Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị định 51/2014/NĐ-CP giao khu vực biển nhất định cho tổ chức cá nhân khai thác sử dụng tài nguyên biển

Số hiệu: 51/2014/ND-CP Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 21/05/2014 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 51/2014/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 21 tháng 05 năm 2014

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH VIỆC GIAO CÁC KHU VỰC BIỂN NHẤT ĐỊNH CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN BIỂN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,

Chính phủ ban hành Nghị định quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Nghị định này quy định việc giao khu vực biển nhất định trên các vùng biển Việt Nam cho tổ chức, cá nhân để khai thác, sử dụng tài nguyên biển theo giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; trách nhiệm của các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc giao khu vực biển.

2. Việc giao khu vực biển để thăm dò, khai thác dầu khí thực hiện theo quy định của pháp luật về dầu khí; việc khai thác thủy sản, cho thuê mặt nước biển để nuôi trồng thủy sản thực hiện theo quy định của pháp luật về thủy sản; việc giao khu vực biển để sử dụng vào mục đích quc phòng, an ninh thực hiện theo quy định riêng của Chính phủ.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc giao khu vực biển, khai thác, sử dụng tài nguyên biển.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau;

1. Khu vực biển nhất định là một phần của vùng bin Việt Nam bao gm khối nước, đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, có ranh giới xác định, được quy hoạch để khai thác, sử dụng tài nguyên biển theo quy định của pháp luật.

2. Vùng biển 03 hải lý là vùng biển có ranh giới phía ngoài cách đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm theo phương vĩ tuyến một khoảng cách 03 hải lý.

3. Khu vực biển liên vùng là khu vực biển nằm giữa hai hay nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ven biển; hoặc giữa vùng 03 hải lý và vùng ngoài 03 hải lý.

4. Khai thác, sử dụng tài nguyên biển là hoạt động lấy tài nguyên biển hoặc sử dụng tài nguyên biển để phục vụ phát triển các ngành kinh tế, xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.

5. Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển là văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành theo quy định của pháp luật chuyên ngành cho phép tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển trong khu vực biển đề nghị giao.

Điều 4. Ranh giới, diện tích khu vực biển

1. Ranh giới, diện tích khu vực biển được xác định đối với từng trường hợp cụ thể trên cơ sở dự án đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển và quy hoạch, kế hoạch sử dụng bin.

2. Khu vực biển được xác định bởi các đoạn thẳng nối các điểm khép góc có tọa độ cụ thể và được thể hiện trên nền hải đồ với tỷ lệ thích hp do Hải quân nhân dân Việt Nam xuất bản.

Điều 5. Nguyên tắc giao khu vực biển

1. Bảo đảm sự quản lý tổng hợp, thống nhất, liên ngành, liên vùng; kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với bảo vệ môi trường biển; khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và phát triển bền vững.

2. Bảo đảm lợi ích quốc gia, lợi ích của tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển hợp pháp trong khu vực biển được giao; đảm bảo an ninh, an toàn và bảo vệ chủ quyền quốc gia trên biển.

3. Bảo đảm phù hợp với quy luật tự nhiên và chức năng sử dụng của khu vực biển.

4. Một khu vực biển chỉ được giao cho một tổ chức, cá nhân.

Điều 6. Căn cứ giao khu vực biển

1. Nhu cầu sử dụng khu vực biển để khai thác, sử dụng tài nguyên biển của tổ chức, cá nhân.

2. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hp chưa có quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển, việc giao khu vực biển phải căn cứ vào quy hoạch ngành, địa phương đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3. Quy luật tự nhiên, chức năng sử dụng của khu vực biển và yêu cầu bảo vệ tài nguyên, môi trường biển.

Điều 7. Thời hạn giao khu vực biển

1. Thời hạn giao khu vực biển cho tổ chức, cá nhân để khai thác, sử dụng tài nguyên biển được xem xét, quyết định đối với từng trường hợp cụ thể trên cơ sở đơn đề nghị giao khu vực biển, dự án đầu tư hoặc phương án khai thác, sử dụng tài nguyên biển, bảo đảm phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển, thời hạn được phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển theo giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. Thời hạn giao khu vực biển tối đa không quá 30 năm, có thể được gia hạn nhiều lần, nhưng tổng thời gian gia hạn không quá 20 năm.

2. Trường hợp thi hạn giao khu vực biển quy định tại Khoản 1 Điều này đã hết, tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển vẫn có nhu cầu tiếp tục khai thác, sử dụng tài nguyên biển, được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép tiếp tục thực hiện và việc sử dụng khu vực biển đã giao vẫn bảo đảm phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển thì quyết định giao khu vực biển được xem xét cấp mới theo quy định của Nghị định này.

Điều 8. Tài chính liên quan đến việc giao khu vực biển

1. Tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển để khai thác, sử dụng tài nguyên biển phải nộp tiền sử dụng khu vực biển theo quy định của pháp luật.

2. Tiền sử dụng khu vực biển được xác định căn cứ vào diện tích khu vực biển được phép sử dụng, thời hạn sử dụng khu vực biển, loại tài nguyên biển được phép khai thác, sử dụng.

3. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định phương pháp tính, phương thức thu, chế độ quản lý và sử dụng tiền sử dụng khu vực biển.

Điều 9. Những hành vi bị cấm

1. Lợi dụng việc sử dụng khu vực biển gây ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia; quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác.

2. Thực hiện khai thác, sử dụng tài nguyên biển khi chưa được cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền giao khu vực biển.

3. Sử dụng khu vực biển không đúng mục đích; lấn, chiếm biển; hủy hoại môi trường biển.

4. Vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

5. Cản trở hoạt động điều tra cơ bản, nghiên cứu khoa học về tài nguyên, môi trường biển; hoạt động giao thông biển, khai thác, sử dụng hợp pháp tài nguyên biển đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép thực hiện trong khu vực biển được giao và các hoạt động hợp pháp khác trên biển theo quy định.

6. Cung cấp trái pháp luật thông tin về khu vực biển.

7. Cản trở hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình sử dụng khu vực biển.

8. Các hành vi bị cấm khác theo quy định của pháp luật.

Chương 2.

GIAO, GIA HẠN, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH GIAO KHU VỰC BIỂN, TRẢ LẠI KHU VỰC BIỂN

Điều 10. Thẩm quyền giao khu vực biển

1. Thẩm quyền giao khu vực biển

a) Thủ tướng Chính phủ quyết định giao khu vực biển cho tổ chức, cá nhân để thực hiện các dự án đầu tư khai thác, sử dụng tài nguyên biển thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;

b) Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định giao khu vực biển nằm ngoài vùng biển 03 hải lý; khu vực biển liên vùng, trừ các khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của Thủ tướng Chính phủ được quy định tại Điểm a Khoản này;

c) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ven biển quyết định giao khu vực biển trong phạm vi vùng biển 03 hải lý, trừ các khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường được quy định tại Điểm a và b Khoản này.

2. Cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền ra quyết định giao khu vực biển nào thì có quyền gia hạn, sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển, thu hồi, cho phép trả lại khu vực biển đó.

Điều 11. Giao khu vực biển

1. Việc giao khu vực biển phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Tổ chức, cá nhân đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển ở khu vực biển đề nghị giao;

b) Khu vực biển đề nghị giao phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển hoặc quy hoạch ngành, địa phương đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Nghị định này.

2. Việc giao khu vực biển cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển phải được thể hiện bằng quyết định giao khu vực biển (được lập theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục của Nghị định này).

3. Quyết định giao khu vực biển gồm các nội dung sau đây:

a) Tên tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển;

b) Mục đích sử dụng khu vực biển;

c) Địa điểm, ranh giới, diện tích khu vực biển; độ sâu được phép sử dụng;

d) Thời hạn được giao khu vực bin;

đ) Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển;

e) Hiệu lực thi hành.

Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển

1. Tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển có các quyền sau đây:

a) Được sử dụng khu vực biển được giao để khai thác, sử dụng tài nguyên biển theo giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên bin của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

b) Đ nghị gia hạn, trả lại khu vực biển, trả lại một phần diện tích khu vực biển, sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển;

c) Được sử dụng các thông tin, dữ liệu liên quan đến khu vực biển được giao theo quy định của pháp luật;

d) Được bồi thường, hỗ trợ khi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thu hồi khu vực biển để sử dụng phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia theo quy định của pháp luật;

đ) Khiếu nại, khởi kiện quyết định giao khu vực biển, quyết định gia hạn, sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển; quyết định thu hồi khu vực biển;

e) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

2. Tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển có các nghĩa vụ sau đây:

a) Sử dụng khu vực biển được giao đúng mục đích quy định tại quyết định giao khu vực biển; không được chuyển nhượng quyền sử dụng khu vực biển được giao cho tổ chức, cá nhân khác;

b) Chỉ được tiến hành hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển trong phạm vi khu vực biển được giao;

c) Thực hiện nộp thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật và các nghĩa vụ về tài chính liên quan đến việc sử dụng khu vực biển theo quy định của Nghị định này và quy định của pháp luật khác có liên quan;

d) Bảo vệ môi trường biển; báo cáo, cung cấp thông tin tình hình sử dụng khu vực biển, khai thác, sử dụng tài nguyên biển trong khu vực biển được giao cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

đ) Chịu sự kim tra, giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình sử dụng khu vực biển để khai thác, sử dụng tài nguyên biển;

e) Không được cản trở các hoạt động điều tra cơ bản, nghiên cứu khoa học về tài nguyên, môi trường biển; hoạt động giao thông biển, khai thác, sử dụng hợp pháp tài nguyên biển đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép thực hiện trong khu vực biển được giao và các hoạt động hợp pháp khác trên biển theo quy định;

g) Không được tiến hành các hoạt động ảnh hưởng đến an ninh, chủ quyền quốc gia trên biển ở khu vực biển được giao;

h) Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 13. Gia hạn thời hạn giao khu vực biển

1. Việc gia hạn thời hạn giao khu vực biển được xem xét khi đáp ứng các điều kiện sau:

a) Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền gia hạn;

b) Tổ chức, cá nhân sử dụng khu vực biển đúng mục đích; thực hiện đầy đủ các quy định v bảo vệ môi trường biển theo quy định của pháp luật;

c) Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ v tài chính theo quy định của pháp luật;

d) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn thời hạn giao khu vực biển phải nộp đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều 16 Nghị định này cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi quyết định giao khu vực biển còn hiệu lực ít nhất là 60 ngày.

