|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 231/KH-UBND 2017 thực hiện Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu:
|
231/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Phương
|
Ngày ban hành:
|
09/11/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
231/KH-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 09 tháng 11 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN QUY HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM
2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2007/NĐ-CP
ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về Quản lý chất thải rắn;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP
ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Quyết định
số 1413/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch
quản lý chất thải rắn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1414/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 6 năm 2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định quản lý và tổ
chức thực hiện Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Thừa
Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển
khai thực hiện Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 với các nội dung chủ yếu như
sau:
1. Mục tiêu:
- Từ nay đến năm 2030 và định hướng đến
năm 2050, song song với việc vận hành các cơ sở xử lý chất
thải rắn (CTR) hiện có, tiến hành phân vùng quy hoạch chất thải rắn thông thường
và chất thải rắn y tế nguy hại;
- Đóng cửa các lò đốt chất thải rắn đang hoạt động trên địa bàn tỉnh
không đảm bảo các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ
thuật về môi trường, hoặc có công suất nhỏ hơn quy định;
- Tiến tới thực hiện mỗi đơn vị cấp
huyện có 01 bãi xử lý CTR xây dựng khoảng 01 ha.
2. Nội dung thực
hiện:
a) Phân kỳ thực hiện, điều chỉnh quy hoạch:
- Kỳ thực hiện
thứ nhất: 2017-2020;
- Kỳ thực hiện thứ hai: 2021-2025;
- Kỳ thực hiện
thứ ba: 2026-2030;
- Tiến độ của kỳ
thứ nhất được đánh giá vào năm 2020 và kết quả các đánh giá được phản
ánh trong kỳ thứ hai;
- Tiến độ của kỳ
thứ hai được đánh giá vào năm 2025 và kết quả đánh giá được phản ánh trong quy hoạch điều chỉnh
bắt đầu vào năm 2025.
b) Các công việc ưu tiên triển khai đến năm 2020
(Phụ lục 1 đính kèm):
- Thúc đẩy sản xuất phân hữu cơ tại cộng đồng;
- Thúc đẩy 3R
(3R: Reduce, Reuse, Recycle) thông qua các hoạt động phối hợp với các cơ sở
kinh doanh kết hợp;
- Thí điểm phân
loại chất thải rắn tại nguồn;
- Xây dựng cơ sở xử lý CTR tại Phú Sơn và Hương Bình;
- Phối hợp với nhà máy xi măng;
- Thành lập Ban
chỉ đạo Quản lý chất thải tổng hợp để thực hiện quy
hoạch:
- Tài liệu hướng dẫn thực hiện quy hoạch
(bao gồm: Xây dựng “Cơ sở dữ liệu” và “Áp dụng hệ thống tài chính toàn diện”).
c) Công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn:
- Chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp, y tế
thông thường: được thu gom từ nơi phát sinh đến điểm trung chuyển (bằng xuồng)
hoặc thu gom và vận chuyển trực tiếp về các khu xử lý chất
thải rắn theo quy hoạch của từng vùng;
- Chất thải rắn thông thường ở nông thôn: được thu gom vận chuyển
theo thời gian quy định đến các khu xử lý (các bãi chôn lấp chất thải rắn bị ô nhiễm sẽ
được xử lý đóng cửa hoặc cải tạo nâng cấp và
về lâu dài toàn bộ sẽ đóng cửa khi các khu xử lý tập trung theo quy hoạch đi
vào hoạt động);
- Chất thải rắn xây dựng: Chủ đầu tư công trình chịu trách nhiệm ký hợp đồng với
đơn vị có chức năng cung ứng dịch vụ thực
hiện việc thu gom, vận chuyển đến các
bãi xử lý chất thải xây dựng bảo đảm an toàn vệ sinh, môi
trường:
- Phân bùn bể phốt: được đơn vị
chuyên trách thu gom từ nơi phát sinh vận chuyển về các khu xử lý chất thải rắn;
- Chất thải rắn y tế nguy hại và chất thải rắn công nghiệp
nguy hại: phải được phân loại, bảo quản, lưu giữ, thu gom, vận chuyển, tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn về an toàn vệ sinh môi trường và theo quy định về quản lý chất thải rắn nguy hại. Chủ nguồn thải có
trách nhiệm ký hợp đồng với đơn vị có chức năng hành nghề thu gom, vận chuyển chất thải rắn nguy hại và được xử lý tại các khu xử lý chất thải rắn nguy hại;
- Từ nay đến năm 2020, sẽ xây dựng 02
khu liên hợp xử lý CTR tập trung phục vụ vùng 1SH (Khu xử lý tập trung Phú Sơn) và vùng 2SH (Khu xử lý tập trung Hương
Bình); Công nghệ xử lý chủ yếu: tái chế, đốt, chôn lấp hợp vệ sinh;
- Đối với các lò đốt CTR hiện đang hoạt động tại các cơ sở xử lý trên địa bàn tỉnh cần
tuân thủ theo các quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành hiện hành. Riêng các lò đốt
đang hoạt động đã gây ô nhiễm môi trường hoặc có công suất nhỏ hơn quy định thì
từng bước đóng cửa để phù hợp với lộ trình đầu tư xây dựng các khu xử lý tập
trung.
