|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
20/2023/TT-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Lê Công Thành
|
Ngày ban hành:
|
30/11/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/2023/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 30 tháng
11 năm 2023
|
THÔNG
TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THU
GOM, VẬN CHUYỂN, LƯU GIỮ, TÁI CHẾ, TÁI SỬ DỤNG VÀ XỬ LÝ CÁC CHẤT ĐƯỢC KIỂM SOÁT
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29
tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm
2020;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ- CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của
Chính phủ quy định về giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Biến đổi khí hậu, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ
Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thu
gom, vận chuyển, lưu giữ, tái chế, tái sử dụng và xử lý các chất được kiểm soát.
Điều 1. Ban
hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thu gom, vận chuyển,
lưu giữ, tái chế, tái sử dụng và xử lý các chất được kiểm soát, mã số QCVN
76:2023/BTNMT.
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 5 năm 2024
Điều 3. Bộ,
cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án Nhân dân tối cao;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng TTĐT của Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ TN&MT; Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, PC, KHCN, BĐKH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Công Thành
|
QCVN
76:2023/BTNMT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THU GOM, VẬN
CHUYỂN, LƯU GIỮ, TÁI CHẾ, TÁI SỬ DỤNG VÀ XỬ LÝ CÁC CHẤT ĐƯỢC KIỂM SOÁT
National
technical regulation on collection, transportation, storage, recycling, reuse
and handling of controlled substances
LỜI NÓI ĐẦU
QCVN 76:2023/BTNMT do
Cục Biến đổi khí hậu biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình
duyệt; Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và được ban hành theo Thông tư số 20/2023/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THU GOM, VẬN CHUYỂN, LƯU GIỮ, TÁI CHẾ, TÁI SỬ DỤNG
VÀ XỬ LÝ CÁC CHẤT ĐƯỢC KIỂM SOÁT
National
technical regulation on collection, transportation, storage, recycling, reuse
and handling of controlled substances
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định
kỹ thuật về thu gom, vận chuyển, lưu giữ, tái chế, tái sử dụng và xử lý các
chất được kiểm soát thuộc Phụ lục III.2 và Phụ lục III.3 ban hành kèm theo Thông
tư số 01/2022/TT-BTNMT ngày 07 tháng 01 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành Luật Bảo vệ môi trường về ứng phó với biến đổi
khí hậu (sau đây gọi là Thông tư số 01/2022/TT-BTNMT).
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng
đối với các cơ quan, tổ chức, cơ sở có liên quan đến việc thu gom, vận chuyển,
lưu giữ, tái chế, tái sử dụng và xử lý các chất được kiểm soát.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1.
Quy định về thu gom các chất được kiểm soát
2.1.1. Thu gom các chất
được kiểm soát phải tuân thủ các biện pháp bảo đảm an toàn và các quy định của
pháp luật về phòng cháy, chữa cháy.
2.1.2. Thiết bị chuyên
dụng để thu gom các chất được kiểm soát phải được kiểm định, hiệu chuẩn trước
khi sử dụng theo quy định của pháp luật về đo lường, bao gồm:
2.1.2.1. Máy thu hồi là
thiết bị có khả năng thu hồi các chất được kiểm soát với độ chân không nhỏ hơn
10 kPa và không cần sự hỗ trợ của các thiết bị khác có trong hệ thống lạnh và điều
hòa không khí.
2.1.2.2. Bình chứa thu
hồi là bình chịu áp lực chuyên dùng để chứa các chất được kiểm soát, bình chứa
thu hồi phải đáp ứng các yêu cầu sau:
2.1.2.2.1. Mã hóa màu
sắc theo Hướng dẫn K năm 2015 của Viện Lạnh, điều hòa không khí và sưởi ấm (sau
đây gọi tắt là AHRI) về Bình chứa thu hồi các môi chất lạnh Fluorocarbon không
có tính cháy;
2.1.2.2.2. Áp suất của
bình chứa thu hồi không được vượt quá áp suất cho phép theo hướng dẫn của nhà
sản xuất;
2.1.2.2.3. Các van áp
lực, đệm kín của bình chứa thu hồi được kiểm tra định kỳ theo quy định.
2.1.2.3. Cân định lượng
để xác định khối lượng các chất được kiểm soát có trong bình chứa thu hồi.
2.1.2.4. Bơm chân không
để loại bỏ hoàn toàn khí không ngưng trong bình chứa thu hồi tới áp suất chân
không nhỏ hơn 10 kPa.
2.1.2.5. Thiết bị kiểm
tra rò rỉ để xác định độ rò rỉ chất được kiểm soát, được hiệu chuẩn theo hướng
dẫn của nhà sản xuất và phù hợp với Tiêu chuẩn ISO 20486:2018 về Thử nghiệm
không phá hủy, thử nghiệm rò rỉ, hiệu chuẩn rò rỉ tham chiếu cho khí hoặc tiêu
chuẩn tương đương.
2.1.2.6. Đồng hồ đo áp
suất để xác định áp suất làm việc của hệ thống.
2.1.2.7. Các dụng cụ,
thiết bị an toàn khác: Thiết bị đo nhiệt độ để xác định nhiệt độ chất được kiểm
soát; Đồng hồ đo điện để xác định các thông số về điện đang làm việc.
2.1.3. Yêu cầu về thu
gom các chất được kiểm soát:
2.1.3.1. Chuẩn bị các
thiết bị chuyên dụng cần thiết quy định tại mục 2.1.2 Quy chuẩn này trước khi
thực hiện thu gom các chất được kiểm soát.
2.1.3.2. Sử dụng bơm
chân không để loại bỏ hoàn toàn khí không ngưng trong bình chứa thu hồi trong
trường hợp bình chứa thu hồi mới chưa sử dụng.
2.1.3.3. Thu gom các
chất được kiểm soát riêng biệt theo từng loại vào mỗi bình chứa thu hồi bằng
máy thu hồi.
2.1.3.4. Chất được kiểm
soát được nạp vào bình chứa thu hồi không quá 80% khối lượng (đơn vị tính là
kg) hoặc 70% thể tích của bình chứa thu hồi theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Sử
dụng cân định lượng để xác định khối lượng của bình chứa thu hồi. Khối lượng
chất được thu gom tùy thuộc theo loại và áp suất làm việc của chất được kiểm
soát.
2.1.3.5. Sử dụng thiết
bị kiểm tra rò rỉ trong suốt quá trình thực hiện thu gom chất được kiểm soát.
2.1.3.6. Ghi nhãn bình
chứa thu hồi với thông tin tối thiểu như sau: số hiệu môi chất lạnh, mối nguy
hiểm và cảnh báo (nếu có).
2.1.3.7. Đặt các bình
chứa thu hồi đã thu gom các chất được kiểm soát theo phương thẳng đứng.
2.1.3.8. Thực hiện ghi
chép sổ nhật ký với thông tin tối thiểu như sau: họ và tên kỹ thuật viên, thời
gian và địa điểm thực hiện; số hiệu môi chất lạnh; khối lượng hoặc thể tích của
chất được kiểm soát; số hiệu thiết bị, sản phẩm có chứa chất được kiểm soát.
2.2.
Quy định về vận chuyển các chất được kiểm soát
2.2.1. Vận chuyển các
chất được kiểm soát phải tuân thủ các biện pháp bảo đảm an toàn và quy định của
pháp luật về phòng cháy, chữa cháy.
2.2.2. Các chất được
kiểm soát phải được vận chuyển trên các phương tiện đủ điều kiện tham gia giao
thông theo quy định của pháp luật.
2.2.3. Yêu cầu về vận
chuyển các chất được kiểm soát:
2.2.3.1. Trường hợp sử
dụng xe mô tô hoặc xe gắn máy, bình chứa thu hồi các chất được kiểm soát phải
được đặt theo phương thẳng đứng, gắn chặt trên giá để hàng (phía sau vị trí
ngồi lái) của xe mô tô, xe gắn máy. Kích thước của bình chứa thu hồi gắn trên
xe mô tô, xe gắn máy bảo đảm tuân thủ theo quy định của pháp luật về giao thông
đường bộ.
2.2.3.2. Trường hợp sử
dụng xe tải thùng hở hoặc xà lan, bình chứa thu hồi các chất được kiểm soát
phải được đặt theo phương thẳng đứng và có phủ bạt kín che nắng, mưa.
2.2.3.3. Trường hợp sử
dụng các phương tiện khác, thực hiện theo quy định của pháp luật về vận chuyển
hóa chất và có ít nhất một cảm biến phát hiện rò rỉ các chất được kiểm soát.
2.2.3.4. Thực hiện ghi
chép sổ nhật ký hoạt động vận chuyển các chất được kiểm soát với thông tin tối
thiểu như sau: số hiệu môi chất lạnh; khối lượng hoặc thể tích của chất được
kiểm soát; thời gian vận chuyển, địa điểm tiếp nhận các chất được kiểm soát.
2.2.4. Việc vận chuyển
các chất được kiểm soát từ điểm thu gom để xử lý các chất đó thực hiện theo quy
định của pháp luật về quản lý chất thải nguy hại.
2.3.
Quy định về lưu giữ các chất được kiểm soát
2.3.1. Các chất được
kiểm soát phải được lưu giữ trong các bình chứa thu hồi quy định tại mục
2.1.2.2 Quy chuẩn này. Bình chứa thu hồi phải được đặt theo phương thẳng đứng,
không được lăn hoặc tác động mạnh trong quá trình lưu giữ.
