BỘ
CÔNG AN
-----
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
04/2004/TT-BCA
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2004
|
THÔNG TƯ
VỀ
VIỆC HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 35/2003/NĐ-CP NGÀY 04/4/2003 CỦA CHÍNH PHỦ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
Ngày 04 tháng 4 năm 2003 Chính
phủ đã ban hành Nghị định số 35/2003/NĐ-CP "Quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy". Để thực hiện thống nhất trong
cả nước, Bộ Công an hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Nghị định nêu
trên như sau:
I. HỒ SƠ
THEO DÕI, QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
1. Hồ sơ theo dõi, quản lý hoạt
động phòng cháy và chữa cháy gồm:
a. Quy định, nội quy, quy trình,
các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về phòng cháy và chữa cháy;
b. Văn bản thẩm duyệt, nghiệm
thu về phòng cháy và chữa cháy (nếu có); giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng
cháy và chữa cháy (nếu có);
c. Phiếu phân loại cơ sở về
phòng cháy và chữa cháy;
d. Quyết định thành lập đội
phòng cháy và chữa cháy cơ sở, đội dân phòng;
đ. Phương án chữa cháy đã được
phê duyệt;
e. Biên bản kiểm tra an toàn về
phòng cháy và chữa cháy; các văn bản đề xuất, kiến nghị về công tác
phòng cháy và chữa cháy; biên bản vi phạm và quyết định liên quan đến xử lý vi
phạm về phòng cháy và chữa cháy (nếu có);
g. Các sổ theo dõi về công tác
tuyên truyền, bồi dưỡng, huấn luyện nghiệp vụ và hoạt động của đội phòng cháy
và chữa cháy cơ sở, đội dân phòng; sổ theo dõi phương tiện phòng cháy và chữa
cháy;
h. Thống kê, báo cáo về phòng
cháy và chữa cháy; hồ sơ vụ cháy (nếu có).
2. Hồ sơ theo dõi, quản lý hoạt
động phòng cháy và chữa cháy phải bổ sung thường xuyên và kịp thời.
3. Hồ sơ thco dõi, quản lý hoạt
động phòng cháy và chữa cháy do người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cơ sở chỉ đạo
lập và lưu giữ.
II. THỐNG
KÊ, BÁO CÁO VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
1. Thống kê về phòng cháy và
chữa cháy gồm:
a. Thống kê về số lần kiểm tra
an toàn, tuyên truyền, bồi dưỡng, huấn luyện về phòng cháy và chữa cháy, xử lý
vi phạm về phòng cháy và chữa cháy;
b. Thống kê số lượng cán bộ, đội
viên dân phòng, đội viên phòng cháy và chữa cháy cơ sở;
c. Thống kê phương tiện chữa
cháy;
d. Thống kê về học tập, thực tập
phương án chữa cháy; về vụ cháy, công tác chữa cháy và những vấn đề khác có
liên quan đến hoạt động phòng cháy và chữa cháy.
2. Báo cáo về phòng cháy và chữa
cháy gồm:
a. Báo cáo về vụ cháy, nổ;
b. Báo cáo về hoạt động phòng
cháy và chữa cháy 6 tháng, một năm;
c. Báo cáo cáo sơ kết, tổng kết
phòng cháy và chữa cháy theo chuyên đề.
3. Thống kê, báo cáo về tình
hình phòng cháy và chữa cháy định kỳ phải gửi đến cơ quan, tổ chức cấp trên
trực tiếp. Trường hợp có những thay đổi lớn liên quan đến bảo đảm an toàn phòng
cháy và chữa cháy ở cơ quan, tổ chức thì cơ quan, tổ chức đó thông báo kịp thời
cho đơn vị Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy trực tiếp quản lý địa bàn đó.
III. NỘI
QUY AN TOÀN, SƠ ĐỒ CHỈ DẪN, BIỂN CẤM, BIỂN BÁO, BIỂN CHỈ DẪN VỀ PHÒNG CHÁY VÀ
CHỮA CHÁY
1. Nội quy an toàn về phòng cháy
và chữa cháy gồm các nội dung cơ bản sau: quy định việc quản lý, sử dụng nguồn
lửa, nguồn nhiệt, chất dễ cháy và thiết bị, dụng cụ có khả năng sinh lửa, sinh
nhiệt; quy định những hành vi bị cấm và những việc phải làm để ngăn chặn, phòng
ngừa cháy, nổ; quy định việc bảo quản, sử dụng hệ thống, thiết bị, phương tiện
phòng cháy và chữa cháy; quy định cụ thể những việc phải làm khi có cháy, nổ
xảy ra.
2. Sơ đồ chỉ dẫn về phòng cháy
và chữa cháy phải thể hiện được các hạng mục công trình, hệ thống đường nội bộ,
lối thoát nạn, hướng thoát nạn, vị trí nguồn nước chữa cháy và phương tiện chữa
cháy; tùy theo tính chất, đặc điểm hoạt động cụ thể, sơ đồ chỉ dẫn về phòng
cháy và chữa cháy có thể tách thành những sơ đồ chỉ dẫn riêng thể hiện một hoặc
một số nội dung trên.
3. Biển cấm, biển báo và biển
chỉ dẫn trong lĩnh vực phòng cháy và chữa cháy:
a. Biển cấm lửa (biển cấm ngọn
lửa trần), biển cấm hút thuốc, biển cấm cản trở lối đi lại, biển cấm dùng nước
làm chất dập cháy. Đối với những nơi sản xuất, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ,
khí đốt hóa lỏng, xăng dầu và những nơi tương tự khác có tính chất nguy hiểm
cháy, nổ cao cần thiết cấm hành vi mang diêm, bật lửa, điện thoại di động và
các thiết bị, vật dụng, chất có khả năng phát sinh ra tia lửa hoặc lửa thì có
biển phụ ghi rõ những vật cần cấm;
b. Biển báo khu vực hoặc vật liệu
có nguy hiềm cháy, nổ;
c. Biển chỉ dẫn về phòng cháy và
chữa cháy là biển chỉ hướng thoát nạn, cửa thoát nạn và chỉ vị trí để
điện thoại, bình chữa cháy, trụ nước, bến lấy nước chữa cháy và phương tiện
chữa cháy khác.
4. Quy cách, mẫu biển cấm, biển
báo và biển chỉ dẫn trong lĩnh vực phòng cháy và chữa cháy thực hiện theo quy
định của tiêu chuẩn TCVN 4897:1989. Phòng cháy - dấu hiệu an toàn về mẫu mã,
kích thước. Trong trường hợp cần thiết phải quy định rõ hiệu lực của các
biển cấm, biển báo thì có biển phụ kèm theo.
5. Nội quy, sơ đồ chỉ dẫn về
phòng cháy và chữa cháy của nơi nào phải được phổ biến cho mọi người ở nơi đó
biết và phải niêm yết ở những nơi dễ thấy để mọi người khác có liên quan biết
và chấp hành.
IV. THẨM
DUYỆT VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
1. Thẩm duyệt về phòng cháy và
chữa cháy đối với các dự án, công trình xây dựng quy định lại Phụ lục 3 Nghị
định số 35/2003/NĐ-CP và phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về
bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy là việc kiểm tra, đối chiếu các giải
pháp và nội dung thiết kế với những quy định trong các quy chuẩn, tiêu chuẩn và
các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành của Nhà nước hoặc tiêu chuẩn quốc tế,
của nước ngoài được phép áp dụng tại Việt Nam nhằm bảo đảm thực hiện đầy đủ các
yêu cầu an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
Khi thiết kế kỹ thuật đáp ứng
đầy đủ các yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy thì cơ quan Cảnh sát phòng cháy
và chữa cháy sẽ cấp "Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy và chữa
cháy" theo mẫu PC1 Phụ lục 1 và đóng dấu "Đã thẩm duyệt về phòng cháy
và chữa cháy" theo mẫu PC2 Phụ lục 1 Thông tư này vào từng bản vẽ đã kiểm
tra, đối chiếu.
2. Việc thẩm duyệt về phòng cháy
và chữa cháy:
a. Đối với các dự án quy hoạch
xây dựng, dự án đầu tư xây dựng công trình: cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa
cháy thực hiện thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy và có văn bản trả lời kết
quả thẩm duyệt;
b. Đối với thiết kế công trình:
nội dung thẩm duyệt thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định
35/2003/NĐ-CP;
c. Đối với các công trình quy
định tại các mục 14, 15, 19 Phụ lục 3 Nghị định số 35/2003/NĐ-CP không thuộc
diện phải lập dự án quy hoạch xây dựng và dự án đầu tư thì phải được cơ quan
Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy chấp thuận về địa điểm trước khi tiến hành
thiết kế công trình;
d. Đối với phương tiện giao
thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về đảm bảo an toàn phòng cháy và chữa cháy
khi chế tạo mới hoặc hoán cải được thẩm duyệt về các nội dung sau:
- Giải pháp đảm bảo an toàn về
phòng cháy và chữa cháy đối với các chất cháy dự kiến bố trí trên phương tiện;
- Điều kiện ngăn cháy, chống
cháy lan:
- Giải pháp bảo đảm an toàn về
phòng cháy và chữa cháy đối với hệ thống điện, hệ thống nhiên liệu và động cơ;
- Điều kiện thoát nạn, cứu người
khi có cháy xảy ra;
- Hệ thống báo cháy, hệ thống
chữa cháy và phương tiện chữa cháy khác.
- Hệ thống, thiết bị phát hiện
và xử lý sự cố rò rỉ các chất khí, chất lỏng nguy hiểm về cháy, nổ.
3. Hồ sơ thẩm duyệt về phòng
cháy và chữa cháy gồm 03 bộ phải có xác nhận của chủ đầu tư, nếu hồ sơ thể hiện
bằng tiếng nước ngoài thì phải có hạn dịch ra tiếng Việt và cơ quan, tổ chức,
cá nhân đề nghị thẩm duyệt phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản dịch
đó;
Nội dung hồ sơ thẩm duyệt về
phòng cháy và chữa cháy được quy định như sau:
a. Đối với việc chấp thuận địa
điểm xây dựng công trình gồm:
- Văn bản của chủ đầu tư đề nghị
chấp thuận địa điểm xây dựng, trong đó nêu rõ đặc điểm, quy mô, tính chất của
công trình dự kiến xây dựng;
- Tài liệu hoặc bản vẽ thể hiện
rõ địa điểm, hướng gió chủ đạo, các thông tin về địa hình của khu đất, về khí
hậu, thuỷ văn, khoảng cách từ công trình dự kiến xây dựng đến các cơ sở, công
trình xung quanh.
b. Đối với thiết kế công trình
thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định 35/2003/NĐ-CP.
c) Đốt với phương tiện giao
thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về đảm bảo an toàn phòng cháy và chữa cháy
gồm:
- Văn bản đề nghị thẩm duyệt của
chủ đầu tư, trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho một đơn vị khác thực hiện thì
phải có văn bản ủy quyền kèm theo;
- Bản sao quyết định của cơ quan
có thẩm quyền cho phép chế tạo mới hoặc hoán cải phương tiện (có xác nhận của
chủ đầu tư);
- Các bản vẽ và thuyết minh thể
hiện những nội dung yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy quy định tại điểm d
khoản 2 mục này;
- Tài liệu về thông số kỹ thuật
của các thiết bị, phương tiện phòng cháy và chữa cháy được thiết kế lắp đặt và
trang bị.
d. Các bản vẽ và bản thuyết
minh, sau khi đã thẩm duyệt, được trả lại cho chủ đầu tư 02 bộ, cơ quan Cảnh
sát phòng cháy và chữa cháy trực tiếp thẩm duyệt giữ lại 01 bộ để kiểm tra thi
công, nghiệm thu công trình về phòng cháy và chữa cháy và trả lại chủ đầu tư
lưu theo quy định sau khi công trình được nghiệm thu và đưa vào hoạt động.
