ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 60/KH-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 07
tháng 3 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
ỨNG
PHÓ VỚI NGUY CƠ HẠN HÁN, XÂM NHẬP MẶN, ĐẢM BẢO CẤP NƯỚC SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG MÙA CẠN NĂM 2024
I. CƠ SỞ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
- Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm
2012;
- Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng
6 năm 2013;
- Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
- Căn cứ Luật Khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11
năm 2015;
- Căn cứ Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng
9 năm 2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;
- Căn cứ Quyết định số 1865/QĐ-TTg ngày 23 tháng 12
năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy trình vận hành liên hồ chứa trên
lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn;
- Căn cứ Công điện số 04/CĐ-TTg ngày 15 tháng 01
năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc chủ động ứng phó với nguy cơ hạn hán,
thiếu nước, xâm nhập mặn;
- Căn cứ Thỏa thuận phối hợp số
93/TTPH-UBNDQN-UBNDĐN ngày 11 tháng 9 năm 2023 giữa UBND tỉnh Quảng Nam và UBND
thành phố Đà Nẵng về quản lý tổng hợp tài nguyên nước, bảo vệ môi trường và ứng
phó với biến đổi khí hậu trên lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn và vùng bờ Quảng
Nam - Đà Nẵng;
- Căn cứ Kế hoạch số 94/KH-BĐP ngày 11 tháng 9 năm
2023 của Ban Điều phối lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn và vùng bờ Quảng Nam - Đà
Nẵng về quản lý tổng hợp tài nguyên nước, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến
đổi khí hậu lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn và vùng bờ Quảng Nam - Đà Nẵng trong
thời gian đến;
- Căn cứ Công văn số 385/UBND-ĐTĐT ngày 19 tháng 01
năm 2024 của UBND thành phố về việc triển khai Công điện số 04/CĐ-TTg ngày
15/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ;
II. MỤC ĐÍCH BAN HÀNH KẾ HOẠCH
- Sẵn sàng các phương án ứng phó với nguy cơ hạn
hán, thiếu nước, xâm nhập mặn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng mùa cạn năm 2024;
- Tăng cường công tác phối hợp và phân công trách
nhiệm cụ thể cho các sở, ban, ngành, địa phương và các tổ chức, cá nhân có liên
quan trong việc tổ chức thực hiện các biện pháp ứng phó với hạn hán, xâm nhập mặn,
sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, đảm bảo cấp nước an toàn trên địa bàn thành
phố Đà Nẵng đến cuối mùa cạn;
- Tập trung làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền,
vận động, hướng dẫn để từng hộ gia đình, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, các tổ
chức, cá nhân trên địa bàn thành phố nắm bắt sớm các thông tin dự báo, cảnh báo
về nắng nóng, hạn hán, xâm nhập mặn, chủ động triển khai các biện pháp dự trữ nước
ngọt nhằm đảm bảo nguồn nước cho sinh hoạt và sản xuất trong các tháng mùa khô,
sử dụng hiệu quả, tiết kiệm nước, chống thất thoát, lãng phí nước.
III. NỘI DUNG
THỰC HIỆN
1. Tổ chức theo dõi sát ảnh hưởng
của Elnino, diễn biến thời tiết, nguồn nước và thông tin dự báo khí tượng thủy
văn, hạn hán, xâm nhập mặn
1.1. Các bản tin dự báo, cảnh báo cần thu thập
- Các bản tin dự báo hiện tượng Elnino;
- Các bản tin dự báo, cảnh báo nắng nóng;
- Các bản tin dự báo, cảnh báo xâm nhập mặn;
- Các bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết thời hạn cực
ngắn, thời hạn ngắn, thời hạn vừa và thời hạn dài;
- Các bản tin dự báo, cảnh báo khí hậu thời hạn
dài, thời hạn mùa và thời hạn năm;
- Các bản tin dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn cực
ngắn, thời hạn ngắn, thời hạn dài và thời hạn mùa;
- Các bản tin dự báo nguồn nước thời hạn ngắn, thời
hạn vừa, thời hạn dài, thời hạn mùa và thời hạn năm;
- Các bản tin dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn cực
ngắn, thời hạn ngắn, thời hạn vừa, thời hạn dài và thời hạn mùa.
1.2. Các thông tin, dữ liệu, số liệu quan trắc khí
tượng thủy văn từ các trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng trên địa bàn thành phố
Đà Nẵng.
Chi tiết tại Phụ lục IV
2. Tăng cường giám sát các hoạt
động khai thác, sử dụng tài nguyên nước trên lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn để đảm
bảo cấp nước đủ cho thành phố Đà Nẵng đến cuối mùa cạn và duy trì dòng chảy tối
thiểu trên sông
2.1. Điều hành vận hành các hồ chứa theo thẩm quyền
được giao cho Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng tại Quy trình vận hành liên hồ chứa
trên lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn (Sau đây viết tắt là Quy trình 1865)
a) Nội dung thực hiện:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng (hoặc
người được ủy quyền) xem xét, quyết định điều chỉnh chế độ vận hành xả nước
(lưu lượng, thời gian xả) của các hồ A Vương, Sông Bung 4, Đắk Mi 4, Sông Bung
4A, Sông Bung 5, Sông Bung 6, Sông Côn 2 bậc 1 và đập An Trạch về hạ lưu sông
Vu Gia để giảm mặn;
- Việc điều chỉnh chế độ vận hành xả nước của các hồ
nêu trên phải bảo đảm phù hợp với năng lực, hiện trạng nguồn nước các hồ chứa
và cân đối nguồn nước đến hết mùa cạn và được thực hiện cho đến khi độ mặn nước
sông Vu Gia tại Nhà máy nước Cầu Đỏ thấp hơn 700 mg/l trong 12 giờ liên tục.
b) Thời gian thực hiện: Trường hợp 24 giờ liên tục
độ mặn nước sông Vu Gia tại cửa lấy nước Nhà máy nước Cầu Đỏ lớn hơn 1.000 mg/l
(sau đây gọi tắt là trường hợp Nhà máy nước Cầu Đỏ bị nhiễm mặn không thể khai
thác).