2.3.2. Các chất được
kiểm soát có tính cháy ở mức A2, A3 được phân loại an toàn theo quy định tại
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6739:2015 (ISO 817:2014)
về Môi chất lạnh - Ký hiệu và phân loại an toàn phải được lưu giữ, bảo quản
tương tự như khí dầu mỏ hóa lỏng hoặc khí dễ cháy và tuân thủ quy định của pháp
luật về lưu giữ, bảo quản an toàn khí.
2.3.3. Yêu cầu về khu
vực lưu giữ các chất được kiểm soát:
2.3.3.1. Có đầy đủ
thiết bị phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa
cháy.
2.3.3.2. Bảo đảm thông
gió thường xuyên; tránh ánh nắng chiếu trực tiếp, các nguồn nhiệt, nguy cơ cháy
khác; không được phun ngọn lửa hoặc hơi có nhiệt độ cao vào bình chứa thu hồi
các chất được kiểm soát.
2.3.3.3. Mặt sàn không được
trũng để tránh các chất được kiểm soát có thể tích tụ gây nguy hiểm cho người
hoặc gây cháy nổ khi rò rỉ ra bên ngoài.
2.3.3.4. Có phân chia ô
hoặc khu vực lưu giữ riêng cho từng loại chất được kiểm soát.
2.3.3.5. Trường hợp lưu
giữ các chất được kiểm soát trong không gian kín phải có ít nhất một cảm biến
phát hiện rò rỉ các chất được kiểm soát.
2.3.4. Thực hiện ghi
chép sổ nhật ký hoạt động lưu giữ các chất được kiểm soát với thông tin tối
thiểu như sau: số hiệu môi chất lạnh; khối lượng hoặc thể tích của chất được
kiểm soát; thời gian tiếp nhận các chất được kiểm soát.
2.4.
Quy định về tái chế các chất được kiểm soát
2.4.1. Yêu cầu về tái
chế các chất được kiểm soát:
2.4.1.1. Lấy mẫu chất
được kiểm soát từ bình chứa thu hồi theo quy định tại Phụ lục A Quy chuẩn này.
2.4.1.2. Nhận dạng chất
được kiểm soát theo quy định tại Phụ lục B Quy chuẩn này.
2.4.1.3. Thực hiện tái
chế chất được kiểm soát bằng các thiết bị chuyên dụng có chức năng phù hợp để
loại bỏ khí không ngưng, dầu, hàm lượng ẩm, a-xit, tạp chất hạt/rắn, tạp chất
dễ bay hơi và thu lại các chất được kiểm soát là nguyên chất.
2.4.1.4. Đánh giá chất
lượng của chất được kiểm soát sau khi tái chế theo quy định tại mục 2.4.2 Quy
chuẩn này.
2.4.2. Đánh giá chất
lượng của chất được kiểm soát sau khi tái chế:
2.4.2.1. Thông số và
phương pháp xác định các thông số để đánh giá chất lượng của chất được kiểm
soát sau khi tái chế được quy định tại Bảng 1 Quy chuẩn này và quy định chi
tiết tại Phụ lục C Quy chuẩn này.
Bảng
1. Phương pháp xác định các thông số để đánh giá chất lượng của các chất được
kiểm soát sau khi tái chế
TT
|
Thông
số
|
Đơn
vị
|
Phương
pháp xác định và tiêu chuẩn viện dẫn
|
1
|
Khí không ngưng
|
%
thể tích ở 25 độ C
|
Sắc ký khí theo hướng
dẫn tại Phụ lục C, Phụ lục D trong Tiêu chuẩn AHRI 700:2014 về Thông số kỹ
thuật đối với môi chất lạnh.
|
2
|
Hàm lượng ẩm
|
ppm
|
Chuẩn độ Karl Fisher
theo hướng dẫn tại Phụ lục C trong Tiêu chuẩn AHRI 700:2014 về Thông số kỹ
thuật đối với môi chất lạnh.
|
3
|
Tạp chất dễ bay hơi
|
%
khối lượng
|
Sắc ký khí theo hướng
dẫn tại Phụ lục C, Phụ lục D trong Tiêu chuẩn AHRI 700:2014 về Thông số kỹ
thuật đối với môi chất lạnh.
|
4
|
Chất lắng cặn có điểm
sôi cao
|
%
thể tích hoặc % khối lượng
|
Phương pháp thể tích
và quan sát bằng mắt theo hướng dẫn tại Phụ lục C trong Tiêu chuẩn AHRI
700:2014 về Thông số kỹ thuật đối với môi chất lạnh.
|
5
|
Tạp chất hạt/rắn
|
Đạt/Không
đạt
|
Ống ly tâm Goetz và
quan sát bằng mắt theo hướng dẫn tại Phụ lục C trong Tiêu chuẩn AHRI 700:2014
về Thông số kỹ thuật đối với môi chất lạnh; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7329:2003 (ISO 11650:1999) về Tính năng
của thiết bị thu hồi và/hoặc tái sinh môi chất lạnh.
|
6
|
Độ a-xit
|
ppm
(tính theo HCl)
|
Chuẩn độ theo hướng dẫn
tại Phụ lục C trong Tiêu chuẩn AHRI 700:2014 về Thông số kỹ thuật đối với môi
chất lạnh.
|
7
|
Ion clorua
|
Đạt/Không
đạt
|
Phương pháp định tính
theo hướng dẫn tại Phụ lục C trong Tiêu chuẩn AHRI 700:2014 về Thông số kỹ
thuật đối với môi chất lạnh.
|
2.4.2.2. Yêu cầu chất
lượng của các chất được kiểm soát sau khi tái chế:
2.4.2.2.1. Các chất
được kiểm soát là nguyên chất sau khi tái chế có các thông số không vượt giá
trị quy định tại Bảng 2 Quy chuẩn này được xác định đủ điều kiện sử dụng theo
đặc tính của chất ban đầu.
Bảng 2. Thông số đánh
giá chất lượng của chất được kiểm soát là nguyên chất
|
Tạp
chất
ở pha hơi
|
Tạp
chất ở pha lỏng
|
Hàm
lượng khí không ngưng tối đa
|
Hàm
lượng ẩm tối đa
|
Hàm
lượng tối đa của các tạp chất dễ bay hơi khác
|
Chất
lắng cặn có điểm sôi cao
|
Tạp
chất hạt/rắn
|
Độ
a-xit tối đa
|
Ion
clorua
|
Điểm
tham chiếu
|
%
thể tích tại 25 độ C
|
ppm
|
%
khối lượng
|
%
thể tích hoặc % khối lượng
|
Đạt/
Không đạt
|
ppm
(tính theo HCl)
|
Đạt/Không
đạt
|
CÁC CHẤT HFC NGUYÊN
CHẤT
|
R-134
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
R-134a
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-143
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
R-245fa
|
N/A
|
20,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-365mfc
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
R-227ea
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-236cb
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
R-236ea
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
R-236fa
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-245ca
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
R-43-10mee
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
R-32
|
1,5
|
20,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-125
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-143a
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-41
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
R-152
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
R-152a
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-23
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
LOẠI KHÁC
|
R-21
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
R-22
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-31
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
R-116
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Sạch
|
R-121
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
R-122
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
R-123
|
N/A2
|
20,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-124
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-141
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
R-142
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
R-142b
|
2,0
|
15,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-218
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-225
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
R-225ca
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
R-225cb
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
R1234yf
|
1,5
|
10,0
|
0,9
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-1234ze(E)
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
Lưu ý: 1. Mức độ ion clorua
đạt/không đạt khoảng 3 ppm.
2. N/A = Không áp
dụng.
|
2.4.2.2.2. Các chất
được kiểm soát là hợp chất không đồng sôi sau khi tái chế có các thông số không
vượt giá trị quy định tại Bảng 3 Quy chuẩn này được xác định đủ điều kiện sử
dụng theo đặc tính của chất ban đầu.
Bảng
3. Thông số đánh giá chất lượng của chất được kiểm soát là hợp chất không đồng
sôi
|
Tạp
chất
ở pha hơi
|
Tạp
chất ở pha lỏng
|
Hàm
lượng khí không ngưng tối đa
|
Hàm
lượng ẩm tối đa
|
Hàm
lượng tối đa của các tạp chất dễ bay hơi khác
|
Chất
lắng cặn có điểm sôi cao
|
Tạp
chất hạt/rắn
|
Độ
a-xit tối đa
|
Ion
clorua
|
Điểm
tham chiếu
|
%
thể tích tại 25 độ C
|
ppm
|
%
khối lượng
|
%
thể tích hoặc % khối lượng
|
Đạt/
Không đạt
|
ppm
(tính theo HCl)
|
Đạt/Không
đạt
|
R-401A
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-401B
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-404A
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-406A
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Sạch
|
R-407A
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Sạch
|
R-407C
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-407F
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-407H
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-408A
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-409A
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-410A
|
1,5
|
20,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-415B
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Sạch
|
R-417A
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-422A
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-422D
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-427A
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Sạch
|
R-438A
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-448A
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-449A
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Sạch
|
R-450A
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-452A
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-452B
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-454A
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-454B
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-454C
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-466A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
R-402B
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-403A
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-403B
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-409B
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-411A
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-412A
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-415A
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Sạch
|
R-416A
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-418A
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-420A
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-407B
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-419A
|
1,5
|
20,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-421A
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-421B
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-422B
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-422C
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-423A
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-424A
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-425A
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-426A
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Sạch
|
R-428A
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-402A
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-405A
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-410B
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-411B
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-413A
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-414A
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-414B
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-422E
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-442A
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-444A
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-444B
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-445A
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-446A
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-447A
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-447B
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-449B
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Sạch
|
R-453A
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-455A
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-456
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-457A
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
Lưu ý: 1. Mức độ ion clorua
đạt/không đạt khoảng 3 ppm.
