BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 17/2022/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 11 năm 2022
|
THÔNG
TƯ
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT ĐO ĐẠC, BÁO CÁO, THẨM ĐỊNH
GIẢM NHẸ PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH VÀ KIỂM KÊ KHÍ NHÀ KÍNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT
THẢI
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm
2020;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022
của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Biến đổi khí hậu và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định kỹ thuật đo đạc, báo cáo, thẩm
định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực quản lý
chất thải.
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định
kỹ thuật đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kiểm kê
khí nhà kính lĩnh vực quản lý chất thải.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng
đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đo đạc, báo cáo, thẩm định
giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kiểm kê khí nhà kính trong lĩnh vực quản lý
chất thải và các cơ sở xử lý chất thải.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
1. Nguồn phát thải
khí nhà kính là nơi có xảy ra quá trình vật lý, hóa học trực tiếp gây phát thải
ra khí nhà kính hoặc các hoạt động sử dụng điện hoặc nhiệt lượng.
2. Các số liệu hoạt
động là số liệu định lượng của hoạt động gây phát thải khí nhà kính, bao gồm
lượng nhiên liệu, năng lượng, điện tiêu thụ, vật liệu hoặc diện tích đất chịu
ảnh hưởng.
3. Năm cơ sở là thời điểm
quy định để thu thập số liệu hoạt động, tính toán mức phát thải khí nhà kính
của quốc gia, lĩnh vực hoặc cơ sở.
4. Đường phát thải cơ
sở là giả định tổng mức phát thải khí nhà kính từng năm của một lĩnh vực theo
kịch bản phát triển thông thường của lĩnh vực đó trong một giai đoạn nhất định.
5. Mức phát thải dự
kiến của cơ sở là giả định mức phải khí nhà kính của một cơ sở theo kịch bản
phát triển thông thường của cơ sở đó trong một năm.
Chương
II
KIỂM
KÊ KHÍ NHÀ KÍNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT THẢI
Mục
1. KIỂM KÊ KHÍ NHÀ KÍNH CẤP LĨNH VỰC
Điều 4. Quy trình
thực hiện kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
1. Xác định phương
pháp kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực.
2. Lựa chọn hệ số
phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực.
3. Thu thập số liệu
hoạt động kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực.
4. Tính toán phát
thải, hấp thụ khí nhà kính cấp lĩnh vực.
5. Kiểm soát chất
lượng kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực.
6. Đảm bảo chất lượng
kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực.
7. Đánh giá độ không
chắc chắn của kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực.
8. Tính toán lại kiểm
kê khí nhà kính cấp lĩnh vực.
9. Xây dựng báo cáo
phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp quốc gia theo lĩnh vực.
Điều 5. Xác định
phương pháp kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
Phương pháp kiểm kê
khí nhà kính cấp lĩnh vực được căn cứ theo Hướng dẫn kiểm kê quốc gia khí nhà
kính phiên bản năm 2006 (sau đây gọi tắt là hướng dẫn IPCC 2006) và Hướng dẫn
kiểm kê quốc gia khí nhà kính năm 2019 hoàn thiện cho IPCC 2006 (sau đây gọi
tắt là hướng dẫn IPCC 2019).
Phương pháp kiểm kê
chi tiết cho từng tiểu lĩnh vực được thực hiện theo quy định tại Phụ lục I.1 Thông tư này.
Điều 6. Lựa chọn hệ
số phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực
Hệ số phát thải được
sử dụng để kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực được áp dụng theo danh mục hệ số
phát thải do Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố.
Điều 7. Thu thập số
liệu hoạt động kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
Số liệu hoạt động để
kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực được tham khảo từ hướng dẫn IPCC 2006, IPCC
2019. Nguồn số liệu hoạt động được thu thập từ Tổng cục thống kê, các cơ quan
có liên quan ở cả trung ương và địa phương.
Nguyên tắc, quy trình
và biểu mẫu thu thập số liệu hoạt động thực hiện theo quy định tại Phụ lục I.2 Thông tư này.
Điều 8. Tính toán
phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực
Việc tính toán phát
thải khí nhà kính cấp lĩnh vực căn cứ theo các phương pháp kiểm kê khí nhà kính
được quy định tại Điều 5 của Thông tư này. Kết quả kiểm kê
khí nhà kính được tính toán, tổng hợp trên cơ sở các biểu mẫu về số liệu hoạt
động, hệ số phát thải, hệ số nóng lên toàn cầu cho các nguồn phát thải, hấp thụ
được kiểm kê khí nhà kính của lĩnh vực chất thải.
Điều 9. Kiểm soát
chất lượng kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
Quy trình kiểm soát
chất lượng kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực quản lý chất thải được căn cứ theo
hướng dẫn IPCC 2006 và hướng dẫn IPCC 2019. Các hoạt động trong quy trình bao
gồm:
1. Kiểm tra sự toàn
diện, chính xác và đầy đủ của số liệu
a) Kiểm tra các giả
thuyết và tiêu chuẩn chọn lựa số liệu hoạt động, hệ số phát thải, và những hệ
số chuyển đổi;
b) Kiểm tra lỗi nhập
số liệu và tài liệu tham khảo;
c) Kiểm tra phần tổng
hợp số liệu;
d) Kiểm tra tính liên
tục của số liệu;
đ) Kiểm tra xu thế
phát thải.
2. Xác định và điều
chỉnh các lỗi và thiếu sót
a) Kiểm tra phương
pháp kiểm kê phát thải khí nhà kính;
b) Kiểm tra cách ghi
thông số và đơn vị, sử dụng các hệ số chuyển đổi;
c) Kiểm tra độ không
chắc chắn của kết quả phát thải.
3. Kiểm tra tài liệu
kiểm kê
a) Kiểm tra tính đầy
đủ của tài liệu kiểm kê;
b) Rà soát các văn
bản lưu trữ.
Điều
10. Đảm bảo chất lượng kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
Quy trình đảm bảo
chất lượng kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực quản lý chất thải được căn cứ theo
hướng dẫn IPCC 2006, IPCC 2019. Các hoạt động trong quy trình này được thực
hiện bởi các cơ quan không tham gia vào quá trình kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh
vực.
Điều
11. Đánh giá độ không chắc chắn kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
Đánh giá độ không
chắc chắn của kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực được căn cứ theo hướng
dẫn IPCC 2006, IPCC 2019.
1. Xác định độ không
chắc chắn của số liệu hoạt động, hệ số phát thải, kết quả tính toán trong quá
trình kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực.
2. Xây dựng bảng tổng
hợp độ không chắc chắn của kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực.
Điều
12. Tính toán lại kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
Việc tính toán lại
kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực kỳ trước được thực hiện trong các
trường hợp sau:
1. Phát hiện ra sai
sót trong kết quả tính toán lượng phát thải khí nhà kính.
2. Có thay đổi về các
phương pháp định lượng khí nhà kính, số liệu hoạt động và hệ số phát thải.
Điều
13. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
Báo cáo kiểm kê khí
nhà kính cấp lĩnh vực được xây dựng theo Mẫu số 04, Phụ lục II Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của
Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn.
Mục
2. KIỂM KÊ KHÍ NHÀ KÍNH CẤP CƠ SỞ
Điều
14. Quy trình thực hiện kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
Quy trình thực hiện
kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở được thực hiện theo các bước sau:
1. Xác định ranh giới
hoạt động và phương pháp kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.
2. Lựa chọn hệ số
phát thải khí nhà kính cấp cơ sở.
3. Lựa chọn và thu
thập số liệu hoạt động kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.
4. Tính toán phát
thải khí nhà kính cấp cơ sở;.
5. Kiểm soát chất
lượng kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.
6. Đánh giá độ không
chắc chắn của kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.
7. Tính toán lại kiểm
kê khí nhà kính cấp cơ sở.
8. Xây dựng báo cáo
kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.
Điều
15. Xác định ranh giới hoạt động của cơ sở và lựa chọn phương pháp kiểm kê khí
nhà kính cấp cơ sở
Xác định ranh giới
hoạt động của cơ sở được thực hiện theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
14064-1:2011, Phần 1: Quy định kỹ thuật và hướng dẫn để định lượng và báo cáo
các phát thải và loại bỏ khí nhà kính ở cấp độ tổ chức, bao gồm:
a) Xác định các hoạt
động phát thải khí nhà kính;
b) Phân loại các
nguồn phát thải khí nhà kính thành nguồn phát thải trực tiếp và nguồn phát thải
gián tiếp.
Điều
16. Xác định phương pháp kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
Phương pháp kiểm kê
khí nhà kính cấp cơ sở được thực hiện theo quy định tại Phụ lục II.1 Thông tư này.
Điều
17. Lựa chọn hệ số phát thải khí nhà kính cấp cơ sở
Hệ số phát thải được
sử dụng để kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở được áp dụng theo danh mục hệ số phát
thải do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố.
Điều
18. Lựa chọn và thu thập số liệu hoạt động kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
Số liệu hoạt động cho
từng nguồn phát thải khí nhà kính cấp cơ sở được lựa chọn và thu thập theo quy
định tại Phụ lục II.2 Thông tư này.
Điều
19. Tính toán phát thải khí nhà kính cấp cơ sở
Việc tính toán phát
thải khí nhà kính cấp cơ sở được căn cứ vào các phương pháp kiểm kê khí nhà
kính đã lựa chọn theo quy định tại Điều 16 Thông tư này. Kết
quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở được tính toán dựa vào các biểu mẫu bao gồm
các bảng tính về số liệu đầu vào, số liệu hoạt động, hệ số phát thải, lượng
phát thải, hệ số làm nóng lên toàn cầu cho tất cả các hoạt động phát thải khí
nhà kính của cơ sở.
Điều
20. Kiểm soát chất lượng kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
Quy trình kiểm soát
chất lượng kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở được thực hiện theo Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 14064-1:2011 , Phần 1: Quy định kỹ thuật và hướng dẫn để định lượng
và báo cáo các phát thải và loại bỏ khí nhà kính ở cấp độ cơ sở, bao gồm các
bước sau:
1. Xác định và kiểm
tra về trách nhiệm, quyền hạn của những người có trách nhiệm triển khai kiểm kê
khí nhà kính.
2. Xác định, áp dụng
và kiểm tra việc đào tạo tương ứng cho các thành viên thực hiện kiểm kê khí nhà
kính.
3. Xác định và kiểm
tra các ranh giới hoạt động của cơ sở.
4. Xác định và kiểm
tra các nguồn phát thải khí nhà kính.
5. Lựa chọn và kiểm
tra các phương pháp luận định lượng, gồm cả các số liệu hoạt động khí nhà kính
và các hệ số phát thải khí nhà kính.
6. Kiểm tra việc áp
dụng các phương pháp kiểm kê khí nhà kính để đảm bảo sự nhất quán trong nhiều
cơ sở.
7. Sử dụng, bảo dưỡng
và kiểm định thiết bị đo.
8. Xây dựng và bảo
trì hệ thống thu thập số liệu.
9. Định kỳ kiểm tra
độ chính xác của các phương tiện đo.
10. Đánh giá nội bộ
và tiến hành kiểm tra kỹ thuật định kỳ.
Điều
21. Đánh giá độ không chắc chắn của kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
Việc đánh giá độ
không chắc chắn của kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở được thực hiện theo
quy định tại Phụ lục II.3 Thông tư này.
Điều
22. Tính toán lại kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
1. Việc tính toán lại
kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở được thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Có thay đổi về
ranh giới hoạt động dẫn tới thay đổi về nguồn phát thải và số liệu hoạt động
của cơ sở;
b) Có thay đổi về
nguồn phát thải khí nhà kính do thay đổi quyền sở hữu, vận hành cơ sở;
c) Có sai sót trong
sử dụng phương pháp tính toán lượng phát thải khí nhà kính và áp dụng hệ số
phát thải;
d) Phát hiện sai sót
trong thu thập, xử lý số liệu hoạt động của cơ sở dẫn tới kết quả tính toán
lượng phát thải khí nhà kính thay đổi trên 10% so với kết quả do cơ sở đã báo
cáo.
2. Nội dung tính toán
lại kết quả kiểm kê khí nhà kính được trình bày trong báo cáo kiểm kê khí nhà
kính cấp cơ sở của kỳ báo cáo tiếp theo.
Điều
23. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
1. Báo cáo kiểm kê
khí nhà kính cấp cơ sở được xây dựng theo Mẫu 06, Phụ lục II Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của
Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn, gửi cơ
quan thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định theo quy định.
2. Kết quả kiểm kê
khí nhà kính của cấp cơ sở sau khi thẩm định được gửi cho Bộ Tài nguyên và Môi
trường qua hệ thống cơ sở dữ liệu trực tuyến về kiểm kê khí nhà kính.
Chương
III
ĐO
ĐẠC, BÁO CÁO, THẨM ĐỊNH GIẢM NHẸ PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH
Mục
1. HƯỚNG DẪN ĐO ĐẠC, BÁO CÁO, THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ GIẢM NHẸ PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH
CẤP LĨNH VỰC
Điều
24. Căn cứ thực hiện đo đạc, báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
cấp lĩnh vực
1. Việc đo đạc kết
quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính được thực hiện theo Kế hoạch giảm nhẹ phát
thải khí nhà kính cấp lĩnh vực, bao gồm các hoạt động chính sau:
a) Xây dựng đường
phát thải cơ sở cho giai đoạn 2023 - 2030;
b) Đo đạc kết quả
giảm nhẹ phát thải khí nhà kính;
c) Xây dựng phương án
theo dõi, giám sát việc thực hiện kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính (sau
đây gọi là phương án giám sát).
2. Báo cáo kết quả
giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực được xây dựng theo Mẫu số 01, Phụ lục III Nghị định số
06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của
Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn.
3. Hoạt động đo đạc,
báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính được thể hiện trong mục IV Hoạt
động giám sát trong Kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực theo
quy định tại Mẫu số 01, Phụ lục IV
Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01
năm 2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng
ô-dôn.
Điều
25. Xây dựng đường phát thải cơ sở của lĩnh vực quản lý chất thải
1. Đường phát thải cơ
sở của lĩnh vực quản lý chất thải được xây dựng chi tiết đến từng năm trong
giai đoạn 2023 - 2030 cho tất cả các nguồn phát thải được thực hiện kiểm kê khí
nhà kính bao gồm:
a) Phát thải từ chôn
lấp chất thải rắn;
b) Phát thải từ xử lý
chất thải bằng phương pháp sinh học;
c) Phát thải từ thiêu
đốt và đốt lộ thiên chất thải;
d) Phát thải từ xử lý
và xả thải nước thải;
đ) Phát thải từ các
hoạt động giảm phát thải trong xử lý, tiêu hủy chất thải.
2. Quy trình xây dựng
đường phát thải cơ sở của lĩnh vực quản lý chất thải bao gồm các bước sau:
a) Xây dựng kịch bản
BAU của lĩnh vực quản lý chất thải căn cứ trên hiện trạng quản lý chất thải
trước khi thực hiện các chính sách giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong giai
đoạn 2023-2030, các kịch bản về phát triển kinh tế - xã hội có liên quan đến
lĩnh vực quản lý chất thải trong giai đoạn 2023 - 2030 và các dự báo về lượng
chất thải phải xử lý trong giai đoạn 2023 - 2030;
b) Phương pháp tính
toán mức phát thải khí nhà kính theo kịch bản BAU áp dụng phương pháp kiểm kê
khí nhà kính cấp lĩnh vực được quy định tại Phụ lục
I.1 Thông tư này;
c) Xây dựng đường
phát thải cơ sở chi tiết đến từng năm theo kịch bản BAU cho các nguồn phát thải
trong giai đoạn 2023 - 2030.
3. Đường phát thải cơ
sở phải được cập nhật 02 (hai) năm một lần, và được thể hiện trong báo cáo kết
quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực.
Điều
26. Phương pháp đo đạc kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực
Kết quả giảm nhẹ phát
thải khí nhà kính cấp lĩnh vực trong 01 (một) năm được tính toán như sau:
ERCT
= ∑d ERd
Trong đó:
ERCT là mức giảm phát thải
của lĩnh vực quản lý chất thải trong 01 (một) năm (tCO2tđ);
ERd là mức giảm phát thải
trong 01 (một) năm của biện pháp chính sách d (tCO2tđ);
d là biện pháp chính
sách quản lý chất thải.
Trong đó ERd
được tính như sau:
ERd = ∑i (BEd,i,k -
PEd,i,k )
Trong đó:
BEd,i,k là
mức phát thải khí nhà kính trong 01 (một) năm theo kịch bản BAU cho lượng chất
thải k với nguồn phát thải i được xử lý theo biện pháp d (tCO2tđ).
BEd,i được tính toán theo quy định về kiểm kê khí nhà kính tại Phụ lục I.1 Thông tư này.
PEd,i,k là
mức phát thải khí nhà kính trong 01 (một) năm của lượng chất thải k được xử lý
thuộc nguồn phát thải i theo biện pháp d (tCO2tđ).
i là các nguồn phát
thải bao gồm: Phát thải từ hoạt động chôn lấp chất thải rắn; (2) Phát thải từ
hoạt động xử lý chất thải bằng phương pháp sinh học; Phát thải từ hoạt động
thiêu đốt và đốt lộ thiên chất thải; Phát thải từ hoạt động xử lý và xả thải nước
thải; và Phát thải từ các hoạt động giảm phát thải trong xử lý, tiêu hủy chất
thải.
Điều
27. Xây dựng phương án giám sát cấp lĩnh vực
1. Phương án giám sát
bao gồm các nội dung chính sau đây:
a) Thông tin về hệ thống
giám sát, vai trò và trách nhiệm của các tổ chức trong hệ thống giám sát, nguồn
lực và công cụ cần thiết để thực hiện giám sát;
b) Thông tin về các
phương pháp tính toán mức giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cho các biện pháp
chính sách;
c) Thông tin về các
thông số cần được đo đạc, tần suất và cách thức thực hiện đo đạc;
d) Thông tin về hệ thống
quản lý, lưu trữ số liệu được thu thập;
đ) Thông tin về quy
trình thực hiện QA/QC.
2. Phương án giám sát
phải được thể hiện trong báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp
lĩnh vực và phải được cập nhật khi có thay đổi trong quá trình tổ chức thực hiện.
Điều
28. Xây dựng báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực
1. Báo cáo kết quả giảm
nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực bao gồm các nội dung chính sau đây:
a) Thông tin về đường
phát thải cơ sở của lĩnh vực quản lý chất thải;
b) Thông tin về các
biện pháp chính sách;
c) Thông tin về
phương pháp đo đạc và tổ chức đo đạc kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của
từng biện pháp chính sách;
d) Kết quả tính toán mức
giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của từng biện pháp chính sách và của toàn lĩnh
vực trong kỳ báo cáo.
2. Báo cáo kết quả giảm
nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực phải được hoàn thiện theo ý kiến của Hội
đồng thẩm định và trình Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 01 hằng
năm kể từ năm 2024.
Điều
29. Thẩm định kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực
1. Thẩm định kết quả
giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực của lĩnh vực quản lý chất thải được
thực hiện theo quy trình thẩm định quy định tại Điều 11 Thông tư
số 01/2022/TT-BTNMT ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết thi hành Luật Bảo vệ môi trường về ứng phó với
biến đổi khí hậu.
2. Kết quả thẩm định
giảm nhẹ phát thải khí nhà kính lĩnh vực quản lý chất thải được công bố trên cổng
thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Mục
2. HƯỚNG DẪN ĐO ĐẠC, BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP GIẢM NHẸ PHÁT THẢI
KHÍ NHÀ KÍNH CẤP CƠ SỞ
Điều
30. Căn cứ thực hiện đo đạc, báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp
cơ sở
1. Việc đo đạc kết quả
giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp cơ sở được thực hiện theo Kế hoạch giảm nhẹ
phát thải khí nhà kính của cơ sở, bao gồm các hoạt động chính sau:
a) Xây dựng mức phát
thải khí nhà kính dự kiến của cơ sở khi không áp dụng công nghệ, biện pháp giảm
nhẹ phát thải khí nhà kính (sau đây gọi là mức phát thải dự kiến);
b) Đo đạc mức giảm nhẹ
phát thải khí nhà kính;
c) Tổ chức theo dõi,
giám sát việc thực hiện kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của cơ sở.
2. Báo cáo kết quả giảm
nhẹ phát thải khí nhà kính cấp cơ sở được xây dựng theo Mẫu số 02, Phụ lục III Nghị định số
06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của
Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn.
3. Mức phát thải dự
kiến, phương pháp đo đạc và phương án giám sát phải được trình bày chi tiết tại
Kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính hằng năm của cơ sở. Kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phải được cập
nhật và gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường khi có thay đổi trong phương án giám
sát.
Điều
31. Xây dựng mức phát thải dự kiến của cơ sở
1. Mức phát thải dự
kiến của cơ sở bao gồm lượng phát thải dự kiến từ tất cả các nguồn phát thải
khí nhà kính của cơ sở cho từng năm trong toàn bộ thời gian thực hiện kế hoạch
giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.
2. Mức phát thải dự
kiến của cơ sở được xây dựng theo các bước sau:
a) Xây dựng kịch bản
BAU của cơ sở;
b) Xác định các nguồn
phát thải khí nhà kính thuộc phạm vi hoạt động của cơ sở;
c) Xác định phương
pháp tính toán mức phát thải khí nhà kính dự kiến theo kịch bản BAU;
d) Tính toán mức phát
thải khí nhà kính dự kiến theo kịch bản BAU.
3. Đối với cơ sở chưa
áp dụng các biện pháp giảm nhẹ khi xây dựng kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính: Kịch bản BAU mô tả toàn bộ quy trình hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý
chất thải của cơ sở.
4. Đối với cơ sở đã
áp dụng các biện pháp giảm nhẹ trước khi xây dựng kế hoạch giảm nhẹ phát thải
khí nhà kính: Kịch bản BAU mô tả toàn bộ quy trình hoạt động thu gom, vận chuyển,
xử lý đã được sử dụng trước khi áp dụng các biện pháp giảm nhẹ phát thải khí
nhà kính.
5. Xác định các nguồn
phát thải khí nhà kính phù hợp với mô hình và phạm vi hoạt động của cơ sở:
a) Phát thải khí nhà
kính từ quá trình thu gom và vận chuyển chất thải rắn: phát thải do sử dụng
nhiên liệu xăng, dầu diesel của các phương tiện vận chuyển trong quá trình thu
gom, vận chuyển chất thải về nơi xử lý chất thải;
b) Phát thải từ quá
trình xử lý, tiêu hủy chất thải, bao gồm: Phát thải CH4 từ bãi chôn lấp do
thiếu hệ thống thu gom khí bãi chôn lấp chất thải hoặc hiệu quả của hệ thống
thu gom thấp dẫn đến sự rò rỉ của CH4; Phát thải CH4 khi khí bãi rác hoặc
khí sinh học không sử dụng được đốt tại các khu xử lý, tiêu hủy chất thải rắn dẫn
đến rò rỉ CH4
do đốt
cháy không hoàn toàn khí bãi rác hoặc khí sinh học; Phát thải CO2 từ đốt cháy nhiên liệu
hóa thạch trong quá trình đốt chất thải, tiêu thụ xăng và dầu diesel trong
phương tiện vận tải; Phát thải CO2 do tiêu thụ điện trong quá trình xử lý chất
thải của cơ sở; Phát thải CH4 từ nước rỉ rác từ các bãi chôn lấp và bể chứa
chất thải tại các nhà máy đốt rác; Phát thải CH4 từ nước thải hữu cơ dẫn
đến quá trình phân hủy kỵ khí đối với chất thải; Phát thải CO2 từ quá trình đốt chất
thải; Phát thải CH4 và
N2O từ quá trình đốt chất thải; Phát thải CH4 từ quá trình phân hủy
kỵ khí chất thải hữu cơ; Phát thải CH4 từ rò rỉ trong lưu trữ chất phân hủy trong bể
phân hủy kỵ khí; Phát thải CH4 và N2O từ quá trình ủ phân và xử
lý chất thải hữu cơ.
c) Phát thải từ các
hoạt động phân loại, tái chế rác thải;
d) Phát thải CO2 do tiêu thụ điện
trong các hoạt động khác của một cơ sở xử lý chất thải.
6. Xác định phương
pháp tính toán mức phát thải dự kiến theo kịch bản BAU:
a) Xác định phương
pháp tính toán lượng phát thải khí nhà kính tương ứng với từng nguồn thải của
cơ sở;
b) Xác định các thông
số giám sát phục vụ tính toán lượng phát thải khí nhà kính theo kịch bản BAU.
Điều
32. Phương pháp đo đạc mức giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của cơ sở
1. Mức giảm nhẹ phát
thải khí nhà kính của cơ sở trong 01 (một) năm được tính như sau:
ER
= ERWCT
+ ERWT
+ ERWR
Trong đó:
ER là mức giảm phát thải
của cơ sở trong 01 (một) năm (tCO2tđ).
ERWCT là mức giảm phát thải
từ việc thu gom và vận chuyển chất thải trong 01 (một) năm (tCO2tđ).
ERWT là mức giảm phát thải
từ việc xử lý, tiêu hủy chất thải trong 01 (một) năm (tCO2tđ).
ERWR là mức giảm phát thải
từ việc tái chế chất thải trong 01 (một) năm (tCO2tđ).
2. Mức giảm nhẹ phát
thải khí nhà kính từ thu gom, vận chuyển chất thải được tính như sau:
Việc giảm phát thải từ
thu gom, vận chuyển chất thải bao gồm mức giảm đạt được thông qua việc thay thế
phương tiện thu gom vận chuyển chất thải từ phương tiện sử dụng xăng, dầu
diesel bằng phương tiện sử dụng điện và phương tiện sử dụng nhiên liệu ít phát
thải. Mức giảm phát thải từ vận chuyển chất thải được tính theo công thức sau:
ERWCT = ERBEV
+ ERBDS
Trong đó:
ERBEV là mức giảm phát thải
từ việc thay thế phương tiện thu gom vận chuyển chất thải từ phương tiện sử dụng
xăng, dầu diesel bằng phương tiện sử dụng điện trong 01 (một) năm (tCO2tđ).
ERBDS là mức giảm phát thải
từ việc thay thế phương tiện thu gom vận chuyển chất thải từ phương tiện sử dụng
xăng, dầu diesel bằng phương tiện sử dụng nhiên liệu ít phát thải trong 01 (một)
năm (tCO2tđ).
Thông số giám sát và
phương pháp tính toán ERBEV và ERBDS được hướng dẫn tại Phụ lục III.2 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Mức giảm nhẹ phát
thải khí nhà kính từ việc xử lý, tiêu hủy chất thải được tính như sau:
ERWT = ∑d ERd
Trong đó:
ERWT là mức giảm phát thải
từ việc xử lý, tiêu hủy chất thải của cơ sở trong 01 (một) năm.
