ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2065/KH-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 03 tháng 11 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG GIẢM PHÁT THẢI KHÍ MÊ-TAN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
BÌNH
Thực hiện Quyết định số 942/QĐ-TTg
ngày 05 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch
hành động giảm phát thải khí mê-tan đến năm 2030; Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với những nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Thực hiện nỗ lực nhằm đóng góp cắt giảm
phát thải khí mê-tan trong các lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, quản lý chất thải
rắn, xử lý nước thải và tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch đến năm 2030 trên địa bàn
tỉnh, giảm ít nhất 30% tổng lượng phát thải khí mê tan vào năm 2030 so với năm
2020.
2. Mục tiêu cụ thể
- Đến năm 2025, tỉnh Quảng Bình đóng
góp vào mục tiêu cắt giảm phát thải khí mê-tan của cả nước theo Quyết định số
942/QĐ-TTg ngày 05 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ (bảo đảm tổng lượng
phát thải khí mê-tan không vượt quá 96,4 triệu tấn CO2 tương đương (CO2tđ),
giảm 13,34% so với mức phát thải năm 2020; trong đó, phát thải khí mê-tan trong
trồng trọt không vượt quá 42,2 triệu tấn CO2tđ, chăn nuôi không vượt quá 16,8 triệu tấn CO2tđ, quản lý chất thải rắn và xử lý nước thải
không vượt quá 21,9 triệu tấn CO2tđ, tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch không vượt quá 1,3 triệu tấn CO2tđ).
- Đến năm 2030, tỉnh Quảng Bình đóng
góp vào mục tiêu cắt giảm phát thải khí mê-tan của cả nước theo Quyết định số
942/QĐ-TTg ngày 05 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ (bảo đảm tổng lượng
phát thải khí mê-tan không vượt quá 77,9 triệu tấn CO2tđ, giảm ít nhất 30% so với mức phát thải năm 2020; trong đó, phát thải
khí mê-tan trong trồng trọt không vượt quá 30,7 triệu tấn CO2tđ, chăn nuôi không vượt quá 15,2 triệu tấn
CO2tđ, quản lý chất thải rắn
và xử lý nước thải không vượt quá 17,5 triệu tấn CO2tđ, tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch không vượt
quá 0,8 triệu tấn CO2tđ).
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
1. Thực hiện các
biện pháp giảm phát thải khí mê-tan trong trồng trọt, chăn nuôi
- Đầu tư cơ sở hạ tầng thủy lợi nhỏ,
thủy lợi nội đồng đáp ứng kỹ thuật tưới tiêu, hiện đại, đồng bộ cho các khu vực
sản xuất lúa; chủ động rút nước giữa vụ; áp dụng các biện pháp tưới và canh tác
lúa tiên tiến, tiết kiệm nước phù hợp với điều kiện từng vùng nông nghiệp để giảm
phát thải khí mê-tan.
- Mở rộng mô hình luân canh lúa - tôm
- cá và chuyển đổi từ lúa nước sang các cây trồng cạn có hiệu quả kinh tế cao
hơn phù hợp với điều kiện cụ thể từng địa phương; điều chỉnh cơ cấu cây trồng,
mùa vụ, quy trình, kỹ thuật trồng trọt nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế và giảm
phát thải khí mê-tan.
- Chấm dứt đốt phế, phụ phẩm nông
nghiệp thông qua cải tiến, áp dụng trên diện rộng quy trình, công nghệ thu gom
tập trung, phân loại, xử lý, tái sử dụng, tuần hoàn, chuyển đổi mục đích sử dụng
phế, phụ phẩm nông nghiệp nhằm nâng cao giá trị kinh tế, chuyển đổi các-bon
trong sinh khối cây trồng thành các-bon bền vững và năng lượng sạch, tăng tích
lũy các-bon trong đất nhằm giảm phát thải khí mê-tan.
