ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 551/KH-UBND
|
Bến Tre, ngày 10 tháng 02 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE GIAI
ĐOẠN 2020-2030
Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả ngày 17 tháng 6 năm 2010.
Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP
ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành
Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
Căn cứ Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày
13 tháng 3 năm 2019 phê duyệt Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030.
Ủy ban nhân dân tỉnh xây Kế hoạch sử
dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn
2020-2030 với các nội dung cụ thể sau đây:
I. Thông tin chung
về tình hình sử dụng năng lượng và thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Theo số liệu tổng hợp, sản lượng điện
thương phẩm cung cấp của tỉnh Bến Tre trong giai đoạn 2015-2019 đối vái các
thành phần kinh tế theo hướng tăng dần.
Bảng
1: Sản lượng điện thương phẩm tỉnh Bến Tre giai đoạn 2015 -2019
ĐVT: triệu
kWh
Thành phần
|
Năm
2015
|
Năm
2016
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
|
60,48
|
88,91
|
146,88
|
190,97
|
233,83
|
Công nghiệp, xây dựng
|
369,20
|
393,30
|
400,39
|
445,63
|
516,67
|
Thương nghiệp, khách sạn, nhà hàng
|
27,5
|
33,75
|
40,00
|
49,45
|
52,75
|
Tiêu dùng, dân cư
|
575,35
|
636,36
|
689,86
|
742,72
|
823,37
|
Khác
|
44,96
|
52,25
|
58,09
|
62,57
|
66,64
|
Tổng
|
1.077,48
|
1.204,58
|
1.335,21
|
1.491,34
|
1.693,27
|
Nguồn:
Công ty Điện Bến Tre
Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm
giai đoạn 2015-2019 là: 11,43%. Với tốc độ phát triển về kinh tế trong tương lai,
nhu cầu năng lượng cho các thành phần kinh tế của tỉnh sẽ gia tăng. Quy hoạch
phát triển điện lực tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2025 có xét đến năm 2035, tốc độ
tăng trưởng điện thương phẩm là 11,69%, giai đoạn 2021-2025 là 9,66% và giai đoạn
2026- 2030 là 8,38%.
Theo số liệu trên nhóm dân cư tiêu
dùng trên địa bàn tỉnh chiếm tỷ lệ 50% tổng điện năng tiêu thụ và khối công
nghiệp chiếm tới 30%. Đây là 2 nhóm có tỷ lệ điện năng tiêu thụ cao nhất trong
tổng điện năng tiêu thụ của toàn tỉnh.
Vì vậy, việc sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả là cần thiết trong tiêu dùng dân cư và các ngành công nghiệp ở
Việt Nam. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả phải được triển khai rộng khắp
và liên tục để giáo dục, ý thức cộng đồng ngày càng hiểu biết hơn và thực hiện
tốt hơn. Do đó việc thực hiện các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả trên địa bàn tỉnh được xem là điều cần thiết.
II. Mục tiêu chung
của Kế hoạch
1. Góp phần thực hiện mục tiêu chung
của Chương trình quốc gia về Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn
2020-2030:
a) Huy động mọi nguồn lực trong nước
và quốc tế cho thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thông qua việc
triển khai đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp quản lý nhà nước, hỗ trợ kỹ thuật,
nghiên cứu khoa học công nghệ và phát triển sản phẩm, chuyển đổi thị trường,
đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, tranh thủ kinh nghiệm và sự hỗ trợ của cộng
đồng quốc tế trong lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
b) Hình thành thói quen sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả trong mọi hoạt động của xã hội; giảm cường độ năng
lượng trong các ngành nghề, lĩnh vực kinh tế; tiết kiệm năng lượng trở thành hoạt
động thường xuyên đối với các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm và các ngành
kinh tế trọng điểm tiêu thụ nhiều năng lượng; hướng tới mục tiêu tăng trưởng
xanh và phát triển bền vững.
