Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 10619/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng Người ký: Nguyễn Ngọc Phúc
Ngày ban hành: 28/11/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10619/KH-UBND

Lâm Đồng, ngày 28 tháng 11 năm 2023

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN BẢO ĐẢM CẤP NƯỚC AN TOÀN KHU VỰC NÔNG THÔN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

Thực hiện Quyết định số 1566/QĐ-TTg ngày 09/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Chương trình Quốc gia bảo đảm cấp nước an toàn giai đoạn 2016-2025, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn khu vực nông thôn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 với nội dung như sau:

I. Mục tiêu:

1. Mục tiêu tổng quát:

Xây dựng kế hoạch bảo đảm cấp nước an toàn khu vực nông thôn nhằm đáp ứng số lượng, chất lượng nước và nhu cầu sử dụng nước sạch của người dân nông thôn góp phần quản lý rủi ro, khắc phục sự cố có thể xảy ra từ nguồn nước, cơ sở xử lý nước và hệ thống truyền dẫn, phân phối nước đến khách hàng sử dụng; bảo đảm cung cấp nước liên tục, đủ lưu lượng, duy trì đủ áp lực, chất lượng nước, nâng cao chất lượng cuộc sống, bảo vệ sức khỏe người dân, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.

2. Mục tiêu cụ thể:

a) Đến năm 2025: phấn đấu trên 97,5% hộ dân nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh; 40% hộ gia đình ở nông thôn được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn; giải quyết cơ bản tình trạng thiếu nước sinh hoạt tại khu vực nông thôn; tỷ lệ hệ thống cấp nước nông thôn tập trung có công suất từ 100m3/ngày đêm trở lên được lập và thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn đạt 100%.

b) Đến năm 2030: có trên 98% hộ dân nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh; phấn đấu tỷ lệ hộ dân nông thôn được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn đạt khoảng 80%.

II. Nhiệm vụ, giải pháp:

1. Truyền thông nâng cao nhận thức của cộng đồng về cấp nước an toàn khu vực nông thôn:

a) Chính quyền các cấp, các sở, ngành, đơn vị liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ chủ động xây dựng kế hoạch truyền thông về bảo đảm cấp nước an toàn; chú trọng, đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến sâu rộng các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về công tác bảo đảm an ninh nguồn nước, cấp nước an toàn, chiến lược quốc gia cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn, Luật Tài nguyên nước, bảo vệ nguồn nước, sử dụng nước tiết kiệm tới cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và nhân dân; kết quả tuyên truyền cần đạt được là nâng cao nhận thức về tính quan trọng của công tác bảo đảm an ninh nguồn nước, cấp nước an toàn, bảo vệ nguồn nước, công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung; xác định được đây là nhiệm vụ quan trọng, vừa cấp bách, vừa lâu dài, liên quan trực tiếp đến đời sống nhân dân, phát triển kinh tế - xã hội và xây dựng nông thôn mới.

b) Tuyên truyền, vận động tổ chức, nhân dân, giám sát, quản lý, chủ động tích trữ, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, tránh hiện tượng sử dụng lãng phí nước sạch, thải bỏ chất thải vào nguồn nước và các tác động không có lợi đến chất lượng và trữ lượng nước; phân cấp ủy quyền để quản lý đầu tư thực hiện xây dựng các công trình cấp nước nông thôn tập trung; truyền thông qua các đoàn thể xã hội, phương tiện thông tin, truyển thông đại chúng bằng nhiều hình thức (phát thanh, truyền hình địa phương, ấn phẩm, báo, tờ rơi…) kết hợp tuyên truyền trực tiếp đến người dân về quản lý, bảo vệ và sử dụng nước sạch an toàn, tiết kiệm (tập trung tuyên truyền cao điểm vào dịp Tuần lễ Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường hằng năm, ngày Môi trường thế giới…).

2. Hoàn thiện cơ chế, chính sách:

a) Xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.

b) Xây dựng chính sách xã hội hóa, thu hút đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh.

c) Hoàn thiện quy định về quản lý, sử dụng và khai thác các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn.

3. Quản lý, khai thác, sử dụng và bảo vệ nguồn nước:

a) Quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước; tổ chức cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước theo danh mục các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 2766/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 và Kế hoạch số 7050/KH-UBND ngày 21/8/2020 của UBND tỉnh về cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh; thực hiện các quy định về vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt.

b) Chính quyền địa phương các cấp, các sở ngành liên quan tăng cường kiểm soát, giám sát chặt chẽ các nguồn thải, chất thải xả vào nguồn nước, nhất là nước thải sinh hoạt, công nghiệp; kiên quyết xử lý đối với hành vi xả thải không qua cấp phép, gây ô nhiễm nguồn nước, khai thác, sử dụng nguồn nước trái phép theo quy định của pháp luật; xác định mục tiêu, lộ trình giảm xả thải vào nguồn nước không còn khả năng chịu tải.

c) Xây dựng, vận hành hệ thống giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh, tiếp tục vận hành, rà soát, bổ sung các vị trí quan trắc chất lượng các nguồn cấp nước sinh hoạt nhằm kiểm soát, ngăn chặn kịp thời các hoạt động gây tác động đến các nguồn cấp nước sinh hoạt; siết chặt quản lý, khai thác nước ngầm ở khu vực có nguy cơ sụt lún đất, kiên quyết xử lý đối với hành vi khai thác khi chưa được cấp phép theo quy định của pháp luật; kiểm tra, kiểm soát, ngăn chặn kịp thời các vi phạm về xả thải, gây ô nhiễm nguồn nước, khai thác, sử dụng nguồn nước trái phép; đẩy nhanh việc cải tạo, phục hồi các nguồn nước bị suy thoái, ô nhiễm nghiêm trọng.

d) Quan tâm đầu tư xây dựng công trình bảo vệ, kiểm soát nguồn nước, cấp, trữ nước, chuyển nước cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, vùng khan hiếm nước bằng nhiều hình thức công trình với chi phí thấp nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả (đào ao hồ nhỏ, công trình dâng nước bằng rọ đá trên suối nhỏ…); rà soát, thực hiện các quy định về lập thủ tục, hồ sơ đăng ký hoặc cấp phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho các công trình cấp nước nông thôn thuộc đối tượng theo quy định của Luật Tài nguyên nước.

4. Thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn và đầu tư, nâng cấp, phát triển hệ thống cấp nước:

a) Triển khai lập và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch bảo đảm cấp nước an toàn cho từng hệ thống cấp nước.

b) Đấu nối mở rộng các công trình cấp nước sạch tập trung có đủ năng lực, nhà máy cấp nước sạch đô thị ra khu vực nông thôn, khu vực cấp nước không ổn định để thuận tiện cho việc kiểm soát chất lượng nước, thuận lợi cho công tác quản lý, vận hành, giảm giá thành sản xuất ra nước sạch.

c) Tập trung đầu tư mở rộng, cải tạo mạng đường ống cấp nước tăng tỷ lệ bao phủ và nâng cao chất lượng dịch vụ cấp nước nông thôn tập trung; thực hiện duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa, nâng cấp các hệ thống, công trình cấp nước và xây dựng mới các hệ thống cấp nước tập trung.

d) Chuyển giao công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung hoạt động kém hiệu quả do UBND cấp xã, tổ tự quản quản lý cho các đơn vị có đủ năng lực để quản lý, đầu tư, khai thác, vận hành hoặc về Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình công công thực hiện nhiệm vụ quản lý, vận hành (theo Thông báo số 86/TB-UBND ngày 22/4/2019 và Văn bản số 5759/UBND-TL ngày 04/8/2022 của UBND tỉnh).

đ) Rà soát, kiểm tra, đánh giá và đề xuất phương án xử lý đối với các công trình cấp nước không hoạt động hoặc hoạt động kém bền vững; tiếp tục hoàn thành các hồ sơ, thủ tục thanh lý những công trình hư hỏng, không thể khắc phục để tồn trên sổ sách theo dõi trong thời gian dài.

