ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 295/KH-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
01 tháng 10 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP VIỆT NAM GIAI ĐOẠN
2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Quyết định số 523/QĐ-TTg
ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển
lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
3458/QĐ-BNN-TCLN ngày 03 tháng 8 năm 2021 của Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 523/QĐ-TTg ngày
01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt
Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp
xây dựng Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn
2021 -2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Triển khai thực hiện hiệu quả
Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050 phê duyệt tại Quyết định số 523/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính
phủ (sau đây gọi tắt là Chiến lược) phù hợp với điều kiện thực tế trên địa bàn
tỉnh.
Đề ra phương hướng, nhiệm vụ, nội
dung công việc và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc tổ
chức triển khai thực hiện Chiến lược đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đồng bộ, kịp
thời và thống nhất nhằm phát triển lâm nghiệp toàn diện, hiệu quả, bền vững.
2. Yêu cầu
Việc xây dựng và tổ chức thực
hiện Kế hoạch phải đảm bảo đầy đủ nội dung, cụ thể hóa các định hướng và giải pháp
của Chiến lược. Xác định rõ vai trò, phân công cụ thể trách nhiệm của các sở,
ban, ngành, đơn vị, địa phương trong việc lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện
Chiến lược.
Các cấp, các ngành thực hiện
nghiêm túc, có hiệu quả công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng theo nội
dung Kế hoạch. Nâng cao trách nhiệm quản lý nhà nước về rừng và đất lâm nghiệp
đối với chính quyền địa phương, chủ rừng, lực lượng kiểm lâm và các ngành liên
quan.
II. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP (chi tiết xem Phụ lục đính kèm)
1. Nhiệm vụ
a) Quy hoạch lâm nghiệp
Triển khai thực hiện Quy hoạch
Lâm nghiệp quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, bảo đảm quản lý
rừng bền vững; khai thác, sử dụng rừng gắn với bảo tồn tài nguyên thiên nhiên,
nâng cao giá trị kinh tế của rừng và giá trị văn hóa, lịch sử, bảo vệ môi trường,
ứng phó với biến đổi khí hậu.
b) Quản lý, bảo vệ rừng và bảo
tồn đa dạng sinh học
Quản lý, bảo vệ tốt diện tích rừng
hiện có, đặc biệt là rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, nâng cao chất lượng rừng để
bảo tồn đa dạng sinh học, sử dụng và cung cấp các dịch vụ môi trường rừng, bảo
vệ động vật hoang dã và phát triển du lịch sinh thái; thực hiện hiệu quả công
tác phòng cháy, chữa cháy rừng. Kiểm soát chặt chẽ việc chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác. Hoàn thành việc giao đất, giao rừng gắn với cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp cho chủ rừng để tổ chức quản lý bảo vệ
rừng và phát triển bền vững tài nguyên rừng.
Nâng cao năng lực cho các chủ rừng
để quản lý, bảo vệ và phát triển rừng hiệu quả, bền vững. Tăng cường ứng dụng
công nghệ viễn thám và hệ thống thông tin địa lý, công nghệ thông tin trong quản
lý tài nguyên rừng.
Xây dựng, hoàn thiện kết cấu hạ
tầng lâm nghiệp phù hợp đặc điểm của hệ sinh thái rừng tràm, đảm bảo công tác
quản lý, bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rừng, bảo tồn đa dạng sinh học được
thực hiện đạt hiệu quả.
Thực hiện hiệu quả công tác bảo
tồn đa dạng sinh học tại các khu rừng có tính đa dạng sinh học cao như Vườn quốc
gia Tràm Chim, rừng tràm Gáo Giồng góp phần bảo tồn hệ sinh thái đất ngập nước.
c) Phát triển và sử dụng rừng
Phát triển rừng bền vững, nâng
cao năng suất, chất lượng rừng; sử dụng hiệu quả, bền vững tài nguyên rừng để
giảm thiểu tác hại do thiên tai, cải thiện môi trường, giảm phát thải; tăng hấp
thu các-bon, cung ứng dịch vụ môi trường rừng, chủ động ứng phó với biến đổi
khí hậu.
Thực hiện hiệu quả Đề án trồng
một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh, tăng ổn định
diện tích trồng cây xanh phân tán tại các vùng nông thôn, khu vực đô thị, đường
giao thông, khuôn viên công sở, trường học, nhà máy, khu công nghiệp,... nhằm
cung cấp gỗ và nguyên liệu cho sản xuất và tiêu dùng, phòng hộ bảo vệ môi trường,
cải thiện cảnh quan xanh, góp phần thực hiện mục tiêu phát triển bền vững.
