Sở, Ngành, đơn vị chức năng có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố Bạc Liêu tiến hành kiểm tra 166 cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ trên địa bàn tỉnh; ngoài ra, còn chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường cử cán
bộ tham gia Đoàn Thanh tra của Tổng cục Môi trường theo Quyết định số
908/QĐ-TCMT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Tổng cục Môi trường; Đoàn kiểm tra thẩm
định khóm, ấp giữ vững danh hiệu văn hóa 6 năm liền do Sở Văn hóa - Thể thao và
Du lịch chủ trì; qua kiểm tra, nhìn chung các cơ sở đều xây dựng hệ thống xử lý
nước thải tập trung, tuy nhiên có một số cơ sở chưa thực hiện đầy đủ một số nội
dung trong báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết,
đề án bảo vệ môi trường đơn giản, cam kết bảo vệ môi trường
và kế hoạch bảo vệ môi trường; qua đó, nhắc nhở và hướng dẫn
các cơ sở, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khắc phục những tồn tại, vướng mắc
trong quá trình hoạt động bảo vệ môi trường để các đơn vị thực hiện tốt hơn
trong thời gian tới.
- Về công tác quan trắc môi trường
trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu: Hàng năm tỉnh đều xây dựng Kế hoạch triển khai thực
hiện công tác quan trắc các chỉ tiêu về môi trường như: Không khí, nước mặt, nước
ngầm, nước biển ven bờ, nước thải, chất thải rắn, ... (tần suất 2 đợt/năm)
để phục vụ công tác lập báo cáo diễn biến môi trường hàng năm của tỉnh và báo
cáo hiện trạng môi trường định kỳ 5 năm theo luật định.
- Đối với các chỉ tiêu môi trường thực
hiện theo kế hoạch hàng năm trên địa bàn tỉnh, qua thống kê tình hình thực hiện
năm 2016 và 6 tháng đầu năm 2017, nhìn chung đạt một số kết quả như sau (có
bảng số liệu Phụ lục 1 kèm theo):
+ Về công tác thu gom và xử lý rác thải
trên địa bàn tỉnh: Hiện các đô thị đều có lực lượng thu gom và xử lý rác thải;
tuy nhiên, mức độ thu gom và xử lý đạt hiệu quả chưa cao; năm 2016, tỷ lệ rác
thải sinh hoạt được thu gom đạt 78%; việc xử lý rác thải ở thị trấn tại các huyện
chủ yếu là chôn lấp và ủ làm phân, việc chôn lấp không đảm bảo các yêu cầu về kỹ
thuật như: Chưa có biện pháp chống thấm, chống rò rỉ nước
rác, chưa có hệ thống thu gom và xử lý nước rỉ từ rác nên gây ô nhiễm môi trường
đất, nước xung quanh.
+ Đối với việc xử lý nước thải trên địa
bàn tỉnh (cụ thể là nước thải của các nhà máy chế biến thủy sản): Hiện có trên 92% nhà máy
có hệ thống xử lý nước thải, các nhà máy còn lại đang trong quá trình xây dựng
hoàn chỉnh hệ thống xử lý nước thải hoặc tìm đơn vị tư vấn để tiến hành thiết kế,
xây dựng hệ thống xử lý nước thải theo quy định; đang tổ chức tuyên truyền, phổ
biến việc áp dụng công nghệ sạch, thiết bị giảm ô nhiễm, áp dụng tiêu chuẩn ISO
14001 để các doanh nghiệp áp dụng vào quy trình sản xuất.
+ Về đầu tư xây dựng hệ thống xử lý
nước thải tại các đô thị trên địa bàn tỉnh: Do tình hình hệ thống tiêu thoát nước
các đô thị của tỉnh chưa hoàn thiện nên đến nay chưa tiến hành đầu tư xây dựng
hệ thống xử lý nước thải, riêng đối với các khu dân cư, khu đô thị mới hình
thành đều đã tiến hành lập và được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường,
đề án bảo vệ môi trường chi tiết và đang trong quá trình chuẩn bị đầu tư xây dựng
hệ thống xử lý nước thải theo quy định; hiện tỉnh đang kêu
gọi đầu tư Nhà máy xử lý nước thải thành phố Bạc Liêu, với quy mô công suất thu
gom 45.000 m3/ngày đêm.
+ Về chỉ tiêu tỷ lệ khu công nghiệp,
khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải: Hiện trên địa bàn tỉnh
chỉ có Khu Công nghiệp Trà Kha đang trong quá trình thi công xây dựng; đã lập dự
án đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung (từ nguồn vốn ODA của Chính phủ) trình các Bộ,
Ngành chức năng Trung ương xem xét hỗ trợ, dự kiến trong năm 2017 sẽ tiến hành
xây dựng khi được cấp vốn.
+ Đối với các chỉ tiêu thực hiện năm
2016 đạt được như sau: Tỷ lệ che phủ rừng (bao gồm
rừng tập trung, cây phân tán và cây lâu năm) đạt
12,20%, tỷ lệ dân cư được sử dụng nước sạch ở nông thôn đạt 44,8%, tỷ lệ các cơ
sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý là 90%.
2.2. Tình hình thực hiện kế hoạch
và dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2016
và năm 2017:
- Theo thống kê tình hình thực hiện kế
hoạch bảo vệ môi trường năm 2016, Sở Tài nguyên và Môi trường đã phối hợp với
đơn vị tư vấn triển khai thực hiện các nhiệm vụ: Hoàn thiện Báo cáo diễn biến
môi trường tỉnh Bạc Liêu năm 2016; xây dựng kế hoạch hành động tăng trưởng xanh
ngành tài nguyên và môi trường tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng
đến năm 2030; điều tra, đánh giá hiện trạng môi trường tại các điểm, khu du lịch
tỉnh Bạc Liêu và đề xuất các giải pháp quản lý; chương trình giáo dục nâng cao
nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường; lập báo cáo đánh giá môi trường chiến
lược cho Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2030; xây dựng công trình lò đốt rác sinh hoạt bằng khí đốt tự
nhiên tại thị trấn Phước Long, huyện Phước Long và xã Long Điền Tây, huyện Đông
Hải; trong 6 tháng đầu năm 2017 đã lập đề cương và thực hiện các nhiệm vụ sau:
Chương trình quan trắc môi trường tỉnh Bạc Liêu năm 2017; báo cáo chuyên đề về
môi trường đô thị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2017; xây dựng mô hình xử lý
chất thải rắn hữu cơ thành phần compost cho các xã trên địa
bàn tỉnh Bạc Liêu; lập Kế hoạch thu gom, vận chuyển, lưu trữ, trung chuyển chất
thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2017 - 2020 và định hướng đến
năm 2025; xây dựng các mô hình quản lý, thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói
thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu; Điều tra, đánh
giá thực trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường vùng ven biển tỉnh Bạc
Liêu; Điều tra, đánh giá thực trạng môi trường tại các cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
- Đối với các nhiệm vụ thường xuyên
theo Kế hoạch bảo vệ môi trường năm 2016 và 6 tháng đầu năm 2017 như: Tuyên
truyền giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường (tổ chức hưởng ứng Ngày Môi trường thế giới 05/6, Chiến dịch làm cho thế
giới sạch hơn; Hội thi môi trường; Bản tin Tài nguyên và Môi trường; thực hiện
chuyên mục tài nguyên và môi trường; tập huấn, diễn đàn doanh nghiệp công tác bảo
vệ môi trường;...); tăng cường công tác quản lý nhà nước
về bảo vệ môi trường; phối hợp với các Sở, Ngành, Đoàn thể triển khai thực hiện
các chương trình, kế hoạch về bảo vệ môi trường trong thời kỳ công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước; thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra trong lĩnh vực
môi trường, nhìn chung đều được triển khai và thực hiện theo đúng kế hoạch.
(Các thông tin cụ thể về kinh phí
của các dự án, nhiệm vụ nêu trên đã được giải ngân tính đến ngày 30 tháng 6 năm
2017 được nêu cụ thể tại Phụ lục 2 kèm theo).
2.3. Thuận lợi:
Được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của
Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh; sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Tài
nguyên và Môi trường; sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ của các cấp, các ngành,
đoàn thể và sự đồng thuận của nhân dân trong tỉnh về công tác bảo vệ môi trường
nên công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh trong những
năm qua đạt những kết quả nhất định.
2.4. Khó khăn, vướng mắc:
- Mức kinh phí được phân bổ 1% từ tổng
chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp môi trường là còn thấp
chưa đảm bảo yêu cầu công tác bảo vệ môi trường trong thời
kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Vẫn còn một bộ phận cộng đồng dân
cư và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ chưa ý thức, trách
nhiệm trong công tác bảo vệ môi trường, vẫn còn tồn tại tình trạng vứt rác bừa
bãi gây ô nhiễm môi trường làm ảnh hưởng đến sức khỏe người dân xung quanh; một
số cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải
chưa đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hoặc chưa vận
hành đồng bộ, thường xuyên.