2. Góp phần thực hiện các mục tiêu
phát triển kinh tế xã hội, phát triển bền vững, bảo vệ môi trường và ứng phó với
biến đổi khí hậu của địa phương:
a) Tổ chức triển khai Luật Sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả và các văn bản quy phạm có liên quan đến công
tác sử dụng và tiêu thụ năng lượng trên địa bàn tỉnh.
b) Tuyên truyền, vận động để nâng cao
nhận thức cho các tổ chức, cá nhân về phương pháp quản lý và sử dụng năng lượng
đúng mục đích, tiết kiệm năng lượng nhưng vẫn đạt hiệu quả cao, mang tính đột
phá trong việc nâng cao ý thức và hành động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả, tập trung vào mọi lĩnh vực: Sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng,
hoạt động dịch vụ, hộ gia đình để khai thác hợp lý các nguồn tài nguyên, bảo vệ
môi trường, phát triển kinh tế - xã hội bền vững cho địa phương.
III. Mục tiêu cụ
thể của Kế hoạch
1. Giai đoạn từ năm 2020 đến năm
2025:
a) Phấn đấu tiết kiệm từ 5% - 7% tổng
mức tiêu thụ năng lượng toàn tỉnh trong giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2025 so với
dự báo nhu cầu năng lượng.
b) Giảm tổn thất điện năng trong khâu
phân phối, bán lẻ xuống thấp hơn 6,5%.
c) Đảm bảo 100% doanh nghiệp vận tải
trọng điểm có Chương trình phổ biến kỹ năng điều khiển phương tiện/giải pháp kỹ
thuật trong khai thác, sử dụng phương tiện giao thông cơ giới theo hướng tiết
kiệm năng lượng.
d) Phấn đấu vận động đạt 70% doanh
nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp và 50% doanh nghiệp hoạt động trong cụm công
nghiệp được tiếp cận, áp dụng các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả.
e) Đảm bảo 100% cơ sở tiêu thụ năng
lượng trọng điểm áp dụng hệ thống quản lý năng lượng theo quy định.
2. Giai đoạn từ năm 2025 đến năm
2030:
a) Phấn đấu tiết kiệm từ 8% -10% tổng
mức tiêu thụ năng lượng toàn tỉnh trong giai đoạn từ năm 2025 đến năm 2030 so với
dự báo nhu cầu năng lượng.
b) Giảm mức tổn thất điện năng xuống
thấp hơn 6%.
c) Phấn đấu vận động đạt 90% doanh nghiệp
hoạt động trong khu công nghiệp và 70% doanh nghiệp hoạt động trong cụm công
nghiệp được tiếp cận, áp dụng các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả.
d) Phấn đấu mỗi đơn vị sử dụng năng
lượng trọng điểm có ít nhất 01 chuyên gia quản lý năng lượng hoặc kiểm toán
năng lượng được đào tạo và cấp chứng chỉ.
IV. NỘI DUNG
1. Tăng cường
công tác truyền thông nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả, thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, bảo vệ môi trường
a) Triển khai, hướng dẫn thực hiện
các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả trong sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, xây dựng,
chiếu sáng công cộng, dịch vụ và hộ gia đình.
b) Xây dựng chuyên đề, chuyên mục về
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả hàng quý trên Báo Đồng Khởi, Đài Phát
thanh - Truyền hình và Đài truyền thanh các huyện/thành phố, xuất bản các ấn phẩm,
phát hành tờ rơi, tờ dán quảng cáo, sổ tay về các giải pháp nhằm tiết kiệm năng
lượng trong công nghiệp, hộ gia đình, các tòa nhà,....
c) Hội thảo, tập huấn nâng cao kiến
thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho cán bộ quản lý nhà nước,
doanh nghiệp.
d) Khen thưởng, tuyên dương các địa
phương, đơn vị và cá nhân có thành tích trong việc sử dụng năng lượng tiết kiệm,
hiệu quả và bảo vệ môi trường.
e) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra, giám sát, xử lý các vi phạm theo quy định của pháp luật.