5. Đào tạo, nâng cao năng lực về bảo đảm cấp nước an toàn:

a) Đối với cơ quan quản lý nhà nước: Đào tạo, nâng cao năng lực cho cán bộ trực tiếp quản lý lĩnh vực cấp nước trong việc tổ chức quản lý thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn, kiểm soát chất lượng nước, thực hiện thỏa thuận dịch vụ cấp nước trên địa bàn.

b) Đối với các đơn vị cấp nước: Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ, người lao động trong đơn vị; tổ chức các hội thảo, hội nghị hướng dẫn, trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm thực hiện kế hoạch bảo đảm cấp nước an toàn.

6. Kiểm tra, giám sát:

a) Các đơn vị cấp nước tự thực hiện nội kiểm chất lượng nước theo quy định hiện hành.

b) Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thành phố tăng cường kiểm tra, giám sát, đánh giá chất lượng nước (định kỳ hoặc đột xuất) của các đơn vị cấp nước theo tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành; kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện các nội dung của Kế hoạch này.

c) Thông qua hoạt động kiểm tra, giám sát để kịp thời hướng dẫn, hỗ trợ các cơ quan, đơn vị và địa phương triển khai thực hiện tốt các nhiệm vụ được phân công thực hiện; đồng thời kịp thời chấn chỉnh, xử lý các vi phạm trong quá trình triển khai kế hoạch; hàng năm, thực hiện kiểm tra, giám sát, đánh giá việc lập và thực hiện các nội dung kế hoạch cấp nước an toàn của các hệ thống cấp nước (phạm vi cấp nước an toàn, chất lượng nước, chất lượng dịch vụ cấp nước, áp lực, tính liên tục trong cấp nước...).

7. Ứng dụng công nghệ trong thực hiện cấp nước an toàn:

a) Đẩy mạnh công tác ứng dụng công nghệ mới, tiên tiến, thông minh, vật liệu thân thiện với môi trường phục vụ điều tiết nguồn nước, quản lý, vận hành hệ thống cấp nước.

b) Ứng dụng và lựa chọn công nghệ và thiết bị xử lý nước hiện đại, thân thiện môi trường, tiết kiệm năng lượng và thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu; từng bước mở rộng, nâng cấp, hiện đại hoá mạng lưới quan trắc khí tượng thủy văn, giám sát, quan trắc an toàn cho hệ thống.

III. Về nhu cầu đầu tư và kinh phí thực hiện:

1. Nhu cầu dự kiến đầu tư:

Tổng nhu cầu kinh phí dự kiến đầu tư để triển khai thực hiện kế hoạch đảm bảo cấp nước an toàn khu vực nông thôn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 khoảng 1.294 tỷ đồng, trong đó: sửa chữa, nâng cấp khoảng 119 tỷ đồng; xây mới các công trình cấp nước tập trung nông thôn khoảng 1.107 tỷ đồng; tập huấn công tác quản lý, vận hành khoảng 2 tỷ đồng; kiểm tra chất lượng nước khoảng 33 tỷ đồng; cấp bù giá nước sạch nông thôn khoảng 33 tỷ đồng.

(Chi tiết theo Phụ lục I, II, III, IV, V kèm theo Kế hoạch này)

2. Nguồn vốn thực hiện: Từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, vốn lồng ghép từ các Chương trình Mục tiêu quốc gia, nguồn vốn xã hội hóa và các nguồn vốn hợp pháp khác.

IV. Tổ chức thực hiện:

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

a) Chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức triển khai Kế hoạch thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn khu vực nông thôn.

b) Chủ trì phối hợp với UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các đơn vị cấp nước xây dựng và tổ chức triển khai Kế hoạch thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn khu vực nông thôn tỉnh

c) Tổ chức biên tập và ban hành tài liệu hướng dẫn; tổ chức tập huấn về xây dựng, phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn đối với các công trình cấp nước sạch sinh hoạt nông thôn tập trung; về nâng cao năng lực cho cán bộ cấp huyện, xã, người làm công tác quản lý vận hành công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung; phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan triển khai các hoạt động truyền thông, nâng cao nhận thức cộng đồng, phổ biến, giáo dục pháp luật về đảm bảo cấp nước an toàn khu vực nông thôn.

d) Tuyên truyền, hướng dẫn các đơn vị cấp nước theo dõi, giám sát và duy trì số lượng, chất lượng nước; xây dựng thông tin, dữ liệu, kế hoạch, lộ trình và đánh giá kết quả thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn của các hệ thống cấp nước khu vực nông thôn.

đ) Chủ trì phối hợp với các sở, ngành, địa phương theo dõi đôn đốc việc triển khai thực hiện kế hoạch này của từng sở, ngành, địa phương, đơn vị tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch; kịp thời báo cáo, đề xuất UBND tỉnh các biện pháp cần thiết để đảm bảo thực hiện đồng bộ và có hiệu quả kế hoạch này; định kỳ hàng quý (trước ngày 25 của tháng cuối quý) tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Cục Thủy lợi về tiến độ, kết quả triển khai thực hiện kế hoạch này.

e) Hàng năm chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện thành phố thực hiện rà soát, đề xuất điều chỉnh, bổ sung danh mục các công trình, dự án cung cấp nước sạch nông thôn thực hiện kêu gọi thu hút đầu tư gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định.

2. Sở Xây dựng: Thực hiện nhiệm vụ thường trực của Ban Chỉ đạo cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch tỉnh Lâm Đồng và chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 10045/KH-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh về kế hoạch Phát triển và đảm bảo an toàn cấp nước đô thị tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025; tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện các nội dung tại Quyết định số 1566/QĐ-TTg ngày 09/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình quốc gia bảo đảm cấp nước an toàn giai đoạn 2016-2025 và các quy định liên quan.

3. Sở Y tế:

a) Khẩn trương hoàn thiện, trình phê duyệt Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt theo quy định của Bộ Y tế[1] và của UBND tỉnh[2].

b) Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát chất lượng nước tại các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung (nếu phát hiện bất thường, hoặc nước không bảo đảm chất lượng phải thông báo kịp thời, yêu cầu đơn vị cung cấp nước đình chỉ việc cấp nước và tìm biện pháp khắc phục, giải quyết); hướng dẫn thực hiện công tác truyền thông cho người dân về việc sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh, góp phần phòng, chống dịch bệnh.

c) Quản lý chặt chẽ tình hình diễn biến dịch bệnh theo thẩm quyền, thông báo cho các đơn vị cấp nước biết để phối hợp và có biện pháp xử lý nhằm hạn chế dịch bệnh lây lan.

4. Sở Tài nguyên và Môi trường:

a) Tham mưu, đề xuất tổ chức thực hiện: khoanh định vùng hạn chế và khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất; công bố danh mục nguồn nước nội tỉnh có thể khai thác cho mục đích sinh hoạt; công tác ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước; xác định, công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt; bảo đảm nước sinh hoạt trong trường hợp hạn hán, thiếu nước hoặc xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước.

b) Tổ chức xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước của địa phương và tích hợp vào hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia. Xây dựng, duy trì hệ thống giám sát hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước đối với lưu vực sông nội tỉnh.

c) Tiếp tục thực hiện và rà soát, bổ sung các vị trí quan trắc chất lượng các nguồn cấp nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh. Phối hợp với các đơn vị có liên quan kiểm tra xử lý các vi phạm về hành lang bảo vệ nguồn nước, xả thải gây ô nhiễm nguồn nước.

d) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện việc quản lý, giám sát các hoạt động trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt, hành lang bảo vệ nguồn nước, nguồn nước nội tỉnh, hồ ao, đầm không san lấp trên địa bàn tỉnh.