- Cán bộ môi trường cấp tỉnh chưa đáp
ứng nhu cầu thực tế, số lượng cán bộ chuyên trách môi trường cấp cơ sở (xã,
phường, thị trấn) còn thiếu, yếu, bố trí chưa đủ, từ đó công tác quản lý,
giám sát môi trường ở địa phương chưa đồng bộ, chưa chặt chẽ.
- Do nguồn kinh phí của địa phương
còn hạn hẹp nên chưa đầu tư xây dựng được các bãi rác đạt chuẩn, đặc biệt công
tác xử lý rác thải tại các bãi rác trên địa bàn tỉnh còn hạn chế, chưa được đầu
tư xử lý triệt để dẫn đến tình trạng rác thải quá tải, gây
ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng.
- Hiện tại, Chính phủ đã ban hành Nghị
định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2016 về phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải nhưng chưa ban hành Thông tư hướng dẫn Nghị định số 154/2016/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ để thay thế Thông tư liên tịch số
63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường nên gây khó khăn trong quá trình thực hiện.
- Chưa đa dạng được nhiều nguồn vốn
cho công tác bảo vệ môi trường, chưa thu hút và khuyến
khích được nhiều thành phần kinh tế tham gia, vốn viện trợ ODA từ nước ngoài.
3. Kiến nghị và đề
xuất:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài
chính trình Quốc hội, Chính phủ xem xét nâng mức phân bổ
ngân sách nhà nước cho sự nghiệp bảo vệ môi trường phù hợp với tình hình thực tế
hiện nay.
- Kiến nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành các chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư về vốn đối với các tổ chức, cá nhân tham gia vào công tác thu gom và xử lý rác
thải; hỗ trợ về vốn để thực hiện nhiệm vụ quy hoạch hệ thống bãi chôn lấp, đầu tư nâng cấp hệ thống thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải
rắn của tỉnh; cần tiến hành huy động tối đa các nguồn vốn xã hội hóa đầu tư cho
quản lý chất thải rắn.
- Kiến nghị các Bộ, Ngành chức năng
có liên quan sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày
15 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường cho phù hợp với Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm
2016 của Chính phủ.
- Có sự phối hợp chặt chẽ hơn nữa giữa các bộ phận chuyên môn của Bộ, nhất là của Tổng cục Môi trường
với tỉnh để tháo gỡ những vấn đề còn vướng mắc trong lĩnh vực quản lý môi trường
nói chung và quản lý xử lý chất thải nói riêng.
Phần thứ hai
KẾ HOẠCH VÀ DỰ
TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2018
1. Kế hoạch bảo
vệ môi trường năm 2018:
1.1. Hỗ trợ xử lý các điểm gây ô
nhiễm môi trường bức xúc trên địa bàn tỉnh:
- Tăng cường phối hợp chặt chẽ giữa
các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu và
các cơ quan, đơn vị chức năng có liên quan trong công tác hỗ trợ xử lý, khắc phục
ô nhiễm môi trường, nhất là môi trường nước mặt tại các kênh, mương, các khu vực
nông thôn và khu dân cư tập trung nhằm bảo vệ môi trường, bảo vệ cảnh quan đô
thị và khu dân cư.
- Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu và các cơ quan, đơn vị chức năng có liên
quan tăng cường hỗ trợ, xử lý ô nhiễm không khí, nhất là ô nhiễm do bụi, khói
phát sinh từ hoạt động công nghiệp, xây dựng, giao thông đặc biệt là ở các cơ sở
sản xuất, bệnh viện, trạm trộn bê tông nhựa nóng, các khu vực nội thị, khu tập
trung dân cư trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục hỗ trợ trang thiết bị thu
gom và xử lý rác thải tại các trung tâm xã, phường, thị trấn, đảm bảo thu gom
và xử lý triệt để mọi nguồn chất thải phát sinh; đối với chất thải nguy hại hỗ
trợ về mô hình thu gom, vận chuyển, công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức về
thu gom, quản lý trước khi phối hợp với đơn vị chức năng đem đi xử lý.
- Hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường tại
các làng nghề, điểm phát sinh dịch bệnh, các khu vực bị ô nhiễm môi trường do
hóa chất bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số
66/KH-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về khắc
phục cơ bản hậu quả chất độc hóa học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh ở Việt Nam
giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu; Kế hoạch
số 10/KH-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về
triển khai thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ
về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bạc
Liêu.
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác xử lý ô
nhiễm triệt để đối với các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo Quyết
định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ và các
cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo Thông tư số 04/2012/TT-BTNMT
ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
- Đề xuất hỗ trợ
kinh phí từ ngân sách Trung ương cho địa phương để xử lý triệt để, khắc phục ô
nhiễm và giảm thiểu suy thoái môi trường đối với một số đối tượng thuộc khu vực
công ích theo Quyết định số 58/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2008 của Thủ tướng
Chính phủ; tiếp tục hỗ trợ kinh phí xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường.
1.2. Phòng ngừa, kiểm soát ô nhiễm
môi trường:
- Tiếp tục rà soát, chỉnh sửa, bổ
sung các quy định về bảo vệ môi trường cho phù hợp với các văn bản của Luật Bảo
vệ môi trường năm 2014 và các Nghị định, Thông tư có liên quan.
- Xây dựng các mô hình quản lý và thu
gom vỏ chai và bao bì thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng đảm bảo an toàn môi trường
tại các khu vực sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
- Tăng cường công tác phòng ngừa, kiểm
soát ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí thông qua chương trình quan trắc
môi trường hàng năm (02 lần/năm); quản lý chặt chẽ mọi nguồn
chất thải, nhất là chất thải nguy hại trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, y tế.
- Giao các Sở, Ngành, đơn vị chức
năng có liên quan kiểm soát chặt chẽ việc sản xuất, nhập khẩu và sử dụng hóa chất,
thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hóa học dùng trong nông nghiệp, nuôi trồng thủy
sản trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
trong quá trình hoạt động đối với các dự án đầu tư phát triển kinh tế - xã hội,
các đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh, đặc biệt là việc thực hiện các nội dung
trong báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã
được phê duyệt và kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ
môi trường đơn giản được xác nhận; kiểm soát chặt chẽ hoạt động xả thải, thu
gom, vận chuyển, xử lý, thải bỏ, chôn lấp các loại chất thải trên địa bàn tỉnh.
- Tập trung thanh tra, kiểm tra các
cơ sở có khả năng gây ô nhiễm cao, các cơ sở có quy mô xả thải lớn, buộc các đối
tượng có quy mô xả thải lớn lắp đặt ngay các thiết bị kiểm soát, giám sát hoạt
động xả thải theo quy định và truyền số liệu trực tiếp về Sở Tài nguyên và Môi
trường (như: Các khu công nghiệp; các cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ nằm ngoài khu công nghiệp
có quy mô xả nước thải từ 1.000 m3/ngày
đêm trở lên (không bao gồm nước làm mát); chủ nguồn
thải khí thải công nghiệp thuộc danh mục các nguồn khí thải lưu lượng lớn quy định tại Phụ lục của Nghị định số 38/2015/NĐ-CP
ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ).
1.3. Quản lý chất thải:
- Giao các Sở, Ngành, đơn vị chức
năng có liên quan tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 2149/QĐ-TTg ngày
17 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược quốc gia về
quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025 và tầm nhìn đến
2050.
- Tăng cường công tác thanh, kiểm tra
đối với các cơ sở có phát sinh chất thải nhằm đánh giá tình hình ô nhiễm, suy
thoái và sự cố môi trường do chất thải gây ra để đề xuất các giải pháp khắc phục
tránh gây ô nhiễm môi trường phát sinh trên diện rộng.
- Hỗ trợ các hoạt động phân loại, thu
gom, vận chuyển, xử lý giảm thiểu, tái chế, chôn lấp chất thải thông thường
quy mô cấp huyện, thị xã, thị trấn, vùng nông thôn; tiếp tục triển
khai thực hiện tốt công tác đăng ký, cấp phép hành nghề mã số quản lý chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh theo quy định của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối
hợp chặt chẽ với các Sở, Ngành, đơn vị chức năng có liên quan nhân rộng mô hình
xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng cách ủ phân compost ở các xã nông thôn nhằm
hạn chế ô nhiễm môi trường; khuyến khích các hoạt động tái chế, tái sử dụng chất
thải, tiết kiệm và nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên.
- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
tục phối hợp với Sở Xây dựng triển khai Quyết định số 1393/QĐ-UBND ngày 28
tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch quản lý
chất thải rắn tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
1.4. Bảo tồn đa dạng sinh học:
- Tiếp tục tuyên truyền, triển khai
thực hiện Luật Đa dạng sinh học, Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm
2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Đa dạng sinh học, Thông tư Liên tịch số 27/2013/TTLT-BTNMT-BNNPTNT ngày 26
tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định tiêu chí xác định các loài ngoại lai
xâm hại và ban hành danh mục loài ngoại lai xâm hại và các văn bản có liên quan
tới bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học, bảo vệ rừng, ... cho các cán bộ,
công chức từ tỉnh đến cơ sở, nhằm nâng cao năng lực quản lý nhà nước về đa dạng
sinh học và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên đáp ứng mục tiêu phát triển bền vững
trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trên địa bàn tỉnh.