2. Hỗ trợ kỹ thuật
tài chính nhằm thúc đẩy các dự án đầu tư, sản xuất, kinh doanh về sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả đối với các hoạt động sản xuất, cải tạo, chuyển đổi
phương tiện trang thiết bị, máy móc, dây chuyền sản xuất
a) Phối hợp với các nhà cung cấp sản
phẩm tiết kiệm năng lượng có uy tín, chất lượng tư vấn, hỗ trợ các doanh nghiệp
sản xuất vừa và nhỏ thực hiện nâng cấp, cải tiến, hợp lý hóa dây chuyền công
nghệ và cải tiến công tác quản lý nhằm tiết kiệm năng lượng, sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả hơn, thân thiện môi trường, giảm chi phí sản xuất.
b) Tổ chức hội thảo, nhằm trao đổi,
giới thiệu trang thiết bị công nghệ mới, các phương tiện, thiết bị có hiệu suất
năng lượng cao, cung cấp thông tin về các sản phẩm tiết kiệm điện, tiết kiệm
năng lượng có lợi ích cho doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,
người tiêu dùng.
c) Giới thiệu sản phẩm tiết kiệm năng
lượng tại các hội chợ, triển lãm, hội nghị, hội thảo về năng lượng; quảng bá
thiết bị tiết kiệm năng lượng, sử dụng biomas/biogas, pin mặt trời và các sản
phẩm tiết kiệm năng lượng khác.
d) Giới thiệu tham quan mô hình thí
điểm các dạng năng lượng thay thế có quy mô lớn và mô hình “hộ gia đình tiết kiệm
năng lượng”.
đ) Hỗ trợ thí điểm doanh nghiệp hoặc
cơ quan lắp đặt hệ thống pin năng lượng mặt trời áp mái.
e) Hỗ trợ triển khai hệ thống quảng bá,
phân phối sản phẩm tiết kiệm năng lượng, thân thiện môi trường.
g) Bồi dưỡng nâng cao kiến thức về sử
dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, tư vấn
xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý năng lượng cho các cơ sở sử dụng năng lượng
trọng điểm, doanh nghiệp vừa và nhỏ tiêu thụ nhiều năng lượng.
h) Tổ chức kiểm tra việc thực hiện Kế
hoạch dán nhãn năng lượng theo quy định đối với các doanh nghiệp sản xuất, nhập
khẩu, phân phối phương tiện, thiết bị thuộc danh mục phương tiện, thiết bị phải
dán nhãn năng lượng.
i) Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp
thực hiện đầu tư nâng cấp, cải tiến, hợp lý hóa dây chuyền sản xuất sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả và năng lượng tái tạo.
k) Hỗ trợ kiểm toán, đánh giá tiềm
năng tiết kiệm năng lượng trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ sử dụng nhiều năng
lượng từ đó áp dụng các giải pháp phù hợp để phát huy hiệu quả sử dụng năng lượng.
3. Sử dụng năng
lượng tiết kiệm hiệu quả trong các tòa nhà và cơ quan, công sở, các công trình
dân dụng và các cơ sở sản xuất ngành xây dựng
a) Kiểm soát, thúc đẩy thực hiện theo
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các công trình xây dựng; áp dụng công nghệ
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào các hoạt động xây dựng; sử dụng
các vật liệu cách nhiệt, tận dụng nguồn sáng tự nhiên trong các tòa nhà, lắp đặt
các thiết bị sử dụng nguồn năng lượng tự nhiên.
b) Tăng cường công tác kiểm tra, giám
sát việc áp dụng định mức sử dụng năng lượng và việc thực hiện mua sắm các
trang thiết bị yêu cầu dán nhãn năng lượng theo quy định.
c) Kiểm soát, tăng cường thúc đẩy áp
dụng Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 09:2013 trong quá trình xây dựng mới và cải tạo lại
đối với tòa nhà có quy mô vừa, lớn và triển khai áp dụng các giải pháp, công
nghệ, thiết bị, vật liệu tiết kiệm năng lượng.
d) Khảo sát, đánh giá thực trạng sử dụng
năng lượng trong các cơ quan, công sở; xây dựng các mô hình thí điểm tòa nhà,
cơ quan công sở sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; hỗ trợ các đơn vị quản
lý tòa nhà thực hiện kiểm toán, năng lượng;
4. Sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả trong chiếu sáng công cộng
a) Áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn
kỹ thuật về chiếu sáng tiết kiệm năng lượng trong công tác tư vấn, giám sát, thẩm
định, phê duyệt khi thiết kế và thi công các công trình điện chiếu sáng mới và
sửa chữa, cải tạo.
