ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 82/BC-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 02 tháng 10 năm 2015
|
BÁO CÁO
TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU,
GIAI ĐOẠN 2010 - 2015, TỈNH THANH HÓA.
Thực hiện Công văn số 3475/BTNMT-KTTVBĐKH ngày 21/8/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về báo cáo tổng
kết đánh giá tình hình thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia (MTQG) ứng phó
với biến đổi khí hậu (BĐKH) giai đoạn 2010-2015; UBND
tỉnh Thanh Hóa báo cáo tình hình thực hiện trên địa bàn tỉnh,
như sau:
I. Tổ chức thực hiện
Chương trình.
Thực hiện Quyết định số
158/2008/QĐ-TTg ngày 02/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Chương trình MTQG ứng phó với BĐKH và các văn
bản hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường, UBND
tỉnh Thanh Hóa giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các Sở, ban
ngành lập Kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH của tỉnh Thanh Hóa giai đoạn
2011-2015, tầm nhìn 2020 được phê duyệt tại Quyết định số
2001/QĐ-UBND ngày 23/6/2011.
II. Kết quả thực
hiện Chương trình.
1. Đánh giá tình hình thực hiện
các nhiệm vụ, dự án.
Được sự quan tâm của Chính phủ, các bộ,
ngành Trung ương; giai đoạn 2011-2015, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đã triển khai thực hiện một số nhiệm vụ, dự án thuộc Chương trình MTQG ứng
phó với BĐKH, bước đầu đã đem lại những hiệu quả nhất định góp phần giảm thiểu
tác động tiêu cực của BĐKH.
(Chi
tiết kèm theo tại Phụ lục 3).
2. Kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH của Cơ quan thực hiện Chương trình.
2.1. Về
việc ban hành các văn bản liên quan đến BĐKH
a) Danh mục các Văn bản về ứng phó
với BĐKH thực hiện Chương trình ban hành
trong giai đoạn 2010-2015.
Thực hiện Quyết định số
158/2008/QĐ-TTg ngày 02/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Chương trình MTQG ứng phó với BĐKH; Quyết định số 1183/QĐ-TTg
ngày 30/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Chương trình MTQG ứng
phó với BĐKH giai đoạn 2012-2015. UBND tỉnh đã ban hành Kế
hoạch hành động ứng phó với BĐKH của tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011-2015, tầm
nhìn 2020 tại Quyết định số 2001/QĐ-UBND
ngày 23/6/2011 và Kế hoạch số 89/KH-UBND
ngày 02/11/2012 thực hiện Chương trình MTQG ứng phó với BĐKH giai đoạn
2013-2015.
Thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày
03/6/2013, Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng
khóa XI về chủ động ứng phó với BĐKH, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ
môi trường. UBND tỉnh Thanh Hóa đã ban
hành Kế hoạch hành động thực hiện
24-NQ/TW ngày 03/6/2013, Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa
XI về chủ động ứng phó với BĐKH, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi
trường tại Quyết định số 4110/QĐ-UBND ngày 21/11/2013;
Thành lập Ban quản lý dự án “Hỗ trợ kỹ
thuật Chương trình MTQG ứng phó với BĐKH-lĩnh vực năng lượng
và giao thông” Hợp phần tỉnh Thanh Hóa tại Quyết định số 1977/QĐ-UBND ngày 26/6/2012.
Thực hiện Quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 20/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về
tăng trưởng xanh, Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa đã ban hành Quyết định số 2777/QĐ-UBND
ngày 28/8/2014 thành lập Ban Chỉ đạo và tổ giúp việc xây dựng Kế hoạch hành động
thực hiện Chiến lược tăng trưởng xanh tỉnh Thanh Hóa do một đồng chí Phó Chủ tịch
UBND tỉnh làm trưởng ban.
b) Danh mục các Văn bản về ứng phó
với BĐKH thực hiện Chương trình đang xây dựng trong giai đoạn
2010-2015.
Phê duyệt đề cương và dự toán thực hiện
nhiệm vụ cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH tỉnh Thanh Hóa đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030 tại Quyết định số 4427/QĐ-UBND ngày 11/12/2014 và Quyết định số 1134/QĐ-UBND ngày 03/4/2015.