2. N/A = Không áp
dụng.
|
2.4.2.2.3. Các chất
được kiểm soát là hợp chất đồng sôi sau khi tái chế có các thông số không vượt
giá trị quy định tại Bảng 4 Quy chuẩn này được xác định đủ điều kiện sử dụng
theo đặc tính của chất ban đầu.
Bảng
4. Thông số đánh giá chất lượng của chất được kiểm soát là hợp chất đồng sôi
|
Tạp
chất
ở pha hơi
|
Tạp
chất ở pha lỏng
|
Hàm
lượng khí không ngưng tối đa
|
Hàm
lượng ẩm tối đa
|
Hàm
lượng tối đa của các tạp chất dễ bay hơi khác
|
Chất
lắng cặn có điểm sôi cao
|
Tạp
chất hạt/rắn
|
Độ
a-xit tối đa
|
Ion
clorua
|
Điểm
tham chiếu
|
%
thể tích tại 25 độ C
|
ppm
|
%
khối lượng
|
%
thể tích hoặc % khối lượng
|
Đạt/
Không đạt
|
ppm
(tính theo HCl)
|
Đạt/Không
đạt
|
R-507A
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-508B
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-513A
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-513B
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-509A
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-508A
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-514A
|
1,5
|
20,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-515A
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
R-516A
|
1,5
|
10,0
|
0,5
|
0,01
|
Sạch
|
1,0
|
Không
đục
|
Lưu ý: Mức độ ion clorua đạt/không
đạt khoảng 3 ppm.
|
2.4.3. Yêu cầu về các
chất được kiểm soát sau khi tái chế:
2.4.3.1. Các chất được
kiểm soát sau khi tái chế phải đáp ứng yêu cầu về chất lượng quy định tại mục
2.4.2.2 Quy chuẩn này.
2.4.3.2. Các chất được
kiểm soát sau khi tái chế phải lưu giữ trong các bình chứa thu hồi quy định tại
mục 2.1.2.2 Quy chuẩn này, trừ việc mã hóa màu sắc bình chứa thu hồi theo Hướng
dẫn N năm 2017 của AHRI về Phân loại màu sắc bình chứa thu hồi môi chất lạnh;
được dán nhãn có dòng chữ “[Số hiệu môi chất lạnh] tái chế” kèm theo
thông tin về mối nguy hiểm và cảnh báo (nếu có), các dòng chữ ghi trên nhãn
phải rõ nét, không bị mờ và phai màu.
2.4.3.3. Các chất được
kiểm soát sau khi tái chế có các thông số không đáp ứng yêu cầu về chất lượng
quy định tại mục 2.4.2.2 Quy chuẩn này phải xử lý theo quy định tại mục 2.6 Quy
chuẩn này.
2.4.4. Thực hiện ghi
chép sổ nhật ký về hoạt động tái chế các chất được kiểm soát bao gồm thông tin
tối thiểu như sau: số hiệu môi chất lạnh, thời điểm, khối lượng hoặc thể tích
của chất được kiểm soát trước và sau khi tái chế.
2.5.
Quy định về tái sử dụng các chất được kiểm soát
2.5.1. Tái sử dụng các
chất được kiểm soát áp dụng đối với tổ chức, cơ sở sở hữu thiết bị có chứa các
chất được kiểm soát quy định tại điểm c khoản 1 Điều 17 Thông tư
số 01/2022/TT-BTNMT.
2.5.2. Tổ chức, cơ sở
quy định tại mục 2.5.1 Quy chuẩn này sử dụng thiết bị đo nhanh tại hiện trường
để quyết định tái sử dụng chất được kiểm soát trong các thiết bị do tổ chức, cơ
sở sở hữu.
2.5.3. Trường hợp cần
làm sạch chất được kiểm soát tại hiện trường, tổ chức, cơ sở sử dụng các biện
pháp kỹ thuật cơ - lý đơn thuần, phin sấy lọc để loại bỏ dầu, nước, khí không
ngưng, tạp chất dễ bay hơi và tạp chất hạt/rắn trong chất được kiểm soát.
2.5.4. Thực hiện ghi
chép sổ nhật ký về hoạt động tái sử dụng các chất được kiểm soát bao gồm thông
tin tối thiểu như sau: số hiệu môi chất lạnh, thời điểm, khối lượng hoặc thể
tích của chất được tái sử dụng.
2.6.
Quy định về xử lý các chất được kiểm soát
2.6.1. Xử lý các chất
được kiểm soát phải thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý chất thải
nguy hại.
2.6.2. Yêu cầu về công
nghệ xử lý các chất được kiểm soát:
2.6.2.1. Bảo đảm tuân
thủ yêu cầu về công nghệ xử lý chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật
về bảo vệ môi trường.
2.6.2.2. Khuyến khích
áp dụng công nghệ thân thiện với môi trường, khí hậu.
3. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
3.1. Quy định về hợp
quy đối với hoạt động thu gom, vận chuyển và lưu giữ các chất được kiểm soát
3.1.1. Việc chứng nhận
hợp quy đối với hoạt động thu gom, vận chuyển và lưu giữ các chất được kiểm
soát được thực hiện theo phương thức 6 (Đánh giá và giám sát hệ thống quản lý)
quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về
công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây gọi là Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN) và Thông tư số 02/2017/TT- BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 28/2012/TT-BKHCN (sau đây gọi là Thông
tư số 02/2017/TT-BKHCN).
3.1.2 Căn cứ kết quả tự
đánh giá sự phù hợp đối với hoạt động thu gom, vận chuyển và lưu giữ các chất
được kiểm soát, tổ chức, cơ sở có trách nhiệm thực hiện công bố hợp quy theo
quy định tại Quy chuẩn này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
3.2. Quy định về hợp
quy đối với chất được kiểm soát sau khi tái chế
3.2.1. Việc chứng nhận
hợp quy đối với chất được kiểm soát sau khi tái chế được thực hiện theo phương
thức 5 hoặc phương thức 7 quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN:
3.2.1.1. Phương thức 5
(Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua
thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá
quá trình sản xuất) áp dụng đối với trường hợp quá trình sản xuất của cơ sở sản
xuất, tái chế ổn định, liên tục.
3.2.1.2. Phương thức 7
(Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa) áp dụng trong trường hợp quá trình
sản xuất của cơ sở sản xuất, tái chế là không liên tục hoặc chỉ sản xuất, tái
chế theo từng lô sản phẩm và việc kiểm soát quá trình sản xuất chỉ thực hiện
đối với từng lô sản phẩm hoặc trong trường hợp quá trình sản xuất, tái chế đang
hoàn thiện, chưa hoàn toàn ổn định trong giai đoạn sản xuất ban đầu.
3.2.2. Tổ chức, cơ sở
có trách nhiệm công bố hợp quy đối với chất được kiểm soát sau khi tái chế theo
quy định tại Quy chuẩn này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
3.2.3. Việc công bố hợp
quy dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã được đăng ký lĩnh vực
hoạt động theo quy định của pháp luật về hợp chuẩn, hợp quy và phương thức đánh
giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm
tổ chức phổ biến, hướng dẫn áp dụng Quy chuẩn này cho các đối tượng có liên
quan; kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm việc chấp hành Quy chuẩn này theo quy
định của pháp luật.
PHỤ LỤC A
QUY ĐỊNH VỀ MẪU THỬ
1. Chuẩn bị ống chứa
mẫu
Đặt một ống rỗng và
sạch, có van mở vào tủ sấy ở 110 độ C trong một giờ. Lấy ống ra khỏi tủ sấy khi
còn nóng, nối ống với máy hút chân không và giảm tới áp suất dưới 56 kPa. Đóng
van, để nguội và tiến hành cân định lượng ống.
2. Lấy mẫu
Lấy mẫu chất được kiểm
soát từ bình chứa thu hồi phải bảo đảm các quy định về an toàn và lưu ý thu
được các mẫu có tính đại diện cho việc phân tích.
2.1. Lấy mẫu thử ở pha
hơi
Phải thu được một mẫu ở
pha hơi để xác định thành phần khí không ngưng. Nhiệt độ ban đầu phải được đo
và ghi lại tại thời điểm lấy mẫu. Đối với chất được kiểm soát có nhiệt độ sôi
gần hoặc lớn hơn nhiệt độ môi trường (ví dụ: R-113, R-123, R-141b, R-245fa và
R-1233zd(E)) không cần xác định thành phần khí không ngưng.
2.2. Lấy mẫu thử ở pha
lỏng
2.2.1. Phải có mẫu pha
lỏng cho tất cả thử nghiệm được liệt kê trong Quy chuẩn này, ngoại trừ thử
nghiệm xác định thành phần khí không ngưng.
2.2.2. Phải bảo đảm
lượng mẫu lấy vào ống chứa đạt tối thiểu 60% thể tích ở nhiệt độ môi trường.
Không được lấy lượng mẫu quá 80% thể tích của ống chứa. Thực hiện bằng cách cân
ống không chứa mẫu và ống chứa mẫu có chất được kiểm soát. Khi đã lấy đủ chất
được kiểm soát vào ống chứa mẫu, đóng (các) van và ngắt kết nối ống chứa mẫu
với hệ thống thiết bị.
