ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 175/KH-UBND
|
Sơn La, ngày 06 tháng 07 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THÍ ĐIỂM PHÂN LOẠI CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI NGUỒN TRÊN ĐỊA BÀN 07
PHƯỜNG THÀNH PHỐ SƠN LA NĂM 2024
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17/11/2020;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường;
Căn cứ Nghị định số 45/2022/NĐ-CP
ngày 07/7/2022 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1676/QĐ-TTg
ngày 25/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch tỉnh Sơn La thời
kỳ 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT
ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Kết luận số 1058-KL/TU ngày
04/3/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại cuộc làm việc với Ban cán sự đảng UBND
tỉnh về công tác phát triển ngành Tài nguyên và Môi trường và các nội dung liên
quan đến lĩnh vực tài nguyên, môi trường;
Căn cứ Quyết định số 34/2023/QĐ-UBND
ngày 02/11/2023 của UBND tỉnh ban hành Quy định chi tiết về quản lý chất thải
rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Căn cứ Công văn số 9368/BTNMT-KSON
ngày 02/11/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn kỹ thuật về phân
loại chất thải rắn sinh hoạt;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 431/TTr-STNMT ngày 28/6/2024, UBND tỉnh ban hành kế
hoạch triển khai thí điểm phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa
bàn 07 phường thành phố Sơn La năm 2024 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ MỤC TIÊU
1. Mục đích
- Nâng cao nhận thức, ý thức trách
nhiệm của cộng đồng trong việc thực hiện phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại
nguồn, từng bước hình thành thói quen và tự giác thực hiện việc phân loại chất
thải rắn sinh hoạt tại nguồn đối với từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
- Tăng cường khả năng tái sử dụng,
tái chế, thu hồi năng lượng, giảm khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phải xử
lý, qua đó tiết kiệm chi phí thu gom, vận chuyển và xử lý, đồng thời tiết kiệm
và sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
- Làm cơ sở để đánh giá hiệu quả,
nhân rộng mô hình phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn toàn
tỉnh.
2. Yêu cầu
- Việc thực hiện kế hoạch phân loại
chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn được xem là nhiệm vụ trọng tâm của cả hệ
thống chính trị, trong đó UBND các cấp nhất là cấp xã, phường và các tổ chức
chính trị - xã hội giữ vai trò then chốt; đồng thời cần đẩy mạnh công tác xã
hội hóa để huy động tối đa các nguồn lực trong công tác phân loại chất thải rắn
sinh hoạt tại nguồn.
- Việc thực hiện kế hoạch phân loại
chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn được thực hiện đồng bộ trên 07 phường của
thành phố Sơn La, trong đó ưu tiên tập trung thực hiện tại khu vực đô thị, đông
dân cư, khu chung cư, tòa nhà văn phòng, trung tâm thương mại, siêu thị, chợ,
trường học, cơ quan, doanh nghiệp,....
- Xác định rõ lộ trình, nhiệm vụ,
giải pháp thực hiện. Trước mắt thực hiện thí điểm tại 01 phường (phường Tô
Hiệu), qua đó hoàn chỉnh quy trình, hướng dẫn chuyên môn, tuyên truyền phổ
biến để triển khai nhân rộng trên địa bàn 06 phường còn lại tại thành phố Sơn
La trong năm 2024.
- Các cơ quan, đơn vị nhà nước, cán
bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc trong hệ thống cơ quan nhà
nước phải tiên phong, gương mẫu thực hiện nghiêm túc việc phân loại chất thải
rắn sinh hoạt tại nguồn; đồng thời tham gia tuyên truyền, vận động gia đình,
người thân, hộ gia đình, cá nhân nơi cư trú cùng thực hiện.
3. Mục tiêu
3.1. Đến hết ngày 31/8/2024
- Thực hiện thí điểm phân loại chất
thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn phường Tô Hiệu, phấn đấu có ít nhất
40% số hộ thực hiện việc phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn tại hộ gia
đình.
- Tất cả các phường, xã trên địa bàn
thành phố ban hành chương trình, kế hoạch phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý
chất thải rắn sinh hoạt đảm bảo quy định đồng thời phù hợp với điều kiện thực
tiễn của địa phương.