2. Thời hạn gia hạn quyết định giao khu vực biển được xem xét đối với từng trường hợp cụ thể, bảo đảm phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển, thời hạn được phép tiếp tục khai thác, sử dụng tài nguyên biển theo giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. Việc chp thuận gia hạn được thể hiện bằng việc cấp mới quyết định giao khu vực biển.

Điều 14. Sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển

1. Quyết định giao khu vực biển được sửa đổi, bổ sung trong các trường hợp sau đây:

a) Thay đổi tổ chức, cá nhân được phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển;

b) Thay đổi tên tổ chức, cá nhân được phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển;

c) Thay đổi quy mô, diện tích khai thác, sử dụng tài nguyên biển dẫn đến làm thay đổi diện tích khu vực biển được giao.

2. Việc sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển chỉ được xem xét khi đáp ứng các yêu cầu sau đây:

a) Tổ chức, cá nhân đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển đã nộp đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 4 Điều 16 Nghị định này cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ;

b) Đến thời điểm đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển, tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển đã thực hiện đy đủ các nghĩa vụ quy định tại các Điểm a, b, c và d Khoản 2 Điều 12 Nghị định này;

c) Quyết định giao khu vực biển còn hiệu lực.

3. Việc chấp thuận sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển đã cấp được thể hiện bằng việc cấp mới quyết định giao khu vực biển. Thời hạn giao khu vực biển là thời hạn còn lại của quyết định giao trước đó.

Điều 15. Trả lại khu vực biển

1. Tổ chức, cá nhân được trả lại một phần hoặc toàn bộ khu vực biển được giao khi không có nhu cầu tiếp tục sử dụng.

2. Việc trả lại khu vực biển được cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền giao khu vực biển chấp thuận theo quy định sau đây:

a) Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại toàn bộ khu vực biển, việc chấp thuận trả lại được thể hiện bằng quyết định cho phép trả lại khu vực biển (được lập theo Mẫu số 10 quy định tại Phụ lục của Nghị định này);

b) Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại một phần khu vực biển, việc chấp thuận trả lại được thể hiện bằng việc cấp mới quyết định giao khu vực biển đối với phần khu vực biển còn lại.

Điều 16. Hồ sơ đề nghị giao, gia hạn, trả lại, sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển

1. Hồ sơ đề nghị giao khu vực biển gồm:

a) Đơn đề nghị giao khu vực biển (được lập theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục của Nghị định này);

b) Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên bin trong khu vực biển đề nghị giao của cơ quan quản lý nhà nước có thm quyền;

c) Báo cáo đánh giá tác động môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển ở khu vực biển đề nghị giao được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

d) Bản đồ khu vực biển đề nghị giao (được lập theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục của Nghị định này).

2. Hồ sơ đề nghị gia hạn gồm:

a) Đơn đề nghị gia hạn quyết định giao khu vực biển (được lập theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục của Nghị định này);

b) Quyết định giao khu vực biển đã được cấp;

c) Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền gia hạn;

d) Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ quy định tại Khoản 2 Điều 12 Nghị định này tính đến thời điểm đề nghị gia hạn.

3. Hồ sơ trả lại khu vực biển gồm:

a) Đơn đề nghị trả lại khu vực biển (được lập theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục của Nghị định này);

b) Quyết định giao khu vực biển đã được cấp;

c) Bản đồ khu vực biển thể hiện khu vực biển tiếp tục sử dụng trong trường hợp trả lại một phần khu vực biển (được lập theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục của Nghị định này);

d) Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ quy định tại Khoản 2 Điều 12 Nghị định này tính đến thời điểm trả lại.

4. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển gồm:

a) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển (được lập theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục của Nghị định này);

b) Quyết định giao khu vực biển đã được cấp;

c) Các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định này đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chấp thuận và th hiện trong giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển;

d) Bản đồ khu vực biển trong trường hợp có sự thay đổi về ranh giới khu vực biển (được lập theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục của Nghị định này);

đ) Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ quy định tại Khoản 2 Điều 12 Nghị định này tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung.

Điều 17. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị giao, gia hạn, sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển, trả lại khu vực biển

1. Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam là cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị giao, gia hạn, sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển, trả lại khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị giao, gia hạn, sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển, trả lại khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ven biển.

Điều 18. Hình thức tiếp nhận, trả kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị giao, gia hạn, sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển, trả lại khu vực biển

1. Hồ sơ đề nghị giao, gia hạn, sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển, trả lại khu vực biển được nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại Điều 17 Nghị định này.

2. Việc trả kết quả giải quyết hồ sơ được thực hiện trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ.

Điều 19. Nội dung thẩm định hồ sơ đề nghị giao, gia hạn, sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển, trả lại khu vực biển

1. Tính đầy đủ về hình thức và nội dung của hồ sơ.

2. Sự phù hợp của khu vực biển đề nghị giao với quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển; tính tương thích của hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển dự kiến thực hiện với quy luật tự nhiên và chức năng sử dụng của khu vực biển.

3. Những mâu thuẫn, xung đột giữa hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển dự kiến thực hiện với các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển đang được phép tiến hành trong khu vực biển đ nghị giao (nếu có).

4. Tính phù hợp của các giải pháp bảo vệ môi trường trong khai thác, sử dụng tài nguyên biển ở khu vực biển đề nghị giao.

Điều 20. Trình tự thực hiện thủ tục giao, gia hạn, sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển, trả lại khu vực biển

1. Việc tiếp nhận hồ sơ thực hiện như sau:

a) Tổ chức, cá nhân đề nghị giao khu vực biển, gia hạn quyết định giao khu vực biển, đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển, trả lại một phần hoặc toàn bộ khu vực biển nộp 02 bộ hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu điện, ngày nhận hồ sơ là ngày bưu điện chuyển cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ;

b) Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết (được lập theo Mẫu số 12 quy định tại Phụ lục của Nghị định này). Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện.

2. Việc thẩm định hồ sơ thực hiện như sau:

Trong thời hạn không quá 45 ngày đối với hồ sơ đề nghị giao khu vực biển; không quá 30 ngày đối vi hồ sơ đề nghị gia hạn quyết định giao khu vực biển, trả lại một phần hoặc toàn bộ khu vực biển; không quá 20 ngày đối với hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển kể từ ngày ra văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm:

a) Hoàn thành việc thẩm định hồ sơ theo các nội dung quy định tại Điều 19 Nghị định này. Kết quả thẩm định phải được lập bằng văn bản.

b) Trường hợp cần thiết, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan;

b) Xác định các nghĩa vụ tài chính mà tổ chức, cá nhân phải thực hiện.

3. Việc trình, giải quyết hồ sơ thực hiện như sau:

a) Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trình hồ sơ cho cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền giao khu vực bin;

b) Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ trình hồ sơ, cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền giao khu vực biển xem xét, ra quyết định giao, gia hạn, cho phép trả lại một phần hoặc toàn bộ khu vực biển, sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển. Trong trường hợp không ra quyết định thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

4. Thông báo và trả kết quả hồ sơ

Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền giao khu vực biển, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.

Chương 3.

THU HỒI KHU VỰC BIỂN, CHẤM DỨT HIỆU LỰC QUYẾT ĐỊNH GIAO KHU VỰC BIỂN

Điều 21. Thu hồi khu vực biển

1. Khu vực biển bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:

a) Tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển lợi dụng việc sử dụng khu vực biển gây ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia;

b) Khu vực biển đã giao được sử dụng để phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia theo quy định của pháp luật;

c) Tổ chức, cá nhân sử dụng khu vực biển trái quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

d) Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển bị thu hồi hoặc sau 12 tháng, kể từ ngày được giao khu vực biển mà tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển không triển khai hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển, trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật.

2. Việc thu hồi khu vực biển theo quy định tại các Điểm a, c và d Khoản 1 Điều này được thực hiện theo trình tự như sau:

a) Trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển vi phạm một trong các quy định tại các Điểm a, c và d Khoản 1 Điều này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm tra, xác minh thực địa khi cần thiết và trình cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền quyết định việc thu hồi khu vực biển;

b) Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được tờ trình của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền giao khu vực biển xem xét, quyết định việc thu hồi;

c) Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền ra quyết định thu hồi, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm gửi quyết định thu hồi khu vực biển cho tổ chức, cá nhân và thông báo việc thu hồi khu vực biển đến các cơ quan có liên quan.

3. Việc thu hồi khu vực biển theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này được thực hiện như sau:

a) Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định sử dụng khu vực biển đã giao để phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm lập tờ trình trình cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền giao khu vực biển ra quyết định thu hồi khu vực biển;

b) Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được tờ trình của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền giao khu vực biển ra quyết định thu hồi khu vực biển;

c) Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền ra quyết định thu hồi khu vực biển, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm gửi quyết định thu hồi cho tổ chức, cá nhân và thông báo việc thu hồi đến các cơ quan có liên quan.

4. Việc thu hồi khu vực biển được thể hiện bằng quyết định (được lập theo Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục của Nghị định này).

5. Trường hợp khu vực biển bị thu hồi theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này, tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển được hỗ trợ, bồi thường theo quy định của pháp luật.