4. Thời gian thẩm duyệt về phòng
cháy và chữa cháy được tính kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ và được quy định như
sau:
a. Đối với việc chấp thuận địa
điểm xây dựng công trình: không quá 10 ngày làm việc, cơ quan Cảnh sát phòng
cháy và chữa cháy có trách nhiệm xem xét và có văn bản trả lời chủ đầu tư về
địa điểm xây dựng đó.
b. Đối với các dự án, thiết kế
công trình: thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 16 Nghị định
35/2003/NĐ-CP.
c. Đối với phương tiện giao
thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về đảm bảo an toàn phòng cháy và chữa cháy:
không quá 20 ngày làm việc.
5. Phân cấp thẩm duyệt về phòng
cháy và chữa cháy:
a. Cục Cảnh sát phòng cháy và
chữa cháy thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy đối với các dự án đầu tư và
thiết kế kỹ thuật công trình quan trọng quốc gia do Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt, quyết định đầu tư; hồ sơ thiết kế chế tạo mới hoặc hoán cải phương tiện
giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về đảm bảo an toàn phòng cháy và chữa
cháy; những dự án đầu tư và thiết kế kỹ thuật do Phòng Cảnh sát phòng cháy và
chữa cháy Công an cấp tỉnh đề nghị hoặc những công trình khác do Tổng cục Cảnh
sát quyết định theo yêu cầu nghiệp vụ. Trong trường hợp do Tổng cục Cánh sát
quyết định thì Tổng cục Cảnh sát phải có văn bản thông báo cho chủ đầu tư biết;
b. Phòng Cảnh sát phòng cháy
chữa cháy Công an cấp tỉnh thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy các dự án đầu
tư và thiết kế kỹ thuật đối với những trường hợp không thuộc thẩm quyền của Cục
Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy và những trường hợp do Cục Cảnh sát phòng cháy
và chữa cháy uỷ quyền. Trong trường hợp uỷ quyền. Cục Cảnh sát phòng cháy và
chữa cháy phải có văn bản uỷ quyền của Cục trưởng.
V. KIỂM
TRA THI CÔNG VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
1. Kiểm tra thi công về phòng
cháy và chữa cháy gồm kiểm tra thi công các hạng mục về phòng cháy và chữa cháy
và lắp đặt thiết bị phòng cháy và chữa cháy theo thiết kế đã được thẩm duyệt.
Việc kiểm tra thi công về phòng cháy và chữa cháy được thực hiện ít nhất một
lần ở giai đoạn thi công, lắp đặt các thiết bị này và kiểm tra đột xuất khi có
dấu hiệu thi công, lắp đặt sai thiết kế được duyệt.
2. Cục Cảnh sát phòng cháy và
chữa cháy thực hiện kiểm tra thi công về phòng cháy và chữa cháy những công
trình, phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn
phòng cháy và chữa cháy do mình thẩm duyệt.
3. Phòng Cảnh sát phòng cháy và
chữa cháy thực hiện kiểm tra việc thi công về phòng cháy và chữa cháy đối với
những công trình do mình thẩm duyệt và những công trình được Cục Cảnh sát phòng
cháy và chữa cháy uỷ quyền hoặc yêu cầu.
Trong trường hợp xét thấy cần
thiết, Cục Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy sẽ cùng với Phòng Cảnh sát phòng
cháy và chữa cháy tiến hành kiểm tra thi công về phòng cháy và chữa cháy.
4. Khi kiểm tra thi công về
phòng cháy và chữa cháy, đại diện của chủ đầu tư, chủ phương tiện, đại diện đơn
vị thi công phải có mặt tham gia, đồng thời chủ đầu tư có thể mời các thành
phần khác có liên quan trực tiếp tham gia nếu thấy cần thiết. Chủ đầu tư, chủ
phương tiện và nhà thầu phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu và đảm bảo các
điều kiện cần thiết phục vụ cho việc kiểm tra. Hồ sơ phục vụ kiểm tra thi công
bao gồm hồ sơ thiết kế được duyệt và các chứng chỉ, tài liệu cần thiết liên
quan đến chất lượng thi công, lắp đặt các thiết bị phòng cháy và chữa cháy.
5. Chủ đầu tư, chủ phương tiện
có trách nhiệm thông báo tiến độ thi công công trình, lắp đặt thiết bị phòng
cháy và chữa cháy cho Phòng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy ở địa phương nơi
có công trình xây dựng.
6. Trước khi tiến hành kiểm tra
thi công ít nhất 3 ngày làm việc, cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy phải
thông báo cho chủ đầu tư, chủ phương tiện về thời gian, nội dung, kế hoạch kiểm
tra.
7. Kết quả kiểm tra được ghi vào
biên bản theo mẫu PC3 Phụ lục 1 Thông tư này. Chủ đầu tư, chủ phương tiện có
trách nhiệm thực hiện đầy đủ và đúng thời hạn những kiến nghị của cơ quan kiểm
tra đã nêu trong biên bản.
VI. NGHIỆM
THU VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
1. Nghiệm thu về phòng cháy và
chữa cháy là một phần việc trong nghiệm thu tổng thể công trình, phương tiện
giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa
cháy.
2. Hồ sơ nghiệm thu về phòng
cháy và chữa cháy do chủ đầu tư, chủ phương tiện chuẩn bị gồm:
a. Giấy chứng nhận thẩm duyệt về
phòng cháy và chữa cháy và Biên bản kiểm tra thi công về phòng cháy và chữa
cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy.
b. Báo cáo của chủ đầu tư, chủ
phương tiện về tình hình kết quả thi công, kiểm tra, kiểm định, thử nghiệm và
nghiệm thu các hệ thống, thiết bị và kết cấu phòng cháy và chữa cháy;
c. Văn bản, chứng chỉ kiểm định
thiết bị, phương tiện phòng cháy chữa cháy đã lắp đặt trong công trình;
d. Biên bản thử nghiệm và nghiệm
thu từng phần và tổng thể các hạng mục, hệ thống phòng cháy và chữa cháy;
đ. Các bản vẽ hoàn công hệ thống
phòng cháy và chữa cháy và các hạng mục liên quan đến phòng cháy và chữa cháy;
e. Tài liệu, quy trình hướng dẫn
vận hành, bảo dưỡng các thiết bị, hệ thống phòng cháy và chữa cháy của công
trình, của phương tiện;
g. Văn bản nghiệm thu các hạng
mục, hệ thống, thiết bị kỹ thuật khác có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy.
Các văn bản và hồ sơ nêu trên phải
có đủ dấu, chữ ký của chủ đầu tư, chủ phương tiện, nhà thầu, đơn vị thiết kế,
nếu thể hiện bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch ra tiếng Việt; riêng các bản
vẽ hoàn công của hệ thống phòng cháy và chữa cháy và của các hạng mục có liên
quan đến phòng cháy và chữa cháy chỉ dịch ra tiếng Việt những nội dung cơ bản
theo yêu cầu của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy.
3. Nội dung và trình tự kiểm tra
nghiệm thu:
a. Kiểm tra nội dung và tính
pháp lý của hồ sơ nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy do chủ đầu tư, chủ
phương tiện chuẩn bị;
b. Kiểm tra thực tế các điều
kiện về phòng cháy và chữa cháy của công trình theo thiết kế đã thẩm duyệt;
c) Tổ chức thử nghiệm hoạt động
thực tế các hệ thống, thiết bị phòng cháy chữa cháy của công trình khi xét thấy
cần thiết.
4. Kết quả kiểm tra và thử
nghiệm được lập thành biên bản theo mẫu PC3 Phụ lục 1 Thông tư này. Trong thời
hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày các bên liên quan thông qua biên bản, cơ quan
Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy có trách nhiệm xem xét, nếu đạt các yêu cầu
thì ra văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy.
5. Phân cấp kiểm tra nghiệm thu
về phòng cháy và chữa cháy:
a. Cục Cảnh sát phòng cháy và
chữa cháy kiểm tra nghiệm thu và ra văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa
cháy đối với các công trình, phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt
về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy do Cục Cảnh sát phòng cháy và chữa
cháy thẩm duyệt;
b. Phòng Cảnh sát phòng cháy và
chữa cháy kiểm tra nghiệm thu và ra văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa
cháy đối với các công trình do Phòng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy thẩm
duyệt và các công trình do Cục Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy ủy quyền.
VII. CHỨNG
NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
1. Cơ sở quy định tại Phụ lục 2
Nghị định số 35/2003/NĐ-CP và phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc
biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy trước khi đưa vào hoạt động mà
có đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy quy định tại Điều 9 hoặc khoản 1
Điều 12 của Nghị định số 35/2003/NĐ-CP thì được xem xét cấp "Giấy chứng
nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy" theo mẫu PC4 Phụ lục 1 Thông
tư này. Trong quá trình hoạt động nếu có sự thay đổi về công năng, tính chất sử
dụng thì phải làm thủ tục cấp lại như lần đầu; nếu không duy trì đầy đủ điều
kiện về phòng cháy và chữa cháy như tại thời điểm cấp giấy thì bị xử lý theo
quy định của pháp luật.
2. Thủ tục cấp "Giấy chứng
nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy":
a. Hồ sơ đề nghị cấp "Giấy
chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy" gồm:
- Đơn đề nghị cấp "Giấy
chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy" theo mẫu PC5 Phụ lục 1
Thông tư này;
- Bản sao "Giấy chứng nhận
thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy" và văn bản nghiệm thu về phòng cháy
và chữa cháy đối với cơ sở xây dựng mới hoặc cải tạo, phương tiện giao thông cơ
giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy khi đóng
mới hay hoán cải hoặc bản sao biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa
cháy đối với cơ sở và phương tiện giao thông cơ giới khác;
- Bản thống kê các phương tiện
phòng cháy và chữa cháy, phương tiện thiết bị cứu người đã trang bị theo mẫu
PC6 Phụ lục 1 Thông tư này;
- Quyết định thành lập đội phòng
cháy và chữa cháy cơ sở kèm theo danh sách những người đã qua huấn luyện về
phòng cháy và chữa cháy;
- Phương án chữa cháy.
b. Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy
có trách nhiệm xem xét cấp "Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và
chữa cháy"; trường hợp không đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy để
cấp giấy chứng nhận thì cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy phải thông báo
rõ lý do cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị biết.