- Xây dựng các bộ tài liệu tuyên
truyền về phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn (sổ tay, tờ gấp, tờ
rơi, clip, hướng dẫn kỹ thuật hoặc các hình thức khác phù hợp) và thành lập
đội ngũ tuyên truyền viên cấp thành phố, cấp xã để tuyên truyền việc phân loại
chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn đến các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng
đồng dân cư.
b) Đến hết ngày 31/10/2024
- Duy trì kế hoạch phân loại chất
thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn phường Tô Hiệu trong đó có ít nhất
60% số hộ thực hiện việc phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn tại hộ gia
đình.
- Đối với 06 phường còn lại (Chiềng
Sinh, Quyết Tâm, Quyết Thắng, Chiềng Lề, Chiềng Cơi và Chiềng An) có ít
nhất 30% số hộ thực hiện phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn tại hộ gia
đình.
c) Đến hết ngày 31/12/2024
- Duy trì kế hoạch phân loại chất
thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn thành phố Sơn La, trong đó đối với
phường Tô Hiệu phấn đấu trên 90% số hộ thực hiện việc phân loại chất thải rắn
sinh hoạt tại nguồn. Đối với 06 phường còn lại (Chiềng Sinh, Quyết Tâm,
Quyết Thắng, Chiềng Lề, Chiềng Cơi và Chiềng An) có ít nhất 50% số hộ thực
hiện phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn tại hộ gia đình.
- Cải tạo, nâng cấp mạng lưới thu
gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố đáp ứng các yêu
cầu theo quy định và đảm bảo thu gom, vận chuyển các loại chất thải rắn sinh
hoạt sau khi được phân loại.
- Đưa vào hoạt động các điểm tập
kết, trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật
theo quy định.
- Tổng kết đánh giá kết quả thực
hiện kế hoạch phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn thành
phố, trọng tâm là kết quả thực hiện thí điểm tại phường Tô Hiệu, thành phố Sơn
La.
II. NỘI DUNG
1. Đối tượng và phạm vi thực hiện
- Đối tượng thực hiện: Các hộ gia
đình, cá nhân; các tố chức, cơ quan hành chính sự nghiệp, các cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ và Công ty cổ phần môi trường và dịch vụ đô thị Sơn La (đơn
vị trúng thầu thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt năm 2024) trên
địa bàn thành phố triển khai thực hiện.
- Phạm vi thực hiện: Triển khai thực
hiện thí điểm tại phường Tô Hiệu dần tiến tới đồng bộ trên phạm vi 07 phường
trên địa bàn thành phố đảm bảo đạt mục tiêu Kế hoạch đề ra.
2. Phương pháp thực hiện
2.1. Thực hiện phân loại chất thải
rắn sinh hoạt
Việc phân loại, lưu giữ, thu gom,
vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh thực hiện theo
Quyết định số 34/2023/QĐ-UBND ngày 02/11/2023 của UBND tỉnh về ban hành quy
định về quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Sơn La và Hướng dẫn
kỹ thuật về phân loại chất thải rắn sinh hoạt ban hành kèm theo Công văn số
9368/BTNMT-KSON ngày 02/11/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường cụ thể như sau:
- Nhóm 1: Nhóm chất thải có khả năng
tái sử dụng, tái chế, gồm: giấy thải, nhựa thải, kim loại thải,….
- Nhóm 2: Nhóm chất thải thực phẩm,
gồm: các phần thải bỏ từ sơ chế, chế biến thức ăn, các loại rau, củ, quả thải
bỏ; thức ăn thừa; thực phẩm hỏng,…;
- Nhóm 3: Nhóm chất thải rắn sinh
hoạt khác, gồm: Chất thải rắn sinh hoạt có khả năng đốt cháy (lá cây, cành cây,
gỗ...); chất thải trơ, chất thải khó phân hủy (chai, lọ thủy tinh, bình
gốm, sứ không tái sử dụng, tái chế được thải bỏ,...); chất thải rắn cồng
kềnh và chất thải rắn khác còn lại.
Khuyến khích các hộ gia đình, cá
nhân khu vực nông thôn tận dụng tối đa chất thải thực phẩm để làm phân bón, làm
thức ăn chăn nuôi (hoặc ủ chất thải thành phân hữu cơ vi sinh bằng đống ủ;
sử dụng thùng nhựa...).
(Chi
tiết các loại chất thải được phân theo nhóm tại Phụ lục).
