ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 107/KH-UBND
|
Cần Thơ, ngày 24
tháng 5 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
CẤP
NƯỚC AN TOÀN KHU VỰC NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2024 -
2028
Thực hiện Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT ngày 29
tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
hướng dẫn thực hiện đảm bảo cấp nước an toàn khu vực nông thôn, Công văn số
1711/BNN-TL ngày 22 tháng 3 năm 2023 của Bô Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
về việc hướng dẫn thực hiện đảm bảo cấp nước an toàn khu vực nông thôn, Ủy ban
nhân dân (UBND) thành phố Cần Thơ ban hành Kế hoạch cấp nước an toàn khu vực
nông thôn trên địa bàn thành phố giai đoạn 2024 - 2028, với các nội dung cụ thể
như sau:
I. Sự cần thiết phê duyệt kế hoạch
cấp nước an toàn khu vực nông thôn trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn
2024 - 2028
Kế hoạch cấp nước an toàn khu vực nông thôn trên địa
bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2024 - 2028 nhằm đảm bảo số lượng, chất lượng
nước cấp và chất lượng dịch vụ, nâng cao hiệu quả hoạt động bền vững công trình
cấp nước sạch nông thôn. Góp phần bảo vệ sức khỏe cộng đồng, phòng ngừa dịch bệnh,
giảm thiểu các bệnh lây truyền qua đường nước. Giảm tỷ lệ thất thoát nước, tiết
kiệm nước và bảo vệ môi trường, sinh thái. Thực hiện các nhiệm vụ được giao tại
Chỉ thị số 34/CT-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về tăng
cường công tác quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh nước sạch, đảm bảo cấp nước
an toàn liên tục và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực
hiện bảo đảm cấp nước an toàn khu vực nông thôn; lập và thực hiện kế hoạch đảm
bảo cấp nước an toàn khu vực nông thôn.
Việc ban hành kế hoạch đảm bảo cấp nước an toàn khu
vực nông thôn trên địa bàn thành phố Cần Thơ nhằm xác định rõ nhiệm vụ, trách
nhiệm thực hiện của các cơ quan liên quan để thực hiện hoàn thành mục tiêu của
Chương trình quốc gia đảm bảo cấp nước an toàn giai đoạn 2021 - 2025 trên địa
bàn thành phố Cần Thơ theo Quyết định 1566/QĐ-TTg ngày 9 tháng 8 năm 2016 của
Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình quốc gia đảm bảo cấp nước an toàn
giai đoạn 2016 - 2025 và Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT .
II. Mục tiêu tổng quát và mục
tiêu cụ thể của kế hoạch
1. Mục tiêu tổng quát
Cấp nước an toàn là việc cung cấp nước ổn định, duy
trì đủ áp lực, liên tục, đủ số lượng nước, đảm bảo chất lượng nước theo quy định
của pháp luật và kiểm soát được rủi ro theo kế hoạch cấp nước an toàn đã được
phê duyệt. Kế hoạch cấp nước an toàn đối với các hệ thống cấp nước sạch nông
thôn tập trung là các nội dung cụ thể để phát hiện, phân tích, đánh giá và quản
lý rủi ro trên toàn bộ hệ thống cấp nước từ nguồn nước qua hệ thống thu nước,
quá trình xử lý, dự trữ và phân phối đến khách hàng. Bảo đảm cấp nước an toàn đối
với các hệ thống cấp nước sạch nông thôn tập trung là các hoạt động nhằm phát
hiện, phòng ngừa, giảm thiểu và loại bỏ các nguy cơ, rủi ro gây mất an toàn cấp
nước từ nguồn nước qua hệ thống thu nước, xử lý, dự trữ và phân phối đến khách
hàng theo kế hoạch cấp nước an toàn được phê duyệt.
Nâng cao chất lượng nước cấp, đạt yêu cầu về áp lực,
chất lượng nước đạt Quy chuẩn chất lượng nước sạch của Bộ Y tế, thực hiện cấp
nước an toàn cho nhân dân sử dụng.
Hoàn thiện hệ thống cung cấp nước sạch nông thôn phục
vụ sản xuất và dân sinh, nâng cao hiệu quả công tác cấp nước đảm bảo an toàn, bền
vững và ứng phó với biến đổi khí hậu, tạo trục đường ống cấp nước kết nối quy
mô liên xã, liên quận, huyện nhằm đảm bảo cấp nước an toàn phục vụ nhân dân
liên tục và ổn định.
2. Mục tiêu cụ thể
Giai đoạn 2024 - 2028: 100% các hệ thống cấp nước sạch
nông thôn sẽ được lập, phê duyệt và thực hiện cấp nước an toàn, tỷ lệ hộ dân
nông thôn sử dụng nước sạch từ các công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung
đáp ứng Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục
đích sinh hoạt (QCVN 01-1:2018/BYT) của Bộ Y tế giai đoạn 2024 - 2028 đạt từ
94% trở lên theo chỉ tiêu Nghị quyết số 59-NQ/TW ngày 05 tháng 8 năm 2020 của Bộ
Chính trị “Về xây dựng và phát triển thành phố Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2045” và Nghị Quyết đại hội đại biểu đảng bộ thành phố Cần Thơ lần thứ XIV,
nhiệm kỳ 2020 - 2025.
III. Nội dung và giải pháp thực
hiện kế hoạch cấp nước an toàn
1. Xây dựng, hoàn thiện cơ chế
chính sách đảm bảo cấp nước an toàn khu vực nông thôn
- Tổ chức xây dựng các quy định và hướng dẫn cụ thể
về thực hiện đảm bảo cấp nước an toàn khu vực nông thôn phù hợp với điều kiện của
địa phương; nghiên cứu ban hành các cơ chế, chính sách ưu đãi khuyến khích và
khen thưởng đối với những tổ chức, cá nhân có thành tích trong công tác đảm bảo
cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch.
- Xây dựng và ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt phù hợp quy định
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh
hoạt QCVN 01-1:2018/BYT.
- Xây dựng, thẩm định và phê duyệt giá nước đảm bảo
tính đúng, tính đủ, trong đó có chi phí đảm bảo thực hiện cấp nước an toàn theo
quy định của pháp luật.
2. Quản lý khai thác và bảo vệ
tài nguyên nước
- Triển khai có hiệu quả quy hoạch tài nguyên nước;
tăng cường kiểm soát các nguồn nước thải gây ô nhiễm nguồn nước, kiểm soát chặt
chẽ các hoạt động xả thải vào nguồn nước, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm về
xả thải, gây ô nhiễm nguồn nước, triển khai thực hiện nghiêm các quy định về phạm
vi vùng bảo hộ vệ sinh, vùng bảo vệ khu vực lấy nước sinh hoạt của các hệ thống
cấp nước sạch nông thôn phục vụ cấp nước sinh hoạt trên địa bàn thành phố Cần
Thơ theo quy định của Luật Tài nguyên nước và Luật Bảo vệ môi trường và các quy
định pháp luật khác có liên quan.
