Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 1404/SNN-CCLN Loại văn bản: Hướng dẫn
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn Người ký: Thân Đức Hùng
Ngày ban hành: 02/12/2005 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

UBND TỈNH BẮC KẠN
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1404 /SNN-CCLN

Bắc kạn, ngày 02 tháng 12 năm 2005

 

HƯỚNG DẪN

THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH 40/2005/QĐ-BNN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

- Căn cứ Quyết định số: 40/2005/QĐ-BNN, ngày 07 tháng 7 năm 2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy chế khai thác gỗ và lâm sản, tại Điều 42 quy định nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Căn cứ kết luận của đ/c Phó chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn tại Hội nghị triển khai Quyết định số: 40/2005/QĐ-BNN về quy chế khai thác gỗ và lâm sản ngày 10 tháng 11 năm 2005.
- Căn cứ điều kiện thực tế tại địa phương, để thống nhất thực hiện các nội dung về công tác quản lý khai thác gỗ và lâm sản trên địa bàn tỉnh, Sở Nông nghịêp và Phát triển nông thôn hướng dẫn cụ thể thêm một số nội dung cơ bản về trình tự, thủ tục khai thác gỗ và lâm sản với từng loại rừng. Cụ thể như sau:

Phần 1

ĐỐI TƯỢNG LÀ RỪNG TRỒNG

I. RỪNG TRỒNG LÀ RỪNG SẢN XUẤT:

1. Rừng trồng là rừng sản xuất, nguồn vốn do chủ rừng tự đầu tư:

1.1 Đối với các tổ chức, doanh nghiệp:

Nếu tự bỏ vốn đầu tư để trồng rừng, chủ rừng có quyền tự quyết định hình thức, thời gian khai thác phù hợp với mục đích kinh doanh. Nhưng trước khi khai thác chủ rừng phải có hồ sơ thiết kế khai thác và tờ trình gửi Chi cục Lâm nghiệp để thẩm định. Sở Nông nghiệp và PTNT cấp phép.

1.2 Đối với các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn:

Nếu tự bỏ vốn đầu tư để trồng rừng chủ rừng có quyền tự quyết định hình thức, thời gian khai thác. Nhưng trước khi khai thác chủ rừng phải có đơn gửi Uỷ ban nhân dân xã xác nhận, cán bộ kiểm lâm phụ trách địa bàn xác minh.

2. Rừng trồng là rừng sản xuất, nguồn vốn do ngân sách nhà nước đầu tư.

2.1 Đối với các tổ chức, doanh nghiệp:

- Chủ rừng lập tờ trình nêu rõ mục đích khai thác, tuổi cây khai thác, phương thức khai thác kèm theo Hồ sơ thiết kế trồng rừng và phương án tổ chức sản xuất (nếu có) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, phương án trồng lại rừng (nếu khai thác trắng) trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.. Nếu được sự đồng ý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì:

- Chi cục Lâm nghiệp thẩm định Hồ sơ thiết kế khai thác, trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Hồ sơ thiết kế khai thác và cấp phép khai thác cho chủ rừng.

2.2 Đối với các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn:

- Chủ rừng phải có đơn xin khai thác có xác nhận của thôn, Uỷ ban nhân dân xã kèm theo bản photo coppy giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hồ sơ giao đất giao rừng. Trình Uỷ ban nhân dân huyện, thị cho phép khai thác. Khi được sự đồng ý của Ủy ban nhân dân huyện (thị), chủ rừng tự liên hệ với đơn vị thiết kế để lập hồ sơ thiết kế khai thác theo quy định.

- Phòng Nông lâm nghiệp huyện, thị thẩm định Hồ sơ thiết kế khai thác, trình Uỷ ban nhân dân huyện, thị phê duyệt Hồ sơ thiết kế khai thác và cấp phép khai thác cho chủ rừng.

3. Rừng trồng là rừng sản xuất, nguồn vốn do các dự án đầu tư (vốn viện trợ).

3.1 Đối với các tổ chức, doanh nghiệp:

- Chủ rừng lập tờ trình nêu rõ mục đích khai thác, tuổi cây khai thác, phương thức khai thác kèm theo Hồ sơ thiết kế trồng rừng và phương án tổ chức sản xuất (nếu có) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, phương án trồng lại rừng (nếu khai thác trắng) trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Nếu được sự đồng ý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì:

+ Chi cục Lâm nghiệp thẩm định Hồ sơ thiết kế khai thác, trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Hồ sơ thiết kế khai thác và cấp phép khai thác cho chủ rừng.

+ Riêng đối với rừng trồng bằng nguồn vốn viện trợ của dự án PAM của tổ chức, chủ rừng phải có đơn xin khai thác (kèm theo bản pho tô copy giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hồ sơ giao đất giao rừng và Quyết định giao rừng trồng PAM) gửi Uỷ ban nhân dân xã sở tại. Uỷ ban nhân dân xã kiểm tra, xác nhận và cấp phép chủ rừng khai thác theo Quyết định số: 145/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chính sách quản lý và sử dụng rừng trồng bằng nguồn vốn tài trợ (PAM).

3.2 Đối với các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn:

- Chủ rừng phải có đơn đề nghị xin khai thác có xác nhận của thôn, của Uỷ ban nhân dân xã. Kèm theo bản photo coppy giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hồ sơ giao đất giao rừng. Trình Uỷ ban nhân dân huyện cho phép khai thác. Khi được sự đồng ý của Ủy ban nhân dân huyện (thị), chủ rừng tự liên hệ với đơn vị thiết kế để lập hồ sơ thiết kế khai thác theo quy định.

- Phòng Nông lâm nghiệp thẩm định Hồ sơ thiết kế khai thác, trình Uỷ ban nhân dân huyện phê duyệt Hồ sơ thiết kế khai thác và cấp phép khai thác cho chủ rừng.

- Riêng đối với rừng trồng bằng nguồn vốn viện trợ của dự án PAM, chủ rừng phải có đơn xin khai thác (kèm theo bản pho tô copy giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hồ sơ giao đất giao rừng và Quyết định giao rừng trồng PAM) gửi Uỷ ban nhân dân xã sở tại. Uỷ ban nhân dân xã kiểm tra, xác nhận và cấp phép chủ rừng khai thác theo Quyết định số: 145/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chính sách quản lý và sử dụng rừng trồng bằng nguồn vốn tài trợ (PAM).

4. Rừng trồng là rừng sản xuất bằng nguồn vốn vay.

4.1 Đối với các tổ chức, doanh nghiệp:

- Nếu rừng trồng bằng nguồn vốn vay ưu đãi (theo dự án trồng rừng nguyên liệu của Công ty Lâm nghiệp Bắc Kạn) thì chủ rừng có quyền tự quyết định hình thức, thời gian khai thác theo kế hoạch, nhưng phải phù hợp với chu kỳ khai thác của loài cây ghi trong dự án đầu tư được duyệt. Trước khi khai thác chủ rừng lập hồ sơ thiết kế khai thác và tờ trình gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Sau đó Chi cục lâm nghiệp thẩm định hồ sơ và trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt và cấp phép khai thác.

- Nếu rừng trồng bằng nguồn vốn vay ưu đãi khác, thì chủ rừng có quyền tự quyết định hình thức, thời gian khai thác nhưng phải phù hợp với chu kỳ khai thác của loài cây ghi trong dự án đầu tư được duyệt. Trước khi khai thác chủ rừng lập hồ sơ và tờ trình kèm theo văn bản đồng ý của chủ đầu tư hoặc tổ chức tín dụng cho vay gửi Uỷ ban nhân dân huyện. Phòng Nông lâm nghiệp huyện thẩm định hồ sơ và trình Uỷ ban nhân dân huyện phê duyệt và cấp phép khai thác.