2.2. Tăng cường công tác giám sát việc thực hiện
trách nhiệm cung cấp thông tin, báo cáo trong mùa cạn theo Quy trình 1865
a) Nội dung thực hiện:
- Giám sát việc thực hiện trách nhiệm cung cấp
thông tin, báo cáo trong mùa cạn theo Quy trình 1865: chi tiết theo Phụ lục I
đính kèm.
- Chia sẻ, khai thác hiệu quả thông tin, số liệu
khí tượng, thủy văn, vận hành hồ để phục vụ hiệu quả công tác tham mưu, chỉ đạo,
điều hành ứng phó với hạn hán, xâm nhập mặn, đảm bảo cấp nước an toàn.
b) Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
3. Công tác tham mưu, phối hợp
với các Bộ, ngành, UBND tỉnh Quảng Nam để ứng phó với hạn hán, xâm nhập mặn mùa
cạn năm 2024
Chi tiết theo Phụ lục II đính kèm.
4. Tăng cường kiểm tra, giám
sát các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước ở các sông, suối thuộc
danh mục sông nội tỉnh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
4.1. Nội dung thực hiện:
a) Giám sát việc chấp hành các quy định về khai
thác, sử dụng tài nguyên nước và tình hình thực hiện các quy định tại giấy phép
khai thác, sử dụng nước mặt do UBND thành phố/Bộ Tài nguyên và Môi trường/Sở
Tài nguyên và Môi trường cấp cho các tổ chức khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
b) Rà soát, đôn đốc các chủ quản lý, vận hành công
trình thủy lợi thực hiện việc đăng ký hoặc cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước
theo quy định của Nghị định 02/2023/NĐ-CP .
c) Thường xuyên rà soát, thống kê, đề xuất UBND
thành phố (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) xem xét điều chỉnh, bổ sung
danh mục các nguồn nước mặt (nội tình) trên địa bàn thành phố (theo Quyết định
số 139/QĐ-UBND ngày 18/01/2024); quản lý chặt chẽ không để xảy ra hoạt động san
lấp, lấn chiếm, gây ô nhiễm nguồn nước.
4.2. Thời gian thực hiện: Tháng 3-10/2024.
5. Thực hiện các biện pháp bảo
đảm sự lưu thông của dòng chảy, phòng, chống sạt, lở bờ, bãi sông
5.1. Nội dung thực hiện:
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và xử lý
nghiêm khắc, buộc phá dỡ công trình vi phạm đối với các hành vi vi phạm các quy
định về bảo đảm sự lưu thông của dòng chảy, phòng, chống sạt, lở bờ, bãi sông,
cụ thể:
- Hành vi san lấp sông, suối, kênh, rạch gây thu hẹp
dòng chảy không được cơ quan có nhà nước có thẩm quyền chấp thuận;
- Hành vi đặt vật cản, chướng ngại vật, trồng cây
gây cản trở thoát lũ, lưu thông nước ở các sông, suối, hồ, kênh rạch;
- Hành vi đặt đường ống hoặc dây cáp bắc qua sông,
suối, kênh, rạch, đặt lồng, bè không phù hợp với tiêu chuẩn phòng, chống lũ,
các yêu cầu kỹ thuật có liên quan theo quy định của pháp luật gây cản trở dòng
chảy;
- Hành vi khai thác khoáng sản, xây dựng cầu, bến
tàu hoặc công trình khác ngăn, vượt sông, suối, kênh, rạch không phù hợp với
tiêu chuẩn phòng, chống lũ, các yêu cầu kỹ thuật có liên quan theo quy định của
pháp luật gây cản trở dòng chảy;
- Kè bờ, gia cố bờ sông, nạo vét, khơi thông luồng
để mở mới luồng, tuyến giao thông thủy nội địa, xây dựng công trình thủy, khai
thác cát, sỏi và các khoáng sản khác trên sông, hồ không đúng phương án thực hiện
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận;
- San lấp hồ, ao, đầm, phá nằm trong danh mục hồ,
ao, đầm phá không được san lấp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (Theo Quyết định
số 4001/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND thành phố Đà Nẵng);
- Sử dụng phần diện tích lấn sông không đúng mục
đích được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
5.2. Thời gian thực hiện: Tháng 3-9/2024.
6. Thực hiện các biện pháp bảo
vệ chất lượng tài nguyên nước, nguồn nước sinh hoạt
6.1. Nội dung thực hiện:
a) Tổ chức công bố thông tin chất lượng nguồn nước
sinh hoạt, cảnh báo hiện tượng bất thường về chất lượng của nguồn nước sinh hoạt
đối với các nguồn nước trên địa bàn;
b) Thông báo phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy
nước sinh hoạt của công trình khai thác nước;
c) Đôn đốc, hướng dẫn, giám sát việc thực hiện việc
xác định ranh giới vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công
trình khai thác nước sau khi được phê duyệt và công bố;
d) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch theo dõi,
giám sát, bảo vệ chất lượng nguồn nước sinh hoạt (các sông, suối là nguồn cấp
nước sinh hoạt);
e) Tổ chức tuyên truyền đến các tổ chức, cá nhân, hộ
gia đình sinh sống, hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong phạm vi vùng
bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình khai thác nước;
- Tuân thủ các quy định về hành lang bảo vệ nguồn
nước và tuân thủ các yêu cầu khác về bảo vệ tài nguyên nước theo quy định của
pháp luật về tài nguyên nước;
- Trường hợp phát hiện hành vi gây ô nhiễm hoặc có
nguy cơ gây ô nhiễm, không bảo đảm an toàn cho việc khai thác nước của công
trình và các hành vi vi phạm pháp luật về tài nguyên nước khác trong phạm vi
vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình khai thác nước
thì phải kịp thời ngăn chặn, đồng thời báo cáo ngay đến chính quyền địa phương
nơi gần nhất để xử lý.