ERd: là mức giảm phát thải
khí nhà kính của cơ sở khi áp dụng biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính d
trong 01 (một) năm, (tCO2tđ /năm). ERd được tính theo công
thức:
ERd = BEd
- PEd
Trong đó:
BEd là mức phát thải dự
kiến của cơ sở khi xử lý, tiêu hủy chất thải theo kịch bản BAU trong 01 (một)
năm (tCO2tđ/năm).
PEd là lượng phát thải
khí nhà kính cơ sở trong 01 (một) năm (tCO2tđ/năm).
d là biện pháp giảm nhẹ
phát thải khí nhà kính xử lý, tiêu hủy chất thải bao gồm: Biện pháp giảm phát
thải CO2
từ thu hồi
khí bãi rác, khí sinh học để phát điện hoặc phát nhiệt từ đốt chất thải; Biện
pháp giảm phát thải CO2 từ sử dụng khí bãi rác, khí sinh học hoặc đốt
chất thải và thay thế nhiệt sinh ra từ quá trình đốt nhiên liệu hóa thạch; Biện
pháp giảm phát thải CO2 khi khí sinh học tạo ra trong quá trình phân
hủy kỵ khí chất thải hữu cơ được làm sạch và thay thế khí tự nhiên trong nguồn
cung cấp khí tự nhiên; Biện pháp giảm phát thải CO2 từ lọc dầu và được sử
dụng để sản xuất dầu diesel sinh học thay thế dầu diesel truyền thống; Biện
pháp giảm phát thải CO2 từ sản xuất và sử dụng phân bón hữu cơ thay
thế phân bón hóa học.
Thông số giám sát và
phương pháp tính toán BEd và PEd được hướng dẫn tại Phụ lục III.1 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Mức giảm nhẹ phát
thải khí nhà kính từ tái chế chất thải được tính như sau:
ERWR
= ERWRPj + ERWRIj
Trong đó:
ERWR là mức giảm phát thải
từ việc phân loại tái chế chất thải tại cơ sở (tCO2tđ /năm).
ERWRPj mức giảm phát thải từ
việc tái sử dụng chất thải dạng j làm nguyên liệu sản xuất (tCO2tđ/năm).
ERWRIj là mức giảm phát thải
từ việc tái chế chất thải dạng j thay vì đốt hoặc chôn lấp (tCO2tđ/năm).
j là loại chất thải
được tái chế, bao gồm: giấy, nhựa, thủy tinh, kim loại.
Phương pháp tính toán
ERWRPj và ERWRIj được hướng dẫn tại Phụ lục III.2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều
33. Xây dựng phương án giám sát
1. Phương án giám sát
bao gồm các nội dung sau đây:
a) Thông tin chi tiết
về hệ thống giám sát, vai trò và trách nhiệm của các cá nhân, tổ chức trong hệ
thống giám sát, nguồn lực và công cụ cần thiết để thực hiện giám sát;
b) Thông tin về các
phương pháp đo đạc lượng giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cho các biện pháp giảm
nhẹ phát thải khí nhà kính của cơ sở;
c) Thông tin về các
thông số cần được đo đạc, tần suất thực hiện đo đạc trong một chu kỳ báo cáo;
d) Thông tin mô tả hệ
thống quản lý, lưu trữ số liệu được thu thập;
đ) Thông tin về quy
trình thực hiện QA/QC.
2. Phương án giám sát
phải được thể hiện trong báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của cơ
sở và phải được cập nhật khi có thay đổi trong quá trình tổ chức thực hiện.
Điều
34. Xây dựng báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của cơ sở xử lý chất
thải
Quy trình xây dựng
báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của của cơ sở xử lý chất thải
bao gồm các bước sau:
1. Tổng hợp các kết
quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính đã được tính toán trong giai đoạn đo đạc, đảm
bảo tính chính xác, phù hợp về phương pháp tính toán và kết quả tính toán.
2. Xây dựng báo cáo
theo Mẫu số 02, Phụ lục III
Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01
năm 2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng
ô-dôn.
3. Gửi báo cáo kết quả
giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp cơ sở cho đơn vị thẩm định để thực hiện thẩm
định.
4. Hoàn thiện báo cáo
theo ý kiến thẩm định, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi
trường qua hệ thống cơ sở dữ liệu trực tuyến về kiểm kê khí nhà kính.
Điều
35. Thẩm định kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp cơ sở
1. Thẩm định kết quả
giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của cơ sở xử lý chất thải được thực hiện theo
quy trình thẩm định quy định tại Điều 13 Thông tư số 01/2022/TT-BTNMT
ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết thi hành Luật Bảo vệ môi trường về ứng phó với biến đổi khí hậu.
2. Cơ sở có trách nhiệm
gửi báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính đã được hoàn thiện kèm theo báo cáo
thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính đến Sở Tài nguyên và Môi trường, Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
Chương
IV
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều
36. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 2 năm 2023.
Điều
37. Tổ chức thực hiện
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư
này.
2. Cục Biến đổi khí hậu
có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Thông tư này.
3. Khi các văn bản
quy phạm pháp luật được dẫn chiếu áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định mới.
4. Trong quá trình thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên
quan kịp thời phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Cục Biến đổi khí hậu)
để kịp thời xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng
Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng TTĐT của Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cổng TTĐT của Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, PC, BĐKH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Công Thành
|
PHỤ
LỤC I
HƯỚNG DẪN KIỂM KÊ KHÍ NHÀ KÍNH CẤP LĨNH VỰC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2022/TT-BTNMT ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phụ
lục I.1
|
Phương pháp kiểm kê
khí nhà kính cấp lĩnh vực
|
Phụ
lục I.2
|
Thu thập số liệu
hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
|
Phụ lục I.1. Phương pháp kiểm kê khí nhà kính
cấp lĩnh vực
Các tiểu lĩnh vực
trong lĩnh vực quản lý chất thải bao gồm: Chôn lấp chất thải rắn; Xử lý chất
thải bằng phương pháp sinh học; Thiêu đốt và đốt lộ thiên chất thải; Xử lý và
xả thải nước thải.
1.1.
Chôn lấp chất thải rắn
Việc lựa chọn phương
pháp tính toán của tiểu lĩnh vực Chôn lấp chất thải rắn được thực hiện theo Cây
quyết định tại Hình 3.1, trang 3.4, chương 3, phần 5, IPCC 2006.
Phương pháp bậc 1: Khí mê-tan được
sinh ra trong quá trình phân hủy yếm khí chất hữu cơ. Tại các bãi chôn lấp chất
thải rắn, chất thải hữu cơ phân hủy với tốc độ giảm dần và mất nhiều năm để
phân hủy hoàn toàn, vì vậy, việc kiểm kê CH4 cần được dựa trên sự
phân rã/phân hủy của chất thải (phương trình phân hủy bậc 1-FOD), phương pháp
thực hiện như sau:
Công thức được sử
dụng để tính phát thải CH4 từ chôn lấp chất thải rắn như sau:
Công
thức 1.1.1. Phát thải khí CH4 từ bãi chôn lấp chất thải rắn
Phát
thải CH4 = [∑CH4được sinh ra - RT] × (1 - OXT)
Trong đó:
Phát thải CH4 Lượng phát thải khí CH4 trong năm T, Gg
CH4,được sinh
ra,x,T
Lượng
CH4
sinh ra
trong năm T, Gg
T Năm
kiểm kê
x Loại
chất thải hoặc vật liệu thải
RT Lượng
CH4
được thu
hồi trong năm T, Gg
OXT Hệ
số oxy hoá trong năm T, (hệ số)
Tiềm năng phát thải CH4 của chất thải được xử
lý tại một năm nhất định sẽ giảm dần trong các năm tiếp theo. Mô hình FOD được
xây dựng dựa trên yếu tố hàm mũ, mô tả tỷ lệ chất thải có thể phân hủy thành CH4 và CO2.
Công
thức 1.1.2. Lượng CH4 được tạo ra từ DDOCm dễ phân huỷ
CH4,
được sinh ra,T = DDOCm,decomp,T × F × 16/12
Trong đó:
CH4, được sinh
ra,T
Lượng
CH4
được tạo
ra từ chất thải có thể phân huỷ năm T, Gg
DDOCm,decomp,T Khối lượng các-bon
hữu cơ phân huỷ trong BCL năm T, Gg
F Hệ
số khí CH4
được tạo
ra từ BCL, (hệ số)
16/12 Tỷ
lệ trọng lượng phân tử CH4/C
Công
thức 1.1.3. Lượng DDOCm phân huỷ vào cuối năm T
DDOCm,decomp,T
= DDOCma,T-1 × (1 - e-k)
Công
thức 1.1.4. Lượng DDOCm tích luỹ trong bãi chôn lấp vào cuối năm T
DDOCma,T
= DDOCmd,T + (DDOCma,T-1 × e-k)
Trong đó:
DDOCma,T Khối
lượng DDOCm tích luỹ ở bãi chôn lấp vào cuối năm T, Gg
DDOCma,T-1 Khối
lượng DDOCm tích luỹ ở bãi chôn lấp vào cuối năm T-1, Gg
DDOCmd,T Khối
lượng DDOCm phát sinh tại bãi chôn lấp vào năm T, Gg
DDOCm,decomp,T
Khối lượng DDOCm phân huỷ tại bãi chôn lấp vào năm T, Gg
k Hằng
số, k=ln(2)/t1/2 (1/năm)
t1/2 Thời
gian bán phân huỷ (năm)
Tiềm năng CH4 được
tạo ra trong nhiều năm có thể được ước tính trên cơ sở số lượng và thành phần
của chất thải được xử lý tại các bãi chôn lấp rác thải và thực tiễn quản lý
chất thải tại các bãi thải.
Cơ sở để tính toán
lượng các-bon hữu cơ dễ phân hủy (DDOCm) được đưa ra tại Phương
trình 1.1.5. DDOCm là một phần của các-bon hữu cơ sẽ phân hủy trong điều
kiện yếm khí tại các bãi chôn lấp rác thải.
Công
thức 1.1.5. Khối lượng các chất hữu cơ có trong chất thải rắn
DDOCm = W × DOC × DOCf × MCF
Trong đó:
DDOCm Khối lượng các-bon
hữu cơ phân huỷ, Gg
W Khối
lượng CTR được đưa đến BCL, Gg
DOC Lượng
các-bon hữu cơ phân hủy trong năm, GgC/ Gg chất thải
DOCf Tỷ lệ DOC có thể tự
phân huỷ
MCF Hệ
số điều chỉnh CH4 trong
năm
Sử dụng DDOCma (DDOCm được tích lũy trong
các bãi chôn lấp chất thải rắn) từ bảng tính, phương trình trên có thể được sử
dụng để tính tổng tiềm năng tạo CH4 của chất thải còn lại trong bãi chôn lấp CTR.
Phương pháp bậc 2: Phương pháp bậc 2
có công thức tương tự như phương pháp bậc 1, sử dụng hệ số phát thải đặc trưng
quốc gia.
Phương pháp bậc 3: Phương pháp bậc 3
lấy số liệu hoạt động thực đo tại địa điểm.
1.2.
Xử lý chất thải bằng phương pháp sinh học
Xử lý chất thải bằng
phương pháp sinh học chủ yếu được thực hiện với các chất thải chất hữu cơ như
thực phẩm, bùn thải. Khí sinh học sinh ra được sử dụng làm năng lượng. Các sản
phẩm cuối cùng của phương pháp xử lý này có thể dùng để làm phân bón, cải tạo
đất, hoặc được xử lý tại các bãi chôn lấp.
Phương pháp bậc 1: Sử dụng phương pháp
mặc định của IPCC và hệ số phát thải mặc định.
Công
thức 1.2.1. Phát thải CH4 từ xử lý sinh học
Phát
thải CH4 = ∑i(Mi × EFi) × 10-3
− R
Trong đó:
Mi Khối
lượng chất thải hữu cơ được xử lý theo phương pháp i, Gg
EFi Hệ
số phát thải cho loại phương pháp i, g CH4/ kg chất thải được xử lý
i Ủ
phân hoặc hầm ủ kỵ khí
R Tổng
lượng CH4 được thu hồi trong năm kiểm kê, Gg
Công
thức 1.2.2. Phát thải N2O từ xử lý sinh học
Phát
thải N2O = ∑i(Mi × EFi) × 10-3
Trong đó:
Mi Khối
lượng chất thải hữu cơ được xử lý theo phương pháp i, Gg
EFi Hệ
số phát thải cho loại phương pháp i, g N2O/ kg chất thải được xử lý
i Ủ
phân hoặc hầm ủ kỵ khí
Phương pháp bậc 2: Trang 4.6, chương
4, phần 5, IPCC2006. Phương pháp bậc 2 có công thức tương tự như phương pháp
bậc 1, sử dụng hệ số phát thải đặc trưng quốc gia.
Phương pháp bậc 3: Trang 4.6, chương
4, phần 5, IPCC2006.
1.3.
Thiêu đốt và đốt lộ thiên chất thải
Thiêu đốt chất thải
được định nghĩa là đốt chất thải rắn và lỏng trong các cơ sở đốt rác có kiểm
soát. Lò đốt rác hiện đại có ngăn xếp cao và buồng đốt được thiết kế đặc biệt,
cung cấp nhiệt độ đốt cháy cao, thời gian lưu giữ lâu và khuấy trộn chất thải
hiệu quả, đưa không khí vào nhiều hơn giúp cho quá trình đốt cháy hoàn toàn.
Đốt lộ thiên chất
thải là đốt ngoài trời, hoặc trong các bãi rác mở, nơi khói và các khí thải
được thải trực tiếp vào không khí mà không qua ống khói.
Quá trình thiêu đốt
và đốt lộ thiên chất thải phát thải ra khí CO2, CH4 và N2O.
Phương pháp ước tính như sau:
a) Phương pháp luận
tính phát thải
- Phát thải CO2 từ thiêu đốt, đốt lộ
thiên chất thải rắn
Cây quyết định lựa
chọn phương pháp tính: Hình 5.1, trang 5.9, Chương 5, Phần 5, IPCC2006. (Đưa ra
cây quyết định).
Phương pháp bậc 1:
Công thức 5.1, Công thức 5.2 trang 5.7, Chương 5, Phần 5, IPCC2006.
Phương pháp bậc 2: Mục
5.2.1.2, trang 5.8, Chương 5, Phần 5, IPCC2006
Phương pháp bậc 3: Mục
5.2.1.3, trang 5.8, Chương 5, Phần 5, IPCC2006
- Phát thải CO2 từ thiêu đốt chất
thải lỏng từ nhiên liệu hóa thạch
Công thức 5.3, trang
5.10, Chương 5, Phần 5, IPCC2006.
Phương pháp bậc 1:
Trang 5.11, Chương 5, Phần 5, IPCC2006.
Phương pháp bậc 2:
Trang 5.11, Chương 5, Phần 5, IPCC2006.
Phương pháp bậc 3:
Trang 5.11, Chương 5, Phần 5, IPCC2006.
b) Phương pháp luận
tính phát thải CH4 từ quá trình Thiêu đốt và đốt lộ thiên chất
thải
Phát thải CH4 từ quá trình thiêu
đốt và đốt lộ thiên chất thải là kết quả của quá trình đốt không hoàn toàn. Yếu
tố quan trọng ảnh hưởng đến lượng khí thải là nhiệt độ, thời gian lưu trú và tỷ
lệ không khí (nghĩa làm lượng không khí có liên quan đến lượng chất thải). Khí CH4 đặc biệt có liên quan
đến đốt lộ thiên chất thải, trong đó một phần lớn các-bon trong chất thải không
bị ôxy hóa. Các điều kiện có thể khác nhau, chất thải là một loại nhiên liệu
rất không đồng nhất và giá trị nhiệt trị thấp.
Trong các lò đốt rác
lớn, hoạt động tốt, lượng CH4 thường rất nhỏ. Khí mêtan cũng có thể được
tạo ra trong hầm chứa chất thải của lò đốt nếu nồng độ ôxy thấp dẫn đến xảy ra
quá trình kỵ khí trong hầm chứa chất thải đối với trường hợp chất thải ướt và
được lưu trữ trong thời gian dài mà không được khuấy trộn.
Cây quyết định lựa
chọn phương pháp tính: Hình 5.2, trang 5.12, Chương 5, Phần 5, IPCC2006.
Phương pháp bậc 1:
Công thức 5.4, trang 5.12, Chương 5, Phần 5, IPCC 2006.
Công
thức 1.3.1. Kiểm kê phát thải CH4 từ tổng lượng chất
thải được đốt
Phát
thải CH4 = ∑i(IWi × EFi) ×
10-6
Trong đó:
Phát thải CH4
|
Lượng phát thải CH4, kg CH4
|
IWi
|
Lượng chất thải rắn loại i được thiêu đốt
hoặc đốt lộ thiên, Gg/năm
|
EFi
|
Hệ số phát thải CH4, kg CH4/Gg
chất thải
|
106
|
Chuyển đổi hệ số từ kg sang Gg
|
i
|
Danh mục loại chất
thải được đốt hoặc đốt lộ thiên, được quy định như sau:
- MSW: Chất thải
rắn đô thị
- ISW: Chất thải
rắn công nghiệp
- SS: Bùn thải
- CTNH: Chất thải
nguy hại
- CW: Chất thải y
tế
- Chất thải khác (phải được chỉ định)
|
Phương pháp bậc 2: Mục
5.2.2.2, trang 5.13, Chương 5, Phần 5, IPCC2006.
Phương pháp bậc 2 có
công thức tương tự như phương pháp bậc 1, sử dụng hệ số phát thải đặc trưng
quốc gia.
Phương pháp bậc 3: Mục
5.2.2.3, trang 5.13, Chương 5, Phần 5, IPCC2006.
Phương pháp bậc 3 lấy
số liệu hoạt động thực đo tại địa điểm.
c) Phương pháp luận
tính phát thải N2O từ quá trình Thiêu đốt và đốt lộ thiên chất thải
Ôxit nitơ được phát
ra trong quá trình đốt cháy ở nhiệt độ tương đối thấp, trong khoảng từ 500-950°C.
Các yếu tố quan trọng khác ảnh hưởng đến khí thải là loại thiết bị kiểm soát ô
nhiễm không khí, loại và hàm lượng Nitơ của chất thải và tỷ lệ không khí dư
thừa. Phát thải N2O từ quá trình đốt chất thải lỏng có thể coi là
không đáng kể, trừ khi dữ liệu quốc gia cụ thể chỉ ra có sự khác biệt.
Cây quyết định lựa
chọn phương pháp tính: Hình 5.2, trang 5.12, chương 5, phần 5, IPCC2006.
Phương pháp bậc 1
Công
thức 1.3.2. Phát thải N2O từ quá trình thiêu đốt chất thải
Phát
thải N2O = ∑i(IWi
× EFi) × 10-6
Trong đó:
Phát thải N2O
|
Lượng N2O phát thải trong năm
kiểm kê, Gg/năm
|
IWi
|
Lượng chất thải rắn loại i được đốt hoặc
đốt lộ thiên, Gg/năm
|
EFi
|
Hệ số phát thải N2O của chất
thải loại i, kg N2O/Gg chất thải
|
106
|
Chuyển đổi hệ số từ kg sang Gg
|
i
|
Danh mục loại chất
thải được đốt hoặc đốt lộ thiên, được quy định như sau:
- MSW: Chất thải
rắn đô thị
- ISW: Chất thải
rắn công nghiệp
- SS: Bùn thải
- CTNH: Chất thải
nguy hại
- CW: Chất thải y
tế
- Chất thải khác (phải được chỉ định)
|
Phương pháp bậc 2:
Trang 5.14, Chương 5, Phần 5, IPCC2006.
Phương pháp bậc 2 có
công thức tương tự như phương pháp bậc 1, sử dụng hệ số phát thải đặc trưng
quốc gia.
Phương pháp bậc 3:
Công thức 5.6, trang 5.14, Chương 5, Phần 5, IPCC2006. Trong bậc tính này lấy
số liệu hoạt động thực đo tại địa điểm theo công thức sau.
Công
thức 1.3.3. Kiểm kê phát thải N2O từ tổng lượng chất thải được đốt
Phát
thải N2O = ∑i(IWi × ECi × FGVi)
× 10-9
Trong đó:
Phát thải N2O
|
Lượng phát thải N2O, kg N2O
|
IWi
|
Lượng chất thải rắn loại i được thiêu đốt
hoặc đốt lộ thiên, Gg/năm
|
ECi
|
Hệ số phát thải N2O trong ống đốt
tại bãi đốt i, mg N2O/m3
|
109
|
Chuyển đổi hệ số từ kg sang Gg
|
i
|
Danh mục loại chất
thải được đốt hoặc đốt lộ thiên, được quy định như sau:
- MSW: Chất thải
rắn đô thị
- ISW: Chất thải
rắn công nghiệp
- SS: Bùn thải
- CTNH: Chất thải
nguy hại
- CW: Chất thải y
tế
- Chất thải khác (phải được chỉ định)
|
1.4.
Xử lý và xả thải nước thải
1.4.1. Phát thải CH4 từ nước thải
a) Nước thải sinh
hoạt
Cây quyết định lựa
chọn phương pháp tính: Hình 6.2, trang 6.10, chương 6, phần 5, IPCC 2006.
Công thức tính:
Công
thức 1.4.1. Lượng khí CH4 từ nước thải sinh hoạt
Phát
thải CH4 = [∑i,j (Uj × Ti,j × EFj)]
× (TOW − S) − R
Trong đó:
Phát thải CH4
|
Phát thải CH4 trong năm kiểm kê,
Gg
|
TOW
|
Lượng chất thải hữu cơ trong nước thải sinh
hoạt năm kiểm kê, kg BOD/năm
|
S
|
Thành phần hữu cơ được loại bỏ dưới dạng
bùn trong năm kiểm kê, kg BOD/năm
|
Ui
|
Tỷ lệ dân số trong
nhóm thu nhập i trong năm kiểm kê,
|
Ti,j
|
Mức độ sử dụng xử
lý nước thải/xả thải, j, cho mỗi nhóm thu nhập i trong năm kiểm kê,
|
I
|
Nhóm thu nhập: nông
thôn, thành thị thu nhập cao và thu nhập thấp ở thành thị
|
J
|
Hình thức xả
thải/xử lý nước thải
|
EFj
|
Hệ số phát thải, kg
CH4/kg BOD
|
R
|
Lượng CH4
thu hồi được trong năm kiểm kê, kg CH4 / năm
|
Phương pháp bậc 2: Mục
6.2.1, trang 6.9, chương 6, phần 5, IPCC2006.
Phương pháp bậc 2 có
công thức tương tự như phương pháp bậc 1, sử dụng hệ số phát thải đặc trưng
quốc gia.
Phương pháp bậc 3: Mục
6.2.1, trang 6.9, chương 6, phần 5, IPCC2006.
Phương pháp bậc 3 lấy
số liệu hoạt động thực đo tại địa điểm.
b) Nước thải công
nghiệp
Cây quyết định lựa
chọn phương pháp tính: Hình 6.3, trang 6.19, chương 6, phần 5, IPCC 2006.
Công thức tính:
Công
thức 1.4.2. Phát thải CH4 từ nguồn nước thải Công nghiệp
Phát
thải CH4
= ∑i[(TOWi
− Si) × EFi − Ri]
Trong đó:
Phát thải CH4
|
Lượng phát thải CH4 trong năm
kiểm kê, Gg
|
TOWi
|
Tổng nguyên liệu hữu cơ có thể phân hủy
trong nước thải công nghiệp i trong năm kiểm kê, kg COD/năm
|
I
|
Lĩnh vực công nghiệp
|
Si
|
Tỷ lệ hữu cơ được
loại bỏ dưới dạng bùn trong năm kiểm kê, kg COD/năm
|
EFi
|
Hệ số phát thải cho
ngành công nghiệp i, kg CH4/kg COD, cho loại hình xử lý/xả thải
nước thải công nghiệp (Nếu có nhiều hơn 1 hình thức xử lý thì cần phải tính
trung bình trọng số).
|
Ri
|
Lượng CH4 thu hồi được trong
năm kiểm kê, kg CH4/năm
|
Phương pháp bậc 1: Sử
dụng số liệu mặc định
Phương pháp bậc 2: Sử
dụng hệ số phát thải đặc trưng quốc gia
Phương pháp bậc 3:
Phương pháp bậc 3 lấy số liệu hoạt động thực đo tại địa điểm.
1.4.2. Phát thải N2O
từ nước thải
Không có sự phân chia
bậc tính toán cho tiểu mục này, vì vậy ước tính N2O từ nước thải
sinh hoạt bằng phương pháp được đưa ra dưới đây.
Công
thức 1.4.3. Phát thải N2O phát sinh từ nước thải
Phát
thải N2O = NEFFLULENT x EFEFFLULENT x 44/28
Trong đó:
Phát thải N2O
|
Phát thải N2O
trong năm kiểm kê, kg N2O/năm
|
NEFFLULENT
|
Nitơ trong nước
thải thải ra môi trường nước, kg N/năm
|
EFEFFLULENT
|
Hệ số phát thải đối
với khí thải N2O phát sinh từ nước thải, kgN2O-N/kg N
|
44/28
|
Yếu tố 44/28 là sự
chuyển đổi kg N2O-N thành kg N2O
|
Phụ lục I.2. Thu thập số liệu hoạt động phục
vụ kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
1.
Khái quát về thu thập số liệu hoạt động kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
1.1. Nguyên tắc thu
thập số liệu hoạt động kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
Các nguyên tắc phương
pháp của việc thu thập số liệu bao gồm:
- Xác định, đánh giá
và lập tài liệu các nguồn số liệu.
- Sử dụng số liệu
hiện có từ các Cơ quan thống kê quốc gia và các nguồn số liệu chính thống khác
sẵn có và thích hợp để sử dụng trong kiểm kê khí khí nhà kính. Phối hợp làm
việc chặt chẽ với các bên cung cấp số liệu để đảm bảo chất lượng số liệu, giảm
thiểu sự trùng lặp và tăng hiệu quả.
- Tập trung vào việc
thu thập số liệu cần thiết để cải thiện ước tính của các nguồn phát thải chính.
- Thu thập số
liệu/thông tin ở mức độ chi tiết phù hợp với phương pháp được sử dụng.
- Thu thập thông tin
về độ không chắc chắn, cho cả hệ số phát thải và số liệu hoạt động.
- Thu thập số liệu
theo thời gian một cách nhất quán và liên tục.
- Ghi chép đầy đủ tất
cả các hoạt động thu thập số liệu, các quyết định và nguồn số liệu và lưu trữ
thông tin này.