b) Xây dựng kế hoạch và giải pháp tiết
kiệm điện trong hệ thống chiếu sáng đô thị (chế độ vận hành; sử dụng thiết bị
chiếu sáng hiệu suất cao, áp dụng công nghệ hiện đại tự động để điều khiển hệ
thống chiếu sáng,...).
c) Xây dựng mô hình thí điểm và nhân
rộng về chiếu sáng công cộng hiệu suất cao, chiếu sáng tiết kiệm năng lượng đối
với một số hệ thống chiếu sáng trên địa bàn tỉnh.
5. Sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp
a) Áp dụng, vận hành hệ thống tưới
thông minh tại một số khu nông nghiệp, khu vườn sản xuất rau, quả an toàn.
b) Khuyến khích sản xuất năng lượng mặt
trời tại các khu nuôi trồng thủy sản và sử dụng nguồn năng lượng từ phụ phẩm
nông nghiệp.
c) Tư vấn, hỗ trợ các cơ sở sản xuất,
chế biến nông, lâm, thủy, hải sản và làng nghề áp dụng các giải pháp sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
6. Sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các phương tiện giao thông vận tải
a) Ưu tiên phát triển hệ thống vận tải
hành khách công cộng, vận tải hành khách khối lượng lớn nhằm cải thiện điều kiện
đi lại cho người dân; thực hiện các chương trình truyền thông giáo dục cộng đồng
thúc đẩy việc sử dụng phương tiện công cộng thay cho phương tiện cá nhân.
b) Áp dụng các sáng kiến cải tiến kỹ
thuật, công nghệ mới trong giao thông vận tải nhằm tiết kiệm năng lượng, giảm
phát thải chất ô nhiễm ra môi trường.
c) Vận động và hỗ trợ các đơn vị kinh
doanh xe buýt xây dựng kế hoạch đầu tư, đổi mới phương tiện tiết kiệm nhiên liệu
và đảm bảo tiêu chuẩn về khí thải.
7. Tham gia thực
hiện chương trình nghiên cứu khoa học công nghệ trọng điểm quốc gia thuộc lĩnh
vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
a) Tham gia thực hiện Chương trình
khoa học công nghệ trọng điểm để phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ thuộc
lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào thực tế sản xuất.
b) Thúc đẩy việc triển khai các đề
tài, dự án nghiên cứu về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, các sản phẩm,
thiết bị tiết kiệm năng lượng, ứng dụng các dạng năng lượng mới, năng lượng tái
tạo thông qua kinh phí hoạt động khoa học và công nghệ. Đẩy mạnh việc triển
khai chương trình hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc đổi mới công nghệ tiết kiệm
năng lượng và sử dụng năng lượng tái tạo.
c) Xây dựng mô hình sử dụng năng lượng
tiết kiệm, hiệu quả và nghiên cứu nhân rộng trên địa bàn tỉnh.
8. Sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các khu, cụm công nghiệp
Khuyến khích, vận động các doanh nghiệp
trong khu, cụm công nghiệp đầu tư lắp hệ thống năng lượng mặt trời.
9. Sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả trong gia đình
a) Tăng cường thực hiện các Chương
trình tuyên truyền, quảng bá, vận động người dân sử dụng các sản phẩm đèn chiếu
sáng tiết kiệm năng lượng, các đèn chiếu sáng sử dụng các nguồn năng lượng tái
tạo, sử dụng máy nước nóng năng lượng mặt trời, lắp đặt pin năng lượng mặt trời
trên mái nhà, sử dụng năng lượng sinh khối biogas phục vụ sinh hoạt.
b) Hỗ trợ thí điểm hộ gia đình lắp đặt
hệ thống pin năng lượng mặt trời áp mái nhà.