Thực hiện hiệu quả Đề án chi trả
dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh; nâng cao chất lượng dịch vụ môi trường
rừng, phát triển du lịch sinh thái.
2. Giải pháp
a) Thực hiện cơ chế, chính
sách
Kịp thời triển khai thực hiện,
cụ thể hóa các chính sách đầu tư, hỗ trợ đầu tư vào phát triển lâm nghiệp; rà
soát, đề xuất ban hành, sửa đổi, bổ sung cơ chế chính sách cho phát triển lâm
nghiệp, triển khai thực hiện tốt các chính sách hiện hành.
Tăng cường đầu tư cho quản lý,
bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, nghiên cứu khoa học, khuyến
lâm, đào tạo nguồn nhân lực, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng lâm nghiệp phù hợp.
b) Tuyên truyền nâng cao nhận
thức
Tăng cường tuyên truyền nâng
cao nhận thức của các cấp, các ngành và nhân dân về các giá trị kinh tế, xã hội,
môi trường, bảo vệ quốc phòng và an ninh của rừng; vai trò, tầm quan trọng của
rừng đối với bảo tồn đa dạng sinh học, giá trị cung ứng dịch vụ môi trường,
tăng trưởng xanh và sự phát triển bền vững. Tăng cường truyền thông với nội
dung phong phú và hình thức đa dạng, phát huy truyền thông hiện đại và các mạng
xã hội tạo sự thay đổi về nhận thức về bảo vệ và phát triển rừng; nâng cao nhận
thức của chính quyền cơ sở và các ngành về trách nhiệm quản lý, bảo vệ rừng;
tuân thủ các quy định của pháp luật.
Tăng cường giáo dục pháp luật về
bảo vệ và phát triển rừng, nâng cao ý thức bảo vệ rừng của người dân; vận động
các hộ gia đình sinh sống gần rừng ký cam kết bảo vệ rừng; sản xuất lâm nghiệp
thâm canh, phát triển nông lâm kết hợp, kết hợp sản xuất lâm sản ngoài gỗ và
các dịch vụ môi trường rừng.
c) Ứng dụng khoa học công
nghệ và khuyến lâm
Khai thác, sử dụng có hiệu quả
các hệ thống cơ sở dữ liệu về theo dõi diễn biến rừng, giám sát đánh giá Chương
trình phát triển lâm nghiệp bền vững,...
Thực hiện chuyển đổi số trong
theo dõi, quản lý tài nguyên rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng; từng bước hiện
đại hóa công tác quản lý trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin.
Đẩy mạnh công tác khuyến lâm, ứng
dụng khoa học công nghệ sản xuất lâm nghiệp, kỹ thuật thâm canh rừng phục vụ phát
triển rừng sản xuất.
d) Đào tạo nguồn nhân lực
Rà soát, đánh giá chất lượng
nguồn nhân lực trong lĩnh vực lâm nghiệp; xây dựng kế hoạch tuyển dụng, đào tạo
nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn sử dụng công nghệ cao đáp ứng yêu cầu
phát triển ngành lâm nghiệp bền vững.
Nâng cao năng lực, kỹ năng cho
lực lượng kiểm lâm, lực lượng bảo vệ rừng và chủ rừng đáp ứng yêu cầu công tác
quản lý, bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rừng; có đủ trình độ tiếp cận, ứng dụng
khoa học công nghệ hiện đại.
e) Xây dựng kết cấu hạ tầng
lâm nghiệp
Đẩy mạnh đầu tư, hoàn thiện kết
cấu hạ tầng lâm nghiệp, hiện đại hóa, cơ giới hóa trong sản xuất lâm nghiệp.
Ưu tiên, tăng cường nâng cao
năng lực, cơ sở vật chất theo dõi, giám sát tài nguyên rừng; trang thiết bị phòng
cháy, chữa cháy rừng.
f) Tổ chức sản xuất kinh
doanh
Thực hiện đồng bộ các giải pháp
để nâng cao năng suất, chất lượng rừng; sử dụng giống chất lượng cao, ứng dụng
kỹ thuật tiên tiến vào trồng và chăm sóc rừng; nghiên cứu, phát triển các mô
hình nông lâm kết hợp, nâng cao hiệu quả sử dụng đất lâm nghiệp, từng bước thúc
đẩy giá trị kinh tế lâm nghiệp.
Kêu gọi, tạo điều kiện cho các
doanh nghiệp đầu tư vào sản xuất lâm nghiệp; thực hiện hợp tác, liên kết sản xuất
để mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm.
g) Tổ chức và quản lý ngành
Nâng cao năng lực, hiệu quả quản
lý nhà nước về lâm nghiệp. Thu hút, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực hoạt động trong lĩnh vực lâm nghiệp.