3. Giải pháp:
a) Tổ chức công bố quy hoạch; Lập và
phê duyệt kế hoạch cụ thể triển khai thực hiện quy hoạch; Lập các quy hoạch
phân khu, dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch, phân kỳ đầu tư, tiến độ và nguồn
lực thực hiện ở từng địa phương cấp huyện, liên huyện; Huy động các nguồn vốn đầu
tư xây dựng các cơ sở xử lý theo quy hoạch được duyệt;
b) Thành lập Ban chỉ đạo chất thải rắn
tổng hợp của tỉnh, trong đó, giao trách nhiệm cho Sở Xây dựng là cơ quan thường
trực Ban chỉ đạo;
c) Hướng dẫn các Sở, ban ngành, UBND
cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện quy hoạch;
d) Đánh giá kết quả thực hiện các
phân kỳ quy hoạch, những tồn tại, khó khăn, giải pháp khắc
phục;
e) Huy động vốn đầu tư: Ngân sách nhà
nước, vốn doanh nghiệp, nguồn vốn của tổ chức, cá nhân đủ năng lực tham gia đầu
tư vào xây dựng, khai thác và quản lý các cơ sở xử lý chất thải rắn theo đúng
các quy định pháp luật hiện hành;
g) Khi lập quy hoạch phân khu khu xử
lý chất thải rắn tập trung phải tổ chức lấy ý kiến tham gia đóng góp của địa
phương tại khu vực quy hoạch, tạo sự đồng thuận cao của
nhân dân trước khi phê duyệt và thực hiện quy hoạch.
4. Tổ chức thực
hiện:
a) Thực hiện các nhiệm vụ được phân
công: Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân cấp huyện căn cứ nội
dung Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch cụ thể để thực hiện các nhiệm vụ được phân
công trong phạm vi trách nhiệm hoặc trên địa bàn quản lý. Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ được phân công của cơ quan,
đơn vị nêu cụ thể nội dung thực hiện, cá nhân, đơn vị thực hiện, thời gian bắt
đầu, thời gian hoàn thành, cán bộ lãnh đạo được phân công
theo dõi..., báo cáo UBND tỉnh và Ban chỉ đạo quản lý chất thải rắn tổng hợp
theo định kỳ hoặc đột xuất;
b) Chế độ kiểm tra, giám sát: Hàng
năm, căn cứ tình hình triển khai thực hiện Quy hoạch, UBND tỉnh thành lập đoàn
kiểm tra liên ngành hoặc phê duyệt kế hoạch kiểm tra để giao cho cơ quan chuyên
môn trực thuộc UBND tỉnh thực hiện; Giao Sở Xây dựng làm đầu mối, tham mưu UBND
tỉnh, Ban chỉ đạo thành lập đoàn kiểm tra, chỉ đạo thực hiện và đánh giá kết quả
thực hiện kế hoạch này;
c) Chế độ báo cáo (định kỳ 6 tháng,
01 năm): Sở Xây dựng tổng hợp tình hình thực hiện Quy hoạch,
báo cáo UBND tỉnh, Ban chỉ đạo và đề xuất các giải pháp nhằm đảm bảo thực hiện
Quy hoạch; đề xuất việc điều chỉnh quy hoạch phù hợp với tình hình thực tế và định
hướng chiến lược của tỉnh trong từng giai đoạn; thời hạn
báo cáo trước ngày 20/6 và 20/12 hàng năm;
UBND cấp huyện và các ngành có liên
quan báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công về Ban chỉ đạo và Sở Xây
dựng trước ngày 30/5 và 30/11 hàng năm;
d) Chế độ sơ, tổng kết: Thời gian sơ kết là 5 năm sau kỳ thực hiện thứ nhất, và
tổ chức 5 năm một lần, tổng kết vào cuối kỳ quy hoạch vào năm 2030. Giao Sở
Xây dựng tham mưu UBND tỉnh để tổ chức việc sơ kết, tổng kết;
e) Hàng năm, Sở Kế hoạch và Đầu tư
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh bố trí kinh phí để đảm
bảo cho việc thực hiện quy hoạch; Đồng thời có chính sách
ưu đãi, khuyến khích xã hội hóa việc thu gom, vận chuyển,
xử lý chất thải rắn để mọi thành phần kinh tế tham gia.