4.2 Đối với các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn:

- Nếu rừng trồng bằng nguồn vốn vay ưu đãi thông qua chủ đầu tư (Công ty Lâm nghiệp Bắc Kạn, các lâm trường quốc doanh) thì chủ rừng phải có đơn gửi chủ đầu tư xác nhận cho phép khai thác. Sau đó chủ đầu tư tổng hợp đơn xin khai thác và hồ sơ thiết kế khai thác trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Chi cục lâm nghiệp thẩm định hồ sơ và trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt và cấp phép khai thác;

- Nếu rừng trồng bằng nguồn vốn vay ưu đãi thông qua chủ đầu tư khác, thì chủ rừng phải có đơn xin khai thác được sự đồng ý của chủ đầu tư hoặc tổ chức tín dụng đó, gửi Uỷ ban nhân dân xã kiểm tra và xác nhận. Chủ rừng tự liên hệ với đơn vị thiết kế để lập hồ sơ thiết kế khai thác theo quy định. Chủ rừng gửi đơn, hồ sơ thiết kế trình Uỷ ban nhân dân huyện (kèm theo bản phô tô copy giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hồ sơ giao đất lâm nghiệp). Phòng Nông lâm nghiệp thẩm định hồ sơ và trình Uỷ ban nhân dân huyện cấp phép khai thác.

II. RỪNG TRỒNG LÀ RỪNG PHÒNG HỘ:

1. Rừng trồng là rừng phòng hộ, nguồn vốn do chủ rừng tự đầu tư:

1.1 Đối với các tổ chức, doanh nghiệp:

Nếu tự bỏ vốn đầu tư để trồng rừng, chủ rừng được phép khai thác không quá 1/10 diện tích/năm khi rừng đạt thành thục công nghệ và phải trồng lại rừng ngay sau vụ kế tiếp. Trước khi khai thác chủ rừng phải lập hồ sơ thiết kế và tờ trình gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Nếu được sự đồng ý của Sở thì Chi cục Lâm nghiệp thẩm định hồ sơ thiết kế khai thác và trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt và cấp phép.

1.2 Đối với các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn:

Nếu tự bỏ vốn đầu tư để trồng rừng chủ rừng được khai thác không quá 1/10 diện tích/năm, diện tích không quá 1 ha (vùng rất xung yếu), 2 ha (vùng xung yếu) và phải trồng lại rừng ngay sau vụ kế tiếp. Trước khi khai thác chủ rừng phải có đơn kèm theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hồ sơ giao đất giao rừng (bản photo coppy) gửi thôn, Uỷ ban nhân dân xã kiểm tra và xác nhận, sau trình Uỷ ban nhân dân huyện. Chủ rừng tự liên hệ với đơn vị thiết kế để lập hồ sơ thiết kế khai thác theo quy định. Phòng Nông lâm nghiệp huyện thẩm định hồ sơ thiết kế khai thác, trình Uỷ ban nhân dân huyện phê duyệt và cấp phép.

2. Rừng trồng là rừng phòng hộ, nguồn vốn do ngân sách nhà nước đầu tư:

2.1 Đối với các tổ chức, doanh nghiệp:

Chủ rừng được phép khai thác cây phù trợ khi rừng đạt thành thục công nghệ, cường độ không quá 20%, không quá 1/10 diện tích rừng trồng đã thành rừng, nhưng phải đảm bảo cây trồng chính còn ít nhất 800 cây/ha. Trước khi khai thác chủ rừng phải lập hồ sơ thiết kế và tờ trình gửi Chi cục Lâm nghiệp. Chi cục Lâm nghiệp chủ trì phối hợp với Hạt kiểm lâm thẩm định hồ sơ thiết kế khai thác, trình Sở Nông nghiệp - PTNT phê duyệt và cấp phép.

2.2 Đối với các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn:

Chủ rừng được phép khai thác cây phù trợ, tỉa thưa rừng có mật độ dày, cường độ không quá 20%. Khi cây trồng chính đạt tuổi khai thác thì được phép khai thác cường độ không quá 20%, tổng diện tích không quá 1/10 diện tích rừng trồng đã thành rừng và phải đảm bảo cây trồng chính còn ít nhất 800 cây/ha. Phải trồng lại rừng ngay sau thời vụ trồng rừng kế tiếp. Trước khi khai thác chủ rừng phải có đơn, kèm theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hồ sơ giao đất giao rừng (bản photo coppy) gửi thôn, Uỷ ban nhân dân xã kiểm tra và xác nhận, Uỷ ban nhân dân huyện. Nếu được sự đồng ý chủ rừng tự liên hệ với đơn vị thiết kế để lập hồ sơ thiết kế khai thác theo quy định. Phòng Nông lâm nghiệp huyện thẩm định hồ sơ và trình Uỷ ban nhân dân huyện phê duyệt và cấp phép.

3. Rừng trồng là rừng phòng hộ, nguồn vốn do Các án đầu tư ( vốn viện trợ):

Đối với các tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn:

Trưòng hợp trồng trên đất rừng phòng hộ hoặc đã qui hoạch trên đất rừng phòng hộ, việc khai thác thực hiện theo mục [2.1 và 2.2; 2; II] của Phần 1 này.

4. Rừng trồng là rừng phòng hộ, bằng nguồn vốn vay:

Đối với các tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn: Được phép khai thác và thực hiện theo mục [1.1 và 1.2; 2; II] của Phần 1 này nhưng phải được sự đồng ý của chủ đầu tư hoặc tổ chức cho vay.

Phần 2

ĐỐI TƯỢNG LÀ RỪNG TỰ NHIÊN

I. RỪNG TỰ NHIÊN LÀ RỪNG SẢN XUẤT:

1. Rừng tự nhiên là rừng sản xuất, nguồn vốn do chủ rừng tự đầu tư:

1.1 Đối với các tổ chức, doanh nghiệp.

Trình tự, thủ tục các bước tiến hành:

Đối với khai thác chính: Là rừng gỗ thuần loại hoặc hỗn giao gỗ với vầu nứa (thông qua phương án điều chế đã được phê duyệt theo từng giai đoạn): Đối với rừng gỗ thuần loài hoặc hỗn loài đạt từ 90 m3/ha trở lên, đối với rừng gỗ hỗn loài với tre nứa đạt từ 50 m3/ha trở lên. Chủ rừng phải tổ chức thiết kế khai thác theo quy định, đúng phương án điều chế đã được duyệt và hạn mức khai thác gỗ lớn rừng tự nhiên hàng năm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo. Chi cục Lâm nghiệp thẩm định và trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt hồ sơ thiết kế khai thác cho từng chủ rừng, gửi Cục Lâm nghiệp thẩm định và mở cửa rừng.

+ Đối với khai thác gỗ tận dụng: Đối với rừng nằm trên tuyến đường vận xuất vận chuyển, làm kho bãi trong khai thác chính, thì chủ rừng lập hồ sơ thiết kế và trình duyệt cùng hồ sơ khai thác chính. Đối với các khu rừng chuyển đổi mục đích sử dụng, phải kèm theo quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản photo coppy); Đối với các cây đứng mọc rải rác còn sót lại trên nương rẫy cố định, vườn cây công nghiệp; cây chết đứng, chết khô, chết cháy, chủ rừng tổng hợp số lượng, chủng loại gỗ, địa danh, địa điểm, khối lượng (ước tính), lập tờ trình gửi Sở Nông nghiệp và PTNT. Nếu Sở cho phép tận dụng, chủ rừng liên hệ với đơn vị thiết kế đóng búa bài cây, lập hồ sơ thiết kế khai thác. Chi cục Lâm nghiệp thẩm định hồ sơ thiết kế khai thác, trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt và cấp phép.