Rà soát, bổ sung biên chế, xây
dựng lực lượng Kiểm lâm đủ mạnh, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, chuyên nghiệp;
nâng cao năng lực cho lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách, đặc biệt tại các khu
rừng đặc dụng.
Phối hợp có hiệu quả giữa các Sở,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện trong công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.
h) Hợp tác quốc tế
Tăng cường hợp tác quốc tế về
quản lý, bảo vệ và phát triển rừng, tranh thủ tối đa và sử dụng hiệu quả các
nguồn vốn tài trợ nước ngoài đầu tư bảo vệ và phát triển rừng, bảo tồn thiên
nhiên, bảo tồn hệ sinh thái rừng; đặc biệt tại Vườn quốc gia Tràm Chim.
i) Giám sát và đánh giá
Tổ chức thực hiện giám sát và
đánh giá Chiến lược; các chương trình, dự án, đề án thực hiện Chiến lược đảm bảo
hiệu quả, thường xuyên, định kỳ.
III. NGUỒN VỐN
THỰC HIỆN
1. Huy động
nguồn vốn
- Ngân sách nhà nước cấp theo
quy định.
- Lồng ghép trong các Chương
trình, kế hoạch, dự án khác.
- Thu từ dịch vụ môi trường rừng,
cho thuê môi trường rừng.
- Đầu tư, đóng góp, ủng hộ, tài
trợ từ tổ chức, cá nhân.
- Thu từ khai thác lâm sản, cho
thuê rừng, thực hiện nghĩa vụ nộp tiền trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích
sử dụng rừng sang mục đích khác.
- Nguồn tài chính khác theo quy
định của pháp luật.
2. Sử dụng
hiệu quả nguồn vốn đầu tư
Ngân sách nhà nước ưu tiên đầu
tư cho phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ; đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải
tạo công trình hạ tầng, trang thiết bị, phương tiện phục vụ quản lý, bảo vệ rừng,
phòng cháy chữa cháy rừng; nghiên cứu, ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học,
phát triển công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực phục vụ quản lý nhà nước về lâm
nghiệp; hỗ trợ đầu tư và ưu đãi đầu tư các lĩnh vực, hoạt động lâm nghiệp theo
quy định.
Đẩy mạnh xã hội hóa, khuyến
khích các tổ chức, cá nhân đầu tư, đóng góp, tài trợ vào các hoạt động sản xuất
lâm nghiệp; phát triển dịch vụ du lịch sinh thái để tăng nguồn thu từ dịch vụ
môi trường rừng. Tuyên truyền, vận động các nguồn vốn từ các tổ chức, cá nhân đầu
tư vào lâm nghiệp, bảo vệ và phát triển rừng, phát triển cây xanh.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân
dân Tỉnh tổ chức thực hiện Kế hoạch này đảm bảo hiệu quả; tham mưu xây dựng Ủy
ban nhân dân Tỉnh các chương trình, dự án, kế hoạch phát triển lâm nghiệp trên
địa bàn tỉnh; định kỳ báo cáo, sơ kết, tổng kết về tình hình thực hiện Chiến lược.
Phối hợp với các Sở, ngành và địa
phương triển khai thực hiện Kế hoạch.
2. Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tham mưu cho Ủy ban nhân dân Tỉnh bố trí kế hoạch vốn hàng
năm, phân bổ kinh phí kịp thời để thực hiện các chương trình, dự án, kế hoạch
phát triển lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh; kiểm tra thanh quyết toán theo quy định.
3. Sở Tài
nguyên và Môi trường
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn thực hiện hiệu quả các nội dung của Kế hoạch, quản lý chặt
chẽ việc chuyển đổi diện tích đất lâm nghiệp sang mục đích khác, đặc biệt đối với
đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đảm bảo thực hiện thống nhất đồng bộ giữa
việc chuyển mục đích sử dụng đất với chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích
khác theo quy định của pháp luật về đất đai và lâm nghiệp.
4. UBND các
huyện: Tân Hồng, Tam Nông, Tháp Mười, Cao Lãnh
Tổ chức thực hiện hiệu quả các
nội dung Kế hoạch trên địa bàn quản lý.
Thực hiện tốt chức năng quản lý
nhà nước về rừng và đất lâm nghiệp, quản lý chặt chẽ tình hình sử dụng đất lâm
nghiệp đảm bảo thống nhất, đồng bộ quy định của pháp luật về đất đai và lâm
nghiệp; chỉ đạo, tổ chức thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ bảo vệ và phát triển rừng
trên địa bàn.