5. Sở Thông tin và Truyền thông: Chỉ đạo các cơ quan báo chí tăng cường tin, bài, tuyên truyền đúng định hướng các nội dung về vận động, tuyên truyền nhân dân tham gia quản lý, bảo vệ công trình và sử dụng tiết kiệm nguồn nước, thay đổi nhận thức và hành vi của cộng đồng về nước sạch, vệ sinh môi trường nông thôn, trách nhiệm bảo vệ nguồn nước và bảo vệ sức khỏe cộng đồng; phát huy năng lực, nội lực trong công tác xây dựng, bảo vệ và quản lý khai thác công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung.

6. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

a) Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu bố trí vốn đầu tư và lồng ghép Kế hoạch thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn khu vực nông thôn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 vào các chương trình, dự án thuộc kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm của tỉnh.

b) Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan tham mưu cấp có thẩm quyền huy động nguồn lực đầu tư cho các chương trình, dự án phục vụ hệ thống sản xuất, cung cấp nước sạch sinh hoạt của nhân dân và phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.

c) Phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, giám sát, kiểm tra và đánh giá việc thực hiện các chương trình, dự án cấp nước an toàn khu vực nông thôn đảm bảo cấp nước an toàn theo chức năng, nhiệm vụ.

7. Sở Tài chính:

a) Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu thanh lý, hủy bỏ đối với các công trình cống nước sinh hoạt nông thôn tập trung không còn khả năng cải tạo, sửa chữa, nâng cấp theo quy định đối với những công trình thuộc thẩm quyền thanh lý của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.

b) Tham mưu đề xuất cấp có thẩm quyền cấp bù giá nước theo phương án quản lý, vận hành và khai thác đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

c) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh bố trí vốn ngân sách hàng năm để thực hiện đầu tư xây mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng các dự án cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh.

8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:

a) Tuyên truyền, vận động người dân sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung; rà soát, đề xuất phân vùng cấp nước theo quy định; kiểm soát, giám sát chặt chẽ các nguồn thải, chất thải xả vào nguồn nước, nhất là nước thải sinh hoạt, công nghiệp, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật; quản lý chặt chẽ khai thác nước ngầm ở khu vực có nguy cơ sụt lún đất; cải tạo, phục hồi các nguồn nước bị suy thoái, ô nhiễm nghiêm trọng, bảo vệ nguồn nước; thông báo kịp thời với đơn vị cấp nước những trường hợp phát hiện nguồn nước bị ô nhiễm để có biện pháp xử lý phù hợp; thông báo tình hình chất lượng nước cấp trên các phương tiện thông tin đại chúng (nếu cần thiết).

b) Chủ động bố trí nguồn kinh phí từ ngân sách địa phương, nguồn được phân cấp, nguồn vốn bố trí hàng năm thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, nguồn xã hội hóa để thực hiện công tác bảo trì, sửa chữa, nâng cấp các công trình cấp nước tập trung nông thôn bị hư hỏng, hoạt động kém bền vững; đầu tư xây dựng mới, mở rộng hệ thống cấp nước sinh hoạt theo quy định nhằm nâng cao hiệu quả cấp nước cho người dân để hoàn thành mục tiêu của kế hoạch.

c) Phối hợp với các sở, ngành và các đơn vị liên quan thực hiện và giám sát thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn đối với các công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn; phối hợp xây dựng thông tin, dữ liệu về bảo đảm cấp nước an toàn khu vực nông thôn trên địa bàn.

d) Xây dựng kế hoạch, phương án ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước, thực hiện hoặc đề nghị các đơn vị chủ sử dụng, quản lý các hồ chứa thực hiện nạo vét nhằm tăng dung tích, đảm bảo nguồn nước dự trữ, đảm bảo nguồn nước sinh hoạt trong trường hợp hạn hán, thiếu nước hoặc xảy ra sự số ô nhiễm nguồn nước.

đ) Chỉ đạo các phòng, cơ quan chuyên môn, UBND cấp xã, phường, thị trấn thực hiện ngay các biện pháp phòng, chống lấn chiếm sông, suối, ao, hồ chứa nước[3], đồng thời tổ chức, chỉ đạo kiểm tra, xử lý các vi phạm hành chính về tài nguyên nước, cấp nước[4] trên địa bàn theo quy định của pháp luật; giám sát hoạt động cung cấp nước sạch của các đơn vị cấp nước trên địa bàn; kiểm tra xử lý các vi phạm về hành lang bảo vệ nguồn nước, xả thải gây ô nhiễm nguồn nước; tiếp tục triển khai thực hiện chỉ đạo của UBND tỉnh tại Văn bản số 5759/UBND-TL ngày 04/8/2022 về việc tăng cường công tác quản lý, khai thác và sử dụng công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung.

e) Chỉ đạo các đơn vị được giao quản lý, khai thác các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn xây dựng phương giá nước trình thẩm định, phê duyệt theo quy định. Rà soát năng lực, hoạt động của các đơn vị cấp nước để sắp xếp củng cố, kiện toàn đảm bảo năng lực quản lý công trình và đề xuất phương án xử lý, chuyển đổi mô hình quản lý phù hợp đối với các công trình cấp nước hoạt động kém hiệu quả;

g) Rà soát hoạt động của các công trình cấp nước sạch tập trung trên địa bàn, đề xuất phương án xử lý, chuyển đổi mô hình quản lý phù hợp đối với các công trình cấp nước hoạt động kém hiệu quả.

h) Định kỳ hoặc đột xuất báo cáo tình hình triển khai, thực hiện kế hoạch và nhiệm vụ liên quan đến kế hoạch thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn khu vực nông thôn tại địa bàn gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 30/9 để tổng hợp, báo cáo theo quy định.

9. Ủy ban nhân dân cấp xã:

a) Chủ trì hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra thực hiện thu, xử lý và trữ nước an toàn hộ gia đình; theo dõi, kiểm tra, giám sát chất lượng nước hộ gia đình đảm bảo an toàn.

b) Tuyên truyền, phổ biến kiến thức và hướng dẫn hộ gia đình thực hiện thu, xử lý và trữ nước hộ gia đình; vận động nhân dân tuân thủ các quy định trong phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt; thông báo kịp thời cho các cá nhân, hộ gia đình sử dụng công trình cấp nước hộ gia đình khi nhận được khuyến cáo của cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến chất lượng nguồn nước và nước cấp; thống kê danh sách hộ gia đình thực hiện thu, xử lý và trữ nước an toàn hộ gia đình trên địa bàn quản lý.

c) Thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước đối với công trình cấp nước nông thôn, bảo vệ nghiêm ngặt chất lượng nguồn nước; phối hợp với các đơn vị quản lý công trình cấp nước sinh hoạt tổ chức xác định trên thực địa và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt; định kỳ, hàng năm báo cáo kết quả thực hiện cấp nước an toàn cho UBND cấp huyện trước ngày 10/10 để tổng hợp, báo cáo theo quy định; thực hiện nội dung quy định tại Mục 11 Phần IV Kế hoạch này khi được giao quản lý công trình cấp nước nông thôn tập trung.

10. Các đơn vị quản lý, khai thác công trình thủy lợi[5]:

Có trách nhiệm quản lý hành lang bảo vệ công trình thủy lợi theo quy định, kịp thời kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn, xử lý, phối hợp kịp thời các hành vi vi phạm gây ô nhiễm nguồn nước; rà soát, thống kê, lập danh mục tất cả các cơ sở phát sinh nước thải, các vị trí xả thải (nước thải, rác thải) gây ô nhiễm nguồn nước trực tiếp vào công trình thủy lợi được giao khai thác, báo cáo cấp có thẩm quyền để xử lý theo quy định.