- Giao các Sở, Ngành, đơn vị chức
năng có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu tăng
cường kiểm tra giám sát và bảo vệ các giống loài động, thực vật hoang dã, đặc hữu
trên địa bàn tỉnh; có biện pháp kiểm soát, phòng ngừa và ngăn chặn sự xâm nhập
của sinh vật ngoại lai, sinh vật biến đổi gen gây ảnh hưởng xấu đến môi trường
sinh thái trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện
Quyết định số 1975/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2009 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch hành động bảo vệ đa dạng
sinh học trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020; tiếp
tục triển khai thực hiện các nội dung của dự án Bảo tồn và sử dụng bền vững đa
dạng sinh học trên địa bàn tỉnh.
- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối
hợp với các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc
Liêu triển khai thực hiện nhiệm vụ Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bạc
Liêu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
- Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp chặt chẽ với Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở,
Ngành, đơn vị có liên quan có các biện pháp bảo vệ các vùng đất ngập nước, rừng
ngập mặn, cửa sông và khu ven biển, các hệ sinh thái thủy sinh; phát triển và mở
rộng vườn chim Bạc Liêu và các vườn chim tư nhân theo hướng phát triển bền vững.
1.5. Tăng cường năng lực quản lý
môi trường:
- Tiếp tục kiện toàn, nâng cao năng lực
tổ chức bộ máy cán bộ làm công tác quản lý môi trường từ tỉnh đến cơ sở, đảm bảo
cả về số lượng và chất lượng thực hiện hiệu quả công tác
quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường theo Thông tư số 50/2014/TTLT-BTNMT-BNV
ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng Bộ
Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài
nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Tài nguyên và Môi trường trực thuộc huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND ngày 9
tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Bạc Liêu.
- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp tục chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành, đơn vị chức năng có liên
quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu thực hiện công
tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa
bàn tỉnh như: Tổ chức tập huấn triển khai các văn bản quy phạm pháp luật về bảo
vệ môi trường nhằm nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm về bảo vệ môi trường
cho các cán bộ quản lý từ tỉnh đến cơ sở; tiếp tục phát hành bản tin tài nguyên
và môi trường hàng quý và chuyên mục tài nguyên và môi trường hàng tháng phát
trên Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh.
- Tiếp tục triển khai thực hiện nhiệm
vụ xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường phục vụ công tác bảo
vệ môi trường tỉnh Bạc Liêu.
- Tiếp tục hỗ trợ hoạt động bảo vệ
môi trường của các Sở, Ngành, Đoàn thể đã ký kế hoạch liên
tịch và các dự án, nhiệm vụ hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường (nếu có) trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục xây dựng và triển khai thực
hiện các mô hình bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.
1.6. Tuyên truyền, nâng cao nhận
thức cộng đồng về bảo vệ môi trường:
- Đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục, vận
động nhân dân thực hiện nếp sống văn hóa thân thiện với môi trường, tự giác chấp
hành các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; xã hội hóa công tác bảo vệ
môi trường trên địa bàn tỉnh; tạo cơ sở pháp lý, cơ chế chính sách, khuyến
khích cá nhân, tổ chức và cộng đồng tham gia bảo vệ môi trường; áp dụng các
chính sách, cơ chế hỗ trợ về vốn, khuyến khích về thuế đối với hoạt động bảo vệ
môi trường trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường sự phối hợp chặt chẽ với
các cấp, các ngành, đoàn thể có liên quan để lồng ghép công tác bảo vệ môi trường
vào trong các chương trình, kế hoạch hàng năm của đơn vị.
- Tiếp tục đầu tư nguồn kinh phí sự
nghiệp môi trường cho công tác truyền thông môi trường để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại
hóa trên địa bàn tỉnh.
- Tuyên truyền, hướng dẫn các tổ chức,
cá nhân thực hiện tốt tiêu chí số 17 về môi trường và an toàn thực phẩm trong bộ
tiêu chí quốc gia về nông thôn mới để góp phần hiệu quả trong công tác xây dựng
xã nông thôn mới gắn với bảo vệ môi trường.
1.7. Triển khai, thực hiện Chỉ thị
số 25/CT-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ:
- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường rà
soát các nội dung (tác động môi trường, các yêu cầu về công trình, biện pháp
bảo vệ môi trường, các quy chuẩn áp dụng, chương trình giám sát môi trường) của
các dự án đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ
môi trường chi tiết, đặc biệt tập trung rà soát các dự án đầu tư lớn, có nguy
cơ cao gây ô nhiễm môi trường thuộc thẩm quyền có thể điều chỉnh kịp thời (nếu cần thiết).
- Thực hiện công tác kiểm tra, giám
sát đối với các dự án, khu công nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ lớn,
tiềm ẩn nguy cơ cao gây ô nhiễm môi trường trên phạm vi
toàn tỉnh thông qua kế hoạch kiểm tra đột xuất, kiểm tra định kỳ theo kế hoạch.
- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường rà
soát, hướng dẫn các đối tượng có quy mô xả thải lớn lắp đặt ngay các thiết bị
kiểm soát, giám sát hoạt động xả thải theo quy định của pháp luật; đối với các
dự án đầu tư mới theo quy mô phải thực hiện quan trắc tự động trong quá trình
thẩm định dự án phải yêu cầu đầu tư trước khi dự án đi vào hoạt động; khẩn
trương đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật để kết nối các số liệu quan trắc
tại Sở Tài nguyên và Môi trường để các doanh nghiệp truyền dữ liệu quan trắc.
- Rà soát các quy hoạch có liên quan đến môi trường như quy hoạch đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
quy hoạch nông thôn mới để xây dựng các khu xử lý, chôn lấp rác thải sinh hoạt,
rác thải công nghiệp, chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh; bổ sung, điều chỉnh
quy hoạch và có kế hoạch cụ thể xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo, đóng cửa các
cơ sở xử lý, bãi chôn lấp chất thải không đạt yêu cầu bảo vệ môi trường.
2. Dự toán kinh
phí (dự kiến).
Tổng hợp nội dung, nhiệm vụ bảo vệ
môi trường và dự toán chi kinh phí sự nghiệp môi trường năm 2018 trên địa bàn tỉnh,
tổng kinh phí là 43.434.490.000 đồng (nguồn ngân sách địa phương tự đảm bảo), trong
đó dự kiến phân bố kinh phí cụ thể
như sau:
- Đối với cấp tỉnh: 29.689.490.000 đồng
(trong đó Sở Tài nguyên Môi trường:
28.083.680.000; Công an tỉnh: 423.000.000 đồng và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 1.182.810.000 đồng).
- Đối với cấp huyện, thị xã, thành phố
Bạc Liêu: 13.745.000.000 đồng, trong đó:
+ Ủy ban nhân dân thành phố Bạc Liêu:
2.300.000.000 đồng.
+ Ủy ban nhân dân thị xã Giá Rai:
2.200.000.000 đồng.
+ Ủy ban nhân dân huyện Đông Hải:
1.935.000.000 đồng.
+ Ủy ban nhân dân huyện Hồng Dân:
1.760.000.000 đồng.
+ Ủy ban nhân dân huyện Hòa Bình:
1.760.000.000 đồng.
+ Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Lợi:
1.760.000.000 đồng.
+ Ủy ban nhân dân huyện Phước Long:
2.030.000.000 đồng.
- Trong quá trình
tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch bảo vệ môi trường năm 2018, Sở Tài nguyên
và Môi trường chịu trách nhiệm kiểm tra, rà soát để lồng ghép với những nội
dung, công việc hoặc các chương trình, dự án, đề án, kế hoạch khác có liên quan
để đảm bảo việc thực hiện Kế hoạch này đạt hiệu quả cao nhất và tiết kiệm kinh
phí cho ngân sách.
3. Tổ chức thực
hiện:
- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
làm đầu mối, chịu trách nhiệm tổ chức và chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành,
Đoàn thể tỉnh triển khai thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường của cấp tỉnh.
- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính chịu trách nhiệm cân đối và đề xuất bố trí kinh phí từ nguồn sự nghiệp môi
trường của tỉnh và các nguồn kinh phí khác theo đúng quy định của pháp luật để
thực hiện.
- Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố Bạc Liêu chỉ đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường
năm 2018 trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.