- Thiết lập hành lang bảo vệ nguồn nước, xây dựng các
phương án bảo vệ, cải tạo chất lượng nguồn nước khai thác đáp ứng yêu cầu về đảm
bảo cấp nước an toàn. Rà soát, bổ sung các quy định về hệ thống quan trắc giám
sát chất lượng nguồn nước sinh hoạt.
- Ưu tiên các nguồn lực triển khai đầu tư xây dựng
các công trình khai thác, xử lý nước mặt nhằm chuyển nguồn khai thác nước từ
khai thác nước ngầm sang khai thác nước mặt nhằm bảo vệ tài nguyên nước dưới đất
theo chủ trương của Ủy ban nhân dân thành phố, nguồn nước ngầm tại các giếng
khoan khai thác của các hệ thống cấp nước nông thôn sẽ được dự phòng sẵn sàng
khai thác trong tình huống xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước mặt đang khai thác,
đảm bảo an ninh nguồn nước, chủ động cấp nước trong mọi tình huống, không bị
gián đoạn cấp nước phục vụ Nhân dân trên địa bàn thành phố, bảo đảm phục vụ sản
xuất và sinh hoạt của người dân, hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại do hạn
hán, thiếu nước, xâm nhập mặn.
- Bố trí huy động, lồng ghép các nguồn lực, đầu tư
xây dựng cải tạo, sửa chữa, nâng cấp chất lượng cấp nước tại các hệ thống cấp
nước , mạng đường ống phân phối truyền tải cấp nước sinh hoạt nông thôn nhằm
cung ứng đầy đủ, liên tục và bảo đảm chất lượng nguồn nước sạch sinh hoạt phục
vụ nhu cầu sinh hoạt của Nhân dân.
3. Thực hiện kế hoạch cấp nước
an toàn khu vực nông thôn
- Hướng dẫn đơn vị cấp nước tổ chức lập, phê duyệt
và thực hiện Kế hoạch cấp nước an toàn khu vực nông thôn.
- Hàng năm rà soát cụ thể nhu cầu sử dụng nước, xây
dựng kế hoạch đầu tư cấp nước cho khu vực nông thôn đặc biệt là những vùng ô
nhiễm nguồn nước, chưa có công trình, mạng đường ống cấp nước .
- Kiểm tra, rà soát hiện trạng các công trình cấp
nước để có kế hoạch xây mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp các công trình cấp nước
tập trung khu vực nông thôn đảm bảo cấp nước an toàn.
- Đầu tư, cải tiến quy trình công nghệ xử lý nước
hiện đại, thân thiện môi trường, tiết kiệm năng lượng và thích ứng với điều kiện
biến đổi khí hậu.
- Đầu tư, lắp đặt thiết bị kiểm soát chất lượng nước,
thiết bị khử trùng nước nhằm đảm bảo chất lượng nước theo quy định.
- Thực hiện tốt việc quản lý, kiểm soát các mạng lưới
dùng nước, có dịch vụ chăm sóc khách hàng, chống đấu nối trái phép.
- Tổ chức thực hiện thỏa thuận dịch vụ cấp nước nhằm
nâng cao trách nhiệm đầu tư, phát triển cấp nước và thực hiện đảm bảo cấp nước
an toàn.
- Tập trung đầu tư mở rộng và cải tạo mạng đường ống
cấp nước tăng tỷ lệ bao phủ và nâng cao chất lượng dịch vụ cấp nước ; ưu tiên đầu
tư các dự án đảm bảo cấp nước an toàn nông thôn.
- Bố trí huy động, lồng ghép các nguồn lực đầu tư cải
tạo, sửa chữa các công trình cấp nước bị hư hỏng xuống cấp nhằm cung ứng đầy đủ
liên tục và đảm bảo chất lượng nguồn nước phục vụ nhu cầu nước sạch của nhân
dân nông thôn.
4. Truyền thông nâng cao nhận
thức cộng đồng, nâng cao năng lực chính quyền địa phương và năng lực quản lý
đơn vị cấp nước
- Đẩy mạnh công tác truyền thông về vai trò, vị trí
tầm quan trọng của nước sạch đối với đời sống con người; trách nhiệm của tổ chức,
cá nhân đối với việc quản lý, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ công trình cấp nước
cũng như việc sử dụng tiết kiệm, hiệu quả; hạn chế tối đa các hoạt động gây ô
nhiễm nguồn nước; phối hợp tổ chức triển khai hoạt động cấp nước an toàn để sử
dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên nước trên địa bàn.
- Nâng cao vai trò và trách nhiệm của chính quyền
các cấp đối với công tác phát triển cấp nước , sử dụng nước và bảo vệ hệ thống
cấp nước , nguồn nước.
- Nâng cao năng lực quản lý đối với đơn vị cấp nước
:
+ Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho đơn vị trực
tiếp quản lý lĩnh vực cấp nước trong việc tổ chức thực hiện cấp nước an toàn,
chống thất thoát thất thu nước sạch; Tổ chức hội thảo, hội nghị về trao đổi,
chia sẻ kinh nghiệm hoạt động chống thất thoát, thất thu nước sạch của các đơn
vị cấp nước .
+ Tăng cường hợp tác, trao đổi kinh nghiệm trong
lĩnh vực cấp nước về khoa học công nghệ, quản lý thông minh, bảo vệ nguồn nước
lồng ghép biến đổi khí hậu với các đơn vị cấp nước trong nước.
+ Sắp xếp, tổ chức bộ máy quản lý, giám sát, bảo
trì và giao cấp nước . Thành lập ban chỉ đạo cấp nước an trách nhiệm cụ thể của
từng bộ phận trong đơn vị toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch tại các
đơn vị cấp nước .
IV. Danh mục công trình cấp nước
sạch thực hiện cấp nước an toàn khu vực nông thôn thành phố Cần Thơ (chi
tiết theo Phụ lục đính kèm Kế hoạch này)
V. Kinh phí thực hiện kế hoạch cấp
nước an toàn khu vực nông thôn giai đoạn 2024 - 2028
Đối với các công trình cấp nước do Trung tâm Nước sạch
và Vệ sinh môi trường nông thôn (thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
quản lý, vận hành: kinh phí lập và thực hiện cấp nước an toàn được tính vào chi
phí sản xuất của đơn vị cấp nước theo quy định pháp luật.
- Kinh phí đầu tư xây dựng, sửa chữa, cải tạo các
công trình, hệ thống cấp nước sạch nông thôn:
+ Nguồn vốn ngân sách thành phố: thực hiện theo quy
định pháp luật đầu tư công, pháp luật xây dựng và các quy định pháp luật có
liên quan.