- Thay đổi, cảm thiện và sử dụng các
chế phẩm phù hợp trong khẩu phần ăn nhằm tăng năng suất, giá trị kinh tế trong
chăn nuôi gia súc và giảm phát thải khí mê-tan; lai, cải tạo giống gia súc
trong nước bằng những giống ngoại có năng suất chất lượng cao và phù hợp nhằm
tăng năng suất, hiệu quả chăn nuôi; phát triển, khai thác hiệu quả các mô hình
khí sinh học và ứng dụng công nghệ trong sản xuất phân bón hữu cơ từ chất thải
chăn nuôi; thu hồi và sử dụng khí mê-tan trong xử lý chất thải chăn nuôi vào
các hoạt động trong chăn nuôi gia súc và sản xuất điện năng.
2. Thực hiện các
biện pháp giảm phát thải khí mê-tan trong quản lý chất thải và xử lý nước thải
- Xây dựng, hoàn thiện và áp dụng đồng
bộ các quy trình, quy định, hướng dẫn, mô hình thu gom, vận chuyển, phân loại,
tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn; lồng ghép quy hoạch quản lý chất
thải cấp vùng, cấp huyện vào quy hoạch bảo vệ môi trường cấp tỉnh, cấp vùng.
- Xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng, đầu
tư trang thiết bị đáp ứng yêu cầu phân loại, thu gom, lưu giữ, tái sử dụng, tái
chế, vận chuyển, xử lý chất thải rắn theo quy định và phù hợp với đặc điểm các
khu dân cư tập trung, đô thị, nông thôn và phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh
tế, xã hội của địa phương.
- Lựa chọn áp dụng công nghệ xử lý chất
thải tiên tiến, hiện đại; công nghệ xử lý chất thải kết hợp thu hồi năng lượng,
sản xuất phân compost, sản xuất viên nén nhiên liệu, chôn lấp thu hồi khí
mê-tan, đốt rác phát điện; công nghệ thu hồi khí mê-tan trong xử lý nước thải;
xử lý hiệu quả bùn thải tại các nhà máy xử lý nước thải tập trung bằng phương
pháp yếm khí kết hợp thu hồi khí mê-tan.
- Hạn chế phát sinh chất thải ra môi
trường nhằm giảm phát thải khí mê-tan thông qua thực hiện phát triển năng lượng
sinh khối, năng lượng từ đốt chất thải, sản xuất phân bón hữu cơ, tiêu thụ các
sản phẩm tái chế, tái sử dụng.
3. Thực hiện các
biện pháp giảm phát thải khí mê-tan trong tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch
- Tiết kiệm và sử dụng hiệu quả năng
lượng, sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo nhằm giảm phát thải khí nhà
kính, trong đó có khí mê-tan, thông qua thực hiện tối ưu hóa sử dụng năng lượng
trong các quá trình công nghiệp, dịch vụ, giao thông vận tải và các hoạt động
khác có sử dụng năng lượng; cải tạo, nâng cấp, thay thế thiết bị, công nghệ,
phương tiện lạc hậu sử dụng nhiều năng lượng.
- Tăng cường điện khí hóa và sử dụng
hiệu quả năng lượng trong dân dụng, công nghiệp, giao thông vận tải giảm phát
thải khí nhà kính và khí mê-tan.
4. Nghiên cứu
khoa học và Phát triển công nghệ
- Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ tiên tiến, nâng cao năng suất và hiệu
quả trong trồng trọt, chăn nuôi, quản lý chất thải rắn, xử lý nước thải và tiêu
thụ nhiên liệu hóa thạch trong ngành công nghiệp nhằm giảm phát thải khí
mê-tan.
- Tổ chức nghiên cứu khoa học, ứng dụng
và chuyển giao công nghệ phục vụ kiểm kê, giám sát, đánh giá dự báo phát thải;
thu hồi, sử dụng hiệu quả khí mê-tan theo từng ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng các hệ số phát thải khí
mê-tan đặc trưng quốc gia cho kiểm kê phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực trồng
trọt, chăn nuôi, quản lý chất thải rắn và xử lý nước thải.
- Nghiên cứu ứng dụng chuyển đổi số
trong theo dõi và giám sát phát thải, thu hồi, sử dụng khí mê-tan trong trồng
trọt, chăn nuôi, quản lý chất thải rắn và xử lý nước thải, tiêu thụ nhiên liệu
hóa thạch.
