ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3165/KH-UBND
|
Quảng Nam, ngày
24 tháng 5 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG VỀ CHUYỂN ĐỔI
NĂNG LƯỢNG XANH, GIẢM PHÁT THẢI KHÍ CÁC-BON VÀ KHÍ MÊ-TAN CỦA NGÀNH GIAO THÔNG
VẬN TẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
Thực hiện Quyết định số
876/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động
chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan của ngành
giao thông vận tải; Công văn số 3686/BGTVT-KHCN&MT ngày 13/4/2023 của Bộ
Giao thông vận tải về việc xây dựng, phê duyệt Kế hoạch, nhiệm vụ cụ thể thực
hiện Quyết định số 876/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ; UBND tỉnh
Quảng Nam xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Cụ thể hóa các nhiệm vụ được
giao tại Quyết định số 876/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ để tổ
chức triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu,
nhiệm vụ đề ra; phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương;
- Chuyển đổi năng lượng xanh là
nhiệm vụ cơ bản, giữ vai trò quan trọng trong quá trình thực hiện mục tiêu tăng
trưởng xanh; cũng là tiền đề để thúc đẩy giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh
có sự phát triển đồng bộ theo hướng hiện đại hóa và bền vững.
2. Yêu cầu:
- Gắn trách nhiệm cụ thể của cơ
quan quản lý nhà nước trong nhiệm vụ chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải
khí các-bon và khí mê-tan của ngành giao thông vận tải, đảm bảo phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ được giao của các Sở, Ban, ngành và địa phương; phù hợp với khả
năng huy động nguồn lực, đảm bảo tính khả thi, hiệu quả trong thực hiện nhiệm vụ;
- Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ,
hiệu quả và không chồng chéo giữa các Sở, Ban, ngành, địa phương và đơn vị liên
quan trên địa bàn tỉnh.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát:
Phát triển hệ thống giao thông vận
tải xanh, hướng tới mục tiêu phát thải ròng khí nhà kính về 0 vào năm 2050.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Giai đoạn đến năm 2030: Nâng
cao hiệu quả sử dụng năng lượng, đẩy mạnh chuyển đổi sử dụng điện, năng lượng
xanh đối với các lĩnh vực thuộc ngành giao thông vận tải đã sẵn sàng về mặt
công nghệ, thể chế, nguồn lực nhằm thực hiện mức cam kết trong Đóng góp do Quốc
gia tự quyết định (NDC) và mục tiêu giảm phát thải khí mê-tan của Việt Nam;
- Giai đoạn đến năm 2050: Phát
triển hợp lý các phương thức vận tải, thực hiện mạnh mẽ việc chuyển đổi toàn bộ
phương tiện, trang thiết bị, hạ tầng giao thông vận tải sang sử dụng điện, năng
lượng xanh, hướng đến phát thải ròng khí nhà kính về 0 vào năm 2050.
III. LỘ
TRÌNH CHUYỂN ĐỔI NĂNG LƯỢNG XANH
1. Đường bộ:
a) Giai đoạn 2023-2030:
- Thúc đẩy chuyển đổi sử dụng
các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ sử dụng điện; mở rộng phối trộn,
sử dụng 100% xăng E5 đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Phát triển hạ tầng trạm sạc
cho xe điện đáp ứng cơ bản nhu cầu của người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh;
- Khuyến khích các bến xe, trạm
dừng nghỉ trên địa bàn tỉnh chuyển đổi theo tiêu chí xanh.
b) Giai đoạn 2031-2050:
- Đến năm 2040: Từng bước hạn
chế, tiến tới dừng sản xuất, lắp ráp đối với xe ô tô, xe mô tô, xe gắn máy sử dụng
nhiên liệu hóa thạch;
- Đến năm 2050: 100% phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ, xe máy thi công tham gia giao thông chuyển đổi
sang sử dụng điện, năng lượng xanh, toàn bộ các bến xe, trạm dừng nghỉ đạt tiêu
chí xanh; chuyển đổi toàn bộ máy móc, trang thiết bị xếp, dỡ sử dụng nhiên liệu
hóa thạch sang sử dụng điện, năng lượng xanh;
- Hoàn thiện hạ tầng sạc điện,
cung cấp năng lượng xanh trên phạm vi toàn tỉnh đáp ứng nhu cầu của người dân,
doanh nghiệp.
2. Đường sắt:
Hỗ trợ, khuyến khích chuyển đổi
trang thiết bị bốc, xếp tại các nhà ga sang thiết bị sử dụng điện, năng lượng
xanh theo kế hoạch của Bộ Giao thông vận tải.