+ Nguồn vốn Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp và
các nguồn hoạt động chuyên môn, quản lý được giao tự chủ của Trung tâm Nước sạch
và Vệ sinh môi trường nông thôn thành phố: Sử dụng để đầu tư mua sắm, trang bị
các hệ thống kiểm soát, cảnh báo chất lượng, quan trắc khai thác nguồn nước,
phòng điều hành thông minh IOC, đầu tư ứng dụng chuyển số, và các giải pháp dự
phòng xử lý tình huống nguồn nước bị ô nhiễm nhằm đảm bảo an toàn nguồn nước
cho các hệ thống cấp nước sạch nông thôn, mua vật tư, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp,
mở rộng công trình cấp nước sạch tập trung đã có.
- Kinh phí thực hiện tuyên truyền, tập huấn, kiểm
tra chất lượng nước được bố trí từ nguồn ngân sách địa phương hoặc lồng ghép
Chương trình Mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới và các nguồn hợp pháp
khác.
- Kinh phí thực hiện kiểm tra, đánh giá độc lập bố
trí từ nguồn ngân sách địa phương.
VI. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
a) Chủ trì triển khai các hoạt động liên quan tới Kế
hoạch cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch tại khu vực nông
thôn; báo cáo tình hình, kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ với Ban Chỉ đạo
cấp nước an toàn theo quy định.
b) Theo dõi, kiểm tra đôn đốc và phối hợp với các sở,
ngành hướng dẫn UBND các huyện, các đơn vị cấp nước và cơ quan có liên quan
trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ nêu trong kế hoạch. Hướng dẫn lập,
phê duyệt và thực hiện đảm bảo cấp nước an toàn khu vực nông thôn. Định kỳ hàng
năm tổng hợp báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND thành phố
theo quy định.
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan kiểm
tra, đánh giá việc xây dựng, thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn các công trình
cấp nước tập trung nông thôn trên địa bàn theo quy định Thông tư số
23/2022/TT-BNNPTNT .
d) Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện và các cơ
quan có liên quan xác định nhu cầu sử dụng đất xây dựng công trình cấp nước sạch
nông thôn để đầu tư nâng cấp, mở rộng cải tạo hệ thống cấp nước sạch nông thôn.
đ) Phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai
các hoạt động truyền thông, nâng cao nhận thức cộng đồng, bồi dưỡng nguồn nhân
lực nhằm nâng cao năng lực về quản lý, vận hành, bảo dưỡng hệ thống cấp nước và
cấp nước an toàn khu vực nông thôn.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì hướng dẫn, phối hợp các đơn vị có liên
quan tham mưu cho UBND thành phố xác định và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực
lấy nước sinh hoạt theo quy định.
b) Quản lý chặt chẽ các nguồn thải, các nguy cơ có
thể gây ô nhiễm các nguồn nước nhất là các khu vực thượng nguồn, khu vực khai
thác phục vụ sản xuất nước sạch. Tham mưu cho UBND thành phố triển khai các biện
pháp phòng ngừa và khắc phục các vấn đề về ô nhiễm nguồn nước; Xử lý các vi phạm
về hành lang bảo vệ nguồn nước, xả thải gây ô nhiễm nguồn nước cấp nước sinh hoạt
và đề xuất các giải pháp quản lý nguồn ô nhiễm nhằm bảo vệ và duy trì chất lượng
nguồn nước.
c) Xây dựng, quản lý hệ thống quan trắc, giám sát
tài nguyên nước, khai thác, sử dụng nước và xả nước thải vào nguồn nước; xây dựng
cơ sở dữ liệu về nguồn nước và chế độ chia sẻ thông tin đến các sở ngành và đơn
vị cấp nước , giúp đơn vị cấp nước chủ động khắc phục rủi ro về nguồn nước.
d) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về Luật
Tài nguyên nước, Luật Bảo vệ môi trường và các quy định pháp luật liên quan đến
lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Sở Y tế
a) Hướng dẫn áp dụng các quy định về chất lượng nước
ăn uống, sinh hoạt.
b) Chủ trì, phối hợp cùng các sở, ngành liên quan
triển khai xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng
cho mục đích sinh hoạt phù hợp quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt QCVN 01-1:2018/BYT, trình UBND thành
phố phê duyệt ban hành.
c) Chỉ đạo Trung tâm Kiểm soát bệnh tật giám sát,
kiểm tra đánh giá chất lượng nước ăn uống, sinh hoạt của các cơ sở hoạt động sản
xuất, tiêu thụ nước sau xử lý tại các đơn vị cấp nước .
4. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và phát triển
nông thôn, và các đơn vị liên quan thẩm định, trình UBND thành phố Cần Thơ phê
duyệt giá nước cho đơn vị cấp nước nông thôn theo quy định.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn nghiên cứu đề xuất nội dung cơ chế, chính sách cấp bù, hỗ trợ giá từ
ngân sách thành phố cho các đơn vị cấp nước thực hiện cấp nước an toàn nhưng
chưa được tính đúng, đủ chi phí vào giá thành sản xuất nước sạch theo quy định
(nếu có).
c) Căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách, phối hợp
với các sở, ban ngành tham mưu trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện
Kế hoạch này.
d) Hướng dẫn, kiểm tra, việc sử dụng kinh phí thực
hiện kế hoạch và thực hiện thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên
quan tham mưu bố trí vốn đầu tư công trung hạn, hàng năm theo quy định của Luật
Đầu tư công để thực hiện các mục tiêu, giải pháp trong kế hoạch cấp nước an
toàn khu vực nông thôn giai đoạn 2024 - 2028, nhằm đảm bảo phù hợp với kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội hàng năm và phù hợp định hướng phát triển của thành
phố theo Quyết định số 1519/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt quy hoạch thành phố Cần Thơ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050.
b) Căn cứ nhu cầu đầu tư công trình cấp nước trên địa
bàn thành phố, chủ trì và phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn các thủ tục
đầu tư theo quy định; đồng thời, tham mưu UBND thành phố xác định danh mục đầu
tư dự án cấp nước nông thôn từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố
để đạt mục tiêu đề ra.
6. Sở Thông tin và Truyền
thông: phối hợp cung cấp thông tin, tuyên truyền cho báo, đài Trung
ương và địa phương hoạt động trên địa bàn thành phố và hệ thống thông tin cơ sở
về bảo vệ nguồn nước, sử dụng nước tiết kiệm, an toàn khu vực nông thôn thành
phố Cần Thơ giai đoạn 2024 - 2028.
7. Các sở, ban ngành có liên
quan: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, các sở, ban ngành
thành phố có liên quan phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển
khai thực hiện Kế hoạch này.