3. Thẩm quyền cấp "Giấy
chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy":
a. Cục Cảnh sát phòng cháy và
chữa cháy cấp giấy "Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa
cháy" cho các đối tượng do Cục Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy thẩm duyệt
và nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy;
b. Phòng Cảnh sát phòng cháy và
chữa cháy cấp "Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa
cháy" đối với các đối tượng còn lại quy định tại phụ lục 2 Nghị định số
35/2003/NĐ-CP và các đối tượng do Cục Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy ủy
quyền.
VIII. CẤP
PHÉP VẬN CHUYỂN CHẤT, HÀNG NGUY HIỂM VỀ CHÁY, NỔ
1. Phương tiện giao thông cơ
giới khi vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ quy định tại Phụ lục 2
Thông tư này phải bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy theo
quy định và phải có giấy phép vận chuyển do cơ quan Cảnh sát Phòng cháy và chữa
cháy cấp.
"Giấy phép vận chuyển chất,
hàng nguy hiểm về cháy, nổ" được ban hành thống nhất trong toàn quốc theo
mẫu PC7 Phụ lục 1 Thông tư này và phải có biểu trưng chất, hàng nguy hiểm về
cháy, nổ theo mẫu PC7a Phụ lục 1 Thông tư này dán trên kính chắn gió phía trước
của phương tiện. Riêng việc cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp và
chất nổ thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 47/CP ngày 12 tháng 8
năm1996 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn.
2. Thủ tục cấp "Giấy phép
vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ":
a. Hồ sơ của chủ phương tiện đề
nghị cấp "Giấy phép vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ" gồm:
- Đơn đề nghị cấp "Giấy
phép vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ" theo mẫu PC8 Phụ lục 1
Thông tư này;
- Bản sao "Giấy chứng nhận
đủ điều kiện vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ" đối với phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ do cơ quan đăng kiểm cấp; biên bản kiểm tra
điều kiện về phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện cơ giới đường thuỷ,
đường sắt;
- Bản sao hợp đồng cung ứng hoặc
hợp đồng vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ;
- Bản sao các giấy tờ cần thiết
đảm bảo phương tiện được phép lưu hành theo quy định của pháp luật (khi nộp hồ
sơ phải có bản chính để đối chiếu);
b. Trong thời hạn không quá 3
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điểm a khoản
này, cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có trách nhiệm xem xét cấp giấy
phép vận chuyển; trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép thì cơ quan
Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy phải thông báo rõ lý do cho chủ phương tiện
biết.
c. Thời hạn "Giấy phép vận
chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ" quy định như sau:
- Có giá trị một lần đối với
phương tiện có hợp đồng vận chuyển từng chuyến;
- Có giá trị 6 tháng đối với
phương tiện chuyên dùng vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ;
3. Phòng Cảnh sát phòng cháy và
chữa cháy thuộc Công an cấp tỉnh nơi chủ phương tiện có hộ khẩu thường trú hoặc
có trụ sở có trách nhiệm xem xét cấp giấy phép vận chuyển cho các phương tiện.
IX. THỦ
TỤC KIỂM TRA AN TOÀN VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
1. Kiểm tra định kỳ:
a. Người có trách nhiệm kiểm tra
an toàn về phòng cháy và chữa cháy, khi tiến hành kiểm tra định kỳ phải thông
báo trước 3 ngày làm việc cho đối tượng được kiểm tra về thời gian, nội dung và
thành phần đoàn kiểm tra. Tuỳ theo tình hình và yêu cầu mà việc kiểm tra có thể
tiến hành theo từng nội dung hoặc kiểm tra toàn diện;
b. Đối tượng được kiểm tra khi
nhận được thông báo kiểm tra phải chuẩn bị đầy đủ các nội dung theo yêu cầu, bố
trí người có trách nhiệm và thẩm quyền để làm việc với đoàn kiểm tra;
c. Người đứng đầu cơ quan, tổ
chức cấp trên khi tổ chức kiểm tra hoặc trực tiếp kiểm tra về phòng cháy và
chữa cháy đối với cơ sở, địa bàn do cấp dưới quản lý thì phải thông báo cho cấp
quản lý cơ sở, địa bàn đó biết, nếu thấy cần thiết thì yêu cầu cấp quản lý cơ
sở, địa bàn tham gia đoàn kiểm tra cung cấp tài liệu và tình hình liên quan đến
công tác phòng cháy và chữa cháy của cơ sở, địa bàn được kiểm tra. Kết quả kiểm
tra được thông báo cho cấp quản lý cơ sở, địa bàn biết.
2. Kiểm tra đột xuất:
a. Người có trách nhiệm kiểm tra
an toàn về phòng cháy và chữa cháy, khi kiểm tra đột xuất phải thông báo rõ lý
do cho đối tượng được kiểm tra biết. Riêng người có trách nhiệm kiểm tra theo
quy định tại điểm c khoản 3 Điều 19 Nghị định 35/2003/NĐ-CP phải có giấy giới
thiệu của cơ quan;
b. Đối tượng được kiểm tra khi
nhận được thông báo phải chấp hành theo yêu cầu, chuẩn bị đầy đủ các nội dung
và bố trí người có trách nhiệm và thẩm quyền để làm việc với người có trách
nhiệm kiểm tra.
3. Việc kiểm tra định kỳ, kiểm
tra đột xuất an toàn về phòng cháy và chữa cháy đều phải lập biên bản kiểm tra
theo mẫu PC3 Phụ lục 1 Thông tư này.
X. TẠM
ĐÌNH CHỈ, GIA HẠN TẠM ĐÌNH CHỈ HOẠT ĐỘNG VÀ PHỤC HỒI HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ,
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI, HỘ GIA ĐÌNH VÀ CÁ NHÂN KHÔNG ĐẢM BẢO AN TOÀN VỀ
PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
1. Việc tạm đình chỉ hoạt động
quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định 35/2003/NĐ-CP được tiến hành theo trình tự
như sau:
a. Lập biên bản vi phạm theo mẫu
PC9 Phụ lục 1 Thông tư này; biên bản vi phạm qui định an toàn về phòng cháy và
chữa cháy phải có chữ ký của người lập biên bản và của người vi phạm hoặc người
đại diện cơ quan, tổ chức vi phạm (nếu người vi phạm hoặc người đại diện cơ
quan, tổ chức vi phạm không ký thì phải ghi rõ lý do vào biên bản) và chữ ký
của người làm chứng (nếu có). Biên bản lập xong phải trao hoặc gửi cho cá nhân
hoặc cơ quan, tổ chức vi phạm, cơ quan, tổ chức có liên quan và người lập biên
bản lưu giữ một bản;
b. Căn cứ biên bản vi phạm,
người có thẩm quyền ra quyết định tạm đình chỉ hoạt động theo mẫu PC10 Phụ lục
1 Thông tư này; trường hợp xét thấy nguy cơ cháy, nổ ở mức cao cần phải ngăn
chặn kịp thời ngay thì người có thẩm quyền có thể ra quyết định tạm đình chỉ
bằng lời và trong thời hạn không quá 3 ngày làm việc phải thể hiện quyết định
đó bằng văn bản trừ trường hợp nguy cơ cháy, nổ đó đã được khắc phục ngay;
c. Quyết định tạm đình chỉ hoạt
động được gửi cho đối tượng bị tạm đình chỉ hoạt động, cơ quan, tổ chức cấp
trên trực tiếp của người ra quyết định, cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp
quản lý đối tượng bị tạm đình chỉ (nếu có) và lưu hồ sơ.
2. Gia hạn tạm đình chỉ hoạt
động:
a. Trước khi hết thời hạn tạm
đình chỉ mà nguy cơ trực tiếp phát sinh cháy, nổ hoặc các vi phạm nghiêm trọng
và đặc biệt nghiêm trọng về phòng cháy và chữa cháy vẫn chưa khắc phục được vì
lý do khách quan và cần có thêm thời gian để khắc phục thì cơ quan, tổ chức, cá
nhân bị tạm đình chỉ hoạt động phải có đơn đề nghị gia hạn tạm đình chỉ hoạt
động theo mẫu PC11 Phụ lục 1 Thông tư này gửi cơ quan đã ra quyết định tạm đình
chỉ để xem xét quyết định việc gia hạn;
b. Trong thời hạn không quá 7
ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị gia hạn, người có thẩm quyền có trách
nhiệm xem xét, giải quyết việc gia hạn tạm đình chỉ hoạt động. Quyết định gia
hạn tạm đình hoạt động được thể hiện bằng văn bản theo mẫu PC12 Phụ lục 1 Thông
tư này và được gửi cho các đối tượng như quy định tại điểm c khoản 1 mục này.
3. Phục hồi hoạt động:
a. Cơ quan, tổ chức, chủ hộ gia
đình, chủ phương tiện giao thông cơ giới, chủ rừng và cá nhân bị tạm đình chỉ
hoạt động khi đã loại trừ được nguy cơ trực tiếp phát sinh cháy, nổ hoặc đã
khắc phục được vi phạm về phòng cháy và chữa cháy thì có đơn đề nghị cho phục
hồi hoạt động trở lại theo mẫu PC13 phụ lục 1 Thông tư này gửi tới cơ
quan đã ra quyết định tạm đình chỉ để xem xét cho phục hồi hoạt động trở lại.
Đối với các đối tượng bị tạm
đình chỉ hoạt động trong trường hợp có nguy cơ trực tiếp phát sinh cháy, nổ do
bị tác động, ảnh hưởng bởi các yếu tố khách quan, khi xét thấy nguy cơ đó không
còn nữa thì làm văn bản thông báo cho người đã ra quyết định tạm đình chỉ hoạt
động biết để tiến hành kiểm tra, xem xét quyết định việc phục hồi hoạt động.
Đối với trường hợp bị tạm đình chỉ hoạt động bằng lời mà ngay sau đó nguy cơ
trực tiếp phát sinh cháy, nổ đã được khắc phục và được người ra quyết định tạm
đình chỉ xác nhận thì cơ quan, tổ chức, cá nhân bị tạm đình chỉ không nhất
thiết phải làm đơn hoặc công văn đề nghị cho phục hồi hoạt động;
b. Trong thời hạn không quá 7
ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn hoặc văn bản thông báo đề nghị cho phục
hồi hoạt động thì người đã ra quyết định tạm đình chỉ hoạt động phải tổ chức
kiểm tra, xem xét kết quả khắc phục và các điều kiện bảo đảm an toàn về phòng
cháy và chữa cháy và lập biên bản kiểm tra theo mẫu PC3 Phụ lục 1 Thông tư này.
Nếu nguy cơ trực tiếp phát sinh cháy, nổ đã được loại trừ hoặc các vi phạm về
phòng cháy và chữa cháy đã được khắc phục thì ra quyết định phục hồi hoạt động
bằng văn bản theo mẫu PC14 Phụ lục 1 Thông tư này.
Riêng trường hợp quyết định tạm
đình chỉ bằng lời mà nguy cơ trực tiếp phát sinh cháy, nổ được khắc phục hoặc
loại trừ ngay sau đó thì việc quyết định phục hồi hoạt động được thực hiện bằng
lời;
c. Quyết định phục hồi hoạt động
phải được gửi cho các đối tượng qui định tại điểm c khoản 1 mục này.