5. Đẩy mạnh tuyên
truyền, giáo dục, nâng cao năng lực, nhận thức
- Xây dựng và thực hiện các kế hoạch
truyền thông, phổ biến thông tin, nâng cao nhận thức của doanh nghiệp, cộng đồng
về trách nhiệm, lợi ích của giảm phát thải khí mê-tan; thúc đẩy thay đổi hành
vi tiêu dùng, sản xuất xanh; nâng cao trách nhiệm của doanh nghiệp, cộng đồng đối
với chất thải có thể tái chế, tái sử dụng.
- Thực hiện dán nhãn, truy xuất nguồn
gốc cho các sản phẩm nông nghiệp, phân bón hữu cơ, sản phẩm tái chế, tái sử dụng
được sản xuất theo quy trình, công nghệ ít phát thải khí mê-tan để tăng giá trị,
tính cạnh tranh và khả năng tiếp cận thị trường đối với các sản phẩm.
- Đào tạo, nâng cao năng lực cán bộ
chuyên môn, cán bộ quản lý các cấp về giảm phát thải khí mê-tan; tập huấn cho
nông dân thông qua các chương trình khuyến nông về hiệu quả, lợi ích của các mô
hình trồng trọt, chăn nuôi ít phát thải khí mê-tan, phương pháp xử lý phế phụ
phẩm nông nghiệp nhằm giảm phát thải khí mê-tan.
- Thiết lập mạng lưới trao đổi thông
tin, chia sẻ kinh nghiệm trong phát triển, chuyển giao và ứng dụng công nghệ giảm
phát thải khí mê-tan giữa các ngành, lĩnh vực và địa phương.
6. Tăng cường hợp
tác song phương, đa phương và huy động nguồn lực
- Thu hút nguồn lực quốc tế và tăng
cường hợp tác nghiên cứu, trao đổi kinh nghiệm với các quốc gia, tổ chức quốc tế
về xây dựng, ban hành các quy định, hướng dẫn kỹ thuật và thực hiện giảm phát
thải khí mê-tan.
- Thực hiện các chương trình, dự án hợp
tác quốc tế, hợp tác giữa nhà nước và doanh nghiệp, doanh nghiệp với doanh nghiệp
về đầu tư hạ tầng, hỗ trợ tài chính, chuyển giao công nghệ, tăng cường năng lực
giảm phát thải khí mê-tan trong trồng trọt, chăn nuôi, quản lý chất thải rắn và
xử lý nước thải, tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch.
7. Giám sát, đánh
giá
- Thực hiện đánh giá mức phát thải
khí mê-tan hằng năm trong trồng trọt, chăn nuôi, quản lý chất thải rắn và xử lý
nước thải, tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch; tổng hợp, đánh giá kết quả giảm phát
thải khí mê-tan trên phạm vi toàn tỉnh.
- Huy động sự tham gia của cộng đồng
trong giám sát phát thải và thực hiện giảm phát thải khí mê-tan.
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc
thực hiện giảm phát thải khí mê-tan, đảm bảo tính minh bạch về kết quả thực hiện
Kế hoạch, phù hợp với điều kiện của địa phương và Cam kết giảm phát thải khí mê-tan
toàn cầu.
III. CÁC CHƯƠNG
TRÌNH, NHIỆM VỤ ƯU TIÊN
Danh mục các Chương trình, nhiệm vụ
ưu tiên thực hiện Kế hoạch ban hành kèm theo Kế hoạch này.
IV. NGUỒN LỰC THỰC
HIỆN
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố
trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành, nguồn vốn
từ doanh nghiệp, nguồn xã hội hóa, nguồn huy động từ các tổ chức, cá nhân và
các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định. Khuyến
khích huy động hợp tác hỗ trợ từ các tổ chức quốc tế, đối tác phát triển, các
quỹ và các định chế tài chính trong nước, quốc tế và khu vực tư nhân vào các hoạt
động giảm phát thải khí mê-tan.
- Quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách
nhà nước thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch áp dụng theo quy định pháp luật về
ngân sách nhà nước và các quy định có liên quan.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có
liên quan tổ chức thực hiện các nội dung của Kế hoạch này; theo dõi, đánh giá
tiến độ thực hiện hằng năm, kịp thời báo cáo và tham mưu cho UBND tỉnh những giải
pháp để giải quyết những bất cập, vướng mắc phát sinh
trong quá trình thực hiện trên địa bàn tỉnh, bảo đảm đạt mục tiêu đề ra.