3. Đường thủy nội địa:
a) Giai đoạn 2023-2030:
- Khuyến khích đầu tư chuyển đổi
phương tiện thủy nội địa sử dụng nhiên liệu hóa thạch sang sử dụng dụng điện,
năng lượng xanh;
- Áp dụng, thực hiện các hướng
dẫn về tiêu chí cảng, bến thủy nội địa xanh, tuyến vận tải xanh làm cơ sở xây dựng
cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư mới, nâng cấp cảng, bến thủy nội địa
xanh trên địa bàn tỉnh.
b) Giai đoạn 2031-2050:
- Tiếp tục khuyến khích đầu tư
chuyển đổi phương tiện thủy nội địa sử dụng nhiên liệu hóa thạch sang sử dụng
điện, năng lượng xanh. Khuyến khích hoạt động đầu tư mới cảng, bến thủy nội địa
theo hướng phát triển xanh;
- Từ năm 2040: 100% phương tiện
thủy nội địa đóng mới sử dụng điện, năng lượng xanh. 100% cảng, bến thủy nội địa
xây dựng mới áp dụng tiêu chí cảng xanh; khuyến khích cảng, bến thủy nội địa
đang hoạt động chuyển dịch áp dụng tiêu chí cảng, bến xanh;
- Đến năm 2050: 100% phương tiện
sử dụng nhiên liệu hóa thạch chuyển đổi sang sử dụng điện, năng lượng xanh.
100% trang thiết bị tại các cảng, bến thủy nội địa chuyển đổi sang sử dụng điện,
năng lượng xanh.
4. Hàng hải:
a) Giai đoạn 2023-2030:
- Khuyến khích tàu biển trên địa
bàn tỉnh hoạt động nội địa tuân thủ đầy đủ các quy định của Phụ lục VI Công ước
MARPOL về sử dụng hiệu quả năng lượng và Chiến lược giảm phát thải khí nhà kính
từ tàu biển của Tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO) từ năm 2025;
- Khuyến khích chuyển đổi
phương tiện, trang thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh hoặc có các biện pháp
tương đương tại các cảng đầu tư mới, đầu tư bổ sung và cảng hiện hữu.
b) Giai đoạn 2031-2050:
- Tàu biển hoạt động nội địa
tuân thủ đầy đủ các quy định của Phụ lục VI Công ước MARPOL về sử dụng hiệu quả
năng lượng và Chiến lược giảm phát thải khí nhà kính từ tàu biển của IMO;
- Tàu biển đóng mới, hoán cải,
nhập khẩu sau năm 2035, sử dụng điện, năng lượng xanh; từ năm 2050, 100% tàu biển
hoạt động tuyến nội địa chuyển đổi sang sử dụng điện, năng lượng xanh;
- Từ năm 2031: Đầu tư phương tiện,
trang thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh hoặc có các biện pháp tương đương
tại các cảng đầu tư mới, đầu tư bổ sung;
- Từ năm 2040: Thực hiện chuyển
đổi phương tiện, trang thiết bị tại các cảng hiện hữu, các thiết bị báo hiệu
hàng hải sử dụng điện, năng lượng xanh hoặc có các biện pháp tương đương;
- Từ năm 2050: Tất cả các
phương tiện, trang thiết bị tại cảng, các thiết bị báo hiệu hàng hải trên địa
bàn tỉnh sử dụng điện, năng lượng xanh hoặc có các biện pháp tương đương.
5. Giao thông đô thị:
a) Giai đoạn 2023-2030:
Từ năm 2025: 100% xe buýt thay
thế, đầu tư mới hoạt động ở đô thị trên địa bàn tỉnh sử dụng điện, năng lượng
xanh.
b) Giai đoạn 2031-2050:
- Từ năm 2031: Tỷ lệ phương tiện
hoạt động ở đô thị trên địa bàn tỉnh sử dụng điện, năng lượng xanh đạt tối thiểu
50%; 100% xe taxi thay thế, đầu tư mới sử dụng điện, năng lượng xanh;
- Đến năm 2050: 100% xe buýt,
xe taxi hoạt động ở đô thị trên địa bàn tỉnh sử dụng điện, năng lượng xanh.
IV. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
1. Về cơ chế,
chính sách:
- Phối hợp, tham gia với Bộ,
ngành Trung ương trong việc hoàn thiện hệ thống pháp luật, cơ chế, chính sách để
thực hiện chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan
của ngành giao thông vận tải phù hợp với tình hình thực tiễn trên địa bàn tỉnh;
- Khuyến khích, thu hút đầu tư,
hỗ trợ tạo điều kiện cho doanh nghiệp nâng cao năng lực để đầu tư hạ tầng,
phương tiện, trang thiết bị đáp ứng lộ trình chuyển đổi năng lượng xanh, giảm
phát thải khí các-bon và khí mê-tan của ngành giao thông vận tải.