2.2. Lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt
- Chất thải có khả năng tái sử dụng,
tái chế: Chứa đựng trong các vật đựng, túi, bao bì thông thường do các hộ gia
đình quyết định; lưu giữ trong khuôn viên của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân,
đảm bảo không gây mất mỹ quan và ô nhiễm môi trường.
- Chất thải thực phẩm: Khuyến khích
chứa đựng trong các vật đựng, túi, bao bao bì, thiết bị màu xanh; đảm bảo kín,
không rò rỉ, ngăn ngừa mùi phát tán; được lưu giữ trong khuôn viên của tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân trước khi chuyển giao cho Công ty cổ phần môi trường và
dịch vụ đô thị Sơn La. Khuyến khích tận dụng tối đa chất thải thực phẩm để làm
phân bón hữu cơ, làm thức ăn chăn nuôi đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi
trường.
- Chất thải rắn sinh hoạt khác:
Khuyến khích chất thải rắn sinh hoạt có khả năng đốt cháy đựng trong bao bì,
thiết bị có màu đen; chất thải trơ, chất thải khó phân hủy đựng trong bao bì,
thiết bị có màu trắng; chất thải rắn sinh hoạt khác còn lại đựng trong bao bì,
thiết bị có màu vàng. Lưu giữ trong khuôn viên nhà ở của hộ gia đình, cá nhân
cho đến khi chuyển giao cho cơ sở thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt.
- Chất thải rắn cồng kềnh: Lưu giữ
trong khuôn viên của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đảm bảo không gây mất mỹ
quan và ô nhiễm môi trường; khuyến khích tự tháo rỡ để giảm kích thước trước
khi chuyển giao cho cơ sở thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt.
2.3. Thu gom, vận chuyển chất thải
rắn sinh hoạt sau phân loại
Căn cứ vào điều kiện thực tế tại địa
phương quyết định phương án thu gom phù hợp và đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ
môi trường, có thể theo các phương án như sau (do địa phương tự quyết định):
- Phương án 1: Rác thải sau khi được
phân loại, tiến hành thu gom đến các điểm tập kết, tại điểm tập kết bố trí các
thùng đựng rác phù hợp, sau đó bố trí xe thu gom riêng biệt đối với các loại chất
thải đã phân loại về khu xử lý chất thải.
- Phương án 2: Thu gom cùng lúc các
nhóm chất thải rắn sinh hoạt sau phân loại hàng ngày (trong trường hợp đơn
vị thu gom, vận chuyển, xử lý đáp ứng các yêu cầu thu gom các nhóm chất thải
rắn sinh hoạt đã được phân loại).
- Hoặc phương án do UBND thành phố
Sơn La thống nhất với Công ty cổ phần môi trường và dịch vụ đô thị Sơn La nhưng
phải đảm bảo việc thu gom, vận chuyển riêng từng loại chất thải rắn sinh hoạt
sau khi đã được phân loại.
- Đối với chất thải rắn cồng kềnh,
UBND thành phố (hoặc UBND xã, phường nếu được ủy quyền) có thể lựa chọn
phương án thu gom tại điểm cố định hoặc thu gom tại nhà theo thời gian và thông
báo rộng rãi. Khuyến khích tổ chức thu gom chất thải rắn cồng kềnh vào các ngày
chủ nhật hàng tuần hoặc tối thiểu 01 tháng/lần để kịp thời thu gom, hạn chế
việc người dân đổ thải không đúng quy định.
3. Kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí: Kinh phí hỗ trợ của
thành phố cho công tác phân loại rác (nếu có), kinh phí sự nghiệp môi
trường và các nguồn kinh phí hợp pháp khác năm 2024.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
1.1. Là cơ quan chủ trì, tham mưu
cho UBND tỉnh trong việc chỉ đạo thực hiện các quy định về phân loại chất thải
rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn tỉnh.
1.2. Thực hiện biên soạn tài liệu (sổ
tay, tờ rơi, tờ gấp) về phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn; tổ
chức các lớp tập huấn, tuyên truyền phân loại chất thải rắn sinh hoat tại nguồn
cho các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình ở 07 phường trên địa bàn thành phố triển khai
thí điểm phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn.
1.3. Chịu trách nhiệm toàn diện về
quy trình trình phê duyệt kế hoạch phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn
trên địa bàn thành phố; chịu trách nhiệm toàn diện về các kết luận của các cơ
quan có thẩm quyền khi thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và các cơ quan
pháp luật của Nhà nước; đồng thời chủ động chỉ đạo thanh tra, kiểm tra, nếu
phát hiện có sai phạm thì kịp thời báo cáo UBND tỉnh để xem xét quyết định.