Điều 22. Chấm dứt hiệu lực quyết định giao khu vực biển

1. Quyết định giao khu vực biển chấm dứt hiệu lực khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:

a) Khu vực biển bị thu hồi;

b) Quyết định giao khu vực biển hết hạn;

c) Khu vực biển được cho phép trả lại;

d) Tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển bị giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật.

2. Khi quyết định giao khu vực biển bị chấm dứt hiệu lực theo quy định tại Khoản 1 Điều này, tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển có trách nhiệm xử lý các công trình, thiết bị khai thác, sử dụng tài nguyên biển và cải tạo, phục hồi môi trường trong khu vực biển được giao theo quy định của pháp luật chuyên ngành và báo cáo kết quả thực hiện cho cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền giao khu vực biển để kiểm tra kết quả thực hiện.

Chương 4.

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN TRONG VIỆC GIAO, GIA HẠN, THU HỒI, CHO PHÉP TRẢ LẠI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH GIAO KHU VỰC BIỂN

Điều 23. Trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường

1. Giúp Chính phủ thực hiện quản lý tổng hợp, thống nhất việc giao các khu vực biển để khai thác sử dụng tài nguyên biển.

2. Thực hiện việc giao, gia hạn, thu hồi, cho phép trlại một phần hoặc toàn bộ khu vực biển, sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển theo đúng quy định tại Nghị định này; phối hợp chặt chẽ với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển và các cơ quan khác có liên quan trong quá trình thực hiện.

3. Xây dựng, quản lý hệ thống thông tin; dữ liệu về giao, sử dụng khu vực biển trên phạm vi cả nước.

4. Thanh tra, kiểm tra việc tuân thủ quy định của pháp luật về giao, sử dụng khu vực biển trên phạm vi cả nước; giải quyết các tranh chấp về sử dụng khu vực biển thuộc thẩm quyền giao theo quy định của pháp luật.

5. Tổng hợp, đánh giá tình hình giao, sử dụng khu vực biển trong phạm vi cả nước báo cáo Thủ tướng Chính phủ định kỳ 6 tháng và hàng năm.

Điều 24. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ven biển

1. Thực hiện việc giao, gia hạn, thu hồi, cho phép trả lại một phần hoặc toàn bộ khu vực biển, sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển theo đúng quy định tại Nghị định này; phối hợp chặt chẽ với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển và các cơ quan khác có liên quan trong quá trình thực hiện:

2. Quản lý việc sử dụng các khu vực biển để khai thác sử dụng tài nguyên biển; xây dựng, quản lý hệ thống thông tin, dữ liệu về giao, sử dụng khu vực biển trên địa bàn địa phương.

3. Tng hợp, đánh giá tình hình giao, sử dụng khu vực biển thuộc thẩm quyền gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường định kỳ 6 tháng và hàng năm.

4. Thanh tra, kiểm tra việc tuân thủ quy định của pháp luật về sử dụng khu vực bin trên địa bàn địa phương; giải quyết các tranh chấp về sử dụng khu vực bin thuộc thẩm quyền giao trên địa bàn địa phương theo quy định của pháp luật.

Điều 25. Trách nhiệm của các cơ quan có liên quan

1. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép đầu tư, khai thác, sử dụng tài nguyên biển khi cấp giấy chứng nhận đu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển có trách nhiệm lấy ý kiến và thống nhất với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền giao khu vực biển về tọa độ, ranh giới, diện tích khu vực biển nơi dự kiến khai thác, sử dụng tài nguyên biển.

2. Bộ Quốc phòng có trách nhiệm cung cấp hải đồ quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định này cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền giao khu vực biển để phục vụ công tác giao khu vực biển và quản lý việc sử dụng khu vực biển của các tổ chức, cá nhân.

Chương 5.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 26. Xử lý chuyển tiếp

1. Khu vực biển đang được tổ chức, cá nhân sử dụng để khai thác, sử dụng tài nguyên biển theo giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp trước khi Nghị định này có hiệu lực thi hành, nếu phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển thì được tiếp tục sử dụng khu vực biển đó đến hết thời hạn giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển.

2. Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển quy định tại Khoản 1 Điều này phải gửi báo cáo tình hình sử dụng khu vực biển kèm theo bản đồ khu vực biển đang sử dụng cho cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền giao khu vực biển xem xét, công nhận. Việc công nhận được th hiện bằng quyết định giao khu vực biển.

Điều 27 Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2014.

2. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện Nghị định này.

3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ven biển chịu trách nhiệm thi hành Nghi định này.


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành ph trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (3b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

PHỤ LỤC

MẪU CÁC VĂN BẢN TRONG HỒ SƠ GIAO, GIA HẠN, THU HỒI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH GIAO KHU VỰC BIỂN
(Ban hành kèm theo Nghị định s 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ)

Mu số

Tên mẫu

Mẫu số 01

Đơn đề nghị giao khu vực biển.

Mẫu số 02

Đơn đề nghị gia hạn quyết định giao khu vực biển.

Mu số 03

Đơn đề nghị trả lại khu vực biển (hoặc trả lại một phần khu vực biển).

Mẫu số 04

Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển.

Mẫu số 05

Tọa độ các điểm góc của khu vực biển đề nghị giao, trả lại hoặc tiếp tục sử dụng.

Mẫu số 06

Bản đồ khu vực biển đề nghị giao, trả lại hoặc tiếp tục sử dụng.

Mẫu số 07

Quyết định về việc giao khu vực biển.

Mu số 08

Tọa độ các điểm góc của khu vực biển giao cho tổ chức, cá nhân.

Mẫu số 09

Bản đồ khu vực biển giao cho tổ chức, cá nhân.

Mẫu số 10

Quyết định về việc cho phép trả lại khu vực biển.

Mẫu số 11

Quyết định về việc thu hồi khu vực biển.

Mầu số 12

Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ đề nghị (giao, gia hạn, trả li, sa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển).

Mẫu số 01

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………, ngàythángnăm ……..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIAO KHU VỰC BIỂN

Kính gửi: (Thủ tướng Chính phủ/B Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân tỉnh...)

Tên tổ chức, cá nhân ………………………………………………………………………………..

Trụ sở tại: ……………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ………………………. Fax: ……………………………………………………………..

Quyết định thành lập doanh nghiệp số...., ngày.... tháng... năm.... hoặc Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng... năm....

Giấy phép đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... của (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư) ……….. (nếu có).

Đ nghị được giao khu vực biển tại xã …………., huyện …………., tỉnh ……………..

Mục đích sử dụng: (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển)

Diện tích khu vực biển đề nghị sử dụng là: ... (ha, Km2), độ sâu đề nghị được sử dụng là:...(m), được giới hạn bởi các điểm góc có tọa độ thể hiện trong Phụ lục kèm theo (Mu số 05) và được thể hiện trên Bản đồ khu vực biển theo (Mu số 06).

Thời hạn đề nghị sử dụng khu vực biển ………………(tháng/năm).

(Tên tổ chức, cá nhân) …………….. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về sử dụng khu vực biển và quy định của pháp luật khác có liên quan./.

Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu số 02

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………, ngàythángnăm ……..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN QUYẾT ĐỊNH GIAO KHU VỰC BIỂN

Kính gửi: (Thủ tướng Chính phủ/B Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân tỉnh...)

Tên tổ chức, cá nhân …………………………………………………………………………….….

Trụ sở tại: ……………………………………………………………………………………….…….

Điện thoại: ………………………. Fax: ……………………………………………………………..

Được phép sử dụng khu vực biển tại xã ………., huyện ………., tỉnh …………. theo Quyết định giao khu vực biển số ………. ngày ………. tháng …….. năm …….. của (Thủ tướng Chính phủ/B Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân tỉnh...)

Đề nghị được gia hạn Quyết định khu vực biển, thời gian gia hạn …………….. (tháng/năm).

Mục đích sử dụng khu vực biển: (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển)

Khu vực biển có diện tích là: ... (ha, Km2), độ sâu đề nghị được sử dụng là: ... (m), được giới hạn bởi các điểm góc ………. có tọa độ thể hiện trong Phụ lục kèm theo (Mu số 05) và được thể hiện trên Bản đồ khu vực biển theo (Mu số 06).

Lý do đề nghị gia hạn ………………………………………………………………………………..

(Tên tổ chức, cá nhân) ……………….. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về sử dụng khu vực biển và quy định của pháp luật khác có liên quan./.

Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu số 03

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………, ngàythángnăm ……..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI KHU VỰC BIỂN

(HOẶC TRẢ LẠI MỘT PHẦN KHU VỰC BIỂN)

Kính gửi: (Thủ tướng Chính phủ/B Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân tỉnh...)

Tên tổ chức, cá nhân ………………………………………………………………………….…….

Trụ sở tại: ………………………………………………………………………………………….….

Điện thoại: ………………………. Fax: ……………………………………………………………..

Đ nghị được trả lại khu vực biển (hoặc một phần diện tích khu vực biển) theo Quyết định giao khu vực biển số.... ngày.... tháng ... năm ... của (Thủ tướng Chính phủ/B Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân tỉnh...) về việc giao quyền sử dụng khu vực biển tại khu vực... thuộc xã...,., huyện...... tỉnh..,.

Đối với trường hợp trả lại một phần diện tích khu vực biển cần nêu rõ các nội dung sau:

- Phần khu vực biển đề nghị trả lại có diện tích là: ... (ha, Km2), độ sâu được phép sử dụng là: …(m)

- Phần khu vực biển tiếp tục sử dụng có diện tích là: ... (ha, Km2), độ sâu đề nghị sử dụng là: ...(m)

Phần khu vực biển đề nghị trả lại và phần khu vực biển đề nghị tiếp tục sử dụng được giới hạn bởi các điểm gốc... có tọa độ thể hiện trong Phụ lục kèm theo (Mẫu s 05) và được thể hiện trên Bản đồ khu vực biển theo (Mu số 06).

Lý do đề nghị trả lại ……………………………………………………………………………………

(Tên tổ chức, cá nhân) ……………. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về sử dụng khu vực biển và quy định của pháp luật khác có liên quan./.

Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu số 04

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………, ngàythángnăm ……..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH GIAO KHU VỰC BIỂN

Kính gửi: (Thủ tướng Chính phủ/B Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân tỉnh...)

Tên tổ chức, cá nhân …………………………………………………………….………………….

Trụ sở tại: ………………………………………………………………………….………………….

Điện thoại: ………………………. Fax: ……………………………………………………………..

Đề nghị được sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển số ………., ngày ….. tháng ….. năm .... của (Thủ tướng Chính phủ/B Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân tỉnh...) về việc giao khu vực biển tại khu vực... thuộc xã...., huyện...., tỉnh ……….

Lý do xin đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển: ..........................................

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

Nội dung đề nghị sa đổi, bổ sung: ………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………

(Tên tổ chức, cá nhân) ………………… cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về sử dụng khu vực biển và quy định của pháp luật khác có liên quan./.

Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
   
(ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ...)

Mẫu số 05

TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM GÓC CỦA KHU VỰC BIỂN ĐỀ NGHỊ GIAO, TRẢ LẠI HOẶC TIẾP TỤC SỬ DỤNG

Để (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển...)

Địa điểm: Tại khu vực ……..., xã ……….., huyện ……….., tỉnh ………..

Tên điểm

Hệ tọa độ VN-2000

Tọa độ địa lý

Tọa độ vuông góc

Vĩ độ (B)

Kinh độ (L)

X

Y

(Độ, phút, giây)

(Độ, phút, giây)

(m)

(m)

1

2

n

(Ghi chú: Việc xác định giá trị Vĩ độ, Kinh độ chỉ tính đến 1/10 của giây;
                
Việc xác định giá trị tọa độ vuông góc chỉ tính đến đơn vị mét)

- Diện tích của khu vực biển: ……………...(ha, Km2).

- Độ sâu đề nghị được sử dụng là: ………………….(m).

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
   
(ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ...)

Mẫu số 06

Mẫu số 07

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH …)

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:       /QĐ-(TTg, BTNMT,UBND)

…….., ngày ….. tháng ….. năm ……

QUYẾT ĐỊNH

Về việc giao khu vực biển

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ………..)

Căn cứ Luật Biển Việt Nam số 18/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Nghị định số …../2013/NĐ-CP ngày ... tháng .... năm 2013 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;

Căn cứ Nghị định số …../…./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm .... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày ... tháng ... năm …..);

Căn cứ Quyết định hoặc Giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển của cơ quan nhà nước có thẩm quyền số ….. ngày tháng ….. năm ….. về việc ……………………………….;

Xét Đơn và hồ sơ đề nghị giao quyền sử dụng khu vực biển ngày ….. tháng ... năm ….. của (tên tổ chức, cá nhân) ……… nộp tại Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam (S Tài nguyên và Môi trường tỉnh …..);

Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam (Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh…..);

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao quyền sử dụng khu vực biển cho (tên tổ chức, cá nhân) …………………………..

Mục đích sử dụng khu vực biển: (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển).

Địa điểm khu vực biển: xã/phường .... quận/huyện .... tỉnh/thành phố ....

Khu vực biển được phép sử dụng có diện tích là: ... (ha, Km2), độ sâu được phép sử dụng là: ...(m), được giới hạn bởi các điểm góc ... có tọa độ thể hiện trong Phụ lục kèm theo (Mẫu số 08) và được thể hiện trên Bản đồ khu vực biển theo (Mu số 09).

Thời hạn sử dụng khu vực biển ….. (tháng, năm), kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.

Tiền sử dụng khu vực biển: ……………………………………………………………………..

Điều 2. (Tên tổ chức, cá nhân) …………………………………………………. có trách nhiệm:

1. Nộp tiền sử dụng khu vực biển.

2. Tiến hành sử dụng khu vực biển theo đúng tọa độ, phạm vi ranh giới.

3. Sử dụng khu vực biển đúng mục đích quy định tại Điều 1 của Quyết định này.

4. Trước khi tiến hành sử dụng khu vực biển phải báo cáo (Bộ Tài nguyên và Môi trường/UBND tỉnh...) kiểm tra thực địa tại khu vực biển được sử dụng.

5. Báo cáo, cung cấp thông tin tình hình sử dụng khu vực biển cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

6. Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường biển, phục hồi, cải thiện môi trường biển khi thời hạn sử dụng khu vực biển hết hiệu lực.

7. Không cản trở các hoạt động khai thác, sử dụng hợp pháp tài nguyên biển đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thực hiện trong khu vực biển được giao và các hoạt động hợp pháp khác trên biển theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Việc sử dụng khu vực biển theo Quyết định này, (tên tổ chức, cá nhân)... chỉ được phép tiến hành sau khi đã thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật có liên quan và các quy định tại Quyết định này./.


Nơi nhận:
- UBND tỉnh … (Bộ TNMT);
- Tổng cục B&HĐVN;
- Sở TN&MT tỉnh …;
- Cục QLKT;
- (Tên tổ chức, cá nhân);
- Lưu: HS, VT.

THỦ TƯỚNG
BỘ TRƯỞNG
(TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH)
(Ký tên, đóng dấu)

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH …)

-------

Mẫu số 08

TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM GÓC CỦA KHU VỰC BIỂN

GIAO CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

Đ (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển...)

Tại khu vực ………, xã ……….., huyện ………….., tỉnh ……….

(Ban hành kèm theo Quyết định giao khu vực biển số... QĐ-(TTg, BTNMT, UBND) ngày.... tháng... năm ... của Thủ tướng Chính phủ/Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường/UBND tnh...)

Tên điểm

Hệ tọa độ VN-2000

Tọa độ địa lý

Tọa độ vuông góc

Vĩ độ (B)

Kinh độ (L)

X

Y

(Độ, phút, giây)

(Độ, phút, giây)

(m)

(m)

1

2

n

(Ghi chú: Việc xác định giá trị Vĩ độ, Kinh độ chỉ tính đến 1/10 của giây;
                
Việc xác đnh giá trị tọa độ vuông góc chỉ tính đến đơn vị mét)

- Diện tích của khu vực bin: ……………..(ha, Km2).

- Độ sâu được phép sử dụng là: ………… (m).

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH …)

-------

Mẫu số 09

Mẫu số 10

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH …)

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /QĐ-(TTg/BTNMT/UBND)

…….., ngày ….. tháng ….. năm ……

QUYẾT ĐỊNH

Về việc cho phép trả lại khu vực biển

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ………..)

Căn cứ Luật Biển Việt Nam số 18/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Nghị định số …../2013/NĐ-CP ngày ... tháng .... năm 2013 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;

Căn cứ Nghị định số …../…./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm .... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày ... tháng ... năm …..);

Xét Đơn và hồ sơ đề nghị trả lại khu vực biển của (Tên tổ chức, cá nhân) ……………………

Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam (Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh…..);

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép (tên tổ chức, cá nhân) …………………… được trả lại khu vực biển theo Quyết định giao khu vực biển số ... ngày ... tháng ... năm ... của Bộ Tài nguyên và Môi trường (UBND tỉnh...).

Điều 2. Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, (tên tổ chức, cá nhân) ………. phải chấm dứt hoạt động sử dụng khu vực biển và có trách nhiệm:

1. Nộp báo cáo tình hình, kết quả hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường biển theo quy định của pháp luật.

2. Thực hiện các biện pháp cải thiện, phục hồi môi trường biển tại khu vực biển đã được giao sử dụng và các nghĩa vụ liên quan theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Tổng Cục Biển và Hải đảo Việt Nam (Sở Tài nguyên và Môi trường) có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quyết định này.


Nơi nhận:
- UBND tỉnh … (Bộ TNMT);
- Tổng cục B&HĐVN;
- Sở TN&MT tỉnh …;
- Cục Quản lý khai thác biển và hải đảo
- (Tên tổ chức, cá nhân);
- Lưu: HS, VT.

THỦ TƯỚNG
BỘ TRƯỞNG
(TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH)
(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu số 11

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH …)

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:     /QĐ-(TTg, BTNMT,UBND)

…….., ngày ….. tháng ….. năm ……

QUYẾT ĐỊNH

Về việc thu hồi khu vực biển

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ………..)

Căn cứ Luật Biển Việt Nam số 18/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Nghị định số  …../2013/NĐ-CP ngày ... tháng .... năm 2013 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;

Căn cứ Nghị định số …../…./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm .... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày ... tháng ... năm …..);

Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam (Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh…..);

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thu hồi khu vực biển được giao cho tổ chức, cá nhân (tên tổ chức, cá nhân) theo Quyết định giao khu vực biển số ngày.... tháng ... năm ... của (Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trưng, UBND tnh...).

Điều 2. Lý do thu hồi: ..............................................................................................................

Điều 3. Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, (tên tổ chức, cá nhân) ……………. phải chấm dứt hoạt động sử dụng khu vực biển và có trách nhiệm:

1. Nộp báo cáo tình hình, kết quả hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường biển theo quy định của pháp luật.

2. Thực hiện các biện pháp cải tạo, phục hồi môi trường biển tại khu vực biển đã được giao và các nghĩa vụ liên quan theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Tổng Cục Biển và Hải đảo Việt Nam (Sở Tài nguyên và Môi trường) có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quyết định này.


Nơi nhận:
- UBND tỉnh … (Bộ TNMT);
- Tổng cục B&HĐVN;
- Sở TN&MT tỉnh …;
- Cục Quản lý khai thác biển và hải đảo
- (Tên tổ chức, cá nhân);
- Lưu: HS, VT.

THỦ TƯỚNG
BỘ TRƯỞNG
(TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH)
(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu số 12

THE GOVERNMENT
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 51/2014/ND-CP

Hanoi, May 21, 2014

 

DECREE

PROVIDING THE ASSIGNMENT OF GIVEN SEA AREAS TO ORGANIZATIONS AND INDIVIDUALS FOR MARINE RESOURCE EXPLOITATION AND USE

Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government;

Pursuant to the June 21, 2012 Law on the Sea of Vietnam;

At the proposal of the Minister of Natural Resources and Environment;

The Government promulgates the Decree providing the assignment of given sea areas to organizations and individuals for marine resource exploitation and use.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. This Decree provides the assignment of given sea areas in Vietnamese sea regions to organizations and individuals for marine resource exploitation and use under investment certificates, marine resource exploitation and use permits or decisions of competent state management agencies; and responsibilities of state agencies, organizations and individuals involved in the assignment of sea areas.