Cân đối nguồn ngân sách địa
phương, bố trí, lồng ghép các nguồn vốn khác để triển khai, hỗ trợ các chương
trình, dự án trong lĩnh vực lâm nghiệp.
5. Các Sở,
ban, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp có liên quan
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ
được giao phối hợp với ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn, các địa
phương thực hiện tốt công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh.
6. Các đơn
vị quản lý rừng
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và
tình hình thực tế tổ chức thực hiện hiệu quả các nội dung Kế hoạch, thực hiện
hiệu quả công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng, kế hoạch phòng cháy chữa
cháy rừng hàng năm; xây dựng, triển khai thực hiện có hiệu quả phương án quản
lý rừng bền vững theo quy định.
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp có trách nhiệm tổ chức thực hiện hiệu quả Kế
hoạch này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các nội dung phát sinh,
cần bổ sung, sửa đổi thì các cơ quan, đơn vị và địa phương gửi ý kiến về Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân Tỉnh xem
xét, quyết định.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện
Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Ủy ban nhân dân Tỉnh yêu cầu các đơn vị tổ chức
triển khai thực hiện tốt nội dung Kế hoạch này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- CT/PCT UBND Tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị quản lý rừng;
- LĐVP/UBND Tỉnh;
- Lưu: VT, NC/KT.lgv.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Minh Tuấn
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021-2030 TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(kèm theo Kế hoạch số 295/KH-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2021 của UBND tỉnh Đồng
Tháp)
TT
|
Nội dung thực hiện
|
Cơ quan, đơn vị chủ trì
|
Cơ quan, đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
Thực
hiện cơ chế, chính sách ngành lâm nghiệp
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục triển khai hiệu quả
các cơ chế, chính sách hiện hành; Luật Lâm nghiệp 2017 và các văn bản hướng dẫn
thi hành luật
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Hàng năm
|
2
|
Rà soát các văn bản quy phạm pháp
luật, đề xuất sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hệ thống pháp luật về lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Hàng năm
|
II
|
Tuyên
truyền, phổ biến pháp luật
|
|
|
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến nội
dung Chiến lược, Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược; tăng cường phổ biến
pháp luật về lâm nghiệp, nâng cao nhận thức về bảo vệ và phát triển rừng
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các đơn vị quản lý rừng; Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
III
|
Phát
triển, ứng dụng khoa học công nghệ và khuyến lâm
|
|
|
|
1
|
Sử dụng có hiệu quả các hệ thống
cơ sở dữ liệu về theo dõi diễn biến rừng, giám sát đánh giá Chương trình phát
triển lâm nghiệp bền vững
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các đơn vị quản lý rừng
|
Thường xuyên
|
2
|
Ứng dụng công nghệ viễn thám
và GIS trong điều tra và quản lý tài nguyên rừng
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các đơn vị quản lý rừng
|
Hàng năm
|
3
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
thực hiện theo dõi, quản lý rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; các đơn vị quản lý rừng
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
4
|
Ứng dụng khoa học công nghệ sản
xuất lâm nghiệp, kỹ thuật thâm canh rừng phục vụ phát triển rừng sản xuất
|
Các đơn vị quản lý rừng
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Hàng năm
|
IV
|
Đào
tạo nguồn nhân lực
|
|
|
|
1
|
Xây dựng kế hoạch tuyển dụng,
đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực hoạt động trong lĩnh vực
lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; Các đơn vị quản lý rừng
|
UBND các huyện có rừng Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
2
|
Xây dựng kế hoạch đào tạo,
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý ngành lâm nghiệp chuyên nghiệp, hiệu
lực, hiệu quả
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; Các đơn vị quản lý rừng
|
UBND các huyện có rừng Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
3
|
Bồi dưỡng nâng cao năng lực,
kỹ năng cho lực lượng Kiểm lâm, lực lượng bảo vệ rừng về công tác phòng chống
cháy rừng, theo dõi, giám sát, đánh giá tài nguyên rừng
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; Các đơn vị quản lý rừng
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
V
|
Xây dựng
kết cấu hạ tầng lâm nghiệp
|
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng, hoàn thiện kết
cấu hạ tầng lâm nghiệp; cơ sở vật chất theo dõi, giám sát tài nguyên rừng;
trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy rừng
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; Các đơn vị quản lý rừng
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
2
|
Đẩy mạnh cơ giới hóa trong sản
xuất lâm nghiệp
|
Các đơn vị quản lý rừng
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
VI
|
Tổ chức
triển khai hiệu quả các hoạt động sản xuất lâm nghiệp
|
|
|
|
1
|
Quản lý, bảo vệ rừng và bảo tồn
đa dạng sinh học
|
|
|
|
-
|
Quản lý, bảo vệ tốt diện tích
rừng hiện có đặc biệt là rừng đặc dụng, rừng phòng hộ; thực hiện hiệu quả
công tác phòng cháy, chữa cháy rừng
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; Các đơn vị quản lý rừng
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
-
|
Tổ chức thực hiện có hiệu quả
phương án quản lý rừng bền vững.