11. Các đơn vị, tổ chức, cá nhân cấp nước sạch nông thôn:

a) Phê duyệt và thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn đối với công trình do đơn vị quản lý; xác định ranh giới, lắp đặt biển báo, tổ chức bảo vệ an toàn khu vực thu nước, hệ thống cấp nước; phát hiện và ngăn chặn kịp thời, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm, gây mất an toàn cho hoạt động cấp nước trên địa bàn do đơn vị quản lý.

b) Chủ động đề xuất lựa chọn các nguồn nước khai thác lâu dài, dự phòng và công nghệ phù hợp theo từng giai đoạn nhằm bảo đảm cung cấp nước cho người dân đáp ứng số lượng và chất lượng. Hằng năm, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện và cấp xã về kết quả phê duyệt và thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn đối với các công trình do đơn vị quản lý.

d) Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, vận động người dân tham gia bảo vệ công trình cấp nước, sử dụng nước tiết kiệm an toàn; công khai thông tin về thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn của đơn vị; phối hợp xây dựng thông tin, dữ liệu về bảo đảm cấp nước an toàn khu vực nông thôn.

đ) Xây dựng phương án giá nước và cấp bù giá nước (nếu có) tại các công trình được giao quản lý trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định theo quy định; kiểm soát và công khai thông tin chất lượng nước sạch do đơn vị cung cấp theo quy định; rà soát, thực hiện các quy định về lập thủ tục, hồ sơ đăng ký hoặc cấp phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho các công trình cấp nước nông thôn theo quy định của Luật Tài nguyên nước.

Trên đây là Kế hoạch đảm bảo cấp nước an toàn khu vực nông thôn giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc cần phải sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể của Kế hoạch này, các sở, ngành, địa phương, đơn vị chủ động đề xuất, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định; đồng thời, định kỳ trước ngày 30/10 hàng năm báo cáo kết quả triển khai thực hiện gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Cục Thủy lợi./.

Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- Thường trực TU, TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ngành trong tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP;
- Các đơn vị cấp nước;
- UBND cấp xã;
- Lưu: VT, TL.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Phúc

PHỤ LỤC I:

DANH MỤC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TẬP TRUNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẤP NƯỚC AN TOÀN KHU VỰC NÔNG THÔN CẤP TỈNH GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 10619/KH-UBND ngày 28/11/2023 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

STT

Tên công trình

Năm xây dựng

Công suất phục vụ (m3/ngày.đêm)

Số hộ cấp nước

Nguồn
nước

Phạm vi cấp nước

Thời gian thực hiện cấp nước an toàn

Đơn vị thực hiện cấp nước an toàn

Nội dung chính

I

Huyện Lạc Dương

Đánh giá mức độ tác động rủi ro đối với công trình; Xây dựng biện pháp kiểm soát, phòng ngừa và khắc phục sự cố có thể xảy ra đối với công trình; Đánh giá hiệu quả các biện pháp kiểm soát, phòng ngừa và khắc phục sự cố đang áp dụng đối với công trình; Xây dựng biện pháp kiểm soát, phòng ngừa và khắc phục hậu quả đối với công trình.

1

Hệ thống cấp nước Đạ Nhim

1997

110.0

293

nước mặt

xã Đạ Nhim

2024-2028

Ban QLDA ĐTXD&CTCC huyện Lạc Dương

2

Hệ thống cấp nước xã Đạ Sar

2008

110.0

300

nước mặt

xã Đạ Sar

2024-2028

Ban QLDA ĐTXD&CTCC huyện Lạc Dương

II

Huyện Đơn Dương

1

Hệ thống cấp nước tự chảy R'Lơm

2001, SC 2006

160.0

420

nước mặt

xã Tu Tra

2024-2028

Ban QLDA ĐTXD&CTCC huyện Đơn Dương

2

Hệ thống cấp nước tự chảy Diom A

2000

110.0

292

nước mặt

xã Lạc Xuân

2024-2028

Ban QLDA ĐTXD&CTCC huyện Đơn Dương

3

Hệ thống cấp nước tự chảy Lạc Lâm

2002

540.0

1500

nước mặt

xã Lạc Lâm

2024-2028

UBND xã Lạc Lâm

III

Huyện Di Linh

1

Công trình nước tự chảy Tam Bố

2011

180.0

477

nước mặt

xã Tam Bố

2024-2028

Ban QLDA ĐTXD&CTCC huyện Di Linh

2

Công trình cấp nước Dalaon

2007

370.0

1013

nước mặt

xã Hòa Bắc

2024-2028

Ban QLDA ĐTXD&CTCC huyện Di Linh

3

Nước tự chảy Gia Bắc (Nao Sẻ)

2001

120.0

320

nước mặt

xã Gia Bắc

2024-2028

Ban QLDA ĐTXD&CTCC huyện Di Linh

4

Công trình cấp nước Đinh Trang Thượng

2020

250.0

680

nước mặt

xã Đinh Trang Thượng

2024-2028

Ban QLDA ĐTXD&CTCC huyện Di Linh

5

Công trình cấp nước thôn Bờ Nơm

2016

130.0

335

nước mặt

xã Sơn Điền

2024-2028

Ban QLDA ĐTXD&CTCC huyện Di Linh

IV

Huyện Đạ Huoai

1

Công trình nước tự chảy xã Phước Lộc

2015

150.0

403

nước mặt

xã Phước Lộc

2024-2028

Ban QLDA ĐTXD&CTCC huyện Đạ Huoai

2

Công trình cấp nước Đạ Oai

2011

230.0

623

nước mặt

xã Đạ Oai

2024-2028

Ban QLDA ĐTXD&CTCC huyện Đạ Huoai

3

Công trình hệ thống mở rộng Đạ P'Loa, Đoàn Kết (Đạ Xị)

2015

480.0

1307

nước mặt

xã Đoàn Kết, Đạ Ploa

2024-2028

Ban QLDA ĐTXD&CTCC huyện Đạ Huoai

V

Huyện Đam Rông

1

Công trình NSH 1,2

2012

120.0

333

nước mặt

xã Liêng Srôn

2024-2028

Ban QLDA ĐTXD&CTCC huyện Đam Rông

2

Công trình NSH xã Đạ Long

2001

110.0

300

nước mặt

xã Đạ Long

2024-2028

Ban QLDA ĐTXD&CTCC huyện Đam Rông

3

Công trình NSH Đầm Ròn

2006; SC2016

300.0

819

nước mặt

xã Đạ M'Rông

2024-2028

Ban QLDA ĐTXD&CTCC huyện Đam Rông

4

Công trình NSH thôn 3,4

2007

110.0

294

nước mặt

xã Rô Men

2024-2028

Ban QLDA ĐTXD&CTCC huyện Đam Rông

17

Tổng

3.580

9.709

PHỤ LỤC II:

DANH MỤC CÔNG TRÌNH NÂNG CẤP, SỬA CHỮA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số: 10619/KH-UBND ngày 28/11/2023 của UBND tỉnh)

STT

Tên công trình

Năm XD

Loại hình
(Tự chảy, giếng khoan, bơm dẫn, khác)

Quy mô cấp nước
(hộ)

Nội dung Nâng cấp, sửa chữa

Phân theo nguồn vốn (triệu đồng)

Dự kiến tổng nhu cầu kinh phí (triệu đồng)

NS huyện

NS tỉnh

I

HUYỆN LẠC DƯƠNG

510

-

25.300

25.300

1

Hệ thống cấp nước Đưng Knớ, xã Đưng K'Nớ 1,2

1998

TC

186

Sửa chữa đập dâng, bể lọc nước và các hệ thống tuyến ống cấp nước

12.300

12.300

2

Hệ thống cấp nước Lán Tranh, xã Đưng K'Nớ

2014

TC

118

Bổ sung hệ thống xử lý nước, sửa chữa hư hỏng đường ống

3.000

3.000

3

Hệ thống cấp nước Long Lanh, xã Đạ Chais

2008

TC

206

Chuyển vị trí lấy nước sang nhánh khác, đầu tư hệ thống xử lý nước

10.000

10.000

II

HUYỆN ĐƠN DƯƠNG

2.468

-

6.000

6.000

1

CT giếng khoan Suối Thông A1, xã Đạ Ròn

2005

GK

100

Sửa chữa hệ thống điện, đường ống, đồng hồ và sơn sửa chân bồn nước; bổ sung hệ thống lọc nước

300

300

2

CT giếng khoan Suối Thông A2, xã Đạ Ròn

2006

GK

60

Sửa chữa hệ thống điện, đường ống, đồng hồ và sơn sửa chân bồn nước; bổ sung hệ thống lọc nước

300

300

3

CT giếng khoan Taluy 1, xã Ka Đô

2006

GK

80

Thổi rửa giếng, sơn sửa chân bồn, hệ thống điện, bổ sung hệ thống lọc nước.