+ Đối với khai thác gỗ tận thu: Chủ rừng tổng hợp số lượng, chủng loại gỗ, địa danh, địa điểm, khối lượng (ước tính), lập tờ trình gửi UBND tỉnh. Nếu UBND tỉnh cho phép tận thu, chủ rừng liên hệ với đơn vị thiết kế đóng búa bài cây, lập hồ sơ thiết kế khai thác. Chi cục Lâm nghiệp thẩm định hồ sơ thiết kế khai thác, trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt và cấp phép.

+ Đối với khai thác trong rừng khoanh nuôi tái sinh: Căn cứ chỉ tiêu kế hoạch do UBND tỉnh giao và phân bổ hàng năm (Gỗ phân tán, bồ đề rải rác) chủ rừng liên hệ đơn vị thiết kế, đóng búa bài cây, lập hồ sơ thiết kế khai thác theo quy định, sau đó lập tờ trình gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Chi cục Lâm nghiệp thẩm định hồ sơ thiết kế khai thác, trình Sở Nông nghiệp - PTNT phê duyệt và cấp phép.

1.2 Đối với các Hộ gia đình, cá nhân, cộng dân cư thôn.

- Trình tự, thủ tục các bước tiến hành:

- Đối với khai thác chính: (trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn xây dựng phương án điều chế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt) Sở Nông nghiệp và PTNT phê duyệt hồ sơ thiết kế khai thác cho từng chủ rừng, gửi Cục Lâm nghiệp thẩm định và mở cửa rừng.

- Đối với khai thác gỗ tận dụng: Đối với rừng nằm trên tuyến đường vận xuất vận chuyển, làm kho bãi trong khai thác chính, thì chủ rừng lập hồ sơ thiết kế và trình duyệt cùng hồ sơ khai thác chính. Đối với các khu rừng chuyển đổi mục đích sử dụng, phải kèm theo quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản photo coppy); Đối với các cây đứng mọc rải rác còn sót lại trên nương rẫy cố định, vườn cây công nghiệp; cây chết đứng, chết khô, chết cháy, chủ rừng tổng hợp số lượng, chủng loại gỗ, địa danh, địa điểm, khối lượng (ước tính), lập tờ trình gửi Uỷ ban nhân dân huyện. Nếu Uỷ ban nhân dân huyện cho phép tận dụng, chủ rừng liên hệ với đơn vị thiết kế đóng búa bài cây, lập hồ sơ thiết kế khai thác. Phòng Nông lâm nghiệp huyện thẩm định hồ sơ thiết kế khai thác, trình Uỷ ban nhân dân huyện phê duyệt và cấp phép.

- Đối với khai thác tận thu gỗ nằm: Chủ rừng làm đơn xin khai thác tận thu có xác nhận của thôn, UBND xã kiểm tra và xác nhận, kèm theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hồ sơ giao đất giao rừng (bản photo coppy) gửi UBND huyện. Nếu UBND huyện cho phép tận thu, chủ rừng liên hệ với đơn vị thiết kế đóng búa bài cây, lập hồ sơ thiết kế khai thác. Phòng Nông lâm nghiệp huyện thẩm định hồ sơ thiết kế khai thác, trình UBND huyện phê duyệt và cấp phép.

- Đối với khai thác trong rừng khoanh nuôi tái sinh:

Nếu khai thác để sử dụng cho nhu cầu gia dụng: Chủ rừng làm đơn xin khai thác có xác nhận của của thôn, kèm theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hồ sơ giao đất giao rừng (bản photo coppy) gửi UBND xã kiểm tra và xác nhận sau cấp phép cho chủ rừng.

Nếu khai thác vì mục đích thương mại: Căn cứ chỉ tiêu kế hoạch do Uỷ ban nhân dân tỉnh giao và phân bổ hàng năm, Chủ rừng làm đơn xin khai thác có xác nhận của của thôn, UBND xã kiểm tra xác nhận. Sau đó liên hệ với đơn vị thiết kế đóng búa bài cây, lập hồ sơ thiết kế khai thác. Gửi hồ sơ thiết kế kèm theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hồ sơ giao đất giao rừng (bản photo coppy) tới Uỷ ban nhân dân huyện. Nếu được sự đồng ý của huyện, phòng Nông lâm nghiệp huyện thẩm định và trình Uỷ ban nhân dân huyện phê duyệt và cấp phép.

2. Rừng tự nhiên là rừng sản xuất, nguồn vốn do ngân sách nhà nước đầu tư (Đang trong thời kỳ đầu tư)

Được phép khai thác: Tận thu gỗ nằm khô lục, lọc lõi, gỗ cháy. Tận dụng sản phẩm trong trường hợp khu rừng phải chuyển mục đích , cây gỗ chết đứng, chết khô, chết cháy. Cụ thể như sau:

2.1 Đối với các tổ chức, doanh nghiệp.

- Trình tự, thủ tục các bước tiến hành:

+ Đối với khai thác gỗ tận thu: Thực hiện theo nội dung khai thác gỗ tận thu gỗ nằm tại mục [1.1; 1; I] thuộc Phần 2

+ Đối với khai thác gỗ tận dụng: Thực hiện theo nội dung khai thác gỗ tận dụng tại mục [1.1; 1; I] thuộc Phần 2

2.2 Đối với các Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn.

- Trình tự, thủ tục các bước tiến hành:

+ Đối với khai thác tận thu gỗ nằm: Chủ rừng làm đơn xin khai thác tận thu có xác nhận của thôn, Uỷ ban nhân dân xã, Ban quản lý dự án (hoặc chủ đầu tư), kèm theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hồ sơ giao đất giao rừng (bản photo) gửi Uỷ ban nhân dân huyện. Nếu Uỷ ban nhân dân huyện cho phép tận thu, chủ rừng liên hệ với đơn vị thiết kế đóng búa bài cây, lập hồ sơ thiết kế khai thác. Phòng Nông lâm nghiệp huyện thẩm định hồ sơ thiết kế khai thác, trình Uỷ ban nhân dân huyện phê duyệt và cấp phép.

+Đối với khai thác gỗ tận dụng: Chủ rừng làm đơn xin khai thác tận dụng có xác nhận của thôn, Uỷ ban nhân dân xã, Ban quản lý dự án (hoặc chủ đầu tư) và biên bản xác minh của cán bộ kiểm lâm phục trách địa bàn, kèm theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hồ sơ giao đất giao rừng, quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với chuyển đổi mục đích sử dụng (bản photo copy), gửi Uỷ ban nhân dân huyện. Nếu Uỷ ban nhân dân huyện cho phép tận dụng, chủ rừng liên hệ với đơn vị thiết kế đóng búa bài cây, lập hồ sơ khai thác. Phòng Nông lâm nghiệp huyện thẩm định hồ sơ khai thác, trình Uỷ ban nhân dân huyện phê duyệt và cấp phép.

3. Rừng tự nhiên là rừng sản xuất, nguồn vốn do các nguồn vốn khác đầu tư (Đang trong thời kỳ đầu tư)

Được phép khai thác và thực hiện theo mục [1.1 và 1.2; 1; I] thuộc Phần 2 nhưng trong đơn xin khai thác phải có xác nhận của chủ đầu tư hoặc tổ chức tín dụng cho vay đồng ý cho phép khai thác.

II. RỪNG TỰ NHIÊN LÀ RỪNG PHÒNG HỘ:

1. Rừng tự nhiên là rừng phòng hộ, nguồn vốn do chủ rừng tự đầu tư:

Được phép khai thác: Tận dụng những cây chết khô, chết cháy, đổ gẫy, cụt ngọn và đối tượng chuyển đổi mục đích sử dụng. Tận thu gỗ nằm khô lục, lóc lõi, gỗ cháy. Khai thác gỗ trong rừng khoanh nuôi tái sinh khi rừng đạt tiêu chuẩn khai thác. Cụ thể như sau:

1.1 Đối với các tổ chức, doanh nghiệp.

