ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/KH-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 12 tháng 01 năm 2015
|
KẾ HOẠCH
QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN GIAI
ĐOẠN 2015 - 2020
Thực hiện Quyết định
số 3244/QĐ-BNN-KHCN , ngày 02/12/2010 về việc phê duyệt Đề án tăng cường năng lực
quan trắc môi trường nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2011 - 2020; Thông tư số
32/2014/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định
hoạt động quan trắc, cảnh báo môi trường ngành nông nghiệp và phát triển nông
thôn; Công văn số 2555/TCTS-NTTS của Tổng cục Thủy sản về việc xây dựng kế hoạch
quan trắc môi trường phục vụ nuôi trồng thủy sản, UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch
quan trắc môi trường nuôi trồng thủy sản giai đoạn năm 2015 - 2020 các nội dung
như sau:
I. MỤC ĐÍCH, NỘI DUNG QUAN TRẮC
1. Quan trắc
môi trường tại các vùng nuôi trồng thủy sản tập trung
Quan trắc môi trường
đầu nguồn nước cấp cho các vùng nuôi tôm, cá tập trung để dự báo chất lượng môi
trường nước, thông tin đến người nuôi trồng thủy sản, giúp người dân chủ động cấp
thoát nước, có biện pháp phòng bệnh tích cực.
2. Quan trắc
môi trường các ao nuôi đại diện
Nhằm theo dõi diễn
biến sự biến động chất lượng nước giữa môi trường bên ngoài và trong ao nuôi, từ
đó có biện pháp xử lý điều chỉnh môi trường phù hợp nhằm hạn chế chi phí sản xuất,
rủi ro và phòng ngừa dịch bệnh hiệu quả.
3. Quan trắc
môi trường khu vực xả nước thải
Các vùng nuôi trồng
tập trung hệ thống cấp và thoát nước nằm gần nhau, khu vực này xả thải thì khu
vực khác lấy vào, vì vậy quan trắc môi trường các khu vực này để có đánh giá
chung về chất lượng nước trên đầm phá, phát hiện nguy cơ ô nhiễm môi trường
trong vùng nuôi sớm để có biện pháp xử lý kịp thời, giúp người nuôi tránh được
các thời điểm lấy nước chất lượng xấu, góp phần bảo vệ môi trường vùng đầm phá
không bị ô nhiễm.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG PHÁP QUAN TRẮC
1. Địa điểm quan trắc
- Trên cơ sở các
địa điểm quan trắc của các năm trước, chọn địa điểm quan trắc như sau:
Stt
|
Địa điểm
|
Tổng số (điểm)
|
KV ven biển
|
KV đầm phá
|
KV nước ngọt
|
KV nước thải
|
Ao nuôi tôm
|
1
|
Huyện Phong Điền
|
4
|
2
|
|
|
1
|
1
|
2
|
Huyện Quảng Điền
|
6
|
|
3
|
2
|
|
1
|
3
|
Huyện Phú Vang
|
9
|
|
5
|
|
2
|
2
|
4
|
Huyện Phú Lộc
|
8
|
|
4
|
1
|
2
|
1
|
5
|
Thị xã Hương Trà
|
2
|
|
2
|
|
|
|
6
|
Thị xã Hương Thủy
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
Tổng số
|
30
|
2
|
14
|
4
|
5
|
5
|
- Tùy theo tình
hình thực tế, hàng năm sẽ tiến hành theo dõi, khảo sát lại các vị trí quan trắc
môi trường. Trên cơ sở đó đúc rút tăng thêm những vị trí cần thiết, điều chỉnh
phù hợp với từng vùng nuôi.
2. Phương pháp và dụng cụ quan trắc
a) Phương pháp
- Dựa trên nguồn
nhân lực hiện có của Chi cục Nuôi trồng Thủy sản, phối hợp với cơ quan chuyên
môn trên địa bàn, lực lượng khuyến ngư viên các xã.
- Trên cơ sở kết
quả khảo sát và phân tích tình hình nuôi tôm, cá nhiều năm của các địa phương
thường xuyên xảy ra dịch bệnh.
- Căn cứ vào Quy
luật biến đổi dòng chảy, chế độ thủy triều.