300

300

4

CT giếng khoan Ka đô mới 1, xã Ka Đô

2012

GK

65

Khoan giếng thêm và sửa chữa, bổ sung hệ thống lọc nước và nâng cấp đường ống cho 50 hộ.

500

500

5

CT giếng khoan Ha ma nhai, xã Pró

2007

GK

71

Thổi rửa và nâng cấp hệ thống đường ống cho 30 hộ dân,bổ sung hệ thống lọc nước.

300

300

6

CT giếng khoan UBND xã Pró

2016

GK

100

Thay thế hệ thống đường ống bị hư hỏng, lắp thêm van chia nước, bổ sung hệ thống lọc nước.

500

500

7

CT giếng khoan Ka Đơn

2012

GK

72

Xây dựng hệ thống lọc, thay bồn chứa nước mới, sửa chữa hệ thống chân bồn và móng chân bồn

300

300

8

HCN Tu Tra

2001

TC

420

Sửa chữa lại hệ thống đường ống, ống dẫn nước

2.500

2.500

9

NTC Lạc Lâm

2002

TC

1.500

Sửa chữa bể lắng

1.000

1.000

III

HUYỆN ĐỨC TRỌNG

1.009

-

13.250

13.250

1

Công trình giếng khoan K'Nai, xã Phú Hội

2007

GK

40

Sửa chữa hư hỏng nhỏ

50

50

2

Công trình cấp NSH thôn Lạc Nghiệp, xã Phú Hội

2015

GK

26

Bổ sung khoan thêm giếng mới và hệ thống đường ống

350

350

3

Công trình giếng khoan thôn K'Long Bông, xã Tà Năng

2015

GK

67

Bổ sung khoan giếng mới, thiết bị lọc nước, hẹ thống đường ống

500

500

4

Công trình GK Láng Mít, thôn Tà Nhiên, xã Tà Năng

2005

GK

72

Sửa chữa hệ thống đường ống, đồng hồ và hệ thống lọc

250

250

5

Công trình giếng khoan thôn Tân Phú, xã Tân Hội

2005

GK

15

Bổ sung thiết bị lọc và sửa chữa một số hư hỏng tại bồn chứa, đường ống

100

100

6

Công trình giếng khoan thôn Gia Bá, xã Tân Hội

2005

GK

15

Bổ sung thiết bị lọc và sửa chữa một số hư hỏng tại bồn chứa, đường ống

100

100

7

Công trình giếng khoan thôn Tân Hiệp, xã Tân Hội

2005

GK

20

Bổ sung thiết bị lọc và sửa chữa một số hư hỏng tại bồn chứa, đường ống

100

100

8

Công trình giếng khoan Hiệp Hòa, Ninh Gia

2012

GK

50

Bổ sung thiết bị lọc và sửa chữa một số hư hỏng tại bồn chứa, đường ống

250

250

9

Công trình giếng khoan Ma Am, xã Đà Loan

2004

GK

70

Bổ sung thiết bị lọc và sửa chữa một số hư hỏng tại bồn chứa, đường ống

200

200

10

Công trình giếng khoan K'Long C, xã Hiệp An

2007

GK

120

Sửa chữa bồn chứa nước, lắp đặt thiết bị lọc; nâng cấp mở rộng hệ thống tuyến đường ống

1.000

1.000

11

CT Tự chảy Đại Dương, xã Hiệp An

2005

TC

86

Nâng cấp, sửa chữa công trình

8.000

8.000

12

Công trình giếng khoan K67, thôn Ma Bó, xã Đạ Quyn

2008

GK

40

Bổ sung thiết bị lọc và sửa chữa một số hư hỏng tại bồn chứa, đường ống

100

100

13

Công trình giếng khoan (K61), thôn Toa Cát , xã Đạ Quyn

2006

GK

47

Bổ sung thiết bị lọc, thay bồn chứa, một số vị đường ống bị hư và đồng hồ cấp nước

250

250

14

Công trình giếng khoan (K62), thôn Toa Cát, xã Đạ Quyn

2006

GK

37

Bổ sung thiết bị lọc, thay bồn chứa, một số vị đường ống bị hư và đồng hồ cấp nước

250

250

15

Công trình giếng khoan Tân Hạ 1, xã Đạ Quyn

2005

GK

22

Bổ sung thiết bị lọc, một số vị đường ống bị hư và đồng hồ cấp nước

250

250

16

Công trình giếng khoan Tân Hạ 2, xã Đạ Quyn

2005

GK

25

Bổ sung thiết bị lọc, một số vị đường ống bị hư và đồng hồ cấp nước

350

350

17

Công trình giếng khoan Tân Hạ 3, xã Đạ Quyn

2006

GK

35

Bổ sung thiết bị lọc, thay bồn chứa, một số vị đường ống bị hư và đồng hồ cấp nước

350

350

18

HCN N'Thol hạ (Hệ cấp nước trường học và trạm xá N'Thôn Hạ)

2005

GK

96

Thay bồn chứa, bổ sung hệ thống lọc, hệ thống đường ống

500

500

19

Công trình giếng khoan Đoàn Kết, xã N'Thol Hạ

2008

GK

41

Thay bồn chứa, bổ sung hệ thống lọc, hệ thống đường ống, đồng hồ

150

150

20

Công trình giếng khoan Bia Ray, xã N'Thol Hạ

2008

GK

85

Bổ sung hệ thống lọc, một số vị trí đường ống, đồng hồ cấp nước

150

150

IV

LÂM HÀ

307

-

1.000

1.000

1

Công trình Giếng khoan thôn 5, xã Tân Thanh

2008

GK

87

Khoan giếng mới, bổ sung bộ lọc, bổ sung đường ống đấu nối

500

500

2

Công trình Giếng khoan thôn Đam Pao, xã Đạ Đờn

2017

GK

100

Sửa chữa giếng khoan và nâng cấp hệ thống đường ống.

250

250

3

Công trình Giếng khoan thôn Đạ Kốh, xã Đạ Đờn

2007

GK

120

Sửa chữa giếng khoan, hệ thống đường ống

250

250

V

HUYỆN DI LINH

668

-

5.993

5.993

1

Công trình nước tự chảy xã Tam Bố

2011

TC

477

Nâng cấp hệ thống đường ống để nâng công suất phục vụ

2.500

2.500

2

Công trình Giếng khoan thôn K'Brạ1, xã Tân Nghĩa

2008

GK

25

Sửa chữa hệ thống đường ống và lắp đặt đồng hồ, trụ vòi cho các hộ dùng nước

179

179

3

Công trình Giếng khoan thôn Gia Bắc 1, xã Tân Nghĩa

2006

GK

42

Sửa chữa hệ thống đường ống và lắp đặt đồng hồ, trụ vòi cho các hộ dùng nước

114

114

4

Công trình Giếng khoan thôn 2, xã Gia Hiệp

2006

GK

32

Sửa chữa hệ thống đường ống

200

200

5

Công trình Giếng khoan Hà Giang (cũ), xã Sơn Điền; (Thôn Jang Pàr mới)