Trên đây là Kế hoạch bảo vệ môi trường
năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu; trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch
nếu có khó khăn, vướng mắc thì các Sở, Ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu phải kịp thời báo cáo về Sở Tài
nguyên và Môi trường để tổng hợp và thống nhất đề xuất các biện pháp giải quyết,
báo cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, quyết định.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: TN&MT, NN&PTNT, KH&ĐT, TC;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu;
- CVP; PCVP (Tuấn Tài);
- Trung tâm CB-TH;
- Lưu: VT, (TQ05).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Minh Chiến
|
PHỤ LỤC 1:
TỔNG HỢP KẾT QUẢ VÀ DỰ KIẾN THỰC HIỆN CÁC
CHỈ TIÊU MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Kế hoạch số: 74/KH-UBND
ngày 12 tháng 9 năm
2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Thực
hiện năm 2016
|
Ước
thực hiện 2017
|
Kế
hoạch năm 2018
|
Ghi
chú
|
1
|
Tỷ lệ che phủ rừng (bao gồm rừng
tập trung, cây phân tán và cây lâu năm )
|
%
|
12,2
|
12,2
|
12,2
|
|
2
|
Tỷ lệ dân cư được sử dụng nước sạch
ở nông thôn
|
%
|
47,7
|
48,8
|
50,5
|
|
3
|
Tỷ lệ dân cư được sử dụng nước sạch
ở đô thị
|
%
|
-
|
-
|
-
|
|
4
|
Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất
đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường
|
%
|
-
|
-
|
100
|
Khu
công nghiệp Trà Kha
|
5
|
Tỷ lệ các cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng được xử lý
|
%
|
90
|
95
|
100
|
|
6
|
Tỷ lệ thu gom
chất thải rắn đô thị
|
%
|
78
|
79
|
82
|
|
7
|
Tỷ lệ chất thải
rắn y tế được xử lý
|
%
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8
|
Tỷ lệ khu đô thị có hệ thống xử lý
nước thải, chất thải đạt tiêu chuẩn quy định
|
%
|
-
|
-
|
-
|
|
9
|
Kinh phí chi sự nghiệp môi trường
|
Triệu
đồng
|
30.233
|
31.943
|
43.434
|
|
PHỤ LỤC 2:
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2016 VÀ NĂM 2017
(Kèm theo Kế hoạch số: 74/KH-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
TT
|
Tên
nhiệm vụ/ dự án
|
Thời
gian thực hiện
|
Tổng
kinh phí
|
Kinh
phí năm 2016
|
Kinh
phí năm 2017
|
Đơn
vị thực hiện; lưu giữ sản phẩm
|
Tiến
độ giải ngân (%)
|
Các
kết quả chính đã đạt được
|
Ghi
chú
|
A
|
Nhiệm vụ chuyên môn
|
15.511,22
|
|
15.226,22
|
|
|
|
|
1
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp năm 2015
|
|
5.967,03
|
-
|
5.967,03
|
|
|
|
|
1.1
|
Điều tra, đánh giá hiện trạng và lập
kế hoạch xây dựng, quản lý bộ chỉ thị môi trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
|
|
778,12
|
-
|
778,12
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
|
- Điều tra, nghiên cứu tổng quan thực trạng tình hình quản lý dữ liệu liên quan đến chỉ thị
môi trường trên địa bàn tỉnh.
- Đề xuất cơ chế phối hợp thu thập
các chỉ thị cơ bản, đặc thù của tỉnh, xây dựng phương
pháp xử lý thống kê phù hợp áp dụng đánh giá bộ chỉ thị chung cho toàn tỉnh
trong những năm tiếp theo.
|
|
1.2
|
Đề án bảo vệ môi trường và cải thiện
môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
|
|
737,10
|
-
|
737,10
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
|
- Điều tra đánh giá tình hình ô nhiễm
môi trường ở vùng nông thôn.
- Đề xuất giải pháp xử lý.
- Kiểm soát, xử lý giảm thiểu phát
sinh các nguồn gây ô nhiễm.
- Xây dựng khung pháp lý thực hiện
công tác bảo vệ và cải thiện môi trường khu vực nông thôn.
|
|
1.3
|
Điều tra, khảo sát và nghiên cứu
đánh giá tồn lưu Dioxin trong nước ngầm và hệ sinh thái tại một số vùng căn cứ
cách mạng của tỉnh Bạc Liêu
|
|
1.094,50
|
-
|
1.094,50
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
|
Báo cáo tổng hợp,
tóm tắt của nhiệm vụ; các bản đồ, chuyên đề kèm theo.
|
|
1.4
|
Xây dựng công trình lò đốt rác sinh
hoạt bằng khí đốt tự nhiên tại thị trấn Phước Long, huyện Phước Long
|
|
3.357,31
|
-
|
3.357,31
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
10%
|
Báo cáo tổng hợp và báo cáo chuyên
đề; kết quả quan trắc, phân tích thành phần chất thải rắn sinh hoạt và mức độ
tác động của chúng; mô hình xử lý chất thải rắn
|
|
2
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp năm 2016
|
|
4.694,19
|
|
4.694,19
|
|
|
|
|
2.1
|
Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học
tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
|
|
191,05
|
|
191,05
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
100%
|
Báo cáo tổng hợp Quy hoạch bảo tồn
đa dạng sinh học
|
|
2.2
|
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020 và định hướng đến
năm 2030
|
|
73,49
|
|
73,49
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
100%
|
Báo cáo đánh giá tác động Quy hoạch
bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020 và định hướng đến năm
2030
|
|
2.3
|
Xây dựng công trình lò đốt rác sinh
hoạt bằng khí đốt tự nhiên tại bãi rác tập trung xã Long Điền Tây, huyện Đông
Hải
|
|
4.429,65
|
|
4.429,65
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
2%
|
Báo cáo tổng hợp và báo cáo chuyên đề
Kết quả quan trắc, phân tích thành phần chất thải rắn sinh hoạt và mức độ tác
động của chúng; mô hình xử lý chất thải rắn
|
|
3
|
Nhiệm vụ mới năm 2017
|
|
4.850,00
|
|
4.565,00
|
|
|
|
|
3.1
|
Chương trình quan trắc môi trường tỉnh
Bạc Liêu năm 2017
|
01
năm
|
450,00
|
|
450,00
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
50%
|
- Báo cáo kết quả quan trắc môi trường
tỉnh Bạc Liêu đợt I năm 2017.
- Báo cáo kết quả quan trắc môi trường tỉnh Bạc Liêu năm 2017.
|
|
3.2
|
Báo cáo chuyên đề về môi trường đô
thị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2017
|
01
năm
|
400,00
|
|
360,00
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
50%
|
Báo cáo chuyên đề về môi trường đô
thị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2017
|
|
3.3
|
Xây dựng mô hình xử lý chất thải rắn
hữu cơ thành phân compost cho các xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
|
01
năm
|
200,00
|
|
200,00
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
50%
|
Thùng ủ phân compost
|
|
3.4
|
Lập Kế hoạch thu gom, vận chuyển, lưu
trữ, trung chuyển chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn
2017- 2020 và định hướng đến năm 2025
|
01
năm
|
400,00
|
-
|
400,00
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
50%
|
Báo cáo tổng hợp Kế hoạch thu gom,
vận chuyển, lưu trữ, trung chuyển chất thải nguy hại
trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2017- 2020 và định hướng đến năm 2025
|
|
3.5
|
Xây dựng các mô hình quản lý, thu
gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa
bàn tỉnh Bạc Liêu
|
01
năm
|
500,00
|
|
500,00
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
50%
|
- Báo cáo tổng hợp các mô hình quản
lý và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh.
- Trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt hướng dẫn thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật đã
qua sử dụng
|
|
3.6
|
Điều tra, đánh giá thực trạng và đề
xuất giải pháp bảo vệ môi trường vùng ven biển tỉnh Bạc Liêu
|
01
năm
|
450,00
|
|
405,00
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
|
Báo cáo tổng hợp nhiệm vụ
|
|
3.7
|
Điều tra, đánh giá thực trạng môi trường tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Bạc
Liêu
|
01
năm
|
450,00
|
|
450,00
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
50%
|
Báo cáo tổng hợp
|
|
3.8
|
Mua sắm trang thiết bị quan trắc và
phân tích môi trường
|
01
năm
|
2.000,00
|
|
1.800,00
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
|
Thiết bị dụng cụ quan trắc và phân
tích môi trường
|
|
B
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
|
2.180,00
|
-
|
1.914,03
|
|
|
|
|
1
|
Tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường, như: Tổ chức tập huấn,
diễn đàn về môi trường; tập huấn về kỹ thuật lấy mẫu trong phân tích môi trường;
thực hiện chuyên mục tài nguyên và môi trường; tổ chức hội thi môi trường; tổ
chức hưởng ứng Ngày Môi trường thế giới 05/6, chiến dịch làm cho thế giới sạch
hơn,...; Bản tin Tài nguyên và Môi trường; sửa chữa và thay bạt các bảng panô
tuyên truyền về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.
|
01
năm
|
600,00
|
-
|
600,00
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
93,33%
|
Góp phần nâng cao nhận thức, kiến
thức pháp luật về bảo vệ môi trường cho cộng đồng và xã hội trong tỉnh.
|
|
2
|
Phối hợp với các ngành, đoàn thể
triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch về bảo vệ môi trường trong thời
kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
|
01
năm
|
650,00
|
-
|
550,00
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, các Sở, Ngành, Đoàn thể cấp tỉnh
có liên
|
30,00%
|
Tăng cường sự phối hợp giữa các
ngành, đoàn thể cấp tỉnh trong công tác bảo vệ môi trường
trên địa bàn tỉnh.