|
Các đơn vị quản lý rừng
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
-
|
Kiểm soát chặt chẽ việc chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện có rừng; Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hàng năm
|
-
|
Thực hiện hiệu quả công tác bảo
tồn đa dạng sinh học tại các khu rừng
|
Các đơn vị quản lý rừng
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
2
|
Phát triển và sử dụng rừng
|
|
|
|
-
|
Khai thác hiệu quả, bền vững
đối với rừng sản xuất. Sử dụng hiệu quả tài nguyên rừng và đất lâm nghiệp
|
Các đơn vị quản lý rừng
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
-
|
Tăng cường thâm canh rừng trồng,
áp dụng các biện pháp kỹ thuật vào trồng, chăm sóc rừng, từng bước nâng cao
năng suất, chất lượng rừng
|
Các đơn vị quản lý rừng
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
VII
|
Xây dựng,
triển khai hiệu quả, chất lượng quy hoạch lâm nghiệp quốc gia, chương trình,
đề án, dự án, kế hoạch phát triển lâm nghiệp
|
|
|
|
1
|
Triển khai thực hiện quy hoạch
lâm nghiệp quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện có rừng; Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2021-2030
|
2
|
Triển khai thực hiện Chương
trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025; 2026-2030
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện có rừng; Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2021-2030
|
3
|
Triển khai thực hiện các
chương trình, đề án, kế hoạch về lâm nghiệp
|
|
|
|
-
|
Thực hiện Kế hoạch thực hiện “Đề
án trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025” của Chính phủ
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện, thành phố Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
-
|
Thực hiện “Đề án nâng cao năng
lực cho lực lượng Kiểm lâm trong công tác quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy,
chữa cháy rừng”
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2021-2030
|
-
|
Thực hiện “Đề án kiểm kê rừng
toàn quốc”
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các đơn vị quản lý rừng; Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2022-2023
|
-
|
Thực hiện “Đề án/ dự án điều
tra rừng toàn quốc”
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các đơn vị quản lý rừng; Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2023-2025
|
-
|
Kế hoạch phát triển lâm nghiệp
hàng năm, trung hạn, giai đoạn 2021-2025, 2026-2030
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện có rừng
|
Các đơn vị quản lý rừng; Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2021-2030
|
-
|
Triển khai thực hiện hiệu quả
các Đề án, dự án, kế hoạch có liên quan theo các nội dung được Trung ương phê
duyệt
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các đơn vị quản lý rừng; Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Theo Đề án Trung ương phê duyệt
|
VIII
|
Bố
trí, huy động các nguồn lực đầu tư phát triển ngành lâm nghiệp
|
|
|
|
1
|
Quản lý, sử dụng hiệu quả nguồn
vốn ngân sách nhà nước đầu tư, hỗ trợ đầu tư phát triển lâm nghiệp theo các
cơ chế, chính sách theo quy định của pháp luật
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính;
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện có rừng; Các đơn vị quản lý rừng
|
Hàng năm
|
2
|
Tăng cường vận động, huy động
các nguồn đầu tư đóng góp hợp pháp của tổ chức, cá nhân
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện có rừng; Các đơn vị quản lý rừng
|
Hàng năm
|
3
|
Khai thác các tiềm năng dịch
vụ môi trường rừng, du lịch sinh thái
|
Các đơn vị quản lý rừng
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
IX
|
Hợp
tác quốc tế
|
|
|
|
1
|
Tăng cường hợp tác quốc tế về
quản lý, bảo vệ và phát triển rừng, tranh thủ tối đa và sử dụng hiệu quả các
nguồn vốn tài trợ nước ngoài đầu tư bảo vệ và phát triển rừng, bảo tồn thiên
nhiên
|
Vườn quốc gia Tràm Chim
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
X
|
Giám
sát và đánh giá
|
|
|
|
1
|
Tổ chức thực hiện giám sát và
đánh giá Chiến lược; các chương trình, dự án, đề án thực hiện Chiến lược
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện có rừng
|
Hàng năm
|