2016

GK

Công trình cũ chỉ có giếng khoan: Xây dựng mới

1.700

1.700

6

Công trình Giếng khoan Ka Liêng, xã Sơn Điền

2007

GK

62

Sửa chữa hệ thống đường ống và lắp đặt đồng hồ, trụ vòi cho các hộ dùng nước

1.200

1.200

7

Công trình Giếng khoan thôn 1, xã Tân Lâm

2008

GK

30

Sửa chữa hệ thống đường ống

100

100

VI

TP BẢO LỘC

442

-

1.150

1.150

1

Công trình cấp nước thôn 6,7, xã Đại Lào

2016

GK

200

thay đồng hồ nước, xây dựng bể lọc phèn

500

500

2

Công trình cấp nước số 1 thôn Đạ Nghịch, xã Lộc Châu

2005

GK

60

thay bồn chứa nước, thay mới đồng hồ nước

150

150

3

Công trình cấp nước số 2 thôn Đạ Nghịch, xã Lộc Châu

2006

GK

54

thay đồng hồ nước

100

100

4

Công trình cấp nước số 3 thôn Đạ Nghịch, xã Lộc Châu

2006

GK

49

thay đồng hồ nước, xây dựng bể lọc phèn

200

200

5

Công trình cấp nước số 4 thôn Đạ Nghịch, xã Lộc Châu

2008

GK

46

thay đồng hồ nước

100

100

6

Công trình cấp nước số 5 thôn Đạ Nghịch, xã Lộc Châu

2012

GK

33

thay đồng hồ nước

100

100

VII

HUYỆN BẢO LÂM

939

-

9.105

9.105

1

Giếng khoan số 3, thôn 1, xã Lộc Lâm

2008

GK

34

Thay máy bơm, sửa chữa đường ống

500

500

2

Giếng khoan thôn 2, xã Lộc Lâm

2008

GK

34

Thay máy bơm, xây dựng hệ thống lọc, sửa chữa đường ống

350

350

3

Giếng khoan thôn 3, xã Lộc Lâm

2006

GK

30

Thay máy bơm, sửa chữa đường ống

350

350

4

Giếng khoan số 1, thôn 4 xã Lộc Phú

2007

GK

47

Sửa chữa bơm và hệ thống đường ống

350

350

5

Giếng khoan thôn 2, xã B'lá

2012

GK

35

Sửa chữa bơm và hệ thống đường ống

230

230

6

Giếng khoan số 1, thôn 4 xã B'lá

2011

GK

45

Sửa chữa bơm và hệ thống đường ống

500

500

7

Giếng khoan số 2, thôn 4, xã B'Lá

2013

GK

45

Sửa chữa bơm và hệ thống đường ống

300

300

8

Giếng khoan số 1, thôn 1, xã Lộc Tân

2012

GK

50

Khoan thêm giếng và sửa chữa hệ thống đường ống

300

300

9

Giếng khoan số 2, thôn 1, xã Lộc Tân

2011

GK

45

Khoan thêm giếng và sửa chữa hệ thống đường ống

300

300

10

Giếng khoan thôn 2, xã Lộc Tân

2014

GK

110

Súc rửa giếng, thay máy bơm, sửa chữa đường ống

800

800

11

Giếng khoan thôn 3, xã Lộc Tân

2005

GK

30

Khoan thêm giếng và sửa chữa hệ thống đường ống

300

300

12

Giếng khoan thôn 6, xã Lộc Tân

2017

GK

105

Khoan thêm giếng và sửa chữa hệ thống đường ống

300

300

13

Giếng khoan số 1, thôn 15, xã Lộc Thành

2005

GK

30

Thay máy bơm và sừa chữa hệ thống đường ống

700

700

14

Giếng khoan số 1, thôn 1, xã Lộc Bảo

2005

GK

36

Xây dựng bể lọc và sửa chữa hệ thống đường ống

500

500

15

Giếng khoan số 2, thôn 1, xã Lộc Bảo

2007

GK

39

Thay máy bơm và sửa chữa hệ thống đường ống

350

350

16

Giếng khoan số 1, thôn 3, xã Lộc Bảo

2005

GK

2

Thay máy bơm, xây dựng bể lọc và sửa chữa hệ thống đường ống

500

500

17

Giếng khoan số 2, thôn 3, xã Lộc Bảo

2012

GK

35

Thay máy bơm, xây dựng bể lọc và sửa chữa hệ thống đường ống

500

500

18

Giếng khoan số 1, thôn 4, xã Lộc Bắc

2006

GK

40

Thay máy bơm, xây dựng bể lọc và sửa chữa hệ thống đường ống

250

250

19

Giếng khoan số 2, thôn 4, xã Lộc Bắc

2007

GK

41

Thay máy bơm, xây dựng bể lọc và sửa chữa hệ thống đường ống

250

250

20

Giếng khoan số 3, thôn 4, xã Lộc Bắc

2008

GK

32

Thay máy bơm, xây dựng bể lọc và sửa chữa hệ thống đường ống

500

500

21

Hệ thống nước tự chảy thôn 3, xã Lộc Bắc

2004

TC

29

Khoan thêm giếng và sửa chữa hệ thống đường ống

400

400

22

Giếng khoan thôn 2, xã Lộc Nam

2019

GK

45

575

575

VIII

HUYỆN ĐẠ HUOAI

1.844

10.000

-

10.000

1

Công trình cấp nước Đoàn Kết

1999

TC

177

sửa chữa hệ thống đường ống, trụ vòi

2.000

2.000

2

Công trình cấp nước Đạ Ploa 1, xã Đạ Ploa

2005

TC

348

sửa chữa công trình đầu mối, hệ thống đường ống và hệ thống lọc

1.000

1.000

3

Công trình cấp nước Đạ Ploa 2, xã Đạ Ploa

2007

TC

225

Nạo vét công trình đầu mối, thay thế đồng hồ nước, trụ vòi

2.000

2.000

4

Công trình cấp nước Đạ Oai

2011

TC

623

Nạo vét đầu mối, thay thế đồng hồ nước, trụ vòi

1.000

1.000

5

Hệ thống cấp nước thôn Phước An, xã Phước Lộc

2012

TC

68

Nâng cấp hệ thống đường ống từ đầu mối về bể chứa nước, sửa chữa trụ vòi

1.500

1.500

6

Công trình cấp nước tự chảy xã Phước Lộc

2015

TC

403

Nâng cấp đường ống từ đầu mối về bể chứa trung tâm; xây dựng tuyến đường ống, lắp đặt trụ vòi, đồng hồ cấp nước bổ sung cho các thôn Phước Hồng, Phước Lạc.

2.500

2.500

IX

HUYỆN ĐẠ TẺH

233

1.000

-

1.000

1

Công trình cấp nước thôn 4b- xã An Nhơn

1998

GK

96

Máy bơm, đường ống

200

200

2

Giếng khoan thôn 5a, xã An Nhơn

2012

GK

40

Máy bơm, đường ống

150

150

3

Giếng khoan thôn 5b, xã An Nhơn

2006

GK

46

Máy bơm, đường ống

150

150

4

Giếng khoan Tố Lan, xã An Nhơn

2008

GK

51

Máy bơm, đường ống, thiết bị lọc

500

500

X

HUYỆN CÁT TIÊN

256

134.80

-

134.80

1

Giếng khoan thôn Đạ Cọ 1, xã Đồng Nai Thượng

2013

GK

12

Thay mới 10 đồng hồ; thay mới bồn chứa 15m3

39

39

2

Giếng khoan thôn Bù Sa 1, xã Đồng Nai Thượng

2007

GK

25

Thay mới 03 đồng hồ nước

3.3

3

3

Giếng khoan thôn Bê Đê 1, xã Đồng Nai Thượng

2007

GK

70

Thay mới 01 đồng hồ nước, thay mới 15 vòi nước

2.75

3

4

Giếng khoan Bê Đê 3, xã Đồng Nai Thượng

2019

GK

42

Thay mới 15 đồng hồ nước

22

22

5

Giếng khoan thôn Bi Nao 1, xã Đồng Nai Thượng

2008

GK

56

Sửa chữa đường ống, thay mới 19 vòi nước

5.0

5

6

Giếng khoan thôn Bi Nao 2, xã Đồng Nai Thượng

2020

GK

35

Thay mới 34 đồng hồ nước, thay mới 1 số van điều tiết

37.5

38

7

Giếng khoan làng Bù Khiêu, xã Phước Cát 2

2017

GK

16

Sửa chữa đường ống; thay mới 05 đồng hồ nước, vòi nước

25.25

25

XI

HUYỆN ĐAM RÔNG

2.422

9.454

37.000

46.454

1

Công trình NSH 3, 4, 5, 6 xã Liêng Srônh (Nâng cấp 02 công trình nước sinh hoạt 3,4 và nước sinh hoạt 5,6)