6.2. Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
7. Kiểm tra, giám sát vận hành
hệ thống cấp nước nhằm đáp ứng yêu cầu cung cấp nước ổn định, an toàn, liên tục
và giảm thiểu thất thoát, lãng phí nước
7.1. Nội dung thực hiện:
- Kiểm tra, giám sát các tổ chức quản lý, vận hành
hệ thống cấp nước về việc tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật và vận hành hệ thống cấp
nước nhằm đáp ứng yêu cầu cung cấp nước ổn định, an toàn, liên tục và giảm thiểu
thất thoát, lãng phí nước.
- Kiểm tra, giám sát tổ chức, cá nhân quản lý, vận
hành công trình, hệ thống công trình thủy lợi về việc thực hiện các biện pháp
phòng, chống thấm và bảo đảm vận hành hệ thống với phương thức tối ưu nhằm đáp ứng
yêu cầu cung cấp nước hợp lý, hiệu quả và giảm thiểu thất thoát, lãng phí nước.
7.2. Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
8. Vận hành và phối hợp vận
hành các đập An Trạch, Hà Thanh, Thanh Quýt và Bàu Nít trong mùa cạn
8.1. Nội dung thực hiện:
- Đối với các đập An Trạch, Thanh Quýt, Bàu Nít và
Hà Thanh:
+ Giám sát, có ý kiến đề nghị phối hợp đảm bảo việc
vận hành các đập phải tuân thủ theo đúng quy trình vận hành của đập được cấp có
thẩm quyền ban hành.
+ Có giải pháp khẩn trương khắc phục, phối hợp khắc
phục tạm thời đối với các sự cố gây rò rỉ, thất thoát nước trong khi chờ đợi Bộ
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn sửa chữa, nâng cấp hệ thống thủy lợi An Trạch
- Bàu Nít - Thanh Quýt - Hà Thanh.
- Riêng đối với đập An Trạch:
+ Trường hợp Nhà máy nước Cầu Đỏ bị nhiễm mặn không
thể khai thác mà việc khai thác nước từ Trạm bơm An Trạch không đủ cung cấp nước
cho Nhà máy nước Cầu Đỏ thì xem xét điều chỉnh chế độ vận hành đập An Trạch
theo quy định tại khoản 5 Điều 18 của Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu
vực sông Vu Gia - Thu Bồn để giảm mặn. Việc điều chỉnh chế độ vận hành được thực
hiện cho đến khi độ mặn nước sông Vu Gia tại Nhà máy nước Cầu Đỏ thấp hơn 700
mg/l trong 12 giờ liên tục.
8.2. Thời gian thực hiện:
- Trường hợp 24 giờ liên tục độ mặn nước sông Vu
Gia tại cửa lấy nước Nhà máy nước Cầu Đỏ lớn hơn 1.000 mg/l (sau đây gọi tắt là
trường hợp Nhà máy nước Cầu Đỏ bị nhiễm mặn không thể khai thác).
9. Đắp đập tạm trên sông Quảng
Huế
9.1. Nội dung thực hiện:
- Thực hiện các nội dung theo Công văn số
1927/UBND-ĐTĐT ngày 19/4/2023 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc liên quan đến
việc triển khai đập tạm trên sông Quảng Huế.
- Đắp đập tạm trên sông Quảng Huế (Từ cao trình hiện
trạng +2,3m lên cao trình phù hợp sau khi thống nhất của UBND tỉnh Quảng Nam, kết
cấu đập tạm bằng bao cát, chiều dài 31,5m, chiều rộng mặt đập 6,0m).
9.2. Thời gian thực hiện: Trong mùa cạn năm 2024,
trong trường hợp thật sự cấp thiết và sau khi UBND tỉnh Quảng Nam thống nhất.
10. Đắp đập tạm ngăn mặn trên
sông Cẩm Lệ
10.1. Nội dung thực hiện: Đắp đập tạm ngăn mặn trên
sông Cẩm Lệ.
10.2. Thời gian thực hiện:
- Trong tình huống xâm nhập mặn tại cửa thu nước Cầu
Đỏ lớn hơn 1.000 mg/l kéo dài, mà việc khai thác nước trên sông Cu Đê (cấp nước
cho Nhà máy nước Hòa Liên), sông Vu Gia (cấp nước cho Nhà máy nước Cầu Đỏ và
Sân Bay) và các nguồn nước khác (hồ Hòa Trung, suối Lương, suối Đá, suối
Tình,...) nhưng vẫn không đủ cung cấp nước cho thành phố Đà Nẵng.
- Phương án này chỉ thực hiện khi tất cả các phương
án ứng phó hạn hán, xâm nhập mặn khác đã thực hiện nhưng vẫn không đảm bảo cấp
nước cho thành phố Đà Nẵng.