(Danh mục các nhiệm vụ và phân
công tổ chức thực hiện xem tại Phụ lục 2 đính kèm)
5. Quá trình triển khai thực hiện, Ủy ban Nhân dân
tỉnh sẽ có điều chỉnh, bổ sung kế hoạch để phù hợp với tình hình thực tế của địa
phương.
Ủy ban Nhân dân tỉnh yêu cầu các
ngành, các cấp chủ động xây dựng kế hoạch, tăng cường sự phối hợp để triển khai
có hiệu quả những nhiệm vụ được phân công./.
Nơi nhận:
- TVTU, TT.HĐND
tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh:
- CT và các PCT
UBND tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn
trực thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, TP Huế;
- VP: CVP và các PCVP;
- Lưu: VT, KH, TN,
XD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phương
|
PHỤ LỤC 1
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN
(Kèm theo Kế hoạch số: 231/KH-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT
|
Danh
mục nội dung công việc
|
Thời
gian
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Ghi
chú
|
1.
Các tiểu dự án
|
Dự án ưu tiên 1: Thúc đẩy sản
xuất phân hữu cơ tại cộng đồng
|
6/2016
- 12/2017
|
JET
|
Sở
Xây dựng; Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; UBND các xã, phường được chọn
|
Đang
thực hiện
|
Dự án ưu tiêu 2: Thúc đẩy 3R
thông qua các hoạt động phối hợp với các cơ sở kinh doanh kết hợp.
Dự án ưu tiên 3: Thí điểm phân loại chất thải tại nguồn
|
6/2016
- 12/2017
|
JET
|
Sở
Xây dựng; Sở Công thương; Các cơ sở được lựa chọn
|
Đang
thực hiện
|
2.
|
Dự án ưu tiên 4: Xây dựng cơ sở xử lý CTR tại Phú Sơn và Hương Bình
|
|
|
|
|
2.1
|
Lập Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000
khu xử lý liên hợp Phú Sơn
|
9/2016
|
Sở
Xây dựng
|
UBND
thị xã Hương Thủy; Các đơn vị liên quan
|
Đã
thực hiện
|
2.2
|
Xây dựng bãi chôn lấp rác Phú Sơn và đưa vào hoạt động
|
9/2016-12/2018
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Đang
thực hiện
|
2.3
|
Kêu gọi đầu tư nhà máy xử lý chất
thải rắn Phú Sơn, xây dựng nhà máy
|
6/2016-12/2019
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu vực phát triển đô thị
|
Sở
Xây dựng và các Sở liên quan; UBND cấp huyện liên quan
|
Đã
thực hiện
|
2.4
|
Lập Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000
khu xử lý liên hợp Hương Bình
|
3/2017-10/2017
|
Sở
Xây dựng
|
JET;
UBND thị xã Hương Trà; Các đơn vị liên quan
|
Đang
thực hiện
|
3.
|
Dự
án ưu tiên 5: Phối hợp với
nhà máy xi măng
|
|
|
|
|
3.1
|
Làm việc với nhà máy xử lý rác Thủy
Phương (Tâm Sinh Nghĩa)
Lấy mẫu, thực hiện phân tích thành phần tro đốt
|
09/2016-3/2017
|
JET
|
Sở
Xây dựng; Nhà máy xử lý rác Thủy Phương (Tâm Sinh Nghĩa), Sở Tài nguyên &
Môi trường
|
Đã
thực hiện
|
3.2
|
Đánh giá kết quả phân tích thành phần tro đốt, thảo luận với chuyên gia Nhật Bản.