- Thiết lập một hệ
thống để cải tiến thu thập số liệu liên tục:
(i) Các thủ tục thu
thập số liệu cải thiện lặp đi lặp lại chất lượng của kiểm kê khí nhà kính phù
hợp với số liệu các mục tiêu chất lượng (ví dụ: tính minh bạch, tính nhất quán,
tính so sánh được, tính đầy đủ và độ chính xác);
(ii) Xem xét các hoạt
động thu thập số liệu và các nhu cầu phương pháp luận một cách thường xuyên, để
hướng dẫn cải thiện kiểm kê khí nhà kính;
(iii) Thực hiện các
hoạt động thu thập số liệu (ưu tiên nguồn lực, lập kế hoạch, thực hiện, tài
liệu, v.v.) dẫn đến cải tiến liên tục các bộ số liệu được sử dụng trong kiểm
kê.
- Đảm bảo tính nhất
quán, đầy đủ, có thể so sánh, chính xác và minh bạch theo hướng dẫn về Đảm bảo
chất lượng/Kiểm soát chất lượng (QA/QC).
1.2. Quy trình thu
thập số liệu hoạt động kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
1.2.1. Sử dụng số
liệu hiện có:
(i) Thống kê quốc gia
(Tổng cục Thống kê, Chi cục Thống kê, Báo cáo ngành);
(ii) Thống kê quốc
tế;
(iii) Các nguồn số
liệu khác bao gồm viễn thám, các hiệp hội và trường đại học.
1.2.2. Phối hợp với
các bên cung cấp số liệu để thu thập thêm số liệu được điều chỉnh.
1.2.3. Sửa đổi các
tập số liệu hiện có để đáp ứng các yêu cầu về kiểm kê khí nhà kính (ví dụ: thu
thập số liệu không thường niên, điều chỉnh cho các phân loại khác nhau của các
nguồn phát thải, lấp đầy khoảng trống số liệu bằng phương pháp khác nhau).
1.2.4. Tạo số liệu
mới:
(i) Thực hiện các
phép đo;
(ii) Sử dụng số liệu điều
tra dân số;
(iii) Phối hợp với
Tổng cục Thống kê để thực hiện các cuộc khảo sát mới nhằm mục tiêu kiểm kê khí
nhà kính.
1.2.5. Sử dụng số
liệu thay thế.
1.2.6. Sử dụng đánh
giá của chuyên gia nếu các phương pháp trên chưa áp dụng được.
1.2.7. Xử lý số liệu
thu thập được
Việc lựa chọn kỹ
thuật xử lý số liệu phụ thuộc vào đánh giá của chuyên gia về sự biến động của
xu hướng phát thải, tính sẵn có của số liệu khi có sự trùng lặp, tính đầy đủ và
sẵn có của các bộ số liệu thay thế và số năm số liệu bị thiếu. Bảng dưới đây
tóm tắt các yêu cầu đối với từng kỹ thuật và đề xuất các phương án xử lý số
liệu.
Kỹ
thuật xử lý
|
Khả
năng áp dụng
|
Khuyến nghị
|
Xử lý trùng lặp
|
Kỹ thuật được áp dụng khi có số liệu
trùng lặp từ một năm trở lên giữa hai phương pháp ước tính cũ và mới.
|
- Kỹ thuật này đáng tin cậy nhất khi
được dùng để đánh giá sự trùng lặp giữa hai hoặc nhiều bộ số liệu được ước
tính hàng năm.
- Nếu có số liệu được đo đạc hoặc được
xác định bởi phương pháp khác thì không nên sử dụng.
|
Thay thế số liệu
|
Các số liệu hoạt động, hệ số phát thải
hoặc các thông số ước tính khác được sử dụng trong phương pháp mới có tương
quan chặt chẽ với các số liệu sẵn có.
|
- Cần nhiều bộ số liệu chỉ định (đơn lẻ
hoặc kết hợp) để kiểm tra, xác định mối tương quan chặt chẽ nhất.
- Không nên thực hiện cho khoảng thời
gian dài.
|
Nội suy
|
Số liệu cần thiết để tính toán lại bằng
phương pháp mới có sẵn cho các năm không liên tục trong chuỗi thời gian.
|
- Các ước tính có thể được nội suy tuyến
tính cho các giai đoạn không thể áp dụng phương pháp mới.
- Kỹ thuật này
không áp dụng được trong trường hợp số liệu có biến động lớn hàng năm.
|
Ngoại suy xu thế
|
Số liệu cho phương
pháp mới không được thu thập hàng năm và không có sẵn ở đầu hoặc cuối chuỗi
thời gian.
|
- Kỹ thuật này đáng
tin cậy nhất để sử dụng nếu xu hướng phát thải theo thời gian là không đổi.
- Không nên sử dụng
nếu xu hướng phát thải đang thay đổi (trong trường hợp này, kỹ thuật thay thế
số liệu có thể thích hợp hơn).
- Không nên thực
hiện cho thời gian dài.
|
Kỹ thuật xử lý số liệu
khác
|
Các lựa chọn thay thế
tiêu chuẩn không hợp lệ khi các điều kiện kỹ thuật thay đổi trong suốt chuỗi
thời gian (ví dụ: do sự ra đời của công nghệ giảm nhẹ).
|
- Kỹ thuật xử lý
cần được thiết kế riêng theo cách tiếp cận toàn diện.
- Cần so sánh kết
quả với các kỹ thuật tiêu chuẩn.
|
2.
Danh sách các số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
2.1 Bãi chôn lấp chất
thải rắn
- Lượng chất thải rắn
được chôn lấp theo thành phần chất thải (nghìn tấn/năm). Chất thải rắn được
chôn lấp được chia theo thành phần như sau:
+ Chất thải hữu cơ
+ Chất thải sân, vườn
+ Giấy, bìa
+ Gỗ
+ Chất thải từ các
sản phẩm dệt may
+ Tã lót
+ Nhựa và các thứ
khác
Lượng chất thải rắn
được chôn lấp theo thành phần chất thải được ước tính dựa trên tổng lượng chất
thải rắn được chôn lấp (nghìn tấn/năm) và tỷ lệ phần trăm chất thải theo thành
phần (%). Tổng lượng chất thải rắn được chôn lấp tại các bãi chôn lấp chất thải
rắn (nghìn tấn/năm). Tổng lượng chất thải rắn được chôn lấp tại các bãi chôn
lấp có thể được ước tính thông qua các số liệu sau: Dân số (người); Tỷ lệ phát
sinh chất thải (tấn/người/năm); Tỷ lệ thu gom (%); Tỷ lệ chôn lấp (%).
2.2. Xử lý chất thải
bằng phương pháp sinh học
- Tổng lượng chất
thải rắn hữu cơ được xử lý làm phân sinh học (ủ phân compost) (nghìn tấn/năm)
- Tổng lượng chất
thải rắn hữu cơ được xử lý kỵ khí làm khí sinh học (biogas) (nghìn tấn/năm):
Lượng khí này được tính nếu thoát ra môi trường, nếu dùng khí để làm nhiên liệu
đốt thì được báo cáo tại lĩnh vực Năng lượng.
2.3. Thiêu đốt và đốt
lộ thiên chất thải
- Tổng lượng chất
thải rắn được thiêu đốt (nghìn tấn/năm): chú ý các chất thải được thiêu đốt
thường bao gồm chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn nguy hại (từ y tế, công
nghiệp, nông nghiệp). Tổng lượng chất thải được thiêu đốt cũng có thể được tính
thông qua số liệu về dân số (người), tỷ lệ phát sinh chất thải (nghìn tấn/năm),
và tỷ lệ chất thải được thiêu đốt (%).
- Tổng lượng chất
thải lỏng có nguồn gốc hóa thạch được thiêu đốt (nghìn tấn): các chất thải này
thường là các dầu thải, dầu nhờn, dung môi…có nguồn gốc hóa thạch thải ra từ
các hoạt động công nghiệp.
- Tổng lượng chất
thải rắn được đốt lộ thiên (nghìn tấn/năm): thường là lượng chất thải sinh hoạt
tại các khu vực nông thôn, ven đô thị. Tổng lượng chất thải được đốt lộ thiên
cũng có thể được tính thông qua số liệu về dân số (người), tỷ lệ phát sinh chất
thải (nghìn tấn/năm), và tỷ lệ chất thải được đốt lộ thiên (%).
2.4. Xử lý và xả thải
nước thải
2.4.1. Phát thải CH4
a) Từ nước thải sinh
hoạt
- Tổng lượng chất hữu
cơ phân hủy trong nước thải sinh hoạt (kgBOD/năm) được tính theo công thức sau:
Công
thức 2.4.1. Tổng lượng chất hữu cơ phân huỷ trong nước thải sinh hoạt
TOW
= P x BOD x 0,001 x I x 365
Trong đó:
TOW
|
Tổng lượng chất hữu
cơ phân huỷ trong nước thải sinh hoạt, kg BOD/năm
|
P
|
Tổng dân số quốc
gia trong năm kiểm kê, người
|
BOD
|
Hệ số quốc gia tính
theo đầu người trong năm kiểm kê, g/người/ngày
|
0,001
|
Chuyển đổi từ g BOD
sang kg BOD
|
i
|
Hệ số điều chỉnh
BOD từ nước thải công nghiệp thải chung vào hệ thống nước thải sinh hoạt (mặc
định là 1,25 đối với việc xả thải không hạn chế, còn lại mặc định là 1,00.)
|
- Tỷ lệ dân số phân
theo nhóm thu nhập (thu nhập cao, thấp ở Nông thôn vả thành thị) (%).
- Tỷ lệ của các hệ
thống xử lý nước thải theo nhóm thu nhập (Hệ thống xử lý tập trung-hiếu khí; Hệ
thống tự hoại; Xả ra sông hồ) (%).
- Lượng CH4 được thu hồi (kgCH4/năm).
- Lượng hữu cơ được
loại bỏ dưới dạng bùn (kgBOD/năm).
b) Từ nước thải công
nghiệp
Tổng lượng hữu cơ có thể
phân hủy trong nước thải công nghiệp (kgCOD/năm) được tính theo công thức:
Công
thức 2.4.2. Chất thải hữu cơ phân huỷ trong nước thải công nghiệp
TOWi
= Pi x Wi x
CODi
Trong đó:
TOW
|
Tổng lượng chất hữu
cơ phân huỷ trong nước thải công nghiệp, kg COD/năm
|
i
|
Loại hình công
nghiệp
|
Pi
|
Tổng sản phẩm của
ngành công nghiệp i, tấn/năm
|
Wi
|
Lượng nước thải
phát sinh, m3/tấn sản phẩm
|
CODi
|
Nhu cầu oxy hoá học
(để phân hủy lượng chất thải hữu cơ trong nước thải công nghiệp), kg COD/m3
|
2.4.2. Phát thải N2O
- Tổng dân số
(người).
- Tiêu thụ protein
trên đầu người (kg/người/năm).
Công
thức 2.4.3. Tổng Ni tơ trong dòng chất thải
NEFFLUENT
= (P x Protein x FNPR x FNON-CON x FIND-COM) -
NSLUGE
Trong đó:
NEFFLUENT
|
Tổng lượng Ni tơ
trong dòng chất thải, kg N/năm
|
P
|
Dân số
|
Protein
|
Tiêu thụ đạm bình
quân đầu người, kg/người/năm
|
FNPR
|
Tỷ lệ Ni tơ trong
đạm, mặc định là 0,16 kg N/kg đạm
|
FNON-CON
|
Thông số không do tiêu
thụ đạm được thải vào hệ thống nước thải
|
FIND-COM
|
Thông số thải cả
nước thải công nghiệp và thương mại trong hệ thống thoát nước thải
|
NSLUGE
|
Lượng Ni tơ được
thu hồi từ bùn cặn (có giá trị mặc định bằng 0), kg N/năm
|
3.
Mẫu bảng thu thập số liệu hoạt động kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
Biểu
mẫu 3.1. Tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt đô thị phát sinh và thu gom trong
giai đoạn
Năm
|
Phát
sinh chất thải rắn sinh hoạt (kg/người/năm)
|
Tổng
lượng CTR phát sinh (tấn/năm)
|
Tỷ
lệ chất thải rắn được thu gom (%)
|
Tổng
lượng CTR được thu gom (tấn/năm)
|
Tổng
lượng CTR không được thu gom (tấn/năm)
|
A
|
B
= D + E
|
C
|
D
|
E
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Tổng lượng
CTR phát sinh (B) bằng tổng lượng chất thải rắn được thu gom (D) và tổng lượng
CTR không được thu gom (E)
Biểu
mẫu 3.2. Tổng lượng chất thải rắn đô thị được xử lý trong giai đoạn
Năm
|
Tổng
lượng CTR sinh hoạt đô thị thu gom được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia (tấn/năm)
|
Tổng
lượng CTR đô thị được chôn lấp hợp vệ sinh (tấn/năm)
|
Tổng
lượng CTR sinh hoạt đô thị được thiêu đốt (tấn/ năm)
|
Tổng
lượng CTR được xử lý bằng phương pháp sinh học (làm phân vi sinh) (tấn/năm)
|
Tổng
lượng CTR không được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia (tấn/năm)
|
Chôn
lấp lộ thiên (tấn/ năm)
|
Đốt
lộ thiên (tấn/ năm)
|
G
= H + I + K
|
H
|
I
|
K
|
L=(D-G)+E
|
M
|
N
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Tổng lượng chất
thải rắn đô thị được thu gom xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
(G) bằng Tổng lượng CTR đô thị được chôn lấp hợp vệ sinh (H) + Tổng lượng chất
thải rắn sinh hoạt đô thị được thiêu đốt (I) + Tổng lượng chất thải rắn sinh
hoạt đô thị được xử lý bằng phương pháp sinh học (K);
- Tổng lượng chất
thải rắn không được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia (L) bằng tổng
lượng chất thải rắn được thu gom nhưng không được xử lý đạt tiêu chuẩn (D-G) và
tổng lượng chất thải rắn không được thu gom (E);
- Tổng lượng chất
thải rắn không được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia (L) sẽ được chôn
lấp lộ thiên hoặc đốt mở nên L = M+N
Biểu
mẫu 3.3. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt tại các bãi chôn lấp trong giai
đoạn từ năm A đến năm B
Năm
|
Thức
ăn, chất hữu cơ (%)
|
Cây
cối (%)
|
Giấy
(%)
|
Gỗ
(%)
|
Dệt
may (%)
|
Tã
lót (%)
|
Nhựa
và nilon (%)
|
Khác
(%) (nêu rõ loại chất thải rắn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
mẫu 3.4. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt đô thị tại Việt Nam trong giai đoạn
từ năm A đến năm B
Năm
|
Thức
ăn, chất hữu cơ (%)
|
Cây
cối (%)
|
Giấy
(%)
|
Gỗ
(%)
|
Dệt
may (%)
|
Tã
lót (%)
|
Nhựa
và các thứ khác (%)
|
Khác
(%) (nêu rõ loại chất thải rắn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
mẫu 3.5. Tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt nông thôn trong giai đoạn từ năm A
đến năm B
Năm
|
Lượng
chất thải rắn phát sinh bình quân đầu người (kg/người/năm)
|
Tổng
lượng CTR phát sinh (tấn/năm)
|
Tỷ
lệ chất thải rắn được thu gom (tấn/năm)
|
Tổng
lượng CTR được thu gom (tấn/năm)
|
Tổng
lượng CTR không được thu gom (tấn/năm)
|
A
|
B
= D + E
|
C
|
D
|
E
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Tổng lượng
CTR phát sinh (B) bằng tổng lượng chất thải rắn được thu gom (D) và tổng lượng
CTR không được thu gom (E)
Biểu
mẫu 3.6 Tỷ lệ thành phần chất thải rắn sinh hoạt nông thôn tại Việt Nam trong
giai đoạn
Năm
|
Thức
ăn, chất hữu cơ (%)
|
Cây
cối (%)
|
Giấy
(%)
|
Gỗ
(%)
|
Dệt
may (%)
|
Tã
lót (%)
|
Nhựa
và các thứ khác (%)
|
Khác
(%) (nêu rõ loại chất thải rắn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
mẫu 3.7. Số liệu về các cơ sở/nhà máy xử lý chất thải rắn bằng phương pháp sinh
học năm X
STT
|
Tên
cơ sở/nhà máy
|
Tên
tỉnh/thành phố
|
Công
suất (tấn/ngày)
|
Tổng
lượng CTR được xử lý (tấn/năm)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Biểu
mẫu 3.8. Tổng lượng phát sinh chất thải rắn từ các hoạt động y tế, công nghiệp,
nông nghiệp
Năm
|
Hoạt
động y tế
|
Hoạt
động công nghiệp
|
Hoạt
động nông nghiệp
|
Tổng
lượng CTR thông thường phát sinh (tấn/năm)
|
Tổng
khối lượng chất thải rắn nguy hại phát sinh (tấn/năm)
|
Tổng
lượng CTR thông thường phát sinh (tấn/năm)
|
Tổng
khối lượng chất thải rắn nguy hại phát sinh (tấn/năm)
|
Tổng
lượng CTR thông thường phát sinh (tấn/năm)
|
Tổng
khối lượng CTR nguy hại phát sinh (tấn/năm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
mẫu 3.9. Tổng lượng chất thải rắn nguy hại được thu gom, xử lý
Các
hoạt động
|
Tỷ
lệ CTR nguy hại được thu gom(%)
|
Xử
lý
|
Tỷ
lệ CTR nguy hại được thiêu đốt (%)
|
Công
nghệ khác (%) (ghi rõ)
|
Nông
nghiệp
|
|
|
|
Công
nghiệp
|
|
|
|
Y
tế
|
|
|
|
Biểu
mẫu 3.10. Danh sách công trình xử lý nước thải sinh hoạt đạt tiêu chuẩn, quy
chuẩn năm X
STT
|
Tên
cơ sở/nhà máy
|
Tên
tỉnh/thành phố
|
Công
suất của cơ sở/nhà máy (tấn/ngày)
|
Lượng
BOD5
(kg
BOD/m3)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Biểu
mẫu 3.11. Tỷ lệ các loại hình xử lý nước thải sinh hoạt (%)
STT
|
Loại
hình xử lý nước thải
|
Thành
thị
|
Nông
thôn
|
Năm
A
|
Năm
B
|
Năm
A
|
Năm
B
|
1
|
Xử lý nước thải tại
các trạm xử lý nước thải tập trung
|
|
|
|
|
2
|
Hệ thống tự hoại
|
|
|
|
|
3
|
Xả thải ra sông, hồ,
ao, suối…
|
|
|
|
|
4
|
Khác………...(ghi rõ)
|
|
|
|
|
Biểu mẫu 3.12 Danh
sách công trình xử lý nước thải công nghiệp đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn năm X
STT
|
Tên cơ
sở/nhà máy
|
Tên
tỉnh/thành phố
|
Công
suất của cơ sở/nhà máy (tấn/ngày)
|
Lượng BOD5
(kg BOD/m3)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
Biểu
mẫu 3.13 Lượng nước thải phát sinh và nồng độ nhu cầu oxy hóa học (COD) của các
ngành công nghiệp năm A và năm B
Ngành
công nghiệp
|
Lưu
lượng nước thải/sản phẩm (m3/tấn)
|
Nồng
độ nhu cầu oxy hóa học (COD)(kg COD/m3)
|
Năm
A
|
Năm
B
|
Năm
A
|
Năm
B
|
Sắt thép
|
|
|
|
|
Kim loại màu
|
|
|
|
|
Phân bón
|
|
|
|
|
Rượu
|
|
|
|
|
Sữa
|
|
|
|
|
Đường
|
|
|
|
|
Chế biến thủy sản
|
|
|
|
|
Cà phê
|
|
|
|
|
Nước giải khát
|
|
|
|
|
Cao su
|
|
|
|
|
Bia
|
|
|
|
|
Giấy
|
|
|
|
|
Bột giấy
|
|
|
|
|
Xà phòng
|
|
|
|
|
Thịt hộp
|
|
|
|
|
Dầu thực vật
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC II
HƯỚNG DẪN KIỂM KÊ KHÍ NHÀ KÍNH CẤP CƠ SỞ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2022/TT-BTNMT ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phụ lục II.1
|
Phương pháp kiểm kê
khí nhà kính cho từng hoạt động phát thải khí nhà kính cấp cơ sở
|
Phụ lục II.2
|
Thu thập số liệu
hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
|
Phụ lục II.3
|
Đánh giá độ không
chắc chắn kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
|
Phụ lục II.1. Phương pháp kiểm kê khí nhà
kính cấp cơ sở
1.
Danh mục nguồn phát thải khí nhà kính của cơ sở
STT
|
Nguồn
|
Mục
đích
|
Phương
pháp tính toán
|
1
|
Phát thải từ hoạt động
vận tải
|
Hoạt động để đánh
giá lượng khí thải trực tiếp từ các phương tiện do đơn vị sở hữu hoặc vận hành,
lượng khí thải gián tiếp từ xe điện và lượng khí thải gián tiếp từ các hoạt
động vận tải theo hợp đồng. Các loại khí thải được liệt kê ở trên cần được
tính riêng.
|
Mục
II.1
|
2
|
Phát thải từ phân
loại - trạm trung chuyển - tái chế
|
Hoạt động để đánh
giá lượng khí thải do tiêu thụ năng lượng của các cơ sở phân loại, trung tâm
chuyển giao, cơ sở tháo dỡ các thiết bị điện tử hoặc cơ sở thu hồi vật liệu.
|
Mục
II.2
|
3
|
Phát thải từ phân
hủy kỵ khí
|
Hoạt động để đánh
giá lượng khí thải từ công trình phân hủy kỵ khí, bao gồm khí thải của tổng quá
trình, khí thải từ đốt khí sinh học cũng như khí thải từ việc tiêu thụ năng
lượng.
|
Mục
II.3
|
4
|
Phát thải từ ủ phân
hữu cơ
|
Hoạt động để đánh
giá lượng khí thải từ các cơ sở ủ phân hữu cơ, bao gồm khí thải của cả quá
trình cũng như lượng khí thải do tiêu thụ năng lượng.
|
Mục
II.4
|
5
|
Phát thải từ sản
xuất nhiên liệu tái chế từ rác (RDF)
|
Hoạt động để đánh
giá lượng khí thải do tiêu thụ năng lượng để sản xuất nhiên liệu tái chế từ
rác.
|
Mục
II.5
|
6
|
Phát thải từ xử lý cơ
học - sinh học
|
Hoạt động để đánh
giá lượng khí thải do tiêu thụ năng lượng, sấy khô sinh học, ổn định hóa, ủ
phân hữu cơ, phân hủy kỵ khí, tinh lọc bùn thải.
|
Mục
II.6
|
7
|
Phát thải từ chôn
lấp chất thải
|
Hoạt động để đánh
giá lượng khí thải từ các bãi chôn lấp: khí mê-tan cũng như phát thải do tiêu
thụ năng lượng, cô lập các-bon trong các bãi chôn lấp.
|
Mục
II.7
|
8
|
Phát thải từ xử lý
nhiệt
|
Hoạt động để đánh
giá lượng khí thải từ đốt chất thải, bao gồm chất thải rắn đô thị, chất thải công
nghiệp, bùn thải.
|
Mục
II.8
|
2.