1.4. Hướng dẫn, đôn đốc UBND thành
phố Sơn La triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp, định kỳ báo cáo, tham
mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo trong quá trình thực hiện Kế hoạch này.
2. Sở Xây dựng
Phối hợp với UBND thành phố Sơn La
thực hiện công tác rà soát quy hoạch xây dựng các điểm tập kết, trạm trung
chuyển chất thải rắn sinh hoạt trong các đồ án quy hoạch xây dựng làm cơ sở
triển khai thực hiện (nếu có).
3. Sở Tài chính
Tham mưu cho UBND tỉnh cân đối, hỗ
trợ kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường hàng năm theo chỉ đạo của cấp có thẩm
quyền và theo khả năng cân đối của ngân sách địa phương để các cơ quan, đơn vị
và địa phương tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
4. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban
ngành liên quan và UBND thành phố Sơn La tuyên truyền về thực hiện phân loại
chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn phù hợp với nhận thức của từng lứa tuổi tại
các cấp học.
- Chỉ đạo các trường trên địa bàn
thành phố Sơn La lồng ghép việc giảng dạy các kiến thức về phân loại chất thải
rắn sinh hoạt tại nguồn vào các chương trình nội khóa và ngoại khóa, nhằm tạo
điều kiện cho học sinh hiểu được ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường, việc phân
loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn và tích cực tham gia.
- Triển khai, đôn đốc các phòng giáo
dục, các trường học, các cơ sở đào tạo trên địa bàn thành phố Sơn La triển khai
thực hiện phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn.
5. Sở Công thương
Phối hợp với các Sở, ban ngành, UBND
thành phố Sơn La tổ chức triển khai, tuyên truyền, hướng dẫn việc thực hiện
phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn đến các chợ, siêu thị, trung tâm
mua sắm, cụm công nghiệp... lồng ghép truyền thông về phân loại chất thải rắn
sinh hoạt tại nguồn thông qua các hoạt động quản lý của ngành.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo, định hướng cho các cơ quan
báo, đài của tỉnh, trung ương đóng trên địa bàn và hệ thống truyền thanh cơ sở
tổ chức tuyên truyền về phân loại chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
7. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
7.1. Chỉ đạo cơ quan chuyên môn
triển khai hướng dẫn quy trình ủ chất thải hữu cơ làm phân bón cho cây trồng
quy mô hộ gia đình tại các địa phương.
7.2. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến và tổ chức hướng dẫn
pháp luật, cung cấp thông tin về chất lượng phân bón cho tổ chức, cá nhân liên
quan bảo đảm theo đúng quy định của pháp luật.
8. UBND thành phố Sơn La
8.1. Xây dựng kế hoạch và triển khai
hoạt động phân loại chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hộ gia đình, cá nhân
trên địa bàn bảo đảm phù hợp với các quy định của Luật Bảo vệ môi trường và các
Văn bản hướng dẫn thực hiện.
8.2. Chịu trách nhiệm bố trí phương
tiện, nhân lực, kinh phí và các điều kiện cần thiết khác để thực hiện thí điểm
phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại địa bàn đã chọn và triển khai việc phân
loại tại nguồn, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt sau khi đã
phân loại tại nguồn trên toàn địa bàn quản lý.
8.3. Phối hợp với các cơ quan, đơn
vị liên quan đăng tin, bài, phóng sự về phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại
nguồn để thu hút sự tham gia, hình thành nhận thức, thói quen phân loại chất
thải rắn sinh hoạt tại nguồn của các tổ chức, cơ quan, trường học, hộ gia đình,
cá nhân, các khu vực công cộng và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa
bàn.
8.4. Kiểm tra, giám sát, đôn đốc
việc tổ chức thực hiện thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt sau khi được
các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phân loại tại nguồn phù hợp với điều kiện
thực tế của địa phương đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất.
8.5. Chỉ đạo UBND các phường quán
triệt, xây dựng chương trình, kế hoạch và chuẩn bị mọi điều kiện để triển khai
thực hiện việc phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn theo Kế hoạch này.
Phối hợp chặt chẽ với các đơn vị thu gom, vận chuyển trong việc thu gom, vận
chuyển chất thải rắn sinh hoạt sau phân loại tại nguồn tại địa phương mình.