Phê duyệt Kế hoạch
xây dựng hệ thống quan trắc cảnh báo lũ ống lũ quét và sạt lở đất tại các huyện
Miền núi, tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2014-2020 tại Quyết
định số 3224/QĐ-UBND ngày
01/10/2014.
2.2. Các giải pháp ứng phó BĐKH, nước biển dâng.
a) Các giải pháp ứng phó ngắn hạn (2010-2015).
Thực hiện các dự án tiêu thoát lũ, phân lũ, chậm lũ và nâng cấp cơ sở hạ
tầng sống chung với lũ tại các huyện: Thạch Thành, Triệu
Sơn, Nông Cống và Tĩnh Gia.
Đẩy mạnh tuyên truyền nâng cao nhận
thức của cán bộ, công chức và các tầng lớp nhân dân về tác động của BĐKH, nâng
cao nhận thức và năng lực về phòng chống giảm thiểu rủi ro
thiên tai thích ứng với BĐKH.
b) Các giải pháp ứng phó giai đoạn dài hạn.
Thực hiện các dự án trồng rừng ngập mặn
ven biển chống xói lở bờ biển tỉnh Thanh Hóa; xây dựng, nâng cấp đê biển, đê cửa sông, tại
các huyện ven biển. Tạo các đai rừng ngập mặn bảo vệ bền vững hệ sinh thái ven
biển; góp phần chống BĐKH và nước biển dâng; Nâng cao nhận thức của người dân về giá trị
và tầm quan trọng của rừng ngập mặn, hướng tới ổn định sinh kế cho người dân
vùng ven biển.
2.3. Về
nhận thức.
a) Về
nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức và người
lao động.
Trong những năm vừa qua UBND tỉnh Thanh Hóa đã chỉ đạo các Sở, Ban
ngành trên toàn tỉnh thực hiện nhiều chương trình, biện pháp tuyên truyền nhằm
nâng cao nhận thức đến cán bộ, công chức, viên chức người lao động trên toàn tỉnh
về BĐKH và tác động của BĐKH. Đẩy mạnh công tác truyền thông, giáo dục nâng cao
nhận thức và trách nhiệm BVMT và sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên thiên
nhiên đến các cấp, các ngành, các tổ chức đoàn thể.
b) Về
nhận thức của người dân.
Thực hiện các biện pháp tuyên truyền
về BĐKH và tác động của BĐKH đến các tầng lớp nhân dân trong tỉnh qua các
phương tiện truyền thông, chương trình hưởng ứng Giờ Trái đất... Qua đó, đã tạo
thói quen, nếp sống và ý thức bảo vệ rừng, ý thức bảo vệ
môi trường (BVMT), sử dụng tiết kiệm điện và các nguồn tài nguyên, giữ gìn vệ
sinh trong nhân dân, tiến tới xây dựng xã hội ít chất thải,
cácbon thấp, hài hòa, thân thiện với môi trường; phát huy vai trò của cộng đồng
trong BVMT và ứng phó với BĐKH.
III. Nguồn lực thực
hiện Chương trình
Tổng kinh phí đã giao giai đoạn
2011-2015: 121.079 triệu đồng; trong đó:
- Vốn sự nghiệp kinh tế: 905 triệu đồng
từ ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ lập Kế hoạch hành động ứng
phó với BĐKH giai đoạn 2011-2015, tỉnh Thanh Hóa.
- Vốn sự nghiệp môi trường: 190 triệu
đồng từ ngân sách của tỉnh chi đối ứng cho Ban quản
lý dự án Hỗ trợ kỹ thuật “Chương trình MTQG ứng phó với BĐKH- lĩnh vực
năng lượng và giao thông” Hợp phần tỉnh Thanh Hóa;
- Vốn đầu tư phát triển: 119.984 triệu
đồng, từ ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện các Dự án: Dự án trồng rừng ngập mặn chống xói lở bờ biển tỉnh Thanh Hóa; Dự án xử lý sạt lở bờ biển Sầm Sơn,
thị xã Sầm Sơn; Dự án trồng cây chắn sóng thuộc dự án: Củng
cố, bảo vệ và nâng cấp đê biển, đê cửa
sông, huyện Nga Sơn, Chương trình ứng phó với biến đổi khí hậu SP-RCC.
(Chi
tiết kèm theo Phụ lục 1)
IV. Hiệu quả của
chương trình.
1. Các dự án về BĐKH do quốc tế hỗ
trợ trong giai đoạn 2010-2015.