2. The assignment of sea areas for petroleum exploration and exploitation complies with the law on petroleum; the aquatic resource exploitation and the lease of sea surface for aquaculture comply with the law on fisheries; the assignment of sea areas for defense and security purposes complies with regulations of the Government.

Article 2. Subjects of application

This Decree applies to agencies, organizations and individuals involved in the assignment of sea areas, marine resource exploitation and use.

Article 3. Interpretation of terms

In this Decree, the terms below are construed as follows:

1. A given sea area means a part of Vietnam’s sea, comprising water column, seabed and earth under the seabed, which is delimited with boundaries and planned for marine resource exploitation and use under law.

2. A 3-nautical mile sea region means a sea region with its outmost boundary lying at a distance of three nautical miles away from the average lowest sea level in many years in a parallel direction.

3. An inter-regional sea region means a sea region lying between two or more coastal provinces or centrally run cities; or between a 3-nautical mile sea region and a sea region beyond 3 miles.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Investment certificates and marine resource exploitation and use permits or decisions are documents issued by competent state management agencies under specialized law, permitting organizations and individuals to exploit and use marine resources in the sea areas proposed for assignment.

Article 4. Sea area boundary and acreage

1. The sea area boundary and acreage are determined for every specific case on the basis of investment projects, investment certificates, marine resource exploitation and use permits or decisions of competent state management agencies as well as master plans and plans on use of sea areas.

2. A sea area is determined by line sections connecting angular points with specific coordinates and is demonstrated on sea charts of appropriate scales published by Vietnam People’s Navy.

Article 5. Principles for assignment of sea areas

1. To ensure the integrated, unified, inter-sectoral and inter-regional management; to ensure the close combination between socio-economic development and marine environment protection; to economically and efficiently exploit and use resources, to protect the marine environment and ensure sustainable development,

2. To ensure the national interests, the interests of organizations and individuals lawfully exploiting and using marine resources in the assigned sea areas; to ensure security and safety and to protect the national sovereignty on the sea.

3. To ensure the conformity with natural rules and utility of sea areas.

4. A sea area can be assigned only to one organization or individual.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The demand for use of sea areas for marine resource exploitation and use of organizations or individuals.

2. Sea use master plans and plans already approved by competent authorities. In case of unavailability of sea use master plans and plans, the assignment of sea areas must be based on sectoral or local master plans already approved by competent authorities.

3. Natural rules and utility of sea areas and marine resource and environment protection requirements.

Article 7. Sea area assignment duration

1. The duration of sea area assignment to organizations or individuals for marine resource exploitation and use is considered and decided for every specific case based on written request for sea area assignment, investment project or marine resource exploitation and use plan, in conformity with sea use master plans and plans, the permitted duration for marine resource exploitation and use under the investment certificates, permits or decisions of competent state management agencies. The maximum sea area assignment duration must not exceed 30 years, which can be extended for many times, but the total extension duration must not exceed 20 years.

2. Where the sea area assignment duration defined at Clause 1 of this Article expires while the organizations or individuals assigned the sea areas still need to continue with the marine resource exploitation or use and are permitted by competent state management agencies and the use of assigned sea areas conforms with the sea use master plans and plans, new decisions on sea area assignment will be considered and issued under this Decree.

Article 8. Finance related to sea area assignment

1. Organizations and individuals that are assigned sea areas for marine resource exploitation and use shall pay the sea area use levy under law.

2. The sea area use levy is determined on the basis of the sea acreages permitted for use, the sea area use duration and types of marine resource allowed for exploitation or use.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 9. Prohibited acts

1. Abusing the use of sea areas to affect national defense or security, national interests, legitimate rights and interests of other organizations and individuals.

2. Exploiting or using marine resources without being assigned sea areas by competent state management agencies or authorities.

3. Using sea areas for improper purposes; encroaching upon, occupying the sea, destroying the marine environment.

4. Violating the sea use master plans and plans already approved by competent authorities.

5. Obstructing activities of basic surveys, scientific research of marine resources and environment; activities of marine navigation, lawful marine resource exploitation and use permitted by competent state management agencies in the assigned sea areas and other lawful activities on the sea as provided by law.

6. Illegally providing information on sea areas.

7. Obstructing investigation, inspection and supervision of competent state agencies in the course of using the sea areas.

Other prohibited acts prescribed by law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

SEA AREA ASSIGNMENT, AMENDMENT AND SUPPLEMENTATION OF DECISIONS ON SEA AREA ASSIGNMENT, RETURN OF SEA AREAS

Article 10. Competence for assignment of sea areas

1. Competence for sea area assignment

a/ The Prime Minister decides to assign sea areas to organizations or individuals for implementation of investment projects on marine resource exploitation or use, which fall under the investment undertaking-approving competence of the National Assembly, the Government or the Prime Minister;

b/ The Ministry of Natural Resources and Environment decides to assign sea areas lying outside the 3-nautical mile sea regions; the inter-regional sea areas, excluding sea areas under the assignment competence of the Prime Minister, defined at Point a of this Clause;

c/ The People’s Committees of coastal provinces or centrally run cities decide to assign sea areas within the scope of the 3-nautical mile-sea regions, excluding the sea areas under the assignment jurisdiction of the Prime Minister or the Ministry of Natural Resources and Environment, defined at Points a and b of this Clause.

2. The state management agencies or authorities that are competent to issue decisions on assignment of sea areas, are competent to extend, amend or supplement decisions on assignment, recovery or permitted return of such marine areas.

Article 11. Sea area assignment

1. The sea area assignment must satisfy the following conditions:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b/ The sea areas proposed for assignment conform with the sea use master plans or plans or sectoral or local master plans approved by competent authorities as provided at Clause 2, Article 6 of this Decree.

2. The assignment of sea areas to organizations or individuals for marine resource exploitation or use is demonstrated by sea area assignment decisions (made according to form No. 07 provided in the Appendix to this Decree).

3. A sea area assignment decision has the following contents:

a/ The name of organization or individual to be assigned the sea area;

b/ The purpose of using the sea area;

c/ The location, boundary and acreage of the sea area;

d/ The sea area assignment duration;

dd/ The obligations of the organization or individual assigned the sea area;

e/ The effect.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Organizations and individuals that are assigned sea areas have the following rights:

a/ To use the assigned sea areas for marine resource exploitation and use under investment certificates, marine resource exploitation or use permits or decisions of competent state management agencies;

b/ To propose the extension of assignment duration, the return of sea areas or part of the sea areas, the amendment and supplementation of sea area assignment decisions;

c/ To use information and data related to the assigned sea areas as provided by law;

d/ To receive compensation or support when competent state management agencies recover the sea areas for defense and security purposes or national interests under law;

dd/ To complain about or initiate lawsuits against sea area assignment decisions, decisions on extension, amendment or supplementation of sea area assignment decisions; decisions on recovery of sea areas;

e/ Other rights prescribed by law.

2. Organizations and individuals that are assigned sea areas have the following obligations:

a/ To use the assigned sea areas for the proper purposes stated in the sea area assignment decisions; not to transfer the right to use the assigned sea areas to other organizations or individuals;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c/ To pay taxes, charges and fees as provided by law as well as fulfill financial obligations related to the use of sea areas under this Decree and other relevant laws;

d/ To protect the marine environment; to report and provide information on the use of sea areas and the marine resource exploitation and use in the assigned sea areas to competent state agencies as provided by law;

dd/ To submit to the inspection and supervision by competent state agencies in the course of using the sea areas for marine resource exploitation and use;

e/ Not to obstruct activities of basic surveys, scientific research of marine resources and environment; marine navigation as well as lawful marine resource exploitation and use permitted by competent state management agencies in the assigned sea areas and other lawful activities on the sea;

g/ Not to conduct activities affecting the national security and sovereignty on the sea in the assigned sea areas;

h/ Other obligations prescribed by law.

Article 13. Extension of sea area assignment duration

1. The extension of sea area assignment duration is considered when the following conditions are met:

a/ The investment certificates, marine resource exploitation or use permits or decisions have been extended by competent state management agencies;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c/ By the time of proposing the extension, organizations or individuals have fulfilled their financial obligations as provided by law;

d/ The organizations or individuals that demand the sea area assignment duration extension must submit complete dossiers as provided in Clause 2, Article 16 of this Decree to the dossier-receiving agencies when the sea area assignment decisions remain valid for at least 60 days.

2. The time limit for extension of sea area assignment decisions is considered for every specific case, ensuring the conformity with sea use master plans and plans, the duration allowed for continued marine resource exploitation or use under investment certificates, marine resource exploitation or use permits or decisions of competent state management agencies. The approval of duration extension is demonstrated by the grant of new decisions on assignment of sea areas.

Article 14. Amendment and supplementation of sea area assignment decisions

1. Sea area assignment decisions are amended and supplemented in the following cases:

a/ Change of organizations or individuals permitted to exploit or use marine resources;

b/ Change of names of organizations or individuals permitted to exploit or use marine resources;

c/ Change of marine resources exploitation or use scale or acreages, which leads to the change of acreage of the assigned sea areas.

2. The amendment and supplementation of sea area assignment decisions will be considered when the following requirements are met:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b/ By the time of proposing the amendment and supplementation of sea area assignment decisions, the organizations or individuals assigned the sea areas have fulfilled the obligations defined at Points a, b, c and d, Clause 2, Article 12 of this Decree;

c/ The sea area assignment decisions remain valid.

3. The approval of amendment and supplementation of issued sea area assignment decisions is demonstrated by the grant of new sea area assignment decisions. The sea area assignment duration is the remaining duration of the previous assignment decisions.