Phương pháp tính toán phát thải khí nhà kính cho các cơ sở
2.1. Phát thải từ
hoạt động vận tải:
2.1.1 Phát thải từ sử
dụng nhiên liệu (đơn vị: lít)
- Phát thải CO2 trực tiếp:
Ef1
= ∑Cf1 * EFf1/1000
Trong đó:
Ef1 là phát thải trực
tiếp từ nhiên liệu (tCO2tđ)
Cf1 là lượng tiêu thụ
nhiên liệu (lít)
EFf1 là hệ số phát thải từ
nhiên liệu (kgCO2 tương
đương/lít)
- Phát thải CO2 từ rác hữu cơ:
Ef2
= ∑Cf2 * EFf2/1000
Trong đó:
Ef2 là phát thải trực
tiếp từ nhiên liệu (tấn CO2 tương đương)
Cf2 là lượng tiêu thụ
nhiên liệu (lít)
EFf2 là hệ số phát thải từ
nhiên liệu (kgCO2 tương
đương/lít)
2.1.2. Phát thải từ
sử dụng nhiên liệu (đơn vị: tấn)
- Phát thải CO2 trực tiếp:
Ef3
= ∑Cf3 * EFf3/1000
Trong đó:
Ef3 là phát thải trực
tiếp từ nhiên liệu (tấn CO2 tương đương)
Cf3 là lượng tiêu thụ
nhiên liệu (tấn)
EFf3 là hệ số phát thải từ
nhiên liệu (kgCO2 tương
đương/tấn)
- Phát thải CO2 từ rác hữu cơ:
Ef4
= ∑Cf4 * EFf4/1000
Trong đó:
Ef4 là phát thải trực
tiếp từ nhiên liệu (tấn CO2 tương đương)
Cf4 là lượng tiêu thụ
nhiên liệu (tấn)
EFf4 là hệ số phát thải từ
nhiên liệu (kgCO2 tương
đương/tấn)
2.1.3. Phát thải từ
sử dụng điện năng
Phát thải CO2 gián tiếp:
Ee
= ∑Ce * EFe/1000
Trong đó:
Ee là phát thải gián
tiếp từ sử dụng điện (tấn CO2 tương đương)
Ce là lượng tiêu thụ
điện (MWh)
EFe là hệ số phát thải từ
sử dụng điện (kgCO2 tương
đương/kWh)
2.1.4. Phát thải từ
phương tiện và mức tiêu thụ trung bình (vận tải đường bộ)
Phát thải CO2 gián tiếp:
Ev
= ∑(V * Cv * EFv)/100.000
Trong đó:
Ev là phát thải gián
tiếp từ phương tiện và mức tiêu thụ trung bình (tấn CO2 tương đương)
V là quãng đường (km)
Cv là lượng tiêu thụ
nhiên liệu trung bình (lít/100km)
EFv là hệ số phát thải từ
phương tiện và mức tiêu thụ trung bình (kgCO2 tương đương/lít)
2.1.5. Cân bằng tổng
- Phát thải CO2 trực tiếp từ các
phương tiện vận tải do đơn vị báo cáo sở hữu, kiểm soát hoặc vận hành:
Ed
= Ef1 + Ef3 + Ev tổng
Trong đó:
Ed là phát
thải trực tiếp từ các phương tiện vận tải do đơn vị báo cáo sở hữu, kiểm soát
hoặc vận hành (tấn CO2 tương đương)
Ef1 , Ef3
là phát thải trực tiếp từ nhiên liệu (tấn CO2 tương đương)
Ev tổng là tổng lượng phát
thải gián tiếp từ phương tiện và mức tiêu thụ trung bình (tấn CO2 tương đương)
- Phát thải CO2 từ rác hữu cơ của các
phương tiện vận tải (tấn CO2 tương đương)
Ebio
= Ef2 + Ef4
Trong đó:
Ebio là
phát thải CO2
từ rác
hữu cơ của các phương tiện vận tải do đơn vị báo cáo sở hữu, kiểm soát hoặc vận
hành (tấn CO2
tương
đương)
2.2 Phát thải từ
phân loại - trạm trung chuyển - tái chế
2.2.1. Phát thải từ
các cơ sở đốt cố định và thiết bị di động
2.2.1.1. Tính toán từ
sử dụng nhiên liệu theo tấn
- Phát thải CO2 trực tiếp từ nhiên
liệu:
Eft
= ∑Cft * EFft/1000
Trong đó:
Ef là phát thải CO2 trực tiếp từ nhiên
liệu (tấn CO2
tương
đương)
Cf là lượng tiêu thụ
nhiên liệu (tấn)
EFf là hệ số phát thải CO2 trực tiếp từ nhiên
liệu (kgCO2
tương
đương/tấn)
- Phát thải CO2 từ rác hữu cơ:
Eftb
= ∑Cftb * EFftb/1000
Trong đó:
Ef là phát thải CO2 từ rác hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
Cf là lượng tiêu thụ
nhiên liệu (tấn)
EFf là hệ số phát thải CO2 từ rác hữu cơ (kgCO2 tương đương/tấn)
2.2.1.2. Phát thải từ
sử dụng nhiên liệu theo m3
- Phát thải trực
tiếp:
Efm = ∑Cfm * EFfm
Trong đó:
Efm là phát thải trực
tiếp từ nhiên liệu (tấn CO2 tương đương)
Cf là lượng tiêu thụ
nhiên liệu (m3)
EFfm là hệ số phát thải
(tấn CO2
tương
đương/m3)
- Phát thải CO2 từ rác hữu cơ:
Efmb = ∑Cfmb * EFfmb
Trong đó:
Efmb là phát thải CO2 từ rác hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
Cfmb là lượng tiêu thụ
nhiên liệu (m3)
EFfmb là hệ số phát thải CO2 từ rác hữu cơ (kgCO2 tương đương/m3)
2.2.2. Phát thải trực
tiếp từ chất làm lạnh/hợp chất fluorocarbon
Ew = ∑ [(Q * Ar)*(1 - (R * T))*(1 -
Rgr) - Ad)* GWP/1000]
Trong đó:
Ew là phát thải trực
tiếp từ chất làm lạnh/hợp chất fluorocarbon (tấn CO2 tương đương)
Q là số lượng thiết
bị
Ar là lượng chất làm
lạnh (trong 1 kg)
R là tỷ lệ ro rỉ hàng
năm (%)
T là khoảng thời gian
mà nó được bơm đầy gần nhất (năm)
Rgr là tỷ lệ khí tái chế
Ad là lượng khí tiêu hủy
(kg)
GWP là giá trị tiềm
năng nóng lên toàn cầu của chất làm lạnh
2.2.3. Phát thải gián
tiếp từ tiêu thụ điện hoặc sử dụng nhiệt
Trong đó:
Ee là phát thải gián
tiếp từ tiêu thụ điện hoặc sử dụng nhiệt (tấn CO2 tương đương)
Ce là lượng tiêu thụ
điện hoặc sử dụng nhiệt (MWh)
EFe là hệ số phát thải từ
tiêu thụ điện hoặc sử dụng nhiệt (kgCO2/tấn)
2.2.4. Cân bằng tổng
- Phát thải trực tiếp
(tấn CO2
tương
đương):
Ed = Eft + Efm+ Ew
Trong đó:
Ed là phát thải trực
tiếp từ xử lý rác tại điểm phân loại - các trạm trung chuyển - tái chế (tấn CO2 tương đương)
Eft Efm lần lượt là phát thải
trực tiếp từ nhiên liệu tính theo tấn và m3 (tấn CO2 tương
đương)
Ew là phát thải trực
tiếp từ chất làm lạnh/hợp chất fluorocarbon (tấn CO2 tương đương)
- Phát thải gián tiếp
từ tiêu thụ điện hoặc nhiệt: Ee (tấn CO2 tương đương)
- Phát thải CO2 từ rác hữu cơ: Ebio=Eftm+Eftb (tấn CO2 tương đương)
Trong đó:
Efmb là phát thải CO2 từ rác hữu cơ tính
theo m3(tấn CO2 tương đương)
Eftb là phát thải CO2 từ rác hữu cơ tính
theo tấn (tấn CO2 tương
đương)
2.3. Phát thải từ
phân hủy kỵ khí
2.3.1. Phát thải
trong quá trình xử lý kỵ khí
2.3.1.1. Phát thải
trực tiếp CH4 và CO2 từ rác hữu cơ
a) Tính toán dựa trên
lợi suất khí sinh học
- Phát thải trực tiếp
CH4:
Ey =
|
∑
|
Q
* Y * R
|
*
|
P
|
*
|
GWPCH4
|
100
|
1000
|
Trong đó:
Ey là phát thải tính
toán từ lợi suất khí sinh học (tấn CO2 tương đương)
Q là số lượng được xử
lý (tấn trọng lượng ướt)
Y là lợi suất khí
sinh học (Nm3/tấn chất thải)
R là tỷ lệ rò rỉ (%)
P là hàm lượng metan
(%)
GWPCH4 là giá trị tiềm năng
nóng lên toàn cầu của CH4
- Phát thải trực tiếp
CO2
từ rác
hữu cơ:
Eybio =
|
∑
|
Q
* Y * R
|
*
|
C
|
100
|
1000
|
Trong đó:
Eybio là phát thải tính
toán từ lợi suất khí sinh học (tấn CO2 tương đương)
Q là số lượng được xử
lý (tấn trọng lượng ướt)
Y là lợi suất khí
sinh học (Nm3/tấn chất thải)
R là tỷ lệ rò rỉ (%)
C là hàm lượng
các-bon (%)
b) Tính toán dựa trên
hệ số phát thải mặc định
- Phát thải trực tiếp
CH4:
Edf = ∑Q * EFdf * GWPCH4
Trong đó:
Edf là phát thải tính
toán dựa trên hệ số phát thải mặc định (tấn CO2 tương đương)
Q là số lượng được xử
lý (tấn trọng lượng ướt)
EFdf là hệ số phát thải
mặc định của CH4 (tấn
CH4/tấn)
GWPCH4 là giá trị tiềm năng
nóng lên toàn cầu của CH4
- Phát thải CO2 từ rác hữu cơ:
Edfbio = ∑Q * EFdfbio * GWPCH4
Trong đó:
Edfbio là phát thải CO2 từ rác hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
Q là số lượng được xử
lý (tấn trọng lượng ướt)
EFdfbio là hệ số phát thải CO2 từ rác hữu cơ (tấn CO2/tấn)
GWPCH4 là giá trị tiềm năng
nóng lên toàn cầu của CH4
c) Tổng lượng phát thải
trực tiếp CH4 và CO2 từ rác hữu cơ
Ea = Ey + Ed
Eabio = Eybio + Edfbio
Trong đó:
Ea là tổng phát thải
trực tiếp CH4
trong
quá trình xử lý kỵ khí (tấn CO2 tương đương)
Eabio là tổng phát thải CO2 từ rác hữu cơ trong
quá trình xử lý kỵ khí (tấn CO2 tương đương)
2.3.1.2. Phát thải N2O
trực tiếp
En = ∑Q * EFn * GWPN2O
Trong đó:
En là phát thải trực
tiếp N2O trong quá trình xử lý kỵ khí (tấn CO2 tương đương)
Q là số lượng được xử
lý (tấn trọng lượng ướt)
EFn là hệ số phát thải
mặc định của N2O trong quá trình xử lý kỵ khí (tấn N2O/tấn)
GWPN2O là giá trị tiềm năng
nóng lên toàn cầu của N2O
2.3.2. Phát thải từ
các quá trình đốt khí sinh học
- Phát thải từ đốt
khí metan không hoàn toàn:
Trong đó:
Ec là phát thải từ đốt
khí metan không hoàn toàn (tấn CO2 tương đương)
V là thể tích khí
sinh học đã được xử lý (Nm3)
P là hàm lượng CH4 (% trong thể tích)
CE là hiệu quả đốt
cháy (%)
GWPCH4 là giá trị tiềm năng
nóng lên toàn cầu của CH4
- Phát thải từ CO2 của rác hữu cơ:
Ecbio=∑[V*C+V*CE*P)*1,87/1000]
Trong đó:
Ecbio là phát thải CO2 từ rác hữu cơ trong
quá trình đốt khí sinh học (tấn CO2 tương đương)
V là thể tích khí
sinh học đã được xử lý (Nm3)
P là hàm lượng CH4 (% trong thể tích)
CE là hiệu quả đốt
cháy (%)
2.3.3. Phát thải từ
đốt nhiên liệu
2.3.3.1 Phát thải từ các
cơ sở đốt cố định và thiết bị di động
2.3.3.1.1 Phát thải
từ sử dụng nhiên liệu theo tấn
- Phát thải trực tiếp
CO2
từ nhiên
liệu:
Eft = ∑Cft * EFft/1000
Trong đó:
Ef là phát thải CO2 trực tiếp từ nhiên
liệu (tấn CO2
tương
đương)
Cf là lượng tiêu thụ nhiên
liệu (tấn)
EFf là hệ số phát thải CO2 trực tiếp từ nhiên
liệu (kgCO2
tương
đương/tấn)
- Phát thải CO2 từ rác hữu cơ:
Eftb = ∑Cftb * EFftb/1000
Trong đó:
Ef là phát thải CO2 từ rác hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
Cf là lượng tiêu thụ
nhiên liệu (tấn)
EFf là hệ số phát thải CO2 từ rác hữu cơ (kgCO2 tương đương/tấn)
2.3.3.1.2. Phát thải
từ sử dụng nhiên liệu theo m3
- Phát thải trực tiếp
CO2:
Efm = ∑Cfm * EFfm
Trong đó:
Efm là phát thải trực
tiếp từ nhiên liệu (tấn CO2 tương đương)
Cf là lượng tiêu thụ
nhiên liệu (m3)
EFfm là hệ số phát thải
(tấn CO2
tương
đương/m3)
- Phát thải CO2 từ rác hữu cơ:
Efmb = ∑Cfmb * EFfmb/1000
Trong đó:
Efmb là phát thải CO2 từ rác hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
Cfmb là lượng tiêu thụ
nhiên liệu (m3)
EFfmb là hệ số phát thải CO2 từ rác hữu cơ (kgCO2 tương đương/m3)
2.3.3.2. Phát thải
gián tiếp từ tiêu thụ điện hoặc sử dụng nhiệt
Trong đó:
Ee là tổng phát thải
gián tiếp từ tiêu thụ điện hoặc sử dụng nhiệt (tấn CO2 tương đương)
Ce là lượng tiêu thụ
điện hoặc sử dụng nhiệt (MWh)
EFe là hệ số phát thải từ
tiêu thụ điện hoặc sử dụng nhiệt (kgCO2/tấn)
2.3.4. Cân bằng tổng
- Phát thải trực tiếp
(tấn CO2
tương
đương):
Ed = Ea+ En+Ec+Eft+Efm
Trong đó:
Ed là phát thải trực
tiếp từ xử lý kỵ khí (tấn CO2 tương đương)
Ea là tổng phát thải
trực tiếp CH4
trong
quá trình xử lý kỵ khí (tấn CO2 tương đương)
En là phát thải trực
tiếp N2O trong quá trình xử lý kỵ khí (tấn CO2 tương đương)
Ec là phát thải từ đốt
khí metan không hoàn toàn (tấn CO2 tương đương)
Eft Efm là phát thải trực
tiếp từ nhiên liệu (tấn CO2 tương đương)
- Phát thải gián tiếp
từ tiêu thụ điện hoặc nhiệt: Ee (tấn CO2 tương đương)
- Phát thải CO2 từ rác hữu cơ:
Ebio= Eabio+Ecbio+Efmb+Eftb (tấn CO2 tương đương)
Trong đó:
Eabio là tổng phát thải CO2 từ rác hữu cơ trong
quá trình xử lý kỵ khí (tấn CO2 tương đương)
Ecbio là phát thải CO2 từ rác hữu cơ trong
quá trình đốt khí sinh học (tấn CO2 tương đương)
Efmb là phát thải CO2 từ rác hữu cơ tính
theo m3(tấn CO2 tương đương)
Eftb là phát thải CO2 từ rác hữu cơ tính
theo tấn (tấn CO2 tương
đương)
2.4. Phát thải từ ủ
phân hữu cơ
2.4.1. Phát thải
trong quá trình ủ phân hữu cơ
2.4.1.1. Phát thải
trực tiếp CH4 và CO2 từ rác hữu cơ
- Phát thải trực tiếp
CH4:
Ec =
|
∑
|
Q
* EFc
|
*
|
GWPCH4
|
1.000.0000
|
Trong đó:
Ec là phát thải trực
tiếp từ quá trình ủ phân hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
Q là số lượng đã xử
lý (tấn)
EFc là hệ số phát thải
của CH4
từ quá
trình ủ phân hữu cơ (gCH4/tấn trọng lượng ướt)
GWPCH4 là giá trị tiềm năng
nóng lên toàn cầu của CH4
- Phát thải CO2 từ rác hữu cơ:
Ecbio = ∑Q * EFc/1000
Trong đó:
Ecbio là phát thải CO2 từ rác hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
Q là số lượng đã xử
lý (tấn)
EFcbio là hệ số phát thải CO2 từ rác hữu cơ (kgCO2 tương đương/m3)
2.4.1.2. Phát thải
trực tiếp N2O
Phát thải trực tiếp
En =
|
∑
|
Q
* EFn
|
*
|
GWPN2O
|
1.000.0000
|
Trong đó:
En là tổng phát thải
trực tiếp từ quá trình đốt cháy (tấn CO2 tương đương)
Q là số lượng đã xử
lý (tấn)
EFn là hệ số phát thải
của N2O (gN2O/tấn trọng lượng ướt)
GWPN2O là giá trị tiềm năng
nóng lên toàn cầu của N2O
2.4.2. Phát thải từ
tiêu thụ năng lượng
2.4.2.1. Phát thải từ
các cơ sở đốt cố định và thiết bị di động
2.4.2.1.1. Phát thải
từ sử dụng nhiên liệu theo tấn
- Phát thải CO2 trực tiếp từ nhiên
liệu:
Eft = ∑Cft * EFft/1000
Trong đó:
Ef là phát thải CO2 trực tiếp từ nhiên
liệu (tấn CO2
tương
đương)
Cf là lượng tiêu thụ
nhiên liệu (tấn)
EFf là hệ số phát thải CO2 trực tiếp từ nhiên
liệu (kgCO2
tương
đương/tấn)
- Phát thải CO2 từ rác hữu cơ:
Eftb = ∑Cftb * EFftb/1000
Trong đó:
Ef là phát thải CO2 từ rác hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
Cf là lượng tiêu thụ
nhiên liệu (tấn)
EFf là hệ số phát thải CO2 từ rác hữu cơ (kgCO2 tương đương/tấn)
2.4.2.1.2. Phát thải
từ sử dụng nhiên liệu theo m3
- Phát thải trực
tiếp:
Efm = ∑Cfm * EFfm/1000
Trong đó:
Efm là phát thải trực
tiếp từ nhiên liệu (tấn CO2 tương đương)
Cf là lượng tiêu thụ
nhiên liệu (m3)
EFfm là hệ số phát thải
(tấn CO2
tương
đương/m3)
- Phát thải CO2 từ rác hữu cơ:
Efmb = ∑Cfmb * EFfmb/1000
Trong đó:
Efmb là phát thải CO2 từ rác hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
Cfmb là lượng tiêu thụ
nhiên liệu (m3)
EFfmb là hệ số phát thải CO2 từ rác hữu cơ (kgCO2 tương đương/m3)
2.4.2.2. Phát thải
gián tiếp từ tiêu thụ điện hoặc sử dụng nhiệt
Trong đó:
Ee là tổng phát thải
gián tiếp từ tiêu thụ điện hoặc sử dụng nhiệt (tấn CO2 tương đương)
Ce là lượng tiêu thụ
điện hoặc sử dụng nhiệt (MWh)
EFe là hệ số phát thải từ
tiêu thụ điện hoặc sử dụng nhiệt (kgCO2/tấn)
2.4.3. Cân bằng tổng
- Phát thải trực tiếp
từ ủ phân hữu cơ:
Ed = Ec + En + Eft + Efm
Trong đó:
Ed là phát thải trực
tiếp từ ủ phân hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
Ec là phát thải trực
tiếp từ quá trình ủ phân hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
En là tổng phát thải
trực tiếp từ quá trình đốt cháy (tấn CO2 tương đương)
Efm, Eft lần lượt là phát thải
trực tiếp từ nhiên liệu theo m3 và tấn (tấn CO2 tương đương)
- Phát thải gián tiếp
từ tiêu thụ điện hoặc nhiệt: Ee (tấn CO2 tương đương)
- Phát thải CO2 từ rác hữu cơ:
Ebio= Ecbio + Eftb + Efmb (tấn CO2 tương đương)
Trong đó:
Ecbio là phát thải CO2 từ rác hữu cơ trong
quá trình quá trình ủ phân hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
Efmb là phát thải CO2 từ rác hữu cơ tính
theo m3(tấn CO2 tương đương)
Eftb là phát thải CO2 từ rác hữu cơ tính
theo tấn (tấn CO2 tương
đương)
2.5. Phát thải từ sản
xuất nhiên liệu tái chế từ rác
2.5.1. Phát thải từ
các cơ sở đốt cố định và thiết bị di động
2.5.1.1. Phát thải từ
sử dụng nhiên liệu theo tấn
- Phát thải CO2 trực tiếp từ nhiên
liệu:
Eft = ∑Cft * EFft/1000
Trong đó:
Ef là phát thải CO2 trực tiếp từ nhiên
liệu (tấn CO2
tương
đương)
Cf là lượng tiêu thụ
nhiên liệu (tấn)
EFf là hệ số phát thải CO2 trực tiếp từ nhiên
liệu (kgCO2
tương
đương/tấn)
- Phát thải CO2 từ rác hữu cơ:
Eftb = ∑Cftb * EFftb
Trong đó:
Ef là phát thải CO2 từ rác hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
Cf là lượng tiêu thụ
nhiên liệu (tấn)
EFf là hệ số phát thải CO2 từ rác hữu cơ (kgCO2 tương đương/tấn)
2.5.1.2. Phát thải từ
sử dụng nhiên liệu theo m3
- Phát thải CO2 trực tiếp từ nhiên
liệu:
Efm = ∑Cfm * EFfm
Trong đó:
Efm là phát thải trực
tiếp từ nhiên liệu (tấn CO2 tương đương)
Cf là lượng tiêu thụ
nhiên liệu (m3)
EFfm là hệ số phát thải
(tấn CO2
tương
đương/m3)
- Phát thải CO2 từ rác hữu cơ:
Efmb = ∑Cfmb * EFfmb/1000
Trong đó:
Efmb là phát thải CO2 từ rác hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
Cfmb là lượng tiêu thụ
nhiên liệu (m3)
EFfmb là hệ số phát thải CO2 từ rác hữu cơ (kgCO2 tương đương/m3)
2.5.1.3 Phát thải
gián tiếp từ tiêu thụ điện hoặc sử dụng nhiệt:
Trong đó:
Ee là tổng phát thải
gián tiếp từ tiêu thụ điện hoặc sử dụng nhiệt (tấn CO2 tương đương)
Ce là lượng tiêu thụ
điện hoặc sử dụng nhiệt (MWh)
EFe là hệ số phát thải từ
tiêu thụ điện hoặc sử dụng nhiệt (kgCO2/tấn)
2.5.2. Cân bằng tổng
- Phát thải trực tiếp
từ các phương tiện vận tải do đơn vị báo cáo sở hữu, kiểm soát hoặc vận hành:
Ed = Eft + Efmt
Trong đó:
Ed là phát thải trực
tiếp từ sản xuất nhiên liệu tái chế từ rác (tấn CO2 tương đương)
Efm, Eft lần lượt là phát thải
trực tiếp từ nhiên liệu theo m3 và tấn (tấn CO2 tương đương)
- Phát thải gián tiếp
từ tiêu thụ điện hoặc nhiệt: Ee (tấn CO2 tương đương)
- Phát thải CO2 từ rác hữu cơ:
Ebio= Eftb + Efmb (tấn CO2 tương đương)
Trong đó:
Efmb là phát thải CO2 từ rác hữu cơ tính
theo m3(tấn CO2 tương đương)
Eftb là phát thải CO2 từ rác hữu cơ tính
theo tấn (tấn CO2 tương
đương)
2.6. Phát thải từ xử
lý cơ học - sinh học (MBT)
2.6.1. Phát thải từ
tiêu thụ năng lượng
2.6.1. Phát thải từ
các cơ sở đốt cố định và thiết bị di động
2.6.1.1. Phát thải từ
sử dụng nhiên liệu theo tấn
- Phát thải CO2 trực tiếp từ nhiên
liệu:
Eft = ∑Cft * EFft/1000
Trong đó:
Ef là phát thải CO2 trực tiếp từ nhiên
liệu (tấn CO2
tương
đương)
Cf là lượng tiêu thụ
nhiên liệu (tấn)
EFf là hệ số phát thải CO2 trực tiếp từ nhiên
liệu (kgCO2
tương
đương/tấn)
- Phát thải CO2 từ rác hữu cơ:
Eftb = ∑Cftb * EFftb/1000
Trong đó:
Ef là phát thải CO2 từ rác hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
Cf là lượng tiêu thụ
nhiên liệu (tấn)
EFf là hệ số phát thải CO2 từ rác hữu cơ (kgCO2 tương đương/tấn)
2.6.1.2. Phát thải từ
sử dụng nhiên liệu theo m3
- Phát thải CO2 trực tiếp:
Efm = ∑Cfm * EFfm
Trong đó:
Efm là phát thải trực
tiếp từ nhiên liệu (tấn CO2 tương đương)
Cf là lượng tiêu thụ
nhiên liệu (m3)
EFfm là hệ số phát thải
(tấn CO2
tương
đương/m3)
- Phát thải CO2 từ rác hữu cơ:
Efmb = ∑Cfmb * EFfmb/1000
Trong đó:
Efmb là phát thải CO2 từ rác hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
Cfmb là lượng tiêu thụ
nhiên liệu (m3)
EFfmb là hệ số phát thải CO2 từ rác hữu cơ (kgCO2 tương đương/m3)
2.6.1.3. Phát thải
gián tiếp từ tiêu thụ điện hoặc sử dụng nhiệt
Trong đó:
Ee là phát thải gián
tiếp từ tiêu thụ điện hoặc sử dụng nhiệt (tấn CO2 tương đương)
Ce là lượng tiêu thụ
điện hoặc sử dụng nhiệt (MWh)
EFe là hệ số phát thải từ
tiêu thụ điện hoặc sử dụng nhiệt (kgCO2/tấn)
2.6.2. Phát thải từ
sấy khô sinh học
2.6.2.1. Phát thải
trực tiếp CH4 và CO2 từ rác hữu cơ
EbCH4= ∑Qi * EFbCH4
EbCO2= ∑Qi * EFbCO2
Trong đó:
EbCH4 là phát thải trực
tiếp CH4
từ rác
được sấy khô (tấn CO2 tương đương)
EbCO2 là phát thải CO2 từ rác hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
Qi là lượng rác được đem
xử lý bằng sấy khô (tấn)
EFbCH4 là hệ số phát thải
của rác được xử lý sấy khô (tCH4/tấn)
EFbCO2 là hệ số phát thải
của rác hữu cơ được xử lý sấy khô (tCO2/tấn)
2.6.2.2. Phát thải
trực tiếp N2O
EbN2O= ∑Qi * EFbN2O
Trong đó:
EbN2O là phát thải trực
tiếp N2O từ rác được sấy khô (tấn CO2 tương đương)
Qi là lượng rác được đem
xử lý bằng sấy khô (tấn)
EFbN2O là hệ số phát thải
của rác được xử lý sấy khô (tN2O/tấn)
2.6.2.3. Phát thải
trực tiếp từ xử lý sấy khô
Eb=EbCH4+EbN2O
Trong đó:
Eb là phát thải trực
tiếp từ rác được sấy khô (tấn CO2 tương đương)
EbCH4 là phát thải trực
tiếp CH4
từ rác
được sấy khô (tấn CO2 tương đương)
EbN2O là phát thải trực
tiếp N2O từ rác được sấy khô (tấn CO2 tương đương)
2.6.3. Phát thải từ
xử lý ổn định
2.6.3.1. Phát thải
trực tiếp CH4 và CO2 từ rác hữu cơ
EsCH4= ∑Qi * EFsCH4
EsCO2= ∑Qi * EFsCO2
Trong đó:
EsCH4 là phát thải trực
tiếp CH4
từ rác
được xử lý ổn định (tấn CO2 tương đương)
EsCO2 là phát thải CO2 từ rác hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
Qi là lượng rác được đem
xử lý ổn định (tấn)
EFsCH4 là hệ số phát thải
của rác được xử lý ổn định (tCH4/tấn)
EFsCO2 là hệ số phát thải
của rác được xử lý ổn định (tCO2/tấn)
2.6.3.2. Phát thải
trực tiếp N2O
EsN2O= ∑Qi * EFsN2O
Trong đó:
EsN2O là phát thải trực
tiếp N2O từ rác được xử lý ổn định (tấn CO2 tương đương)
Qi là lượng rác được đem
xử lý ổn định (tấn)
EFsN2O là hệ số phát thải (tN2O/tấn)
2.6.3.3. Phát thải
trực tiếp từ xử lý ổn định
Es=EsCH4+EsN2O
Trong đó:
Es là phát thải trực
tiếp từ rác được xử lý ổn định (tấn CO2 tương đương)
EsCH4 là phát thải trực
tiếp CH4
từ rác
được xử lý ổn định (tấn CO2 tương đương)
EsN2O là phát thải trực
tiếp N2O từ rác được xử lý ổn định (tấn CO2 tương đương)
2.6.4. Phát thải từ ủ
phân hữu cơ
2.6.4.1. Phát thải
trực tiếp CH4 và CO2 từ rác hữu cơ
EcCH4= ∑Qi * EFcCH4
EcCO2= ∑Qi * EFcCO2
Trong đó:
EcCH4 là phát thải trực
tiếp CH4
từ rác
được ủ phân hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