- Dự án Phát triển hệ thống tưới Bắc
sông Chu-Nam sông Mã (vốn Trái phiếu Chính phủ và vốn vay ADB) đảm bảo cấp nước
tưới cho 31.084 ha đất canh tác nông nghiệp vùng dự án; cấp nước sinh hoạt,
chăn nuôi, công nghiệp nông thôn vùng dự án qua hệ thống kênh; góp phần cải thiện
giao thông nông thôn, môi trường sinh thái và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên;
- Dự án Quản lý thiên tai WB5 bảo vệ
tính mạng, tài sản cho 130 nghìn dân và 10.000 ha đất
canh tác nông nghiệp; đảm bảo an toàn cho các công trình hạ
tầng cơ sở; tạo tuyến đường cứu hộ, cứu nạn kết hợp kiểm tra đê khi có mưa lũ, đáp ứng nhu cầu giao
thông nông thôn trong vùng góp phần thúc đẩy phát
triển kinh tế, xã hội cho 25 xã của
huyện Yên Định; tiêu úng cho 865 ha đất canh tác và đất thổ cư của 3 xã Yên Tâm, Yên Giang và Yên Phú, huyện Yên Định;
- Dự án Hỗ trợ phát triển nông nghiệp
có tưới (WB7);
- Dự án cấp nước sạch và VSMTNT vùng
miền Trung tỉnh Thanh Hóa (vốn vay Ngân hàng Phát triển Châu Á - ADB);
+ Chương trình nước sạch và VSMTNT dựa
trên kết quả đầu ra tại 8 tỉnh đồng bằng sông Hồng vốn vay
Ngân hàng Thế giới (Chương trình PforR).
- Dự án Rừng và đồng bằng Việt Nam
(VFD) là một chương trình thực hiện trong 5 năm (2012-2017) được tài trợ bởi Tổ
chức phát triển quốc tế Hoa Kỳ (USAID) với tổng vốn viện
trợ không hoàn lại là 26.525.855 USD. Dự án do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là Chủ dự án được thực hiện ở 04 tỉnh: Nam Định, Thanh
Hóa, Nghệ An và Long An.
- Dự án “Nguồn lợi ven biển vì sự
phát triển bền vững” (CRSD), vay vốn Ngân hàng Thế giới (WB) được triển khai thực
hiện tại Thanh Hóa từ năm 2012 đến năm 2017.
2) Những tác động của Chương trình đối với sự phát triển của ngành, lĩnh vực, địa phương.
Thông qua việc xây dựng và ban hành Kế
hoạch hành động ứng phó với BĐKH tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011-2015, tầm nhìn
2020 giúp cho các cơ quan, ban, ngành của Tỉnh có được cái nhìn tổng quan về
BĐKH trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa một cách
rõ nét và đánh giá được những tác động trực tiếp hay gián tiếp của BĐKH và đề
xuất các giải pháp thích ứng và giảm thiểu cho từng lĩnh vực trong Chiến lược lâu dài thích ứng với BĐKH.
Trên cơ sở các tác động của BĐKH, các
đề xuất và giải pháp thích ứng với BĐKH, các Sở, ban ngành và địa phương đã lồng
ghép nội dung BĐKH vào kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của ngành, địa phương
nhằm đảm bảo mục tiêu phát triển kinh tế xã hội và ứng phó với BĐKH.
V. Những tồn tại,
hạn chế trong quá trình thực hiện Chương trình và nguyên nhân.
- Nguồn lực đầu tư cho ứng phó với
BĐKH chỉ mới đáp ứng được một phần rất nhỏ so với nhu cầu thực tế và chủ yếu
huy động từ ngân sách nhà nước và các nhà tài trợ nước ngoài; chưa tận dụng các
nguồn lực xã hội và sự tham gia của các khối tư nhân, cộng đồng.
- Nhận thức của cộng đồng dân cư đối
với BĐKH tuy được cải thiện rõ rệt nhưng chưa chưa sâu và chưa đồng đều.
- Việc lồng ghép các mục tiêu, chỉ
tiêu, chương trình, dự án giữa Chương trình MTQG ứng phó BĐKH với
các Chiến lược, quy hoạch khác như: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, Quy hoạch phát triển ngành... còn hạn chế.