|
3/2017-4/2017
|
JET
|
Sở
Xây dựng; Sở Tài nguyên & Môi trường
|
Đã
thực hiện
|
3.3
|
Làm
việc với Nhà máy xi măng Đồng Lâm/ Nhà máy xi măng Luks
(nếu thành phần tro đốt phù hợp với yêu cầu của nhà máy)
và kế hoạch chuyển rác đến nhà máy
|
9/2016-
7/2017
|
JET
|
Sở
Xây dựng, Nhà máy XM Đồng Lâm/Nhà
máy XM Luks; Sở Tài nguyên & Môi trường
|
Đã
thực hiện
|
4.
|
Dự án ưu tiên 6:
Thành lập Ban chỉ đạo QLCT tổng hợp
để thực hiện quy hoạch
|
9/2016-12/2016
|
Sở
Xây Dựng
|
Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi
trường, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Công thương; Sở NN&PTNT; Công ty cổ phần môi trường và Công trình đô thị
Huế; UBND cấp huyện; các đơn vị liên quan khác.
|
Đã
thực hiện
|
5.
|
Dự án ưu tiên 7 và 8: Tài liệu hướng dẫn thực hiện Quy hoạch, gồm:
+ Xây dựng Cơ sở dữ liệu
+ Áp dụng hệ thống tài chính toàn diện
|
+ 9/2016-12/2017
+ Từ 01/2018 trở đi
|
+ JET
+ UBND tỉnh (Thường trực: Sở Xây dựng)
|
Sở Xây dựng, Sở
Tài nguyên và Môi trường, Sở Khoa học
và Công nghệ, Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Công thương; UBND cấp huyện; Công ty CP Môi trường và
công trình Đô thị Huế; UBND cấp huyện, các đơn vị liên quan khác.
|
Đang
thực hiện
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ VÀ PHÂN CÔNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số: 231/KH-UBND ngày 09 tháng
11 năm 2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Kỳ
thực hiện
|
Danh
mục nội dung công việc
|
Thời
gian
|
Cơ
quan, đơn vị chủ trì
|
Cơ
quan, đơn vị phối hợp
|
Tổng
mức đầu tư nguồn (tỷ đồng)
|
Ghi
chú
|
Kỳ
thứ nhất: 2017- 2020
|
1. Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết
định về Quy định quản lý và tổ chức thực hiện Quy hoạch
quản lý chất thải rắn đến năm 2030,
tầm nhìn đến năm 2050
|
2016
|
Sở
Xây dựng
|
UBND
cấp huyện; Các Sở, ban ngành, đơn vị liên quan
|
|
Đã thực
hiện
|
2. Tổ chức công bố quy hoạch, hướng dẫn các Sở Ban ngành, UBND cấp huyện và các cơ
quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện quy hoạch
|
2016
|
Sở
Xây dựng
|
UBND
cấp huyện; Các Sở, ban ngành liên quan
|
|
Đã
thực hiện
|
3. Thành lập Ban chỉ đạo quản lý chất
thải rắn tổng hợp tỉnh Thừa Thiên Huế
|
2016
|
Sở
Xây dựng
|
Các
Sở; KHĐT; TNMT; Y tế; Tài chính; KHCN; NN&PTNT; Công thương; UBND cấp huyện
|
|
Đã
thực hiện
|
4. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh
chỉ đạo thực hiện Quy hoạch, và là đầu mối phối hợp với
các Sở, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch hằng năm thực hiện Quy hoạch
|
2016
- 2020
|
Sở
Xây dựng
|
Các
Sở, ban ngành, địa phương liên quan
|
|
|
5. Đánh giá các lò đốt hiện trạng
đang hoạt động
|
2016
- 2020
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
UBND
cấp huyện; Các Sở, ban ngành liên quan
|
|
|
6. Tham mưu UBND tỉnh sửa đổi
quy định về quản lý, vận
hành các cơ sở xử lý rác hướng đến phải có đơn vị chuyên nghiệp thực hiện việc
quản lý, vận hành từ khâu tư vấn, quản lý dự án, nghiệm thu, chuyển giao
|
2017
|
Sở
Xây dựng
|
UBND
cấp huyện, cơ sở kinh doanh trên địa bàn
|
|
|
7. Tham mưu UBND
tỉnh phân công, phân cấp quản lý chất thải và phế liệu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
2017
|
Sở
Xây dựng
|
Các
Sở, Ban ngành và UBND cấp huyện
|
|
|
A. Chất thải rắn sinh hoạt:
|
|
|
|
|
|
1. Nghiêm túc triển khai thực hiện
các giải pháp nhằm đảm bảo việc vận hành các bãi chôn lấp, lò đốt phù hợp các quy định
có liên quan
|
2017
|
Sở
Xây dựng
|
UBND
cấp huyện, các đơn vị liên quan
|
|
|
2. UBND đơn vị cấp huyện chỉ đạo
đơn vị quản lý, vận hành phối hợp đơn vị tư vấn tổ chức
lập quy trình vận hành bãi chôn lấp tại các địa phương có các bãi chôn lấp chất
thải rắn, và giao nhiệm vụ cho các đơn vị có liên quan giám sát, kiểm tra việc
thực hiện theo định kỳ có báo cáo kết quả kiểm tra.