|
|
3
|
Thực hiện công tác thanh tra, kiểm
tra trong lĩnh vực môi trường
|
01
năm
|
350,00
|
|
208,00
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
57,7%
|
Nhằm tăng cường công tác phòng ngừa,
kiểm soát và quản lý chất thải, xử lý và khắc phục ô nhiễm
môi trường
|
|
4
|
Tăng cường năng lực quản lý nhà nước
về bảo vệ môi trường
|
01
năm
|
300,00
|
-
|
374,03
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
40%
|
Góp phần nâng cao năng lực chuyên
môn về kiến thức pháp luật về bảo vệ môi trường cho cán bộ, công chức công
tác trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
|
|
5
|
Phân tích chất lượng nước mặt phục
vụ cho sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh
|
01
năm
|
280,00
|
-
|
182,00
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
50%
|
Kết quả phân
tích chất lượng nước mặt phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy
sản
|
|
|
Tổng
cộng (A +B)
|
|
17.691,22
|
|
17.140,25
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3:
TỔNG HỢP CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch số 74/KH-UBND ngày
12 tháng 9 năm 2017 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
|
Tên
nhiệm vụ/dự án
|
Cơ
sở pháp lý
|
Mục
tiêu
|
Nội
dung thực hiện
|
Dự
kiến sản phẩm
|
Cơ
quan thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Tổng kinh phí
|
Lũy kế đến hết năm 2017
|
Kinh
phí năm 2018
|
A
|
Nhiệm vụ chuyên môn
|
|
|
|
|
34.180,35
|
|
21.983,68
|
1
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
|
|
|
|
12.196,61
|
|
|
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp năm 2015
|
1.1
|
Điều
tra. đánh giá hiện trạng và lập kế hoạch xây dựng và quản
lý bộ chỉ thị môi trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
|
Luật bảo vệ môi trường năm 2005; Thông tư số 09/2009/TT-BTNMT
ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về xây dựng và quản lý các
Chỉ thị môi
trường quốc gia.
|
Điều tra, đánh giá chỉ thị về môi trường phục vụ cho công tác quản lý môi trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
|
- Điều tra,
nghiên cứu tổng quan thực trạng tình
hình quản lý dữ liệu liên quan đến
chỉ thị môi trường trên địa bàn tỉnh.
- Đề xuất cơ
chế phối hợp thu thập các chỉ thị cơ bản, đặc thù của tỉnh, xây dựng phương pháp xử lý thống kê phù hợp áp dụng đánh giá bộ
chỉ thị chung cho toàn tỉnh trong những năm tiếp theo.
|
Báo
cáo tổng hợp Bộ chỉ thị môi trường
của tỉnh
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Từ
2015- 2018
|
778,12
|
|
|
1.2
|
Đề
án bảo vệ và cải thiện môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020 và
định hướng đến năm 2030
|
Nghị quyết số
35/NQ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về một số vấn đề cấp bách
trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và Kế hoạch số 10/KH-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số
35/NQ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ; Quyết định số 1216/QĐ-TTg
ngày 05 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược bảo vệ
môi trường quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 166/QĐ-TTg ngày 21 tháng 01 năm 2014 của
Thủ tướng Chính phủ
|
Xây dựng khung pháp lý thực hiện
công tác bảo vệ môi trường và cải
thiện môi trường khu vực nông thôn
|
Điều tra, phân tích đánh giá tình
hình ô nhiễm môi trường ở vùng nông thôn.
- Đề xuất các
giải pháp: Kiểm soát, xử lý giảm thiểu ô nhiễm môi trường
nông thôn.
- Xây dựng khung pháp lý thực hiện
công tác bảo vệ và cải thiện môi trường nông thôn.
|
Đề
án bảo vệ môi trường và cải thiện môi trường nông thôn.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Từ
2015- 2018
|
737,100
|
|
|
1.3
|
Điều
tra, khảo sát và nghiên cứu đánh giá tồn lưu Đioxin trong nước ngầm và hệ sinh thái tại
một số vùng căn cứ cách mạng của tỉnh Bạc
Liêu.
|
Quyết định số 651/2012/QĐ-TTg ngày
01 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng chính phủ về việc phê
duyệt kế hoạch hành động quốc gia khắc phục cơ bản hậu
quả chất độc hóa học do Mỹ sử
dụng trong chiến tranh ở Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020; Kế hoạch số 60/KH-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2012 của
UBND tỉnh về hành động khắc phục cơ bản hậu quả chất độc hóa học do Mỹ sử dụng trong chiến
tranh ở Việt Nam đến năm 2015 và định
hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh.
|
Điều tra, đánh giá tình hình tồn lưu dioxin trong nước ngầm, hệ thực vật tại các
khu vực bị phun rãi chất độc hóa học trong chiến tranh chống Mỹ nhằm đề xuất các giải pháp giảm thiểu, hạn chế và khắc phục tác động đến môi
trường và sức khỏe con người.
|
Thu mẫu nước ngầm, hệ động vật (tôm, cá, nhuyễn
thể) và hệ thực vật (bông
sen, bông súng).
Phân tích và đánh giá kết quả và
tình hình tồn lưu chất độc hóa học dioxin trong nước ngầm và hệ
sinh thái trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu. Đề xuất các giải
pháp khả thi nhằm hạn chế, khắc phục ảnh hưởng đến sức khỏe con người và
môi trường do sự hiện diện của chất ô nhiễm này.
|
Báo
cáo tổng hợp, tóm tắt của nhiệm vụ. Các bản đồ, chuyên đề
kèm theo
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Từ
2015- 2018
|
1.094,50
|
|
|
1.4
|
Xây
dựng lò đốt rác sinh hoạt bằng khí đốt tự nhiên tại thị
trấn Phước Long, huyện Phước Long
|
Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày
18/3/2013 của Chính phủ về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ
môi trường và Kế hoạch số 10/KH-UBND ngày 24/02/2014 của
UBND tỉnh Bạc Liêu triển khai thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18/3/2013
của Chính phủ.
|
Xử lý rác thải,
xử lý triệt để chất thải rắn sinh hoạt góp phần bảo vệ môi trường, cải thiện môi trường, đáp ứng
các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn huyện
|
Đánh giá hiện trạng quản lý, xử lý chất thải rắn sinh hoạt và tác động
của ô nhiễm có chất thải rắn đến tài nguyên môi trường và kinh tế xã
hội tại huyện.
|
Lò đốt
chất thải rắn sinh hoạt 500kg/giờ
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Từ 2015- 2018
|
3.357,30
|
|
|
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp năm 2016
|
1.5
|
Xây
dựng lò đốt rác sinh hoạt bằng khí đốt tự nhiên tại bãi rác tập trung xã Long Điền Tây, huyện Đông Hải.
|
Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18
tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực
bảo vệ môi trường và Kế hoạch số 10/KH-UBND ngày
24/02/2014 của UBND tỉnh triển khai
thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18 tháng 3 năm
2013 của Chính phủ.
|
Xử lý rác thải,
xử lý triệt để chất thải rắn sinh hoạt góp phần bảo
vệ môi trường, cải thiện môi trường đáp ứng các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn
huyện
|
Đánh giá hiện trạng quản lý, xử lý
chất thải rắn sinh hoạt và tác động
của ô nhiễm do chất thải rắn đến tài nguyên môi trường và kinh tế xã hội tại huyện.
|
-
Trang bị nhà phơi rác.
-
Trang bị lò đốt rác.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Từ năm 2016- 2018
|
4.429,65
|
|
|
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp năm 2017
|
1.6
|
Mua
sắm trang thiết bị quán triệt và phân tích môi trường
|
Luật Bảo vệ môi
trường năm 2014 và nhu cầu của địa phương
|
Tăng cường
năng lực quan trắc và phân tích mẫu
môi trường nhằm phục vụ cho công tác quản lý nhà nước và
bảo vệ môi trường trong việc thanh tra, kiểm tra.
|
Mua sắm trang thiết bị phục vụ cho
hoạt động quan trắc và phân tích mẫu
môi trường.
|
Thiết
bị dụng cụ quan trắc và phân tích môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Từ
2017- 2018
|
1.800,00
|
|
|
2
|
Nhiệm vụ mở mới năm
2018
|
|
|
|
21.983,68
|
-
|
21.983,68
|
2.1
|
Chương trình quan trắc môi trường
tỉnh Bạc Liêu năm 2018
|
Điều 122, Điều 123 và Khoản 2 Điều 127 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014; Khoản 3 Điều 6 và
Khoản 2 Điều 19 của Thông tư số
43/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường
|
- Xây dựng cơ sở dữ liệu, thông tin về môi trường phục vụ
cho công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên và môi trường tỉnh Bạc Liêu năm 2018.
- Xác định các
vấn đề cấp bách, những tồn tại, khó khăn trong công tác quản lý tài nguyên và môi trường.
- Đề ra giải
pháp kế hoạch phù hợp khắc phục ô
nhiễm và đẩy mạnh công tác quản lý tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh.
|
- Quan trắc thành phần môi trường: Nước mặt
lục địa, nước biển ven bờ, nước ngầm,
nước mưa, nước thải.
- Quan trắc thành phần không khí xung
quanh, khí thải.
- Quan trắc thành phần môi trường: Trầm
tích, đất.
- Quan trắc tiếng
ồn và cường độ xe.
- Quan trắc sinh vật.
|
-
Báo cáo kết quả quan trắc môi trường
tỉnh Bạc Liêu đợt I năm 2018.