VI. Kiến nghị, đề
xuất
Thanh Hóa là tỉnh thuộc khu vực Bắc
Trung bộ, có đường bờ biển dài 102 km thường xuyên chịu ảnh
hưởng của thiên tai, bão lũ; vùng ven biển Thanh Hóa chịu
tác động trực tiếp của BĐKH, nước biển dâng trong những năm gần đây xâm nhập mặn đã vào sâu trong đất liền, khu vực miền núi của tỉnh có địa hình phức tạp, thường xuyên chịu
ảnh hưởng của lũ quét và sạt lở đất. Trước tác động của BĐKH thiên tai ngày
càng trở nên khốc liệt hơn, ảnh hưởng trực tiếp đến phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh và đời sống nhân dân. Vì vậy, để góp phần thích ứng với BĐKH, đề nghị
Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương quan tâm hỗ trợ kinh
phí, huy động các nguồn tài trợ của các tổ chức trong nước và quốc tế để tỉnh
triển khai thực hiện các nhiệm vụ, dự án
của Chương trình đạt hiệu quả. Đề nghị Bộ Tài nguyên và
Môi trường báo cáo Chính phủ cho tiếp tục triển khai Chương trình MTQG ứng phó
với BĐKH giai đoạn 2016-2020.
Trên đây là báo cáo kết quả thực hiện
Chương trình MTQG ứng phó với BĐKH giai đoạn 2010-2015 trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, tổng hợp báo cáo Chính phủ./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi
trường (để báo cáo);
- T. tr Tỉnh ủy,
HĐND, UBND tỉnh (để báo cáo);
- Các sở: TN&MT, KH&ĐT, TC;
- Lưu: VT, Pg NN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Quyền
|
PHỤ LỤC 1
TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH MTQG ỨNG PHÓ VỚI BĐKH GIAI ĐOẠN 2010-2015
(Kèm theo Báo cáo số 82/BC-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2015 của UBND tỉnh Thanh
Hóa)
TT
|
Danh mục nhiệm vụ
|
Kinh
phí được phê duyệt
|
Tổng
kinh phí được giao giai đoạn 2010-2015
|
Tổng
kinh phí thực hiện
|
Tổng
cộng
|
Trong
đó
|
Năm
2010
|
Năm
2011
|
Năm
2012
|
Năm
2013
|
Năm
2014
|
Năm
2015
|
I
|
NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP KINH TẾ
|
1
|
Kế hoạch hành động ứng phó biến đổi khí hậu tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011-2015, tầm nhìn 2020
|
905
|
905
|
905
|
0
|
905
|
0
|
0
|
0
|
0
|
II
|
NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG
|
1
|
Dự án hỗ trợ kỹ thuật “Chương trình
mục tiêu quốc gia ứng phó với BĐKH- lĩnh vực năng lượng và giao thông” hợp phần
tỉnh Thanh Hóa
|
190
|
190
|
190
|
0
|
0
|
81
|
109
|
0
|
0
|
III
|
NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
|
1
|
Dự án trồng rừng
ngập mặn chống xói lở bờ biển tỉnh Thanh Hóa
|
38.615
|
18.900
|
18.900
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7.000
|
11.900
|
2
|
Dự án xử lý sạt lở bờ biển Sầm Sơn, thị xã Sầm
Sơn
|
387.054
|
70.000
|
70.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
70.000
|
3
|
Dự án trồng cây chắn sóng thuộc dự án: Củng cố, bảo vệ và nâng cấp đê biển,
đê cửa sông, huyện Nga Sơn, chương trình ứng phó với biến đổi khí hậu SP-RCC
|
37.588
|
31.084
|
31.084
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
31.084
|
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
MTQG ỨNG PHÓ VỚI BĐKH GIAI ĐOẠN 2010-2015
(Kèm theo Báo cáo số 82/BC-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2015 của UBND tỉnh Thanh
Hóa)
TT
|
Danh
mục nhiệm vụ, dự án
|
Thời
gian thực hiện
|
Mục
tiêu
|
Nội
dung
|
Kết quả đạt được đến hết
năm 2015
|
Các
nội dung chưa thực hiện được
|
1
|
Kế hoạch hành động ứng phó BĐKH tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011-2015, tầm nhìn
2020
|
2011-2015
|
Đánh giá mức độ tác động của BĐKH và
nước biển dâng đối với tài nguyên môi trường, kinh tế xã hội tỉnh Thanh Hóa,
đề xuất Kế hoạch hành động có tính khả thi cao để ứng phó có hiệu quả với những
tác động cấp bách trước mắt và những tác động tiềm tàng lâu dài của BĐKH nhằm
đảm bảo sự phát triển bền vững, phát triển nền kinh tế xã hội của tỉnh theo
hướng thích ứng với BĐKH, tham gia cùng Quốc gia và cộng
đồng quốc tế trong nỗ lực giảm nhẹ BĐKH.