EcCO2 là phát thải CO2 từ rác hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
Qi là lượng rác được đem
ủ phân hữu cơ (tấn)
EFsCH4 là hệ số phát thải
của rác được ủ phân hữu cơ (tCH4/tấn ướt)
EFsCO2 là hệ số phát thải của
rác được ủ phân hữu cơ (tCO2/tấn ướt)
2.6.4.2. Phát thải
trực tiếp N2O
EcN2O= ∑Qi * EFcN2O
Trong đó:
EcN2O là phát thải N2O
trực tiếp từ rác được ủ phân hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
Qi là lượng rác được đem
ủ phân hữu cơ (tấn)
EFsN2O là hệ số phát thải
của rác được ủ phân hữu cơ (tN2O/tấn ướt)
2.6.4.3. Phát thải
trực tiếp từ ủ phân hữu cơ
Ec=EcCH4+EcN2O
Trong đó:
Ec là phát thải trực
tiếp từ rác được ủ phân hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
EcCH4 là phát thải trực
tiếp CH4
từ rác
được ủ phân hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
EcN2O là phát thải trực
tiếp N2O từ rác được ủ phân hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
2.6.5. Phát thải từ
phân hủy kỵ khí
2.6.5.1. Phát thải
trực tiếp CH4 và CO2 từ rác hữu cơ
2.6.5.1.1. Tính toán
từ lợi suất của khí sinh học
Ead1= ∑Qi * Bi*Li*Mi
Ead2= ∑Qi * Bi*Li*Ci
Trong đó:
Ead1 là phát thải trực
tiếp CH4
từ rác
được xử lý kỵ khí (tấn CO2 tương đương)
Ead2 là phát thải CO2 từ rác hữu cơ được xử
lý kỵ khí (tấn CO2 tương
đương)
Qi là lượng rác được đem
xử lý kỵ khí (tấn)
Bi là lợi suất của khí
sinh học (Nm3/tấn rác)
Li là tỷ lệ rò rỉ (%)
Mi là hàm lượng khí CH4 (%)
Ci là hàm lượng khí CO2 (%)
2.6.5.1.2. Tính toán
từ hệ số phát thải mặc định
- Phát thải trực tiếp
CH4
và
CO2
từ
rác hữu cơ
Ead3= ∑Qi * EFadCH4
Ead4= ∑Qi * EFadCO2
Trong đó:
Ead3 là phát thải trực
tiếp CH4
từ rác
được xử lý kỵ khí (tấn CO2 tương đương)
Ead4 là phát thải CO2 từ rác hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
Qi là lượng rác được đem
ủ phân hữu cơ (tấn)
EFadCH4 là hệ số phát thải
của rác được xử lý kỵ khí (tCH4/tấn)
EFadCO2 là hệ số phát thải
của rác được xử lý kỵ khí (tCO2/tấn)
2.6.5.2. Phát thải
trực tiếp N2O
Ead5= ∑Qi * EFaN2O
Trong đó:
Ead5 là phát thải trực
tiếp N2O từ rác được xử lý kỵ khí (tấn CO2 tương đương)
Qi là lượng rác được đem
ủ phân hữu cơ (tấn)
EFad5 là hệ số phát thải của
rác được xử lý kỵ khí (tN2O/tấn)
2.6.5.3. Phát thải từ
đốt khí sinh học
Ead6= ∑Vi * Hi*Mi
Ead7= ∑Vi * Bi*Ci
Trong đó:
Ead6 là phát thải trực
tiếp CH4
từ đốt
khí sinh học (tấn CO2 tương đương)
Ead7 là phát thải CO2 từ đốt khí sinh học
(tấn CO2
tương
đương)
Vi là thể tích khí sinh
học (tấn)
Hi là hiệu suất đốt (%)
Mi là hàm lượng khí CH4 (%)
Ci là hàm lượng khí CO2 (%)
2.6.5.4. Phát thải
trực tiếp từ rác được xử lý kỵ khí
- Phát thải trực tiếp
CH4
từ rác
được xử lý kỵ khí:
Ead=Ead1+ Ead3+Ead5+ Ead6
Trong đó:
Ead là phát thải trực
tiếp từ rác được xử lý kỵ khí (tấn CO2 tương đương)
Ead1 là phát thải trực
tiếp CH4
từ rác
được xử lý kỵ khí tính theo lợi suất khí sinh học (tấn CO2 tương đương)
Ead2 là phát thải trực
tiếp CH4
từ rác
được xử lý kỵ khí tính theo hệ số phát thải mặc định (tấn CO2 tương đương)
Ead5 là phát thải trực
tiếp N2O từ rác được xử lý kỵ khí tính theo hệ số phát thải mặc định
(tấn CO2
tương
đương)
Ead6 là phát thải trực
tiếp CH4
từ đốt
khí sinh học (tấn CO2 tương đương)
- Phát thải CO2 từ rác hữu cơ từ rác
được xử lý kỵ khí:
Eadbio=Ead2+Ead4+ Ead7
Trong đó:
Eadbio là phát thải CO2 từ rác hữu cơ từ rác
được xử lý kỵ khí (tấn CO2 tương đương)
Ead2 là phát thải CO2 từ rác hữu cơ được xử
lý kỵ khí tính theo lợi suất khí sinh học (tấn CO2 tương đương)
Ead4 là phát thải CO2 từ rác hữu cơ được xử
lý kỵ khí tính theo theo hệ số phát thải mặc định (tấn CO2 tương đương)
Ead7 là phát thải CO2 từ rác hữu cơ được
đốt khí sinh học (tấn CO2 tương đương)
2.6.6. Phát thải từ
tinh xử lý tinh lọc
2.6.6.1. Phát thải
trực tiếp CH4 và CO2 từ rác hữu cơ
ErCH4= ∑Qi * EFrCH4
ErCO2= ∑Qi * EFrCO2
Trong đó:
ErCH4 là phát thải trực
tiếp CH4
từ rác
được xử lý tinh lọc (tấn CO2 tương đương)
ErCO2 là phát thải CO2 từ rác hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
Qi là lượng rác được đem
xử lý tinh lọc (tấn)
EFrCH4 là hệ số phát thải
của rác được xử lý tinh lọc (tCH4/tấn)
EFrCO2 là hệ số phát thải
của rác được xử lý tinh lọc (tCO2/tấn)
2.6.6.2. Phát thải N2O
trực tiếp
ErN2O= ∑Qf * EFrN2O
Trong đó:
ErN2O là phát thải N2O
trực tiếp từ rác được xử lý tinh lọc (tấn CO2 tương đương)
Qi là lượng rác được đem
xử lý tinh lọc (tấn)
EFrN2O là hệ số phát thải N2O
từ rác được xử lý tinh lọc (tN2O/tấn)
2.6.6.3 Phát thải
trực tiếp từ rác được xử lý tinh lọc
Er=ErCH4+ErN2O
Trong đó:
Er là phát thải trực
tiếp từ rác được xử lý tinh lọc (tấn CO2 tương đương)
ErCH4 là phát thải trực
tiếp CH4
từ rác
được xử lý tinh lọc (tấn CO2 tương đương)
ErN2O là phát thải N2O
trực tiếp từ rác được xử lý tinh lọc (tấn CO2 tương đương)
2.6.7. Cân bằng tổng
- Phát thải trực tiếp
từ các phương tiện vận tải do đơn vị báo cáo sở hữu, kiểm soát hoặc vận hành:
Ed = Eft+Efmt+Eb+Es+Ec+Ead+Ec+Er
Trong đó:
Ed là phát thải trực
tiếp từ sản xuất nhiên liệu tái chế từ rác (tấn CO2 tương đương)
Efm, Eft lần lượt là phát thải
trực tiếp từ nhiên liệu theo m3 và tấn (tấn CO2 tương đương)
Eb là phát thải trực
tiếp từ rác được sấy khô (tấn CO2 tương đương)
Es là phát thải trực
tiếp từ rác được xử lý ổn định (tấn CO2 tương đương)
Ec là phát thải trực
tiếp từ rác được ủ phân hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
Ead là phát thải trực
tiếp từ rác được xử lý kỵ khí (tấn CO2 tương đương)
Er là phát thải trực
tiếp từ rác được xử lý tinh lọc (tấn CO2 tương đương)
- Phát thải gián tiếp
từ tiêu thụ điện hoặc nhiệt: Ee (tấn CO2 tương đương)
- Phát thải CO2 từ rác hữu cơ (tấn CO2 tương đương):
Ebio= Eftb+Efmb+EbCO2+EsCO2+EcCO2+EadCO2+EcCO2+ErCO2
Trong đó:
Efmb là phát thải CO2 từ rác hữu cơ tính
theo m3(tấn CO2 tương đương)
Eftb là phát thải CO2 từ rác hữu cơ tính
theo tấn (tấn CO2 tương
đương)
EbCO2 là phát thải CO2 từ rác hữu cơ được
sấy khô (tấn CO2 tương
đương)
EsCO2 là phát thải CO2 từ rác hữu cơ được xử
lý ổn định (tấn CO2 tương
đương)
EcCO2 là phát thải CO2 từ rác hữu cơ được ủ
phân hữu cơ (tấn CO2 tương
đương)
Eadbio là phát thải CO2 từ rác hữu cơ được xử
lý kỵ khí (tấn CO2 tương
đương)
ErCO2 là phát thải CO2 từ rác hữu cơ được xử
lý tinh lọc (tấn CO2 tương
đương)
2.7. Phát thải từ
chôn lấp chất thải
2.7.1. Tính toán từ
mô hình đã có
Các mô hình phổ biến
được dùng để ước tính phát thải trong bãi chôn lấp bao gồm: ADEME (Pháp),
LandGEM (Mỹ), GasSIM (Anh), IPCC bậc 2.
Phát thải CO2 sinh học khuếch tán
từ các bãi chôn lấp tương ứng với lượng CO2 ban đầu có trong khí
sinh học được sản xuất không được thu giữ và lượng CO2 do quá trình oxy hóa CH4 qua các nắp đậy. Nếu không
thể đánh giá lượng phát thải này bằng một trong bốn mô hình, chúng có thể được
tính toán như sau:
Phát thải CO2 sinh học khuếch tán
[tCO2] = (Thể tích khí sinh học được sản xuất [Nm3] * (1
-% khí sinh học thu được) *% CO2 chứa trong khí sinh
học + Thể tích khí sinh học sản xuất [Nm3] *% CH4 chứa trong khí sinh
học * (1 -% khí sinh học thu được) *% CH4 bị oxy hóa qua các
nắp) * 1,87/1000
- Phát thải trực tiếp
CH4
theo mô
hình
Ex=I*0,714/1000*GWPCH4
Trong đó:
Ex là lượng phát thải CH4 từ bãi chôn lấp chất
thải (tấn CO2
tương
đương)
I là kết quả tính
toán lượng khí CH4 sinh
ra từ bãi chôn lấp chất thải của mô hình (Nm3)
GWPCH4 là giá trị tiềm năng
nóng lên toàn cầu của CH4
2.7.2. Tính toán từ
thiết kế mô hình nội bộ
Mô hình này cần phải
trình bày ít nhất các đặc điểm sau:
1) Mô hình này phải
sử dụng một phương trình động học trên mô hình của phương trình được trình bày
dưới đây như một ví dụ:
QCH4 = LO · M · k · e-k(t-x)
Trong đó:
QCH4: Lượng khí metan
được tạo ra mỗi năm (Nm3/năm)
L0: tiềm năng tạo
mêtan (Nm3
CH4/t
chất thải)
M: tấn chất thải chôn
lấp (t)
k: hằng số động học
(năm-1)
x: năm chất thải được
chôn lấp
t: năm kiểm kê phát
thải (t ≥ x)
2) Không sử dụng các
hệ số phát thải trực tiếp sẽ được áp dụng cho các tấn chất thải;
3) Cần xem xét thành
phần chất thải;
4) Cần quy định rõ
ràng các quy tắc tuân theo đối với phát thải khuếch tán và các yếu tố oxy hóa;
5) Phải được công bố,
chấp nhận và có sẵn trong các bài báo khoa học và kỹ thuật;
6) Hàm lượng mêtan
trong khí sinh học phải dựa trên phân tích cụ thể và tránh các giá trị tiêu
chuẩn càng nhiều càng tốt.
Em = Nm3CH4 * 0,714/1000 * 21
Em là phát thải trực
tiếp CH4
từ mô
hình nội bộ (tấn CO2 tương
đương)
2.7.3. Phát thải từ
đối khí tại bãi chôn lấp
2.7.3.1 Phát thải từ
đốt khí CH4 không hoàn toàn:
Trong đó:
Ec là phát thải từ đốt
khí metan không hoàn toàn (tấn CO2 tương đương)
V là thể tích khí
sinh học đã được xử lý (Nm3)
P là hàm lượng CH4 (% trong thể tích)
CE là hiệu quả đốt
cháy (%)
GWPCH4 là giá trị tiềm năng
nóng lên toàn cầu của CH4
2.7.3.1 Phát thải từ
đốt CO2
trong
rác hữu cơ:
- Phát thải từ CO2 của rác hữu cơ:
Ecbio=∑[V*C+V*CE*P)*1,87/1000]
Trong đó:
Ecbio là phát thải CO2 từ rác hữu cơ trong
quá trình đốt khí sinh học (tấn CO2 tương đương)
V là thể tích khí
sinh học đã được xử lý (Nm3)
P là hàm lượng CH4 (% trong thể tích)
CE là hiệu quả đốt
cháy (%)
2.7.4. Phát thải từ
tiêu thụ năng lượng tại địa điểm
2.7.4.1. Phát thải từ
sử dụng nhiên liệu theo tấn
- Phát thải CO2 trực tiếp từ nhiên
liệu:
Eft = ∑Cft * EFft/1000
Trong đó:
Ef là phát thải CO2 trực tiếp từ nhiên
liệu (tấn CO2
tương
đương)
Cf là lượng tiêu thụ
nhiên liệu (tấn)
EFf là hệ số phát thải CO2 trực tiếp từ nhiên
liệu (kgCO2
tương
đương/tấn)
- Phát thải CO2 từ rác hữu cơ:
Eftb = ∑Cftb * EFftb/1000
Trong đó:
Ef là phát thải CO2 từ rác hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
Cf là lượng tiêu thụ
nhiên liệu (tấn)
EFf là hệ số phát thải CO2 từ rác hữu cơ (kgCO2 tương đương/tấn)
2.7.3.2. Phát thải từ
sử dụng nhiên liệu theo m3
- Phát thải CO2 trực tiếp:
Efm = ∑Cfm * EFfm
Trong đó:
Efm là phát thải trực
tiếp từ nhiên liệu (tấn CO2 tương đương)
Cf là lượng tiêu thụ
nhiên liệu (m3)
EFfm là hệ số phát thải
(tấn CO2
tương
đương/m3)
- Phát thải CO2 từ rác hữu cơ:
Efmb = ∑Cfmb * EFfmb/1000
Trong đó:
Efmb là phát thải CO2 từ rác hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
Cfmb là lượng tiêu thụ
nhiên liệu (m3)
EFfmb là hệ số phát thải CO2 từ rác hữu cơ (kgCO2 tương đương/m3)
2.7.3.3. Phát thải
gián tiếp từ tiêu thụ điện hoặc sử dụng nhiệt
Trong đó:
Ee là phát thải gián
tiếp từ tiêu thụ điện hoặc sử dụng nhiệt (tấn CO2 tương đương)
Ce là lượng tiêu thụ
điện hoặc sử dụng nhiệt (MWh)
EFe là hệ số phát thải từ
tiêu thụ điện hoặc sử dụng nhiệt (kgCO2/tấn)
2.7.4. Cân bằng tổng
- Phát thải trực tiếp
từ các phương tiện vận tải do đơn vị báo cáo sở hữu, kiểm soát hoặc vận hành:
Ed = Eft + Efmt + E+Ec
Trong đó:
Ed là phát thải trực
tiếp từ sản xuất nhiên liệu tái chế từ rác (tấn CO2 tương đương)
Efm, Eft lần lượt là phát thải
trực tiếp CO2
từ nhiên
liệu theo m3
và tấn
(tấn CO2 tương đương)
E là phát thải trực tiếp
CH4
từ mô
hình có sẵn hoặc tự xây dựng như Ex hoặc Em (tấn CO2 tương đương)
Ec là phát thải từ đốt
khí metan không hoàn toàn (tấn CO2 tương đương)
- Phát thải gián tiếp
từ tiêu thụ điện hoặc nhiệt: Ee (tấn CO2 tương đương)
- Phát thải CO2 từ rác hữu cơ: Ebio= Eftb + Efmb + Ecbio (tấn CO2 tương đương)
Efmb là phát thải CO2 từ rác hữu cơ tính
theo m3(tấn CO2 tương đương)
Eftb là phát thải CO2 từ rác hữu cơ tính
theo tấn (tấn CO2 tương
đương)
Ecbio là phát thải CO2 từ đốt rác hữu cơ
(tấn CO2
tương
đương)
2.8. Phát thải từ xử
lý nhiệt
2.8.1. Phát thải trực
tiếp trong quá trình xử lý nhiệt
2.8.1.1. Phát thải CO2 theo lượng rác thiêu
hủy
- Hệ số phát thải coi
như hàm lượng carbon sinh học:
Ec = ∑Q * EFc
Ecbio = ∑ IQ * EFbio
Trong đó:
Ec là phát thải trực tiếp
CO2
khi xử
lý nhiệt chất thải (tấn CO2)
Q là số lượng thiêu
hủy (tấn)
EFc là hệ số phát thải
khi xử lý nhiệt chất thải (tấn CO2/tấn)
Ecbio là phát thải CO2 từ rác hữu cơ khi xử
lý nhiệt chất thải (tấn CO2)
EFcbio là hệ số phát thải CO2 từ rác hữu cơ khi xử
lý nhiệt chất thải (tấn CO2/tấn)
2.8.1.2. Phát thải CO2 từ giám sát đốt khí
thải
- Phát thải trực tiếp
CO2
từ giám
sát đốt khí thải:
Em = V * C * (1 - P)
Trong đó:
Em là lượng phát thải CO2 từ giám sát đốt khí
thải (tấn CO2)
V là thể tích khí
thải được giám sát định kỳ (m3)
C là hàm lượng
các-bon (%)
P là hàm lượng
các-bon sinh học trên tổng hàm lượng các-bon (%)
- Phát thải CO2 sinh học từ giám sát
đốt khí thải:
Embio = ∑V * C * P
Trong đó:
Embio là phát thải CO2 từ rác hữu cơ khi
giám sát đốt khí thải: (tấn CO2)
V là thể tích khí
thải hàng năm (m3)
P là hàm lượng
các-bon sinh học trên tổng hàm lượng các-bon (%)
2.8.1.3. Phát thải N2O
trực tiếp
- Phát thải trực
tiếp:
En =
|
∑
|
I
* EFn
|
*
|
GWPN2O
|
1000
|
Trong đó:
En là phát thải trực
tiếp N2O (tấn CO2 tương đương)
I là trọng lượng
thiêu hủy (tấn)
EFn là hệ số phát thải
(kgN2O/tấn chất thải)
GWPN2O là giá trị tiềm năng
nóng lên toàn cầu của N2O
2.8.1.4. Các khí nhà
kính khác
Eo = ∑Io * EFo
Trong đó:
Eo là phát thải khí nhà
kính khác (tấn CO2 tương
đương)
Io là trọng lượng thiêu
hủy (tấn)
EFo là hệ số phát thải
của khí nhà kính khác.
2.8.2. Phát thải từ
tiêu thụ năng lượng
2.8.2.1. Phát thải từ
sử dụng nhiên liệu theo tấn
- Phát thải CO2 trực tiếp từ nhiên
liệu:
Eft = ∑Cft * EFft/1000
Trong đó:
Ef là phát thải CO2 trực tiếp từ nhiên
liệu (tấn CO2
tương
đương)
Cf là lượng tiêu thụ
nhiên liệu (tấn)
EFf là hệ số phát thải CO2 trực tiếp từ nhiên
liệu (kgCO2
tương
đương/tấn)
- Phát thải CO2 từ rác hữu cơ:
Eftb = ∑Cftb * EFftb/1000
Trong đó:
Ef là phát thải CO2 từ rác hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
Cf là lượng tiêu thụ
nhiên liệu (tấn)
EFf là hệ số phát thải CO2 từ rác hữu cơ (kgCO2 tương đương/tấn)
2.8.2.2. Phát thải từ
sử dụng nhiên liệu theo m3
- Phát thải CO2 trực tiếp:
Efm = ∑Cfm * EFfm
Trong đó:
Efm là phát thải trực
tiếp từ nhiên liệu (tấn CO2 tương đương)
Cf là lượng tiêu thụ
nhiên liệu (m3)
EFfm là hệ số phát thải
(tấn CO2
tương
đương/m3)
- Phát thải CO2 từ rác hữu cơ:
Efmb = ∑Cfmb * EFfmb/1000
Trong đó:
Efmb là phát thải CO2 từ rác hữu cơ (tấn CO2 tương đương)
Cfmb là lượng tiêu thụ
nhiên liệu (m3)
EFfmb là hệ số phát thải CO2 từ rác hữu cơ (kgCO2 tương đương/m3)
2.8.2.3. Phát thải
gián tiếp từ tiêu thụ điện hoặc sử dụng nhiệt
Trong đó:
Ee là phát thải gián
tiếp từ tiêu thụ điện hoặc sử dụng nhiệt (tấn CO2 tương đương)
Ce là lượng tiêu thụ
điện hoặc sử dụng nhiệt (MWh)
EFe là hệ số phát thải từ
tiêu thụ điện hoặc sử dụng nhiệt (kgCO2/tấn)
2.8.3. Cân bằng tổng
- Phát thải trực tiếp
từ các phương tiện vận tải do đơn vị báo cáo sở hữu, kiểm soát hoặc vận hành:
Ed = Eft + Efmt + Em+Ec+En+Eo
Trong đó:
Ed là phát thải trực
tiếp từ sản xuất nhiên liệu tái chế từ rác (tấn CO2 tương đương)
Efm, Eft lần lượt là phát thải
trực tiếp CO2
từ nhiên
liệu theo m3
và tấn
(tấn CO2 tương đương)
Ec là phát thải trực
tiếp CO2
khi xử
lý nhiệt chất thải (tấn CO2)
Em là lượng phát thải CO2 từ giám sát đốt khí
thải (tấn CO2)
En là phát thải trực
tiếp N2O (tấn CO2 tương đương)
Eo là phát thải khí nhà
kính khác (tấn CO2 tương
đương)
- Phát thải gián tiếp
từ tiêu thụ điện hoặc nhiệt: Ee (tấn CO2 tương đương)
- Phát thải CO2 từ rác hữu cơ: Ebio= Eftb+Efmb+Ecbio+Embio
Efmb là phát thải CO2 từ rác hữu cơ tính
theo m3(tấn CO2 tương đương)
Eftb là phát thải CO2 từ rác hữu cơ tính
theo tấn (tấn CO2 tương
đương)
Ecbio là phát thải CO2 từ rác hữu cơ khi xử
lý nhiệt chất thải (tấn CO2 tương đương)
Embio là phát thải CO2 từ rác hữu cơ khi
giám sát đốt khí thải: (tấn CO2 tương đương)
Phụ lục II.2. Thu thập số liệu hoạt động kiểm
kê khí nhà kính cấp cơ sở
1.
Ranh giới hoạt động phát thải khí nhà kính cấp cơ sở
Hoạt
động
|
Nguồn
phát thải trực tiếp
|
Nguồn
phát thải gián tiếp
|
Các
nguồn giảm phát thải
|
Phát
thải CO2 có nguồn gốc sinh học
|
Thu gom và vận
chuyển
|
+ CO2 từ tiêu thụ nhiên
liệu
+ rò rỉ HFC từ các
máy làm lạnh
|
+ CO2 từ xe điện
+ CO2 từ các nguồn vận
tải thuê bên ngoài
|
N/A
|
CO2 từ tiêu dùng năng
lượng sinh khối (nhiên liệu sinh học, chất lỏng sinh học, sinh khối, khí sinh
học)
|
Trung chuyển
|
+ CO2 từ tiêu thụ nhiên
liệu
|
+ CO2 từ tiêu dùng điện mua
được
|
N/A
|
CO2 từ tiêu dùng năng lượng
sinh khối (nhiên liệu sinh học, chất lỏng sinh học, sinh khối, khí sinh học)
|
Tiền xử lý cơ học (phân
mảnh)
|
+ CO2 từ tiêu thụ nhiên
liệu
|
+ CO2 từ tiêu dùng điện
mua được
|
N/A
|
CO2 từ tiêu dùng năng
lượng sinh khối (nhiên liệu sinh học, chất lỏng sinh học, sinh khối, khí sinh
học)
|
Phân loại, Tái chế
và Thu hồi
|
+ CO2 từ tiêu thụ nhiên
liệu
+ HFC từ phân mảnh thiết
bị điện điện tử (WEEE)
|
+ CO2 từ tiêu dùng điện
mua được
|
+ Tiềm năng giảm
phát thải tương ứng với mức độ khác nhau của sản xuất nguyên liệu thô và
nguyên liệu tái chế
+ Tiềm năng giảm
phát thải tương ứng với mức độ khác nhau giữa đốt nhiên liệu hóa thạch và phục
hồi nhiên liệu rắn (SRF)
|
CO2 từ tiêu dùng năng
lượng sinh khối (nhiên liệu sinh học, chất lỏng sinh học, sinh khối, khí sinh
học)
|
Xử lý vật lý - hóa
học
|
+ CO2 từ tiêu thụ nhiên
liệu
|
+ CO2 từ tiêu dùng điện
mua được
|
Tiềm năng giảm phát
thải tương ứng với mức độ khác nhau giữa đốt nhiên liệu hóa thạch và nhiên
liệu thay thế
|
CO2 từ tiêu dùng năng
lượng sinh khối (nhiên liệu sinh học, chất lỏng sinh học, sinh khối, khí sinh
học)
|
Xử lý sinh học (ủ phân)
|
+ CO2 từ tiêu thụ nhiên
liệu
+ Quá trình phát thải
CH4, N2O
|
+ CO2 từ tiêu dùng điện mua
được
|
Tiềm năng giảm phát
thải tương ứng với mức độ khác nhau của sử dụng phân bón hóa học và
|
+ CO2 từ tiêu dùng năng
lượng sinh khối (nhiên liệu sinh học, chất lỏng sinh học, sinh khối, khí sinh
học)
+ Quá trình phát thải
CO
|
Xử lý sinh học (hầm
ủ kỵ khí)
|
+ CO2 từ tiêu thụ nhiên
liệu
+ Quá trình phát thải
CH4, N2O
|
+ CO2 từ tiêu dùng điện mua
được
|
Tiềm năng giảm phát
thải tương ứng với mức độ khác nhau giữa thu hồi khí sinh học (cho phát điện,
đốt hoặc dùng làm nhiên liệu) và phát thải trong sản xuất năng lượng thay thế
|
+ CO2 từ tiêu dùng năng
lượng sinh khối (nhiên liệu sinh học, chất lỏng sinh học, sinh khối, khí sinh
học)
+ Quá trình phát thải
CO2
+ Phát thải CO2 từ đốt khí sinh học
|
Bãi chôn lấp
|
+ CO2 từ tiêu thụ nhiên
liệu
+ Phát thải CH4
khuếch tán
+ phát thải CH4 từ đốt không hoàn
toàn tại các bãi chôn lấp
|
+ CO2 từ tiêu dùng điện mua
được
|
Tiềm năng giảm phát
thải tương ứng với mức độ khác nhau giữa thu hồi khí sinh học (cho phát điện,
đốt hoặc dùng làm nhiên liệu) và phát thải trong sản xuất năng lượng thay thế
|
+ CO2 từ tiêu dùng năng
lượng sinh khối (nhiên liệu sinh học, chất lỏng sinh học, sinh khối, khí sinh
học)
+ Khuếch tán CO2 và oxy hóa CH4
+ Phát thải CO2 từ đốt khí ở bãi
rác
|
Xử lý nhiệt
|
+ CO2 từ tiêu thụ nhiên
liệu
+ Quá trình phát thải
N2O
+ Quá trình phát
thải CO2
(chỉ
cho phần nhiên liệu hóa thạch trong rác)
|
+ CO2 từ tiêu dùng điện
mua được
|
+ Tiềm năng giảm
phát thải tương ứng với mức độ khác nhau giữa thu hồi nhiệt để tạo năng lượng
(cho điện hoặc nhiệt) và phát thải khi sản xuất năng lượng thay thế
+ Tiềm năng giảm
phát thải tương ứng với các mức độ khác nhau giữa phát thải từ sản xuất
nguyên liệu thô và nguyên liệu thay thế (ví dụ xỉ, phế liệu, kim loại và tro
dưới đáy)
|
+ CO2 từ tiêu dùng năng
lượng sinh khối (nhiên liệu sinh học, chất lỏng sinh học, sinh khối, khí sinh
học)
+ Quá trình phát thải
CO2
|
Xử lý cơ học - sinh
học (MBT)
|
+ CO2 từ tiêu thụ nhiên
liệu
+ Quá trình phát thải
CH4, N2O
|
+ CO2 từ tiêu dùng điện mua
được
|
+ Tiềm năng giảm
phát thải tương ứng với mức độ khác nhau giữa thu hồi nhiệt để tạo năng lượng
(cho điện hoặc nhiệt) và phát thải khi sản xuất năng lượng thay thế
+ Tiềm năng giảm
phát thải tương ứng với các mức độ khác nhau giữa phát thải từ sản xuất
nguyên liệu thô và nguyên liệu thay thế (sản xuất phân bón, nhiên liệu thay
thế, thu hồi nguyên liệu)
|
+ CO2 từ tiêu dùng năng
lượng sinh khối (nhiên liệu sinh học, chất lỏng sinh học, sinh khối, khí sinh
học)
+ Quá trình phát thải
CO2
|
2.