Article 15. Return of sea areas

1. Organizations or individuals may return part or the whole of the assigned sea areas when they no longer have the use demand.

2. The return of sea areas is approved by competent state management agencies or authorities under the following regulations:

a/ Where organizations or individuals propose the return of the whole of the assigned sea areas, the approval of the return is demonstrated by decisions permitting the return of sea areas (made according to form No. 10 provided in the Appendix to this Decree);

b/ Where organizations or individuals propose the return of part of the assigned sea areas, the approval of the return is demonstrated by the grant of new decisions on assignment of the remaining sea areas.

Article 16. Dossiers of proposing the assignment, extension and return of sea area, and amendment and supplementation of sea area assignment decisions

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a/ The written request for assignment of the sea area (made according to form No. 01 provided in the Appendix to this Decree);

b/ The investment certificate, the permit or decision on exploitation or use of marine resources in the sea area proposed for assignment of competent state management agency;

c/ The report on assessment of environmental impacts, the written commitment to protect the environment of marine resource exploitation and use in the sea area proposed for assignment, which is approved by a competent state management agency;

d/ The map of the sea area proposed for assignment (made according to form No. 06 provided in the Appendix to this Decree).

2. A dossier of request for extension comprises:

a/ The written request for extension of sea area assignment decision (made according to Form No. 02 provided in the Appendix to this Decree);

b/ The issued decision on assignment of the sea area;

c/ The investment certificate, marine resource exploitation and use permit or decision already extended by a competent state management agency;

d/ The report on marine resource exploitation or use results; environmental protection and fulfillment of obligations prescribed in Clause 2, Article 12 of this Decree by the time of requesting the extension.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a/ The written request for return of the sea area (made according to form No. 03 provided in the Appendix to this Decree);

b/ The issued decision on assignment of the sea area;

c/ The sea area map showing the sea area for continued use, in case of return of part of the sea area (made according to form No. 06 provided in the Appendix to this Decree);

d/ The report on marine resource exploitation or use results; environmental protection and fulfillment of obligations prescribed in Clause 2, Article 12 of this Decree by the time of return.

4. A dossier of request for amendment and supplementation of a sea area assignment decision comprises:

a/ The written request for amendment and supplementation of the decision on assignment of sea area (made according to form No. 04 provided in the Appendix to this Decree);

b/ The issued decision on assignment of the sea area;

c/ The contents in Clause 1, Article 14 of this Decree, which have been approved by competent state management agencies and demonstrated in the investment certificate, and marine resource exploitation or use permit or decision;

d/ The map of the sea area in case of change in the boundary of the sea area (made according to form No. 06 provided in the Appendix to this Decree);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 17. Agencies receiving the dossiers of request for assignment, extension, amendment and supplementation of decisions on assignment of sea areas, return of sea areas

1. The Vietnam Administration of Seas and Islands is the agency receiving the dossiers of request for assignment, extension, amendment and supplementation of decisions on assignment of sea areas, return of sea areas, which fall under the assignment competence of the Prime Minister or the Ministry of Natural Resources and Environment.

2. Provincial-level Departments of Natural Resources and Environment are agencies receiving dossiers of request for the assignment, extension, amendment and supplementation of decisions on assignment of sea areas, return of sea areas, which fall under the assignment competence of the People’s Committees of coastal provinces or centrally run cities.

Article 18. Forms of receipt, and return of the results of handling of, dossiers of request for assignment, extension, amendment and supplementation of decisions on assignment of sea areas or return of sea areas

1. Dossiers of request for assignment, extension, amendment and supplementation of decisions on assignment of sea areas, return of sea areas shall be submitted directly or by post to the dossier-receiving agencies defined in Article 17 of this Decree.

2. The return of results of dossier handling is made directly at the dossier-receiving agencies.

Article 19. Contents of appraisal of dossiers of request for the assignment, extension, amendment and supplementation of decisions on assignment of sea areas, return of sea areas

1. The completeness in form and content of the dossiers.

2. The proposed sea areas’ conformity with the sea use master plans and plans; the conformity of projected marine resource exploitation and use activities with natural laws and utility of the sea areas.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. The suitability of solutions to environmental protection in marine resource exploitation and use in the sea areas proposed for assignment.

Article 20. Order of carrying out the procedures for assignment, extension, amendment and supplementation of decisions on assignment of sea areas or return of sea areas

1. The receipt of dossiers is carried out as follows:

a/ Organizations and individuals that request the assignment of sea areas, extension of decisions on assignment of sea areas or request the amendment and supplementation of decisions on assignment of sea areas or partial or entire return of sea areas shall submit two sets of dossiers to the dossier-receiving agencies. If the dossiers are sent by post, the date of dossier receipt is the date when the postal service transfers the dossiers to the dossier-receiving agencies.

b/ Within 5 working days after the receipt of dossiers, the dossier-receiving agencies shall examine the dossiers. If the dossiers are valid, the dossier-receiving agencies shall issue written receipts and make appointment for handling (made according to form No. 12 provided in the Appendix to this Decree). If the dossiers are invalid, the dossier-receiving agencies shall guide in writing the organizations and individuals for supplementation and completion of the dossiers.

2. The appraisal of dossiers is carried out as follows:

Within 45 days, for dossiers of request for assignment of sea areas; 30 days for the dossiers of request for extension of decisions on assignment of sea areas, return of part or the whole of sea areas; 20 days for dossiers of request for amendment and supplementation of decisions on assignment of sea areas, after the issuance of dossier receipts, the dossier-receiving agencies shall:

a/ Complete the dossier appraisal in accordance with Article 19 of this Decree. The appraisal results must be notified in writing.

When necessary, the dossier-receiving agencies shall send consultation documents of concerned agencies and organize site inspections (the time for comment collection and site inspection is not counted in the appraisal time). Within 20 days after receiving the comment-collecting documents of the dossier-receiving agencies, the agencies asked for comments shall reply in writing on relevant matters;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. The dossier submission and handling are carried out as follows:

a/ Within 5 working days after the completion of appraisal, the dossier-receiving agencies shall submit the dossiers to state management agencies or authorities competent to assign marine areas;

b/ Within 7 working days after the dossier-receiving agencies submit the dossiers, the state management agencies or authorities competent to assign sea areas shall consider and issue decisions to assign sea areas, to extend the assignment decisions, to permit the return of part or the whole of sea areas, to amend and supplement decisions on assignment of sea areas. If they do not issue decisions, they shall reply in writing clearly stating the reason.

4. Notification and return of results

Within 5 working days after the receipt of results of handling the dossiers from the state management agencies or authorities competent to assign the sea areas, the dossier- receiving agencies shall notify the dossier-submitting organizations or individuals of the dossier receipt and fulfillment of relevant obligations.

Chapter III

RECOVERY OF SEA AREAS, INVALIDATION OF DECISIONS ON ASSIGNMENT OF SEA AREAS

Article 21. Recovery of sea areas

1. Sea areas shall be recovered in the following cases:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b/ The assigned sea areas are used for defense, security or national interests as provided by law;

c/ Organizations or individuals use sea areas in contravention of the sea use master plans or plans approved by competent authorities;

d/ Investment certificates, marine resource exploitation and use permits or decisions are revoked or 12 months after being assigned the sea areas, the sea area- assigned organizations or individuals fail to carry out marine resource exploitation or use, except for force majeure cases.

2. The recovery of sea areas under Points a, c and d, Clause 1 of this Article will be carried out as follows:

a/ Within 30 days after the receipt of conclusions of competent state agencies on violations of Point a, c or d, Clause 1 of this Article by organizations or individuals that are assigned sea areas, the dossier-receiving agencies shall conduct site inspection or verification when necessary and report it to competent state management agencies or authorities for decision on the recovery of sea areas.

b/ Within 10 days after the receipt of reports of the dossier-receiving agencies, the competent state agencies or authorities that have assigned the sea areas shall consider and decide on the recovery;

c/ Within 5 working days after the competent state management agencies or authorities issue the recovery decisions, the dossier-receiving agencies shall send the sea area recovery decisions to organizations or individuals and notify the recovery of sea areas to concerned agencies.

3. The recovery of sea areas under Point b, Clause 1 of this Article is carried out as follows:

a/ Within 20 days after the competent state agencies decide to use the assigned sea areas for defense and security purposes or national interests, the dossier-receiving agencies shall make and submit reports to the state management agencies or authorities competent to assigned the sea areas, for issuance of decisions on recovery of sea areas;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c/ Within 5 working days after the competent state management agencies or authorities issue decisions on recovery of the sea areas, the dossier-receiving agencies shall send the recovery decisions to organizations or individuals and notify the recovery to concerned agencies.

4. The recovery of sea areas is demonstrated by decisions (made according to form No. 11 provided in the Appendix to this Decree).

5. In case of recovery of sea areas under Point b, Clause 1 of this Article, the organizations or individuals that are assigned sea areas shall enjoy assistance and compensations as provided by law.

Article 22. Invalidation of decisions on assignment of sea areas

1. The decisions on assignment of sea areas are invalidated in one of the following cases:

a/ The sea areas are recovered;

b/ The decisions on assignment of sea areas expire;

c/ The sea areas are allowed for return;

d/ The organizations or individuals that are assigned sea areas dissolve or go bankrupt under law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter IV

RESPONSIBILITIES OF AGENCIES IN THE ASSIGNMENT, EXTENSION, RECOVERY, PERMITTED RETURN, AMENDMENT AND SUPPLEMENTATION OF DECISIONS ON ASSIGNMENT, OF SEA AREAS

Article 23. Responsibilities of the Ministry of Resources and Environment

1. To assist the Government in performing the unified management of assignment of sea areas for marine resource exploitation and use.

2. To effect the assignment, extension or recovery, permit the return of part or the whole of, sea areas, the amendment and supplementation of decisions on assignment of sea areas in accordance with this Decree; to coordinate with state management agencies with competent to permit the marine resource exploitation and use and other concerned agencies in the course of implementation.