XI. THỦ
TỤC ĐÌNH CHỈ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ, PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI, HỘ GIA
ĐÌNH VÀ CÁ NHÂN KHÔNG ĐẢM BẢO AN TOÀN VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
Các trường hợp bị tạm đình chỉ
theo quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định 35/2003/NĐ-CP đã hết thời hạn tạm
đình chỉ hoạt động (bao gồm cả thời gian gia hạn nếu có) mà cơ quan, tổ chức,
chủ hộ gia đình, chủ phương tiện giao thông cơ giới, chủ rừng và cá nhân bị tạm
đình chỉ hoạt động không khắc phục hoặc không thể khắc phục được nguy cơ trực
tiếp phát sinh cháy, nổ hoặc vi phạm về phòng cháy và chữa cháy và có nguy cơ
cháy, nổ gây hậu quả nghiêm trọng thì người có thẩm quyền có trách nhiệm tổ
chức kiểm tra, xem xét để quyết định việc đình chỉ hoạt động theo trình tự như
sau:
1. Kiểm tra và lập biên bản theo
mẫu PC3 Phụ lục 1 Thông tư này; biên bản kiểm tra phải có chữ ký của người lập
biên bản và của người vi phạm hoặc người đại diện cơ quan, tổ chức vi phạm (nếu
người vi phạm hoặc người đại diện cơ quan, tổ chức vi phạm không ký thì phải
ghi rõ lý do vào biên bản) và người làm chứng (nếu có). Biên bản lập xong phải
trao hoặc gửi cho cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan;
2. Căn cứ biên bản kiểm tra, xét
thấy phải đình chỉ hoạt động thì người có thẩm quyền ra quyết định đình chỉ
hoạt động theo mẫu PC15 Phụ lục 1 Thông tư này; Quyết định đình chỉ hoạt động
được gửi cho đối tượng bị đình chỉ hoạt động, cơ quan, tổ chức cấp trên trực
tiếp của người ra quyết định, cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp quản lý đối
tượng bị đình chỉ (nếu có) và lưu hồ sơ.
XII.
THÀNH LẬP ĐỘI CẢNH SÁT PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
Khi có yêu cầu thành lập Đội
Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương lập đề án trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cùng cấp phê duyệt, sau đó
báo cáo Bộ trưởng Bộ Công an xem xét quyết định.
XIII. ĐỊA
ĐIỂM XÂY DỰNG DOANH TRẠI ĐƠN VỊ CẢNH SÁT PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
Việc bố trí Đội Cảnh sát phòng
cháy và chữa cháy ở các đô thị hoặc khu vực cần bảo vệ thực hiên theo quy định
tại các Điều 5.16 và Điều 7.16 Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam, tập I.
XIV.
PHƯƠNG ÁN CHỮA CHÁY
1. Phương án chữa cháy được xây
dựng theo mẫu PC16 Phụ lục 1 Thông tư này;
2. Thời hạn phê duyệt phương án
chữa cháy được quy định như sau:
a. Đối với phương án chữa cháy
thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã, người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, Trưởng phòng Cánh sát phòng cháy và chữa cháy, Giám đốc, Công
an cấp tỉnh: thời hạn phê duyệt không quá 10 ngày làm việc;
b. Đối với phương án chữa cháy
thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Công an, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
cấp tỉnh, Tổng Cục trưởng Tổng Cục Cảnh sát, Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy
và chữa cháy: thời hạn phê duyệt không quá 15 ngày làm việc.
3. Thực tập phương án chữa cháy:
a. Phương án chữa cháy phải được
tổ chức thực tập định kỳ ít nhất mỗi năm một lần; mỗi lần thực tập phương án
chữa cháy có thể xử lý theo một hoặc nhiều tình huống khác nhau, nhưng phải bảo
đảm cho tất cả các tình huống trong phương án đều lần lượt được thực tập. Khi
tổ chức thực tập thì người phê duyệt phương án chữa cháy có thẩm quyền được huy
động lực lượng, phương tiện tham gia thực tập phương án chữa cháy và quyết định
quy mô của cuộc thực tập;
b. Phương án chữa cháy được tổ
chức thực tập đột xuất khi có yêu cầu bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa
cháy đối với các sự kiện đặc biệt về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của
địa phương hoặc quốc gia hoặc theo yêu cầu của người đứng đầu cơ quan Cảnh sát
phòng cháy và chữa cháy
XV. THỦ
TỤC HUY ĐỘNG LỰC LƯỢNG, PHƯƠNG TIỆN VÀ TÀI SẢN ĐỂ CHỮA CHÁY
Việc huy động lực lượng, phương
tiện và tài sản để chữa cháy phải theo đúng thẩm quyền quy định tại Điều 25
Nghị định 35/2003/NĐ-CP và được thực hiện như sau:
1. Việc huy động lực lượng,
phương tiện và tài sản để chữa cháy được thực hiện bằng Lệnh theo mẫu PC17 Phụ
lục 1 Thông tư này; trong trường hợp khẩn cấp để chữa cháy thì có thể được huy
động bằng lời nhưng chậm nhất sau 3 ngày làm việc phải thể hiện lệnh đó bằng
văn bản;
2. Khi huy động bằng lời, người
huy động phải xưng rõ họ tên, chức vụ, đồng thời phải nói rõ yêu cầu về người,
phương tiện và tài sản cần huy động, thời gian và địa điểm tập kết.
XVI. TỔ
CHỨC, QUẢN LÝ, DUY TRÌ HOẠT ĐỘNG CỦA LỰC LUỢNG DÂN PHÒNG, PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA
CHÁY CƠ SỞ VÀ CHUYÊN NGÀNH
1. Tổ chức, biên chế của đội dân
phòng:
a. Đội dân phòng được biên chế
từ 10 đến 30 người hoặc nhiều hơn khi thấy cần thiết, trong đó có 1 đội trưởng
và các đội phó giúp việc. Đội dân phòng có thể được chia thành nhiều tổ theo
cụm dân cư, khu vực; biên chế của tổ dân phòng từ 5 đến 10 người hoặc nhiều hơn
khi thấy cần thiết, trong đó có 1 tổ trưởng và các tổ phó giúp việc;
b. Cán bộ, đội viên đội dân
phòng là những người thường xuyên có mặt tại nơi cư trú;
c. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp
xã ra quyết định bổ nhiệm đội trưởng, đội phó đội dân phòng, tổ trưởng, tổ phó
tổ dân phòng.
d. Công an cấp xã có trách nhiệm
trực tiếp chỉ đạo hoạt động của các đội dân phòng.
2. Tổ chức, biên chế của đội
phòng cháy và chữa cháy cơ sở;
a. Biên chế của đội phòng cháy
và chữa cháy cơ sở được quy định như sau:
- Cơ sở, phương tiện giao thông
cơ giới có dưới 10 người thường xuyên làm việc thì tất cả những người làm việc
tại cơ sở đó là thành viên đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở và do những người
lãnh đạo cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới đó làm đội trưởng, đội phó;
- Cơ sở, phương tiện giao thông
cơ giới có từ 10 người đến 50 người thường xuyên làm việc thì biên chế của đội
phòng cháy và chữa cháy cơ sở tối thiểu là 10 người, trong đó có 1 đội trưởng
và các đội phó giúp việc;
- Cơ sở, phương tiện giao thông
cơ giới có trên 50 người đến 100 người thường xuyên làm việc thì biên chế của
đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở tối thiểu là 15 người, trong đó có 1 đội
trưởng và các đội phó giúp việc;
- Cơ sở, phương tiện giao thông
cơ giới có trên 100 người thường xuyên làm việc thì biên chế của đội phòng cháy
và chữa cháy cơ sở tối thiểu là 25 người, trong đó có 1 đội trưởng và các đội
phó giúp việc;
- Phương tiện giao thông cơ
giới, cơ sở có nhiều phân xưởng, bộ phận làm việc độc lập hoặc làm việc theo ca
thì mỗi bộ phận, phân xưởng, mỗi ca làm việc có 1 tổ phòng cháy và chữa cháy cơ
sở; biên chế của tổ phòng cháy và chữa cháy cơ sở tối thiểu từ 5 đến 7 người,
trong đó có 1 tổ trưởng và các tổ phó giúp việc.
b. Cán bộ, đội viên đội phòng
cháy và chữa cháy cơ sở là những người thường xuyên làm việc tại cơ sở hoặc
trên phương tiện giao thông cơ giới đó.
c. Người đứng đầu cơ quan, tổ
chức trực tiếp quản lý cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới ra quyết định bổ
nhiệm đội trưởng, đội phó đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở, tổ trưởng, tổ phó
tổ phòng cháy và chữa cháy cơ sở.
3. Tổ chức, biên chế đội phòng
cháy và chữa cháy cơ sở hoạt động theo chế độ chuyên trách:
a. Biên chế của đội phòng cháy
và chữa cháy cơ sở hoạt động theo chế độ chuyên trách phải bảo đảm đủ quân số
bố trí phù hợp với phương tiện chữa cháy đã trang bị, làm việc theo ca bảo đảm
thường trực 24/24 giờ trong ngày. Ban Lãnh đạo đội gồm có 1 đội trưởng và các
đội phó giúp việc;
b. Người đứng đầu Ban quản lý
đặc khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao ra quyết định
thành lập, quyết định bổ nhiệm đội trưởng, đội phó đội phòng cháy và chữa cháy
cơ sở hoạt động theo chế độ chuyên trách.
4. Tổ chức, biên chế đội phòng
cháy và chữa cháy cơ sở chuyên ngành có quy định riêng.
5. Người ra quyết định thành lập
đội dân phòng, đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở và chuyên ngành có trách nhiệm
duy trì hoạt động, định kỳ hàng năm tổ chức phân loại và có kế hoạch huấn
luyện, bồi dưỡng nâng cao chất lượng hoạt động của đội dân phòng, đội phòng
cháy và chữa cháy cơ sở và chuyên ngành.
Giao Tổng Cục Cảnh sát hướng dẫn
cụ thể về phân loại đội dân phòng và đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở và
chuyên ngành.
XVII.
HUẤN LUYỆN, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
1. Đối tượng huấn luyện, bồi
dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy gồm:
a. Người có chức danh chỉ huy
chữa cháy quy định tại khoản 2 Điều 37 Luật Phòng cháy và chữa cháy;
b. Cán bộ, đội viên đội dân
phòng, đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở và chuyên ngành;
c. Người làm việc trong môi
trường có nguy hiểm về cháy, nổ hoặc thường xuyên tiếp xúc với các chất nguy
hiểm về cháy, nổ.
d. Người chỉ huy tàu thuỷ, tàu
hỏa, tàu bay, người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới có phụ cấp trách
nhiệm, người điều khiển phương tiện, người làm việc và phục vụ trên phương tiện
giao thông cơ giới có từ 30 chỗ ngồi trở lên và trên phương tiện giao thông cơ
giới chuyên dùng để vận chuyển các chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ;
đ. Người làm việc trong các cơ
sở sản xuất, kinh doanh phương tiện phòng cháy và chữa cháy;
e. Các đối tượng khác có yêu cầu
được huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy.