2.2.3. Phải bảo đảm tất
cả các kết nối và dây dẫn đều khô và được hút chân không nhằm tránh làm nhiễm
bẩn mẫu thử.
PHỤ LỤC B
QUY ĐỊNH VỀ NHẬN DẠNG CHẤT ĐƯỢC KIỂM SOÁT
1. Nhận dạng chất được
kiểm soát sử dụng phương pháp sắc ký khí để xác định độ đặc hiệu của chất. Sắc
ký đồ của mẫu thử phải được so sánh với các chất chuẩn đã biết.
2. Nhận dạng chất được
kiểm soát là nguyên chất, hợp chất không đồng sôi (400 - là các hợp chất có số
hiệu môi chất lạnh bắt đầu bằng số 4) hoặc hợp chất đồng sôi (500 - - là các
hợp chất có số hiệu môi chất lạnh bắt đầu bằng số 5) sử dụng phương pháp sắc ký
khí cột nhồi hoặc sắc ký khí cột mao quản theo quy định tại Bảng 5:
Bảng
5. Phương pháp nhận dạng chất được kiểm soát
TT
|
Phương
pháp nhận dạng
|
Chất
được kiểm soát
|
1
|
Sắc ký khí cột mao
quản
|
Đối với các chất được
kiểm soát là nguyên chất gồm: R-22, R-32, R-113, R-134a, R- 141b, R-142b và
R-245fa.
|
2
|
Sắc ký khí cột nhồi
|
Đối với các chất được
kiểm soát là nguyên chất, ngoại trừ các chất được liệt kê tại mục 1 của Bảng
này.
|
Đối với các chất được
kiểm soát là hợp chất không đồng sôi (400) và hợp chất đồng sôi (500).
|
2.1. Chất được kiểm soát là
nguyên chất gồm: R-22, R-32, R-113, R-134a, R-141b, R-142b và R-245fa, độ tinh
khiết được xác định bằng sắc ký khí cột mao quản với ống mao dẫn và đầu dò ion
hóa ngọn lửa (FID). Sử dụng cột mao quản vì trong trường hợp này một số tạp
chất không thể xác định được bằng sắc ký khí cột nhồi. Đối với tín hiệu đỉnh
sắc ký R-31 bị che khuất bởi R-22 khi phân tích bằng sắc ký cột nhồi nên R-31
được xác định riêng bằng phương pháp sắc ký khí cột mao quản. Các diện tích lớn
nhất của thành phần khí được tích hợp điện tử và định lượng bằng phương pháp hệ
số đáp ứng chuẩn hóa diện tích.
Phương pháp này chỉ
được hiệu chuẩn cho những tạp chất thường có trong R-22, R-32, R-113, R-134a,
R-141b, R-142b và R-245fa. Các tạp chất có trong thành phần chính với nồng độ
đáng kể sẽ gây ra sai số.
Quy trình hiệu chuẩn và
xác định độ tinh khiết của chất được kiểm soát bằng máy sắc ký khí cột mao quản
hướng dẫn tại Phụ lục C trong Tiêu chuẩn AHRI 700:2014 về Thông số kỹ thuật đối
với môi chất lạnh. Các ví dụ về sắc đồ khí xem tại Phụ lục D trong Tiêu chuẩn
AHRI 700:2014 về Thông số kỹ thuật đối với môi chất lạnh. Báo cáo nồng độ thành
phần mẫu chính xác đến 0,001% khối lượng (hoặc chính xác đến 1 ppm). Trường hợp
kết quả nhỏ hơn giới hạn phát hiện riêng lẻ thì báo cáo nhỏ hơn giá trị giới
hạn phát hiện đã cho.
2.2. Chất được kiểm soát là
nguyên chất, ngoại trừ các chất được liệt kê tại mục 2.1 của Phụ lục này, độ
đặc hiệu được xác định bằng phương pháp sắc ký khí cột nhồi với pha lỏng được
phủ trên chất mang ở dạng rắn. Các thành phần riêng biệt được phát hiện bằng
cách sử dụng đầu dò ion hóa ngọn lửa (FID) hoặc đầu dò dẫn nhiệt (TCD). Diện tích
đầu dò được xác định bằng hệ thống dữ liệu có khả năng tính diện tích tích phân
và nồng độ các cấu tử được định lượng dựa trên diện tích đỉnh.
Phương pháp này chỉ
được hiệu chuẩn đối với các tạp chất thường có trong chất được kiểm soát mới và
tái chế. Các tạp chất có trong thành phần chính với nồng độ đáng kể sẽ gây ra
sai số.
Quy trình hiệu chuẩn và
xác định độ tinh khiết của chất được kiểm soát bằng máy sắc ký khí cột nhồi
hướng dẫn tại Phụ lục C trong Tiêu chuẩn AHRI 700:2014 về Thông số kỹ thuật đối
với môi chất lạnh. Các ví dụ về sắc đồ khí xem tại Phụ lục D trong Tiêu chuẩn
AHRI 700:2014 về Thông số kỹ thuật đối với môi chất lạnh. Máy sắc ký khí cột
nhồi có giới hạn phát hiện, độ tin cậy 95% và độ chính xác được thiết lập cho
mỗi một thiết bị đơn lẻ. Báo cáo nồng độ các chất thành phần trong mẫu thử được
trình bày chính xác đến 0,001% khối lượng.
2.3. Đối với các chất được
kiểm soát là hợp chất không đồng sôi (400) và hợp chất đồng sôi (500) được phân
tích bằng sắc ký khí cột nhồi với pha lỏng được phủ trên chất mang ở dạng rắn.
Các thành phần riêng biệt được phát hiện bằng cách sử dụng đầu dò dẫn nhiệt
(TCD). Diện tích lớn nhất của màu khí từ đầu dò được đo bằng hệ thống dữ liệu
có khả năng tính diện tích và nồng độ thành phần được định lượng bằng phương
pháp tích phân hóa diện tích.
Ở nhiệt độ môi trường
thử nghiệm, hỗn hợp R-13/R-23 của chất được kiểm soát R-503 và R-116/R-23 của
chất được kiểm soát R-508 đều ở pha khí, vì nhiệt độ tới hạn của các hỗn hợp
này là thấp. Phương pháp này không áp dụng đối với các thành phần khác với
thành phần chính trong hợp chất không đồng sôi và hợp chất đồng sôi (500).
Quy trình hiệu chuẩn và
xác định độ tinh khiết của chất được kiểm soát bằng máy sắc ký khí cột nhồi
hướng dẫn tại Phụ lục C trong Tiêu chuẩn AHRI 700:2014 về Thông số kỹ thuật đối
với môi chất lạnh. Các ví dụ về sắc đồ khí xem tại Phụ lục D trong Tiêu chuẩn
AHRI 700:2014 về Thông số kỹ thuật đối với môi chất lạnh. Báo cáo nồng độ của
các chất được kiểm soát thành phần trong mẫu thử chính xác đến 0,001% khối
lượng.
PHỤ LỤC C
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ ĐỂ ĐÁNH GIÁ
CHẤT LƯỢNG CỦA CHẤT ĐƯỢC KIỂM SOÁT
1.
Khí không ngưng
Mẫu pha hơi phải được
sử dụng để xác định khí không ngưng. Các khí này có thể xuất hiện trong quá
trình vận chuyển thiết bị đến nơi thử nghiệm. Phương pháp thử nghiệm khí không
ngưng là sắc ký khí.
Mức tối đa của khí
không ngưng trong pha hơi của mẫu thử nghiệm không được vượt quá giá trị lớn
nhất theo % thể tích ở nhiệt độ là 25 độ C.
2.
Hàm lượng ẩm
2.1. Hàm lượng ẩm của chất
được kiểm soát được xác định theo phương pháp chuẩn độ Karl Fisher. Phương pháp
chuẩn độ Karl Fisher dựa trên phản ứng oxy hóa khử của nước, iot và lưu huỳnh
đioxit:
H2O
+ I2
+ SO2 → 2HI + SO3 (1)
2.2. Dung môi thường là hỗn
hợp của metanol và một bazơ hữu cơ yếu (imidazole, pyridin, v.v.), với bazơ
dùng để trung hòa các sản phẩm phản ứng. Trong phương pháp chuẩn độ Karl
Fisher, iot được tạo ra ở cực dương tỷ lệ thuận với lượng nước đưa vào và điểm
cuối được phát hiện lưỡng phân là điểm xuất hiện đầu tiên của lượng I2 tự do dư thừa. Chất
được kiểm soát được thêm vào cuối cùng sẽ bay hơi; dung môi có thể được sử dụng
nhiều lần cho đến khi hết SO2 hoặc dung dịch bazơ.
2.3. Các chất oxy hóa MnO4,
Cr2O7-2, H2O2, Fe(III),
Cu(II) và các chất khử S-2, Thiosulphates và Sn(II) sẽ cản trở quá
trình chuẩn độ. Một số hợp chất như ô-xit bazơ và muối của a-xit yếu (ví dụ:
NaHCO3) có thể tạo nước với thuốc thử Karl Fisher.