- Trình tự, thủ tục các bước tiến hành:

+ Đối với khai thác gỗ tận thu: Thực hiện theo nội dung khai thác gỗ tận thu tại mục [1.1; 1; I] thuộc Phần 2

+ Đối với khai thác gỗ tận dụng: Thực hiện theo nội dung khai thác gỗ tận dụng tại mục [1.1; 1; I] thuộc Phần 2

+ Đối với khai thác trong rừng khoanh nuôi tái sinh: Thực hiện theo nội dung khai thác gỗ trong rừng khoanh nuôi tái sinh tại mục [1.1; 1; I] thuộc Phần 2

1.2 Đối với các Hộ gia đình, cá nhân, cộng dân cư thôn.

- Trình tự, thủ tục các bước tiến hành:

+ Đối với khai thác gỗ tận thu: Thực hiện theo nội dung khai thác gỗ tận thu tại mục [1.2; 1; I] thuộc Phần 2

+ Đối với khai thác gỗ tận dụng: Thực hiện theo nội dung khai thác gỗ tận dụng tại mục [1.2; 1; I] thuộc Phần 2

+ Đối với khai thác trong rừng khoanh nuôi tái sinh: Thực hiện theo nội dung khai thác gỗ trong rừng khoanh nuôi tái sinh tại mục [1.2; 1; I] thuộc Phần 2

2. Rừng tự nhiên là rừng phòng hộ, nguồn vốn do ngân sách nhà nước đầu tư (Đang trong thời kỳ đầu tư)

Được phép khai thác: Tận dụng những cây chết khô, chết cháy, đổ gẫy, cụt ngọn và đối tượng chuyển đổi mục đích sử dụng. Tận thu gỗ nằm khô lục, lóc lõi, gỗ cháy. Cụ thể như sau:

2.1 Đối với các tổ chức, doanh nghiệp.

- Trình tự, thủ tục các bước tiến hành:

+ Đối với khai thác gỗ tận thu: Thực hiện theo nội dung khai thác gỗ tận thu tại mục [1.2; 1; I] thuộc Phần 2

+ Đối với khai thác gỗ tận dụng: Thực hiện theo nội dung khai thác gỗ tận thu tại mục [1.2; 1; I] thuộc Phần 2

2.2 Đối với các Hộ gia đình, cá nhân, cộng dân cư thôn.

- Trình tự, thủ tục các bước tiến hành:

+ Đối với khai thác gỗ tận thu: Thực hiện theo nội dung khai thác gỗ tận thu tại mục [1.2; 1; I] thuộc Phần 2

+ Đối với khai thác gỗ tận dụng: Thực hiện theo nội dung khai thác gỗ tận dụng tại mục [1.2; 1; I] thuộc Phần 2

3. Rừng tự nhiên là rừng phòng hộ, nguồn vốn do các nguồn vốn khác đầu tư (Đang trong thời kỳ đầu tư)

Được phép khai thác và thực hiện theo mục [1.1 và 1.2; 1; II] Phần 2 nhưng trong đơn xin khai thác phải có xác nhận của chủ đầu tư hoặc tổ chức tín dụng cho vay đồng ý cho phép khai thác.

Phần 3

KHAI THÁC GỖ VƯỜN NHÀ

(cây trồng phân tán, cây mọc tự nhiên)

Được khai thác các loại cây tự đầu tư trồng hoặc quản lý bảo vệ thuộc đất của Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cấp giấy chứng nhận quyền sử đất thuộc đối tượng vườn tạp (đất thổ cư). Thủ tục khai thác:

 Trường hợp cây tự đầu tư trồng hoặc quản lý bảo vệ rừng không trùng với tên cây rừng tự nhiên trước khi khai thác Chủ rừng làm đơn có xác nhận của thôn, Uỷ ban nhân dân xã kiểm tra, xác nhận và cấp phép.

Trường hợp nếu cây tự đầu tư trồng hoặc quản lý bảo vệ rừng trùng với tên cây rừng tự nhiên nhưng không thuộc danh mục nhóm IA qui định tại nghị định 48/2002/NĐ-CP, ngày 22/01/2002 của Chính phủ, trước khi khai thác Chủ rừng làm đơn có xác nhận của thôn, Uỷ ban nhân dân xã kiểm tra và xác nhận Phòng Nông lâm nghiệp huyện thẩm định và trình Uỷ ban nhân dân huyện cấp phép.

Phần 4

KHAI THÁC TRE-VẦU-NỨA

I. KHAI THÁC TRE - VẦU - NỨA TRONG RỪNG TỰ NHIÊN LÀ RỪNG SẢN XUẤT:

Được khai thác Tre - Vầu - Nứa thuộc quyền sở hữu của chủ rừng đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử đất hoặc giao đất giao rừng. Độ tàn che 70% trở lên, số lượng cây già và cây vừa đạt 40% tổng số cây. Thủ tục như sau:

- Chủ rừng là tổ chức, doanh nghiệp: Chủ rừng tổng hợp diện tích, địa danh, sản lượng xin khai thác, lập tờ trình kèm hồ sơ thiết kế khai thác gửi Chi cục Lâm nghiệp thẩm định. Chi cục Lâm nghiệp thẩm định, trình Sở Nông nghiệp và PTNT phê duyệt và cấp phép.

- Chủ rừng là Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn: Chủ rừng làm đơn xin khai thác có xác nhận của thôn, UBND xã sau đó gửi đơn kèm hồ sơ thiết kế khai thác tới phòng Nông lâm nghiệp. Phòng Nông lâm nghiệp thẩm định, trình UBND huyện phê duyệt hồ sơ khai thác và cấp phép.

II. KHAI THÁC TRE - VẦU - NỨA TRONG RỪNG TỰ NHIÊN LÀ RỪNG PHÒNG HỘ:

Được khai thác Tre - Vầu - Nứa thuộc quyền sở hữu của chủ rừng đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử đất hoặc giao đất giao rừng. Độ tàn che 80% trở lên, số lượng cây già và cây vừa đạt 50% tổng số cây, cường độ khai thác tối đa 30%. Nội dung và thủ tục thực hiện như mục [I; Phần 4]

Phần 5

NHỮNG QUI ĐỊNH KHÁC

1. Qui định về tiêu chuẩn đối với cơ quan cấp phép:

Ở cấp xã cán bộ phụ trách lâm nghiệp tham mưu cấp phép khai thác gỗ và lâm sản phải có trình độ từ trung cấp lâm nghiệp. Ở huyện, cán bộ phụ trách lâm nghiệp tham mưu cấp phép khai thác gỗ và lâm sản phải có trình độ đại học lâm nghiệp. Nếu cấp xã chưa có điều kiện thì huyện đảm nhiệm, nếu cấp huyện chưa đủ điều kiện thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đảm nhiệm.

2. Qui định về xác định phân loại rừng:

Việc xác định đối tượng rừng phòng hộ căn cứ Quyết định số: 61/2005/QĐ-BNN, ngày 12 tháng 10 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành bản quy định về tiêu chí phân cấp rừng phòng hộ (Kèm theo Bản quy định về tiêu chí phân cấp rừng phòng hộ). Trong quá trình cấp phép khai thác gỗ và lâm sản khác, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải xác định rõ loại rừng (rừng phòng hộ, rừng sản xuất) làm căn cứ để cấp phép theo đúng quy định đối với từng loại rừng.

3. Quy định về thời gian hoàn thành thủ tục cấp phép khai thác:

Thời gian hoàn chỉnh thủ tục hồ sơ khai thác: Trong thời gian không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận đơn, các cấp có thẩm quyền giải quyết xong các thủ tục cho chủ rừng. Nếu hồ sơ không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm trả lời và hướng dẫn cho chủ rừng bổ sung hoàn chỉnh.