- Chủ trì xây dựng và thực hiện Kế hoạch
giảm phát thải khí mê-tan đến năm 2030 trong quản lý chất thải rắn và xử lý nước
thải.
- Căn cứ nội dung, nhiệm vụ cụ thể của
Kế hoạch, xây dựng và triển khai thực hiện các đề án, dự án, nhiệm vụ để thực
hiện Kế hoạch theo quy định; thực hiện lồng ghép và tích hợp nội dung về giảm phát thải khí nhà kính, khí mê-tan trong quy hoạch, kế
hoạch phát triển ngành, lĩnh vực quản lý.
- Tăng cường kiểm tra, thanh tra việc
tuân thủ quy định pháp luật về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu
tại các cơ sở sản xuất phát sinh khí mê-tan; nâng cao năng lực quản lý giảm
phát thải khí nhà kính; tuyên truyền, phổ biến và triển khai thực hiện Kế hoạch
này; định kỳ hằng năm tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện gửi UBND tỉnh; đồng thời,
tham mưu văn bản báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với các sở, ban, ngành, địa
phương liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn vốn thuộc nhiệm vụ chi đầu tư
phát triển khi cân đối được nguồn cho các hoạt động đầu tư xây dựng, nâng cấp
cơ sở hạ tầng, trang thiết bị để giảm phát thải khí mê-tan, trình cấp có thẩm
quyền quyết định theo quy định của Luật Đầu tư công và các quy định của pháp luật
có liên quan.
3. Sở Tài chính
- Cân đối, bố trí kinh phí hằng năm để
các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện các nội dung, chương trình thuộc Kế hoạch
theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các quy định của pháp luật có liên
quan.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, địa phương tổng hợp các nhiệm vụ, đề án, dự án trình Hội đồng nhân dân tỉnh
bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà
nước và pháp luật có liên quan.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Chủ trì xây dựng và thực hiện Kế hoạch
giảm phát thải khí mê-tan đến năm 2030 trong trồng trọt và chăn nuôi.
- Thực hiện phát triển sản xuất nông
nghiệp phát thải thấp, sinh thái, hữu cơ, tuần hoàn, thân thiện với môi trường;
kiểm soát chất lượng và áp dụng công nghệ tiên tiến, công
nghệ sinh học trong sản xuất chế phẩm sinh học làm nguyên liệu thức ăn chăn
nuôi ít phát thải; phát triển công nghệ xử lý chất thải chăn nuôi gắn với sản
xuất phân bón hữu cơ.
- Định kỳ hằng năm báo cáo tình hình
thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến giảm phát thải khí mê-tan trong hoạt động
sản xuất nông nghiệp; gửi kết quả đánh giá phát thải khí mê-tan của năm trước
năm báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 10 hằng năm để tổng
hợp.
5. Sở
Công Thương
- Chủ trì, phối hợp tổ chức triển
khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao trong lĩnh vực quản lý nhằm
thực hiện kế hoạch giảm phát thải khí mê-tan theo lộ trình đã được phê duyệt.
Định kỳ hằng năm báo cáo tình hình thực
hiện các nhiệm vụ liên quan đến giảm phát thải khí mê-tan trong tiêu thụ nhiên
liệu hóa thạch; gửi kết quả đánh giá phát thải khí mê-tan của năm trước năm báo
cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 10 hằng năm để tổng hợp.
6. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì tổ chức có hiệu quả các nhiệm
vụ nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và ứng dụng công nghệ cấp quốc gia
theo đơn đặt hàng của các sở, ban, ngành, địa phương nhằm
thực hiện kế hoạch giảm phát thải khí mê-tan theo lộ trình đã được phê duyệt.
7. Các sở, ban, ngành khác có liên
quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ nội dung, nhiệm vụ cụ thể của
Kế hoạch, xây dựng và triển khai thực hiện các đề án, dự án, nhiệm vụ để thực
hiện Kế hoạch theo quy định; Thực hiện lồng ghép và tích hợp nội dung về giảm phát thải khí nhà kính, khí mê-tan trong quy hoạch, kế
hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, địa bàn quản lý.