- Địa điểm quan
trắc đảm bảo là nguồn nước cấp mang tính đại diện cho những vùng nuôi có tính tập
trung, đối với hình thức nuôi ao diện tích nuôi trên 10 ha, đối với hình thức
nuôi lồng hơn 100 lồng. Địa điểm quan trắc khu vực nước thải tập trung tại các
vùng nuôi lớn, nuôi chuyên tôm sú và thâm canh tôm chân trắng.
- Sử dụng các hộp
dung dịch thử (text kit) và máy đo các yếu tố môi trường điện tử.
- Phân tích tại
văn phòng một số chỉ tiêu về chất lượng nước để so sánh kết quả, sử dụng kính
hiển vi để xác định thành phần loài phiêu sinh vật, tác nhân gây bệnh, xác định
mật độ tảo, vi khuẩn trong nước có khả năng gây bệnh đối với đối tượng nuôi.
b) Tần suất quan
trắc:
+ Các thông số
môi trường thông thường như: nhiệt độ, độ mặn, pH, độ kiềm, độ trong, HN3,
N tổng số (Nts), PO43-, P tổng số (Pts),
NO3, H2S, Oxy hòa tan, tổng chất rắn lơ lửng, nhu cầu oxy
hóa học
Stt
|
Thời gian
|
ĐVT
|
KV ven biển
|
KV đầm phá
|
KV nước ngọt
|
KV nước thải
|
Ao nuôi tôm
|
1
|
01/01 - 30/3 hàng năm
|
lần/tuần
|
1
|
1
|
|
1
|
|
2
|
01/4 - 30/8 hàng năm
|
lần/tuần
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
3
|
01/9 - 31/12 hàng năm
|
lần/tháng
|
0
|
2
|
|
2
|
|
+ Các thông số
liên quan đến bệnh thủy sản: vi khuẩn tổng số, coliforms, Vibrio spp, Vibrio
parahaemolyticius, Aeromonas spp và tác nhân gây bệnh khác.
Stt
|
Thời gian
|
ĐVT
|
KV ven biển
|
KV đầm phá
|
KV nước ngọt
|
KV nước thải
|
Ao nuôi tôm
|
1
|
01/01 - 30/2 hàng năm
|
lần/2 tháng
|
1
|
1
|
1
|
|
|
2
|
01/3 - 30/8 hàng năm
|
lần/tháng
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
3
|
01/9 - 31/12 hàng năm
|
lần/2 tháng
|
1
|
1
|
1
|
|
|
Tần suất quan trắc
môi trường tập trung vào các tháng vụ nuôi chính, thời điểm vụ nuôi phụ và các
tháng mưa lũ quan trắc chủ yếu theo dõi đúc rút quy luật và diễn biến biến động
các chỉ tiêu, nhằm phục vụ cho công các xây dựng khung lịch mùa vụ hàng năm, cơ
cấu đối tượng nuôi và phòng ngừa dịch bệnh phù hợp.
Tùy theo tình
hình diễn biến của môi trường và dịch bệnh xảy ra, tần suất lấy mẫu có thể tăng
thêm để xác định mật độ và chủng loại tác nhân gây bệnh, các loài tảo độc gây hại
cho động vật nuôi.
c) Thời gian quan trắc:
+ Quan trắc 1 lần/tuần: thứ 5
hàng tuần.
+ Quan trắc 2 lần/tuần: thứ 2
và thứ 5 hàng tuần.
+ Quan trắc 2 lần/tháng: vào
ngày thứ 5 tuần giữa tháng và cuối tháng.
+ Quan trắc 1 lần/tháng: vào
ngày thứ 5 tuần cuối tháng.
+ Quan trắc 1 lần/2 tháng: vào
ngày thứ 5 tuần cuối tháng thứ 2.
Thời điểm quan trắc trong ngày:
từ 9 giờ đến 15 giờ.
3. Các chỉ
tiêu cần phân tích trong mẫu quan trắc
- Vùng nước cấp ven biển và đầm
phá: các chỉ tiêu bao gồm nhiệt độ, độ mặn, pH, độ kiềm, độ trong, HN3,
N tổng số (Nts), PO4 3-, P tổng số (Pts),
NO3, H2S, Oxy hòa tan, tổng chất rắn lơ lửng, nhu cầu oxy
hóa học, Vibrio tổng số, Vibrio parahaemolyticius, mật độ và thành phần các
loài tảo độc hại thường gặp.