Điều chỉnh, bổ sung hoặc xây dựng mới hương ước/quy ước/quy định bảo vệ môi
trường, thu gom, phân loại rác thải tại nguồn nhằm nâng cao ý thức trách nhiệm
của người dân, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, lưu trú kết hợp tuyên
truyền các quy định về xử lý vi phạm phân loại rác tại nguồn; biểu dương người
tốt, việc tốt và phê bình cá nhân vi phạm việc không phân loại rác, vệ sinh môi
trường trên cơ sở thống nhất của địa phương và cộng đồng.
8.6. Xem xét giải quyết theo thẩm
quyền hoặc kiến nghị với UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường để
tổng hợp, báo cáo) những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai
thực hiện Kế hoạch này.
8.7. Định kỳ hàng tháng (ngay sau
thời điểm triển khai thí điểm) báo cáo kết quả thực hiện phân loại chất
thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để
tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh và các tổ chức Đoàn thể chính trị - xã hội các cấp
9.1. Chỉ đạo đẩy mạnh công tác tuyên
truyền bằng nhiều hình thức đa dạng, phong phú về nội dung, đối tượng và chọn
lọc những hình thức phù hợp với từng địa bàn dân cư để tuyên truyền. Đồng thời
tổ chức tập huấn cho các Tổ tự quản tại địa bàn dân cư, Hội phụ nữ,…xác định rõ
việc phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn là tiền đề cơ bản, nòng cốt
cho công tác tuyên truyền, vận động người dân thực hiện. Phát huy vai trò giám
sát của nhân dân ở cộng đồng dân cư đối với cán bộ, công chức tham gia thực
hiện.
9.2. Kịp thời phản ánh, tuyên truyền
các mô hình, điển hình, tổ chức, cá nhân, tổ dân phố, khu phố, khu dân cư thực
hiện tốt việc phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn; nhân rộng những mô
hình triển khai hiệu quả và cách làm hay. Đưa việc phân loại chất thải rắn sinh
hoạt tại nguồn vào nội dung đánh giá, nhận xét, làm cơ sở cho công tác thi đua
- khen thưởng cuối năm.
10. Công ty cổ phần môi trường và
dịch vụ đô thị Sơn La
10.1. Phối hợp chặt chẽ với UBND thành
phố Sơn La và UBND các phường: Tô Hiệu, Chiềng Sinh, Quyết Tâm, Quyết Thắng,
Chiềng Lề, Chiềng Cơi, Chiềng An tổ chức thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải
rắn sinh hoạt sau phân loại tại nguồn theo Kế hoạch này.
10.2. Thống nhất với UBND các
phường, cộng đồng dân cư, tổ chức chính trị - xã hội ở cơ sở để xác định thời
gian, địa điểm, tần suất và tuyến thu gom chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn.
10.3. Xây dựng kế hoạch và thực hiện
đầu tư, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp trang thiết bị để thực hiện thu gom, vận
chuyển chất thải rắn sinh hoạt sau khi đã phân loại tại nguồn được thuận lợi,
hiệu quả, đáp ứng quy định của Luật Bảo vệ môi trường, phù hợp với tình hình
thực tế từng địa bàn.
10.4. Xây dựng phương án, thu gom,
vận chuyển, bổ sung kinh phí cho việc đầu tư, cải tạo, nâng cấp trang thiết bị,
dụng cụ, phương tiện phù hợp với việc thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh
hoạt sau khi đã phân loại. Báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi
trường) trước ngày 30/8/2024.
10.5. Phối hợp tuyên truyền, hướng
dẫn các chủ nguồn thải chất thải rắn sinh hoạt là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
thực hiện phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn.
10.6. Chủ động nghiên cứu, họp tập
kinh nghiệm tại một số địa phương có điều kiện hạ tầng tương đồng để vận dụng,
áp dụng triển khai hiệu quả Kế hoạch này.
10.7. Quản lý, giữ gìn, đảm bảo vệ
sinh môi trường trên địa bàn được giao; theo dõi, kiểm tra, phát hiện các
trường hợp vi phạm quy định về quản lý chất thải rắn sinh hoạt, kịp thời báo
cáo chính quyền địa phương và các cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định.