10. Quản lý nhu
cầu điện
a) Thường xuyên nắm bắt tình hình
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và các địa phương, xu hướng phát triển phụ
tải từng khu vực, đề xuất xây dựng, sửa chữa nâng cấp kịp thời lưới điện đảm bảo
cung cấp điện ổn định cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt.
b) Cải tạo, nâng cấp lưới điện, rút
ngắn bán kính cấp điện, nâng cao hiệu quả cấp điện, giảm tổn thất điện năng,
khuyến khích sử dụng máy biến áp hiệu suất cao cho các trạm biến áp phân phối
xây dựng mới và cải tạo theo lộ trình Quy hoạch lưới điện tỉnh Bến Tre. Điều tiết
nhu cầu sử dụng điện phù hợp với khả năng cung cấp, lựa chọn phương thức vận
hành kinh tế các đường dây đảm bảo linh hoạt, giảm tổn thất.
c) Tuyên truyền, vận động sử dụng điện
tiết kiệm. Hướng dẫn khách hàng sử dụng điện theo biểu đồ phụ tải tối ưu để hệ
thống điện vận hành đạt hiệu quả.
d) Nâng cao hiệu quả sử dụng điện của
các phụ tải (cơ sở sản xuất công nghiệp, công trình tòa nhà, trụ sở cơ quan, bệnh
viện, trường học ... và các hộ gia đình).
đ) Điều tiết nhu cầu dùng điện phù hợp
với khả năng cung cấp điện.
e) Tính toán, lựa chọn phương thức vận
hành kinh tế các đường dây đảm bảo vận hành linh hoạt, giảm tổn thất điện năng.
V. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Kinh phí thực hiện:
Kinh phí từ nguồn thực hiện Chương
trình Quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, kinh phí từ ngân
sách địa phương và các nguồn khác do địa phương huy động.
2. Tổng kinh phí (dự kiến): 53,55
tỷ đồng, trong đó:
+ Nguồn kinh phí Chương trình mục
tiêu quốc gia: 16,2 tỷ đồng.
+ Nguồn kinh phí ngân sách tỉnh:
4,250 tỷ đồng.
+ Nguồn kinh phí của các tổ chức,
doanh nghiệp: 33,1 tỷ đồng.
Hàng năm, căn cứ vào các nội dung của
Kế hoạch đã được Ủy ban nhân dân tỉnh duyệt, các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm
vụ có trách nhiệm xây dựng kế hoạch, dự toán chi tiết kinh phí thực hiện, Sở
Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt theo quy định.
Dự kiến kinh phí thực hiện Kế hoạch theo các phụ lục đính kèm.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Công
Thương
a) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch, tổng hợp báo cáo định kỳ theo quy định.
b) Là cơ quan đầu mối chịu trách nhiệm
chính, hướng dẫn các văn bản pháp lý có liên quan đến các đơn vị thực hiện Kế
hoạch, đề án, dự án; tổng hợp các vướng mắc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét chỉ đạo giải quyết.
c) Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành và tổ chức liên quan triển khai, theo dõi, kiểm tra quá trình thực hiện Kế
hoạch; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo quy định của pháp luật.
d) Hàng năm xây dựng kế hoạch, dự
toán kinh phí thực hiện Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, đưa
vào dự toán ngân sách hàng năm của Sở Công Thương, Sở Tài chính thẩm tra, tham mưu
trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định của pháp luật.
đ) Nghiên cứu đề xuất giải pháp huy động
các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện Kế hoạch.
e) Tổng hợp tình hình sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả của các ngành, các địa phương báo cáo định kỳ hàng năm
theo yêu cầu của Bộ Công Thương và Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Tài chính
Trên cơ sở Kế hoạch và các nội dung của
Kế hoạch đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Hàng năm căn cứ vào nhu cầu và
khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính phối hợp với các sở, ban, ngành liên
quan thẩm định dự toán các đơn vị, cân đối kinh phí cho các nhiệm vụ thuộc Kế
hoạch; hướng dẫn các đơn vị quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
theo đúng quy định của pháp luật đảm bảo tiết kiệm và hiệu quả.
3. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
a) Kêu gọi, thu hút các dự án đầu tư
về các dự án sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ưu
tiên chấp thuận, tiếp nhận các dự án đầu tư sử dụng công nghệ cao, tiết kiệm
năng lượng.