11. Dự trữ nước tại các hộ gia
đình, tổ chức sử dụng nước và tuyên truyền sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả
11.1. Nội dung thực hiện:
- Thông báo sớm cho các hộ gia đình và các tổ chức
sử dụng nước để nắm bắt tình hình nhiễm mặn, hạn hán, thiếu nước (nếu có khả
năng xảy ra) để có phương án dự trữ nước (xây bể chứa, lắp đặt bồn chứa) sử dụng
ăn uống, sinh hoạt.
- Tổ chức thông tin, tuyên truyền bản tin dự báo về
hạn hán, xâm nhập mặn, giải thích công khai Quy trình 1865 trên các phương tiện
thông tin đại chúng, hệ thống truyền thanh ở địa phương để các cơ quan và nhân
dân trên địa bàn hiểu, chủ động phòng ngừa, ứng phó, hạn chế thiệt hại do hạn
hán, sử dụng hiệu quả nguồn nước.
- Tuyên truyền sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả.
11.2. Thời gian thực hiện:
- Thường xuyên trong mùa cạn;
- Tăng cường tần suất khi có nguy cơ xảy ra hạn
hán, xâm nhập mặn, thiếu nước.
IV. PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
(Theo Phụ lục đính kèm).
Trên đây là Kế hoạch ứng phó với hạn hán, xâm nhập
mặn, đảm bảo cấp nước sinh hoạt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng mùa cạn năm
2024, yêu cầu các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các quận, huyện, xã, phường và
các tổ chức, cá nhân có liên quan triển khai thực hiện.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn,
vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để
tổng hợp báo cáo UBND thành phố xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
- Bộ Công thương;
- UBND tỉnh Quảng Nam;
- Cục Quản lý Tài nguyên nước;
- Trung tâm Điều độ hệ thống điện Quốc gia;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND thành phố;
- CT, các PCT UBND thành phố;
- Các Sở, Ban, ngành;
- UBND các quận, huyện, xã, phường;
- Các Tổ chức Đoàn thể;
- Trung tâm QL hạ tầng đô thị Đà Nẵng;
- Công ty CP Cấp nước Đà Nẵng;
- Công ty TNHH MTV Khai thác TL Đà Nẵng;
- CVP, các PCVP UBND thành phố;
- Đài Phát thanh - Truyền hình Đà Nẵng;
- Báo Đà Nẵng;
- Lưu: VT, STNMT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Nam
|
PHỤ LỤC I
PHÂN CÔNG TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch số 60/KH-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2024 của UBND thành phố
Đà Nẵng)
TT
|
Tên công việc
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Ghi chú
|
I
|
Tổ chức theo dõi sát ảnh hưởng của Elnino, diễn
biến thời tiết, nguồn nước và thông tin dự báo khí tượng thủy văn, hạn hán,
xâm nhập mặn
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
- Ban chỉ huy PCTT, TKCN và PTDS.
|
Đài Khí tượng Thủy văn Khu vực Trung Trung bộ
|
|
II
|
Tăng cường giám sát các hoạt động khai thác, sử
dụng tài nguyên nước trên lưu vực sông Vu Gia -Thu Bồn
|
|
|
|
1
|
Tham mưu điều hành vận hành các hồ chứa theo thẩm
quyền được giao cho Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng tại Quy trình 1865
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
|
- Sở Công thương;
- Sở Xây dựng;
- Công ty Cổ phần Cấp nước Đà Nẵng;
- Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Đà Nẵng.
|
|
2
|
Giám sát việc thực hiện trách nhiệm cung cấp
thông tin, báo cáo trong mùa cạn theo Quy trình 1865
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
- BCH PCTT, TKCN và PTDS.
|
Sở Thông tin và Truyền thông.
|
Chi tiết theo Phụ
lục II đính kèm.
|
3
|
Tiếp nhận, chia sẻ, khai thác hiệu quả thông tin,
số liệu, dữ liệu khí tượng, thủy văn, vận hành hồ chứa
|
III
|
Công tác tham mưu, phối hợp với các Bộ, ngành,
UBND tỉnh Quảng Nam để ứng phó với hạn hán, xâm nhập mặn mùa cạn năm 2024
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
- Sở Công thương;
- BCH PCTT, TKCN và PTDS.
|
- Sở Xây dựng;
- Sở Giao thông - Vận tải.
|
Chi tiết theo Phụ
lục III đính kèm.
|
IV
|
Tăng cường kiểm tra, giám sát các hoạt động
khai thác, sử dụng tài nguyên nước ở các sông, suối thuộc danh mục sông nội tỉnh
trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
|
|
|
|
1
|
Giám sát việc chấp hành các quy định về khai
thác, sử dụng tài nguyên nước và tình hình thực hiện các quy định tại giấy
phép khai thác, sử dụng nước mặt do UBND thành phố/Bộ Tài nguyên và Môi trường/Sở
Tài nguyên và Môi trường cấp cho các tổ chức khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
|
- Sở Công thương;
- Sở Xây dựng;
- Công ty Cổ phần Cấp nước Đà Năng;
- Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Đà Nẵng.
|
|
2
|
Rà soát, đôn đốc các chủ quản lý, vận hành công
trình thủy lợi (Công ty Cổ phần Cấp nước Đà Nẵng; Công ty TNHH MTV Khai thác
Thủy lợi Đà Nẵng) thực hiện việc đăng ký hoặc cấp giấy phép khai thác, sử dụng
nước theo quy định của Nghị định 02/2023/NĐ-CP .