4. Kiểm tra rừng sau khai thác:

Sau khi hoàn thành khai thác hoặc kết thúc thời hạn khai thác, Cơ quan có thẩm quyền chủ trì phối hợp với hạt kiểm lâm sở tại cùng chủ rừng hoặc đơn vị khai thác tiến hành kiểm tra hiện trường, lập biên bản đánh giá theo các nội dung sau:

- Kết quả thực hiện, địa điểm, diện tích thực hiện so với hồ sơ và giấy phép khai thác.

- Kỹ thuật khai thác.

- Công tác luỗng phát vệ sinh rừng.

- Nhận xét chung về việc khai thác.

5. Qui định về đối tượng cây phân tán được khai thác:

Hu, Si, Đa, Gáo, Gạo, Vông, Vạng, Bông Bạc, Bồ đề, Ba Bét, Trám già cỗi không quả, Sấu già cỗi không quả.

6. Quy định về chế độ báo cáo:

- Cấp phép cho các tổ chức, doanh nghiệp: Báo cáo 04 lần/năm, định kỳ 03 tháng một lần vào ngày 20 của tháng thứ 3. Báo cáo gửi cho Chi cục Lâm nghiệp và Uỷ ban nhân dân huyện sở tại. Nội dung báo cáo là các loại lâm sản khai thác được cấp có thẩm quyền cấp phép.

- Cấp phép cho hộ gia đình, cá nhân: Báo cáo 04 lần/năm, định kỳ 03 tháng một lần vào ngày 20 của tháng thứ 3. Uỷ ban nhân dân cấp xã thống kê, báo cáo phòng nông lâm nghiệp huyện. Phòng Nông lâm nghiệp huyện tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân huyện và Chi cục Lâm nghiệp. Có mẫu biểu báo cáo hướng dẫn riêng.

Trên đây là hướng dẫn thực hiện khai thác gỗ và lâm sản khác trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Hướng dẫn này có tác dụng giải thích, làm rõ một số nội dung cơ bản về trình tự, thủ tục khai thác gỗ và lâm sản thuộc một số đối tượng chủ yếu, không thay thế Quyết định số: 40/2005/QĐ-BNN, ngày 07 tháng 7 năm 2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh để Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kịp thời bổ sung, chỉnh sửa cho phù hợp.

 

 

Nơi nhận:
- UBND tỉnh (B/cáo);
- UBND các huyện, thị xã;
- Chi cục Kiểm lâm;
- Lãnh đạo Sở;
- Chi cục Lâm nghiệp;
- Công ty Lâm nghiệp;
- Công ty CP lâm sản;
- Lưu: VT, CCLN.

GIÁM ĐỐC




Thân Đức Hùng

 

Các mẫu đơn kèm theo

Mẫu 1: Áp dụng cho khai thác rừng trồng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh – Phúc
------------------------

ĐƠN XIN KHAI THÁC RỪNG TRỒNG

Kính gửi:

- Uỷ ban nhân dân xã
- Ban quản lý dự án hoặc chủ đầu tư.
- Phòng Nông lâm nghiệp huyện ; ban nhân dân huyện.

 

-Tên chủ rừng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Tôi có một khu rừng được nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: . . . . . . . . . . . ., ngày . . . . .tháng . . . . . . . năm . . . . . . . ., số lô (thửa) . . . . ., số khoảnh (tờ BĐ) . . . . . . ., số tiểu khu . . . . hoặc được nhà nước giao đất giao rừng tại Quyết định số: . . . . . . . . . . . ., ngày . . . . .tháng . . . . . . . năm . . . ., thuộc lô (thửa) . . . . ., khoảnh (tờ BĐ) . . . . . . ., tiểu khu . . . . . . . . Đã tổ chức trồng rừng từ năm ........ ....Diện tích . . . . . . . . ha.

- Rừng thuộc đối tượng (rừng sản xuất, rừng phòng hộ): . . . . . . . . . . . . . . .

- Nguồn vốn hình thành rừng do ngân sách Nhà nước đầu tư.

- Hợp đồng số: ........../ ....................theo dự án trồng rừng:..........................

Sau một thời gian chăm sóc, bảo vệ đến nay rừng đã đạt tiêu chuẩn khai thác. Để có điều kiện tái đầu tư sản xuất, đồng thời có nguồn thu nhập nhất định, nay tôi viết đơn này xin khai thác với nội dung sau:

- Loài cây ....................... diện tích xin khai thác: . . . . . . . .............. . ha.

- Hình thức khai thác: (Khai thác chọn, khai thác trắng)...............................

- Ước tính khối lượng: . . . . . . . . . . . . .m3 gỗ.

- Mục đích khai thác (sử dụng cho nhu cầu gỗ gia dụng, mục đích thương mại): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Đề nghị các cơ quan xem xét giải quyết, để tôi được khai thác theo qui định. Tôi xin cam đoan các đối tượng, địa điểm, diện tích, loài cây, mục đích sử dụng lâm sản xin khai thác như trong đơn là đúng.

 

 

.....Ngày ... tháng ...năm 200...

NGƯỜI LÀM ĐƠN

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

XÁC NHẬN CỦA THÔN

XÁC NHẬN CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN HOẶC CHỦ ĐẦU TƯ
(Nếu có)

XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ

 

Ghi chú: Tuỳ theo từng đối tượng rừng phần kính gửi chỉ gửi cho cơ quan cấp phép có thẩm quyền theocong văn hướng dẫn thực hiện của Sở

 

Mẫu 2: Áp dụng cho khai thác rừng tự nhiên khoanh nuôi tái sinh

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh – Phúc
------------------------

ĐƠN XIN KHAI THÁC RỪNG KHOANH NUÔI

Kính gửi:

- Uỷ ban nhân dân xã
- Uỷ ban nhân dân huyện
- Ban QLDA hoặc chủ đầu tư

 

-Tên chủ rừng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Tôi có một khu rừng được nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: . . . . . . . . . . . ., ngày . . . . .tháng . . . . . . . năm . . . . . . . ., số lô (thửa) . . . . ., số khoảnh (tờ BĐ) . . . . . . ., số tiểu khu . . . . hoặc được nhà nước giao đất giao rừng tại Quyết định số: . . . . . . . . . . . ., ngày . . . . .tháng . . . . . . . năm . . . ., thuộc lô (thửa) . . . . ., khoảnh (tờ BĐ) . . . . . . ., tiểu khu . . . . . . . .

- Diện tích . . . . . . . . ha.

- Thuộc vùng (rừng sản xuất, rừng phòng hộ): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Loại rừng (gỗ, hỗn giao gỗ + vầu nứa): . . . . . . . .

- Nguồn vốn đầu tư (Ngân sách nhà nước, tự đầu tư vốn, nguồn khác): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

 Sau một thời gian bảo vệ đến nay rừng đã phát triển tốt, trữ lượng rừng đạt tiêu chuẩn khai thác, trữ lượng của các cây lớn đạt cấp kính khai thác lớn hơn 30% tổng trữ lượng của lô. Để đảm bảo cho các cây nhỏ trong rừng có điều kiện sinh trưởng tốt, tôi xin khai thác một số cây lớn.

- Hình thức khai thác: Khai thác chọn.

- Loài cây, số lượng cây xin khai thác: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Ước tính khối lượng: . . . . . . . . . . . . .m3 gỗ, . . . . . . . . . . . . . . . . ster củi.

- Mục đích khai thác (sử dụng cho nhu cầu gỗ gia dụng, mục đích thương mại): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Đề nghị các cơ quan xem xét giải quyết, để tôi được khai thác theo qui định. Tôi xin cam đoan các đối tượng, địa điểm, diện tích, mục đích sử dụng, số lượng, chủng loại lâm sản xin khai thác như trong đơn là đúng.