- Vùng nuôi nước ngọt: Nhiệt độ,
pH, độ kiềm, độ trong, HN3, PO4 3-, P tổng số
(Pts), HN3, N tổng số (Nts), H2S,
Oxy hòa tan, vi khuẩn Aeromonas spp, nấm, ký sinh trùng.
- Khu vực nước thải vùng ven biển
và đầm phá: độ mặn, pH, độ kiềm, độ trong, HN3, PO4, NO3,
H2S, Oxy hòa tan, tổng chất rắn lơ lửng, Vibrio tổng số, tổng
coliforms.
- Khu vực ao nuôi tôm: Nhiệt độ,
độ mặn, pH, độ kiềm, độ trong, HN3, PO4, NO3,
H2S, Oxy hòa tan, tổng chất rắn lơ lửng, tổng chất rắn hữu cơ lơ lửng,
nhu cầu oxy hóa học, Vibrio tổng số, Vibrio parahaemolyticius, mật độ và thành
phần các loài tảo độc thường gặp.
4. Kế hoạch
hoạt động:
- Thực hiện quan trắc: nhân lực
là cán bộ phụ trách địa bàn của Chi cục Nuôi trồng Thủy sản thực hiện, phối hợp
từng bước xây dựng, chuyển giao cán bộ của địa phương để tăng cường tần suất
quan trắc.
- Tổng hợp và phân tích: Cán bộ
văn phòng của Chi cục.
- Tuyên truyền phổ biến: phát
trên sóng truyền hình của tỉnh vào các thời điểm thích hợp, đồng thời xây dựng
hệ thống nhắn thông tin quan trắc và cảnh báo trực tiếp đến với người dân nuôi
trồng thủy sản, phối hợp với cán bộ địa phương, các tổ chức cộng đồng trong
công tác tuyên truyền, cảnh báo, xử lý kịp thời đến với người dân nuôi trồng thủy
sản.
- Đúc rút quy luật diễn biến
môi trường, hàng năm, đánh giá các chỉ tiêu ở các thời điểm môi trường có khả
năng gây bệnh cho đối tượng nuôi để làm tiền đề nghiên cứu biện pháp phòng bệnh
hữu hiệu, cơ cấu đối tượng nuôi phù hợp, bố trí thời gian nuôi đảm bảo phù hợp
theo từng đối tượng nuôi.
- Quá trình quan trắc phát hiện
sớm nguy cơ ô nhiễm môi trường để phối hợp với các cơ quan chuyên môn có chiến
lược bảo vệ môi trường, quản lý chặt chẽ vấn đề xả thải và có biện pháp xử lý kịp
thời.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn: Chỉ đạo Chi cục Nuôi trồng thủy sản thực hiện các nội dung
sau:
- Trên cơ sở khối lượng công việc
hàng năm, lập dự toán chi tiết trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để tổ chức thực
hiện.
- Tham mưu cho UBND tỉnh triển
khai thực hiện nội dung của kế hoạch này.
- Phối hợp với các cơ quan
chuyên môn, UBND huyện, thị xã, UBND các xã, thị trấn liên quan triển khai thực
hiện kế hoạch.
- Phối hợp với các phương tiện
thông tin đại chúng trong công tác truyền thông kết quả và cảnh báo môi trường
nuôi trồng thủy sản.
2. UBND các huyện, thị xã:
- Chỉ đạo phòng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế, UBND các xã, thị trấn có nuôi trồng thủy
sản phối hợp với Chi cục Nuôi trồng Thủy sản triển khai kế hoạch thực hiện, tổ
chức công tác tuyên truyền, phổ biến, cảnh báo kết quả quan trắc môi trường
vùng nuôi trồng thủy sản.
3. Các Sở, Ban, ngành liên
quan:
Tùy theo chức năng, nhiệm vụ được
phân công để phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện,
thị xã tổ chức triển khai các nội dung của Kế hoạch này./.
Nơi nhận:
- Tổng cục Thủy sản (để b/c)
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở NNPTNT, TC, TNMT;
- Chi cục NTTS, Chi cục Thú Y;
- TTKNKLKN, TT giống TS;
- UBND các huyện: Phong Điền, Phú Vang, Quảng Điền, Phú Lộc và UBND thị xã
Hương Trà
- VP: Lãnh đạo, CV XDKH. TC;
- Lưu: VT. NN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Khắc Đính
|