2.4. Để xác định hàm lượng
ẩm trong chất được kiểm soát, phải sử dụng thiết bị phân tích. Cấu tạo và quy
trình sử dụng thiết bị phân tích được hướng dẫn tại Phụ lục C trong Tiêu chuẩn
AHRI 700:2014 về Thông số kỹ thuật đối với môi chất lạnh. Độ nhạy của thiết bị
phân tích theo phương pháp Karl Fisher sử dụng 10 g mẫu thử là 1 ppm. Để đạt
được độ nhạy này phải cẩn thận khi xử lý mẫu. Trước khi thử nghiệm mẫu phải xác
định thiết bị đang hoạt động chính xác bằng cách tiêm chất ẩm chuẩn độ đã được
định lượng.
2.5. Tiến hành các bước xác
định hàm lượng ẩm theo hướng dẫn tại Phụ lục C trong Tiêu chuẩn AHRI 700:2014
về Thông số kỹ thuật đối với môi chất lạnh và sổ tay của nhà sản xuất thiết bị
phân tích. Báo cáo tất cả kết quả chính xác đến 1 ppm.
Lưu ý: Kết quả hàm lượng ẩm
thay đổi thất thường và không theo quy định kỹ thuật là do việc lấy mẫu không
đúng cách. Ngoài ra, tình trạng nhiễm ẩm dễ xảy ra hơn khi môi trường xung
quanh có độ ẩm tương đối cao.
3.
Tạp chất dễ bay hơi
Tất cả các tạp chất dễ
bay hơi và môi chất lạnh khác phải được xác định bằng phương pháp sắc ký khí.
Mẫu thử không được chứa nhiều hơn 0,5% khối lượng các tạp chất bay hơi, bao gồm
chất được kiểm soát khác. Các tạp chất dễ bay hơi được liệt kê riêng lẻ.
Lưu ý: Đối với tạp chất R-40
(Methyl Chloride hoặc Chloromethane), chất được kiểm soát không được chứa nhiều
hơn 300 ppm của R-40.
4. Chất lắng cặn có điểm
sôi cao (còn được gọi là cặn không bay hơi)
4.1. Chất lắng cặn có điểm
sôi cao, còn được gọi là cặn không bay hơi, được xác định bằng cách làm bay hơi
một lượng chất được kiểm soát đã biết trong ống ly tâm Goetz ở nhiệt độ môi
trường xung quanh hoặc nhiệt độ cao. Phương pháp thể tích đo lường chất lắng
cặn từ thể tích tiêu chuẩn của chất được kiểm soát sau khi bay hơi. Dầu bôi
trơn và/hoặc a-xit hữu cơ sẽ được thu giữ bằng phương pháp này. Phần cặn còn
lại sau đó được cân định lượng hoặc nhìn bằng mắt thường. Nếu quan sát thấy thể
tích lớn hơn quy định, ống ly tâm được sấy ở nhiệt độ 60 độ C trong 30 phút và
sau khi làm nguội, thể tích cặn được đo lại. Đối với xác định khối lượng, cặn
được hòa tan trong dung môi có độ tinh khiết cao thích hợp (ví dụ: R-141b) và
đưa vào một chảo nhôm nhỏ. Dung môi được loại bỏ bằng cách làm bay hơi và cân
lại chảo để thu được khối lượng của cặn.
4.2. Trước khi bay hơi, thể
tích đo được của chất được kiểm soát lỏng được kiểm tra bằng mắt để nhận biết
sự hiện diện của các chất không hòa tan như xơ sợi, rỉ sét, bụi bẩn, v.v. Chất
cặn từ các mẫu áp suất cao được hòa tan lại trong dung môi sạch, khuấy đều và
được kiểm tra bằng mắt đối với hạt không hòa tan.
4.3. Dựa trên thể tích 100
ml của mẫu thử, phương pháp sẽ phát hiện 0,01 ml chất lắng cặn có điểm sôi cao.
Giá trị 0,01% này là thông số kỹ thuật cho hầu hết các chất được kiểm soát.
Giới hạn phát hiện theo khối lượng thường nhỏ hơn 0,01%, do độ nhạy của cân
định lượng và do 0,01 ml cặn (thường là dầu) có khối lượng nhỏ hơn 0,01 g.
Ngoại trừ chất được kiểm soát có áp suất rất cao, trọng lượng của 100 ml chất
làm lạnh lỏng nặng hơn 100 g.
4.4. Quy trình phân tích
thành phần chất lắng cặn có điểm sôi cao và tạp chất hạt/rắn trong chất được
kiểm soát hướng dẫn tại Phụ lục C trong Tiêu chuẩn AHRI 700:2014 về Thông số kỹ
thuật đối với môi chất lạnh.
4.5. Tỷ lệ thể tích của chất
lặng cặn có điểm sôi cao được tính theo công thức:
Trong đó:
A1: Thể tích
cặn (ml) trong ống buret.
B1: Thể tích
(ml) mẫu thêm vào ống ly tâm.
Lưu ý: Trong trường hợp xác
định thể tích của mẫu thử chất được kiểm soát có áp suất làm việc cao và rất
cao, lấy khối lượng của mẫu chia cho khối lượng riêng chất được kiểm soát lỏng
ở nhiệt độ môi trường xung quanh mẫu. Khối lượng riêng của chất được kiểm soát
ở 25 độ C như sau:
Bảng
6. Khối lượng riêng của chất được kiểm soát ở 25 độ C
STT
|
Chất
được kiểm soát
|
Khối
lượng riêng (g/ml)
|
STT
|
Chất
được kiểm soát
|
Khối
lượng riêng (g/ml)
|
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
|
R-11
R-12
R-13
R-13B1
R-22
R-32
R-113
R-114
R-115
R-123
R-124
R-125
R-134a
R-141b
R-142b
R-143a
R-152a
|
1,476
1,311
0,907
1,538
1,194
0,961
1,565
1,456
1,291
1,468
1,364
1,190
1,210
1,244
1,114
0,946
0,899
|
18.
19.
20.
21.
22.
23.
24.
25.
26.
27.
28.
29.
30.
31.
32.
33.
34.
|
R-401A
R-401B
R-402A
R-402B
R-403B
R-404A
R-405A
R-407A
R-407B
R-407C
R-408A
R-409A
R-410A
R-500
R-502
R-503
R-507
|
1,188
1,188
1,151
1,156
1,150
1,167
1,173
1,142
1,166
1,134
1,062
1,223
1,031
1,168
1,217
0,795
1,170
|
Báo cáo tất cả kết quả
chính xác đến 0,01% thể tích. Nếu kết quả nhỏ hơn 0,01% thể tích, báo cáo là
"nhỏ hơn 0,01% thể tích".
4.6. Tỷ lệ khối lượng của
chất lắng cặn có điểm sôi cao được tính theo công thức:
Trong đó:
A2: Khối
lượng của chất lắng cặn (g).
B2: Khối
lượng của mẫu thử (g).
Lưu ý: Để xác định khối lượng
của chất được kiểm soát mẫu áp suất thấp (R-113, R-123, v.v.), lấy thể tích
nhân với khối lượng riêng của chất được kiểm soát dạng lỏng ở nhiệt độ môi
trường. Khối lượng riêng của chất được kiểm soát theo hướng dẫn tại Bảng 6.
Báo cáo kết quả chính
xác đến 0,01% khối lượng. Nếu kết quả nhỏ hơn 0,01% khối lượng, báo cáo là
"nhỏ hơn 0,01% khối lượng".
5. Tạp chất hạt/rắn
Tạp chất hạt/rắn phải
được xác định bằng cách kiểm tra trực quan bằng ống ly tâm Goetz trước khi chất
được kiểm soát bay hơi. Nếu thấy có sự xuất hiện của bụi bẩn, rỉ sét hoặc các
dạng hạt khác thì mẫu thử được đánh giá “Không đạt”.
6. Độ a-xit
6.1. Độ a-xit được thử
nghiệm theo phương pháp chuẩn độ để phát hiện bất kỳ chất nào có thể hòa tan
trong nước và ion hóa như là a-xit. Độ a-xit được xác định dựa trên nguyên lý
sau: Một lượng của mẫu thử chất được kiểm soát ở thể lỏng được thêm vào hoặc
cho sủi bọt qua dung môi chiết là hỗn hợp của toluen, isopropanol và nước đã
thêm chất chỉ thị xanh bromothymol. Lượng a- xit truyền vào dung môi bằng lượng
mẫu được chuẩn độ bằng Kali Hydroxit (KOH) đến điểm cuối của chất chỉ thị. Độ
chuẩn a-xit được báo cáo bằng đơn vị ppm tính theo HCl.
6.2. Không có chất được kiểm
soát nào được thử nghiệm cản trở việc xác định độ a-xit. Thử nghiệm phải được
thực hiện nhanh chóng sau khi dung dịch chỉ thị được đưa đến điểm cuối màu xanh
lam/xanh lục của nó để tránh tác động của CO2 trong môi trường khí
quyển.
6.3. Thông số thiết bị và
quy trình thử độ a-xit được hướng dẫn tại Phụ lục C trong Tiêu chuẩn AHRI
700:2014 về Thông số kỹ thuật đối với môi chất lạnh. Thử nghiệm yêu cầu một mẫu
từ 50 g đến 60 g và có giới hạn phát hiện là 0,1 ppm tính theo khối lượng HCl.
Khi thực hiện phép thử độ a-xit, phải cẩn thận trong việc xử lý mẫu và tránh
nhiễm bẩn chéo.