Biểu mẫu thu thập số liệu hoạt động phát thải khí nhà kính cấp cơ sở
2.1. Hoạt động vận
tải
2.1.1. Tính toán từ
nhiên liệu được mua
|
Tiêu
thụ (lít)
|
Tiêu
thụ (tấn)
|
Xăng
|
|
|
Dầu diesel
|
|
|
LPG
|
|
|
GNV
|
|
|
Dầu diesel sinh học
tinh khiết (100%)
|
|
|
Ethanol sinh học
tinh khiết (100%)
|
|
|
B30 (diesel + 30%
diesel sinh học)
|
|
|
E10 (xăng + 10%
etanol sinh học)
|
|
|
2.1.2. Mua bán điện
|
|
Tiêu
thụ (MWh)
|
Việt Nam
|
OECD Americas
|
|
2.1.3. Quãng đường di
chuyển của các phương tiện
|
Phương
tiện (km)
|
Tiêu
thụ nhiên liệu trung bình (L/100 km)
|
Ký hiệu của phương
tiện
|
|
|
Xe chạy xăng, 1
|
|
|
Xe chạy xăng, 2
|
|
|
Xe chạy xăng, 3
|
|
|
Xe chạy dầu diesel,
1
|
|
|
Xe chạy dầu diesel,
2
|
|
|
Xe chạy dầu diesel,
3
|
|
|
Xe khác, 1
|
|
|
Xe khác, 2
|
|
|
Xe khác, 3
|
|
|
2.2. Phân loại - Vận
chuyển - Tái chế
2.2.1. Ước tính từ
lượng nhiên liệu
|
Số
lượng đã sử dụng (tấn)
|
Số
lượng đã sử dụng (m3)
|
Dầu khí
|
|
|
Dầu diesel
|
|
|
Dầu nhiên liệu nặng
|
|
|
Khí tự nhiên
|
|
|
2.2.2. Phát thải trực
tiếp từ việc tháo dỡ các thiết bị làm lạnh, khí flo thoát ra từ các thiết
bị điện tử (WEEE)
Loại
thiết bị
|
|
Số lượng
|
|
Danh mục khí
|
|
Loại khí làm lạnh
|
|
Khí làm lạnh GWP
|
|
Lượng chất làm lạnh
(tính bằng kg)
|
|
Tỷ lệ rò rỉ hàng
năm (tính bằng %)
|
|
Thời gian kể từ lần
cuối cùng được lấp đầy (tính bằng năm)
|
|
Tỷ lệ tái chế khí
|
|
Lượng khí bị phá
hủy (tính bằng kg)
|
|
2.2.3. Phát thải gián
tiếp từ tiêu thụ điện hoặc nhiệt
Tiêu
thụ điện hoặc lĩnh vực sản xuất nhiệt
|
Tiêu
thụ năng lượng (MWh)
|
|
|
|
|
2.3. Phát thải từ
phân hủy yếm khí
2.3.1. Quá trình phát
thải
a) Phát thải CH4 và CO2 từ sinh khối
- Tính toán từ khí
sinh học
Loại
chất thải và quy trình
|
Số
lượng được xử lý (Tấn - trọng lượng ướt)
|
Năng
suất khí sinh học (Nm3 /tấn chất thải)
|
Tỷ
lệ hao hụt (%)
|
VFG (rau, trái cây
và chất thải vườn) quá trình xử lý liên tục
|
|
103,5
|
1
|
VFG (rau, trái cây
và chất thải vườn) quá trình xử lý hàng loạt
|
|
60
|
1
|
- Tính toán từ hệ số
phát thải mặc định
Loại
chất thải
|
Số
lượng được xử lý
Tấn (trọng lượng ướt)
|
|
|
|
|
b) Phát thải N2O
Tính toán dựa trên
các hệ số phát thải mặc định
Loại
chất thải
|
Số
lượng được xử lý
Tấn (trọng lượng ướt)
|
|
|
|
|
2.3.2. Phát thải do
đốt sinh khối
Tính toán dựa trên
các hệ số phát thải mặc định
Loại
đơn vị đốt
|
Khối
lượng biogas đã qua xử lý
|
Hiệu
suất đốt cháy
|
(động
cơ, đuốc, tuabin, v.v.)
|
Nm3
|
Nếu
khác 100%, hãy cung cấp lời giải thích %
|
|
|
100%
|
|
|
|
2.3.3. Phát thải do
tiêu thụ nhiên liệu
Phát thải từ các
nguồn đốt tĩnh và động
a) Tính toán từ lượng
nhiên liệu
|
Tiêu
thụ (lít)
|
Tiêu
thụ (tấn)
|
Dầu khí
|
|
|
Dầu diesel
|
|
|
Dầu nhiên liệu nặng
|
|
|
Khí tự nhiên
|
|
|
b) Phát thải gián
tiếp từ mua hoặc tiêu thụ điện, nhiệt
Tiêu
thụ điện hoặc khu vực sản xuất nhiệt
|
Tiêu
thụ năng lượng (MWh)
|
|
|
|
|
2.4. Ủ phân
2.4.1. Phát thải từ
quá trình ủ phân trực tiếp
a) Phát thải CH4 và CO2 từ sinh khối
Loại
chất thải
|
Số
lượng được xử lý (tấn)
|
MSW (65% khô)
|
|
Chất thải hỗn hợp
(chất thải xanh, chất thải sinh học, bùn thải, CTRSH)
|
|
VFG (rau, trái cây
và chất thải vườn) - các địa điểm được quản lý tốt
|
|
CTRSH dư
|
|
Chất thải xanh
|
|
Xử lý nước thải bùn
|
|
Phần hữu cơ của MSW
|
|
b) Phát thải trực
tiếp N2O
Loại
chất thải
|
Số
lượng được xử lý (tấn)
|
MSW (65% khô)
|
|
Hương vị sinh học
|
|
VFG (rau, trái cây
và chất thải vườn) - các địa điểm được quản lý tốt
|
|
Chất thải hỗn hợp
(chất thải xanh, chất thải sinh học, bùn thải, CTRSH)
|
|
2.4.2. Phát thải do
tiêu thụ năng lượng
a) Tính toán từ lượng
nhiên liệu
|
Tiêu
thụ (lít)
|
Tiêu
thụ (tấn)
|
Dầu khí
|
|
|
Dầu diesel
|
|
|
Dầu nhiên liệu nặng
|
|
|
Khí tự nhiên
|
|
|
b) Phát thải gián
tiếp từ mua hoặc tiêu thụ điện, nhiệt
Tiêu
thụ điện hoặc khu vực sản xuất nhiệt
|
Tiêu
thụ năng lượng (MWh)
|
|
|
|
|
2.5. Phát thải từ sản
xuất nhiên liệu tái chế từ rác
2.5.1. Tính toán từ
lượng nhiên liệu
|
Tiêu
thụ (lít)
|
Tiêu
thụ (tấn)
|
Dầu khí
|
|
|
Dầu diesel
|
|
|
Dầu nhiên liệu nặng
|
|
|
Khí tự nhiên
|
|
|
2.5.2. Phát thải gián
tiếp từ mua hoặc tiêu thụ điện, nhiệt
Tiêu
thụ điện hoặc khu vực sản xuất nhiệt
|
Tiêu
thụ năng lượng (MWh)
|
|
|
|
|
2.6. Xử lý cơ học -
sinh học
2.6.1. Phát thải do
tiêu thụ năng lượng
a) Tính toán từ lượng
nhiên liệu
|
Tiêu
thụ (lít)
|
Tiêu
thụ (tấn)
|
Dầu khí
|
|
|
Dầu diesel
|
|
|
Dầu nhiên liệu nặng
|
|
|
Khí tự nhiên
|
|
|
b) Phát thải gián
tiếp từ mua hoặc tiêu thụ điện, nhiệt
Tiêu
thụ điện hoặc khu vực sản xuất nhiệt
|
Tiêu
thụ năng lượng (MWh)
|
|
|
|
|
2.6.2. Sấy khô sinh
học
a) Phát thải CH4 và CO2 từ sinh khối
Loại
chất thải
|
Số
lượng được xử lý (tấn)
|
|
|
|
|
b) Phát thải N2O
trực tiếp
Loại
chất thải
|
Số
lượng được xử lý (tấn)
|
|
|
|
|
2.6.3. Ổn định hóa
a) Phát thải CH4 và CO2 từ sinh khối
Loại
chất thải
|
Số
lượng được xử lý (tấn)
|
|
|
|
|
b) Phát thải N2O
trực tiếp
Loại
chất thải
|
Lượng
được xử lý (tấn)
|
|
|
|
|
2.6.4. Ủ phân hữu cơ
sau khi xử lý cơ học
a) Phát thải CH4 và CO2 từ sinh khối
Loại
chất thải
|
Số
lượng được xử lý (tấn)
|
MSW (65% khô)
|
|
Chất thải hỗn hợp
(chất thải xanh, chất thải sinh học, bùn thải, CTRSH)
|
|
VFG (rau, trái cây
và chất thải vườn) - các địa điểm được quản lý tốt
|
|
CTRSH dư
|
|
Chất thải xanh
|
|
Xử lý nước thải bùn
|
|
Phần hữu cơ của MSW
|
|
b) Phát thải trực
tiếp N2O
Loại
chất thải
|
Số
lượng được xử lý (tấn)
|
MSW (65% khô)
|
|
Hương vị sinh học
|
|
VFG (rau, trái cây
và chất thải vườn) - các địa điểm được quản lý tốt
|
|
Chất thải hỗn hợp
(chất thải xanh, chất thải sinh học, bùn thải, CTRSH)
|
|
2.6.5. Phân hủy kỵ
khí
a) Phát thải CH4 và CO2 từ sinh khối
- Tính toán dựa trên
sản lượng khí sinh học
Loại
chất thải và quá trình
|
Lượng
đã xử lý
Tấn (khối lượng ướt)
|
VFG ( chất thải từ
Thực vật, hoa quả và vườn tiếp tục quá trình)
|
|
VFG ( chất thải từ
Thực vật, hoa quả và vườn tiếp tục quá trình)
|
|
- Tính toán dựa trên
các hệ số phát thải mặc định
Loại
chất thải
|
Lượng
đã xử lý
Tấn (khối lượng ướt)
|
|
|
b) Phát thải N2O
trực tiếp
Loại
chất thải
|
Lượng
đã xử lý
Tấn (khối lượng ướt)
|
|
|
2.6.6. Phát thải từ
các lò đốt khí sinh học
|
|
Hiệu
suất đốt
|
Loại
phòng đốt (động cơ, tua bin, vv…)
|
Khối
lượng khí ga được xử lý (Nm3)
|
Nếu
có sự khác biệt từ 100%, cung cấp lí giải (%)
|
|
|
|
|
|
|
2.6.7. Tinh chế
Khí
nhà kính
|
Lượng
chất đã được xử lý (tấn)
|
CH4
|
|
N2O
|
|
CO2
|
|
2.7. Chôn lấp chất
thải rắn
2.7.1. Phát thải dựa
trên đốt khí sinh học
Loại
của buồng đốt
|
Hàm
lượng của khí sinh học được xử lý (Nm3)
|
Hiệu
suất đốt (%)
|
(động
cơ, lửa, tuabin, etc.)
|
|
|
100%
|
|
|
100%
|
|
|
|
2.7.2. Phát thải từ
tiêu thụ năng lượng
a) Tính toán từ khối
lượng nguyên liệu
|
Lượng
nguyên liệu được sử dụng (tấn)
|
Dầu khí
|
|
Dầu Diesel
|
|
Dầu nguyên liệu
nặng
|
|
Khí tự nhiên
|
|
b) Tính toán từ thể
tích nguyên liệu
|
Lượng
nguyên liệu được sử dụng (m3)
|
Dầu khí
|
|
Dầu Diesel
|
|
Dầu nguyên liệu
nặng
|
|
Khí tự nhiên
|
|
Dầu khí
|
|
Dầu Diesel
|
|
Dầu nguyên liệu
nặng
|
|
Khí tự nhiên
|
|
c) Phát thải gián
tiếp từ điện và nhiệt đã tiêu thụ
Lĩnh
vực sản xuất nhiệt và điện được tiêu thụ
|
Tiêu
thụ năng lượng (MWh)
|
|
|
|
|
2.8. Xử lý nhiệt
2.8.1. Các khí nhà
kính trong quá trình xử lý
Tổng
lượng (Chất thải hộ gia đình + chất thải công nghiệp không nguy hại
|
Lượng
chất bị tiêu hủy (tấn)
|
Chất thải nguy hại
|
|
Chất thải bệnh viện
|
|
Khí
nhà kính
|
Loại
chất thải bị thiêu hủy
|
Khối
lượng bị thiêu hủy (Tấn)
|
Tiềm
năng nóng lên toàn cầu (GWP)
|
HFC
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
HFC
|
|
|
PFC
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
PFC
|
|
|
NF3
|
|
|
16.100
|
|
|
Tổng
NF3
|
|
|
SF6
|
|
|
23.500
|
|
|
Tổng
SF6
|
|
|
2.8.2. Phát thải từ
tiêu thụ năng lượng
a) Tính toán từ khối
lượng và thể tích nguyên liệu
|
Lượng
nguyên liệu được sử dụng (tấn)
|
Lượng
nguyên liệu được sử dụng (m3)
|
Dầu khí
|
|
|
Dầu Diesel
|
|
|
Dầu nguyên liệu
nặng
|
|
|
Khí tự nhiên
|
|
|
b) Tính toán từ khối
lượng và thể tích nguyên liệu
Lĩnh
vực sản xuất nhiệt và điện được tiêu thụ
|
Tiêu
thụ năng lượng (MWh)
|
|
|
|
|
Phụ lục II.3. Đánh giá độ không chắc chắn
kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
1.
Độ không chắc chắn trong kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
1.1. Khái niệm
Độ không chắc chắn
trong kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực chất thải tại cơ sở là thuật ngữ chung
chung và không chính xác đề cập đến sự thiếu chắc chắn trong số liệu liên quan
đến phát thải do bất kỳ yếu tố nhân quả nào, chẳng hạn như việc áp dụng các yếu
tố không đại diện hoặc các phương pháp số liệu không đầy đủ về nguồn và bồn
chứa, thiếu minh bạch.
1.2. Ý nghĩa
Thông tin về độ không
chắc chắn được báo cáo thường chỉ rõ các ước tính định lượng về sự khác biệt có
thể xảy ra hoặc nhận biết được giữa giá trị được báo cáo và mô tả định tính về
các nguyên nhân có khả năng gây ra sự khác biệt
Theo bản chất việc
kiểm kê, đánh giá và thu thập số liệu dẫn đến những sự không chắc chắn. Do đó,
đánh giá độ không chắc chắn này là cần thiết trong báo cáo phát thải khí nhà
kính. Việc này không nhằm mục đích đặt câu hỏi về tính hợp lệ của số liệu kiểm
kê mà để xác định mức độ tin cậy. Đồng thời, việc này cũng giúp xác định các
lĩnh vực có thể cải thiện về độ chính xác của báo cáo và định hướng các lựa
chọn phương pháp luận.
Tổng phát thải do các
thực thể báo cáo thường được cung cấp dưới dạng một con số duy nhất với khoảng
tin cậy ngầm định hoặc rõ ràng.
Ví dụ, tổng lượng
phát thải được báo cáo là 125.000 tấn CO2 tương đương có thể
được diễn đạt chính xác hơn là “tổng lượng phát thải có khả năng nằm trong khoảng
115.000 đến 135.000 tấn” hoặc “tổng lượng phát thải là 125.000 tấn cộng hoặc
trừ 10%”. Mức độ không chắc chắn sẽ rất khác nhau đối với các ước tính phát
thải khác nhau, tùy thuộc vào loại nguồn phát thải, phương pháp tính toán được
sử dụng và mức độ nỗ lực đã bỏ ra để thu thập và xác nhận số liệu.
2.
Độ không chắc chắn trong kiểm kê khí nhà kính
2.1. Nguyên nhân của
độ không chắc chắn
Ngay cả khi các
phương pháp tính toán tốt nhất hiện có được sử dụng, vẫn có nhiều nguồn không chắc
chắn đối với tổng lượng phát thải khí nhà kính:
- Ước tính để bù đắp
cho số liệu bị thiếu (ví dụ: cơ sở không báo cáo, hoặc thiếu hóa đơn nhiên
liệu);
- Đo đạc không chính
xác hoạt động tạo ra khí thải;
- Các lỗi và thiếu
sót trong tính toán;
- Việc sử dụng các hệ
số phát thải "trường hợp trung bình" không hoàn toàn phù hợp với các
trường hợp nhất định;
- Các giả định giúp
đơn giản hóa việc ước tính lượng phát thải từ các quá trình phức tạp;
- Sử dụng hệ số phát
thải gần đúng.
Giám sát phát thải
khí nhà kính cho thấy một sự không chắc chắn đáng kể, do một số yếu tố:
- Một số phương pháp
xử lý chất thải quan trọng dựa vào các quy trình phức tạp (đặc biệt là sinh
học) mà rất khó đạt được mức độ chính xác như trong các lĩnh vực công nghiệp
khác;
- Một số phát thải là
khuếch tán và do đó, được ước tính bằng cách sử dụng các mô hình toán học lý
thuyết;
- Rác thải đã qua xử
lý cho thấy các thành phần rất không đồng nhất, theo đó phương pháp thống kê là
bắt buộc, đưa ra những sai lệch quan trọng nhưng không thể tránh khỏi. Có thể
sử dụng các hệ số tiêu chuẩn, chưa biết độ chính xác.
2.2. Các giá trị tiêu
chuẩn không đảm bảo
Bảng dưới đây tập hợp
các phạm vi độ không đảm bảo đo liên quan đến thiết bị đo đạc thường được sử
dụng trên các địa điểm quản lý chất thải. Bảng này được xây dựng với số liệu
được cung cấp bởi các chuyên gia từ Dịch vụ Môi trường Veolia, Séché và Suez.
Bảng này là chỉ dẫn và chỉ nên được sử dụng làm số liệu mặc định nếu thông tin
chính xác hơn không có sẵn từ các nhà sản xuất hoặc trang web.
Bảng
1. Độ chính xác của các thiết bị đo
Loại
hình thiết bị/đo đạc
|
Ví
dụ sử dụng
|
Độ
không chắc chắn
|
Quan
sát
|
Đo dòng chảy
|
Đo lưu lượng khí
thiên nhiên đã qua sử dụng cho lò đốt
|
2%
|
+ Đo lường thương
mại hoặc được tích hợp trong cách tiếp cận bảo trì phòng ngừa.
+ Không thể sử dụng
giá trị của hàm dựng, cần phải tính đến điều kiện sử dụng và bảo trì thực tế.
Nên lưu trữ các chứng chỉ hiệu chuẩn và các tài liệu giám sát và bảo trì.
|
|
Đo khí bãi chôn lấp
được chụp
|
5-10%
|
+ Thiết bị đo đạc
phi thương mại được sử dụng để giám sát hoạt động hàng ngày.
+ Chỉ bảo trì sửa
chữa.
|
|
Các phép đo lưu
lượng khí thải của lò đốt
|
5-10%
|
Điều kiện vận hành
khó khăn (vị trí của đồng hồ, sự thay đổi của lưu lượng đo); các rủi ro về
hỏng hóc thiết bị.
|
Cầu cân
|
Xác định trọng
lượng chất thải được thu gom, xử lý hoặc tái chế
|
2%
|
+ Xác định trọng
lượng chất thải được thu gom, xử lý hoặc tái chế
+ Thương mại hoặc
tích hợp trong một chương trình bảo trì phòng ngừa. Nên lưu trữ các chứng chỉ
hiệu chuẩn và tài liệu giám sát bảo trì.
|
Các bình chứa nhiên
liệu
|
Biểu đồ trực quan
về mức bình chứa nhiên liệu lỏng bổ sung
|
10%
|
Không chắc chắn do
các phương pháp không chính xác để xác định mức dầu nhiên liệu hoặc dầu trong
nước.
|
Máy phân tích
|
Xác định hàm lượng CO2 trong khí thải sử
dụng các thiết bị tại chỗ
|
5-10%
|
Điều kiện hoạt động
khó khăn (nội địa hóa); rủi ro thất bại thường xuyên. Tuy nhiên, các máy phân
tích phải trải qua quá trình giám sát quy định nghiêm ngặt.
|
|
Xác định hàm lượng
các-bon của nhiên liệu bằng máy phân tích trong phòng thí nghiệm (sắc ký khí)
|
5%
|
+ Các thiết bị yêu
cầu bảo trì phòng ngừa và hiệu chuẩn định kỳ.
+ Nên lưu trữ các
tài liệu theo dõi bảo trì.
+ Cần có tần suất
lấy mẫu đảm bảo tính đại diện của các giá trị đo được và lập thành văn bản về
việc lựa chọn tần số.
|
Hơn nữa, cần lưu ý
rằng các nguyên tắc về độ không chắc chắn áp dụng cho số liệu từ các phép đo
hoặc phân tích. Đây là lý do tại sao các nguyên tắc này không thể được áp dụng
cho mô hình được thực hiện để ước tính lượng phát thải khí mê-tan từ các bãi
chôn lấp.
3.
Giảm độ không chắc chắn
Sự không chắc chắn là
cố hữu đối với việc thiết lập kiểm kê phát thải khí nhà kính. Tuy nhiên, đơn vị
phải hướng tới việc giảm độ không đảm bảo này và giữ cho độ không đảm bảo còn
lại càng thấp càng tốt. Để làm được như vậy, đơn vị phải thực hiện các nguyên
tắc sau:
- Đảm bảo sử dụng
thiết bị đo đạc và phân tích, cũng như tất cả các phương tiện cần thiết để
chuẩn bị kiểm kê được điều chỉnh và sử dụng phổ biến trong ngành,
- Thực hiện bảo trì
phòng ngừa đối với thiết bị đo đạc và phân tích, được hỗ trợ bởi các thủ tục và
hồ sơ để tránh sai lệch tiềm ẩn của thiết bị đo đạc.
PHỤ
LỤC III
HƯỚNG DẪN ĐO ĐẠC, BÁO CÁO, THẨM ĐỊNH MỨC GIẢM
NHẸ PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT THẢI
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2022/TT-BTNMT ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phụ lục III.1
|
Hướng dẫn đo đạc
mức giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của cơ sở từ quá trình xử lý, tiêu hủy
chất thải.
|
Phụ lục III.2
|
Hướng dẫn tính toán
mức giảm nhẹ phát thải khí nhà kính từ quá trình thu gom, vận chuyển và tái
chế chất thải.
|
Phụ lục III.1. Hướng dẫn đo đạc mức giảm nhẹ
phát thải khí nhà kính của cơ sở xử lý chất thải từ quá trình xử lý, tiêu hủy
chất thải
I. Hướng dẫn đo đạc
mức phát thải của cơ sở xử lý chất thải theo kịch bản phát triển thông thường (BAU)
Đối với các cơ sở xây
dựng mới hoặc mở rộng biện pháp giảm nhẹ thì phát thải theo kịch bản BAU được
tính toán dựa trên cường độ phát thải trong quá khứ; Đối với các cơ sở thực
hiện thay đổi, nâng cấp công nghệ thì phát thải theo kịch bản BAU là phát thải
tại cơ sở trước khi thay đổi, nâng cấp công nghệ. Phương pháp tính của các
nguồn phát thải trong trường hợp này tương tự của các dự án xây dựng mới và mở
rộng.