2. Chuyển đổi
phương tiện sử dụng điện, năng lượng xanh:
- Thúc đẩy, khuyến khích việc
chuyển đổi sử dụng điện, năng lượng xanh đối với phương tiện vận tải đường bộ,
đường thủy nội địa;
- Xây dựng chính sách khuyến
khích, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp chuyển đổi phương tiện giao thông đường bộ,
đường thủy nội địa sử dụng năng lượng hóa thạch sang sử dụng điện, năng lượng
xanh.
3. Phát triển
kết cấu hạ tầng giao thông xanh:
- Triển khai phát triển hạ tầng
giao thông theo quy hoạch của tỉnh, phát triển hạ tầng giao thông vận tải công
cộng khối lượng lớn và hạ tầng giao thông phi cơ giới; các công trình giao
thông (bến xe, bến cảng, bến thủy nội địa, nhà ga,) đảm bảo phát triển và chuyển
đổi theo quy định về tiêu chí xanh;
- Phối hợp triển khai quy hoạch
và xây dựng hệ thống trạm sạc điện, trạm cấp năng lượng xanh cho phương tiện
giao thông trên địa bàn tỉnh.
4. Nâng cao hiệu
quả sử dụng năng lượng, giảm phát thải khí nhà kính:
- Áp dụng giới hạn định mức
tiêu thụ nhiên liệu đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo lộ
trình, hướng tới giảm tối đa mức tiêu thụ nhiên liệu và phát thải khí nhà kính;
- Tổ chức vận tải khoa học trên
cơ sở phát triển hợp lý các phương thức vận tải; thúc đẩy chuyển đổi phương thức
vận tải đường bộ sang phương thức vận tải khác; tăng cường kết nối các phương
thức vận tải kết hợp dịch vụ logistics chất lượng cao, giảm hệ số chạy rỗng của
phương tiện, giảm ùn tắc hàng hóa trong hoạt động vận tải và chuỗi cung ứng dịch
vụ logistics; tổ chức quản lý, điều hành, khai thác hiệu quả phương tiện, trang
thiết bị hạ tầng giao thông vận tải;
- Từng bước nâng cao thị phần vận
tải hành khách công cộng; tuyên truyền, khuyến khích chuyển đổi sử dụng phương
tiện giao thông cá nhân sang sử dụng phương tiện giao thông công cộng.
5. Khoa học
công nghệ:
- Nghiên cứu ứng dụng khoa học
công nghệ về phương tiện, thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh, kết cấu hạ tầng
xanh, giảm phát thải khí nhà kính, cung ứng năng lượng xanh;
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ
số, chuyển đổi số, trí tuệ nhân tạo, giao thông thông minh trong quản lý, điều
hành các lĩnh vực trong ngành giao thông vận tải.
6. Phát triển
nguồn nhân lực và truyền thông:
- Đào tạo, bồi dưỡng, thu hút
nguồn nhân lực để sẵn sàng tiếp nhận chuyển giao, quản lý, khai thác, vận hành
phương tiện, hạ tầng giao thông công nghệ mới không phát thải khí nhà kính;
- Tổ chức truyền thông đến người
dân và doanh nghiệp về lộ trình, chính sách, lợi ích của việc chuyển đổi phương
tiện, trang thiết bị giao thông vận tải sử dụng điện, năng lượng xanh.
V . NGUỒN LỰC
THỰC HIỆN
Huy động tối đa mọi nguồn lực từ
các chương trình, dự án quốc tế, ngân sách của Nhà nước và nguồn lực của tư
nhân trên địa bàn tỉnh để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp giảm phát thải khí
nhà kính, chuyển đổi năng lượng xanh trong ngành giao thông vận tải để triển
khai:
- Các chương trình, nhiệm vụ, dự
án về chuyển giao công nghệ xanh, giảm phát thải khí nhà kính, huy động tối đa
sự hỗ trợ từ các quỹ tài chính khí hậu;
- Các dự án phát triển kết cấu
hạ tầng giao thông xanh huy động nguồn lực từ ngân sách nhà nước, huy động từ đầu
tư tư nhân và đối tác công tư,...;
- Đầu tư mới, đầu tư chuyển đổi
phương tiện, trang thiết bị giao thông vận tải sử dụng điện, năng lượng xanh
huy động từ các quỹ tài chính khí hậu, từ nguồn xã hội hóa, doanh nghiệp, người
dân.
VI. DANH MỤC
CÁC NHIỆM VỤ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CHUYỂN ĐỔI NĂNG LƯỢNG XANH
(Theo
Phụ lục đính kèm)
VII. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Giao thông vận tải tổ chức
triển khai thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng, chuyển đổi sử dụng
điện, năng lượng xanh đối với phương tiện, thiết bị, hạ tầng giao thông xanh
trong giao thông vận tải. Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, đơn vị, địa
phương theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; định
kỳ tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo kết quả thực hiện theo yêu cầu.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư cập nhật
các cơ chế, chính sách của Trung ương liên quan hỗ trợ, ưu đãi đầu tư chuyển đổi
năng lượng xanh để hướng dẫn thực hiện; tăng cường thu hút đầu tư vào lĩnh vực
phát triển hệ thống sạc điện, hạ tầng cung cấp năng lượng cho phương tiện giao
thông sử dụng điện, năng lượng xanh.