2003

TC

563

Di dời, cải tạo, nâng cấp hệ thống cấp nước dọc tuyến đường thôn 4, với chiều dài khoảng 975m

454

454

2

Công trình NSH thôn 1,2 xã Rô Men

2011

TC

278

Xây dựng mới đập đầu mối, hệ thống đường ống từ đầu mối về nhà điều hành, xây dựng hệ thống lọc, nhà điều hành, đồng hồ tại nhà hộ dân

18.000

18.000

3

Công trình NSH Đạ R'Sal, xã Đạ R'Sal

2005

TC

228

Đề xuất xây dựng công trình mới

19.000

19.000

4

Công trình NSH xã
Đạ Long

2001

TC

300

nâng cấp đập đầu mối, đường ống dẫn, hệ thống lọc và đấu nối đồng hồ nước tới các hộ dân

3.000

3.000

5

Công trình NSH Đầm Ròn, xã Đạ M'Rông

2006

TC

819

xây dựng một số tuyến đường ống chính và đấu nối đồng hồ nước tới các hộ dân

3.000

3.000

6

NSH tự chảy Đa Nhinh, xã Đạ Tông

2004

TC

234

xây dựng thêm 01 đập đầu mối để bổ sung nước đầu nguồn; đầu tư mới một số tuyến đường ống chính và đấu nối đồng hồ nước

3.000

3.000

93

TỔNG

10.865

20.589

98.798

119.387

PHỤ LỤC III:

DỰ KIẾN DANH MỤC VÀ KINH PHÍ ĐẦU TƯ CÁC CÔNG TRÌNH NƯỚC SINH HOẠT NÔNG THÔN TẬP TRUNG GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số: 10619/KH-UBND ngày 28/11/2023 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

STT

Tên công trình

Địa điểm xây dựng

Hình thức đầu tư

Quy mô cấp nước
(hộ)

Dự kiến kinh phí
(triệu đồng)

A

Danh mục dự kiến đầu tư

32.046

878.000

1

Đấu nối, mở rộng hệ thống cấp nước tập trung Trung tâm huyện Cát Tiên

Thị trấn Cát Tiên, xã Quảng Ngãi, xã Tư Nghĩa và xã Nam Ninh, huyện Cát Tiên

Nâng cấp, mở rộng

1.936

30.000

2

Xây dựng hệ thống nước sạch cấp cho một số xã trên địa bàn huyện Cát Tiên.

Xã Tiên Hoàng; thôn Sơn Hải, thôn Phước Thái và thôn Phước Trung, xã Phước Cát, huyện Cát Tiên

Xây dựng mới

1.300

40.000

3

Xây dựng hệ thống nước sạch cấp cho một số xã trên địa bàn huyện Lạc Dương.

Xã Đạ Sar, huyện Lạc Dương

Xây dựng mới

1.460

40.000

4

Nâng cấp, mở rộng hệ thống cấp nước Diom A

Thôn Diom A, thôn Diom B, thôn B'Kan và thôn Tân Hiên, xã Lạc Xuân, huyện Đơn Dương

Nâng cấp, mở rộng

700

16.000

5

Xây dựng hệ thống nước sạch cấp cho một số xã trên địa bàn huyện Đơn Dương.

Xã Lạc Lâm; thôn Đồng Thạnh, thôn Lạc Viên A, Lạc Viên B, thôn La Bouye, thôn Châu Sơn và thôn Lạc Bình, xã Lạc Xuân, huyện Đơn Dương

Nâng cấp, mở rộng

4.000

80.000

6

Hệ thống cấp nước thôn 4, xã Lộc Nam

Thôn 4, xã Lộc Nam, huyện Bảo Lâm

Xây dựng mới

700

22.000

7

Xây dựng hệ thống nước sạch cấp cho một số xã trên địa bàn huyện Đức Trọng

Xã Tà Hine, xã Đà Loan và xã Ninh Loan

Xây dựng mới

4.000

150.000

8

Hệ thống cấp nước sinh hoạt xã Tà Năng

Xã Tà Năng, huyện Đức Trọng

Xây dựng mới

500

18.000

9

Hệ thống cấp nước sinh hoạt Đa Quyn

Xã Đa Quyn, huyện Đức Trọng

Xây dựng mới

700

22.000

10

Công trình cấp nước tập trung xã Đạ R'Sal

Thôn Phi Jút, thôn Păng Pế Nâm và thôn Păng Pế Dơng, xã Đạ R'Sal, huyện Đam Rông

Xây dựng mới

600

21.000

11

Công trình cấp nước tập trung xã Đạ K'Nàng

Thôn Đạ Mul, thôn Păng Dung và thôn Păng Xá, xã Đạ K'Nàng, huyện Đam Rông

Xây dựng mới

900

22.000

12

Công trình cấp nước tập trung xã Đạ Tông

Thôn Đa Kao 2, thôn Chiêng Cao Cil Múp, thôn Liêng Trang 1, thôn Liêng Trang 2, thôn Mê Ka và thôn N'Tôl, xã Đạ Tông, huyện Đam Rông

Xây dựng mới

750

23.000

13

Hệ thống cấp nước tập trung xã Phú Sơn

Xã Phú Sơn, huyện Lâm Hà

Xây dựng mới

700

70.000

14

Hệ thống cấp nước tập trung xã Liên Hà

Thôn Đạ Sa, Tân Kết, Liên Hồ, Liên Kết, Sình Công và thôn Đạ Dâng, xã Liên Hà; thôn Nam Hưng, Hải Hà, Đức Hải và thôn Đức Bình, xã Hoài Đức; thôn Phúc Thọ 2, xã Tân Hà, huyện Đức Trọng

Xây dựng mới

1.500

45.000

15

Hệ thống cấp nước tập trung xã Tân Thanh.

Thôn Đông Thanh, Đoàn Kết, Kon Pang, Hòa Bình, Tân An và thôn Phi Tô, xã Tân Thanh; thôn Quế Dương, Đức Long, xã Hoài Đức, huyện Lâm Hà

Xây dựng mới

1.500

45.000

16

Hệ thống cấp nước tập trung xã Phúc Thọ.

Thôn Phúc Thanh, Phúc Hưng, Đạ Pe, Tân Sơn và thôn Phúc Tiến, xã Phúc Thọ; thôn Vinh Quang, Minh Dương và thôn Mỹ Hà, xã Hoài Đức; thôn Thạch Thất 2, xã Tân Hà, huyện Lâm Hà

Xây dựng mới

1.500

15.000

17

Hệ thống cấp nước sinh hoạt xã Sơn Điền

Thôn B'Nơm, Đăng Cao, Con Sỏ, xã Sơn Điền, huyện Di Linh

Xây dựng mới

300

12.000

18

Hệ thống cấp nước thôn Lăng Kuh.