- Tổ chức triển khai, giám sát và báo
cáo đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ đề ra trong Kế hoạch theo thẩm quyền,
bảo đảm thống nhất, đồng bộ; ưu tiên bố trí ngân sách cho các hoạt động triển
khai thực hiện Kế hoạch; gửi kết quả đánh giá phát thải khí mê-tan của năm trước
năm báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 10 hằng năm để tổng
hợp.
- Chủ động xây dựng và triển khai thực
hiện các hoạt động tuyên truyền, nâng cao nhận thức, tổ chức hội thảo, trao đổi
học hỏi kinh nghiệm, tập huấn về ứng phó với biến đổi khí hậu theo chức năng,
nhiệm vụ được giao.
8. Đề nghị
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Quảng Bình, các tổ chức
chính trị - xã hội theo chức năng, nhiệm vụ chủ động tham gia vào các hoạt động
giảm phát thải khí mê-tan, đề xuất các sáng kiến thúc đẩy giảm phát thải khí
mê-tan; tích cực phối hợp với các sở, ngành, địa phương triển khai thực hiện,
giám sát và đánh giá quá trình thực hiện Kế hoạch này.
9. Khuyến
khích sự tham gia của các bên liên quan, bao gồm cộng đồng doanh nghiệp, các tổ
chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức phi chính phủ, các tổ chức trong nước và quốc
tế trong việc phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương và chủ động thực hiện,
đề xuất các sáng kiến thúc đẩy giảm phát thải khí mê-tan, giảm phát thải khí
nhà kính, tham gia vào quá trình triển khai thực hiện và đánh giá kết quả thực
hiện Kế hoạch này.
Yêu cầu các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện nghiêm túc, có
hiệu quả. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, cần sửa
đổi, bổ sung những nội dung cụ thể, các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ động đề xuất, gửi Sở Tài nguyên
và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, CVKT, TDNV.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Ngọc Lâm
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, NHIỆM VỤ ƯU TIÊN
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG GIẢM PHÁT THẢI KHÍ MÊ-TAN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Kế hoạch số 2065/KH-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Bình)
TT
|
Tên
nhiệm vụ, kế hoạch, đề án, dự án
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện (năm)
|
I
|
Thực hiện
các hoạt động giảm phát thải khí mê-tan trong các lĩnh vực
|
I.1
|
Trồng trọt và chăn nuôi
|
1
|
Đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng tưới
tiêu chủ động giảm phát thải khí mê-tan trong canh tác lúa
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình
|
2022-2030
|
2
|
Xây dựng và thực hiện Đề án tuần
hoàn chất thải và phụ phẩm nông nghiệp, tăng tích lũy các-bon trong đất, sản
xuất giấy, bao bì và năng lượng sạch nhằm giảm phát thải khí mê-tan
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình
|
2022-2030
|
3
|
Xây dựng và thực hiện Đề án chuyển
đổi đất lúa kém hiệu quả sang đất lúa-thủy sản, cây trồng cạn hiệu quả kinh tế
cao, giảm phát thải khí mê- tan và phát triển thị trường cho các sản phẩm mới
ở các hệ thống được chuyển đổi
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình
|
2022-2030
|
4
|
Hướng dẫn các trang trại, người dân
thay đổi khẩu phần ăn cho gia súc nhai lại, tăng năng suất và hiệu quả kinh tế
trong chăn nuôi, giảm phát thải khí mê-tan
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình
|
2022-2030
|
I.2
|
Quản lý chất thải và xử lý nước
thải
|
5
|
Điều tra, đánh giá hiện trạng phát
sinh chất thải rắn, các mô hình thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn đang
triển khai tại các địa phương; xây dựng thử nghiệm và nhân rộng các mô hình mới
giảm phát thải khí mê-tan phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội và
năng lực quản ý chất thải trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp, hộ gia đình
|
2022-2030
|
6
|
Đầu tư, xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ
tầng, cải tiến trang thiết bị phân loại, thu gom, lưu giữ, tái sử dụng, tái