3. Sở Công thương chủ trì, phối
hợp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp phát triển ngành công nghiệp sản
xuất phương tiện, trang thiết bị giao thông vận tải sử dụng điện, năng lượng
xanh; phối hợp Bộ, ngành, đơn vị liên quan triển khai phát triển hệ thống sạc
điện, cung cấp năng lượng xanh cho phương tiện giao thông vận tải trên địa bàn
tỉnh.
4. Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh
xem xét, bố trí kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch này theo quy định về
phân cấp ngân sách, các chế độ, định mức tại các quy định hiện hành, quy định của
Luật Ngân sách Nhà nước và khả năng cân đối ngân sách.
5. Sở Xây dựng chủ trì tham mưu
UBND tỉnh quy hoạch phát triển hạ tầng xây dựng đáp ứng cho phương tiện giao
thông sử dụng điện, năng lượng xanh, tập trung phát triển các tuyến đường dành
riêng cho xe đạp, xe đạp điện; rà soát, phối hợp bổ sung quy hoạch hệ thống trạm
sạc điện, trạm cấp năng lượng xanh cho phương tiện giao thông trên địa bàn tỉnh.
6. Sở Khoa học và Công nghệ
tham mưu UBND tỉnh ưu tiên đặt hàng các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sau:
nghiên cứu, phát triển, ứng dụng và chuyển giao công nghệ, thiết bị, phương tiện
sử dụng điện, năng lượng xanh, kết cấu hạ tầng xanh, giảm phát thải khí nhà
kính, cung ứng năng lượng xanh phù hợp với định hướng, quy hoạch của tỉnh.
7. Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội chủ trì nghiên cứu, liên kết với các Trường đào tạo để phát triển nguồn
nhân lực đảm bảo sẵn sàng tiếp nhận chuyển giao, quản lý, khai thác vận hành
công nghệ mới về phương tiện, trang thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh và kết
cấu hạ tầng xanh.
8. Sở Thông tin và Truyền thông
chỉ đạo các cơ quan báo chí, truyền thông thực hiện tuyên truyền đến người dân
và doanh nghiệp về chương trình, kế hoạch, lộ trình, chính sách và lợi ích của
việc chuyển đổi phương tiện, trang thiết bị giao thông vận tải sử dụng điện,
năng lượng xanh.
9. Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể
thuộc tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ tổ chức
triển khai thực hiện các nội dung trong Kế hoạch này; đồng thời, có trách nhiệm
phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục
kèm theo Kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch triển khai
thực hiện Chương trình hành động về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải
khí các-bon và khí mê-tan trong giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Yêu cầu thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh và Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan theo nhiệm vụ được phân
công chủ động triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch này, nếu
có phát sinh vướng mắc, khó khăn, cần sửa đổi, bổ sung, kịp thời đề xuất, gửi Sở
Giao thông vận tải để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Giao thông vận tải;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, KTTH, KGVX, KTN(Đ).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hồng Quang
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG VỀ
CHUYỂN ĐỔI NĂNG LƯỢNG XANH
(Kèm theo Kế hoạch số 3165/KH-UBND ngày 24/5/2023 của UBND tỉnh Quảng
Nam)
TT
|
Nội dung nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Lộ trình thực hiện
|
Nguồn lực
|
1
|
Phát triển, hoàn thiện hạ tầng
giao thông theo quy hoạch của tỉnh, phát triển hạ tầng giao thông vận tải
công cộng khối lượng lớn, hạ tầng giao thông phi cơ giới
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng và các Sở, Ban, ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố liên quan
|
2023- 2050
|
NSNN,XHH
|
2
|
Thúc đẩy, khuyến khích các
doanh nghiệp vận tải buýt, taxi chuyển đổi sang ô tô điện
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023- 2030
|
NSNN,XHH
|
3
|
Tuyên truyền, khuyến khích
người dân chuyển đổi sang phương tiện giao thông cá nhân (xe mô tô, xe gắn
máy, xe ô tô) sử dụng điện
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giao thông vận tải và các Sở, Ban,
ngành liên quan
|
2023- 2030
|
NSNN,XHH
|
4
|
Phối hợp phát triển, hoàn thiện
hệ thống sạc điện, năng lượng xanh cho phương tiện giao thông trên địa bàn tỉnh
|
Sở Công thương
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng
và các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố liên quan
|
2023- 2050
|
|