Phương pháp tính toán
mức phát thải theo kịch bản BAU dựa trên cường độ phát thải trong quá khứ của
các cơ sở xây dựng mới và mở rộng như sau:
BEd,y
=
BEIt,x, × Qd,y (B1)
Trong đó:
BEd,y
|
Phát thải từ hoạt động của cơ sở xử lý/tiêu
huỷ chất thải theo kịch bản BAU trong năm y (tấn CO2tđ)
|
BEIt,x
|
Cường độ phát thải trung bình của chất thải
được xử lý/tiêu huỷ bằng công nghệ t theo kịch bản đường cơ sở trong năm lịch
sử x (tấn CO2tđ/ tấn)
|
Qd,y
|
Lượng chất thải được xử lý, tiêu hủy bằng
công nghệ d trong hoạt động của cơ sở trong năm y (tấn)
|
x
|
Năm lịch sử, x = 3 năm liên tiếp gần nhất
|
t
|
Các phương pháp xử
lý, tiêu hủy chất thải trong kịch bản BAU:
Khi phương pháp xử
lý, tiêu hủy chất thải trong kịch bản đường cơ sở là chôn lấp, t là BLF
Khi phương pháp xử
lý, tiêu hủy chất thải trong kịch bản cơ sở là đốt, t là BINC
Khi xử lý, tiêu hủy chất thải phương pháp
theo kịch bản cơ sở là chôn lấp và đốt, t là BLFI
|
Qd,y nên sử dụng giá trị
đo được ghi lại của cơ sở trong năm giám sát. Có ba trường hợp xác định tham số
BEIt,x:
(1) Khi phương pháp
xử lý, tiêu hủy chất thải theo kịch bản BAU của cơ sở là chôn lấp:
BEIt,x
= BEIBLF,x =
|
∑xBEBLF,x
|
|
(B1.1)
|
∑xQBLF,x
|
(2) Khi phương pháp
xử lý, tiêu hủy chất thải t theo kịch bản BAU của cơ sở là là đốt rác:
BEIt,x
= BEIBINC,x =
|
∑xBEBINC,x
|
|
(B1.2)
|
∑xQBINC,x
|
(3) Khi phương pháp
xử lý, tiêu hủy chất thải t theo kịch bản BAU của cơ sở là là chôn lấp và đốt
rác:
BEIt,x
= BEIBLFI,x =
|
∑xBEBLF,x+BEBINC,x
|
|
(B1.3)
|
∑xQBLF,x+QBINC,x
|
Trong đó:
BEIt,x
|
Cường độ phát thải trung bình trên một tấn
chất thải được xử lý bằng công nghệ t theo kịch bản đường BAU trong năm x
(tấn CO2tđ/tấn)
|
BEIBLF,x
|
Cường độ phát thải trung bình của chất thải
được xử lý bằng cách chôn lấp trong năm x (tấn CO2tđ/tấn)
|
BEIBINC,x
|
Cường độ phát thải trung bình của chất thải
được xử lý bằng cách đốt trong năm x (tấn CO2tđ/tấn)
|
BEIBLFI,x
|
Cường độ phát thải trung bình của chất thải
được xử lý bằng cách chôn lấp và đốt trong năm x (tấn CO2tđ/tấn)
|
BEBLF,x
|
Phát thải từ việc xử lý chất thải bằng cách
chôn lấp trong năm x (tấn CO2tđ)
|
BEBINC,x
|
Phát thải từ xử lý chất thải bằng cách đốt
trong năm x (tấn CO2tđ)
|
QBLF,x
|
Lượng xử lý chất thải bằng cách chôn lấp
trong năm x (tấn)
|
QBINC,x
|
Lượng xử lý chất thải bằng cách đốt trong
năm x (tấn)
|
x
|
Năm lịch sử, x = 3 năm gần nhất
|
BEIt,x được tính toán dựa
trên số liệu đo đạc của từng cơ sở trong ba năm lịch sử. Nếu thống kê số liệu
trong ba năm lịch sử (ví dụ: 2020-2022) không đầy đủ, thì có thể sử dụng số
liệu trong năm gần nhất (ví dụ: 2022).
QBLF,x và QBINC,x
nên sử dụng giá trị đo được ghi lại của cơ sở trong năm lịch sử. Việc tính
toán BEBLF,x và BEBINC,x được hướng dẫn tại
mục I.1 và I.2 sau đây.
I.1. Bãi chôn lấp
Phát thải từ chôn lấp
chất thải trong các năm lịch sử được tính theo công thức sau:
BEBLF,x =
BECH4,BLF,x + BEFL,BLF,x + BEFC,BLF,x + BEEC,BLF,x
+ BEWW,BLF,x - BEES,BLF,x - BEHS,BLF,x
(B1.1.A)
Trong đó:
BEBLF,x
|
Phát thải từ việc xử lý chất thải bằng bãi
chôn lấp trong năm x (tấn CO2tđ)
|
BECH4,BLF,x
|
Phát thải CH4 do rò rỉ tại bãi chôn lấp
chất thải trong năm x (tấn CO2tđ)
|
BEFL,BLF,x
|
Phát thải do đốt cháy khí tại bãi chôn lấp
chất thải trong năm x (tấn CO2tđ)
|
BEFC,BLF,x
|
Phát thải từ việc tiêu thụ nhiên liệu hóa
thạch tại bãi chôn lấp trong năm x (tấn CO2tđ)
|
BEEC,BLF,x
|
Phát thải từ tiêu thụ điện tại bãi chôn lấp
trong năm x (tấn CO2tđ)
|
BEWW,BLF,x
|
Phát thải từ xử lý nước thải hữu cơ tại bãi
chôn lấp trong năm x (tấn CO2tđ)
|
BEES,BLF,x
|
Mức giảm phát thải do phát điện thay thế
điện lưới tại bãi chôn lấp trong năm x (tấn CO2tđ)
|
BEHS,BLF,x
|
Mức giảm phát thải do cung cấp hệ thống
nhiệt thay thế tại bãi chôn lấp trong năm x (tấn CO2tđ)
|
BECH4,BLF,x, BEFL,BLF,x,
BEFC,BLF,x, BEEC,BLF,x, BEWW,BLF,x,
BEES,BLF,x và BEHS,BLF,x được hướng dẫn
tính toán như sau:
I.1.1. Rò rỉ CH4 phát thải từ bãi chôn
lấp
Phương pháp tính
toán:
Lượng CH4 rò rỉ từ bãi chôn lấp
được tính như sau:
BECH4,BLF,x = (QBLF,x × Lo,x - RBLF,x)
× (1 - OX) × GWPCH4
(B1.1.a)
Lo,x
= MCFBLF,x × DOCBLF,x × ∑j(Pj,x)
× DOCj) × FLFG,BLF,x ×
|
16
|
12
|
(B1.1.a’)
Trong đó:
BECH4,BLF,x
|
Phát thải khí mê-tan từ việc xử lý chất
thải bằng bãi chôn lấp trong năm x (tấn CO2tđ)
|
QBLF,x
|
Lượng chất thải được xử lý bằng bãi chôn
lấp trong năm x (tấn)
|
Lo,x
|
Tiềm năng tạo ra CH4 tại bãi chôn lấp chất
thải trong năm x (tấn CH4/tấn)
|
RBLF,x
|
Thu hồi CH4 từ hệ thống thu giữ
khí ở bãi chôn lấp chất thải trong năm x (tấn CH4)
|
GWPCH4
|
Khả năng nóng lên toàn cầu của CH4
(tấn CO2/tấnCH4)
|
OX
|
Hệ số oxy hóa
|
MCFBLF,x
|
Hệ số hiệu chỉnh mê-tan của bãi chôn lấp
trong năm x
|
MCFBLF,x
|
Phần các-bon hữu cơ có thể phân hủy (DOC)
bị phân hủy trong các điều kiện cụ thể xảy ra tại nhà máy chôn lấp trong năm
x
|
Pj,x
|
Tỷ lệ thành phần chất thải loại j trong
lượng chất thải được xử lý trong năm x
|
DOCj
|
Phần các-bon hữu cơ có thể phân hủy trong
loại chất thải j
|
FLFG,BLF,x
|
Phần CH4 trong khí thải của bãi
chôn lấp trong năm x
|
16/12
|
Tỷ lệ khối lượng phân tử của CH4 trên các-bon
|
Nguồn số liệu và cách thu thập:
QBLF,x và RBLF,x
nên sử dụng giá trị do cơ sở đo đạc và ghi lại trong những năm lịch sử.
MCFBLF,x, OX, GWPCH4,
DOCBLF,x
và DOCj sử dụng giá trị mặc định có trong Phụ lục về hệ số
phát thải khí nhà kính của Thông tư này
Đối với FLFG,BLF,x, giá trị
do cơ sở đo đạc và ghi lại trong những năm lịch sử được ưu tiên hơn. Nếu số
liệu đo không có sẵn, có thể sử dụng giá trị mặc định có trong Phụ lục về hệ số
phát thải khí nhà kính của Thông tư này.
Pj,x sử dụng giá trị
trung bình đo được trong các năm lịch sử. Việc giám sát phải được tiến hành ít
nhất ba tháng một lần, mỗi lần lấy ít nhất 3 mẫu..
I.1.2. Phát thải CH4 do đốt khí
thải tại bãi chôn lấp
Phương pháp tính toán:
Lượng phát thải CH4 do cháy khí
thải tại bãi chôn lấp được tính như sau:
BEFL,BLF,x = GWPCH4 × FCH4,BLF,x
× (1 - ηFL)
(B1.1.b)
FCH4,BLF,X = (VLFG_FL,BLF,x
× FLFG,BLF,x
+ VBGS_FL,BLF,x × FBGS,BLF,x) × ρCH4
(B1.1b’)
Trong đó:
BEFL,BLF,x
|
Phát thải do đốt khí thải ở bãi chôn lấp
chất thải trong năm x (tấn CO2tđ)
|
FCH4,BLF,x
|
Khối lượng CH4 có trong khí bãi
chôn lấp trong năm x (tấn CH4)
|
VLFG_FL,BLF,X
|
Lượng khí bãi chôn lấp được đốt trong năm x
(m3)
|
FLFG,BLF,x
|
Phần CH4 có trong khí bãi chôn
lấp trong năm x
|
VBGS_FL,BLF,x
|
Lượng khí sinh học được đốt trong bãi chôn
lấp (ví dụ: hệ thống xử lý kỵ khí nước thải) trong năm x (m3)
|
FBGS,BLF,x
|
Phần khí CH4 trong khí sinh học
tại bãi chôn lấp trong năm x
|
ρCH4
|
Khối lượng riêng của CH4 ở điều
kiện bình thường (kg/m3)
|
ηFL
|
Hiệu quả bùng phát cháy
|
GWPCH4
|
Khả năng nóng lên toàn cầu của CH4
(tấn CO2/tấn CH4)
|
Nguồn số liệu và cách thu thập:
VLFG_FL,BLF,x và VBGS_FL,BLF,X
nên sử dụng giá trị do cơ sở đo đạc và ghi lại trong những năm lịch sử.
Đối với FLFG,BLF,x và FBGS,BLF,x,
giá trị do cơ sở đo đạc và ghi lại trong những năm lịch sử được ưu tiên hơn.
Nếu số liệu đo không có sẵn, có thể sử dụng giá trị mặc định có trong Phụ lục
về hệ số phát thải khí nhà kính của Thông tư này.
ρCH4, GWPCH4 và ηFL
sử dụng giá trị mặc định có trong Phụ lục về hệ số phát thải khí nhà kính của Thông
tư này.
I.1.3. Phát thải CO2 từ quá trình
đốt cháy nhiên liệu hóa thạch
Phương pháp tính toán
Lượng phát thải CO2 từ quá trình
đốt cháy nhiên liệu hóa thạch được tính như sau:
BEFC,BLF,x
= ∑i(FCi,BLF,x × NCVi,BLF,x
× CCi × OFi ×
|
44
|
)
|
(B1.1c)
|
17
|
Trong đó:
BEFC,BLF,x
|
Phát thải từ việc tiêu thụ nhiên liệu hóa
thạch ở bãi chôn lấp chất thải trong năm x (tấn CO2)
|
FCi,BLF,x
|
Mức tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch i tại bãi
chôn lấp chất thải trong năm x (t, 104Nm3)
|
NCVi,BLF,x
|
Nhiệt trị thực của loại nhiên liệu I (GJ/t,
GJ/104Nm3)
|
CCi
|
Hàm lượng các-bon trên một đơn vị nhiệt trị
của loại nhiên liệu i (TC/GJ)
|
OFi
|
Tốc độ oxy hóa các-bon của loại nhiên liệu
i
|
i
|
Các loại nhiên liệu hóa thạch
|
44/12
|
Tỷ lệ khối lượng phân tử của CO2
so với các-bon
|
Nguồn số liệu và cách thu thập
FCi,BLF,x sử dụng giá trị do
cơ sở đo đạc và ghi lại trong những năm lịch sử.
Đối với NCVi,BLF,x, giá trị
do cơ sở đo đạc và ghi lại trong những năm lịch sử được ưu tiên hơn. Nếu số
liệu đo không có sẵn, có thể sử dụng giá trị mặc định có trong Phụ lục về hệ số
phát thải khí nhà kính của Thông tư này.
CCi và OFi sử dụng giá trị mặc định có
trong Phụ lục về hệ số phát thải khí nhà kính của Thông tư này.
I.1.4. Phát thải CO2 do tiêu thụ
điện
Lượng phát thải CO2 do tiêu thụ
điện tại bãi chôn lấp được tính như sau:
BEEC,BLF,x
= ECBLF,x × EFEL (B1.1d)
Trong đó:
BEEC,BLF,x
|
Phát thải từ tiêu thụ điện ở bãi chôn lấp
chất thải trong năm x (tấn CO2)
|
ECBLF,x
|
Điện năng tiêu thụ từ lưới điện tại bãi
chôn lấp chất thải trong năm x (MWh)
|
EFEL
|
Hệ số phát thải điện (tấn CO2 /
MWh)
|
Nguồn số liệu và cách thu thập:
ECBLF,x nên sử dụng giá trị
do cơ sở đo đạc và ghi lại trong những năm lịch sử. EFEL sử
dụng giá trị mặc định có trong Phụ lục về hệ số phát thải khí nhà kính của Thông
tư này.
I.1.5. Phát thải CH4 từ xử lý nước
thải hữu cơ
Phát thải CH4 từ xử lý nước thải
hữu cơ được tính như sau:
BEWW,BLF,x = GWPCH4 × {[WBLF,x × (CODin,BLF,x
- CODout,BLF,x) - So] × Bo × MCFWW - RWW,BLF,x}
× 10-3 (B1.1đ)
Trong đó
BEWW,BLF,x
|
Phát thải từ xử lý nước thải hữu cơ của bãi
chôn lấp chất thải trong năm x (tấn CO2tđ)
|
WBLF,x
|
Lượng nước thải xử lý kỵ khí của bãi chôn
lấp chất thải trong năm x (m3)
|
CODin,BLF,x
|
Nồng độ COD của nước thải đầu vào của hệ
thống xử lý kỵ khí bãi chôn lấp chất thải trong năm x (kg COD/m3)
|
CODout,BLF,x
|
Nồng độ COD của nước thải đầu ra của hệ
thống xử lý kỵ khí bãi chôn lấp chất thải trong năm x (kg COD/m3)
|
So
|
Tổng lượng chất hữu cơ được loại bỏ theo
bùn trong hệ thống xử lý nước thải kỵ khí (kg COD)
|
Bo
|
Công suất tối đa tạo ra CH4
trong hệ thống xử lý nước thải kỵ khí (kg CH4/kg COD)
|
MCFWW
|
Hệ số hiệu chỉnh CH4 trong xử lý
nước thải kỵ khí
|
RWW,BLF,x
|
Thu hồi mê-tan từ hệ thống xử lý nước thải
của bãi chôn lấp chất thải trong năm x (tấn CH4)
|
GWPCH4
|
Khả năng nóng lên toàn cầu của CH4
(tấn CO2tđ / tấn CH4)
|
Nguồn số liệu và cách thu thập:
WBLF,x , RWW,BLF,x ,
CODin,BLF,x và CODout,BLF,x sử dụng giá trị do cơ
sở đo đạc và ghi lại trong những năm lịch sử.
So, Bo, MCFWW và GWPCH4
sử dụng giá trị mặc định có trong Phụ lục về hệ số phát thải khí nhà kính của Thông
tư này.
I.1.6. Giám phát thải CO2 do phát
điện thay thế điện lưới
Mức giảm phát thải CO2 do phát
điện thay thế điện lưới được tính theo công thức sau:
BEES,BLF,x
= ESBLF,x × EFEL (B1.1e)
Trong đó:
BEES,BLF,x
|
Mức giảm phát thải do phát điện thay thế
điện lưới tại bãi chôn lấp chất thải trong năm x (tấn CO2)
|
ESBLF,x
|
Lượng điện do bãi chôn lấp chất thải cung
cấp lên lưới trong năm x (MWh)
|
EFEL
|
Hệ số phát thải điện (tấn CO2/MWh)
|
Nguồn số liệu và cách thu thập:
ESBLF,x sử dụng giá trị đo
được trong năm lịch sử. EFEL sử dụng giá trị mặc định có
trong Phụ lục về hệ số phát thải khí nhà kính của Thông tư này.
I.1.7. Giảm phát thải CO2 từ nguồn
cung cấp nhiệt thay thế
Mức giảm phát thải CO2 từ nguồn
cung cấp nhiệt thay thế được tính theo công thức sau:
BEHS,BLF,x
= HSBLF,X × EFHS (B1.1g)
Trong đó:
BEHS,BLF,x
|
Mức giảm phát thải do cung cấp hệ thống
sưởi thay thế ở bãi chôn lấp chất thải trong năm x (tấn CO2)
|
HSBLF,x
|
Lượng nhiệt cung cấp cho hộ tiêu thụ nhiệt
do bãi chôn lấp chất thải trong năm x (GJ)
|
EFHS
|
Hệ số phát nhiệt (tấn CO2/GJ)
|
Nguồn số liệu và cách thu thập:
HSBLF,x sử dụng giá trị do
cơ sở đo được trong năm lịch sử.
EFHS sử dụng giá trị mặc
định có trong Phụ lục về hệ số phát thải khí nhà kính của Thông tư này.
I.2. Đốt chất thải
Phát thải do xử lý chất
thải bằng phương pháp đốt trong năm trước đây được tính theo công thức sau:
BEBINC,x =
BECO2,BINC,x + BECH4,N2O,BINC,x + BEFL,BINC,x
+ BEFC,BINC,x + BEEC,BINC,x + BEWW,BINC,x - BEES,BINC,x
- BEHS,BINC,x (B1.1.A)
Trong đó:
BEBLF,x
|
Phát thải từ xử lý chất thải bằng đốt rác
trong năm x (tấn CO2tđ)
|
BECO2,BINC,x
|
Phát thải CO2 do đốt chất thải
trong năm x (tấn CO2)
|
BECH4,N2O,BINC,x
|
Phát thải CH4 và N2O từ
đốt chất thải trong năm x (tấn CO2tđ)
|
BEFL,BINC,x
|
Phát thải do đốt chất thải bùng phát trong
năm x (tấn CO2tđ)
|
BEFC,BINC,x
|
Phát thải từ việc tiêu thụ nhiên liệu hóa
thạch trong quá trình đốt chất thải trong năm x (tấn CO2tđ)
|
BEEC,BINC,x
|
Phát thải từ tiêu thụ điện trong đốt chất
thải trong năm x (tấn CO2tđ)
|
BEWW,BINC,x
|
Phát thải từ xử lý nước thải hữu cơ trong đốt
chất thải trong năm x (tấn CO2tđ)
|
BEES,BINC,x
|
Giảm phát thải từ phát điện thay thế điện
lưới trong đốt chất thải trong năm x (tấn CO2tđ)
|
BEHS,BINC,x
|
Giảm phát thải do cung cấp nhiệt thay thế
trong đốt chất thải trong năm x (tấn CO2tđ)
|
Công thức tính của BEFL,BINC,x
, BEFC,BINC,x
, BEEC,BINC,x
, BEWW,BINC,x
, BEES,BINC,x
và BEHS,BINC,x , cũng giống như công
thức của BEFL,BLF,x
, BEFC,BLF,x
, BEEC,BLF,x
, BEWW,BLF,x
, BEES,BLF,x
và BEHS,BLF,x trong mục 1. Các chỉ
số con của các thông số liên quan được thay đổi từ “BLF” thành “BINC”.
Công thức tính toán của
BECO2,BINC,x
và BECH4,N2O,BINC,x
được
trình bày chi tiết trong mục a và b sau đây.
I.2.1. Phát thải CO2 do đốt chất thải
Lượng khí thải CO2 từ quá trình đốt chất
thải được tính toán dựa trên hàm lượng các-bon hóa thạch của chất thải ướt. Tuy
nhiên, hàm lượng các-bon sinh học không được xem xét vì phát thải CO2 từ quá trình đốt cháy
hoặc phân hủy sinh khối không được tính là phát thải KNK. Công thức như sau:
BECO2,BINC,x
= EFFBINC,x ×
|
44
|
×
∑j QBINC,x × Pj,x × FCCj × FFCj
|
|
(B1.2a)
|
12
|
Trong đó:
BECO2,BINC,x
|
Lượng khí thải CO2 do đốt chất
thải trong năm x (tấn CO2)
|
EFFBINC,x
|
Hiệu suất đốt của lò đốt trong lò đốt chất
thải năm x
|
QBINC,x
|
Lượng chất thải xử lý bằng phương pháp đốt
trong năm x (t)
|
Pj,x
|
Tỷ lệ thành phần chất thải j trong CTRSH
năm x
|
FCCj
|
Phần tổng hàm lượng các-bon trong thành phần
chất thải j
|
FFCj
|
Phần các-bon hóa thạch trong tổng hàm lượng
các-bon trong thành phần chất thải j (tỷ lệ trọng lượng)
|
j
|
Thành phần chất thải
|
Nguồn số liệu và cách
thu thập:
QBINC,x sử dụng giá trị do cơ
sở đo được trong năm lịch sử.
EFFBINC,x giá trị đo được ưu
tiên. Nếu số liệu đo không có sẵn, có thể sử dụng giá trị mặc định có trong Phụ
lục về hệ số phát thải khí nhà kính của Thông tư này.
FCCj , FFCj sử dụng giá trị mặc định
có trong Phụ lục về hệ số phát thải khí nhà kính của Thông tư này.
Pj,x sử dụng giá trị trung
bình đo được trong một năm. Việc giám sát phải được tiến hành ít nhất ba tháng
một lần, mỗi lần lấy ít nhất 3 mẫu.
I.2.2. Phát thải CH4 và N2O từ
quá trình đốt chất thải
Phát thải CH4 và N2O từ
quá trình đốt chất thải có thể được tính toán dựa trên việc theo dõi hàm lượng CH4 và N2O
trong khí thải hoặc sử dụng các hệ số phát thải CH4 và N2O mặc
định trên mỗi tấn chất thải ướt được đốt. Cơ sở có thể chọn một trong các
phương án hoặc sử dụng kết hợp hai phương án (ví dụ: Chỉ giám sát CH4 hoặc N2O
trong khí thải). Cách tính chi tiết như sau:
Cách 1: Theo dõi hàm
lượng trong ống xả của lò đốt
BECH4,N2O,BINC,x
= SGBINC,x × (CN2O,SG,m,x × GWPN2O +
CCH4,SG,m,x × GWPCH4) (B1.2b1)
Trong đó:
BECH4,N2O,BINC,x
|
Phát thải CH4 và N2O từ
đốt chất thải trong năm x (tấn CO2tđ)
|
SGBINC,x
|
Khối lượng khí thải từ quá trình đốt chất
thải trong năm x (Nm3)
|
CN2O,SG,m,x
|
Nồng độ N2O trong khí thải từ
quá trình đốt chất thải trong năm x (tấn N2O / Nm3)
|
CCH4,SG,m,x
|
Nồng độ CH4 trong khí thải từ
quá trình đốt chất thải trong năm x (tấn CH4 / Nm3)
|
GWPN2O
|
Khả năng nóng lên toàn cầu của N2O
(tấn CO2tđ/tấn N2O)
|
GWPCH4
|
Khả năng nóng lên toàn cầu của CH4 (tấn CO2tđ/tấn
CH4)
|
Cách 2: Sử dụng hệ số
phát thải mặc định
BECH4,N2O,BINC,x
= QBINC,x × (EFN2O,m × GWPN2O +
EFCH4,m × GWPCH4) (B1.2b2)
Trong đó:
BECH4,N2O,BINC,x
|
Phát thải CH4 và N2O từ
đốt chất thải trong năm x (tấn CO2tđ)
|
QBINC,x
|
Khối lượng xử lý chất thải trong quá trình
đốt chất thải trong năm x (tấn)
|
EFN2O,m
|
Hệ số phát thải N2O liên quan đến
phương pháp đốt chất thải m (tấn N2O /tấn)
|
EFCH4,m
|
Hệ số phát thải CH4 liên quan đến
phương pháp đốt chất thải m (tấn CH4/tấn)
|
GWPN2O
|
Khả năng nóng lên toàn cầu của N2O
(tấn CO2tđ/tấn N2O)
|
GWPCH4
|
Khả năng nóng lên toàn cầu của CH4 (tấn CO2tđ
/tấn CH4)
|
Nguồn số liệu và cách
thu thập:
SGBINC,x ,
QBINC,x , CN2O,SG,m,x và CCH4,SG,m,x sử dụng giá trị do cơ
sở đo được.
EFCH4,m ,
EFN2O,m , GWPCH4 và GWPN2O sử dụng giá trị mặc
định có trong Phụ lục về hệ số phát thải khí nhà kính của Thông tư này.
II. Hướng dẫn đo đạc
mức phát thải của cơ sở xử lý chất thải khi thực hiện các biện pháp giảm nhẹ
phát thải khí nhà kính trong quá trình xử lý, tiêu hủy chất thải
Phương pháp đo đạc mức
phát thải PEd,y của các cơ sở xử lý
chất thải khi thực hiện biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong quá
trình xử lý, tiêu hủy chất thải được hướng dẫn chi tiết từ mục II.1 đến mục
II.4 dưới đây.