Yêu cầu các Sở, ban, ngành tỉnh,
UBND thành phố, UBND các xã, phường, các tổ chức, cá nhân và các cơ quan, đơn
vị có liên quan khẩn trường triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh uỷ (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- MTTQ Việt Nam tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội;
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Sơn La; Đài phát thanh – Truyền hình tỉnh;
- Trung tâm thông tin tỉnh;
- Lưu: VT - Hiệu 20 bản.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Ngọc Hậu
|
PHỤ
LỤC:
HƯỚNG
DẪN KỸ THUẬT VỀ PHÂN LOẠI CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
(Kèm
theo Kế hoạch số 175/KH-UBND ngày 06/7/20 24 của UBND tỉnh Sơn La)
TT
|
Tên
chất thải
|
Hình
ảnh minh họa
|
Kỹ
thuật trong phân loại
|
Nhóm 1. Chất thải có khả năng tái
sử dụng, tái chế
|
1.1
|
Giấy thải
|
|
|
1.1.1
|
Hộp, túi, lọ, ly, cốc bằng giấy.
|
![](00616281_files/image001.gif)
|
- Loại bỏ nước, dung dịch chứa bên
trong.
- Thu gọn, ép dẹt, giảm kích
thước, thể tích.
|
1.1.2
|
Sách, truyện, vở, báo cũ, giấy
viết,...;
Thùng, bìa carton;
Lõi giấy vệ sinh, giấy bọc gói, bì
thư, biên lai, khay đựng trứng bằng giấy,.;
Các loại bao bì giấy khác không
nhiễm bẩn.
|
![](00616281_files/image002.gif)
|
- Loại bỏ thực phẩm, sản phẩm chứa
đựng ban đầu.
- Thu gọn, ép dẹt, giảm kích
thước, thể tích.
|
1.2
|
Nhựa thải
|
|
|
1.2.1
|
Bao bì nhựa đựng thực phẩm, mỹ
phẩm, dược phẩm, sản phẩm dùng trong gia dụng, nông nghiệp, y tế,... (không
bao gồm bao bì đựng thuốc bảo vệ thực vật, axit, dầu mỡ công nghiệp, chất tẩy
rửa có thành phần nguy hại).
|
![](00616281_files/image003.gif)
|
- Tháo nắp, loại bỏ nước, dung dịch
hoặc sản phẩm chứa đựng bên trong.
- Thu gọn, giảm kích thước, thể
tích.
|
1.2.2
|
Các loại ghế nhựa, thau, chậu
nhựa;
Ly, cốc nhựa.
|
![](00616281_files/image004.gif)
|
Loại bỏ sản phẩm chứa đựng bên
trong.
|
1.3
|
Kim loại thải
|
|
|
1.3.1
|
Bao bì nhôm, sắt hoặc kim loại
khác đựng thực phẩm, mỹ phẩm, dược phẩm, sản phẩm dùng trong gia dụng, nông
nghiệp, y tế,...(không bao gồm bao bì đựng thuốc bảo vệ thực vật, dầu mỡ công
nghiệp, chất tẩy rửa có thành phần nguy hại).
|
![](00616281_files/image005.gif)
|
- Loại bỏ sản phẩm chứa đựng bên
trong.
- Thu gọn, giảm kích thước, thể
tích.
|
1.3.2
|
Đồ dùng nhà bếp bằng kim loại:
xoong, nồi, niêu, ấm nước, bếp gas, vật dụng nhỏ như bát, đĩa, thìa, dĩa,.;
Các loại vật dụng kim loại thải
khác.
|
![](00616281_files/image006.gif)
|
- Loại bỏ sản phẩm chứa đựng bên
trong.
- Thu, xếp gọn các vật sắc nhọn để
tránh gây thương tích trong quá trình phân loại, thu gom và xử lý.
|
1.4.
|
Thuỷ tinh thải
|
|
|
1.4.1
|
Chai, lọ thuỷ tinh đựng bia, rượu,
thực phẩm, mỹ phẩm, dược phẩm, sản phẩm dùng trong gia dụng, nông nghiệp, y
tế.
(không bao gồm bao bì đựng thuốc
bảo vệ thực vật, axit, dầu mỡ công nghiệp, chất tẩy rửa có thành phần nguy
hại).
|
![](00616281_files/image007.gif)
|
- Tháo nắp, loại bỏ sản phẩm chứa
đựng bên trong.