|
Thực
hiện các mục tiêu trong kế hoạch
|
Đã
hoàn thành
|
|
2
|
Dự án trồng rừng
ngập mặn chống xói lở bờ biển tỉnh Thanh Hóa
|
2014-2015
|
Trồng và phát triển rừng ngập mặn tại các xã ven biển
Hậu Lộc, huyện Hoằng Hóa và thị xã Sầm Sơn; tạo vành đai
rừng phòng hộ chắn sóng, chống sạt lở, bảo vệ các công
trình bờ (đê, kè...).
|
Trồng mới
bảo vệ và phát triển 300ha rừng ngập mặn tại các xã ven biển
huyện Nga Sơn, Hậu Lộc, Hoằng Hóa, thị xã Sầm Sơn.
|
Đã hoàn thành trồng 193,4 ha rừng tại
các huyện Nga Sơn, Hậu Lộc, Hoằng
Hóa.
|
Diện tích còn lại 106,6 ha. Do
không được cấp kinh phí theo dự toán đã duyệt
|
3
|
Dự án hỗ trợ kỹ thuật “Chương trình
mục tiêu quốc gia ứng phó với BĐKH- lĩnh vực năng lượng và giao thông” hợp phần tỉnh
Thanh Hóa
|
2012-2013
|
- Nâng cao năng lực ứng phó với
BĐKH của các bên liên quan trong lĩnh vực năng lượng vào giao thông trên địa bàn tỉnh;
- Đánh giá mức độ phát thải khí nhà
kính và đề xuất cơ chế giảm phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực năng lượng và giao
thông;
|
Hỗ trợ kỹ thuật và tăng cường năng
lực cho các cán bộ tham gia công tác ứng phó với BĐKH lĩnh vực năng lượng vào
giao thông trên địa bàn tỉnh
|
Đã
hoàn thành
|
|
4
|
Dự án xử lý sạt lở bờ biển Sầm Sơn,
thị xã Sầm Sơn
|
2015-2018
|
Phòng chống sạt lở bờ biển ứng phó
với BĐKH, nước biển dâng và kết hợp giao thông, bảo vệ khu du lịch, tài sản, tính
mạng nhân dân khu vực ven biển, tạo điều kiện ổn định phát triển kinh tế - xã
hội thị xã Sầm Sơn và cả tỉnh.
|
Xây dựng ba đoạn kè bờ biển với chiều
dài khoảng 3.556m theo TCVN 9901:2014 công trình thủy lợi - yêu cầu thiết kế
đê biển, kết hợp làm tuyến đường giao thông khu vực
|
Đang triển
khai thực hiện
|
|
5
|
Dự án trồng
cây chắn sóng thuộc dự án: Củng cố, bảo vệ và nâng
cấp đê biển, đê cửa sông, huyện Nga Sơn,
chương trình ứng phó với biến đổi khí hậu SP-RCC
|
2015-2020
|
Tạo các đai rừng ngập mặn bảo vệ bền vững hệ sinh thái ven biển; chắn sóng bảo vệ đê; góp phần chống
BĐKH và nước biển dâng; nâng cao nhận
thức của người dân về giá trị và tầm quan trọng của trồng rừng ngập mặn, hướng tới tăng thu nhập
cho người dân vùng ven biển.
|
- Trồng đai rừng
ngập mặn chắn sóng, ổn định bãi, bảo vệ tuyến đê, cửa sông huyện Nga Sơn với
tổng diện tích trồng mới 112ha;
- Xây dựng 3km hàng rào bảo vệ cây,
giảm sóng để gây bồi và ổn định bãi, bảo vệ cho rừng trồng mới; xây dựng 04
biển báo, cọc tiêu báo hiệu tàu thuyền;
|
Đang triển khai thực hiện
|
|