II.1. Bãi chôn lấp
Phát thải của cơ sở xử
lý chất thải bằng bãi chôn lấp trong năm giám sát được tính theo công thức sau:
PELF = PECH4,LF
+ PEFL,LF + PEFC,LF + PEEC,LF + PEWW,LF
- PEES,LF,y - PEHS,LF (R1)
Trong đó:
PELF
|
Phát thải từ việc xử lý chất thải tại bãi
chôn lấp trong năm (tấn CO2tđ)
|
PECH4,LF
|
Rò rỉ CH4 từ việc xử lý chất
thải rắn tại bãi chôn lấp trong năm (tấn CO2tđ)
|
PEFL,LF
|
Phát thải do đốt chất thải tại bãi chôn lấp
trong năm (tấn CO2tđ)
|
PEFC,LF
|
Phát thải từ việc tiêu thụ nhiên liệu hóa
thạch tại bãi chôn lấp trong năm (tấn CO2tđ)
|
PEEC,LF
|
Phát thải do tiêu thụ điện ở bãi chôn lấp
trong năm (tấn CO2tđ)
|
PEWW,LF
|
Phát thải từ xử lý nước thải hữu cơ tại bãi
chôn lấp trong năm (tấn CO2tđ)
|
PEES,LF,y
|
Giảm phát thải do phát điện thay thế điện
lưới tại bãi chôn lấp chất thải trong năm y (tấn CO2)
|
PEHS,LF,y
|
Giảm phát thải do cung cấp hệ thống sưởi
thay thế mạng lưới nhiệt ở bãi chôn lấp chất thải trong năm y (tấn CO2tđ)
|
Công thức tính của PECH4,LF,y
, PEFL,LF,y
, PEFC,LF,y , PEEC,LF,y , PEWW,LF,y
, PEES,LF,y và PEHS,LF,y tương tự như công thức tính BECH4,BLF,x
, BEFL,BLF,x
, BEFC,BLF,x , BEEC,BLF,x , BEWW,BLF,x ,
BEES,BLF,x và BEHS,BLF,x trong mục I của Phụ lục
này. Các chỉ số con của các thông số liên quan được thay đổi từ “BE” thành
“PE”; “BLF” thành “LF” và từ “x” thành “y”.
II.2. Đốt chất thải
Phát thải của cơ sử xử
lý chất thải bằng phương pháp đốt rác trong năm giám sát được tính theo công thức
sau:
PEINC,y = PECO2,INC,y
+ PECH4,N2O,INC,y + PEFL,INC,y + PEFC,INC,y + PEEC,INC,y
+ PEWW,INC,y - PEES,INC,y - PEHS,INC,y
(R2)
Trong đó:
PEINC,y
|
Phát thải từ xử lý chất thải bằng phương
pháp đốt trong năm (tấn CO2tđ)
|
PECO2,INC,y
|
Phát thải CO2 từ đốt chất thải
trong năm (tấn CO2tđ)
|
PECH4,N2O,INC,y
|
Phát thải CH4 và N2O từ
đốt chất thải trong năm (tấn CO2tđ)
|
PEFL,INC,y
|
Phát thải CH4 và N2O từ
đốt chất thải trong năm (tấn CO2tđ)
|
PEFC,INC,y
|
Phát thải do tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch
trong quá trình đốt chất thải trong năm (tấn CO2tđ)
|
PEEC,INC,y
|
Phát thải từ tiêu thụ điện trong đốt chất
thải trong năm (tấn CO2tđ)
|
PEWW,INC,y
|
Phát thải từ xử lý nước thải hữu cơ trong đốt
chất thải trong năm (tấn CO2tđ)
|
PEES,INC,y
|
Phát thải từ xử lý nước thải hữu cơ trong đốt
chất thải trong năm (tấn CO2tđ)
|
PEHS,INC,y
|
Giảm phát thải do cung cấp hệ thống sưởi
thay thế mạng lưới nhiệt đốt chất thải trong năm (tấn CO2tđ)
|
Công thức tính của PEFL,INC,y, PEFC,INC,y, PEEC,INC,y, PEWW,INC,y, PEES,INC,y và PEHS,INC,y giống như công thức của
BEFL,BLF,x, BEFC,BLF,x, BEEC,BLF,x, BEWW,BLF,x, BEES,BLF,x và BEHS,BLF,x trong mục I của Phụ lục
này. Các chỉ số con của các thông số liên quan được thay đổi từ “BE” thành
“PE”; “BLF” thành “INC” và từ “x” thành “y”.
Công thức tính của PECO2,INC,y và PECH4,N2O,INC,y tương tự như công thức
của BECO2,BINC,x và BECH4,N2O,BINC,x trong mục I của Phụ lục
này . Các chỉ số con của các thông số liên quan được thay đổi từ “BE” thành
“PE”; “BINC” thành “INC” và từ “x” thành “y”.
II.3. Bể kỵ khí
Phát thải của cơ sở
có xử lý chất thải bằng bể kỵ khí trong năm giám sát được tính theo công thức
sau:
PEAD,y =
PECH4,AD,y + PEFL,AD,y + PEFC,AD,y + PEEC,AD,y
+ PEWW,AD,y + PELE_storage,y - PEES,AD,y - PEHS,AD,y
- PENG,y - PEBDS,y (R3)
Trong đó:
PEAD,y
|
Phát thải từ xử lý chất thải bằng thiết bị
phân hủy kỵ khí trong năm y (tấn CO2tđ)
|
PECH4,AD,y
|
Phát thải CH4 từ các thiết bị
phân hủy kỵ khí thải trong năm y (tấn CO2tđ)
|
PEFL,AD,y
|
Phát thải do cháy khí trong các thiết bị
phân hủy kỵ khí chất thải trong năm y (tấn CO2tđ)
|
PEFC,AD,y
|
Phát thải do tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch
trong các thiết bị phân hủy kỵ khí chất thải trong năm y (tấn CO2tđ)
|
PEEC,AD,y
|
Phát thải do tiêu thụ điện trong các thiết
bị phân hủy kỵ khí chất thải trong năm y (tấn CO2tđ)
|
PEWW,AD,y
|
Khí thải từ xử lý nước thải hữu cơ trong
các thiết bị phân hủy kỵ khí chất thải trong năm y (tấn CO2tđ)
|
PELE_storage,y
|
Rò rỉ phát thải liên quan đến việc lưu trữ
chất phân hủy trong năm y (tấn CO2tđ)
|
PEES,AD,y
|
Giảm phát thải từ việc phát điện thay thế
điện lưới trong các thiết bị phân hủy kỵ khí chất thải trong năm y (tấn CO2tđ)
|
PEHS,AD,y
|
Giảm phát thải do cung cấp hệ thống sưởi
thay thế trong các thiết bị phân hủy kỵ khí chất thải trong năm y (tấn CO2tđ)
|
PENG,y
|
Giảm phát thải từ việc lọc khí sinh học
thay thế mạng lưới đường ống dẫn khí đốt tự nhiên trong năm y (tCO2)
|
PEBDS,y
|
Mức giảm phát thải từ dầu diesel sinh học
thay thế dầu diesel trong năm y (tấn CO2tđ)
|
Công thức tính của PEFL,AD,y , PEFC,AD,y , PEEC,AD,y , PEWW,AD,y , PEES,AD,y và PEHS,AD,y được áp dụng tương tự
như công thức của BEFL,BLF,x
, BEFC,BLF,x
, BEEC,BLF,x
, BEWW,BLF,x
, BEES,BLF,x
và BEHS,BLF,x trong mục I.1 của Phụ
lục này. Các chỉ số con của các thông số liên quan được thay đổi từ “BE” thành
“PE”; “BLF” thành “AD” và từ “x” thành “y”.
Công thức tính của PECH4,AD,y
, PELE_storage,y , PENG,y và PEBDS,y được hướng dẫn như
sau:
II.3.1. Phát thải CH4 từ quá trình phân hủy
kỵ khí
Phát thải CH4 từ quá trình phân hủy
kỵ khí được tính như sau:
PECH4,AD,y
= VBGS,AD,y × FBGS,AD,y × ρCH4 × EFCH4,default
× GWPCH4 (R3a)
Trong đó:
PECH4,AD,y
|
Phát thải CH4 từ quá trình phân hủy
kỵ khí chất thải trong năm y (tấn CO2tđ)
|
VBGS,AD,y
|
Lượng khí sinh học thu được tại đầu ra của
bể phân hủy trong năm y (m3)
|
FBGS,AD,y
|
Phần khí mê-tan trong khí sinh học năm y
|
ρCH4
|
Khối lượng riêng của mê-tan ở điều kiện bình
thường (kg / m3)
|
EFCH4,default
|
Hệ số phát thải mặc định đối với một phần
lượng khí CH4 rò
rỉ từ bể kỵ khí
|
GWPCH4
|
Tiềm năng nóng lên toàn cầu của CH4
|
Nguồn số liệu và cách
thu thập:
VBGS,AD,y nên sử dụng giá trị
đo được trong năm giám sát.
Đối với FBGS,AD,y , giá trị do cơ sở đo
được trong năm giám sát được ưu tiên. Tần suất giám sát ít nhất ba tháng một lần.
Nếu số liệu đo không có sẵn, có thể sử dụng giá trị mặc định có trong Phụ lục về
hệ số phát thải khí nhà kính của Thông tư này.
ρCH4 , EFCH4,default
và GWPCH4 sử dụng giá trị mặc định
có trong Phụ lục về hệ số phát thải khí nhà kính của Thông tư này.
II.3.2. Rò rỉ CH4 từ lưu trữ chất phân
hủy
Lưu trữ chất phân hủy
trong điều kiện yếm khí có thể gây ra phát thải CH4 do quá trình phân hủy
kỵ khí tiếp tục của chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học còn lại. Các điều kiện kỵ
khí được đề cập bao gồm:
(a) Trong đầm phá
không có sục khí có độ sâu hơn một mét; hoặc
(b) Trong bãi xử lý
chất thải rắn, bao gồm các kho chứa chất thải rắn chưa qua xử lý.
Trong điều kiện yếm
khí nêu trên, lượng khí thải CH4 rò rỉ từ kho chứa cặn khí sinh học cần được
tính toán như sau:
PELE_storage,y
= (Fww,CH4,default + FSD,CH4,default) x QCH4,y
x GWPCH4 (R3b)
QCH4,y = VBGS,AD,y
x FBGS,AD,y x ρCH4 (R3b’)
Trong đó:
PELE_storage,y
|
Rò rỉ phát thải CH4 liên quan đến việc
lưu trữ chất phân hủy trong năm y (tấn CO2tđ)
|
Fww,CH4,default
|
Hệ số mặc định đại diện cho công suất sản
xuất mê-tan còn lại của chất phân hủy lỏng (phần nhỏ)
|
FSD,CH4,default
|
Hệ số mặc định đại diện cho khả năng sản xuất
mê-tan còn lại của chất phân hủy rắn (phần nhỏ)
|
QCH4,y
|
Lượng khí mê-tan được tạo ra trong bể phân
hủy trong năm y (tấn CH4)
|
VBGS,AD,y
|
Lượng khí sinh học thu được tại cửa ra của
bể phân hủy trong năm y (m3)
|
FBGS,AD,y
|
Phần khí mê-tan trong khí sinh học năm y
|
ρCH4
|
Khối lượng riêng của mê-tan ở điều kiện
bình thường (kg / m3)
|
GWPCH4
|
Tiềm năng nóng lên toàn cầu của CH4
|
Nguồn số liệu và cách
thu thập:
VBGS,AD,y nên sử dụng giá trị
do cơ sở đo được trong năm giám sát.
FBGS,AD,y giá trị do cơ sở đo
được trong năm lịch sử được ưu tiên. Tần suất giám sát ít nhất ba tháng một lần.
Nếu số liệu đo không có sẵn, có thể sử dụng giá trị mặc định có trong Phụ lục về
hệ số phát thải khí nhà kính của Thông tư này.
Fww,CH4,default
, FSD,CH4,default
, ρCH4 và GWPCH4 sử dụng giá trị mặc định
có trong Phụ lục về hệ số phát thải khí nhà kính của Thông tư này.
II.3.3. Giảm phát thải
CO2
từ
sử dụng khí sinh học tinh khiết thay thế khí tự nhiên
Mức giảm phát thải CO2 từ khí sinh học tinh
khiết thay thế khí tự nhiên được tính như sau:
PENG,y = BGSNG,y
×
NCVi × CCi ×
OFi ×
|
44
|
|
(R3c)
|
12
|
Trong đó:
PENG,y
|
Giảm phát thải từ việc lọc và sử dụng khí
sinh học thay thế khí đốt tự nhiên trong năm y (tấn CO2tđ)
|
BGSNG,y
|
Lượng khí sinh học được lọc và sử dụng thay
thế khí đốt tự nhiên trong năm y (104 Nm3)
|
NCVi
|
Nhiệt trị thực của loại nhiên liệu i (GJ /
104 Nm3)
|
CCi
|
Đơn vị nhiệt trị hàm lượng các-bon của loại
nhiên liệu i (TC/GJ)
|
OFi
|
Tốc độ oxy hóa các-bon của loại nhiên liệu
i
|
i
|
Các loại nhiên liệu hóa thạch (khí tự
nhiên)
|
44/12
|
Tỷ lệ khối lượng phân tử của CO2 so với các-bon
|
Nguồn số liệu và cách
thu thập:
BGSNG,y
nên
sử dụng giá trị do cơ sở đo được trong năm lịch sử. Tần suất giám sát ít nhất
ba tháng một lần.
NCVi , CCi và OFi sử dụng giá trị mặc định
có trong Phụ lục về hệ số phát thải khí nhà kính của Thông tư này.
II.3.4. Giảm phát thải
CO2
từ
sử dụng dầu diesel sinh học thay thế dầu diesel
Mức giảm phát thải CO2 từ sử dụng dầu diesel
sinh học thay thế dầu diesel được tính như sau:
PEBDS,y
= BDSPJ,y × COEFdie (R3d)
Trong đó:
PEBDS,y
|
Mức giảm phát thải từ dầu diesel sinh học
thay thế dầu diesel trong năm y (tấn CO2)
|
BDSPJ,y
|
Sản xuất dầu diesel sinh học trong năm y (tấn)
|
COEFdie
|
Hệ số phát thải của động cơ diesel (tấn CO2 / tấn)
|
Nguồn số liệu và cách
thu thập:
BDSPJ,y giá trị do cơ sở đo
được trong năm giám sát.
COEFdie sử dụng giá trị mặc định
có trong Phụ lục về hệ số phát thải khí nhà kính của Thông tư này.
II.4. Ủ compost
Lượng phát thải của
cơ sở do xử lý chất thải bằng phương pháp ủ compost trong năm giám sát được
tính theo công thức sau:
PECOMP,y
= PECH4,N2O,COMP,y + PEFC,COMP,y + PEEC,COMP,y
+ PEWW,COMP,y - PEOFS,y (R4)
Trong đó:
PECOMP,y
|
Phát thải dự án từ quá trình ủ compost
trong năm y (tấn CO2tđ)
|
PECH4,N2O,COMP,y
|
Phát thải CH4 và N2O từ
quá trình ủ compost trong năm y (tấn CO2tđ)
|
PEFC,COMP,y
|
Phát thải từ việc tiêu thụ nhiên liệu hóa
thạch trong quá trình ủ compost trong năm y (tấn CO2tđ)
|
PEEC,COMP,y
|
Phát thải do tiêu thụ điện trong quá trình ủ
compost trong năm y (tấn CO2tđ)
|
PEWW,COMP,y
|
Phát thải từ xử lý nước thải hữu cơ trong
quá trình ủ compost trong năm y (tấn CO2tđ)
|
PEOFS,y
|
Giảm phát thải từ phân hữu cơ thay vì phân
hóa học (tấn CO2tđ)
|
Công thức tính của PEFC,COMP,y
,
PEEC,COMP,y
và PEWW,COMP,y
giống như công thức của
BEFC,BLF,x
,
BEEC,BLF,x
và BEWW,BLF,x
tương
trong mục I của Phụ lục này. Các chỉ số con của các thông số liên quan được
thay đổi từ “BE” thành “PE”; “BLF” thành “COMP”, “x” thành “y”.
Công thức tính của PECH4,N2O,COMP,y
và PEOFS,y được hướng dẫn như
sau.
II.4.1. Phát thải CH4 và N2O từ
quá trình ủ compost
Phát thải CH4 và N2O từ
quá trình ủ compost được tính như sau:
PECH4,N2O,COMP,y
= QCOMP,y × (EFCH4,COMP × GWPCH4 +
EFN2O,COMP × GWPN2O) (R4a)
Trong đó:
PECH4,N2O,COMP,y
|
Phát thải CH4 và N2O từ
quá trình ủ trong năm y (tấn CO2tđ)
|
QCOMP,y
|
Số lượng chất thải được ủ trong năm y (tấn)
|
EFCH4,COMP
|
Hệ số phát thải N2O trên một tấn
chất thải ủ có giá trị trong năm y (tấn N2O/tấn)
|
EFN2O,COMP
|
Hệ số phát thải CH4 trên mỗi tấn
chất thải ủ có giá trị trong năm y (tCH4/tấn)
|
GWPCH4
|
Khả năng nóng lên toàn cầu của CH4 (tấn CO2tđ
/ tấn CH4)
|
GWPN2O
|
Khả năng nóng lên toàn cầu của N2O
(tấn CO2tđ / tấn N2O)
|
Nguồn số liệu và cách
thu thập:
QCOMP,y nên sử dụng giá trị
do cơ sở đo được trong năm giám sát.
EFN2O,COMP,y
, EFCH4,COMP,y
, GWPCH4 và GWPN2O sử dụng giá trị mặc định
có trong Phụ lục về hệ số phát thải khí nhà kính của Thông tư này.
II.4.2. Giảm phát thải
CO2
từ
phân bón hữu cơ thay thế phân bón hóa học
Mức giảm phát thải CO2 từ phân bón hữu cơ
thay thế phân bón hóa học được tính như sau:
PEOFS,y
= POFS,y × EFCF (R4b)
Trong đó:
PEOFS,y
|
Giảm phát thải từ phân hữu cơ thay thế phân
hóa học (tấn CO2tđ)
|
POFS,y
|
Sản xuất phân hữu cơ trong năm y (tấn)
|
EFCF
|
Hệ số phát thải của quá trình sản xuất phân
bón (tấn CO2tđ/tấn)
|
Nguồn số liệu và cách
thu thập:
POFS,y nên sử dụng giá trị
do cơ sở đo được trong năm giám sát.
EFCF sử dụng giá trị mặc định
có trong Phụ lục về hệ số phát thải khí nhà kính của Thông tư này.
Phụ lục III.2. Hướng dẫn tính toán mức giảm
nhẹ phát thải khí nhà kính từ quá trình thu gom, vận chuyển và tái chế chất thải
I.
Hướng dẫn đo đạc mức giảm nhẹ phát thải khí nhà kính từ quá trình thu gom, vận
chuyển chất thải rắn
1. Đo đạc mức giảm nhẹ
phát thải khí nhà kính từ việc thay thế phương tiện thu gom vận chuyển chất thải
sử dụng xăng, dầu diesel bằng phương tiện sử dụng điện.
Mức giảm nhẹ phát thải
khí nhà kính từ việc thay thế phương tiện thu gom vận chuyển chất thải từ
phương tiện sử dụng xăng, dầu diesel bằng phương tiện sử dụng điện được tính
theo công thức sau:
ERBEV =
TTDBEV × UCi × COEFi - ECBEV
× EFEL (Rt1)
Trong đó:
ERBEV
|
Mức giảm nhẹ phát thải khí nhà kính từ việc
thay thế phương tiện thu gom vận chuyển chất thải sử dụng xăng, dầu diesel bằng
phương tiện sử dụng điện (tấn CO2)
|
TTDBEV
|
Tổng quãng đường vận chuyển của xe điện
trong 01 năm (km)
|
UCi
|
Đơn vị tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch i
(xăng/dầu diesel) của các phương tiện được thay thế (tấn/km)
|
ECBEV,y
|
Công suất tiêu thụ điện của xe điện trong
năm (MWh)
|
EFEL
|
Hệ số phát thải từ tiêu thụ điện (tấn CO2/MWh)
|
COEFi
|
Hệ số phát thải CO2 của loại
nhiên liệu i (tấn CO2/tấn)
|
Trong đó:
COEFi = NCVi × CCi × OFi × (44/12) (Rt1’)
NCVi
|
Nhiệt trị thấp của loại nhiên liệu i (GJ /
t)
|
CCi
|
Hàm lượng cacbon nhiệt trị đơn vị của loại
nhiên liệu i (TC / GJ)
|
OFi
|
Tốc độ oxy hóa các-bon của loại nhiên liệu
i
|
i
|
Loại nhiên liệu (xăng hoặc dầu)
|
Nguồn số liệu và cách
thu thập:
TTDBEV và ECBEV sử dụng số liệu do
cơ sở đo được trong năm giám sát.
UCi sử dụng thông số do
nhà sản xuất công bố.
NCVi , CCi , OFi and EFEL sử dụng giá trị mặc định
có trong Phụ lục về hệ số phát thải khí nhà kính của Thông tư này.
2. Đo đạc mức giảm nhẹ
phát thải khí nhà kính từ việc thay thế phương tiện thu gom vận chuyển chất thải
từ phương tiện sử dụng dầu diesel bằng phương tiện sử dụng dầu diesel sinh học
ERBDS,y
= TTDBDS × UCdie × COEFdie -
FCy × COEF (Rt2)
Trong đó:
ERBDS,y
|
Mức giảm nhẹ phát thải khí nhà kính từ việc
thay thế phương tiện thu gom vận chuyển chất thải sử dụng dầu diesel bằng
phương tiện sử dụng dầu diesel sinh học trong năm y (tấn CO2)
|
TTDBDS
|
Tổng quãng đường vận chuyển của xe điện
trong năm y (km)
|
UCdie,y
|
Đơn vị tiêu thụ dầu diesel của các phương
tiện được thay thế (tấn/km)
|
COEFdie
|
Hệ số phát thải CO2 của dầu diesel (tấnCO2/tấn)
|
FCi,y
|
Lượng tiêu thụ nhiên liệu của phương tiện sử
dụng dầu diesel sinh học trong năm y (tấn)
|
COEFBDS
|
Hệ số phát thải CO2 của từ tiêu thụ dầu
diesel sinh học (tấn CO2/tấn)
|
Nguồn số liệu và cách
thu thập:
TTDBDS và FCi,y sử dụng số liệu do cơ
sở đo được trong năm giám sát.
UCdie,y sử dụng thông số do
nhà sản xuất công bố.
COEFdie và COEFBDS được tính theo công
thức Rt1’. Các thông số liên
quan sử dụng giá trị mặc định có trong Phụ lục về hệ số phát thải khí nhà kính
của Thông tư này.
II.
Hướng dẫn đo đạc mức giảm nhẹ phát thải khí nhà kính từ quá trình tái chế chất
thải
Mức giảm phát thải từ
việc tái chế chất thải chỉ tính toán mức giảm phát thải từ hoạt động tái chế bốn
loại chất thải bao gồm giấy, nhựa, thủy tinh và kim loại. Các hoạt động giảm
phát thải được hướng dẫn đo đạc bao gồm tái chế cho mục đích sản xuất các sản
phẩm tái chế thay tránh chôn lấp hoặc đốt chất thải, được thể hiện trong công
thức dưới đây:
ERWR,y = ERPRP,y + ERNLI,y (Rr1)
Trong đó
ERWR,y
|
Mức giảm phát thải từ hoạt động tái chế chất
thải tại cơ sở trong năm y (tấn CO2tđ)
|
ERPRP,y
|
Mức giảm phát thải từ hoạt động tái chế và
sản xuất nguyên liệu tại cơ sở trong năm y (tấn CO2tđ)
|
ERNLI,y
|
Mức giảm phát thải từ hoạt động tái chế chất
thải thay vì chôn lấp hoặc đốt trong năm y (tấn CO2tđ)
|
1. Đo đạc mức giảm
phát thải từ việc tái chế chất thải và sản xuất các sản phẩm tái chế
Mức giảm phát thải từ
hoạt động tái chế chất thải và sản xuất các sản phẩm tái chế được tính toán dựa
trên lượng chất thải được tái chế tăng thêm và khả năng giảm phát thải trên mỗi
tấn chất tái chế. Công thức chi tiết như sau:
ERPRP,y
= ∑j RIj,y × ERPj,y (Rr2)
Trong đó:
RIj,y
|
Lượng chất thải loại
j được tái chế tăng thêm trong năm y (tấn)
|
ERPj,y
|
Tiềm năng giảm phát
thải của chất thải loại j trong năm y (tấn CO2/tấn)
|
RQj,y
|
Lượng chất thải loại
j được tái chế trong năm y (tấn)
|
RQj,x
|
Lượng chất thải loại
j được tái chế trong năm x (tấn)
|
QWT,y
|
Lượng chất thải được
xử lý nếu không tái chế trong năm y (tấn)
|
QWT,x
|
Lượng chất thải được
xử lý nếu không tái chế trong năm x (tấn)
|
Pj,y
|
Tỉ lệ chất thải loại
j trên tổng lượng chất thải được xử lý nếu không tái chế trong năm y (tấn)
|
Pj,x
|
Tỉ lệ chất thải loại
j trên tổng lượng chất thải được xử lý nếu không tái chế trong năm x (tấn)
|
j
|
Loại chất thải được
tái chế (giấy, nhựa, thủy tinh, kim loại)
|
x
|
Năm lịch sử
|
n
|
Số năm lịch sử
|
Nguồn số liệu và cách
thu thập:
RQj,y, QWT,y sử dụng giá trị do cơ
sở đo được trong năm giám sát.
RQj,x, QWT,x sử dụng giá trị do cơ
sở đo được trong những năm lịch sử.
Pj,y sử dụng giá trị do cơ
sở đo được của các thành phần chất thải trong năm quan trắc. Việc giám sát phải
được tiến hành ít nhất ba tháng một lần, mỗi lần lấy ít nhất 3 mẫu để tính giá
trị trung bình năm.
Pj,x sử dụng giá trị do cơ
sở đo được trong các năm lịch sử. Việc giám sát phải được tiến hành ít nhất ba
tháng một lần, mỗi lần lấy ít nhất 3 mẫu để tính giá trị trung bình năm. Nếu việc
giám sát Pj,x không thể đạt đến tần
suất này, giá trị của Pj,y có thể được sử dụng
làm tỷ lệ thu hồi trong năm cơ sở.
ERPj,y sử dụng giá trị mặc định
có trong Phụ lục về hệ số phát thải khí nhà kính của Thông tư này.
2. Đo đạc mức giảm
phát thải từ việc tái chế chất thải thay vì chôn lấp hoặc đốt
Mức giảm phát thải từ
việc tái chế chất thải thay vì chôn lấp và / hoặc đốt rác được tính bằng gia số
tái chế của các chất tái chế và cường độ phát thải trung bình trước đây của quá
trình xử lý / tiêu hủy chất thải theo kịch bản cơ sở. Chi tiết như sau:
ERNLI,y
= ∑j RIj,y × BEIt,x (Rr3)
Trong đó:
RIj,y
|
Lượng chất thải loại
j được tái chế tăng thêm trong năm y (tấn)
|
BEIt,x
|
Cường độ phát thải
trung bình từ xử lý chất thải theo phương pháp chôn lấp hoặc đốt (tấn CO2tđ/tấn)
|
Nguồn số liệu và cách
thu thập:
RIj,y được tính toán theo
công thức Rr2’ của mục này
BEIt,x được tính tính toán
theo hướng dẫn tại mục I của Phụ lục 3.1 của Thông tư này.