4. Sở Khoa học
và Công nghệ
a) Chủ trì phối hợp với các Sở,
ngành, các tổ chức liên quan xây dựng các đề tài, dự án trên địa bàn có nội
dung nghiên cứu khoa học công nghệ nhằm thúc đẩy các hoạt động sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả.
b) Khuyến khích các tổ chức, cá nhân
đăng ký tham gia thực hiện các đề tài dự án về sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả, sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng, áp dụng sản xuất sạch hơn, ứng
dụng các dạng năng lượng không gây ô nhiễm môi trường, năng lượng mới, năng lượng
tái tạo.
c) Ưu tiên bố trí kinh phí sự nghiệp
khoa học công nghệ hỗ trợ các đề tài, dự án ứng dụng khoa học công nghệ thúc đẩy
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
5. Sở Thông tin
và Truyền thông, Đài phát thanh và Truyền hình; Báo Đồng Khởi
Thực hiện tốt công tác thông tin,
tuyên truyền các chính sách của nhà nước về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả; phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng các chuyên đề, tin bài
giới thiệu các biện pháp, mô hình sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả; đẩy mạnh
công tác tuyên truyền, giới thiệu, quảng bá các giải pháp và sản phẩm tiết kiệm
năng lượng.
6. Sở Xây dựng
a) Hướng dẫn các đơn vị đầu tư xây dựng
cũng như các cơ quan, đơn vị có liên quan đến công tác tư vấn, thẩm định thiết
kế; cấp Giấy phép xây dựng; giám sát thi công công trình chú trọng thực hiện
đúng theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 09:2017/BXD về các công trình xây dựng
sử dụng năng lượng hiệu quả.
b) Thực hiện các hoạt động hỗ trợ kỹ
thuật, thúc đẩy các dự án đầu tư xây dựng mới, các dự án cải tạo, lắp đặt, thay
thế trang thiết bị trong các công trình xây dựng, hệ thống chiếu sáng công cộng;
dự án đầu tư, cải tạo, đổi mới dây chuyền thiết bị, công nghệ trong các cơ sở sản
xuất ngành Xây dựng nhằm sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
c) Phổ biến, hướng dẫn quy chuẩn,
tiêu chuẩn, giải pháp trong xây dựng các tòa nhà đảm bảo sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả cho các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực xây dựng và
các đơn vị quản lý tòa nhà.
7. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì thực hiện việc hỗ trợ kỹ
thuật, thúc đẩy các dự án: đầu tư, lắp đặt, cải tạo thiết bị, phương tiện sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong nông nghiệp; sản xuất, đa dạng hóa nguồn
năng lượng tái tạo từ các phụ phẩm nông nghiệp.
b) Tuyên truyền, vận động sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả lồng ghép với việc triển khai Kế hoạch xây dựng
Nông thôn mới. Nâng cao kiến thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
cho cán bộ quản lý trong các hoạt động nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Thúc đẩy sử dụng năng lượng tái tạo như khí sinh học trong chăn nuôi, trồng trọt,
phụ phẩm trong chế biến nông, lâm, thủy sản.
8. Sở Giao
thông vận tải
Tăng cường công tác tuyên truyền sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong lĩnh vực của ngành quản lý. Áp dụng các
giải pháp tiết kiệm năng lượng trong quy hoạch, thiết kế hệ thống giao thông; tối
ưu hóa phương tiện vận tải hành khách công cộng.
9. Ban Quản lý
các khu công nghiệp
Tuyên truyền, vận động các doanh nghiệp
trong khu theo nhiệm vụ quản lý của Ban, đầu tư lắp hệ thống năng lượng mặt trời,
áp dụng các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
10. Hội và các
Hiệp hội liên quan
Tham gia, phối hợp với Sở Công Thương
và các cơ quan đơn vị có liên quan trong công tác đào tạo, phổ biến, tuyên truyền;
tổ chức hội thảo, hội nghị chia sẻ kinh nghiệm về sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả cho các tổ chức, cá nhân sử dụng năng lượng.