3. To establish and manage the system of information and data on assignment and use of sea areas nationwide.

4. To inspect and examine the observance of the law on assignment and use of sea areas nationwide; to settle disputes over the use of sea areas under its assignment competence as provided by law.

5. To sum up and assess the assignment and use of sea areas nationwide and biannually and annually report them to the Prime Minister.

Article 24. Responsibilities of the People’s Committees of coastal provinces or centrally run cities

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. To manage the use of sea areas for marine resource exploitation; to establish and manage the system of information and data on assignment and use of sea areas in their respective localities.

3. To sum up and assess the assignment and use of sea areas under the competence and biannually and annually report them to the Ministry of Resources and Environment.

4. To inspect and examine the observance of the law on the use of sea areas in their respective localities; to settle disputes over the use of sea areas under their respective assignment competence in localities as provided by law.

Article 25. Responsibilities of concerned agencies

1. The state management agencies, which are competent to license the investment and marine resource exploitation and use, when issuing investment certificates or marine resource exploitation permits or decisions, shall collect comments of, and consult, the state management agencies competent to assign sea areas on the coordinates, boundaries and acreages of sea areas projected for marine resource exploitation or use.

2. The Ministry of National Defense shall provide sea maps defined in Clause 2, Article 4 of this Decree for the state management agencies competent to assign sea areas in service of the assignment of sea areas and the management of the use of sea areas by organizations and individuals.

Chapter V

IMPLEMENTATION PROVISIONS

Article 26. Transitional handling

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Marine resource-exploiting or -using organizations and individuals, defined in Clause 1 of this Article, must send reports on use of sea areas, enclosed with the maps of currently used marine areas to the state management agencies or authorities, that are competent to assign sea areas, for consideration and recognition. The recognition shall be demonstrated in decisions on assignment of sea areas.

Article 27. Effect

1. This Decree takes effect on July 15, 2014.

2. The Minister of Resources and Environment shall inspect the implementation of this Decree.

3. Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies, and chairpersons of the People’s Committees of coastal provinces or centrally run cities shall implement this Decree.-

 

 

ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER




Nguyen Tan Dung

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

LIST OF TEMPLATES USED IN APPLICATION FOR ASSIGNMENT, EXTENSION, RETURN AND AMENDMENT TO DECISION ON SEA AREA ASSIGNMENT
(Attached to Decree No. 51/2014/ND-CP dated May 21, 2014 by the Government)

No.

Item

Form No.01

Request for sea area assignment

Form No.02

Request for extension of decision on sea area assignment

Form No.03

Request for return the assigned sea area (or part of the assigned sea area)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Request for amendment to decision on sea area assignment

Form No.05

Coordinates of the corner points of the sea area for assignment, return or exploitation

Form No.06

Map of the sea area proposed for assignment, return or exploitation

Form No.07

Decision on assignment of sea areas

Form No.08

Coordinates of the corner points of the sea area assigned to an organization or individual.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The map of the sea area assigned to an organization or individual.

Form No.10

Decision on return of sea areas

Form No.11

Decision on recovery of sea areas

Form No.12

Receipt slip of application for assignment, extension, return and amendment to the Decision on sea area assignment.

 

Form No.01

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[location and date]

 

REQUEST FOR SEA AREA ASSIGNMENT

To: (The Prime Minister/ Ministry of Natural Resources and Environment/ People’s Committee of ...)

Full name of the individual, organization ………………………………………………………………

Headquarters’ address ………………………………………………………………………………

Telephone number …………………. Fax ……………………………….

Decision of enterprise establishment no. ….. , day ….. month ….. year ….. or Certification of business registration no. ….. , day ….. month ….. year …..

Investment license no. ..... day ..... month ..... year ..... granted by (the licensing agency) .......... (if any).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Purpose of use: (type of exploitation and use of marine resource at the assigned area)

The sea area proposed for assignment: …… (ha, Km2), the depth proposed for assignment: …. (m) are determined by corner points specified in the attached Appendix (Form No.05) and Map of the sea area (Form No.06).

The proposed duration for assignment: …… (months/years),

 (Name of the organization/individual)……….. commits to comply with the regulations of law on use of sea area and those of relevant laws.

 

 

Applicant
(Signature and seal)

 

Form No.02

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[location and date]

 

REQUEST FOR EXTENSION OF DECISION ON SEA AREA ASSIGNMENT

To: (The Prime Minister/ Ministry of Natural Resources and Environment/ People’s Committee of ...)

Full name of the individual, organization ………………………………………………………………

Headquarters’ address ………………………………………………………………………………

Telephone number …………………. Fax ……………………………….

Is permitted to use the sea area at commune …….., district …….., province …….. under the Decision on sea area assignment No. ……., day ……. month …… year …… by (The Prime Minister/ Ministry of Natural Resources and Environment/ People’s Committee of ...)

Requests the extension of decision on sea area assignment with the duration of ………. (months/years).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The sea area for assignment: …… (ha, Km2), the depth proposed for assignment: …. (m)  are determined by corner points …………… specified in the attached Appendix (Form No.05) and Map of the sea area (Form No.06).

Reason for extension …………………………………………………………………………………………

(Name of the organization/individual)……….. commits to comply with the regulations of law on use of sea area and those of relevant laws.

 

 

Applicant
(Signature and seal)

 

Form No.03

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness

---------------

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

REQUEST FOR RETURN THE ASSIGNED SEA AREA

 (OR PART OF THE ASSIGNED SEA AREA)

To: (The Prime Minister/ Ministry of Natural Resources and Environment/ People’s Committee of ...)

Full name of the individual, organization ………………………………………………………………

Headquarters’ address ………………………………………………………………………………

Telephone number …………………. Fax ……………………………….

Requests the return the assigned sea area (or part of the assigned sea area) at commune ….., district ……., province ……. specified in the Decision on sea area assignment No. ……., day ……. month …… year …… by (The Prime Minister/ Ministry of Natural Resources and Environment/ People’s Committee of ...)

As for the case of returning parts of the assigned area, the following contents must be clearly stated:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- The remaining sea area: …… (ha, Km2), the depth proposed for use: …. (m)

The sea area proposed for return and the remaining sea area are determined by corner points …………… specified in the attached Appendix (Form No.05) and Map of the sea area (Form No.06).

Reason for return ………………………………..

(Name of the organization/individual)……….. commits to comply with the regulations of law on use of sea area and those of relevant laws.

 

 

Applicant
(Signature and seal)

 

Form No.04

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[location and date]

 

REQUEST FOR AMENDMENT TO DECISION ON SEA AREA ASSIGNMENT

To: (The Prime Minister/ Ministry of Natural Resources and Environment/ People’s Committee of ...)

Full name of the individual, organization ………………………………………………………………

Headquarters’ address ………………………………………………………………………………

Telephone number …………………. Fax ……………………………….

Requests to amend the Decision on sea area assignment No. ……., day ……. month …… year …… by (The Prime Minister/ Ministry of Natural Resources and Environment/ People’s Committee of ...)  at the sea area at commune …….., district …….., province ……..

Reason for amendment: ……………………………………………………………………………..

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

……………………………………………………………………………………………………………

Content of amendment: ………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

(Name of the organization/individual)……….. commits to comply with the regulations of law on use of sea area and those of relevant laws.

 

 

Applicant
(Signature and seal)

 

THE MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT
(PEOPLE’S COMMITTEE OF ...)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

COORDINATES OF THE CORNER POINTS OF THE SEA AREA PROPOSED FOR ASSIGNMENT, RETURN OR CONTINUED EXPLOITATION

For: (type of exploitation and use of marine resource at the assigned area)

At Zone …….., commune …………, district ……………, province …………….

Point No.

VN-2000 coordinate system

Geographic coordinates

UTM coordinates

Latitude (B)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

X

Y

(Degree, minute, second)

(Degree, minute, second)

(m)

(m)

1

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

2

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

n

 

 

 

 

(Note: The latitude and longitude coordinates shall be defined to 1/10 of a second;
The UTM coordinates shall be defined to meter)

- The sea area: …………… (ha, Km2).

- The depth proposed for assignment: …. (m)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT
(PEOPLE’S COMMITTEE OF ...)

Form No.06

For  (Type of exploitation and use of marine resource at the assigned area) at the sea area …….., commune ……., district ……., province …………..

Tọa độ các điểm góc: Coordinates of the corner points

Điểm góc: Point No.

Hệ VN-2000: VN coordinate system

Tọa độ địa lý: Geographic coordinates

Tọa độ vuông góc: UTM coordinates

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kinh độ: Longitude

Nền hải đồ : sea charts

Ranh giới khu vực biển: boundary of the sea area

Khung tọa độ: Coordinate grid

Được trích lục từ tờ … hải đồ tỉ lệ … kinh tuyến trục …., múi chiếu …. số hiệu …. :
Excerpted from Map no. ….. with scale …. Principal meridian …. Projection zone …. No. …..

Tỷ lệ: Scale

Mặt biển: Sea surface

Độ sâu khu vực biển: The depth of the sea area

Đáy biển: seafloor

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mặt cắt ngang: horizontal cross section

Mặt cắt đứng: vertical cross section

Ghi chú: Bản đồ khu vực biển tối thiểu phải thể hiện các thông tin cơ bản sau:
Note: The map shall contains the following information:

Ranh giới, diện tích khu vực biển, độ sâu khu vực biển đề nghị sử dụng:
Boundary, area and depth of the proposed sea area

Vị trí, hình dáng các công trình, thiết bị
The position and shape of construction and equipment

Tên đơn vị tư vấn lập bản đồ (ký tên, đóng dấu):
Mapping consultancy unit (signature and seal)

Tên tổ chức, cá nhân (ký tên, đóng dấu):
Applicant (signature and seal)

 

Form No.07

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness

---------------

No: …../QD-(TTg, BTNMT,UBND)

……., day ….. month …… year ……

 

DECISION

On the sea area assignment

THE PRIME MINISTER
THE MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT
( PEOPLE’S COMMITTEE OF ...)