-
Báo cáo kết quả quan trắc môi trường tỉnh Bạc Liêu năm 2018.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
01 năm
|
480,00
|
|
480,00
|
2.2
|
Báo
cáo chuyên đề về môi trường nông thôn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2018
|
Khoản 2 Điều
137 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014; Khoản
2 Điều 4 Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 9 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Phản ánh những vấn đề bức xúc về
môi trường nông thôn của tỉnh Bạc
Liêu
|
- Thu thập thông tin về điều kiện tự nhiên và kinh
tế - xã hội của
tỉnh; đánh giá dự báo hiện trạng môi
trường tập trung trên địa bàn tỉnh.
- Tải tượng các chất ô nhiễm phát sinh từ các nguồn gây ô nhiễm đến môi trường nông thôn.
- Hiện trạng môi trường nông thôn của
tỉnh.
- Tác động của ô nhiễm môi trường nông thôn.
- Thực trạng quản lý môi trường nông thôn.
- Các thách thức trong bảo vệ môi trường nông thôn, phương hướng và giải pháp bảo vệ môi trường nông thôn.
|
Báo
cáo chuyên đề về môi trường nông thôn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2018
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
01
năm
|
300,00
|
|
300,00
|
2.3
|
Điều
tra khảo sát, lập luận chứng quy hoạch
chi tiết cụm nhãn cổ Bạc Liêu
|
Nghị quyết về
việc thông qua Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
|
Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bạc Liêu
nhằm bảo tồn
và phát triển bền vững các hệ sinh thái tự nhiên, bảo tồn
các nguồn gen tự nhiên nguy cấp, quý hiếm, các nguồn gen cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao của tỉnh, sử dụng
bền vững tài nguyên đa dạng sinh học; duy trì và phát triển dịch vụ hệ sinh thái nhằm tận dụng
khai thác để phát triển loại hình du lịch sinh thái đồng thời thúc đẩy phát triển bền vững kinh tế xã hội của tỉnh, thích ứng với biến đổi khí
hậu góp phần bảo đảm
quốc phòng - an ninh.
|
Điều tra khảo sát, lập luận chứng quy hoạch về cụm nhãn cổ tỉnh Bạc Liêu.
|
Báo
cáo tổng hợp
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
01
năm
|
2.000,00
|
|
2.000,00
|
2.4
|
Xây
dựng mô hình xử lý chất thải rắn hữu cơ thành phân compost
cho các xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
|
Nghị quyết số
35/NQ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh
vực bảo vệ môi trường và Kế hoạch số 10/KH-UBND
ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu triển khai thực
hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ.
|
Phát triển mô
hình thu gom, xử lý triệt để chất
thải rắn sinh hoạt tại vùng nông thôn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, góp phần bảo vệ môi trường, cải thiện sức khỏe cộng
đồng, đáp ứng các tiêu chí nông thôn mới.
|
- Xây dựng mô hình xử lý chất
thải rắn hữu cơ thành phân compost.
- Hỗ trợ thùng.
- Hướng dẫn và triển khai thực hiện mô hình xử lý
chất thải rắn hữu cơ thành phân compost.
|
Thùng
ủ phân compost
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
01
năm
|
3.300,00
|
|
3.300,00
|
2.5
|
Duy
trì nhân rộng mô hình quản lý, thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng
|
Luật Bảo vệ
môi trường năm 2014; Thông tư số 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn việc thu gom, vận
chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ
thực vật sau sử dụng
|
- Nâng cao ý thức chấp hành
pháp luật trong sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và xây dựng tập quán thu gom
bao bì, chai lọ thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên đồng ruộng
của nông dân đến hố rác tập trung
nhằm bảo vệ môi trường bền vững.
- Có 90% nông dân trong mô hình tham gia thực hiện
thu gom bao bì thuốc bảo vệ thực vật sau khi sử dụng.
|
- Điều tra, đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trường
nông thôn do việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trong trồng lúa, hoa màu và
cây trồng
- Vận động, tuyên truyền và thành lập đội thu gom
bao bì và vỏ chai thuốc bảo vệ thực vật.
- Xây dựng các mô hình quản lý vỏ chai và bao bì
thuốc bảo vệ thực vật đã qua sử dụng tại các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh.
- Thu gom vỏ chai và bao bì thuốc bảo vệ thực vật
sau sử dụng.
- Vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật
sau sử dụng.
|
-
Báo cáo tổng hợp các mô hình quản
lý và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng
trên địa bàn tỉnh.
- Trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hướng dẫn thu
gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật đã qua sử dụng
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
01
năm
|
300,00
|
|
300,00
|
2.6
|
Duy
trì hoạt động lò đốt rác sinh hoạt bằng khí đốt tự nhiên tại thị trấn Phước Long, huyện Phước Long
|
Nghị quyết số
35/NQ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo
vệ môi trường và Kế hoạch số
10/KH-UBND ngày 24 tháng 02 năm
2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị
quyết số 35/NQ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ.
|
Tiếp tục xử lý rác thải, xử lý triệt để chất thải
rắn sinh hoạt góp phần bảo vệ môi trường, cải thiện môi trường, đáp ứng các
tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn huyện
|
-Chi phí vận
hành lò
- Điện, nước
phục vụ cho công trình.
- Bảo hành, bảo
trì thiết bị.
|
Duy
trì hoạt động lò đốt chất thải rắn sinh hoạt 500kg/giờ
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
01
năm
|
800,00
|
|
800,00
|
2.7
|
Duy
trì hoạt động lò đốt rác sinh hoạt bằng khí đốt tự nhiên tại bãi
rác tập trung xã Long Điền Tây, huyện Đông Hải.
|
Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và Kế hoạch số 10/KH-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngây 18 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ.
|
Tiếp tục xử lý
rác thải, xử lý triệt để chất thải
rắn sinh hoạt góp phần bảo vệ môi trường, cải thiện môi trường, đáp ứng các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn huyện
|
- Chi phí vận
hành lò.
- Điện, nước phục vụ cho công trình.
- Bảo hành, bảo trì thiết bị.
|
Duy
trì hoạt động lò đốt chất thải rắn sinh hoạt 500kg/giờ
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
01
năm
|
800,00
|
|
800,00
|
2.8
|
Đầu tư
Xây dựng lò đốt rác sinh hoạt bằng
khí đốt tự nhiên công suất 500
kg/giờ tại bãi rác tập trung xã
Lộc Ninh, huyện Hồng Dân.
|
Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và Kế hoạch số 10/KH-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngây 18 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ.
|
Xử lý rác thải, xử lý triệt để chất thải rắn sinh hoạt góp phần bảo vệ môi trường, cải thiện môi trường, đáp ứng các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn huyện
|
Đánh giá hiện trạng quản lý, xử lý chất thải rắn
sinh hoạt và tác động của ô nhiễm do chất thải rắn đến tài nguyên môi trường và kinh tế xã hội tại huyện.
|
-
Trang bị nhà phơi rác.
-
Trang bị lò đốt rác.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
01 năm
|
5.000,00
|
|
5000,00
|
2.9
|
Đầu
tư Xây dựng lò đốt rác sinh hoạt bằng
khí đốt tự nhiên công suất 500 kg/giờ tại bãi rác tập trung xã Vĩnh Mỹ B, huyện Hòa Bình.
|
Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và Kế hoạch số 10/KH-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ.
|
Xử lý rác thải, xử lý triệt để chất thải rắn sinh hoạt góp phần bảo vệ môi trường, cải thiện môi trường, đáp ứng các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn huyện
|
Đánh giá hiện trạng quản lý, xử lý chất thải rắn
sinh hoạt và tác động của ô nhiễm do chất thải rắn đến tài nguyên môi trường và kinh tế xã hội tại huyện.
|
-
Trang bị nhà phơi rác.
-
Trang bị lò đốt rác.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
01 năm
|
5.000,00
|
|
5.000,00
|
2.10
|
Xây dựng
mạng quan trắc động thái nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020
|
Ủy ban nhân dân tỉnh đã cho chủ trương mạng quan trắc động thái nước dưới đất trên địa bàn tỉnh
Bạc Liêu đến năm 2020 tại Công văn số 3093/UBND-KT ngày
28 tháng 9 năm 2015.
|
Xây dựng quy trình vận hành mạng quan trắc dưới đất nhằm cung cấp
các thông tin về tài nguyên nước dưới đất cho công tác
quản lý, khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước địa
phương
|
“-Trên cơ sở kế thừa các trạm quan
trắc đã xây dựng trong giai đoạn trước và phối hợp với
trạm quan trắc quốc gia một cách hợp lý.
- Cải tạo 10
giếng khoan thăm dò của đề án “đánh giá nguồn nước dưới
đất; lập bản đồ địa chất thủy văn tỷ lệ 1:50.000 vùng thành phố Bạc Liêu và quy hoạch quản lý tài nguyên nước
tỉnh Bạc Liêu".
- Thi công mới 09 điểm quan trắc.
|
- Mạng
lưới công trình quan trắc đã dựng.
- Hồ
sơ kỹ thuật của công trình quan trắc.
-
Báo cáo kết quả thi công mạng quan trắc và các bản vẽ kèm theo.