11. Công ty Điện
lực Bến Tre
a) Theo dõi, kiểm tra các doanh nghiệp,
cơ sở sản xuất trong việc thực hiện hợp đồng mua bán điện đã ký; xử lý các trường
hợp sử dụng điện không đúng mục đích, biểu đồ phụ tải đã đăng ký.
b) Đẩy mạnh việc thực hiện kế hoạch
giảm tổn thất điện năng trong từng giai đoạn theo chỉ tiêu của ngành và quy định
Nhà nước,
c) Tổ chức in ấn, phát hành tờ hướng
dẫn, tuyên truyền về tiết kiệm điện; tăng cường kiểm tra việc thực hiện tiết kiệm
điện của các doanh nghiệp, cơ sở dịch vụ - thương mại,...
d) Xây dựng chương trình, mục tiêu, kế
hoạch thực hiện, bố trí kinh phí và huy động nguồn lực tài chính, tổ chức thực
hiện các hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong phạm vi nhiệm
vụ sản xuất kinh doanh của Đơn vị.
đ) Tham gia hoặc chủ trì các hoạt động
truyền thông, thông tin tuyên truyền về tiết kiệm năng lượng, tiết kiệm điện, sử
dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo đối với cộng đồng doanh nghiệp và xã hội.
e) Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao năng lực cho cán bộ, người lao động trong đơn vị về sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả.
g) Tổ chức các hội thảo, hội nghị hướng
dẫn, trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm, tuyên truyền việc thực hiện sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả trong đơn vị.
12. Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố
a) Phối hợp với các đơn vị liên quan
thực hiện Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn.
b) Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận
thức, phát động các phong trào tiết kiệm năng lượng trên địa bàn. Mỗi năm ít nhất
một lần phải tổ chức lễ phát động treo Pano, khẩu hiệu và đàn áp phích có hình ảnh,
nội dung tuyên truyền, nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả cho người dân và cộng đồng.
c) Thành phố Bến Tre với vai trò đô
thị trung tâm của tỉnh: đưa nội dung khai thác, sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả vào lộ trình quy hoạch xây dựng hạ tầng đô thị, tập trung có trọng điểm
đối với các tòa nhà, biệt thự; từng bước xây mới và cải tạo hệ thống chiếu sáng
công cộng hiệu suất cao; lựa chọn tuyến đường phố, công viên, khuôn viên đầu tư
thí điểm hệ thống chiếu sáng kết hợp với sử dụng năng lượng mặt trời.
Trên đây là Kế hoạch Sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020-2030. Trong quá
trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, đề nghị các Sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan phản
ảnh kịp thời về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương;
- Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững;
- TT.TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Công ty Điện lực Bến Tre;
- Chánh, PCVP UBND tỉnh;
- NC: KT, TH; C.TTĐT;
- Lưu: VT,(LHT)
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Lập
|
PHỤ LỤC 1
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ VÀ DỰ KIẾN
KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TỈNH BẾN
TRE GIAI ĐOẠN 2020-2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 551/KH-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT
|
Tên nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Tổng kinh phí
|
Nguồn kinh phí thực hiện (triệu đồng)
|
Chương trình mục tiêu quốc gia về SDNLTKHQ
|
Ngân sách tỉnh
|
Doanh nghiệp, tổ chức
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Tổng
|
2020
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Tổng
|
2020-2025
|
Tổng
|
1
|
Tăng cường
công tác truyền thông nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả, thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, bảo vệ môi trường
|
Sở Công Thương
|
300
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
300
|
0
|
0
|
2
|
Hỗ trợ kỹ
thuật tài chính nhằm thúc đẩy các dự án đầu tư, sản xuất, kinh doanh về sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đối với các hoạt động sản xuất, cải tạo,
chuyển đổi phương tiện trang thiết bị, máy móc, dây chuyền sản xuất
|
Sở Công Thương
|
8.000
|
400
|
400
|
300
|
400
|
500
|
2.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6.000
|
6.000
|
3
|
Sử dụng
năng lượng tiết kiệm hiệu quả trong các tòa nhà và cơ quan, công sở, các công
trình dân dụng và các cơ sở sản xuất ngành xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
4.750
|
300
|
300
|
300
|
300
|
300
|
1.500
|
0
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
250
|
3.000
|
3.000
|
4
|
Sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong chiếu sáng công cộng
|
Sở Xây dựng
|
1.200
|
300
|
0
|
300
|
300
|
300
|
1.200