Thôn Lăng Kuh, thôn Hàng Hải, thôn Hàng Làng 1, 2 và một phần thôn Đăng Rách của xã Gung Ré, huyện Di Linh

Xây dựng mới

800

25.000

19

Đấu nối, mở rộng hệ thống cấp nước thành phố Bảo Lộc cấp cho xã Đại Lào

Thôn 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 9, 10 và thôn 11, xã Đại Lào, Tp. Bảo Lộc

Xây dựng mới

2.100

42.000

20

Đấu nối, mở rộng hệ thống cấp nước thành phố Bảo Lộc cấp cho xã Lộc Châu.

Thôn Tân An, thôn Tân Ninh, thôn Tân Thịnh, thôn Tân Vượng, thôn Tân Bình, thôn Ánh Mai 2 và thôn Ánh Mai 3, xã Lộc Châu, T.p Bảo Lộc

Xây dựng mới

2.000

40.000

21

Đấu nối, mở rộng hệ thống cấp nước thành phố Bảo Lộc cấp cho xã Lộc Thanh.

Thôn Thanh Xuân 1, thôn Thanh Xuân 2, thôn Tân Bình 1 và thôn Tân Bình 2, xã Lộc Thanh, T.p Bảo Lộc

Xây dựng mới

1.500

30.000

22

Nâng cấp, mở rộng hệ thống cấp nước xã Đạ Ploa - xã Đoàn Kết

Xã Đạ Ploa, xã Đoàn Kết, huyện Đạ Huoai

Nâng cấp, mở rộng

1.200

30.000

23

Công trình cấp nước sinh hoạt Tôn K'Long

Tôn K'Long, xã Đạ Pal, huyện Đạ Tẻh

Xây dựng mới

600

20.000

24

Công trình cấp nước sinh hoạt xã Đạ Lây.

Xã Đạ Lây, huyện Đạ Tẻh

Xây dựng mới

800

20.000

B

Danh mục công trình kêu gọi xã hội hóa đầu tư

8.200

229.000

1

Hệ thống cấp nước thôn 2, 3 xã Lộc Tân

Xã Lộc Tân, huyện Bảo Lâm

Xây dựng mới

500

16.000

2

Hệ thống cấp nước tập trung xã Phi Tô

Xã Phi Tô, xã Đạ Đờn, huyện Lâm Hà

Xây dựng mới

1.200

35.000

3

Hệ thống cấp nước tập trung xã Gia Hiệp - Đinh Lạc

Xã Gia Hiệp, xã Đinh Lạc và vùng phụ cận, huyện Di Linh

Xây dựng mới

2.000

58.000

4

Hệ thống cấp nước xã Hà Lâm - xã Phước Lộc

Xã Hà Lâm, xã Phước Lộc, huyện Đạ Huoai

Xây dựng mới

1.300

35.000

5

Công trình cấp nước sinh hoạt xã An Nhơn

Xã An Nhơn, huyện Đạ Tẻh

Xây dựng mới

600

18.000

6

Công trình cấp nước tập trung xã Phi Liêng

Xã Phi Liêng, huyện Đam Rông

Xây dựng mới

1.200

35.000

7

Hệ thống cấp nước tập trung xã Lộc Quảng

Xã Lộc Quảng, huyện Bảo Lâm

Xây dựng mới

700

16.000

8

Hệ thống cấp nước tập trung xã Lộc Ngãi

Xã Lộc Ngãi, huyện Bảo Lâm

Xây dựng mới

700

16.000

Tổng

40.246

1.107.000

PHỤ LỤC IV:

DỰ KIẾN KINH PHÍ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG NƯỚC, TẬP HUẤN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VẬN HÀNH, CẤP BÙ GIÁ NƯỚC

I/. Chi phí tập huấn công tác quản lý vận hành:

STT

Thành phần tham dự

Số lượng

Người/
địa phương

Công tác phí
(đồng)

Phụ cấp lưu trú
(đồng)

Thành tiền
(đồng/năm)

Tổng cộng

[1]

[2]

[3]

[4]

[5]

[6]

[3]*[4]*[5]+[3]*[4]*[6]

I

UBND các huyện, thành phố

10.800.000

54000000

1

Phòng nông nghiệp, phòng kinh tế

12

1

120.000

180.000

3.600.000

18000000

2

Ban QLDA ĐT&CTCC các huyện, thành phố

12

2

120.000

180.000

7.200.000

36000000

II

UBND cấp xã

33.300.000

166500000

1

Lãnh đạo UBND cấp xã

111

1

120.000

180.000

33.300.000

166500000

III

Tổ chức, cá nhân quản lý, vận hành công trình

277

2

120.000

180.000

166.200.000

831000000

IV

Chi phí tổ chức tập huấn, in ấn tài liệu

150.000.000

750000000

Tổng

360.300.000

1801500000

Làm tròn

365.000.000

2.000.000.000

II/. Chi phí kiểm tra chất lượng nước:

STT

Loại công trình

Số mẫu/năm

Đơn giá
(đồng/mẫu)

Thành tiền
(đồng/năm)

Tổng cộng

[1]

[2]

[3]

[4]

[5]=[3]x[4]

1

Công trình cấp nước nông thôn tập trung

277

24.000.000

6.648.000.000

33.240.000.000

Tổng

6.648.000.000

33.000.000.000

III/. Cấp bù giá nước:

STT

Loại công trình

Hỗ trợ công/
tháng

Hỗ trợ công/năm

Đơn giá (đồng/công/ tháng)

Thành tiền
(đồng/năm)

Tổng cộng

[1]

[2]

[3]

[4]=[3]x12

[5]

[6]=[4]x[5]

1

Công trình cấp nước nông thôn tập trung

277

3324

1.800.000

5.983.200.000

29.916.000.000

2

Đấu nối từ công trình cấp nước đô thị

31

372

1.800.000

669.600.000

3.348.000.000

Tổng

6.652.800.000

33.000.000.000

Tạm tính ngân sách nhà nước hỗ trợ cấp bù giá nước: mỗi công trình hỗ trợ 1 suất lương nhân công quản lý, vận hành tương đương 1 tháng lương cơ bản.

PHỤ LỤC V:

DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẤP NƯỚC AN TOÀN KHU VỰC NÔNG THÔN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số: 10619/KH-UBND ngày 28/11/2023 của UBND tỉnh)

STT

Hạng mục hỗ trợ

Dự kiến kinh phí
(Triệu đồng)

Ghi chú

1

Xây dựng mới các công trình cấp nước tập trung nông thôn

1.107.000

Phụ lục III

2

Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình

119.000

Chi tiết theo PL II

3

Tập huấn công tác quản lý, vận hành công trình cấp nước tập trung nông thôn

2.000

Chi tiết theo PL IV

4

Kiểm tra chất lượng nước

33.000

Chi tiết theo PL IV

5

Cấp bù giá nước sạch nông thôn

33.000

Chi tiết theo PL IV

Tổng

1.294.000



[1] Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt

[2] Tại Kế hoạch số 750/KH-UBND ngày 01/02/2021 và Quyết định số 1119/QĐ-UBND ngày 07/4/2021 của UBND tỉnh.

[3] Theo quy định của Luật Tài nguyên nước, Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ, Thông tư số 24/2016/TT-BTNMT ngày 09/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Quyết định của UBND tỉnh: số 2766/QĐ-UBND ngày 31/12/2019, số 1016/QĐ-UBND ngày 07/6/2022.

[4] Lấn chiếm ao, hồ, sông, suối, vi phạm hành lang bảo vệ nguồn nước; vi phạm các quy định trong quá trình hoạt động theo giấy phép được cấp đối với tất cả các tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền cấp phép…

[5] Trung tâm quản lý đầu tư và khai thác thủy lợi Lâm Đồng, Trung tâm quản lý đầu tư và khai thác công trình thủy lợi Đà Lạt, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng và công trình công cộng các huyện, Trung tâm Nông nghiệp thành phố Bảo Lộc…).

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 10619/KH-UBND ngày 28/11/2023 thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn khu vực nông thôn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


115

DMCA.com Protection Status
IP: 3.142.196.27
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!