|
2017-
2020
|
UBND
cấp huyện
|
Sở
Xây dựng (thẩm định), UBND tỉnh (phê duyệt)
|
|
Việc
lập quy trình vận hành cần tuân thủ Quyết định
2037/QĐ-UBND ngày 11/10/2013 của UBND tỉnh
|
3. Xây dựng, ban hành đơn giá dịch
vụ thu gom, vận chuyển CTR áp dụng trên địa bàn toàn tỉnh
|
2017
|
UBND
cấp huyện, các tổ chức kinh doanh
|
Sở
Xây dựng (tổng hợp); Sở Tài chính (thẩm định)
|
|
|
4. Nhân rộng mô hình phân loại và
thu gom chất thải rắn trên cơ sở kết quả của các dự án thí điểm do JICA (JET)
thực hiện
|
2018-
2020
|
UBND
cấp huyện
|
Sở
Xây dựng
|
|
|
5. Đánh giá hiệu quả các lò đốt CTR
sinh hoạt
|
2017-
2020
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở ban ngành, UBND cấp huyện
|
|
|
6. Lập kế hoạch kiểm soát CTR phát
sinh:
|
|
|
|
|
|
- Xây dựng chương trình sản xuất phân
hữu cơ tại cộng đồng
|
2016-
2018
|
JET
|
Sở
Xây dựng
|
|
|
- Xây dựng chương trình điểm tiếp
nhận
|
2016-
2018
|
JET
|
Sở
Xây dựng
|
|
|
- Xây dựng chính sách khuyến khích
và ưu đãi đầu tư cho các tổ chức
tham gia thu gom, vận chuyển, xử lý CTR trên địa bàn tỉnh
|
2016-
2020
|
Sở Kế
hoạch và đầu tư
|
Các
Sở, ban ngành, địa phương liên quan
|
|
|
7. Hướng dẫn cấp chứng nhận đầu tư cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu đầu tư thu gom, vận
chuyển, xử lý CTR
|
2017-
2020
|
Sở Kế
hoạch và đầu tư
|
Các
tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh
|
|
|
8. Nhân rộng,
tuyên truyền thông tin, thúc đẩy
việc nâng cao nhận thức cộng đồng trong việc
quản lý CTR
|
2016-
2020
|
UBND
cấp huyện
|
Các
cơ quan truyền thông, đơn vị cấp huyện, cơ sở kinh doanh trên địa bàn
|
|
|
9. UBND các đơn vị cấp huyện tiến
hành lập Kế hoạch triển khai các mô hình phân loại, thu gom. vận chuyển xử lý
CTRSH
|
2017
|
Sở
Xây dựng
|
UBND
cấp huyện
|
|
|
10. Lập kế hoạch thu gom, vận chuyển chất thải:
- Hướng dẫn các doanh nghiệp, thực
hiện việc xin giao đất làm dự án
thu gom, vận chuyển, xử lý CTR theo quy định
- Phân bổ các nguồn lực hiện lại
cho công tác thu gom, vận chuyển CTR tại các phường, xã, thị trấn
|
2016-
2020
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
đơn vị cấp huyện, cơ sở kinh doanh trên địa bàn tỉnh
|
|
|
2017-
2020
|
UBND
cấp huyện
|
|
|
|
11. Quy hoạch phân khu, chi tiết
các cơ sở xử lý chất thải và xây dựng các khu chôn lấp
|
|
|
|
|
|
11.1. Dự án CTR tại xã Phú Sơn:
|