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
V
|
Thực hiện các biện pháp bảo đảm sự lưu thông của
dòng chảy, phòng, chống sạt, lở bờ, bãi sông
|
|
|
|
1
|
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và xử lý
nghiêm khắc, buộc phá dỡ công trình vi phạm đối với các hành vi vi phạm các
quy định về bảo đảm sự lưu thông của dòng chảy, phòng, chống sạt, lở bờ, bãi
sông
|
UBND các quận/huyện,
xã/phường
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
- Sở Xây dựng;
- BCH PCTT, TKCN và PTDS thành phố.
|
|
VI
|
Thực hiện các biện pháp bảo vệ chất lượng tài
nguyên nước, nguồn nước sinh hoạt
|
|
|
|
1
|
Thông báo bằng văn bản cho đơn vị cấp nước được
ngoại kiểm; công khai trên trang thông tin điện tử; thông báo cho đơn vị có
thẩm quyền lựa chọn đơn vị cấp nước và cơ quan chủ quản đơn vị cấp nước đã được
ngoại kiểm (nếu có) về kết quả ngoại kiểm chất lượng nước sạch của đơn vị cấp
nước.
|
Sở Y tế
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
- Sở Xây dựng;
- Công ty Cổ phần Cấp nước Đà Nẵng;
- Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Đà Nẵng.
|
|
2
|
Thông báo phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy
nước sinh hoạt của các công trình khai thác nước mặt.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
- UBND các quận/huyện, xã/phường nơi có các công
trình khai thác nước để cấp cho sinh hoạt;
- Công ty Cổ phần Cấp nước Đà Nẵng;
- Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Đà Nẵng.
|
|
3
|
Đôn đốc, hướng dẫn, giám sát việc thực hiện xác định
ranh giới vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình khai
thác nước sau khi được phê duyệt và công bố.
|
4
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch theo dõi,
giám sát, bảo vệ chất lượng nguồn nước sinh hoạt (các sông, suối là nguồn cấp
nước sinh hoạt) tại địa phương.
|
UBND các quận/huyện,
xã/phường nơi có các công trình khai thác nước để cấp cho sinh hoạt
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Sở Y tế;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
- Sở Xây dựng;
- Công ty Cổ phần Cấp nước Đà Nẵng;
- Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Đà Nẵng.
|
|
5
|
Tổ chức tuyên truyền đến các tổ chức, cá nhân, hộ
gia đình sinh sống, hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong phạm vi
vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình khai thác nước
thực hiện các biện pháp bảo vệ nguồn nước
|
UBND các quận/huyện,
xã/phường
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Sở Y tế;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
- Công ty Cổ phần Cấp nước Đà Nẵng;
- Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Đà Nẵng.
|
|
VII
|
Vận hành hệ thống cấp nước nhằm đáp ứng yêu cầu
cung cấp nước ổn định, an toàn, liên tục và giảm thiểu thất thoát, lãng phí
nước
|
|
|
|
1
|
Tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác quản lý hoạt
động cấp nước sạch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đối với các nội dung có liên
quan và theo chức năng, nhiệm vụ quy định tại Quyết định số 21/2018/QĐ-UBND
ngày 28/5/2018 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Quy định về quản lý hoạt động
cấp nước sạch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
|
Sở Xây dựng
|
- Trung tâm Quản lý Hạ tầng Đô thị Đà Nẵng;
- Công ty Cổ phần Cấp nước Đà Nẵng;
- Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Đà Nẵng.
|
|
2
|
Kiểm tra, giám sát tổ chức, cá nhân quản lý, vận
hành công trình, hệ thống công trình thủy lợi về việc thực hiện các biện pháp
phòng, chống thấm và bảo đảm vận hành hệ thống với phương thức tối ưu nhằm
đáp ứng yêu cầu cung cấp nước hợp lý, hiệu quả và giảm thiểu thất thoát, lãng
phí nước.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn
|
|
|
VIII
|
Vận hành và phối hợp vận hành các đập An Trạch,
Hà Thanh, Thanh Quýt và Bàu Nít trong mùa cạn
|
|
|
|
1
|
Giám sát, có ý kiến đề nghị phối hợp đảm bảo việc
vận hành các đập phải tuân thủ theo đúng quy trình vận hành của đập được cấp
có thẩm quyền ban hành.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Công ty Cổ phần Cấp nước Đà Nẵng;
- Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Đà Nẵng.
|
|
2
|
Riêng đối với đập An Trạch:
- Tham mưu cấp có thẩm quyền xem xét điều chỉnh
chế độ vận hành đập An Trạch theo quy định tại khoản 5 Điều 18 của Quy trình
1865 để giảm mặn.
- Có giải pháp khẩn trương khắc phục, phối hợp khắc
phục tạm thời đối với các sự cố gây rò rỉ, thất thoát nước trong khi chờ đợi
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn sửa chữa, nâng cấp hệ thống thủy lợi
An Trạch - Bàu Nít - Thanh Quýt - Hà Thanh.
|
|
IX
|
Tham mưu đắp đập tạm trên sông Quảng Huế
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn
|
- Sở Xây dựng;
- Công ty Cổ phần Cấp nước Đà Nẵng.
|
|
X
|
Tham mưu đắp đập tạm ngăn mặn trên sông Cẩm Lệ
|
- Sở Xây dựng;
- Sở Giao thông Vận tải.