7. Ion clorua
7.1. Chất được kiểm soát
phải được thử nghiệm đối với clorua để xác định sự hiện diện của clohydric
a-xit và/hoặc clorua kim loại. Việc xác định Ion clorua trong chất được kiểm
soát dựa trên sự kết tủa của anion clorua dưới dạng bạc clorua:
Ag+ + Cl- → AgCl (4)
Chất được kiểm soát
được thêm vào dung dịch bạc nitrat (AgNO3) trong metanol. Nếu quan
sát thấy chất được kiểm soát bị đục, cho thấy sự hiện diện của clorua, sẽ được
báo cáo là "Không đạt". Nếu không quan sát thấy chất được kiểm soát
bị đục, clorua nằm trong giới hạn chấp nhận, sẽ được báo cáo là
"Đạt".
Không có chất được kiểm
soát nào được thử nghiệm cản trở việc xác định clorua. Các anion của a-xit yếu
có thể gây cản trở trong quá trình xác định, nhưng những cản trở này thường
không xuất hiện trong các chất được kiểm soát mới hoặc tái chế. Các mẫu thử có
chứa dầu và chất bôi trơn không hòa tan có thể hơi mờ hoặc hơi đục, tuy nhiên,
các mức chất bôi trơn hoặc dầu cần thiết để hiển thị độ đục quan sát bằng mắt
không xuất hiện trong các chất được kiểm soát mới hoặc tái chế.
7.2. Độ nhạy của phép thử
Ion clorua sử dụng 5 ml mẫu thử trong 5 ml metanol có chứa ba giọt AgNO3 bão hòa là khoảng 3
ppm. Khi thực hiện phép thử này, phải cẩn thận trong việc xử lý mẫu để tránh
nhiễm bẩn chéo.
Lưu ý: Phép thử clorua này chỉ
có hiệu lực nếu dung dịch mẫu được thử có tính a-xit nhẹ. Điều này ngăn cản
phản ứng: Ag+
+ OH- → Ag(OH) → Ag2O
nếu độ pH của mẫu lớn hơn 7.
7.3. Nếu mẫu thử có vẩn đục,
phép thử được báo cáo là "Không đạt". Nếu không có vẩn đục nào tồn
tại, phép thử được báo cáo là "Đạt".
Lưu ý: Đối với chất làm lạnh
áp suất thấp, đổ khoảng 25 ml chất được kiểm soát vào cốc 100 ml và tiến hành
như quy trình thử ở trên. Sau khi thêm metanol và dung dịch AgNO3 bão hòa, khuấy hỗn hợp
trong 30 giây. Nếu có bất kỳ vẩn đục nào trong lớp metanol, kết quả được thông
báo là "Không đạt".
7.4. Kết quả thử nghiệm sẽ
cho thấy mức clorua khoảng 3 ppm hoặc lớn hơn theo khối lượng và được đánh giá
là “Đạt” hay “Không đạt”.
Lưu ý: Quy trình thử nghiệm
được áp dụng với các chất được kiểm soát mới hoặc tái chế.
Circular No. 20/2023/TT-BTNMT dated November 30, 2023 on National technical regulation on collection, transportation, storage, recycling, reuse and handling of controlled substances
MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT
--------
|
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No. 20/2023/TT-BTNMT
|
Hanoi, November 30, 2023
|
CIRCULAR NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON
COLLECTION, TRANSPORTATION, STORAGE, RECYCLING, REUSE AND HANDLING OF
CONTROLLED SUBSTANCES Pursuant
to the Law on Standards and Technical Regulations dated June 29, 2006; Pursuant
to the Law on Environmental Protection dated November 17, 2020; Pursuant
to the Government's Decree No. 127/2007/ND-CP dated August 01, 2007 elaborating
certain Articles of the Law on Standards and Technical Regulations; Pursuant
to the Government's Decree No. 78/2018/ND-CP dated May 16, 2018 on amendments
to some Articles of the Government's Decree No. 127/2007/ND-CP dated August 01,
2007 elaborating certain Articles of the Law on Standards and Technical
Regulations; Pursuant
to the Government's Decree No. 06/2022/ND-CP dated January 07, 2022 on mitigation
of green house gas emissions and protection of ozone layer; Pursuant
to the Government's Decree No. 68/2022/ND-CP dated September 22, 2022 defining
the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of
Natural Resources and Environment; ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. The
Minister of Natural Resources and Environment hereby promulgates a Circular
promulgating National technical regulation on collection, transportation,
storage, recycling, reuse and handling of controlled substances. Article 1. Promulgated
together with this Circular is the National technical regulation on collection,
transportation, storage, recycling, reuse and handling of controlled
substances, code: QCVN 76:2023/BTNMT. Article 2. Effect This
Circular comes into force from May 30, 2024. Article 3. The
Ministry, ministerial agencies, People’s Committees, Departments of Natural
Resources and Environment of provinces and central-affiliated cities,
organizations and individuals concerned are responsible for the implementation
of this Circular./. PP. THE MINISTER
THE DEPUTY MINISTER
Le Cong Thanh ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON
COLLECTION, TRANSPORTATION, STORAGE, RECYCLING, REUSE AND HANDLING OF
CONTROLLED SUBSTANCES FOREWORD QCVN
76:2023/BTNMT is prepared by the Department of Climate Change, submitted by the
Department of Science and Technology and Department of Legislation for
approval; appraised by the Ministry of Science and Technology and promulgated
together with the Circular No. 20/2023/TT-BTNMT dated November 30, 2023 of the
Minister of Natural Resources and Environment. NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON COLLECTION,
TRANSPORTATION, STORAGE, RECYCLING, REUSE AND HANDLING OF CONTROLLED SUBSTANCES 1. GENERAL 1.1. Scope This
document provides for technical regulations on collection, transportation,
storage, recycling, reuse and handling of controlled substances in the Appendix
III.2 and Appendix III.3 enclosed with the Circular No. 01/2022/TT-BTNMT dated
January 07, 2022 of the Minister of Natural Resources and Environment on
guidelines for implementation of Law on Environmental Protection regarding
response to climate change (hereinafter referred to as “Circular
01/2022/TT-BTNMT”). ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. This
document applies to agencies, organizations and establishments related to the
collection, transportation, storage, recycling, reuse and handling of
controlled substances. 2. TECHNICAL REGULATIONS 2.1. Regulations on collection of controlled substances 2.1.1.
The collection of controlled substances must adhere to safety measures and
regulations of law on fire fighting and prevention. 2.1.2.
Specialized equipment for collection of controlled substances must be inspected
and calibrated prior to its use in accordance with regulations of law on
measurement, including: 2.1.2.1. Recovery
machine, which is a piece of equipment capable of recovering controlled
substances with a vacuum pressure of less than 10 kPa without the assistance of
components contained within an air-conditioning or refrigeration system. 2.1.2.2.
Recovery container, which is a pressure vessel exclusively used to contain
controlled substances. A recovery container must meet the following
requirements: 2.1.2.2.1.
It is assigned a color code according to the 2015 Guideline K of the
Air-Conditioning, Heating and Refrigeration Institute (hereinafter referred to
as “AHRI”): Containers for Recovered Non-flammable Fluorocarbon Refrigerants; 2.1.2.2.2.
Its pressure must not exceed the permissible pressure as per the manufacturer’s
instructions; ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 2.1.2.3.
Scale, which is used to determine the weight of controlled substances
contained. 2.1.2.4.
Vacuum pump, which is used to remove non-condensable gases completely from the
recovery container in such a way that the vacuum pressure is less than 10 kPa. 2.1.2.5.
Leak test equipment, which is used to determine the leakage of controlled
substances must be calibrated according to the manufacturer's instructions and
ISO 20486:2018 Non-destructive testing, leak testing and calibration of
reference leaks for gases or an equivalent standard. 2.1.2.6.
Pressure gauge, which is used to determine the system's working pressure. 2.1.2.7.
Other safety tools and equipment: thermometer used to determine temperature of
controlled substances; electric meter used to record electricity-related
parameters. 2.1.3.
Requirements for collection of controlled substances: 2.1.3.1.
Prepare necessary specialized equipment specified in 1.1.2 of this Regulation
before collecting controlled substances. 2.1.3.2.
Use a vacuum pump to remove non-condensable gases completely from the recovery
container in case it is a brand new one. 2.1.3.3.
Collect controlled substances separately by type and put them into each recovery
container using a recovery machine. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 2.1.3.5.
Use leak test equipment during the collection of controlled substances. 2.1.3.6.
Include, at a minimum, the following information on the label of the recovery
container: refrigerant number, hazard, and warning (if applicable). 2.1.3.7.
Place recovery containers containing collected controlled substances
vertically. 2.1.3.8.
Keep a logbook that records at least the following information: full names of
technicians, time and place of collection; refrigerant number; weight or volume
of controlled substances; number of equipment and products containing
controlled substances. 2.2. Regulations on transportation of controlled substances 2.2.1.
The transportation of controlled substances must adhere to safety measures and
regulations of law on fire fighting and prevention. 2.2.2.
Controlled substances must be transported on roadworthy vehicles as prescribed
by law. 2.2.3.
Requirements for transportation of controlled substances: 2.2.3.1.
In case of using a motorcycle or moped, controlled substance recovery
containers must be placed vertically and securely mounted on the cargo rack
(behind the driver's seat) of the motorcycle or moped. Size of recovery
containers mounted on the motorcycle or moped must comply with regulations of
law on road traffic. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 2.2.3.3.
In case of using other vehicles, regulations on transportation of chemicals
shall be complied with and there must be at least a sensor to detect leakage of
controlled substances. 2.2.3.4.
Keep a logbook that records controlled substance transportation activities,
containing at least the following information: refrigerant number; weight or
volume of controlled substances; time of transportation and place of receipt of
controlled substances. 2.2.4.