-
Quy trình quan trắc động thái nước dưới đất. - 01 đĩa
CD.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
01
năm
|
4.003,677
|
|
4.003,677
|
B
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
|
|
6.100,00
|
-
|
6.100,00
|
1
|
Tuyên
truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên,
biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường
biển
|
|
Nhằm nâng cao ý thức, kiến thức
pháp luật về bảo vệ môi trường cho mọi tầng lớp nhân dân trong tỉnh, từng bước tiến tới xã hội hóa công tác bảo vệ môi trường
|
Tuyên truyền, phổ biến kiến thức và
pháp luật về bảo vệ môi trường trên
địa bàn tỉnh bằng các hình thức như sau:
- Triển khai Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Tổ chức tập
huấn, diễn đàn doanh nghiệp về môi
trường cho cán bộ phụ trách môi trường
từ tỉnh đến cơ sở và các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện chuyên mục Tài nguyên
và Môi trường
- Tổ chức Hội thi môi trường.
- Tổ chức các hoạt động về hưởng ứng về môi trường, như Ngày Môi trường thế giới
05/6/2016; Chiến dịch Làm cho thế giới
sạch hơn,...
- Ban hành Bản
tin Tài nguyên và Môi trường hàng quý.
- Tuyên truyền về biến đổi khí
hậu và nước biển dâng.
- Sửa chữa và thay
bạc bảng panô tuyên truyền bảo vệ môi trường đã lắp năm 2015, năm 2016 và năm
2017 trên địa bàn tỉnh.
- Hội thi, cuộc thi do Tổng cục Môi
trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường phát động.
|
Cộng
đồng dân cư có ý thức, trách nhiệm trong công tác bảo vệ
môi trường, chấp hành đúng quy định của pháp luật về bảo
vệ môi trường trong mọi hoạt động.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
01
năm
|
1.600,00
|
|
1.600,00
|
2
|
Triển
khai thực hiện các chương trình, kế hoạch phối hợp với các ngành, đoàn thể có liên quan về bảo vệ môi trường trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
|
|
Tăng cường sự
phối hợp trong công tác bảo vệ môi trường giữa các cấp, các ngành trong tỉnh góp phần thực hiện mục
tiêu xã hội hoá công tác bảo vệ môi trường.
|
Phối hợp với các ngành, đoàn thể cấp tỉnh tổ chức
các hoạt động sau:
- Hội nghị tập huấn triển khai các văn bản quy phạm pháp luật
về bảo vệ tài nguyên, bảo vệ môi trường và biến đổi khí hậu và đa dạng sinh học cho các cán bộ công
chức, hội viên, xã viên và nhân dân trong tỉnh.
- Xây dựng mô hình xử lý chất thải rắn hữu cơ thành phân compost quy mô hộ gia đình.
- Tổ chức Hội thi.
- Tổ chức tọa đàm, hội thảo, hội
nghị.
- Hỗ trợ cây xanh.
- Xây dựng các câu lạc bộ bảo vệ
môi trường.
- Hỗ trợ thiết bị, dụng cụ làm vệ sinh môi trường.
- Xây dựng mô
hình cộng đồng tham gia bảo vệ môi trường.
|
Góp
phần nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường cho đội ngũ
cán bộ và toàn thể cộng đồng xã hội
của tỉnh.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường ngành, đoàn thể có liên quan
|
01
năm
|
2.000,00
|
|
2.000,00
|
3
|
Tăng
cường năng lực quản lý nhà nước về
bảo vệ môi trường.
|
|
Nhằm góp phần nâng cao năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ và kiến thức pháp luật cho cán bộ, công chức công tác trong lĩnh vực bảo vệ
môi trường. Hỗ trợ, nâng cao năng lực quản lý và kiểm soát ô nhiễm môi trường.
Giao lưu học tập kinh nghiệm với các tỉnh bạn.
|
- Rà soát, chỉnh
sửa, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường không còn phù hợp với các văn bản quy
phạm pháp luật về bảo vệ môi trường ở Trung ương.
- Học tập kinh nghiệm các tỉnh bạn về công tác quản lý môi trường và các mô
hình xử lý môi trường hiệu quả.
- Hội thảo, hội nghị, tập huấn do Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Môi trường, các bộ, ngành và Viện
trường có liên quan, đơn vị ngoài tỉnh tổ chức;
- Hội thao
ngành tài nguyên và môi trường.
|
Kinh nghiệm thực tiễn trong công tác quản lý môi
trường. Tổng kết những mặt làm được và chưa được để rút
kinh nghiệm trong thời gian tới
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, Chi cục Bảo vệ môi trường
|
01
năm
|
900,00
|
|
900,00
|
4
|
Thực
hiện công tác thanh tra, kiểm tra trong
lĩnh vực môi trường
|
|
Nhằm tăng cường công tác phòng ngừa, kiểm soát và quản lý chất thải,
xử lý và khắc phục ô nhiễm môi trường.
|
- Kiểm tra định
kỳ việc chấp hành pháp luật về lĩnh
vực môi trường đối với các dự án đầu tư, cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh.
- Kiểm tra thực
tế nhằm phục vụ cho công tác thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ
môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết; kiểm tra,
xác nhận hoàn thành các công trình,
biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ
giai đoạn vận hành.
- Kiểm tra đột xuất, xử lý các sự cố môi trường hoặc theo đơn khiếu nại, tố cáo.
- Thanh tra việc chấp hành các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường tại các cơ
sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong tỉnh.
Thu mẫu giám định chỉ tiêu về môi trường nước, không khí,
tiếng ồn.
- Kiểm tra việc thực hiện tiêu chí số 17 về môi trường tại các xã nông thôn mới.
|
Phát
hiện và có biện pháp xử lý đối với các hành vi vi phạm
pháp luật về bảo vệ môi trường
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường và Chi cục Bảo vệ môi trường
|
01
năm
|
1.000,00
|
|
1.000,00
|
5
|
Phân
tích chất lượng nước mặt phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh
|
Công văn số 525/UBND-NTTS ngày 23
tháng 4 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công tác phòng, chống hạn, xâm nhập mặn ở tỉnh Bạc Liêu.
|
Phân tích chất
lượng nước mặt phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và nuôi
trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh
|
- Điều tra chất
lượng nước mặt phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng
thủy sản trên địa bàn tỉnh.
- Thông báo diễn biến độ mặn ở một số sông, kênh, rạch trên Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh.
|
Kết quả phân tích chất lượng
nước mặt phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản trên địa
bàn tỉnh.
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
01 năm
|
600,00
|
|
600,00
|
C
|
Mức kinh phí phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố
|
13.745,00
|
-
|
13.745,00
|
|
1
|
Ủy ban nhân dân huyện Hòa Bình,
trong đó:
|
1.760,00
|
-
|
1.760,00
|
|
1.1
|
Báo cáo công tác quản lý môi trường
theo Thông tư số 19/2016/TT-BTNMT ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường về báo cáo công tác bảo vệ môi trường
|
200,00
|
|
200,00
|
|
1.2
|
Thu gom và xử
lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật
sau sử dụng theo Thông tư liên tịch số 05/2016/BNNPTNT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường về hướng dẫn việc thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật
sau sử dụng.
|
200,00
|
|
200,00
|
|
1.3
|
Tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận
thức về bảo vệ môi trường: Tập huấn, hội thảo, thực hiện chuyên mục môi trường,
tổ chức hưởng ứng Ngày Môi trường thế giới, tổ chức hội thi, hưởng ứng chiến
dịch làm cho thế giới sạch hơn,...
|
300,00
|
|
300,00
|
|
1.4
|
Hỗ trợ các xã
thực hiện tiêu chí số 17 về môi trường
trong bộ tiêu chí về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
huyện
|
800,00
|
|
800,00
|
|
1.5
|
Công tác thanh tra, kiểm tra các cơ
sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tổ chức
xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường đơn giản
|
60,00
|
|
60,00
|
|
1.6
|
Công tác khơi thông, nạo vét
cống rãnh, xử lý các điểm gây ô nhiễm môi trường
|
200,00
|
|
200,00
|
|
2
|
Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Lợi, trong đó
|
1.760,00
|
-
|
1.760,00
|
|
2.1
|
Báo cáo công tác quản lý môi trường theo Thông tư số 19/2016/TT-BTNMT ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về báo cáo công tác bảo vệ môi trường
|
200,00
|
|
200,00
|
|
2.2
|
Thu gom và xử lý bao gói thuốc bảo
vệ thực vật sau sử dụng theo Thông tư liên tịch số 05/2016/BNNPTNT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng.
|
200,00
|
|
200,00
|
|
2.3
|
Tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận
thức về bảo vệ môi trường: Tập huấn, hội thảo, thực hiện
chuyên mục môi trường, tổ chức hưởng ứng Ngày Môi trường thế giới, tổ chức hội
thi, hưởng ứng chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn,...