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
- Công ty Cổ phần Cấp nước Đà Nẵng.
|
|
XI
|
Dự trữ nước tại các hộ gia đình, tổ chức sử dụng
nước và tuyên truyền sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả
|
|
|
|
1
|
Thông báo sớm cho các hộ gia đình và các tổ chức
sử dụng nước để nắm bắt tình hình nhiễm mặn, hạn hán, thiếu nước (nếu có khả
năng xảy ra) để có phương án dự trữ nước (xây bể chứa, lắp đặt bồn chứa) sử dụng
ăn uống, sinh hoạt.
|
Công ty Cổ phần Cấp
nước Đà Nẵng
|
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
- Đài Phát thanh - Truyền hình Đà Nẵng;
- Báo Đà Nẵng.
|
|
2
|
Tổ chức thông tin, tuyên truyền bản tin dự báo về
hạn hán, xâm nhập mặn, giải thích công khai Quy trình 1865 trên các phương tiện
thông tin đại chúng, hệ thống truyền thanh ở địa phương để các cơ quan và
nhân dân trên địa bàn hiểu, chủ động phòng ngừa, ứng phó, hạn chế thiệt hại
do hạn hán, sử dụng hiệu quả nguồn nước.
|
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
- Đài Phát thanh - Truyền hình Đà Nẵng;
- Báo Đà Nẵng.
|
UBND các quận/huyện, xã/phường
|
|
3
|
Tuyên truyền sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả.
|
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Công ty Cổ phần Cấp nước Đà Nẵng;
- UBND các quận/ huyện, xã/phường.
|
- Sở Xây dựng;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
|
|
PHỤ LỤC II
PHÂN CÔNG GIÁM SÁT VIỆC LẮP ĐẶT THIẾT BỊ QUAN TRẮC,
CUNG CẤP, CHIA SẺ THÔNG TIN PHỤC VỤ CÔNG TÁC THAM MƯU CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH NHẰM ĐẢM
BẢO CẤP NƯỚC AN TOÀN
(Kèm theo Kế hoạch số 60/KH-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2024 của UBND thành phố
Đà Nẵng)
TT
|
Thông tin
|
Căn cứ quy định
|
Trách nhiệm
cung cấp thông tin, số liệu
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Cơ quan hỗ trợ
|
I
|
Các số liệu mưa, mực nước của toàn bộ mạng quan
trắc thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục Khí tượng Thủy văn trên hệ thống sông
Vu Gia - Thu Bồn
|
Điều 40 Quy trình
1865
|
Tổng cục Khí tượng
Thủy văn: Chỉ đạo, phân công các đơn vị trực thuộc cung cấp cho Ủy ban nhân
dân thành phố Đà Nẵng các số liệu quy định tại điểm a khoản 1 Điều 40 Quyết định
1865/QĐ-TTg trong 10 ngày qua trước 16 giờ các ngày 01, 11, 21 hàng tháng.
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
- Sở Tài nguyên và Môi trường.
- BCH PCTT, TKCN và PTDS thành phố.
|
Sở Xây dựng
|
Đài KTTV Khu vực
TTB
|
II
|
Bản tin nhận định xu thế diễn biến thời tiết, thủy
văn trong tháng tới trên lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn hàng tháng theo Quy
trình 1865
|
Điều 40 Quy trình
1865
|
III
|
Các số liệu về nguồn nước tại các hồ chứa trên
lưu vực sông Vu Gia-Thu Bồn
|
Điều 40 Quy trình
1865
|
Các Chủ hồ: A
Vương, Đắk Mi 4, Sông Bung 4, Sông Bung 2 và Sông Côn 2 bậc 1 cung cấp cho Ủy
ban nhân dân thành phố Đà Nẵng
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- BCH PCTT, TKCN và PTDS thành phố.
|
Sở Xây dựng.
|
Sở Thông tin và Truyền thông (hỗ trợ kết nối,
chia sẻ thông tin, số liệu phục vụ công tác tham mưu, báo cáo cho các sở,
ban, ngành trên địa bàn Thành phố)
|
1
|
Mực nước thượng lưu, mực nước hạ lưu các hồ; lưu
lượng đến hồ, lưu lượng xả về hạ du thực tế 10 ngày qua trước 11 giờ các ngày
01, 11 và 21 hàng tháng.
|
Điều 40 Quy trình
1865
|
Các chủ hồ: A
Vương, Đắk Mi 4 và Sông Bung 4;
|
2
|
Mực nước thượng lưu, mực nước hạ lưu các hồ; lưu
lượng đến hồ, lưu lượng xả về hạ du thực tế 30 ngày qua trước 11 giờ vào ngày
01 hàng tháng
|
Điều 40 Quy trình
1865
|
Các chủ hồ: Sông
Bung 2 và Sông Côn 2 bậc 1
|
3
|
Lưu lượng đến hồ, lưu lượng xả về hạ du dự kiến
10 ngày tới trước 11 giờ các ngày 01, 11 và 21 hàng tháng
|
Điều 40 Quy trình
1865
|
Các chủ hồ: A
Vương, Đắk Mi 4 và Sông Bung 4
|
4
|
Lưu lượng đến hồ, lưu lượng xả về hạ du dự 30
ngày tới trước 11 giờ vào ngày 01 hàng tháng
|
Điều 40 Quy trình
1865
|
Các chủ hồ: Sông
Bung 2 và Sông Côn 2 bậc 1.
|
5
|
Giám sát việc lắp đặt camera, thiết bị quan trắc,
giám sát tự động, trực tuyến và truyền dữ liệu việc vận hành xả nước của hồ
chứa trên lưu vực sông Vu Gia-Thu Bồn
|
|
Các Chủ hồ A
Vương, Sông Bung 2, Sông Bung 4, Sông Bung 4A, Sông Bung 5, Sông Bung 6, Đắk
Mi 4, Sông Côn 2 bậc 1 và Sông Côn 2 bậc 2 phải truyền dữ liệu về Ủy ban nhân
dân và Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn thành phố Đà Nẵng.