9. Ủy ban nhân dân quận, huyện
a) Phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các
nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch và giám sát thực hiện cấp nước an toàn đối với
các công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn.
b) Chỉ đạo UBND các xã tổ chức các hoạt động tuyên
truyền cho người dân đối với việc tích cực tham gia bảo vệ nguồn nước; sử dụng
nước tiết kiệm và an toàn. Tích cực tham gia giám sát cộng đồng về đảm bảo cấp
nước an toàn.
c) Phối hợp với đơn vị cấp nước trong việc khắc phục
các sự cố về cấp nước và chống thất thoát, thất thu nước sạch trên địa bàn, đảm
bảo phục vụ nhu cầu sử dụng nước sạch kịp thời.
d) Thỏa thuận thực hiện dịch vụ cấp nước đã được ký
kết với đơn vị cấp nước ; quá trình triển khai thực hiện các dự án cấp nước .
đ) Phối hợp với các cơ quan có liên quan xác định
nhu cầu sử dụng đất xây dựng công trình cấp nước sạch nông thôn để ưu tiên bàn
giao xây dựng, nâng cấp, cải tạo công trình cấp nước nông thôn nhằm nâng cao áp
lực, chất lượng nước cấp, đảm bảo cấp nước an toàn.
e) Phối hợp xác định, công bố, bảo vệ vùng bảo hộ vệ
sinh, vùng bảo vệ khu vực lấy nước sinh hoạt của các công trình khai thác, sử dụng
nước phục vụ cho cấp nước sinh hoạt tại các hệ thống cấp nước sạch nông thôn.
g) Phối hợp với các sở, ban ngành , cơ quan, đơn vị
thực hiện việc kiểm tra, xử lý hoạt động vi phạm về môi trường nhằm bảo vệ nguồn
nước; xử lý các hành vi lấn chiếm hành lang bảo vệ nguồn nước và hành lang bảo
vệ hệ thống đường ống cấp nước và các trường hợp phá hoại công trình cấp nước
trên địa bàn.
h) Chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn thực hiện
- Chủ trì hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra thực hiện
thu, xử lý và trữ nước an toàn hộ gia đình: theo dõi, kiểm tra, giám sát chất
lượng nước hộ gia đình đảm bảo an toàn; tuyên truyền, phổ biến kiến thức và hướng
dẫn hộ gia đình thực hiện thu, xử lý và trữ nước an toàn hộ gia đình;
- Thông báo kịp thời cho các cá nhân, hộ gia đình sử
dụng công trình cấp nước hộ gia đình khi nhận được khuyến cáo của cơ quan quản lý
nhà nước liên quan đến chất lượng nguồn nước và nước cấp;
- Thống kê danh sách hộ gia đình thực hiện thu, xử
lý và trữ nước an toàn hộ gia đình trên địa bàn quản lý.
- Hàng năm, báo cáo kết quả thực hiện cấp nước an
toàn cho UBND cấp huyện theo Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số
23/2022/TT-BNNPTNT .
10. Trung tâm Nước sạch và Vệ
sinh môi trường nông thôn (thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn):
a) Đơn vị cấp nước có trách nhiệm lập, phê duyệt và
thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn đối với công trình do đơn vị quản lý; kiểm
tra, đánh giá nội bộ về thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn đối với công trình
do đơn vị mình quản lý hoặc thuê đơn vị tư vấn thực hiện theo quy định Thông tư
số 23/2022/TT-BNNPTNT
b) Thường xuyên kiểm tra chất lượng nước đầu vào, đầu
ra và chủ động có giải pháp kịp thời đảm bảo chất lượng nước cấp; kiến nghị các
cơ quan có thẩm quyền xử lý các trường hợp làm ô nhiễm nguồn nước, thông báo kịp
thời tình hình chất lượng nước cấp cho các cấp chính quyền địa phương biết, hỗ
trợ.
c) Xây dựng quy trình quản lý, ứng phó, khắc phục rủi
ro; bố trí nguồn nhân lực, trang thiết bị kịp thời trong trường hợp xảy ra sự cố
nhằm giảm thời gian ngừng cấp nước và đáp ứng yêu cầu cung cấp nước ổn định.
d) Phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương tổ
chức tuyên truyền phổ biến, vận động Nhân dân nâng cao nhận thức về bảo vệ nguồn
nước, sử dụng nước sạch tiết kiệm và an toàn.
đ) Xây dựng chương trình đào tạo, nâng cao năng lực
thực hiện cấp nước an toàn, chống thất thoát thất thu nước sạch cho viên chức,
nhân viên, người lao động đơn vị.
e) Lập hồ sơ, đề xuất chủ trương đầu tư các công
trình/dự án đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch nông thôn từ nguồn vốn
đầu tư công trình sở/ngành có ý kiến, trình UBND thành phố phê duyệt, cụ thể:
- Đầu tư xây dựng các công trình khai thác, xử lý
nước mặt để chuyển nguồn khai thác nước tại các trạm cấp nước tập trung nông
thôn trên địa bàn huyện: Phong Điền, Thới Lai, Cờ Đỏ và Vĩnh Thạnh theo chủ
trương thí điểm chuyển nguồn khai thác nước ngầm sang khai thác nước mặt của
UBND thành phố.
- Đầu tư xây dựng các công trình nâng cấp, cải tạo,
mở rộng các tuyến ống cấp nước đường kính D90mm đến D600mm để tăng cường áp lực,
chất lượng nước, gia tăng tỷ lệ hộ dân nông thôn sử dụng nước sạch trên địa bàn
các xã thuộc các huyện: Phong Điền, Thới Lai, Cờ Đỏ và Vĩnh Thạnh, nhằm thực hiện
đạt và vượt chỉ tiêu tỷ lệ hộ dân nông thôn sử dụng nước sạch theo Nghị quyết số
59-NQ/TW ngày 05 tháng 8 năm 2020 của Bộ Chính trị “về xây dựng và phát triển
thành phố Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, Nghị Quyết Đại hội Đảng
bộ thành phố lần thứ XIV, nhiệm kỳ 2020 - 2025. Giai đoạn đến năm 2025, tỷ lệ hộ
dân nông thôn trên địa bàn thành phố Cần Thơ được cung cấp nước sạch đạt 94%, đến
năm 2030 đạt 100%”. Giải quyết cơ bản tình trạng thiếu nước sạch cho người dân
nông thôn các huyện của thành phố trong điều kiện hạn, mặn diễn biến phức tạp,
diện rộng, xâm nhập sâu. Thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới, gia tăng tỷ lệ hộ dân nông thôn sử dụng nước sạch theo tiêu chí xã
văn hóa nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu. Nâng cao chất lượng nước
cấp, đạt yêu cầu về áp lực, chất lượng nước đạt Quy chuẩn chất lượng nước sạch
của Bộ Y tế, thực hiện cấp nước an toàn cho nhân dân sử dụng. Hoàn thiện hệ thống
cung cấp nước sạch nông thôn phục vụ sản xuất và dân sinh, nâng cao hiệu quả
công tác cấp nước đảm bảo bền vững và ứng phó với biến đổi khí hậu, tạo trục đường
ống cấp nước kết nối quy mô liên xã nhằm đảm bảo cấp nước an toàn phục vụ nhân
dân liên tục và ổn định.
- Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng tại các công
trình cấp nước sạch tập trung do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông
thôn thành phố Cần Thơ đang được giao quản lý vận hành khai thác (trong đó, tập
trung nâng cấp công nghệ xử lý chất lượng nước, nâng công suất, mở rộng mạng lưới
cấp nước , ổn định nguồn nước khai thác trong điều kiện ảnh hưởng của thiên tai
và biến đổi khí hậu).
- Đầu tư các hệ thống giám sát khai thác nước tại
các hệ thống cấp nước nông thôn.
- Đầu tư các công trình cấp nước / xử lý nước quy
mô hộ gia đình.
Ngoài các nguồn vốn đầu tư công thì chủ động sử dụng
các nguồn vốn (Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp và các nguồn hoạt động chuyên
môn, quản lý được giao tự chủ) của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường
nông thôn thành phố: Sử dụng để đầu tư mua sắm, trang bị các hệ thống kiểm
soát, cảnh báo chất lượng, phòng thí nghiệm, kiểm nghiệm chất lượng nước, quan
trắc khai thác nguồn nước, phòng điều hành thông minh IOC, đầu tư ứng dụng chuyển
số, và các giải pháp dự phòng xử lý tình huống nguồn nước bị ô nhiễm nhằm đảm bảo
an toàn nguồn nước cho các hệ thống cấp nước sạch nông thôn, mua vật tư - hàng
hóa, hóa chất, sửa chữa, nâng cấp cải tạo, mở rộng mạng đường ống cấp nước ,
các hạng mục công trình cấp nước sạch tập trung đã có...
Báo cáo tình hình triển khai cấp nước an toàn, chống
thất thoát, thất thu nước sạch khu vực nông thôn hàng năm theo quy định.
VII. Chế độ thông tin, báo cáo
1. Các sở, ban ngành thành phố, UBND quận, huyện,
các đơn vị cấp nước và các đơn vị liên quan: Định kỳ trước ngày 15/12 hàng năm
(hoặc đột xuất) tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện về Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Định kỳ
trước ngày 31/12 hàng năm (hoặc đột xuất) tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện của
các đơn vị báo cáo UBND thành phố Cần Thơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
Trên đây là Kế hoạch cấp nước an toàn khu vực nông
thôn trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2024 - 2028; yêu cầu các cơ quan,
đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình
triển khai thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp
thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND thành
phố chỉ đạo, thực hiện./.
Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 98/KH-UBND
ngày 16 tháng 5 năm 2024.
(Đính kèm Phụ lục)
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
- CT, PCT UBND thành phố (1AC);
- Sở, ban ngành thành phố;
- UBND quận, huyện;
- VP. UBND thành phố (2D,3B);
- Lưu: VT.HN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hè
|
PHỤ LỤC:
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TẬP TRUNG THỰC
HIỆN KẾ HOẠCH CẤP NƯỚC AN TOÀN KHU VỰC NÔNG THÔN CẤP TỈNH GIAI ĐOẠN 2024-2028
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 107/KH-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2024)
TT
|
Tên công trình
|
Năm đưa vào sử
dụng
|
Công suất phục
vụ (m3/ngày đêm)
|
Số hộ cấp nước
|
Nguồn nước cấp
|
Phạm vi cấp nước
|
Thời gian thực
hiện cấp nước an toàn
|
Đơn vị thực hiện
cấp nước an toàn
|
Nội dung chính
|
1
|
Hệ thống cấp nước
Khu Tái Định Cư-Thới An - Ô Môn 02.03.020
|
2014
|
2976
|
3704
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn
Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
2
|
Hệ thống cấp nước
Thới Bình - Phước Thới- Ô Môn 02.04.005
|
2004
|
288
|
360
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn
Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
3
|
Hệ thống cấp nước
Long Thành - Long Hưng-Ô Môn 02.07.005
|
2004
|
288
|
360
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/Tr-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn
Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
4
|
Hệ thống cấp nước
Thới Ngươn B - Phước Thới- Ô Môn 02.04.006
|
2013
|
2976
|
3704
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã phê
duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT có
hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn Thông
tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
5
|
Hệ thống cấp nước
Long Hoà - Long Hưng- Ô Môn 02.07.003
|
2003
|
288
|
360
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn
Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
6
|
Hệ thống cấp nước
Rạch Chanh - Thới Long-Ô Môn 02.06.006
|
2004
|
288
|
360
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn
Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
7
|
Hệ thống cấp nước
Thới Xương 1-Trường Long-Ô Môn 02.06.008
|
2004
|
288
|
360
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn
Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
8
|
Hệ thống cấp nước
Long Định - Long Hưng-Ô Môn 02.07.004
|
2004
|
288
|
360
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn
Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
9
|
Hệ thống cấp nước
Tân Xuân-Trường Lạc-Ô Môn 02.05.004
|
2003
|
2880
|
3584
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã phê
duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT có
hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn Thông
tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
10
|
Hệ thống cấp nước
TT Trường Lạc -Ô Môn 02.05.001
|
2007
|
2880
|
3584
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn
Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
11
|
Hệ thống cấp nước
Thới Hoà - Thới An-Ô Môn 02.03.008
|
2004
|
720
|
890
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã phê
duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT có
hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn Thông
tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
12
|
Hệ thống cấp nước
TT Thới Thạnh-Thới An Đông - Bình Thủy 03.05.008
|
2014
|
2880
|
3584
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn
Thông tư số 23/2022/TT -BNNPTNT
|
13
|
Hệ thống cấp nước
Bình Dương A- Long Tuyền-Bình Thủy 03.07.009
|
2004
|
288
|
360
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã phê
duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT có
hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn Thông
tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
14
|
Hệ thống cấp nước
Bình Thường A- Long Tuyền- Bình Thủy 03.07.007
|
2003
|
288
|
360
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn
Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
15
|
Hệ thống cấp nước
Bình Thường B- Long Tuyền-Bình Thủy 03.07.004
|
2003
|
288
|
360
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn
Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
16
|
Hệ thống cấp nước
Thới Hưng - Thới An Đông- Bình Thủy 03.05.007
|
2003
|
288
|
360
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn
Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
17
|
Hệ thống cấp nước
Bình Nhựt B-Long Hoà -Bình Thủy 03.08.005
|
2002
|
288
|
360
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn
Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
18
|
Hệ thống cấp nước
B Bình Dương B - Long Tuyền-Bình Thủy 03.07.002
|
2002
|
1200
|
1487
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn
Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
19
|
Hệ thống cấp nước
Thới Hoà - Thới An Đông - Bình Thủy 03.05.004
|
2002.