|
|
|
|
|
- Lập Quy hoạch phân khu, quy hoạch
chi tiết cơ sở xử lý CTR tập trung tại xã Phú Sơn, thị xã Hương Thủy
|
2016-
2020
|
Sở
Xây dựng
|
Các
Sở ban ngành, các đơn vị cấp huyện
|
|
|
- Xây dựng khu chôn lấp CTR số 01
thuộc Dự án Xử lý triệt để ô nhiễm môi trường do rác thải sinh hoạt, giai đoạn
1 tại Phú Sơn
|
2016-
2018
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở ban ngành, đơn vị liên quan
|
46,781
|
Đưa
vào vận hành trong năm 2018
|
- Xây dựng Nhà máy xử lý CTR tập
trung tại xã Phú Sơn (kêu gọi đầu tư)
|
2018-
2019
|
BQL
khu vực Phát triển đô thị (bên mời thầu)
|
Các
Sở ban ngành, đơn vị liên quan
|
Phụ
thuộc vào công nghệ xử lý của nhà máy
|
Đưa
vào vận hành cuối 2019, đầu 2020
|
- Dự án đầu tư
xây dựng Khu chôn lấp số 02 thuộc Dự án Xử lý triệt để ô nhiễm môi trường do
rác thải sinh hoạt, giai đoạn 1 tại Phú Sơn
|
2019-
2021
|
Ban
QLDA ĐTXD DDCN làm chủ đầu tư
|
Các
Sở ban ngành, UBND thị xã Hương Thủy
|
|
|
11.2. Dự án CTR tại xã
Hương Bình:
|
|
|
|
|
|
- Lập Quy hoạch phân khu, quy hoạch
chi tiết 1/500, xây dựng cơ sở xử lý CTR tập trung tại
xã Hương Bình, thị xã Hương Trà
|
2017-
2020
|
Sở
Xây dựng
|
Các
Sở ban ngành, các đơn vị cấp huyện
|
|
|
- Xây dựng bãi chôn lấp Hương Bình (giai đoạn 1) thuộc Dự án Xử
lý triệt để ô nhiễm môi trường do rác thải sinh hoạt tại các khu vực
trọng điểm trên địa bàn tỉnh
|
2018-
2019
|
Ban
QLDA ĐTXD dân dụng và công nghiệp tỉnh
|
Các
Sở ban ngành, Thị xã Hương Trà
|
85,790
|
|
12. Dự án đầu tư lò đốt chất thải rắn sinh hoạt tại Nhà máy xử lý chất thải rắn Lộc Thủy, huyện Phú Lộc
|
2017-
2018
|
HEPCO
|
Các
Sở ban ngành, UBND huyện Phú Lộc
|
9,882
|
|
13. Dự án Di dời các hộ dân tại Bãi chôn lấp chất thải rắn Lộc Thủy, huyện Phú Lộc
|
2017-
2018
|
UBND
huyện Phú Lộc
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
28,707
|
|
14. Dự án Cải tạo, nâng cấp hệ thống nước rỉ rác và bãi chôn lấp
số 02 Thủy Phương
|
2017
|
HEPCO
|
Các
Sở ban ngành, UBND TX Hương Thủy
|
22.349
tỷ đồng, gồm: Hạng mục cải tạo: 12.365 tỷ đồng; Hạng mục hệ thống xử lý nước rỉ rác: 9,984 tỷ đồng
|
Đưa
vào vận hành 12/2017
|
15. Xây dựng kế hoạch thu gom, vận
chuyển tro đốt đến nhà máy xi măng (nếu thành phần tro đốt phù hợp với yêu cầu
của nhà máy)
|
2016-
2017
|
JET
|
Sở
Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
JET