 

 

.....Ngày ... tháng ...năm 200...

NGƯỜI LÀM ĐƠN

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

XÁC NHẬN
CỦA THÔN

XÁC NHẬN
CỦA KIỂM LÂM

XÁC NHẬN
CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
(Nếu do nguồn vốn khác đầu tư)

XÁC NHẬN
CỦA UBND XÃ

 

Mẫu 3: Áp dụng cho khai thác tận dụng rừng tự nhiên

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh – Phúc
---------------------

ĐƠN XIN KHAI THÁC TẬN DỤNG

Kính gửi:

- Uỷ ban nhân dân xã
- Uỷ ban nhân dân huyện
- Phòng Nông lâm nghiệp huyện

 

-Tên chủ rừng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Tôi có một khu rừng được nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: . . . . . . . . . . . ., ngày . . . . .tháng . . . . . . . năm . . . . . . . ., số lô (thửa) . . . . ., số khoảnh (tờ BĐ) . . . . . . ., số tiểu khu . . . . hoặc được nhà nước giao đất giao rừng tại Quyết định số: . . . . . . . . . . . ., ngày . . . . .tháng . . . . . . . năm . . . ., thuộc lô (thửa) . . . . ., khoảnh (tờ BĐ) . . . . . . ., tiểu khu . . . . . . . . Đã được . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . phê duyệt chuyển đổi mục đích sử dụng (hoặc cho phép khai thác cây chết đứng, chết khô, chết cháy) tại Quyết định số: . . . . . . . . . . ., ngày . . . tháng . . . năm . . . . . . . về việc . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Diện tích . . . . . . . . ha.

- Thuộc vùng (rừng sản xuất, rừng phòng hộ): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Loại rừng (gỗ, hỗn giao gỗ + vầu nứa): . . . . . . . .

- Nguồn vốn đầu tư (Ngân sách nhà nước, tự đầu tư vốn, nguồn khác): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Để đảm bảo thu hoạch sản phẩm, tôi xin khai thác toàn bộ số cây trong khu vực.

- Tên các loài cây xin khai thác, số lượng cây: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Ước tính khối lượng: . . . . . . . . . . . . .m3 gỗ, . . . . . . . . . . . . . . . . ster củi.

- Mục đích khai thác (sử dụng cho nhu cầu gỗ gia dụng, mục đích thương mại): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Đề nghị các cơ quan xem xét giải quyết, để tôi được khai thác theo qui định. Tôi xin cam đoan các đối tượng, địa điểm, diện tích, mục đích sử dụng, số lượng, chủng loại lâm sản xin khai thác như trong đơn là đúng.

 

 

.....Ngày ... tháng ...năm 200...

NGƯỜI LÀM ĐƠN

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

XÁC NHẬN CỦA THÔN

XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ

 

Mẫu 4: Áp dụng cho khai thác tận thu rừng tự nhiên

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh – Phúc
-------------------------

ĐƠN XIN KHAI THÁC TẬN THU

Kính gửi:

- Uỷ ban nhân dân xã
- Uỷ ban nhân dân huyện
- Phòng Nông lâm nghiệp huyện

 

-Tên chủ rừng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Tôi có một khu rừng được nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: . . . . . . . . . . . ., ngày . . . . .tháng . . . . . . . năm . . . . . . . ., số lô (thửa) . . . . ., số khoảnh (tờ BĐ) . . . . . . ., số tiểu khu . . . . hoặc được nhà nước giao đất giao rừng tại Quyết định số: . . . . . . . . . . . ., ngày . . . . .tháng . . . . . . . năm . . . ., thuộc lô (thửa) . . . . ., khoảnh (tờ BĐ) . . . . . . ., tiểu khu . . . . . . . . Đã được Uỷ ban nhân dân huyện cho phép tận thu tại Quyết định số: . . . . . . . . . . ., ngày . . . tháng . . . năm . . . . . . . về việc . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Diện tích . . . . . . . . ha.

- Thuộc vùng (rừng sản xuất, rừng phòng hộ): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Loại rừng (gỗ, hỗn giao gỗ + vầu nứa): . . . . . . . .

- Nguồn vốn đầu tư (Ngân sách nhà nước, tự đầu tư vốn, nguồn khác): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Để đảm bảo thu hoạch sản phẩm, tôi xin tận thu toàn bộ số cây trong khu vực.

- Tên các loài cây , số lượng cây xin tận thu: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Ước tính khối lượng: . . . . . . . . . . . . .m3 gỗ, . . . . . . . . . . . . . . . . ster củi.

- Mục đích (sử dụng cho nhu cầu gỗ gia dụng, mục đích thương mại): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Đề nghị các cơ quan xem xét giải quyết, để tôi được tận thu gỗ nằm theo qui định. Tôi xin cam đoan các đối tượng, địa điểm, diện tích, mục đích sử dụng, số lượng, chủng loại lâm sản xin tận thu như trong đơn là đúng.

 

 

.....Ngày ... tháng ...năm 200...

NGƯỜI LÀM ĐƠN

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

XÁC NHẬN CỦA THÔN

XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ

 

Mẫu 5: Áp dụng cho khai thác vầu, nứa trong rừng tự nhiên

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh – Phúc
-----------------------

ĐƠN XIN KHAI THÁC VẦU NỨA

Kính gửi:

- Uỷ ban nhân dân xã
- Phòng Nông lâm nghiệp huyện
- Uỷ ban nhân dân huyện

 

-Tên chủ rừng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Tôi có một khu rừng được nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: . . . . . . . . . . . ., ngày . . . . .tháng . . . . . . . năm . . . . . . . ., số lô (thửa) . . . . ., số khoảnh (tờ BĐ) . . . . . . ., số tiểu khu . . . . hoặc được nhà nước giao đất giao rừng tại Quyết định số: . . . . . . . . . . . ., ngày . . . . .tháng . . . . . . . năm . . . ., thuộc lô (thửa) . . . . ., khoảnh (tờ BĐ) . . . . . . ., tiểu khu . . . . . . . .

- Diện tích . . . . . . . . ha.

- Thuộc vùng (rừng sản xuất, rừng phòng hộ): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Loại rừng (vầu, nứa thuần loại, hỗn giao gỗ + vầu nứa): . . . . . . . . . . . . . .

- Nguồn vốn đầu tư (Ngân sách nhà nước, tự đầu tư vốn, nguồn khác): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

 Sau một thời gian bảo vệ đến nay rừng đã phát triển tốt, trữ lượng rừng đạt tiêu chuẩn khai thác, số lượng các cây già và cây vừa lớn hơn . . . . .% tổng số cây của lô. Để đảm bảo cho vầu nứa trong rừng có điều kiện sinh trưởng tốt, tôi xin khai thác một số cây lớn.

- Hình thức khai thác: Khai thác chọn.

- Số lượng cây xin khai thác: . . . . . . . cây. Quy ra khối lượng: . . . . . . . kg.

- Mục đích khai thác (sử dụng cho nhu cầu gia dụng, mục đích thương mại): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Đề nghị các cơ quan xem xét giải quyết, để tôi được khai thác theo qui định. Tôi xin cam đoan các đối tượng, địa điểm, diện tích, mục đích sử dụng, số lượng, chủng loại lâm sản xin khai thác như trong đơn là đúng.

 

 

.....Ngày ... tháng ...năm 200...

NGƯỜI LÀM ĐƠN

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

XÁC NHẬN CỦA THÔN

XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ

 

Mẫu GIấy phép

ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN (xã) ..............
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /GPKT-UBND

…………., ngày ….. tháng ….. năm 20

 

GIẤY PHÉP KHAI THÁC RỪNG TRỒNG

Cấp cho chủ rừng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Căn cứ Quyết định số: 40/2005/QĐ-BNN, ngày 07 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chế về khai thác gỗ và lâm sản khác.