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp
|
Sở NN và PPNT
|
1.600
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
1.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
600
|
600
|
6
|
Sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các phương tiện giao thông vận tải
|
Sở Giao thông và vận tải
|
1.000
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
1.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7
|
Tham gia thực
hiện chương trình nghiên cứu khoa học công nghệ trọng điểm quốc gia thuộc
lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
1.200
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
1.000
|
0
|
0
|
8
|
Khuyến khích,
vận động các doanh nghiệp trong khu, cụm công nghiệp đầu tư lắp hệ thống năng
lượng mặt trời
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp
|
1.500
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
500
|
1.000
|
1.000
|
9
|
Sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong hộ gia đình
|
Sở Công Thương
|
1.000
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
1.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
10
|
Sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong quản lý và kinh doanh điện
|
Công ty Điện lực Bến Tre
|
6.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6.000
|
6.000
|
|
Tổng cộng
|
|
26.550
|
|
|
|
|
|
7.900
|
|
|
|
|
|
|
2.050
|
|
16.600
|
PHỤ LỤC 2
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ VÀ DỰ KIẾN
KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TỈNH BẾN
TRE GIAI ĐOẠN 2026-2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 551/KH-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2020
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT
|
Tên nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Tổng kinh phí
|
Nguồn kinh phí thực hiện (triệu đồng)
|
Chương trình mục tiêu quốc gia về SDNLTKHQ
|
Ngân sách tỉnh
|
Doanh nghiệp, tổ chức
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
Tổng
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
Tổng
|
2026-2030
|
Tổng
|
1
|
Tăng cường
công tác truyền thông nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả, thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, bảo vệ môi trường
|
Sở Công Thương
|
250
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
60
|
40
|
50
|
60
|
60
|
270
|
0
|
0
|
2
|
Hỗ trợ kỹ
thuật tài chính nhằm thúc đẩy các dự án đầu tư, sản xuất, kinh doanh về sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đối với các hoạt động sản xuất, cải tạo,
chuyển đổi phương tiện trang thiết bị, máy móc, dây chuyền sản xuất
|
Sở Công Thương
|
7.200
|
400
|
500
|
400
|
400
|
500
|
2.200
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5.000
|
5.000
|
3
|
Sử dụng
năng lượng tiết kiệm hiệu quả trong các tòa nhà và cơ quan, công sở, các công
trình dân dụng và các cơ sở sản xuất ngành xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
7.250
|
400
|
400
|
400
|
400
|
400
|
2.000
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
250
|
5.000
|
5.000
|
4
|
Sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong chiếu sáng công cộng
|
Sở Xây dựng
|
1.100
|
0
|
300
|
0
|
500
|
300
|
1.100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp
|
Sở NN và PPNT
|
1.500
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
1.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
500
|
500
|
6
|
Sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các phương tiện giao thông vận tải
|
Sở Giao thông và vận tải
|
1.000
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
1.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7
|
Tham gia thực
hiện chương trình nghiên cứu khoa học công nghệ trọng điểm quốc gia thuộc
lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
1.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
1.000
|
0
|
0
|
8
|
Khuyến khích,
vận động các doanh nghiệp trong khu, cụm công nghiệp đầu tư lắp hệ thống năng
lượng mặt trời
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp
|
1.500
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
500
|
1.000
|
1.000
|
9
|
Sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong hộ gia đình
|
Sở Công Thương
|
1.000
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
1.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
10
|
Sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong quản lý và kinh doanh điện
|
Công ty Điện lực Bến Tre
|
5.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5.000
|
5.000
|
|
Tổng cộng
|
|
27.000
|
|
|
|
|
|
8.300
|
|
|
|
|
|
2.200
|
|
16.500
|