- Thu, xếp gọn, hạn chế va đập,
gây vỡ.
|
1.4.2
|
Bình hoa, đồ trang trí bằng thủy
tinh, pha lê.
|
![](00616281_files/image008.gif)
|
Loại bỏ sản phẩm chứa đựng bên
trong; tái sử dụng với đồ vật còn nguyên vẹn.
|
1.4.3
|
Thuỷ tinh thải khác.
|
![](00616281_files/image009.gif)
|
Thu, xếp gọn các vật sắc nhọn để
tránh gây thương tích trong quá trình phân loại, thu gom và xử lý.
|
1.5
|
Vải, đồ da
|
|
|
1.5.1
|
Quần áo, phụ kiện; giày, dép, vali;
chăn, màn, rèm cửa bằng vải,... (không dính thuốc bảo vệ thực vật, axit,
dầu mỡ công nghiệp, chất tẩy rửa có thành phần nguy hại).
|
![](00616281_files/image010.gif)
|
- Tái sử dụng đối với các đồ vật
sạch.
- Thu gọn.
|
1.6
|
Đồ gỗ
|
|
|
1.6.1
|
Đồ chơi; vật trang trí, đồ gia
dụng, hộp, khay,...bằng gỗ.
|
![](00616281_files/image011.gif)
|
- Tái sử dụng đối với vật dụng còn
nguyên vẹn.
- Thu gọn, giảm kích thước, thể
tích đối với các vật dụng đã bị hư hỏng để tái chế.
|
1.7.
|
Cao su
|
|
|
1.7.1
|
Đồ chơi bằng cao su.
|
![](00616281_files/image012.gif)
|
- Tái sử dụng đối với đồ chơi còn
nguyên vẹn.
- Thu gọn, giảm kích thước, thể
tích đối với đồ chơi đã bị hư hỏng để tái chế.
|
1.7.2
|
Săm, lốp, vật dụng bằng cao su các
loại.
|
![](00616281_files/image013.gif)
|
Bó gọn.
|
1.8
|
Thiết bị điện, điện tử thải bỏ
|
|
|
1.8.1
|
Các thiết bị điện, điện tử nhỏ
như: máy ảnh và máy ghi hình; điện thoại di động và điện thoại để bàn; dây
cáp và phụ kiện máy tính; bảng điều khiển trò chơi; đồ chơi điện tử; máy tính
toán cầm tay; bàn phím; máy tính xách tay và máy tính bảng; máy nhắn tin; bộ
đàm, đèn led, đèn halogen,...
|
![](00616281_files/image014.gif)
|
Giữ nguyên hình dạng, không tháo
dời.
|
1.8.2
|
Các thiết bị điện, điện tử lớn
như: máy tính để bàn và màn hình; máy fax; máy in và máy quét; dàn âm thanh
và loa; tivi; máy đánh chữ; đầu đĩa VCR/DVD, tấm quang năng,.
Tủ lạnh, tủ đông, máy điều hòa,
máy rửa bát, máy giặt, quạt điện, quạt sưởi, bếp điện, bếp từ, lò nướng, nồi
cơm điện,.
|
![](00616281_files/image015.gif)
|
Giữ nguyên hình dạng, không tháo
dời.
|
Nhóm 2: Chất thải thực phẩm
|
2.1
|
Thức ăn thừa;
Thực phẩm hết hạn sử dụng.
|
![](00616281_files/image016.gif)
|
Bảo đảm được đựng, chứa trong vật
đựng, túi, bao bì,. kín, không rò rỉ, ngăn ngừa mùi phát tán.
|
2.2
|
Các loại rau, củ, quả, trái cây và
các phần thải bỏ sau khi sơ chế, chế biến món ăn,...;
Các sản phẩm bỏ đi từ thịt gia
súc, gia cầm; thủy, hải sản.
|
![](00616281_files/image017.gif)
|
Bảo đảm được đựng, chứa trong vật
đựng, túi, bao bì,. kín, không rò rỉ, ngăn ngừa mùi phát tán.
|
Nhóm 3. Chất thải rắn sinh hoạt
khác
|
3.1
|
Chất thải nguy hại
|
|
|
3.1.1
|
Bao bì đựng thuốc bảo vệ thực vật,
axit thải, dung môi thải, kiềm thải, dầu mỡ công nghiệp, chất tẩy rửa có
thành phần nguy hại, bình gas mini,.từ hoạt động sinh hoạt;
Sơn, mực, chất kết dính (loại có
các thành phần nguy hại trong nguyên liệu sản xuất);
Găng tay, giẻ lau dính dầu, hóa
chất;
Kim tiêm, khẩu trang, bông băng bị
nhiễm khuẩn từ người bệnh.
|
![](00616281_files/image018.gif)
|
- Bảo đảm được đựng, chứa trong
vật đựng, túi, bao bì. để an toàn, tránh phát tán CTNH ra ngoài môi trường.