|
288
|
360
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn
Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
20
|
Hệ thống cấp nước
Bình Phó A- Long Tuyền-Bình Thủy 03.07.001
|
2002
|
288
|
360
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn
Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
21
|
Hệ thống cấp nước
Bình Yên A- Long Hoà-Bình Thủy 03.08.008
|
2003
|
288
|
146
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn
Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
22
|
Hệ thống cấp nước
Thới Ninh - Thới An Đông - Bình Thủy 03.05.005
|
2002
|
288
|
360
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn
Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
23
|
Hệ thống cấp nước
Phú Khánh - Phú Thứ - Cái Răng 04.03.006
|
2014
|
288
|
360
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn
Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
24
|
Hệ thống cấp nước
TT Phú Thành- Tân Phú - Cái Răng 04.04.003
|
2013
|
2880
|
3584
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư sô 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn
Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
25
|
Hệ thống cấp nước
TT Thường Thạnh - Cái Răng 04.02.002
|
2007
|
768
|
956
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn
Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
26
|
Hệ thống cấp nước
TT Thường Thạnh- Cái Răng 04.02.001
|
1999
|
2976
|
3704
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn
Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
27
|
Hệ thống cấp nước
Khánh Hưng - Phú Thứ-Cái Răng 04.03.002
|
2004
|
288
|
360
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã phê
duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT có
hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn Thông
tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
28
|
Hệ thống cấp nước
Thạnh Mỹ - Thường Thạnh - Cái Răng 04.02.005
|
2001
|
288
|
360
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn
Thông tư số 23/2022/TT -BNNPTNT
|
29
|
Hệ thống cấp nước
TT(W6) Trung Kiên -Thốt Nốt 05.06.008
|
2014
|
2976
|
3704
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã phê
duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT có
hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn Thông
tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
30
|
Hệ thống cấp nước
TT Tân Lộc - Thốt Nốt 05.09.025
|
2009
|
2976
|
3704
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn
Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
31
|
Hệ thống cấp nước
Tập Trung - Thuận Hưng - Thốt Nốt 05.07.011
|
2009
|
2880
|
3584
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn
Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
32
|
Hệ thống cấp nước
TT Thới Thuận-Thốt Nốt 05.01.001
|
2002
|
2880
|
1898
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn
Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
33
|
Hệ thống cấp nước
Phúc Lộc 2 - Thanh Hoà - Thốt Nốt 05.04.002
|
2005
|
1440
|
1792
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn
Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
34
|
Hệ thống cấp nước
Tân Phước 1 - Thuận Hưng - Thốt Nốt 05.07.004
|
2001
|
2880
|
3584
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn
Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
35
|
Hệ thống cấp nước
Tân Mỹ-Tân Lộc- Thốt Nốt 05.09.002
|
1999
|
1440
|
1792
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn
Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
36
|
Hệ thống cấp nước
TT Thới Thuận -Thốt Nốt 05.01.002
|
1999
|
2880
|
3584
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã phê
duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT có
hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn Thông
tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
37
|
Hệ thống cấp nước
TT Tân Hưng- Thốt Nốt 05.08.001
|
1999
|
2976
|
3704
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn
Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
38
|
Hệ thống cấp nước
Lân Thạnh 2 - Trung Kiên - Thốt Nốt 05.06.003
|
2004
|
288
|
360
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã phê
duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT có
hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn Thông
tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
39
|
Hệ thống cấp nước
Đông Bình - Tân Lộc - Thốt Nốt 05.09.019
|
2004
|
288
|
360
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn Thông
tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
40
|
Hệ thống cấp nước
TT Tân Hưng- Giai Xuân 2- Phong Điền 06.04.013
|
2015
|
2976
|
3704
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn
Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
41
|
Hệ thống cấp nước
TT Tân Thới - Phong Điền 06.03.009
|
2016
|
1440
|
1792
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn
Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
42
|
Hệ thống cấp nước
Nhơn Thọ II-Nhơn Ái - Phong Điền 06.01.013
|
2023
|
28000
|
34844
|
Nước mặt
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
Lập, phê duyệt kế
hoạch cấp nước an toàn theo theo 23/2022/TT-BNNPTNT
|
43
|
Hệ thống cấp nước
Trường Long - Phong Điền 06.06.022
|
2014
|
2880
|
3584
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn
Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
44
|
Hệ thống cấp nước
TT Xã Nhơn Nghĩa- Phong Điền 06.02.014
|
2017
|
1440
|
1792
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn
Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
45
|
Hệ thống cấp nước
TT Nhơn Ái- Phong Điền 06.01.001
|
2007
|
288
|
360
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn
Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
46
|
Hệ thống cấp nước
Nhơn Lộc 2 A -Nhơn Ái- Phong Điền 06.01.006
|
2004
|
288
|
360
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn
Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
47
|
Hệ thống cấp nước
TT.Nhơn Nghĩa- Phong Điền 06.02.002
|
2007
|
480
|
590
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn
Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
48
|
Hệ thống cấp nước
Thới An A - Giai Xuân- Phong Điền 06.04.011
|
2005
|
288
|
360
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã phê
duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT có
hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn Thông
tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
49
|
Hệ thống cấp nước
Thới Bình - Giai Xuân-Phong Điền 06.04.010
|
2005
|
288
|
360
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn
Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
50
|
Hệ thống cấp nước
Giai Xuân - Phong Điền 06.04.012
|
2012
|
2880
|
1428
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã phê
duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT có
hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn Thông
tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
51
|
Hệ thống cấp nước
Thạnh An-Th.Thắng-Thạnh Lợi- Vĩnh Thạnh 07.05.002
|
2023
|
6600
|
8178
|
Nước mặt
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
Lập, phê duyệt kế