The transportation of controlled substances from collection points for their
handling shall comply with regulations of law on management of hazardous waste. 2.3. Regulations on storage of controlled substances 2.3.1. Controlled
substances must be stored in recovery containers as prescribed in 2.1.2.2 of
this Regulation. Recovery containers must be placed vertically and must not be
rolled or exposed to strong force during storage. 2.3.2. A2
and A3 controlled substances having their safety classified according to
National Standard TCVN 6739:2015 (ISO 817:2014) on Refrigerants - Designation
and safety classification must be stored and preserved as liquefied
petroleum gas or flammable gas in compliance with regulations of law on safe
storage and preservation of gas. 2.3.3.
Requirements applicable to controlled substance storage areas: 2.3.3.1.
Have adequate fire fighting equipment in accordance with regulations of law on
fire prevention and fighting. 2.3.3.2.
Ensure regular ventilation; prevent direct sunlight, heat sources, and other
fire hazards; do not inject flames or high-temperature vapors into controlled
substances recovery containers. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 2.3.3.4.
Each type of controlled substance must be placed in a separate box or area. 2.3.3.5.
In case of storing controlled substances in an enclosed space, there must be at
least a sensor to detect leakage of controlled substances. 2.3.4.
Keep a logbook that records controlled substance storage activities, containing
at least the following information: refrigerant number; weight or volume of
controlled substances; time of receipt of controlled substances. 2.4. Regulations on recycling of controlled substances 2.4.1.
Requirements for recycling of controlled substances: 2.4.1.1.
Collect samples of controlled substances from recovery containers as specified
in the Appendix A to this Regulation. 2.4.1.2.
Identify controlled substances as specified in the Appendix B to this
Regulation. 2.4.1.3.
Recycle controlled substances using specialized equipment with appropriate
functions to remove non-condensable gases, oil, moisture content, acid content,
particulates/solids, volatile impurities and recover controlled substances in
their pure forms. 2.4.1.4.
Assess quality of controlled substances after recycling prescribed in 2.4.2 of
this Regulation. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 2.4.2.1.
Parameters and methods for determining parameters to assess quality of
controlled substances after recycling are provided in Table 1 of this
Regulation and elaborated in the Appendix C to this Regulation. Table 1. Methods for determining parameters to assess
quality of controlled substances after recycling No. Parameter Unit Method and normative reference 1 Non-condensable
gas % by volume at 25°C ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 2 Moisture
content ppm Karl
Fisher titration as described in Appendix C under AHRI standard 700:2014 -
Specifications for Refrigerants. 3 Volatile
impurities % by weight Gas
chromatography as described in Appendix C and Appendix D under AHRI standard
700:2014 - Specifications for Refrigerants. 4 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. % by volume or % by weight Volumetric
method and visual examination as described in Appendix C under AHRI standard
700:2014 - Specifications for Refrigerants. 5 Particulates/solids Pass/Fail Goetz
bulb and visual examination as described in Appendix C under AHRI standard 700:2014
- Specifications for Refrigerants; National standard TCVN 7329:2003 (ISO
11650:1999) - Performance of refrigerant recovery and/or recycling equipment. 6 Acid
content ppm (calculated as HCl) ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 7 Chloride
ions Pass/Fail Quantitative
method as described in Appendix C under AHRI standard 700:2014 -
Specifications for Refrigerants. 2.4.2.2.
Requirements for quality of controlled substances after recycling: 2.4.2.2.1.
After being recycled, the controlled substances in their pure forms of which
the parameters do not exceed the limits specified in Table 2 of this Regulation
shall be considered fit for use according to their original characteristics. Table
2. Parameters for assessment of quality of pure controlled substances Impurities in the vapor phase ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Maximum level of non-condensable gas Maximum moisture content Maximum content of other volatile impurities High boiling residue Particulates/solids Maximum acid content Chloride ions Reference point % by volume at 25°C ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. % by weight % by volume or % by weight Pass/Fail ppm (calculated as HCl) Pass/Fail PURE
HFC SUBSTANCES R-134 N/A N/A ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. N/A N/A N/A N/A R-134a 1,5 10,0 0,5 0,01 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 1,0 No turbidity R-143 N/A N/A N/A N/A N/A N/A ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. R-245fa ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 20,0 0,5 0,01 Visually clean 1,0 No turbidity R-365mfc N/A N/A ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. N/A N/A N/A N/A R-227ea 1,5 10,0 0,5 0,01 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 1,0 No turbidity R-236cb N/A N/A N/A N/A N/A N/A ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. R-236ea N/A N/A N/A N/A N/A N/A N/A R-236fa ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 10,0 0,5 0,01 Visually clean 1,0 No turbidity R-245ca N/A N/A ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. N/A N/A N/A N/A R-43-10mee N/A N/A N/A N/A ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. N/A N/A R-32 1,5 20,0 0,5 0,01 Visually clean 1,0 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. R-125 1,5 10,0 0,5 0,01 Visually clean 1,0 No turbidity R-143a ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 10,0 0,5 0,01 Visually clean 1,0 No turbidity R-41 N/A N/A ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. N/A N/A N/A N/A R-152 N/A N/A N/A N/A ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. N/A N/A R-152a 1,5 10,0 0,5 0,01 Visually clean 1,0 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. R-23 1,5 10,0 0,5 0,01 Visually clean 1,0 No turbidity OTHERS ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. N/A N/A N/A N/A N/A N/A N/A R-22 1,5 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 0,5 0,01 Visually clean 1,0 No turbidity R-31 N/A N/A N/A ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. N/A N/A N/A R-116 1,5 10,0 0,5 0,01 Visually clean ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Visually clean R-121 N/A N/A N/A N/A N/A N/A N/A ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. N/A N/A N/A N/A N/A N/A N/A R-123 N/A2 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 0,5 0,01 Visually clean 1,0 No turbidity R-124 1,5 10,0 0,5 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Visually clean 1,0 No turbidity R-141 N/A N/A N/A N/A N/A ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. N/A R-142 N/A N/A N/A N/A N/A N/A N/A ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 2,0 15,0 0,5 0,01 Visually clean 1,0 No turbidity R-218 1,5 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 0,5 0,01 Visually clean 1,0 No turbidity R-225 N/A N/A N/A ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. N/A N/A N/A R-225ca N/A N/A N/A N/A N/A ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. N/A R-225cb N/A N/A N/A N/A N/A N/A N/A ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 1,5 10,0 0,9 0,01 Visually clean 1,0 No turbidity R-1234ze(E) 1,5 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 0,5 0,01 Visually clean 1,0 No turbidity Note:
1. Chloride ions, pass/fail, about 3
ppm. 2. N/A
= Not applicable 2.4.2.2.2.