đang tìm kiếm cơ hội để hợp tác
|
16. Kiểm tra công tác đóng cửa các
Bãi chôn lấp đúng quy trình theo kế hoạch ban hành
|
2017-
2030
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Xây dựng; Các Sở ban ngành; Các đơn vị cấp huyện
|
|
Triển
khai đóng cửa khi Bãi chôn lấp đầy bãi (đối với Bãi Lộc Thủy đóng cửa các ô
chôn lấp đầy)
|
- BCL Thủy Phương (TX Hương Thủy);
|
- BCL Lộc Thủy (Huyện Phú Lộc);
|
- BCL Phong Thu (Huyện Phong Điền);
|
- BCL Quảng Lợi (Huyện Quảng Điền);
|
- BCL Tứ Hạ (TX Hương Trà);
|
- BCL Hồng Thượng (Huyện A Lưới);
|
- BCL Hương Phú (Huyện Nam Đông)
|
17. Nghiên cứu chuyển giao việc vận hành các bãi chôn lấp hiện nay do UBND các huyện thực hiện cho các đơn vị chuyên nghiệp vận hành
|
2017-
2020
|
HEPCO
|
UBND
cấp huyện, Sở Tài nguyên & Môi
trường, Sở tài chính, các đơn vị liên quan
|
|
|
B. Chất thải nguy hại (chất thải công nghiệp, chất thải y tế, chất thải nông nghiệp):
|
|
|
|
|
|
1. Đánh giá hiệu quả các lò đốt CTR nguy hại
|
2017-
2020
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở ban ngành, UBND cấp huyện
|
|
|
2. Xây dựng hệ thống báo cáo, kiểm
kê và đăng ký chất thải nguy hại cùng cán bộ chuyên
trách
|
2016-
2020
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở ban ngành liên quan: Các đơn vị cấp huyện; Cơ sở kinh doanh trên địa bàn
|
|
|
3. Kiểm tra, giám sát xây dựng hệ
thống đốt chất thải y tế nguy hại đảm bảo vệ sinh môi
trường
|
C. Các chất thải khác (Chất thải xây dựng, phân bùn bể tự hoại, chất thải từ mưa lũ):
|
|
|
|
|
|
1. Xây dựng bãi chôn lấp chất thải xây dựng (mỗi địa phương có 01 ha)
|
2017-
2020
|
Sở
Xây dựng
|
Các
đơn vị cấp huyện, cơ sở kinh doanh trên địa bàn
|
|
|
2. Nhân rộng dịch vụ thu gom đối với
mỗi loại chất thải
|
2017-
2020
|
UBND
cấp huyện
|
Các đơn
vị cấp huyện, cơ sở kinh doanh trên địa bàn
|
|
|
3. Sơ kết 5 năm sau kỳ thực hiện thứ
nhất: Đánh giá kết quả, tiến độ thực hiện kỳ thứ nhất; Xem xét hiệu quả của
các dự án ưu tiên: Thúc đẩy sản xuất phân hữu cơ tại cộng đồng; Thúc đẩy 3R
thông qua các hoạt động phối hợp với các cơ sở kinh doanh kết hợp phân loại
CTR tại nguồn để nhân rộng; Những tồn tại, cần khắc phục.
|
2020
|
Sở
Xây dựng
|
Các
Sở, ban ngành, địa phương liên quan
|
|
|
Kỳ
thứ hai: 2021- 2025
|
1. Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ
được phân công của kỳ thứ nhất.