|
300,00
|
|
300,00
|
|
2.4
|
Hỗ trợ các xã thực
hiện tiêu chí số 17 về môi trường trong bộ tiêu chí về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện
|
800,00
|
|
800,00
|
|
2.5
|
Công tác thanh tra, kiểm tra các cơ
sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tổ chức xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường, đề
án bảo vệ môi trường đơn giản
|
60,00
|
|
60,00
|
|
2.6
|
Công tác khơi thông, nạo vét cống rãnh, xử lý các điểm gây ô nhiễm môi trường
|
200,00
|
|
200,00
|
|
3
|
Ủy ban nhân dân thị xã Giá Rai,
trong đó:
|
2.200,000
|
-
|
2.200,000
|
|
3.1
|
Báo cáo công tác quản lý môi trường
theo Thông tư số 19/2016/TT-BTNMT ngày 24 tháng 8 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về báo cáo công tác bảo vệ môi trường
|
200,00
|
|
200,00
|
|
3.2
|
Thu gom và xử lý bao gói thuốc bảo
vệ thực vật sau sử dụng theo Thông tư liên tịch số 05/2016/BNNPTNT-BTNMT ngày
16 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau
sử dụng.
|
200,00
|
|
200,00
|
|
3.3
|
Tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận
thức về bảo vệ môi trường: Tập huấn, hội thảo, thực hiện
chuyên mục môi trường, tổ chức hưởng ứng Ngày Môi trường
thế giới, tổ chức hội thi, hưởng ứng
chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn,...
|
500,00
|
|
500,00
|
|
3.4
|
Hỗ trợ các xã thực hiện tiêu chí số 17 về môi trường trong
bộ tiêu chí về xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn huyện
|
800,00
|
|
800,00
|
|
3.5
|
Công tác thanh tra, kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tổ chức xác nhận kế hoạch bảo vệ
môi trường, đề án bảo vệ môi trường đơn giản
|
100,00
|
|
100,00
|
|
3.6
|
Công tác khơi thông, nạo vét cống rãnh, xử lý các điểm gây ô nhiễm môi trường
|
400,00
|
|
400,000
|
|
4
|
Ủy ban nhân dân huyện Đông Hải,
trong đó:
|
1.935,00
|
-
|
1.935,00
|
|
4.1
|
Báo cáo công tác quản lý môi trường
theo Thông tư số 19/2016/TT-BTNMT ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về báo cáo công tác bảo vệ môi trường
|
200,00
|
|
200,00
|
|
4.2
|
thu gom và xử
lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng theo Thông
tư liên tịch số 05/2016/BNNPTNT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc
thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng.
|
200,00
|
|
200,00
|
|
4.3
|
Tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ
môi trường: Tập huấn, hội thảo, thực hiện chuyên mục môi trường, tổ chức hưởng
ứng Ngày Môi trường thế giới, tổ chức hội thi, hưởng ứng chiến dịch làm cho
thế giới sạch hơn,…
|
300,00
|
|
300,00
|
|
4.4
|
Hỗ trợ các xã
thực hiện tiêu chí số 17 về môi trường
trong bộ tiêu chí về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện
|
800,00
|
|
800,00
|
|
4.5
|
Công tác thanh tra, kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tổ chức xác nhận kế hoạch bảo vệ
môi trường, đề án bảo vệ môi trường đơn giản
|
60,00
|
|
60,00
|
|
4.6
|
Công tác khơi thông, nạo vét cống rãnh, xử lý các điểm gây ô nhiễm môi trường
|
200,00
|
|
200,00
|
|
4.7
|
Bảo vệ đa dạng sinh học: Hỗ trợ cho tổ bảo vệ vườn chim Lập Điền; trồng cây xanh phân tán; thực hiện chuyên đề về đa dạng
sinh học
|
175,00
|
|
175,00
|
|
5
|
Ủy ban nhân dân huyện Hồng Dân,
trong đó:
|
1.760,00
|
|
1.760,00
|
|
5.1
|
Báo cáo công tác quản lý môi trường theo Thông tư số 19/2016/TT-BTNMT ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về báo cáo công tác bảo vệ môi trường
|
200,00
|
|
200,00
|
|
5.2
|
Thu gom và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng theo Thông tư liên tịch số 05/2016/BNNPTNT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc thu gom, vận
chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng.
|
200,00
|
|
200,00
|
|
5.3
|
Chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn,...
|
300,00
|
|
300,00
|
|
5.4
|
Hỗ trợ các xã thực
hiện tiêu chí số 17 về môi trường trong bộ tiêu chí
về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện
|
800,00
|
|
800,00
|
|
5.5
|
Công tác thanh
tra, kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tổ
chức xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường đơn giản
|
60,00
|
|
60,00
|
|
5.6
|
Công tác khơi
thông, nạo vét cống rãnh, xử lý các
điểm gây ô nhiễm môi trường
|
200,00
|
|
200,00
|
|
6
|
Ủy ban nhân dân thành phố Bạc Liêu, trong đó:
|
2.300,00
|
|
2.300,00
|
|
6.1
|
Báo cáo công tác quản lý môi trường theo Thông tư số
19/2016/TT-BTNMT ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về báo cáo công tác bảo vệ môi trường
|
200,00
|
|
200,00
|
|
6.2
|
Thu gom và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật
sau sử dụng theo Thông tư liên tịch số 05/2016/BNNPTNT-BTNMT ngày 16 tháng 5
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn và
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
về hướng dẫn việc thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng.
|
200,00
|
|
200,00
|
|
6.3
|
Tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận
thức về bảo vệ môi trường: Tập huấn, hội thảo, thực hiện
chuyên mục môi trường, tổ chức hưởng ứng Ngày Môi trường thế giới, tổ chức hội thi, hưởng ứng chiến dịch làm
cho thế giới sạch hơn,…
|
500,00
|
|
500,00
|
|
6,4
|
Hỗ trợ các xã thực
hiện tiêu chí số 17 về môi trường
trong bộ tiêu chí về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
huyện
|
800,00
|
|
800,00
|
|
6.5
|
Công tác thanh
tra, kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tổ chức xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường đơn giản
|
100,00
|
|
100,00
|
|
6.6
|
Công tác khơi thông, nạo vét cống rãnh, xử lý các điểm gây ô nhiễm
môi trường
|
500,00
|
|
500,00
|
|
7
|
Ủy ban nhân dân huyện Phước
Long
|
2.030,00
|
|
2.030,00
|
|
7.1
|
Báo cáo công tác quản lý môi trường
theo Thông tư số 19/2016/TT-BTNMT ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường về báo cáo công tác bảo vệ môi trường
|
200,00
|
|
200,00
|
|
7.2
|
Thu gom và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng theo Thông tư liên tịch số 05/2016/BNNPTNT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn vá Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về
hướng dẫn việc thu gom, vận chuyển
và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực
vật sau sử dụng.
|
200,00
|
|
200,00
|
|
7.3
|
Tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường: Tập huấn, hội thảo, thực hiện chuyên mục môi trường tổ chức hưởng ứng Ngày Môi trường thế giới, tổ chức hội thi,
hưởng ứng chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn,...
|
300,00
|
|
300,00
|
|
7.4
|
Hỗ trợ các xã thực hiện tiêu chí số 17 về môi trường trong bộ tiêu
chí về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện
|
800,00
|
|
800,00
|
|
7.5
|
Công tác thanh tra, kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tổ
chức xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường đơn giản
|
60,00
|
|
60,00
|
|
7.6
|
Công tác khơi
thông nạo vét cống rãnh, xử lý các điểm gây ô nhiễm môi trường
|
200,00
|
|
200,00
|
|
7.7
|
Bảo vệ đa dạng
sinh học: Trồng cây xanh; hỗ trợ 02 vườn chim tư nhân
|
270,00
|
|
270,00
|
D
|
Mức
kinh phí phân bổ cho Công an tỉnh
|
423,000
|
|
423,000
|
|
1
|
Công tác tuyên truyền các văn bản
quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường (băng gôn tuyên truyền và tờ rơi)
|
68,000
|
|
68,000
|
|
2
|
Công tác tập huấn về bảo vệ môi trường
cho công an cấp xã, lực lượng công an làm công tác bảo vệ
môi trường
|
110,000
|
|
110,000
|
|
3
|
Công tác điều tra, khảo sát tình
hình vi phạm và tội phạm về môi trường
|
90,000
|
|
90,000
|
|
4
|
Công tác thanh tra, kiểm tra về
lĩnh vực môi trường
|
30,000
|
|
30,000
|
|
5
|
Mua sắm trang thiết bị phục vụ cho
công tác bảo vệ môi trường
|
100,000
|
|
100,000
|
|
6
|
Kinh phí hiệu chuẩn, bảo dưỡng bảo trì trang thiết bị kiểm định
|
25,000
|
|
25,000
|
E
|
Mức kinh phí phân bổ cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
1.182,810
|
|
1.182,810
|
|
1
|
Nhiệm vụ bảo vệ môi trường phục vụ nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2018 (phân tích
mẫu đối với tôm nước lợ; phân tích mẫu đối với nghêu; trang bị các thiết bị, gửi
mẫu phân tích, công tác phí; thông tin tuyên truyền,
liên lạc).
|
1.182,810
|
|
1.182.810
|
|
Tổng cộng (A + B + C + D
+ E)
|
55.631,16
|
-
|
43.434,49
|
Kế hoạch 74/KH-UBND năm 2017 về bảo vệ môi trường năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 74/KH-UBND ngày 12/09/2017 về bảo vệ môi trường năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
3.817
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|