hoạch cấp nước an toàn theo theo 23/2022/TT-BNNPTNT
|
52
|
Hệ thống cấp nước
TT Thạnh Mỹ-Vĩnh Thạnh 07.03.004
|
2015
|
2880
|
3584
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn
Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
53
|
Hệ thống cấp nước
TT Thạnh Lộc 2-Vĩnh Thạnh 07.09.013
|
2015
|
2880
|
728
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn
Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
54
|
Hệ thống cấp nước
TT.Vĩnh Bình - Vĩnh Thạnh-Vĩnh Thạnh 07 02.004
|
2014
|
480
|
590
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn
Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
55
|
Hệ thống cấp nước
TT Vĩnh Bình- Vĩnh Thạnh 07.02.005
|
2018
|
2880
|
3584
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn
Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
56
|
Hệ thống cấp nước
Thạnh Lộc-Vĩnh Thạnh 07.09.001
|
2007
|
480
|
590
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn
Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
57
|
Hệ thống cấp nước
Vĩnh Phụng - Vĩnh Trinh-Vĩnh Thạnh 07.01.002
|
2000
|
2880
|
3584
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn
Thông tư số 23/2022/TT -BNNPTNT
|
58
|
Hệ thống cấp nước
TT Bờ Bao - Thạnh Tiến - Vĩnh Thạnh 07.06.004
|
2019
|
2880
|
338
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn
Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
59
|
Hệ thống cấp nước
TT.Thạnh Xuân - Thạnh Phú -Cờ Đỏ 08.07.011
|
2014
|
480
|
590
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn
Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
60
|
Hệ thống cấp nước
TT.Thới Xuân 2-Cờ Đỏ 08.05.009
|
2015
|
480
|
590
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn
Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
61
|
Hệ thống cấp nước
TT Đông Thắng - Cờ Đỏ 08.03.002
|
2023
|
15000
|
18622
|
Nước mặt
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
Lập, phê duyệt kế hoạch
cấp nước an toàn theo theo 23/2022/TT-BNNPTNT
|
62
|
Hệ thống cấp nước
An Lợi - Thạnh Phú - Cờ Đỏ 08.07.010
|
2014
|
720
|
890
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn
Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
63
|
Hệ thống cấp nước
TT Xã Đông Hiệp - Cờ Đỏ 08.02.005
|
2016
|
2880
|
3584
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn
Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
64
|
Hệ thống cấp nước
TT xã Thới Hưng. Cờ Đỏ 08.04.007
|
2017
|
2976
|
1350
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn
Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
65
|
Hệ thống cấp nước
TT Xã Thạnh Phú- Cờ Đỏ 08.07.012
|
2017
|
2880
|
878
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn
Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
66
|
Hệ thống cấp nước
DCVL Thạnh Phú- Cờ Đỏ 08.07.001
|
2008
|
2880
|
3584
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn
Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
67
|
Hệ thống cấp nước
TT Trung An- Cờ Đỏ 08.08.001
|
2007
|
720
|
890
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn
Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
68
|
Hệ thống cấp nước
DCVL Trung Thạnh - Cờ Đỏ 08.09.001
|
2004
|
2880
|
337
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phế duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn
Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
69
|
Hệ thống cấp nước
DCVL Ba Dá -Trung Hưng-Cờ Đỏ 08.06.002
|
2004
|
2976
|
1046
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn
Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
70
|
Hệ thống cấp nước
DCVL Trung Hưng- Cờ Đỏ 08 06.001
|
2003
|
2976
|
3704
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã phê
duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT có
hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn Thông
tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
71
|
Hệ thống cấp nước
TT Đông Mỹ-Đông Thắng- Cờ Đỏ 08.03.001
|
2012
|
240
|
298
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp lục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn Thông
tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
72
|
Hệ thống cấp nước
TT Thới Hòa- Thới Đông - Cờ Đỏ 08.04.008
|
2023
|
5000
|
6178
|
Nước mặt
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
Lập, phê duyệt kế
hoạch cấp nước an toàn theo theo 23/2022/TT-BNNPTNT
|
73
|
Hệ thống cấp nước
TT Đông Mỹ - Đông Thuận - Thới Lai 09 12.012
|
2014
|
2880
|
3584
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày 23/2022/TT- BNNPTNT có hiệu lực
và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo 23/2022/TT-BNNPTNT
|
74
|
Hệ thống cấp nước
TT Thới Thạnh-Thới Lai 09.01.004
|
2023
|
10000
|
12400
|
Nước mặt
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
Lập, phê duyệt kế
hoạch cấp nước an toàn theo theo 23/2022/TT-BNNPTNT
|
75
|
Hệ thống cấp nước
Định Yên-Định Môn-Thới Lai 09.03.006
|
2014
|
720
|
890
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã phê
duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT có
hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn Thông
tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
76
|
Hệ thống cấp nước
Trường Thành - Thới Lai 09.04.011
|
2014
|
1440
|
1792
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn
Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
77
|
Hệ thống cấp nước
TT Trường Xuân B - Thới Lai 09.07.006
|
2016
|
2880
|
1077
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã phê
duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT có
hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn Thông
tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
78
|
Hệ thống cấp nước
TT Đông Giang-Đông Bình- Thới Lai 09.11.007
|
2017
|
2976
|
3704
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn
Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
79
|
Hệ thống cấp nước
TT Thới Hòa-Xuân Thắng- Thới Lai 09.09.003
|
2018
|
2880
|
745
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã phê
duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT có
hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn Thông
tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
80
|
Hệ thống cấp nước
DCVL Thới Tân - Thới Lai 09.10.001
|
2005
|
2880
|
3584
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn
Thông tư số 23/2022/TT -BNNPTNTT
|
81
|
Hệ thống cấp nước
DCVL Định Môn - Thới Lai 09.03.001
|
2004
|
288
|
360
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn
Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
82
|
Hệ thống cấp nước
DCVL Đông Thuận-Thới Lai 09.12.001
|
2003
|
288
|
360
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn
Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
83
|
Hệ thống cấp nước
DCVL Trường Trung - Trường Thành -Thới Lai 09.04.002
|
2005
|
768
|
956
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn
Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
84
|
Hệ thống cấp nước
DCVL Trường Xuân -Thới Lai 09 05.001
|
2003
|
720
|
890
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã phê
duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT có
hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn Thông
tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
85
|
Hệ thống cấp nước
Thanh Bình - Trường Xuân B- Thới Lai 09.07.005
|
2012
|
240
|
298
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn
Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
86
|
Hệ thống cấp nước
Đông Hòa B-TT Thới Tân- Thới Lai 09.10.006
|
2012
|
2880
|
3584
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã phê
duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT có
hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn Thông
tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
87
|
Hệ thống cấp nước
TT Trường Phú - Trường Thắng - Thới Lai 09.08.010
|
2019
|
2880
|
3584
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
UBND thành phố đã
phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn trước ngày Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
có hiệu lực và tiếp tục thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn
Thông tư số 23/2022/TT-BNNPTNT
|
88
|
Hệ thống cấp nước
Thới Bình A - Thới An-Ô Môn 02.03.003
|
2001
|
2880
|
3584
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
Lập, phê duyệt kế hoạch
cấp nước an toàn theo theo 23/2022/TT-BNNPTNT
|
89
|
Hệ thống cấp nước
Thới Mỹ - Thới Long-Ô Môn 02.06.001
|
1999
|
768
|
956
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
Lập, phê duyệt kế
hoạch cấp nước an toàn theo theo 23/2022/TT-BNNPTNT
|
90
|
Hệ thống cấp nước
Thới Phong A - Thới An- Ô Môn 02.03.019
|
2005
|
288
|
360
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
Lập, phê duyệt kế
hoạch cấp nước an toàn theo theo 23/2022/TT-BNNPTNT
|
91
|
Hệ thống cấp nước
Bình Nhựt A- Long Hoà- Bình Thủy 03.08.002
|
2001
|
288
|
360
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
Lập, phê duyệt kế
hoạch cấp nước an toàn theo theo 23/2022/TT-BNNPTNT
|
92
|
Hệ thống cấp nước
Bình Yên A-Long Hòa -Bình Thủy 03.08.001
|
2003
|
288
|
360
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
Lập, phê duyệt kế
hoạch cấp nước an toàn theo theo 23/2022/TT-BNNPTNT
|
93
|
Hệ thống cấp nước
KV6 - Hưng Thạnh - Cái Răng 04.07.001
|
2000
|
288
|
360
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
Lập, phê duyệt kế
hoạch cấp nước an toàn theo theo 23/2022/TT-BNNPTNT
|
94
|
Hệ thống cấp nước
KV6 - Hưng Thạnh - Cái Răng 04.07.004
|
2003
|
288
|
360
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
Lập, phê duyệt kế
hoạch cấp nước an toàn theo theo 23/2022/TT-BNNPTNT
|
95
|
Hệ thống cấp nước
Tân Lợi 3 - Tân Hưng - Thốt Nốt 05.08.004
|
2005
|
288
|
360
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
Lập, phê duyệt kế
hoạch cấp nước an toàn theo theo 23/2022/TT-BNNPTNT
|
96
|
Hệ thống cấp nước
Tân Phú - Thuận Hưng-Thốt Nốt 05.07.001
|
1999
|
2880
|
3584
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
Lập, phê duyệt kế
hoạch cấp nước an toàn theo theo 23/2022/TT-BNNPTNT
|
97
|
Hệ thống cấp nước
DCVL Trường Long- Phong Điền 06.06.001
|
2004
|
288
|
360
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
Lập, phê duyệt kế
hoạch cấp nước an toàn theo theo 23/2022/TT-BNNPTNT
|
98
|
Hệ thống cấp nước
DCVL Trường Long A- Phong Điền 06.06.020
|
2004
|
288
|
360
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
Lập, phê duyệt kế hoạch
cấp nước an toàn theo theo 23/2022/TT-BNNPTNT
|
99
|
Hệ thống cấp nước
TT Nhơn Thanh-Nhơn Nghĩa Phong Điền 06.02.015
|
2007
|
2880
|
3584
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
Lập, phê duyệt kế
hoạch cấp nước an toàn theo theo 23/2022/TT-BNNPTNT
|
100
|
Hệ thống cấp nước
TT Mỹ Khánh- Phong Điền 06.05.011
|
2019
|
2880
|
3584
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
Lập, phê duyệt kế
hoạch cấp nước an toàn theo theo 23/2022/TT-BNNPTNT
|
101
|
Hệ thống cấp nước
Khu TĐC xã Nhơn Nghĩa- Phong Điền 06.02.013
|
2017
|
500
|
622
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
Lập, phê duyệt kế
hoạch cấp nước an toàn theo theo 23/2022/TT-BNNPTNT
|
102
|
Hệ thống cấp nước
DCVL Thạnh Lộc - Vĩnh Thạnh 07.09.003
|
2003
|
288
|
360
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
Lập, phê duyệt kế
hoạch cấp nước an toàn theo theo 23/2022/TT-BNNPTNT
|
103
|
Hệ thống cấp nước TT
Vĩnh Trinh, Vĩnh Thạnh 07.01.008
|
2019
|
2880
|
3584
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
Lập, phê duyệt kế
hoạch cấp nước an toàn theo theo 23/2022/TT-BNNPTNT
|
104
|
Hệ thống cấp nước
TT Thới Hưng-Cờ Đỏ 08.01.001
|
2013
|
360
|
444
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
Lập, phê duyệt kế
hoạch cấp nước an toàn theo theo 23/2022/TT-BNNPTNT
|
105
|
Hệ thống cấp nước
DCVL Đông Hiệp-Cờ Đỏ 08.02.001
|
2003
|
288
|
360
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
Lập, phê duyệt kế
hoạch cấp nước an toàn theo theo 23/2022/TT-BNNPTNT
|
106
|
Hệ thống cấp nước
TT.Thới Xuân-Cờ Đỏ 08.05.001
|
2007
|
480
|
590
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
Lập, phê duyệt kế
hoạch cấp nước an toàn theo theo 23/2022/TT-BNNPTNT
|
107
|
Hệ thống cấp nước
TT Trung Thạnh, Cờ Đỏ 08.09.018
|
2019
|
2976
|
3704
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
Lập, phê duyệt kế
hoạch cấp nước an toàn theo theo 23/2022/TT-BNNPTNT
|
108
|
Hệ thống cấp nước
Tập Trung Thạnh Phú - Cờ Đỏ 08.07.013
|
2019
|
2880
|
3584
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
Lập, phê duyệt kế
hoạch cấp nước an toàn theo theo 23/2022/TT-BNNPTNT
|
109
|
Hệ thống cấp nước
DCVL Trường Xuân A-Thới Lai 09.06.001
|
2005
|
288
|
360
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
Lập, phê duyệt kế hoạch
cấp nước an toàn theo theo 23/2022/TT-BNNPTNT
|
110
|
Hệ thống cấp nước
Trường Thuận - Trường Xuân B-Thới Lai 09.07.004
|
2004
|
288
|
360
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
Lập, phê duyệt kế
hoạch cấp nước an toàn theo theo 23/2022/TT-BNNPTNT
|
111
|
Hệ thống cấp nước
Trường Lợi - Trường Thành-Thới Lai 09.04.006
|
2003
|
288
|
360
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
Lập, phê duyệt kế hoạch
cấp nước an toàn theo theo 23/2022/TT-BNNPTNT
|
112
|
Hệ thống cấp nước
Trường Thạnh A - Trường Thành-Thới Lai 09.04.007
|
2003
|
288
|
360
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
Lập, phê duyệt kế
hoạch cấp nước an toàn theo theo 23/2022/TT-BNNPTNT
|
113
|
Hệ thống cấp nước
DCVL Đông Bình -Thới Lai 09.11.001
|
2003
|
288
|
360
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
Lập, phê duyệt kế
hoạch cấp nước an toàn theo theo 23/2022/TT-BNNPTNT
|
114
|
Hệ thống cấp nước
Trường Nính- Trường Xuân A- Thới Lai 09 06.006
|
2021
|
288
|
360
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
Lập, phê duyệt kế
hoạch cấp nước an toàn theo theo 23/2022/TT-BNNPTNT
|
115
|
Hệ thống cấp nước TT
Định Mỹ-Định Môn-Thới Lai 09.03.007
|
2021
|
2880
|
3584
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
Lập, phê duyệt kế
hoạch cấp nước an toàn theo theo 23/2022/TT-BNNPTNT
|
116
|
Hệ thống cấp nước TT.Phú
Thọ - Trường Xuân - Thới Lai 09.05.012
|
2021
|
2880
|
3584
|
Nước dưới đất
|
Trong phạm vi phục
vụ theo thiết kế
|
2024-2028
|
TTNS&VS MTNT Cần
Thơ
|
Lập, phê duyệt kế
hoạch cấp nước an toàn theo theo 23/2022/TT-BNNPTNT
|