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
- Sở Tài nguyên và Môi trường
- BCH PCTT/TKCN và PTDS thành phố.
|
- Sở Xây dựng;
- Sở Công thương.
|
Sở Thông tin và Truyền thông (hỗ trợ Kết nối,
chia sẻ thông tin, số liệu phục vụ công tác tham mưu, báo cáo cho các sở,
ban, ngành trên địa bàn Thành phố)
|
6
|
Các số liệu quan trắc (mực nước thượng, hạ lưu đập
tối thiểu 02 lần một ngày vào lúc 07 giờ và 19 giờ và chế độ vận hành các cửa
van của các đập An Trạch, Hà Thanh. Bàu Nít và Thanh Quýt)
|
Điều 40 Quy trình
1865
|
Giám đốc Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khai thác thủy lợi Quảng Nam (Chủ đập
Thanh Quýt và Bàu Nít) và Giám đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Khai thác thủy lợi Đà Nẵng (Chủ đập An Trạch và Hà Thanh) phải cung cấp các số
liệu quan trắc cho UBND thành phố Đà Nẵng trước 10 giờ hàng ngày
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- BCH PCTT,TKCN và PTDS thành phố.
|
Sở Xây dựng.
|
Sở Thông tin và Truyền thông (hỗ trợ kết nối,
chia sẻ thông tin, số liệu phục vụ công tác tham mưu, báo cáo cho các sở,
ban, ngành trên địa bàn Thành phố)
|
7
|
Đôn đốc Chủ đập An Trạch và Hà Thanh lắp đặt
camera, thiết bị quan trắc, giám sát tự động, trực tuyến việc vận hành của
các đập và truyền dữ liệu về các cơ quan, đơn vị theo quy định tại khoản 3 Điều
35 của Quy trình 1965
|
Điều 28 Quy trình
1865
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
PHỤ LỤC III
CÔNG TÁC PHỐI HỢP VỚI CÁC BỘ, NGÀNH VÀ UBND TỈNH QUẢNG
NAM
(Kèm theo Kế hoạch số 60/KH-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2024 của UBND thành phố
Đà Nẵng)
TT
|
Nội dung phân
công
|
Căn cứ quy định
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
I
|
Tham mưu kiến nghị, có ý kiến với Trưởng Ban
Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai
|
|
|
|
1
|
Chỉ đạo thực hiện các biện pháp ứng phó với hạn
hán ở hạ du theo quy định của pháp luật về phòng chống thiên tai và pháp luật
về thủy lợi.
|
Điều 29 Quy trình
1865
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
- BCH PCTT,TKCN và PTDS thành phố.
|
- Sở Xây dựng;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- UBND các quận/huyện, xã/phường.
|
III
|
Tham mưu kiến nghị, có ý kiến với Bộ trưởng Bộ
Công Thương
|
|
|
|
1
|
Chỉ đạo Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Giám đốc
Trung tâm Điều độ hệ thống điện Quốc gia chỉ thực hiện huy động điện của các
nhà máy thủy điện vào hệ thống điện quốc gia phù hợp với yêu cầu về thời
gian, lưu lượng xả của từng hồ trong mùa cạn theo quy định của Quy trình
1865, trừ trường hợp bảo đảm an ninh năng lượng quốc gia theo quy định.
|
Điều 30 Quy trình
1865
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
- Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Sở Công thương
|
2
|
Chỉ đạo việc xem xét, tách ra ngoài thị trường điện
cạnh tranh hoặc xem xét điều chỉnh sản lượng điện hợp đồng theo quy định của
pháp luật về điện lực khi các hồ chứa phải điều chỉnh chế độ vận hành theo
quy định tại các khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 18 của Quy trình 1865, cụ
thể:
- Trường hợp 30 ngày liên tục mà mực nước các hồ
A Vương, Sông Bung 4, Đắk Mi 4, Sông Tranh 2, Sông Bung 2, Khe Diên và Sông
Côn 2 bậc 1 vẫn thấp hơn khoảng mực nước quy định tại Phụ lục III Quy trình
1865.
- Trường hợp xảy ra hạn hán với cấp độ rủi ro
thiên tai do hạn hán từ cấp độ 2 trở lên;
- Trường hợp 24 giờ liên tục độ mặn nước sông Vu
Gia tại cửa lấy nước Nhà máy nước Cầu Đỏ lớn hơn 1.000 mg/l mà việc khai thác
nước từ Trạm bơm An Trạch không đủ cung cấp nước cho Nhà máy nước Cầu Đỏ.
|
Điều 30 Quy trình
1865
|
Sở Công thương
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
- Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
III
|
Tham mưu kiến nghị, có ý kiến với Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
|
1
|
Chỉ đạo địa phương, đơn vị liên quan tổ chức rà
soát, kiểm tra, sẵn sàng cho việc lấy nước khi các hồ xả nước, đảm bảo không
gây lãng phí nước.
|
Điều 31 Quy trình
1865
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
|
2
|
Chỉ đạo các địa phương và các cơ quan có liên
quan chủ động điều chỉnh kế hoạch sử dụng nước cho nông nghiệp phù hợp với khả
năng nguồn nước trong những trường hợp cần thiết.
|
Điều 31 Quy trình
1865
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
|
IV
|
Tham mưu kiến nghị, có ý kiến với Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
|
1
|
Chỉ đạo Cục Quản lý tài nguyên nước và các cơ
quan chức năng thanh tra, kiểm tra, giám sát việc vận hành các hồ chứa theo
Quy trình 1865 và tổ chức xây dựng cõng cụ giám sát, tính toán, hỗ trợ tham
mưu chỉ đạo điều hành việc vận hành các hồ theo thẩm quyền.