- Thu, xếp gọn các vật sắc nhọn
(như kim tiêm) để tránh gây thương tích trong quá trình phân loại, thu gom và
xử lý.
|
3.1.2
|
Các loại bóng đèn huỳnh quang
thải; thủy tinh hoạt tính thải; nhiệt kế chứa thuỷ ngân thải.
|
![](00616281_files/image019.gif)
|
- Không đập vỡ.
- Trường hợp bị vỡ thì lưu giữ bảo
đảm an toàn tránh gây thương tích, ngăn ngừa phát tán thủy ngân trong quá
trình phân loại, thu gom và xử lý.
|
3.1.3
|
Các loại pin, ắc quy thải.
|
![](00616281_files/image020.gif)
|
Giữ nguyên hình dạng, không tháo
dời.
|
3.2.
|
Chất thải cồng kềnh
|
|
|
3.2.1
|
Tủ, bàn ghế, sofa, giường, nệm, cũ
hỏng,…
|
![](00616281_files/image021.gif)
|
Thu gọn, giảm kích thước, thể
tích. Trường hợp tháo dỡ thì chất thải sau đó được phân loại vào các nhóm
chất thải tương ứng.
|
3.2.2
|
Tủ sắt, khung cửa, cánh cửa,…
|
![](00616281_files/image022.jpg)
|
Thu gọn, giảm kích thước, thể
tích. Trường hợp tháo dỡ thì chất thải sau đó được phân loại vào các nhóm
chất thải tương ứng.
|
3.2.3
|
Cành cây, gốc cây,…
|
![](00616281_files/image023.jpg)
|
Thu gọn, giảm kích thước, thể
tích.
|
3.3
|
Chất thải khác còn lại
|
|
|
3.3.1
|
Vỏ các loại hạt như macca, óc chó,
hạt điều, dừa, vỏ trứng, xơ dừa, rơm, trấu,.từ hoạt động sinh hoạt.
Chiếu cói; chiếu tre, trúc; gối
mây, tre,...; Lông gia súc, gia cầm,...; Bã các loại: cà phê, trà (túi trà),
bã mía, xác mía, lõi ngô (cùi bắp),.;
Chất thải từ làm vườn từ hộ gia
đình như lá, rễ, cành cây nhỏ, cỏ, hoa,.
|
![](00616281_files/image024.gif)
|
Thu gọn, giảm kích thước, thể
tích.
|
3.3.2
|
Phân động vật cảnh; xác động vật
cảnh chết không do dịch bệnh,.
|
![](00616281_files/image025.gif)
|
Chứa trong vật đựng kín, không rò rỉ,
ngăn ngừa phát tán mùi.
|
3.3.3
|
Tã, bỉm, băng, giấy vệ sinh, giấy
ăn đã sử dụng; giấy ướt đã sử dụng; bông tẩy trang, khẩu trang,...;
Các loại hộp xốp; các loại sản
phẩm nhựa sử dụng một lần;
Bã kẹo cao su, đầu lọc thuốc
lá,...;
Bóng bay, băng keo dán, tăm bông
tai, tăm chỉ kẽ
răng;
Vỏ thuốc,.
|
![](00616281_files/image026.jpg)
|
Thu gọn, giảm kích thước, thể
tích, bảo đảm tránh rơi vãi.
|
3.3.4
|
Giày, dép nhựa, thước kẻ, muôi (vá),
thìa (muỗng) bằng nhựa;
Bút, bật lửa đã hết gas, bàn chải
đánh răng, vỏ tuýp, hộp kem đánh răng,...;
Các loại nhựa thải khác.
|
![](00616281_files/image027.jpg)
|
Bó gọn.
|
3.3.5
|
Vỏ cứng các loài thuỷ, hải sản;
Xỉ than từ hoạt động sinh
hoạt,...;
Gốm, sành, sứ thải.
|
![](00616281_files/image028.jpg)
![](00616281_files/image029.jpg)
|
Thu gọn, giảm thể tích, bảo đảm
tránh rơi vãi.
|
3.3.6
|
Các loại chất thải còn lại.
|
|
Bó gọn.
|