- Căn cứ Quyết định số: /QĐ-UBND, ngày . . . . tháng . . . của Uỷ ban nhân dân huyện . . . . . . về việc: Phê duyệt hạn mức khai thác lâm sản năm . . . . . của xã . . . . . . . .

- Căn cứ đơn xin khai thác của chủ rừng lập (có ý kiến đồng ý của các cơ quan liên quan) và hồ sơ thiết kế khai thác của chủ rừng lập ngày . . . tháng . . . . năm 200

- Theo khả năng hiện có về tài nguyên, lao động, vật tư thiết bị của chủ rừng. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện . . . . . . cho phép chủ rừng mở rừng khai thác theo đơn đề nghị và hồ sơ thiết kế khai thác của chủ rừng.

- Loại rừng (ghi rõ tên loài cây, năm trồng): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Nguồn vốn đầu tư (Tự đầu tư, ngân sách Nhà nước, nguồn khác ...): . . . . . . . . - Diện tích khai thác: . . . . . . . . . . . . . . . ha. Tổng số lô: . . . . . . . ...... . . . . . . lô.

- Gồm các lô (ghi rõ tên lô, khoảnh, tiểu khu): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Địa danh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Trữ lượng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Cường độ khai thác bình quân: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Tỷ lệ lợi dụng bình quân: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Sản lượng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . m3 gỗ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .ster củi.

- Địa chỉ tiêu thụ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Thời gian: Từ ngày . . tháng . . năm 200 đến ngày . . . tháng . . . năm 200 .

Chủ rừng có trách nhiệm tổ chức lực lượng khai thác trong diện tích được cấp giấy phép, thực hiện nghiêm túc việc thi công đúng qui trình, đúng hồ sơ thiết kế. Trong quá trình thực hiện nếu có gì trở ngại không đảm bảo thời gian, chủ rừng phải báo cáo cho Uỷ ban nhân dân huyện chậm nhất sau 10 ngày để huyện có chỉ đạo giải quyết kịp thời. Sau khai thác chủ rừng phải vệ sinh rừng ngay. Chủ rừng có trách nhiệm trồng lại rừng vào vụ kế tiếp.

Chủ rừng chịu trách nhiệm thi hành giấy phép này./.

 

 

Nơi nhận:
- Chủ rừng (Thực hiện);
- UBND xã . . . . . . . . . .;
- UBND huyện (b.cáo) nếu xã cấp phép.
- Phòng Nông lâm nghiệp huyện;
- Hạt Kiểm lâm sở tại (Kiểm tra);
- Lưu: VT, UBND huyện (xã).

CHỦ TỊCH

 

ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN (xã) ..............
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /GPKT-UBND

…………., ngày ….. tháng ….. năm 20

 

GIẤY PHÉP KHAI THÁC TẬN THU

Cấp cho chủ rừng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Căn cứ Quyết định số: 40/2005/QĐ-BNN, ngày 07 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chế về khai thác gỗ và lâm sản khác.

- Căn cứ Quyết định số: /QĐ-UBND, ngày . . . . tháng . . . của Uỷ ban nhân dân huyện . . . . . . về việc: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Căn cứ đơn xin khai thác của chủ rừng lập (có ý kiến đồng ý của các cơ quan liên quan) và hồ sơ thiết kế khai thác của chủ rừng lập ngày . . . tháng . . . . năm 200

- Theo khả năng hiện có về tài nguyên, lao động, vật tư thiết bị của chủ rừng. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện . . . . . . cho phép chủ rừng mở rừng khai thác theo đơn đề nghị và hồ sơ thiết kế khai thác của chủ rừng.

- Loại rừng (rừng tự nhiên, rừng trồng): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Nguồn vốn đầu tư (Vốn Ngân sách nhà nước, nguồn khác...): . . . . . . . . . . . . . - Diện tích khai thác: . . . . . . . . . . . . . . . ha. Tổng số lô: . . . . . . . . . . . . . . lô.

- Gồm các lô (ghi rõ tên lô, khoảnh, tiểu khu): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Địa danh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Khối lượng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Tỷ lệ lợi dụng bình quân: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Địa chỉ tiêu thụ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Thời gian: Từ ngày . . tháng . . năm 200 đến ngày . . . tháng . . . năm 200 .

Chủ rừng có trách nhiệm tổ chức lực lượng tận thu trong diện tích được cấp giấy phép, thực hiện nghiêm túc việc thi công theo đúng hồ sơ thiết kế. Trong quá trình thực hiện nếu có gì trở ngại không đảm bảo thời gian, chủ rừng phải báo cáo cho Uỷ ban nhân dân huyện chậm nhất sau 10 ngày để huyện có chỉ đạo giải quyết kịp thời. Sau khi tận thu, chủ rừng phải vệ sinh rừng ngay.

Chủ rừng chịu trách nhiệm thi hành giấy phép này./.

 

 

Nơi nhận:
- Chủ rừng (Thực hiện);
- UBND xã . . . . . . . . . .;
- Phòng Nông lâm nghiệp huyện;
- Hạt Kiểm lâm sở tại (Kiểm tra);
- Lưu: VT, UBND huyện.

CHỦ TỊCH




 

ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN ..............
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /GPKT-UBND

…………., ngày ….. tháng ….. năm 20

 

GIẤY PHÉP KHAI THÁC TẬN DỤNG

Cấp cho chủ rừng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Căn cứ Quyết định số: 40/2005/QĐ-BNN, ngày 07 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chế về khai thác gỗ và lâm sản khác.

- Căn cứ Quyết định số: /QĐ-UBND, ngày . . . . tháng . . . của Uỷ ban nhân dân huyện . . . . . . về việc: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Căn cứ đơn xin khai thác của chủ rừng lập (có ý kiến đồng ý của các cơ quan liên quan) và hồ sơ thiết kế khai thác của chủ rừng lập ngày . . . tháng . . . . năm 200

- Theo khả năng hiện có về tài nguyên, lao động, vật tư thiết bị của chủ rừng. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện . . . . . . cho phép chủ rừng mở rừng khai thác theo đơn đề nghị và hồ sơ thiết kế khai thác của chủ rừng.

- Loại rừng (rừng tự nhiên, rừng trồng): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Nguồn vốn đầu tư (Vốn Ngân sách nhà nước, nguồn khác): . . . . . . . . . . . . . . .

- Diện tích khai thác: . . . . . . . . . . . . . . . ha. Tổng số lô: . . . . . . . . . . . . . . lô.

- Gồm các lô (ghi rõ tên lô, khoảnh, tiểu khu): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Địa danh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Trữ lượng: . . . . . . . . . . . m3 gỗ, . . . . . . . . . . ster củi . . . . . . . . . . cây vầu nứa.

- Tỷ lệ lợi dụng bình quân: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Sản lượng: . . . . . . . . . . . m3 gỗ . . . . . . . . . ster củi . . . . . . . . . . . cây vầu, nứa.

- Địa chỉ tiêu thụ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Thời gian: Từ ngày . . tháng . . năm 200 đến ngày . . . tháng . . . năm 200 .

Chủ rừng có trách nhiệm tổ chức lực lượng tận dụng trong diện tích được cấp giấy phép, thực hiện nghiêm túc việc thi công theo đúng hồ sơ thiết kế. Trong quá trình thực hiện nếu có gì trở ngại không đảm bảo thời gian, chủ rừng phải báo cáo cho Uỷ ban nhân dân huyện chậm nhất sau 10 ngày để huyện có chỉ đạo giải quyết kịp thời.

Chủ rừng chịu trách nhiệm thi hành giấy phép này./.