Pursuant to Law No. 18/2012/QH13 on the Sea of Vietnam dated June 21 2012;

Pursuant to Decree No. …./2013/ND-CP dated ……….., 2013 by the Government providing the assignment of given sea areas to organizations and individuals for marine resource exploitation and use;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pursuant to Decision or License of exploitation and use of marine resources no. ……., day….. month….. year….. granted by a competent authority;

After careful consideration of application for sea area assignment dated day.....month.....year..... of (name of the organization/individual)......... submitted to the Vietnam Administration of Seas and Islands (Department of Natural Resources and Environment ...)

At the proposal of General Director of the Vietnam Administration of Seas and Islands (Director of Department of Natural Resources and Environment ...);

HEREBY DECIDES

Article 1. Assign the sea area to (name of the organization/individual)……………………

Purpose of use: (type of exploitation and use of marine resource at the assigned area)

Location of the assigned sea area: commune …………, district ……………, province …………….

The assigned sea area: …… (ha, Km2), the depth: …. (m), which are determined by corner points specified in the attached Appendix (Form No.05) and Map of the sea area (Form No.06).

The use duration of the sea area …….. (months, years) from the effective date of this Decision.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 2. (Name of the organization/individual) ……………………. shall:

1. Pay the money for use of the sea area.

2. Conduct the exploitation within the assigned area.

3. Only use the assigned sea area for purposes stated in Article 1 of this Decision.

4. Before exploiting and using the sea area, the organization/individual shall submit the report of field examination of the assigned area to (the Ministry of Natural Resources and Environment/ People's Committee of...)

5. Report and provide information on the use of the assigned sea areas to competent state agencies in accordance with law.

6. Implement measures of protecting and restoring the marine environment of the assigned area after the expiration of the assignment.

7. Do not obstruct or cause damage to other activities of lawful exploitation and use of natural resources under the permission of competent authorities at the assigned sea area and other lawful activities on the sea in accordance with regulations.

Article 3. This Decision takes effect on the date of signature.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

THE PRIME MINISTER
THE MINISTER (PP THE PEOPLE’S COMMITTEE
THE CHAIRMAN)
(Signature and seal)

 

THE PRIME MINISTER
THE MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT
( PEOPLE’S COMMITTEE OF ...)

--------

Form No.08

 

COORDINATES OF THE CORNER POINTS OF THE ASSIGNED SEA AREA

For: (type of exploitation and use of marine resource at the assigned area)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Attached to the Decision on assignment of sea areas No. ….. QD-(TTg, BTNMT, UBND) day …. month ….. year ….. by the Prime Minister/Minister of Natural Resources and Environment/ People’s Committee of ...)

Point No.

VN-2000 coordinate system

Geographic coordinates

UTM coordinates

Latitude (B)

Longitude (L)

X

Y

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Degree, minute, second)

(m)

(m)

1

 

 

 

 

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

n

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

(Note: The latitude and longitude coordinates shall be defined to 1/10 of a second;
The UTM coordinates shall be defined to meter)

- The sea area: …………… (ha, Km2).

- The assigned depth: …. (m)

 

THE PRIME MINISTER
THE MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT
( PEOPLE’S COMMITTEE OF ...)

--------

Form No.09

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

For (Type of exploitation and use of marine resource at the assigned area) at the sea area …….., commune ……., district ……., province …………..

 (Attached to the Decision on sea area assignment No. …./QD-(TTg,BTNMT,UBND) dated day…. month…. year…. of the Prime Minister/Minister of Natural Resources and Environment/Chairman of the People’s Committee)

 

Tọa độ các điểm góc: Coordinates of the corner points

Điểm góc: Point No.

Hệ VN-2000: VN coordinate system

Tọa độ địa lý: Geographic coordinates

Tọa độ vuông góc: UTM coordinates

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kinh độ: Longitude

Nền hải đồ: sea charts

Ranh giới khu vực biển: the boundary of the sea area

Khung tọa độ: Coordinate grid

Được trích lục từ tờ … hải đồ tỉ lệ … kinh tuyến trục …., múi chiếu …. số hiệu …. :
Excerpted from Map no. ….. with scale …. Principal meridian …. Projection zone …. No. …..

Tỷ lệ: Scal

Mặt biển: Sea surface

Độ sâu khu vực biển được phép sử dụng: The allowed depth for exploitation and use

Đáy biển: seafloor

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Form No.10

THE PRIME MINISTER
THE MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT
( PEOPLE’S COMMITTEE OF ...)

--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness

---------------

No: …../QD-(TTg/BTNMT/UBND)

……., day ….. month …… year ……

 

DECISION

On return of the assigned sea area

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pursuant to Law No. 18/2012/QH13 on the Sea of Vietnam dated June 21 2012;

Pursuant to Decree No. …./2013/ND-CP dated ……….., 2013 by the Government providing the assignment of given sea areas to organizations and individuals for marine resource exploitation and use;

Pursuant to Decree No…../……/ND-CP dated day…. month…. year ….. by the Government defining the function, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Natural Resources and Environment (Pursuant to Law on organization of the People's Council and the People's Committee dated day….. month ….. year …..) ;

After careful consideration of application for return the assigned sea area of (name of the organization/individual)……………………

At the proposal of General Director of the Vietnam Administration of Seas and Islands (Director of Department of Natural Resources and Environment ...);

HEREBY DECIDES

Article 1: Allow the return of the sea area of (name of the organization/individual)…….., which was assigned under the Decision on sea area assignment No. ……., day ……. month …… year …… by (The Prime Minister/ Ministry of Natural Resources and Environment/ People’s Committee of ...)

Article 2. From the effective date of this Decision, (Name of the organization/individual) ……………………. shall terminate its operation in the assigned area and:

1. Submit the report on the result of exploitation, use of marine resources and environment protection in accordance with law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 3. The Vietnam Administration of Seas and Islands (Department of Natural Resources and Environment) shall be responsible for monitoring the implementation of this Decision.

 

 

THE PRIME MINISTER
THE MINISTER (PP THE PEOPLE’S COMMITTEE
THE CHAIRMAN)
(Signature and seal)

 

Form No.11

THE PRIME MINISTER
THE MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT
( PEOPLE’S COMMITTEE OF ...)

--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness

---------------

No: …../QD-(TTg, BTNMT,UBND)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

DECISION

On recovery of the assigned sea area

THE PRIME MINISTER
THE MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT
( PEOPLE’S COMMITTEE OF ...)

Pursuant to Law No. 18/2012/QH13 on the Sea of Vietnam dated June 21 2012;

Pursuant to Decree No. …./2013/ND-CP dated ……….., 2013 by the Government providing the assignment of given sea areas to organizations and individuals for marine resource exploitation and use;

Pursuant to Decree No…../……/ND-CP dated day…. month…. year ….. by the Government defining the function, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Natural Resources and Environment (Pursuant to Law on organization of the People's Council and the People's Committee dated day….. month ….. year …..) ;

At the proposal of General Director of the Vietnam Administration of Seas and Islands (Director of Department of Natural Resources and Environment ...);

HEREBY DECIDES

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 2. Reason for recovery …………………………………………..

Article 3. From the effective date of this Decision, (Name of the organization/individual) ……………………. shall terminate its operation in the assigned area and:

1. Submit the report on the result of exploitation, use of marine resources and environment protection in accordance with law.

2. Implement measures of restoring the marine environment of the assigned area and fulfill other obligations in accordance with law.

Article 4. The Vietnam Administration of Seas and Islands (Department of Natural Resources and Environment) shall be responsible for monitoring the implementation of this Decision.

 

 

THE PRIME MINISTER
THE MINISTER (PP THE PEOPLE’S COMMITTEE
THE CHAIRMAN)
(Signature and seal)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

THE VIETNAM ADMINISTRATION OF SEAS AND ISLANDS / THE DEPARTMENT OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness

---------------

........, date ..../..../.....

THE VIETNAM ADMINISTRATION OF SEAS AND ISLANDS / THE DEPARTMENT OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness

---------------

........, date ..../..../.....

RECEIPT SLIP OF APPLICATION (FOR ASSIGNMENT, EXTENSION, RETURN AND AMENDMENT TO THE DECISION ON SEA AREA ASSIGNMENT)

The Vietnam Administration of Seas and Islands (The Department of Natural Resources and Environment) received the application of (name of the organization/individual) ……….. Telephone number: …………

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Type of exploitation and use of marine resource at the assigned area : …………………………..

Location of the sea area: ……………………….

The application contains the following documents:…………………………….

…………………………………………..

………………………………………….

………………………………………….

Date of receiving result: …………….

Applicant

(sign and state full name)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(sign and state full name)

PP. THE GENERAL       DIRECTOR OF THE VIETNAM ADMINISTRATION OF SEAS AND ISLANDS (HEAD OF DEPARTMENT OF ADMINISTRATION OF SEAS AND ISLANDS )

(Signature and seal)

RECEIPT SLIP OF APPLICATION (FOR ASSIGNMENT, EXTENSION, RETURN AND AMENDMENT TO THE DECISION ON SEA AREA ASSIGNMENT)

The Vietnam Administration of Seas and Islands (The Department of Natural Resources and Environment) received the application of (name of the organization/individual) ……….. Telephone number: …………

Name/type of application.: …………………

Type of exploitation and use of marine resource at the assigned area : …………………………..

Location of the sea area: ……………………….

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

…………………………………………..

………………………………………….

………………………………………….

Date of receiving result: …………….

Applicant

(sign and state full name)

Receiver

(sign and state full name)

PP. THE GENERAL       DIRECTOR OF THE VIETNAM ADMINISTRATION OF SEAS AND ISLANDS (HEAD OF DEPARTMENT OF ADMINISTRATION OF SEAS AND ISLANDS )

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Decree No. 51/2014/ND-CP dated May 21, 2014, providing the assignment of given sea areas to organizations and individuals for marine resource exploitation and use

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.004

DMCA.com Protection Status
IP: 18.224.73.107
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!