2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các
cấp, người đứng đầu cơ quan, tổ chức và cơ sở có trách nhiệm tổ chức các lớp
huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy cho các đối tượng quy
định tại khoản 1 mục này. Người đứng đầu cơ sở đào tạo người điều khiển phương
tiện giao thông cơ giới từ 4 chỗ ngồi trở lên có trách nhiệm đưa nội dung kiến
thức phòng cháy và chữa cháy vào trong chương trình đào tạo.
3. Thời gian huấn luyện, bồi
dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy:
a. Thời gian huấn luyện nghiệp
vụ phòng cháy và chữa cháy lần đầu được quy định như sau:
- Từ 32 đến 48 giờ đối với đối
tượng quy định tại điểm a, b, c và d khoản 1 mục này;
- Từ 16 đến 32 giờ đối với đối
tượng quy định tại các điềm đ, e khoản 1 mục này;
b. Thời gian bồi dưỡng bổ sung
hàng năm về nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy cho các đối tượng quy định tại
khoản 1 mục này tối thiểu là 16 giờ.
4. Cấp "Giấy chứng nhận
huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy":
a. Các đối tượng quy định tại
khoản 1 mục này, sau khi hoàn thành chương trình huấn luyện nghiệp vụ phòng
cháy và chữa cháy và có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu trở lên thì được cấp
"Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy" theo
mẫu PC18 Phụ lục 1 Thông tư này;
b. Giấy chứng nhận huấn luyện
nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy do Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy và chữa
cháy hoặc trưởng phòng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy Công an cấp tỉnh cấp.
Phôi "Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy"
do Cục Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tổ chức in và phát hành.
5. Giao Cục Cảnh sát phòng cháy
và chữa cháy biên soạn tài liệu, giáo trình huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ
phòng cháy và chữa cháy phù hợp cho từng đối tượng quy định tại khoản 1 mục
này.
XVIII.
ĐIỀU ĐỘNG LỰC LƯỢNG DÂN PHÒNG, LỰC LƯỢNG PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CƠ SỞ VÀ
CHUYÊN NGÀNH THAM GIA HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
1. Đội dân phòng, đội
phòng cháy và chữa cháy cơ sở và chuyên ngành được điều động tham gia tuyên
truyền, cổ động, mít tinh, diễu hành, hội thao về phòng cháy và chữa cháy, thực
tập phương án chữa cháy, bảo vệ liên quan đến cháy, nổ; tham gia khắc phục nguy
cơ phát sinh cháy, nổ; khắc phục hậu quả vụ cháy và những hoạt động phòng cháy
và chữa cháy khác theo yêu cầu của người có thẩm quyền.
2. Việc điều động lực lượng dân
phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở và chuyên ngành tham gia hoạt
động phòng cháy và chữa cháy phải có quyết định bằng văn bản theo mẫu PC19 Phụ
lục 1 Thông tư này; trong trường hợp khẩn cấp thì được điều động bằng lời,
nhưng chậm nhất sau 3 ngày làm việc phải có quyết định bằng văn bản. Khi điều
động bằng lời, người điều động phải xưng rõ họ tên, chức vụ; đơn vị công tác,
địa chỉ, số điện thoại liên lạc và nêu rõ yêu cầu về số lượng người, phương
tiện cần điều động, thời gian, địa điểm có mặt và nội dung hoạt động.
3. Quyết định điều động được gửi
cho đối tượng có nghĩa vụ chấp hành và lưu hồ sơ.
XIX. ĐIỀU
KIỆN SẢN XUẤT, KINH DOANH PHƯƠNG TIỆN VÀ THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
1. Tổ chức, cá nhân hoạt động
sản xuất, kinh doanh phương tiện phòng cháy và chữa cháy phải có đủ điều kiện
về cơ sở vật chất và chuyên môn kỹ thuật sau đây:
a. Có nhà xưởng, thiết bị công
nghệ đáp ứng được yêu cầu sản xuất, kiểm tra chất lượng sản phẩm đối với cơ sở
sản xuất;
b. Trong mỗi lĩnh vực sản xuất
phải có cán bộ, công nhân có trình độ chuyên môn kỹ thuật phù hợp;
c. Cán bộ, công nhân viên trực
tiếp sản xuất, kinh doanh phải có giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng
cháy và chữa cháy.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân
hành nghề thiết kế về phòng cháy và chữa cháy phải có đủ năng lực thiết kế sau
đây:
a. Chủ nhiệm thiết kế, Giám đốc
hoặc Phó Giám đốc phải có đủ năng lực thiết kế xây dựng theo quy định hoặc có
trình độ đại học phòng cháy chữa cháy trở lên;
b. Các thành viên trực tiếp
thiết kế phải có trình độ đại học chuyên ngành trở lên phù hợp với nhiệm vụ
thiết kế đảm nhiệm
XX. KIỂM
ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
1. Nội dung kiểm định:
a. Kiểm định chủng loại, mẫu mã
phương tiện phòng cháy và chữa cháy;
b. Kiểm định các thông số kỹ
thuật liên quan đến chất lượng phương tiện phòng cháy và chữa cháy.
2. Phương thức kiểm định:
a. Kiểm tra nguồn gốc xuất xứ,
thời gian sản xuất, số seri và các thông số kỹ thuật của phương tiện phòng cháy
và chữa cháy;
b. Kiểm tra chủng loại, mẫu mã;
c. Kiểm tra, thử nghiệm, thực
nghiệm theo phương pháp lấy mẫu xác suất; đối với mỗi lô hàng cùng chủng loại,
mẫu mã tiền hành kiểm định mẫu không quá 5% số lượng phương tiện cần kiểm định,
nhung không ít hơn 10 mẫu; trường hợp số lượng phương tiện cần kiểm định dưới
10 thì kiểm định toàn bộ; .
d. Đánh giá kết quả và lập biên
bản kiểm định theo mẫu PC2O Phụ lục 1 Thông tư này;
đ. Cấp "Giấy chứng nhận
kiểm định" theo mẫu PC21 Phụ lục 1 hoặc dán tem, đóng dấu kiểm định theo
mẫu PC22 Phụ lục 1 Thông tư này.
3. Thủ tục kiểm định phương tiện
phòng cháy và chữa cháy:
a. Hồ sơ đề nghị kiểm định gồm:
- Đơn đề nghị kiểm định của chủ
phương tiện phòng cháy và chữa cháy theo mẫu PC 23 Phụ lục 1 Thông tư này;
- Các tài liệu kỹ thuật của
phương tiện phòng cháy và chữa cháy;
- Chứng nhận chất lượng phương
tiện phòng cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Chứng nhận xuất xưởng của
phương tiện phòng cháy và chữa cháy. Hồ sơ đề nghị kiểm định nếu bằng tiếng
nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt và cơ quan, tổ chức, cá nhân đề
nghị kiểm định phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản dịch đó.
b. Chủ phương tiện chuẩn bị 02
bộ hồ sơ và cung cấp mẫu phương tiện cần kiểm định theo yêu cầu của cơ quan
Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy.
XXI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tổng Cục Cảnh sát có trách
nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thi hành Nghị định số 35/2003/NĐ-CP
và Thông tư này.
Tổng Cục trưởng các Tổng cục, Vụ
trưởng, Cục trưởng các Vụ, Cục trực thuộc Bộ trưởng, Giám đốc Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương theo chức năng, nhiệm vụ của mình có nhiệm vụ
phối hợp với Tổng Cục Cảnh sát tổ chức thực hiện Thông tư này.
2. Đề nghị Thủ trưởng các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương trong phạm vi, chức năng, quyền hạn của mình phối hợp
với Bộ Công an trong việc quản lý, kiểm tra hoạt động của các cơ quan, tổ chức,
hộ gia đình và cá nhân do Bộ, ngành, địa phương mình quản lý.
3. Thông tư này có hiệu lực sau
15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Công An (qua Tổng Cục Cảnh sát) để nghiên
cứu hướng dẫn, chỉ đạo kịp thời.