chế, vận chuyển và xử lý chất thải rắn phù hợp với phân loại chất thải rắn tại
nguồn cho các khu dân cư tập trung, khu đô thị, khu vực nông thôn
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp, hộ gia đình
|
2022-2030
|
7
|
Đầu tư mới, nâng cấp cơ sở hạ tầng,
trang thiết bị đáp ứng yêu cầu thu gom, xử lý nước thải giảm phát thải khí
mê-tan phù hợp với đặc điểm các khu dân cư tập trung, đô thị, nông thôn và điều
kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của địa phương
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp, hộ gia đình
|
2022-2030
|
8
|
Triển khai ứng dụng công nghệ thu hồi,
sử dụng hiệu quả khí mê-tan trong xử lý nước thải công nghiệp
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp
|
2022-2030
|
II
|
Nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ phục vụ giảm phát thải khí mê-tan
|
1
|
Triển khai các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ về đổi mới, ứng dụng công nghệ tiên tiến, nâng cao năng suất và hiệu
quả trồng trọt, quản lý chất thải và xử lý nước thải, sử
dụng nhiên liệu trong các ngành công nghiệp nhằm giảm phát sinh khí mê-tan
|
Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Công
Thương, Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp
|
2022-2030
|
2
|
Nghiên cứu, hướng dẫn các cơ sở,
doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê khí mê-tan
trong lĩnh vực nông nghiệp và quản lý chất thải ở bậc cao nhất phù hợp với điều
kiện địa phương và quy định của Ban Liên chính phủ về biến đổi khí hậu
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp
|
2022-2025
|
3
|
Nghiên cứu xây dựng, cập nhật và áp
dụng các hệ số phát thải khí mê-tan đặc trưng quốc gia trong canh tác lúa,
chăn nuôi, bãi chôn lấp chất thải rắn,
xử lý và xà thải nước thải trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp
|
2022-2025
|
III
|
Tuyên
truyền, giáo dục, phát triển nguồn nhân lực, nâng cao năng lực, nhận thức về
giảm phát thải khí mê-tan
|
1
|
Xây dựng và thực hiện các kế hoạch
truyền thông, phổ biến thông tin, nâng cao nhận thức cho cộng đồng, doanh nghiệp về trách nhiệm, lợi ích của giảm phát thải
khí mê-tan và huy động sự tham gia của cộng đồng đối với việc giám sát phát
thải khí mê-tan và thực hiện cam kết của Việt Nam về giảm phát thải khí
mê-tan
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường và Sở Công
Thương
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp
|
2022-2030
|
2
|
Tập huấn, đào tạo, nâng cao nhận thức
cho nông dân về hiệu quả, lợi ích của các mô hình canh tác giảm phát thải khí
mê-tan thông qua các chương trình khuyến nông
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp
|
2022-2030
|
IV
|
Hợp tác
song phương, đa phương và huy động nguồn lực quốc tế thực hiện mục tiêu giảm
phát thải khí mê-tan
|
1
|
Ủng hộ các sáng kiến quốc tế hiện
có về giảm phát thải khí mê-tan; vận động các bên tham gia Cam kết giảm phát
thải khí mê-tan toàn cầu theo quy định của Cam kết
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương
|
2022-2030
|
2
|
Triển khai các chương trình, hoạt động
hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ, đa dạng hóa đối tác quốc tế trong
chuyển giao công nghệ và tăng cường năng lực phục vụ giảm phát thải khí
mê-tan
|
Các
Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và
Môi trường, Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Ngoại vụ
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp
|
2022-2030
|
V
|
Giám sát
và đánh giá
|
1
|
Đánh giá mức phát thải khí mê-tan
hàng năm trong trồng trọt, chăn nuôi, quản lý chất thải và xử lý nước thải,
tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch; tổng hợp, đánh giá kết quả
giảm phát thải khí mê-tan trên phạm vi toàn tỉnh
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp
|
2022-2030
|
2
|
Xây dựng và triển khai kế hoạch kiểm
tra, giám sát và đánh giá việc thực hiện quy định pháp
luật về giảm phát thải khí nhà kính, mê-tan trên địa bàn
tỉnh Quảng Bình
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp
|
2022-2030
|