After being recycled, the controlled substances in their pure forms of which
the parameters do not exceed the limits specified in Table 3 of this Regulation
shall be considered fit for use according to their original characteristics. Table 3. Parameters for assessment of quality of controlled
substances that are zeotropes ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Impurities in the vapor phase Impurities in the liquid phase Maximum level of non-condensable gas Maximum moisture content Maximum content of other volatile impurities High boiling residue Particulates/solids Maximum acid content Chloride ions ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. % by volume at 25°C ppm % by weight % by volume or % by weight Pass/Fail ppm (calculated as HCl) Pass/Fail R-401A 1,5 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 0,5 0,01 Visually clean 1,0 No turbidity R-401B 1,5 10,0 0,5 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Visually clean 1,0 No turbidity R-404A 1,5 10,0 0,5 0,01 Visually clean ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. No turbidity R-406A 1,5 10,0 0,5 0,01 Visually clean 1,0 Visually clean ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 1,5 10,0 0,5 0,01 Visually clean 1,0 Visually clean R-407C 1,5 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 0,5 0,01 Visually clean 1,0 No turbidity R-407F 1,5 10,0 0,5 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Visually clean 1,0 No turbidity R-407H 1,5 10,0 0,5 0,01 Visually clean ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. No turbidity R-408A 1,5 10,0 0,5 0,01 Visually clean 1,0 No turbidity ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 1,5 10,0 0,5 0,01 Visually clean 1,0 No turbidity R-410A 1,5 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 0,5 0,01 Visually clean 1,0 No turbidity R-415B 1,5 10,0 0,5 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Visually clean 1,0 Visually clean R-417A 1,5 10,0 0,5 0,01 Visually clean ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. No turbidity R-422A 1,5 10,0 0,5 0,01 Visually clean 1,0 No turbidity ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 1,5 10,0 0,5 0,01 Visually clean 1,0 No turbidity R-427A 1,5 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 0,5 0,01 Visually clean 1,0 Visually clean R-438A 1,5 10,0 0,5 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Visually clean 1,0 No turbidity R-448A 1,5 10,0 0,5 0,01 Visually clean ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. No turbidity R-449A 1,5 10,0 0,5 0,01 Visually clean 1,0 Visually clean ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 1,5 10,0 0,5 0,01 Visually clean 1,0 No turbidity R-452A 1,5 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 0,5 0,01 Visually clean 1,0 No turbidity R-452B 1,5 10,0 0,5 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Visually clean 1,0 No turbidity R-454A 1,5 10,0 0,5 0,01 Visually clean ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. No turbidity R-454B 1,5 10,0 0,5 0,01 Visually clean 1,0 No turbidity ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 1,5 10,0 0,5 0,01 Visually clean 1,0 No turbidity R-466A N/A ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. N/A N/A N/A N/A N/A R-402B 1,5 10,0 0,5 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Visually clean 1,0 No turbidity R-403A 1,5 10,0 0,5 0,01 Visually clean ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. No turbidity R-403B 1,5 10,0 0,5 0,01 Visually clean 1,0 No turbidity ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 1,5 10,0 0,5 0,01 Visually clean 1,0 No turbidity R-411A 1,5 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 0,5 0,01 Visually clean 1,0 No turbidity R-412A 1,5 10,0 0,5 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Visually clean 1,0 No turbidity R-415A 1,5 10,0 0,5 0,01 Visually clean ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Visually clean R-416A 1,5 10,0 0,5 0,01 Visually clean 1,0 No turbidity ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 1,5 10,0 0,5 0,01 Visually clean 1,0 No turbidity R-420A 1,5 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 0,5 0,01 Visually clean 1,0 No turbidity R-407B 1,5 10,0 0,5 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Visually clean 1,0 No turbidity R-419A 1,5 20,0 0,5 0,01 Visually clean ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. No turbidity R-421A 1,5 10,0 0,5 0,01 Visually clean 1,0 No turbidity ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 1,5 10,0 0,5 0,01 Visually clean 1,0 No turbidity R-422B 1,5 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 0,5 0,01 Visually clean 1,0 No turbidity R-422C 1,5 10,0 0,5 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Visually clean 1,0 No turbidity R-423A 1,5 10,0 0,5 0,01 Visually clean ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. No turbidity R-424A 1,5 10,0 0,5 0,01 Visually clean 1,0 No turbidity ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 1,5 10,0 0,5 0,01 Visually clean 1,0 No turbidity R-426A 1,5 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 0,5 0,01 Visually clean 1,0 Visually clean R-428A 1,5 10,0 0,5 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Visually clean 1,0 No turbidity R-402A 1,5 10,0 0,5 0,01 Visually clean ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. No turbidity R-405A 1,5 10,0 0,5 0,01 Visually clean 1,0 No turbidity ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 1,5 10,0 0,5 0,01 Visually clean 1,0 No turbidity R-411B 1,5 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 0,5 0,01 Visually clean 1,0 No turbidity R-413A 1,5 10,0 0,5 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Visually clean 1,0 No turbidity R-414A 1,5 10,0 0,5 0,01 Visually clean ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. No turbidity R-414B 1,5 10,0 0,5 0,01 Visually clean 1,0 No turbidity ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 1,5 10,0 0,5 0,01 Visually clean 1,0 No turbidity R-442A 1,5 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 0,5 0,01 Visually clean 1,0 No turbidity R-444A 1,5 10,0 0,5 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Visually clean 1,0 No turbidity R-444B 1,5 10,0 0,5 0,01 Visually clean ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. No turbidity R-445A 1,5 10,0 0,5 0,01 Visually clean 1,0 No turbidity ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 1,5 10,0 0,5 0,01 Visually clean 1,0 No turbidity R-447A 1,5 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 0,5 0,01 Visually clean 1,0 No turbidity R-447B 1,5 10,0 0,5 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Visually clean 1,0 No turbidity R-449B 1,5 10,0 0,5 0,01 Visually clean ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Visually clean R-453A 1,5 10,0 0,5 0,01 Visually clean 1,0 No turbidity ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 1,5 10,0 0,5 0,01 Visually clean 1,0 No turbidity R-456 1,5 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 0,5 0,01 Visually clean 1,0 No turbidity R-457A 1,5 10,0 0,5 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Visually clean 1,0 No turbidity Note:
1. Chloride ions, pass/fail, about 3
ppm. 2. N/A
= Not applicable 2.4.2.2.3.
After being recycled, the controlled substances in their pure forms of which the
parameters do not exceed the limits specified in Table 4 of this Regulation
shall be considered fit for use according to their original characteristics. Table 4. Parameters for assessment of quality of controlled
substances that are azeotropes Impurities in the vapor phase ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Maximum level of non-condensable gas Maximum moisture content Maximum content of other volatile impurities High boiling residue Particulates/solids Maximum acid content Chloride ions Reference point % by volume at 25°C ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. % by weight % by volume or % by weight Pass/Fail ppm (calculated as HCl) Pass/Fail R-507A 1,5 10,0 0,5 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Visually clean 1,0 No turbidity R-508B 1,5 10,0 0,5 0,01 Visually clean ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. No turbidity R-513A 1,5 10,0 0,5 0,01 Visually clean 1,0 No turbidity ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 1,5 10,0 0,5 0,01 Visually clean 1,0 No turbidity R-509A 1,5 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 0,5 0,01 Visually clean 1,0 No turbidity R-508A 1,5 10,0 0,5 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Visually clean 1,0 No turbidity R-514A 1,5 20,0 0,5 0,01 Visually clean ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. No turbidity R-515A 1,5 10,0 0,5 0,01 Visually clean 1,0 No turbidity ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 1,5 10,0 0,5 0,01 Visually clean 1,0 No turbidity Note:
Chloride ions, pass/fail, about 3
ppm. 2.4.3.
Requirements for recycled controlled substances: ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 2.4.3.2.
Recycled controlled substances must be stored in recovery containers as
prescribed in 2.1.2.2 of this Regulation, except for the assignment of recovery
container colors according to AHRI Guideline N 2017: Assignment of Refrigerant
Container Colors; labeled, indicating “[Số hiệu môi chất lạnh] tái chế”
(“[refrigerant number] recycled”), hazard and warnings (if applicable).
Information on the label must be distinct and insusceptible to blurring and
fading. 2.4.2.2.1.
Recycled controlled substances of which the parameters fail to satisfy the
quality requirements set out in 2.4.2.2 of this Regulation shall be handled as prescribed
in 2.6 of this Regulation. 2.4.4. A
logbook that records controlled substance recycling activities shall be kept,
containing at least the following information: refrigerant number; weight or
volume of controlled substances, time of recycling, weight or volume of
controlled substances before and after recycling. 2.5. Regulations on reuse of controlled substances 2.5.1.
The reuse of controlled substances is applicable to organizations and
establishments possessing equipment containing controlled substances specified
in point c clause 1 Article 17 of the Circular No. 01/2022/TT-BTNMT. 2.5.1.
The organizations and establishments mentioned in 2.5.1 of this Regulation
shall use on-site rapid measuring instruments to decide to reuse controlled
substances in equipment owned by such organizations and establishments. 2.5.3. In
case it is necessary to clean controlled substances on site, organizations and
establishments shall employ purely mechanical and physical-technical measures
and filters to remove oil, water, non-condensable gases, volatile impurities
and particulates/solids from controlled substances. 2.5.4. A
logbook that records controlled substance reuse activities shall be kept,
containing at least the following information: refrigerant number; weight or
volume of controlled substances, time of reuse, weight or volume of reused
controlled substances. 2.6. Regulations on handling of controlled substances ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 2.6.2.
Requirements for technology for handling of controlled substances: 2.6.2.1.
Comply requirements for technology for handling of hazardous waste shall comply
with regulations of law on environmental protection. 2.6.2.2.
Encourage the application of eco- and climate-friendly technology. 3. MANAGERIAL REQUIREMENTS 3.1. Regulations on conformity regarding collection,
transportation and storage of controlled substances 3.1.1.
Certification of conformity regarding collection, transportation and storage of
controlled substances shall comply with method 6 (Assessing and supervising the
management system) prescribed in the Circular No. 28/2012/TT-BKHCN dated
December 12, 2012 of the Minister of Science and Technology on declaration of
standard conformity and technical-regulation conformity and methods for
assessment of conformity with standards and technical regulations (hereinafter
referred to as “the Circular No. 28/2012/TT-BKHCN”) and Circular No.
02/2017/TT- BKHCN dated March 31, 2017 of the Minister of Science and
Technology on amendments to some Articles of the Circular No. 28/2012/TT-BKHCN
(hereinafter referred to as “the Circular No. 02/2017/TT-BKHCN”). 3.1.2.
According to results of conformity assessment regarding collection, transportation
and storage of controlled substances, organizations and establishments shall
declare conformity according to this Regulation and other relevant regulations
of law. 3.2. Regulations on conformity of recycled controlled
substances 3.2.1.
Certification of conformity of recycled controlled substances shall comply with
method 5 or method 7 in accordance with the Circular No. 28/2012/TT-BKHCN and
Circular No. 02/2017/TT-BKHCN: ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 3.2.1.2.
Method 7 (Testing representative samples and assessing conformity of a
batch/lot) shall apply in case the manufacturing process of the recycling and
production establishment is intermittent or the recycling and production and
the control of the manufacturing process are carried out separately for each
batch/lot or in case the production is in progress and is not completely stable
in the initial stage of production. 3.2.2.
Organizations and establishments shall declare conformity of recycled
controlled substances according to this Regulation and other relevant
regulations of law. 3.2.3.
The declaration of conformity shall rely on the certification results given by
a certification body having registered its conformity services in accordance
with regulations of law on standard and regulation conformity and method for
assessing conformity with standards and technical regulations. 4. IMPLEMENTATION The
Ministry of Natural Resources and Environment and People’s Committees of
provinces and central-affiliated cities shall disseminate and provide
guidelines on application of this Regulation to relevant entities; carry out
inspection and audit and impose penalties for violations that arise from the
compliance with this Regulation as prescribed by law.
Circular No. 20/2023/TT-BTNMT dated November 30, 2023 on National technical regulation on collection, transportation, storage, recycling, reuse and handling of controlled substances
2.417
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|