|
2021-
2025
|
Sở
Xây dựng
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan; Các đơn vị cấp huyện; Các tổ chức kinh
doanh
|
|
|
2. Nhân rộng các dự án ưu tiên đã
thí điểm
|
2021-
2025
|
Sở
Xây dựng
|
UBND
cấp huyện; Các Sở, ban ngành liên quan
|
|
|
3. Rà soát lại giá dịch vụ thu gom,
vận chuyển CTR áp dụng chung trên địa bàn toàn tỉnh
|
2021-2025
|
Sở
Tài chính
|
Sở
Xây dựng; UBND cấp huyện, các tổ chức kinh doanh
|
|
|
4. Tiếp tục thực hiện kế hoạch đóng cửa các bãi
chôn lấp đầy bãi và không đảm bảo vệ sinh môi trường
|
2021-
2025
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở Xây dựng: Các Sở
ban ngành; Các đơn vị cấp huyện
|
|
|
5. Đánh giá hiệu
quả các lò đốt CTR sinh hoạt,
CTR nguy hại
|
2017
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; Sở Xây dựng
|
UBND
cấp huyện
|
|
|
6. Nhân rộng dịch vụ thu gom các chất
thải khác (chất thải xây dựng, phân bùn bể tự hoại, bùn thải thoát nước,
chất thải mưa lũ)
|
2021-
2025
|
Sở Xây dựng
|
Các đơn vị cấp huyện,
cơ sở kinh doanh trên địa bàn
|
|
|
7. Tổng hợp, rà soát đối với các mục tiêu theo
Quy hoạch được phê duyệt và Quy định quản lý
|
2021-
2025
|
Sở
Xây dựng
|
UBND cấp huyện;
Các Sở, ban ngành liên quan
|
|
|
8. Xây dựng bãi chôn lấp Hương Bình
(giai đoạn 2) thuộc Dự án Xử lý triệt để ô nhiễm môi trường
do rác thải sinh hoạt tại các khu vực trọng điểm trên địa bàn tỉnh
|
2021-
2025
|
|
Các
Sở ban ngành, Thị xã Hương Trà
|
Dự
kiến kinh phí khoảng 120,4 tỷ đồng
|
|
9. Xây dựng Nhà máy xử lý chất thải
rắn Hương Bình
|
2021-
2025
|
|
|
Phụ
thuộc vào công nghệ xử lý của nhà máy
|
|
10. Tiếp tục nhân rộng công tác
tuyên truyền, thông tin, thúc đẩy việc nâng cao nhận thức cộng đồng trong việc quản lý CTR
|
2021-
2025
|
UBND cấp huyện
|
Các
đơn vị cấp huyện, cơ sở kinh doanh trên địa bàn
|
|
|
11. Sơ kết kỳ thực hiện thứ hai: Đánh giá quá trình thực hiện, nêu những
vấn đề bất cập trong quá trình thực hiện (có xét đến sự
thay đổi của Quy hoạch đô thị, nếu có), điều chỉnh Quy hoạch bắt đầu năm 2025
|
2025
|
UBND
cấp huyện
|
Các
Sở, ban ngành, địa phương liên quan
|
|
|
Kỳ thứ ba: 2026
- 2030
|
1. Đánh giá kết quả của kỳ thực hiện
thứ hai
|
2026
|
Sở
Xây dựng
|
Các Sở,
ban ngành liên quan; UBND cấp huyện
|
|
|
2. Tiếp tục thực
hiện các nhiệm vụ được phân công của
các kỳ trước
|
2026-
2030
|
Sở
Xây dựng
|
Các
Sở, ban ngành liên quan; UBND cấp huyện
|
|
|
3. Rà soát lại giá dịch vụ thu gom, vận chuyển CTR
|
2026-
2030
|
Sở
Xây dựng
|
Sở
Xây dựng; Các đơn vị cấp huyện; Tổ chức kinh doanh trên địa bàn
|
|
|
4. Tiếp tục thực hiện kế hoạch đóng cửa các bãi chôn lấp đầy bãi và không đảm bảo vệ sinh môi trường
|
2026-
2030
|
Sở
Tài chính
|
Sở Xây
dựng; Các Sở ban ngành; Các đơn vị cấp huyện
|
|
|
5. Tiếp tục
nhân rộng dịch vụ thu gom các chất thải khác (chất thải xây dựng, phân bùn bể
tự hoại, bùn thải thoát
nước, chất thải mưa 10)
|
2017-
2020
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các đơn
vị cấp huyện, cơ sở kinh doanh trên địa bàn
|
|
|
6. Tiếp tục công tác truyền thông rộng
rãi, thúc đẩy việc nâng cao nhận thức ra cộng đồng trong
việc quản lý CTR địa phương
|
2026-
2030
|
Sở
Xây dựng
|
Các
đơn vị cấp huyện, cơ sở kinh doanh trên địa bàn
|
|
|
7. Tổng kết, đánh giá thực hiện Quy
hoạch
|
2030
|
UBND
cấp huyện
|
Các
Sở, ban ngành, UBND cấp huyện, Các tổ chức kinh doanh
trên địa bàn tỉnh
|
|
|
8. Tổ chức lập Quy hoạch cho thời kỳ
sau năm 2030
|
2028-
2030
|
Sở
Xây dựng
|
Các
Sở, ban ngành, địa phương liên quan
|
|
|
Kế hoạch 231/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 231/KH-UBND ngày 09/11/2017 về thực hiện Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
2.450
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|