PHỤ LỤC SỐ 2
DANH MỤC CHẤT, HÀNG NGUY HIỂM VỀ CHÁY, NỔ KHI VẬN CHUYỂN
PHẢI CÓ GIẤY PHÉP
(ban hành kèm theo Thông tư số 04/2004/TT-BCA ngày 31 tháng 3 năm 2004
của Bộ Công an)
Số
thứ tự
|
Tên
hàng
|
Số
UN (mã số Liên Hợp quốc)
|
Loại,
nhóm hàng
|
Số
hiệu nguy hiểm
|
1
|
Acetylene
|
1001
|
3
|
239
|
2
|
1,2-Butadien, hạn chế
|
1010
|
3
|
239
|
3
|
1,3-Butadien, hạn chế
|
1010
|
3
|
239
|
4
|
Hỗn hợp của 1,3-Butadien và
hydrocarbon, hạn chế
|
1010
|
3
|
239
|
5
|
Butane
|
1011
|
3
|
23
|
6
|
1-Butylene
|
1012
|
3
|
23
|
7
|
Butylenes hỗn hợp
|
1012
|
3
|
23
|
8
|
Trans-2-Butylene
|
1012
|
3
|
23
|
9
|
Dichlorodifluoromethane (R21)
|
1029
|
3
|
23
|
10
|
1,1-Difluorethane (R152a)
|
1030
|
3
|
23
|
11
|
Dimethylamine, anhydrous
|
1032
|
3
|
23
|
12
|
Dimethl ether
|
1033
|
3
|
23
|
13
|
Chất Etan
|
1035
|
3
|
23
|
14
|
Chất Etylamin
|
1036
|
3
|
23
|
15
|
Clorua etylic
|
1037
|
3
|
23
|
16
|
Ethylene, chất lỏng đông lạnh
|
1038
|
3
|
223
|
17
|
Etylic metyla ête
|
1039
|
3
|
23
|
18
|
Hợp chất etylen oxit và cacbon
dioxyt có etylen oxit từ 9 đến 87%
|
1041
|
3
|
239
|
19
|
Hydro ở thể nén
|
1049
|
3
|
23
|
20
|
Butila đẳng áp
|
1055
|
3
|
23
|
21
|
Hợp chất P1, P2: xem hợp chất
methylacetylene và propadiene, cân bằng
|
1060
|
3
|
239
|
22
|
Hợp chất Methylacetylene và
Propandien, cân bằng
|
1060
|
3
|
239
|
23
|
Methylamine, thể khan
|
1061
|
3
|
23
|
24
|
Methyl chloride
|
1063
|
3
|
23
|
25
|
Dầu khí hóa lỏng
|
1075
|
3
|
23
|
26
|
Propylene
|
1077
|
3
|
23
|
27
|
Trimethylamine, thể khan
|
1083
|
3
|
23
|
28
|
Vinyl bromide, hạn chế
|
1085
|
3
|
239
|
29
|
Vinyl chloride, hạn chế và ổn
định
|
1086
|
3
|
239
|
30
|
Vinyl methyl ether, hạn chế
|
1087
|
3
|
239
|
31
|
Acetal
|
1088
|
3
|
33
|
32
|
Acetaldehyde
|
1089
|
3
|
33
|
33
|
Acetone
|
1090
|
3
|
33
|
34
|
Acetone dầu
|
1091
|
3
|
33
|
35
|
Acrylonitrile, hạn chế
|
1093
|
3+6.1
|
336
|
36
|
Ally bromide
|
1099
|
3+6.1
|
336
|
37
|
Ally chloride
|
1100
|
3+6
|
336
|
38
|
Amyl axetats
|
1104
|
3
|
30
|
39
|
Pentanos
|
1105
|
3
|
30
|
40
|
Pentanots
|
1105
|
3
|
33
|
41
|
Amylamine (n-amylamine, tert-anylamine)
|
1106
|
3+8
|
339
|
42
|
Amylamine (sec-amylamine)
|
1106
|
3+8
|
38
|
43
|
Amyl chloride
|
1107
|
3
|
33
|
44
|
1-Pentene (n-Amyiene)
|
1108
|
3
|
33
|
45
|
Amyl formates
|
1109
|
3
|
30
|
46
|
n-Amyl methyl ketone
|
1110
|
3
|
30
|
47
|
Amyl mercaptan
|
1111
|
3
|
33
|
48
|
Amyl nitrate
|
1112
|
3
|
30
|
49
|
Amyl nitrite
|
1113
|
3
|
33
|
50
|
Benzene
|
1114
|
3
|
33
|
51
|
Butanols
|
1120
|
3
|
33
|
52
|
Butyl axetats
|
1123
|
3
|
33
|
53
|
n-Butylamine
|
1125
|
3+8
|
338
|
54
|
1-Bromobutane
|
1126
|
3
|
33
|
55
|
n-Butyl bromide
|
1126
|
3
|
33
|
56
|
Chloro butanes
|
1127
|
3
|
33
|
57
|
n-Butyl formate
|
1128
|
3
|
33
|
58
|
Butyraldehyde
|
1129
|
3
|
33
|
59
|
Dầu Long não
|
1130
|
3
|
30
|
60
|
Carbon disulphide
|
1131
|
3+6.1
|
336
|
61
|
Carbon sulphide
|
1131
|
3+6.1
|
336
|
62
|
Các chất dính
|
1133
|
3
|
33
|
63
|
Chlorobenzen
|
1134
|
3
|
30
|
64
|
Dung dịch phủ
|
1139
|
3
|
33
|
65
|
Crotonylene (2-Butyne)
|
1144
|
3
|
339
|
66
|
Cyclohexane
|
1145
|
3
|
33
|
67
|
Cyclopentane
|
1146
|
3
|
33
|
68
|
Decahydronaphthalene
|
1147
|
3
|
30
|
69
|
Rượu cồn diacetone, làm tinh
bằng hóa học
|
1148
|
3
|
30
|
70
|
Rượu cồn diacetone, làm tinh
bằng kỹ thuật
|
1148
|
3
|
33
|
71
|
Dibutyl ether
|
1149
|
3
|
30
|
72
|
1,2-Dichloroethylene
|
1150
|
3
|
33
|
73
|
Dichloropentanes
|
1152
|
3
|
30
|
74
|
Etylene glycol diethyl ether
|
1153
|
3
|
30
|
75
|
Diethylamine
|
1154
|
3.8
|
338
|
76
|
Diethyl ether (ethyl ether)
|
1155
|
3
|
33
|
77
|
Diethyl ketone
|
1156
|
3
|
33
|
78
|
Diisobutyl ketone
|
1157
|
3
|
33
|
79
|
Diisopropylamine
|
1158
|
3+8
|
338
|
80
|
Diiisopropyl ether
|
1159
|
3
|
33
|
81
|
Dung dịch dimethylamine
|
1160
|
3+8
|
338
|
82
|
Dimethyl carbonate
|
1161
|
3
|
33
|
83
|
Dimethydichlorosilane
|
1162
|
4+8
|
X338
|
84
|
Dimethyl sulphide
|
1164
|
3
|
33
|
85
|
Dioxane
|
1165
|
3
|
33
|
86
|
Dioxolane
|
1166
|
3
|
33
|
87
|
Divinyl ether hạn chế
|
1167
|
3
|
33
|
88
|
Các chiết xuất hợp chất thơm
dạng lỏng Ethanol (Ethyl Rượu cồn) hoặc ethwol (Rượu cồn Ethyl) gồm hơn 70%
khối lượng cồn
|
1169
|
3
|
30
|
89
|
Phương pháp Ethanol (Dung dịch
Rượu cồn Ethyl) chứa trên 24% và dưới 70% lượng cồn
|
1170
|
3
|
30
|
90
|
Ethylene glycol monoethyl
ether
|
1171
|
3
|
30
|
91
|
Ethylene glycol monoethyl
ether axetat
|
1172
|
3
|
30
|
92
|
Ethyl axetat
|
1173
|
3
|
33
|
93
|
Ethyl benzene
|
1175
|
3
|
33
|
94
|
Ethyl bocate
|
1176
|
3
|
33
|
95
|
Ethylbutyl axetat
|
1177
|
3
|
30
|
96
|
2-Ethylbutyraldehyde
|
1178
|
3
|
33
|
97
|
Ethyl butylether
|
1179
|
3
|
33
|
98
|
Ethyl butyrate
|
1180
|
3
|
30
|
99
|
Ethyldichlorosilace
|
1183
|
4.3+3+8
|
X338
|
100
|
1,2 Dichloroethane (Ethylene
dichlorocide)
|
1184
|
3+6.1
|
336
|
101
|
Ethylene glycol monomethyl
ether
|
1188
|
3
|
30
|
102
|
Ethylene glycol monomethyl
ether axetat
|
1189
|
3
|
30
|
103
|
Ethyl formate
|
1190
|
3
|
33
|
104
|
Ocryl aldehydes (ethyl
hexanldehydes)
|
1191
|
3
|
30
|
105
|
Ethyl lactate
|
1192
|
3
|
30
|
106
|
Ethyl methyl ketone (methyl
ethyl ketone)
|
1193
|
3
|
33
|
107
|
Giải pháp Ethyl nitrite
|
1194
|
3+6.1
|
336
|
108
|
Ethyl propionate
|
1195
|
3
|
33
|
109
|
Ethyltrichlorosilane
|
1196
|
3+8
|
X338
|
110
|
Chất lỏng dễ hấp thụ
|
1197
|
3
|
30
|
111
|
Chất lỏng dễ hấp thụ
|
1197
|
3
|
33
|
112
|
Formaldehyde dung dịch, dễ
cháy
|
1198
|
3+8
|
38
|
113
|
Dầu rượu tạp
|
1201
|
3
|
30
|
114
|
Dầu rượu tạp
|
1201
|
3
|
33
|
115
|
Dầu Diesel
|
1202
|
3
|
30
|
116
|
Khí dầu
|
1202
|
3
|
30
|
117
|
Dầu nóng (nhẹ)
|
1202
|
3
|
30
|
118
|
Dầu bôi trơn máy
|
1203
|
3
|
33
|
119
|
Heptanes
|
1206
|
3
|
33
|
120
|
Hexaldehyde
|
1207
|
3
|
30
|
121
|
Hexane
|
1208
|
3
|
33
|
122
|
Isobutanol
|
1212
|
3
|
30
|
123
|
Isobutyl axetat
|
1213
|
3
|
30
|
124
|
Isobutylamine
|
1214
|
3+8
|
338
|
125
|
Isooctenes
|
1216
|
3
|
33
|
126
|
Isoprene, hạn chế
|
1218
|
3
|
339
|
127
|
Isopropanol (isopropyl Rượu
cồn)
|
1219
|
3
|
33
|
128
|
Isopropyl axetat
|
1220
|
3
|
33
|
129
|
Isopropylamine
|
1221
|
3+8
|
338
|
130
|
Dầu lửa
|
1223
|
3
|
30
|
131
|
Xe ton
|
1224
|
3
|
30
|
132
|
Xe ton
|
1224
|
3
|
33
|
133
|
Hợp chất mercaptans hoặc
mercaptan, lỏng, dễ cháy, độc hại
|
1228
|
3+6.1
|
336
|
134
|
Hợp chất mercaptans hoặc
mercaptan, lỏng, dễ cháy, độc hại
|
1228
|
3+6.1
|
36
|
135
|
Mosityl oxide
|
1229
|
3
|
30
|
136
|
Methanol
|
1230
|
3+6.1
|
336
|
137
|
Methyl axetat
|
1231
|
3
|
33
|
138
|
Methylamy axetat
|
1233
|
3
|
30
|
139
|
Methylal
|
1234
|
3
|
33
|
140
|
Dung dịch methylamine
|
1235
|
3+8
|
338
|
141
|
Methylbutyrate
|
1237
|
3
|
33
|
142
|
Methyldichlomsilane
|
1242
|
4.3+3+8
|
X338
|
143
|
Methyl Formate
|
1243
|
3
|
33
|
144
|
Methyl isobutyl ketone
|
1245
|
3
|
33
|
145
|
Methyl isobutyl ketone, hạn
chế
|
1246
|
3
|
339
|
146
|
Methyl methacrylate monomer,
hạn chế
|
1247
|
3
|
339
|
147
|
Methyl propionate
|
1248
|
3
|
33
|
148
|
Methyl propyl ketone