|
Điều 31 Quy trình
1865
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
- Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
|
2
|
Chỉ đạo Tổng cục Khí tượng Thủy văn tổ chức thực
hiện việc quan trắc, dự báo, cảnh báo và cung cấp thông tin, số liệu khí tượng
thủy văn theo quy định của Quy trình này.
|
Điều 31 Quy trình
1865
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
- Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
|
3
|
Điều chỉnh lưu lượng, thời gian vận hành các hồ
theo quy định để đảm bảo ứng phó với hạn hán, xâm nhập mặn, đảm bảo cấp nước
an toàn vùng hạ du trong mùa cạn năm nay.
|
Điều 31 Quy trình
1865
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
- Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
|
4
|
Chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu vận hành các
hồ và các thông tin, số liệu có liên quan thống nhất trên toàn lưu vực.
|
Điều 31 Quy trình
1865
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
- Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
|
V
|
Tham mưu trong công tác phối hợp với UBND tỉnh
Quảng Nam
|
|
|
|
1
|
Kiến nghị việc điều hòa, phân phối nguồn nước,
giám sát các hoạt động khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên môi trường,
phòng, chống và khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra, ứng phó với biến đổi
khí hậu trên lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn và vùng bờ Quảng Nam - Đà Nẵng.
|
- Thỏa thuận phối hợp số 93/TTPH-UBNDQN-UBNDĐN
ngày 11 tháng 9 năm 2023 giữa UBND tỉnh Quảng Nam và UBND TP Đà Nẵng;
- Quy trình 1865.
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
- Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
PHỤ LỤC IV
CÁC TRẠM QUAN TRẮC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN CẦN THU THẬP
THÔNG TIN
(Kèm theo Kế hoạch số 60/KH-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2024 của UBND thành phố
Đà Nẵng)
I. Các trạm thủy văn, hải văn
đo mặn thuộc mạng lưới trạm quan trắc KTTV Quốc gia
Bảng 1. Trạm thủy
văn
STT
|
Tên Trạm
|
Địa danh
|
Tọa độ (Theo hệ
tọa độ VN2000)
|
Hạng trạm
|
Các yếu tố quan
trắc
|
Y
|
X
|
1
|
Cẩm Lệ
|
Phường Hòa Thọ
Đông, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng
|
1775692.00
|
844337.97
|
Hạng III
|
a) Mực nước,
b) Lượng mưa
|
Bảng 2. Trạm hải
văn
STT
|
Tên Trạm
|
Địa danh
|
Tọa độ (Theo hệ
tọa độ VN2000)
|
Hạng trạm
|
Các yếu tố quan
trắc
|
Y
|
X
|
|
|
1
|
Sơn Trà
|
Phường Thọ Quang, quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng
|
1782359.37
|
844783.416
|
Hạng I (Trạm cơ bản)
|
Mực nước, nhiệt độ
nước, sóng, độ mặn
|
Bảng 3. Các trạm
đo mặn
STT
|
Tên Trạm
|
Địa danh
|
Tọa độ (Theo hệ
tọa độ VN2000)
|
Các yếu tố quan
trắc thực tế hiện nay
|
Y
|
X
|
|
1
|
Cầu Nguyễn Văn Trỗi
|
Phường Hòa Cường Bắc,
quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
|
1775183.51
|
844448.97
|
Mặn
|
2
|
Cẩm Lệ
|
Phường Hòa Thọ
Đông, quận Cẩm Lệ
|
1768341.71
|
826444.76
|
Mặn
|
3
|
Cổ Mân
|
Phường Hòa Xuân,
quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng
|
1769645.32
|
844534.80
|
Mặn
|
4
|
Tứ Câu
|
Xã Hòa Phước, huyện
Hòa Vang
|
1765953.21
|
844591.88
|
Mặn
|
II. Các trạm thủy văn, đo mặn
chuyên dùng cần thu thập thông tin, số liệu phục vụ công tác ứng phó
Bảng 4. Các trạm
thủy văn chuyên dùng
STT
|
Tên Trạm
|
Địa danh
|
Yếu tố quan trắc
|
Thuộc lưu vực
sông
|
Đơn vị quản lý
|
1.
|
Trạm nước mặt Cầu Đỏ
|
Nhà máy nước Cầu Đỏ, phường Hòa Thọ Tây, quận Cẩm
Lệ
|
Mực nước, nhiệt độ nước
|
Vu Gia
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
2.
|
Trạm nước mặt Tứ Câu
|
Cầu Tứ Câu, Điện Ngọc, Điện Bàn, Quảng Nam
|
Mực nước, nhiệt độ nước
|
Vu Gia-Thu Bồn
|
3.
|
Trạm nước mặt Ái Nghĩa
|
Trạm thủy văn Ái Nghĩa, Đại Lộc, Quảng Nam
|
Mực nước, nhiệt độ nước
|
Vu Gia-Thu Bồn
|
Bảng 5. Điểm đo mực
nước chuyên dùng
STT
|
Tên Trạm
|
Địa danh
|
Yếu tố quan trắc
|
Thuộc lưu vực
sông
|
Đơn vị quản lý
|
1.
|
Đập An Trạch
|
Xã Hòa Tiến, huyện Hòa Vang
|
Mực nước (tự động)
|
Sông Yên
|
Công ty Cổ phần Cấp
nước Đà Nẵng
|
Bảng 6. Trạm đo mặn
chuyên dùng
STT
|
Tên Trạm
|
Địa danh
|
Yếu tố quan trắc
|
Thuộc lưu vực
sông
|
Đơn vị quản lý
|
1
|
Cầu Đỏ
|
Phường Hòa Thọ Tây, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng
|
Mặn
|
Vu Gia
|
Công ty Cổ phần Cấp
nước Đà Nẵng
|