 

 

Nơi nhận:
- Chủ rừng (Thực hiện);
- UBND xã . . . . . . . . . .;
- Phòng Nông lâm nghiệp huyện;
- Hạt Kiểm lâm sở tại (Kiểm tra);
- Lưu: VT, UBND huyện.

CHỦ TỊCH




 

ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN (xã) ..............
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /GPKT-UBND

…………., ngày ….. tháng ….. năm 20

 

GIẤY PHÉP KHAI THÁC RỪNG TỰ NHIÊN KHOANH NUÔI TÁI SINH

Cấp cho chủ rừng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Căn cứ Quyết định số: 40/2005/QĐ-BNN, ngày 07 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chế về khai thác gỗ và lâm sản khác.

- Căn cứ Quyết định số: /QĐ-UBND, ngày . . . . tháng . . . của Uỷ ban nhân dân huyện . . . . . . về việc: Phê duyệt hạn mức khai thác lâm sản năm . . . . . của xã . . . . . .

- Căn cứ đơn xin khai thác của chủ rừng lập ngày . . . . tháng . . . . . . năm 200 và ý kiến xác nhận của . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Theo khả năng hiện có về tài nguyên, lao động, vật tư thiết bị của chủ rừng. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện . . . . . . cho phép chủ rừng mở rừng khai thác theo đơn đề nghị của chủ rừng.

- Loại rừng (rừng phòng hộ, rừng sản xuất, trạng thái rừng): . . . . . . . . . . . . . . .

- Nguồn vốn đầu tư (Tự đầu tư, nguồn khác): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Diện tích khai thác: . . . . . . . . . . . . . . . ha. Tổng số lô: . . . . . . . . . . . . . . lô.

- Gồm các lô (ghi rõ tên lô, khoảnh, tiểu khu): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Địa danh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . chủng loại gỗ (ghi cụ thể).

- Trữ lượng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Cường độ khai thác bình quân: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Tỷ lệ lợi dụng bình quân: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Sản lượng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . m3 gỗ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .ster củi.

- Mục đích (Sử dụng cho nhu cầu gia dụng, thương mại): . . . . . . . . . . . .

- Địa chỉ tiêu thụ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Thời gian: Từ ngày . . tháng . . năm 200 đến ngày . . . tháng . . . năm 200 .

Chủ rừng có trách nhiệm tổ chức lực lượng khai thác trong diện tích được cấp giấy phép, thực hiện nghiêm túc việc thi công theo đúng quy định. Trong quá trình thực hiện nếu có gì trở ngại không đảm bảo thời gian, chủ rừng phải báo cáo cho Uỷ ban nhân dân huyện chậm nhất sau 10 ngày để huyện có chỉ đạo giải quyết kịp thời. Sau khai thác chủ rừng phải vệ sinh rừng ngay.

Chủ rừng chịu trách nhiệm thi hành giấy phép này./.

 

 

Nơi nhận:
- Chủ rừng (Thực hiện);
- UBND xã . . . . . . . . . ;
- UBND huyện (b.cáo) nếu là xã cấp phép;
- Phòng Nông lâm nghiệp huyện;
- Hạt Kiểm lâm sở tại (Kiểm tra);
- Lưu: VT, UBND huyện (xã).

CHỦ TỊCH

 

ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN (xã) ..............
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /GPKT-UBND

…………., ngày ….. tháng ….. năm 20

 

GIẤY PHÉP TẬN THU, THU MUA LÂM SẢN PHỤ

Cấp cho chủ rừng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Căn cứ Quyết định số: 40/2005/QĐ-BNN, ngày 07 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chế về khai thác gỗ và lâm sản khác.

- Căn cứ hồ sơ thiết kế khai thác của chủ rừng lập số: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ngày . . . . tháng . . . . . . năm 200 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Theo khả năng hiện có về tài nguyên, lao động, vật tư thiết bị của chủ rừng. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã . . . . .. . . . . cho phép chủ rừng tổ chức khai thác tận thu . . . . . . . . . . . . theo đơn đề nghị của chủ rừng.

- Diện tích khai thác: . . . . . . . . . . . . . . . ha. Tổng số lô: . . . . . . . . . . . . . . lô.

- Gồm các lô (ghi rõ tên lô, khoảnh, tiểu khu): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Địa danh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Trữ lượng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Cường độ khai thác bình quân: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Tỷ lệ lợi dụng bình quân: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Sản lượng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

 - Địa chỉ tiêu thụ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Thời gian: Từ ngày . . tháng . . năm 200 đến ngày . . . tháng . . . năm 200 .

Chủ rừng có trách nhiệm tổ chức lực lượng khai thác trong diện tích được cấp giấy phép, thực hiện nghiêm túc việc thi công theo đúng giấy phép, không làm ảnh hưởng lớn đến quá trình sinh trưởng và phát triển của loài được khai thác cũng như các loài khác trong khu rừng. Trong quá trình thực hiện nếu có gì trở ngại không đảm bảo thời gian, chủ rừng phải báo cáo về xã chậm nhất sau 10 ngày để xã có chỉ đạo giải quyết kịp thời. Sau khai thác chủ rừng phải vệ sinh rừng ngay.

Chủ rừng chịu trách nhiệm thi hành giấy phép này./.

 

 

Nơi nhận
- Chủ rừng (Thực hiện);
- UBND huyện (B/cáo);
- Phòng Nông lâm nghiệp huyện;
- Hạt Kiểm lâm sở tại (Kiểm tra);
- Lưu: VT, UBND xã.

CHỦ TỊCH

 

ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN (xã) ..............
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /GPKT-UBND

…………., ngày ….. tháng ….. năm 20

 

GIẤY PHÉP CHẶT TỈA THƯA NUÔI DƯỠNG RỪNG TRỒNG

Cấp cho chủ rừng: . . . . . . . . . . . . . . . . Địa chỉ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Căn cứ Quyết định số: 40/2005/QĐ-BNN, ngày 07 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chế về khai thác gỗ và lâm sản khác.

- Căn cứ tình hình trồng rừng và hồ sơ tỉa thưa số: ngày tháng năm 200

- Theo khả năng hiện có về tài nguyên, lao động, vật tư thiết bị của chủ rừng. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện . . . . . . . . . . cho phép chủ rừng chặt tỉa thưa để nuôi dưỡng rừng và tận thu sản phẩm tại các lô sau:

Tiểu khu/ Khoảnh

Năm trông

Diện tích lô (ha)

Loài cây trồng

Trữ lượng (m3)

Mật độ (cây/ha)

Số lượng được tỉa

Trước khi tỉa

Sau khi tỉa

Số cây

M3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Địa chỉ tiêu thụ: …………………………………………………………………….

- Thời gian thực hiện: Từ ngày tháng năm 200.. đến ngày tháng năm 200..

Chủ rừng chịu trách nhiệm chỉ đạo tỉa thưa đúng lô được cấp giấy phép, đúng quy trình, đúng thiết kế và đúng các nội dung giấy phép được cấp và tiêu thụ. Sau khi tỉa thưa tận thu sản phẩm, chủ rừng phải vệ sinh rừng ngay.

Chủ rừng chịu trách nhiệm thi hành giấy phép này./.

 

 

Nơi nhận:
- Chủ rừng (Thực hiện);
- UBND xã . . . . . . . . . .;
- UBND huyện (b.cáo) nếu xã cấp phép;
- Hạt Kiểm lâm sở tại (Kiểm tra);
- Phòng Nông lâm nghiệp huyện;
- Lưu: VT, UBND huyện (xã).

CHỦ TỊCH

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Hướng dẫn 1404/SNN-CCLN ngày 02/12/2005 thực hiện Quyết định 40/2005/QĐ-BNN về quy chế khai thác gỗ và lâm sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Kạn ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.259

DMCA.com Protection Status
IP: 13.58.214.43
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!