|
1249
|
3
|
33
|
149
|
Mothyitrichlorosilme
|
1250
|
3+8
|
X338
|
150
|
Octanes
|
1262
|
3
|
33
|
151
|
Paraldehyde
|
1264
|
3
|
30
|
152
|
Pentanes, lỏng
|
1265
|
3
|
33
|
153
|
Các chất sản phẩm có mùi thơm
|
1266
|
3
|
30
|
154
|
Các chất sản phẩm có mùi thơm
|
1266
|
3
|
33
|
155
|
Dầu thô Petrol
|
1267
|
3
|
33
|
156
|
Sản phẩm dầu mỏ
|
1268
|
3
|
33
|
157
|
Sản phẩm dầu mỏ
|
1268
|
3
|
30
|
158
|
Dầu gỗ thông
|
1272
|
3
|
30
|
159
|
n-Propnol
|
1274
|
3
|
30
|
160
|
n-Propnol
|
1274
|
3
|
33
|
161
|
Propionaldehyde
|
1275
|
3
|
33
|
162
|
n-Propyl axetat
|
1276
|
3
|
33
|
163
|
Propylamine
|
1277
|
3+8
|
338
|
164
|
1-Chloropropane (Pryopyl
chloride)
|
1278
|
3
|
33
|
165
|
1,2-Dichloropropane
|
1279
|
3
|
33
|
166
|
Propylene oxide
|
1280
|
3
|
33
|
167
|
Propyl định hình
|
1281
|
3
|
33
|
168
|
Pryridine
|
1282
|
3
|
33
|
169
|
Dầu rosin
|
1286
|
3
|
30
|
170
|
Dầu rosin
|
1286
|
3
|
33
|
171
|
Dầu đá phiến sét
|
1288
|
3
|
30
|
172
|
Dầu đá phiến sét
|
1288
|
3
|
33
|
173
|
Chất thải Nát ri methylate
|
1289
|
3+8
|
338
|
174
|
Chất thải Nát ri methylate
|
1289
|
3+8
|
38
|
175
|
Tetraethyl silicate
|
1292
|
3
|
30
|
176
|
Cồn thuốc, dạng thuốc y tế
|
1293
|
3
|
30
|
177
|
Cồn thuốc, dạng thuốc y tế
|
1293
|
3
|
33
|
178
|
Toluene
|
1294
|
3
|
33
|
179
|
Trichlorosilane
|
1295
|
4.3+3+8
|
X338
|
180
|
Triethylamine
|
1296
|
3+8
|
338
|
181
|
Trimethylamine, dung dịch
|
1297
|
3+8
|
338
|
182
|
Trimethylamine, dung dịch
|
1297
|
3+8
|
38
|
183
|
Trimethylchlorosilane
|
1298
|
3+8
|
X338
|
184
|
Vinyl axetat, hạn chế
|
1301
|
3
|
339
|
185
|
Vinyl ethyl ether, hạn chế
|
1302
|
3
|
339
|
186
|
Vinylidene chloride, hạn chế
|
1303
|
3
|
339
|
187
|
Vinyl isobutyl ether, hạn chế
|
1304
|
3
|
339
|
188
|
Vinyltrichlomsilane, hạn chế
|
1305
|
3+8
|
X338
|
189
|
Wood preservatvies, dạng lỏng
|
1306
|
3
|
30
|
190
|
Wood presevatvies, dạng lỏng
|
1306
|
3
|
33
|
191
|
Xylenes
|
1307
|
3
|
30
|
192
|
Xylenes
|
1307
|
3
|
33
|
193
|
Ziconium trong chất lỏng dễ
cháy
|
1308
|
3
|
33
|
194
|
Ziconium trong chất lỏng dễ
cháy
|
1308
|
3
|
30
|
195
|
Bomeol
|
1312
|
4.1
|
40
|
196
|
Calcium resminate
|
1313
|
4.1
|
40
|
197
|
Calcium resinate, được hợp
nhất
|
1314
|
4.1
|
40
|
198
|
Cabalt resinate, dạng kết tủa
|
1318
|
4.1
|
40
|
199
|
Ferrocerium
|
1323
|
4.1
|
40
|
200
|
Chất rắn dễ cháy, chất hữu cơ
|
1325
|
4.1
|
40
|
201
|
Hafnium bột, làm ướt
|
1326
|
4.1
|
40
|
202
|
Hexa, methylenetetramine
|
1328
|
4.1
|
40
|
203
|
Maganese resinate
|
1330
|
4.1
|
40
|
204
|
Metaldehyde
|
1332
|
4.1
|
40
|
205
|
Naphthalene thô hoặc tinh
khiết
|
1334
|
4.1
|
40
|
206
|
Phosphorus không tinh khiết
|
1338
|
4.1
|
40
|
207
|
Phosphorus heptasulphide
|
1339
|
4.1
|
40
|
208
|
Phosphorus pentasulphide
|
1340
|
4.3
|
423
|
209
|
Phosphorus sesquisulphide
|
1341
|
4.1
|
40
|
210
|
Phosphorus trisulphide
|
1343
|
4.1
|
40
|
211
|
Silicon dạng bột, không tinh
khiết
|
1346
|
4.1
|
40
|
212
|
Sulphur
|
1350
|
4.1
|
40
|
213
|
Titanium dạng bột, làm ướt
|
1352
|
4.1
|
40
|
214
|
Ziconium dạng bột hoặc làm ướt
|
1358
|
4.1
|
40
|
215
|
Copra
|
1363
|
4.2
|
40
|
216
|
Diethyl Kẽm
|
1366
|
4.2+4.3
|
X333
|
217
|
p-Nitrosodimethylaniline
|
1369
|
4.2
|
40
|
218
|
Dimethyl Kẽm
|
1370
|
4.2+4.3
|
X333
|
219
|
Chất xúc tác kim loại, ướt
|
1378
|
4.2
|
40
|
220
|
Pentaborane
|
1380
|
4.2+6.1
|
333
|
221
|
Phosphorus mầu trắng hoặc mầu
vàng, khô
|
1381
|
4.2+6.1
|
46
|
222
|
Postassium sulphide, anhydrous
|
1382
|
4.2
|
40
|
223
|
Postassium sulphide,
anhydrous, với ít hơn 30% nước của crystallisation
|
1382
|
4.2
|
40
|
224
|
Nát ri dithionite
(Nát ri hydrosulphite)
|
1384
|
4.2
|
40
|
225
|
Nát ri sulphite, anhydrous
|
1385
|
4.2
|
40
|
226
|
Nát ri sulphite, với ít hơn
30% nước của crystallisation
|
1385
|
4.2
|
40
|
227
|
Amalgam kim loại kiềm
|
1389
|
4.3
|
X423
|
228
|
Amides kim loại kiềm
|
1390
|
|
|
229
|
Kim loại kiềm phân tán
|
1391
|
4.3+3
|
X423
|
230
|
Chất phân tán kim loại trong
lòng đất alkaline
|
1391
|
4.3+3
|
X423
|
231
|
Hỗn hợp kim loại trong lòng
đất alkaline
|
1392
|
4.3
|
X423
|
232
|
Ferrosilicon nhôm dạng bột
|
1395
|
4.3+6.1
|
462
|
233
|
Caesium
|
1407
|
4.3
|
X423
|
234
|
Ferrsilicon
|
1408
|
4.3+6.1
|
462
|
235
|
Lithium
|
1415
|
4.3
|
X423
|
236
|
Hợp chất kim loại potasium
|
1420
|
4.3
|
X423
|
237
|
Hợp chất kim loại alkali, dạng
lỏng
|
1421
|
4.3
|
X423
|
238
|
Hợp chất potassium Nát ri
|
1422
|
4.3
|
X423
|
239
|
Rubidium
|
1423
|
4.3
|
X423
|
240
|
Nát ri
|
1428
|
4.3
|
X423
|
241
|
Methylate nát ri
|
1431
|
4.2+8
|
49
|
242
|
Zicronium hydrite
|
1437
|
4.1
|
40
|
243
|
Acetonitrile (methyl cyanide)
|
1468
|
3
|
33
|
244
|
Allyl iodide
|
1723
|
3+9
|
338
|
245
|
Amyltrichlorosilane
|
1728
|
9
|
X80
|
246
|
Propionyl chloride
|
1815
|
3+8
|
338
|
247
|
Silicon tetrafiluoride, dạng
nén
|
1859
|
6.1+8
|
268
|
248
|
Vinyl filuoride, hạn chế
|
1860
|
3
|
239
|
249
|
Ethyl crotonate
|
1862
|
3
|
33
|
250
|
Nhiên liệu dùng trong hàng
không và động cơ tuabin
|
1863
|
3
|
30
|
251
|
Nhiên liệu dùng trong hàng
không và động cơ tuabin
|
1863
|
3
|
30
|
252
|
Decaborane
|
1868
|
4.1+6.1
|
46
|
253
|
Magnesium
|
1869
|
4.1
|
40
|
254
|
Hợp chất Magnesium
|
1869
|
4.1
|
40
|
255
|
Titanium hydride
|
1871
|
4.1
|
40
|
256
|
Methyl chloride và methylene
chloride hỗn hợp
|
1912
|
3
|
23
|
257
|
Butyl propinates
|
1914
|
3
|
30
|
258
|
Cyclohexanone
|
1915
|
3
|
30
|
259
|
Ethyl arylate, hạn chế
|
1917
|
3
|
339
|
260
|
Isoprobenzene (Cumene)
|
1918
|
3
|
30
|
261
|
Methyl acrylate, hạn chế
|
1919
|
1
|
339
|
262
|
Nonanes
|
1920
|
3
|
30
|
263
|
Propyleneimine, hạn chế
|
1921
|
3+6.1
|
336
|
264
|
Pyprrolidine
|
1922
|
3+8
|
331
|
265
|
Calcium dithionite
|
1923
|
4.2
|
40
|
266
|
Methyl magnesium bromide trong
ethyl ether
|
1928
|
4.3+3
|
X323
|
267
|
Potasium dithionite
|
1929
|
4.2
|
40
|
268
|
Kẽm dithionite
|
1931
|
9
|
90
|
269
|
Phế liệu zirconium
|
1932
|
4.2
|
40
|
270
|
Dibromodifluoromethane
|
1941
|
9
|
90
|
271
|
Khí dạng nén, độc, dễ cháy
|
1954
|
3
|
23
|
272
|
Deuterium, dạng nén
|
1957
|
3
|
23
|
273
|
1,1-Difluorothylene (R1132a)
|
1959
|
3
|
239
|
274
|
Ethane, làm lạnh dạng lỏng
|
1961
|
3
|
223
|
275
|
Ethyime, dạng nén
|
1962
|
3
|
23
|
276
|
Hỗn hợp khí hydrocabon, nén
|
1964
|
3
|
23
|
277
|
Butane (tên thương mại): xem
hỗn hợp A, AO1, AO2, AO
|
1965
|
3
|
23
|
278
|
Hỗn hợp khí hidrocacbon, hóa
lỏng
|
1965
|
3
|
23
|
279
|
Miture A, AO1, AO2, AO, AI
BI, B2, B, C: xem hỗn hợp khí
hidrocarbon hóa lỏng
|
1965
|
3
|
23
|
280
|
Propane (tên thương mại): xem
hỗn hợp C
|
1965
|
3
|
23
|
281
|
Hydrocarbon, làm lạnh dạng
lỏng
|
1966
|
3
|
223
|
282
|
IsoButane
|
1969
|
3
|
23
|
283
|
Methane, dạng nén
|
1971
|
3
|
23
|
284
|
Khí tự nhiên dạng nén
|
1971
|
3
|
23
|
285
|
Methane, làm lạnh dạng lỏng
|
1972
|
3
|
223
|
286
|
Natund gas, làm lạnh dạng lỏng
|
1972
|
3
|
223
|
287
|
Rượu cồn, dễ cháy, chất độc
|
1986
|
3+6.1
|
36
|
288
|
Rượu cồn, dễ cháy, chất độc
|
1986
|
3+6.1
|
336
|
289
|
Rượu cồn, dễ cháy
|
1987
|
3
|
33
|
290
|
Rượu cồn, dễ cháy
|
1987
|
3
|
30
|
291
|
Aldehyde, dễ cháy, chất độc
|
1988
|
3+6.1
|
336
|
292
|
Aldehyde, dễ cháy, chất độc
|
1988
|
3+6.1
|
36
|
293
|
Aldehyde, dễ cháy
|
1989
|
3
|
33
|
294
|
Aldehyde, dễ cháy
|
1989
|
3
|
30
|
295
|
Benzldehyde
|
1990
|
9
|
90
|
296
|
Chloroprene, hạn chế
|
1991
|
3+6.1
|
336
|
297
|
Chất lỏng dễ cháy, chất độc
|
1992
|
3+6.1
|
336
|
298
|
Chất lỏng dễ cháy, chất độc
|
1992
|
3+6.1
|
36
|
299
|
Chất lỏng dễ cháy
|
1993
|
3
|
33
|
300
|
Chất lỏng dễ cháy
|
1993
|
3
|
30
|
301
|
Cobalt naphthenates, dạng bột
|
2001
|
4.1
|
40
|
302
|
Alkyl kim loại, có thể kết hợp
với nước hoặc aryls kim loại, có thể kết hợp với nước
|
2003
|
4.2+4.3
|
X333
|
303
|
Magnesium diamide
|
2004
|
4.2
|
40
|
304
|
Magnesium diphenyl
|
2005
|
4.2+4.3
|
X333
|
305
|
Zirconium dạng bột, khô
|
2008
|
4.2
|
40
|
306
|
Hỗn hợp Hydrogen và methane,
dạng nén
|
2034
|
3
|
23
|
307
|
1,1.1-Trifluoroethane (R 143a)
|
2035
|
3
|
23
|
308
|
2,2-Dimethylpropane
|
2044
|
3
|
23
|
309
|
Isobutyraldehyde
|
2045
|
3
|
33
|
310
|
Cymnes (o-, m-, p-) (Methyl
isopropyl benzenes)
|
2046
|
3
|
30
|
311
|
Dichloropropenes
|
2047
|
3
|
30
|
312
|
Dichloropropenes
|
2047
|
3
|
33
|
313
|
Dicyclopentadine
|
2048
|
3
|
30
|
314
|
Diethylbenzenes (o-, m, p-)
|
2049
|
3
|
30
|
315
|
Diisobutylene, isomeric hợp
chất
|
2050
|
3
|
33
|
316
|
Dipentene
|
2052
|
3
|
30
|
317
|
Methyl isobutyl carbinol
|
2053
|
3
|
30
|
318
|
Morpholine
|
2054
|
3
|
30
|
319
|
Styrene monomer, hạn chế (Vinilbenzene)
|
2055
|
3
|
39
|
320
|
Tetrahydrofuran
|
2056
|
3
|
33
|
321
|
Tripropylene
|
2057
|
3
|
30
|
322
|
Tripropylene
|
2057
|
3
|
33
|
323
|
Valeraldehyde
|
2058
|
3
|
33
|
324
|
Nitrocellulose dung dịch, dễ
cháy
|
2059
|
3
|
30
|
325
|
Nitrocellulose dung dịch, dễ
cháy
|
2059
|
3
|
33
|
326
|
Propadiene, hạn chế
|
2200
|
3
|
239
|
327
|
Silane, dạng nén
|
2203
|
3
|
23
|
328
|
Maneb
|
2210
|
4.2+4.3
|
40
|
329
|
Chất điều chế Maneb
|
2210
|
4.2+4.3
|
40
|
330
|
Hạt Polymeric được làm nở
|
2211
|
|
90
|
331
|
Parafomaldehyde
|
2213
|
4.1
|
40
|
332
|
Allyl glycidyl ether
|
2219
|
3
|
30
|
333
|
Anisole (phmyl methyl ether)
|
2222
|
3
|
30
|
334
|
n-Butyl methacrylate, hạn chế
|
2227
|
3
|
39
|
335
|
Chlorobenzotifluorides (o-,
m-, p-)
|
2234
|
3
|
30
|
336
|
Chlorotoluenes (o-, m, p-)
|
2238
|
3
|
30
|
337
|
Cycloheptane
|
2241
|
3
|
33
|
338
|
Cycloheptane
|
2242
|
3
|
33
|
339
|
Cyclohexyl axetat
|
2243
|
3
|
30
|
340
|
Cyclopentanol
|
2244
|
3
|
30
|
341
|
Cyclopentanone
|
2245
|
3
|
30
|
342
|
Cyclopentene
|
2246
|
3
|
33
|
343
|
n-Deccane
|
2247
|
3
|
30
|
344
|
2,5-Norbomadiene
(Dicycloheptadiene)
|
2251
|
3
|
339
|
345
|
1,2-Dimethoxyethne
|
2252
|
3
|
33
|
346
|
Cyclohexene
|
2256
|
3
|
33
|
347
|
Potassium
|
2257
|
4.3
|
X423
|
348
|
Tripropylamine
|
2260
|
3+9
|
39
|
349
|
Dimethylcyclohexanes
|
2263
|
3
|
33
|
350
|
N,N-Dimethylfomamide
|
2265
|
3
|
30
|
351
|
Dimethy-N-Propylamine
|
2266
|
3+8
|
338
|
352
|
3,3-iminodipropylamine
|
2269
|
8
|
50
|
353
|
Ethylamin dung dịch
|
2270
|
3+8
|
338
|
354
|
Ethyl amil Xe ton
|
2271
|
3
|
30
|
355
|
N-Ethyl-N-benzeyianiline
|
2274
|
6.1
|
60
|
356
|
2-Ethylbutanol
|
2275
|
3
|
30
|
357
|
2-Ethylhexylamine
|
2276
|
3+8
|
38
|
358
|
Ethyl methacrylate
|
2277
|
3
|
339
|
359
|
n-Heptene
|
2278
|
3
|
33
|
360
|
Hexanols
|
2282
|
3
|
30
|
361
|
Isobutyl methacrylate, hạn chế
|
2283
|
3
|
39
|
362
|
Isobutyronitrile
|
2284
|
3+6.1
|
336
|
363
|
Pentamethylheptane
(isododecane)
|
2286
|
3
|
30
|
364
|
Isoheptene
|
2287
|
3
|
33
|
365
|
Isobexene
|
2288
|
3
|
33
|
366
|
4.Methoxy-4-methylpentan-2-one
|
2293
|
3
|
30
|
367
|
Mothylcyclohome
|
2296
|
3
|
33
|
368
|
Mothylcyclohexanones
|
2297
|
3
|
30
|
369
|
Methylcyclopentane
|
2298
|
3
|
33
|
370
|
2-Methylheran
|
2301
|
3
|
33
|
371
|
5-Methylhexan-2-one
|
2302
|
3
|
30
|
372
|
Isopropenylbenzene
|
2303
|
3
|
30
|
373
|
Naphthalene, dạng chảy
|
2304
|
4.1
|
44
|
374
|
Niitrobenzotriflurides
|
2306
|
6.1
|
60
|
375
|
Các chất metallic có thể kết
hợp với nước
|
2308
|
4.3
|
423
|
376
|
Octadiene
|
2309
|
3
|
33
|
377
|
Pentan-2,4-dione
|
2310
|
3+6.1
|
36
|
378
|
Isopetenes
|
2311
|
3
|
33
|
379
|
Picolines
|
2313
|
3
|
30
|
380
|
Polychlorinated biphenyls
|
2315
|
9
|
90
|
381
|
Natri hydrosulphide hydrated
|
2318
|
4.2
|
40
|
382
|
Terpene hydrocarbons
|
2319
|
3
|
30
|
383
|
Triethyl phosphite
|
2323
|
3
|
30
|
384
|
Triisobutylene (isbutylene
trimer)
|
2324
|
3
|
30
|
385
|
1,3,5-trimethyliylbenzene
|
2325
|
3
|
30
|
386
|
Trimethyl phosphite
|
2329
|
3
|
30
|
387
|
Undecane
|
2330
|
3
|
30
|
388
|
Acetaldehyde oxime
|
2332
|
3
|
30
|
389
|
Allyl axetat
|
2333
|
3+6.1
|
336
|
390
|
Allyl ethyl ether
|
2335
|
3+6.1
|
336
|
391
|
Allyl fomate
|
2336
|
3+6.1
|
336
|
392
|
2-Broniobutane
|
2339
|
3
|
33
|
393
|
Beenzotrifluoride
|
2339
|
3
|
33
|
394
|
2-Bromethyl ethel ether
|
2340
|
3
|
33
|
395
|
1-Bromo-3-methylbutane
|
2341
|
3
|
30
|
396
|
Bromomethylpropanes
|
2342
|
3
|
33
|
397
|
2-Bromopentane
|
2343
|
3
|
33
|
398
|
Bromopropanes
|
2344
|
3
|
33
|
399
|
Bromopropanes
|
2344
|
3
|
30
|
400
|
3-Bromopropyne
|
2345
|
3
|
33
|
401
|
Butanedione (diacetyl)
|
2346
|
3
|
33
|
402
|
Butyl mercaptan
|
2347
|
3
|
33
|
403
|
Butyl acrylates, hạn chế
|
2348
|
3
|
39
|
404
|
Butyl methyl ether
|
2350
|
3
|
33
|
405
|
Butyl nitrites
|
2351
|
3
|
33
|
406
|
Butyl nitrites
|
2351
|
3
|
30
|
407
|
Butyl vinyl ether, hạn chế
|
2352
|
|
339
|
408
|
Butyryl chloride
|
2353
|
3+8
|
338
|
409
|
Chloromethyl ethyl ether
|
2354
|
3+6.1
|
336
|
410
|
2-chloopropane
|
2356
|
3
|
33
|
411
|
Cyclooctatetraene
|
2358
|
3
|
33
|
412
|
Diallylamine
|
2359
|
3+8+6.1
|
338
|
413
|
Diallyl ether
|
2360
|
3+6.1
|
336
|
414
|
Diisobutylamine
|
2361
|
3+8
|
38
|
415
|
1,1-Dichloroethane (Ethylidene
chloride)
|
2362
|
3
|
33
|
416
|
Ethyl mercaptan
|
2363
|
3
|
33
|
417
|
n-Propylbenzen
|
2364
|
3
|
30
|
418
|
Diethyl carbonate (Ethyl
carbonate)
|
2366
|
3
|
30
|
419
|
Alpha-Methylvaleraldehyde
|
2367
|
3
|
33
|
420
|
Alpha-Pinene
|
2368
|
3
|
30
|
421
|
1-Hexene
|
2370
|
3
|
33
|
422
|
1,2.Di-(dimethylamino) ethane
|
2372
|
1
|
33
|
423
|
Diethoxymethane
|
2373
|
3
|
33
|
424
|
3,3-Diethoxypropene
|
2374
|
3
|
33
|
425
|
Diethyl sulphide
|
2375
|
3
|
33
|
426
|
2,3-Dihydropyran
|
2376
|
3
|
33
|
427
|
1,1-Dimethoxyethane
|
2377
|
3
|
33
|
428
|
2-Dimethylaminoacetonitrile
|
2378
|
3+6.1
|
336
|
429
|
1,3-Dimethylbutylamine
|
2379
|
3+8
|
338
|
430
|
Dimethyidiethoxysilane
|
2380
|
3
|
33
|
431
|
Dimethyl disulphide
|
2381
|
3
|
33
|
432
|
Dipropylamine
|
2383
|
3+8
|
338
|
433
|
Ethyl isobutyrate
|
2385
|
3
|
33
|
434
|
Fluorobenzene
|
2387
|
3
|
33
|
435
|
Fluorotoluenes
|
2388
|
3
|
33
|
436
|
Furan
|
2389
|
3
|
33
|
437
|
2-lodobutane
|
2390
|
3
|
33
|
438
|
Iodomethylpropanes
|
2391
|
3
|
33
|
439
|
Iodopropanes
|
2392
|
3
|
30
|
440
|
Isobutyl formate
|
2393
|
3
|
33
|
441
|
Di-n-propyl ether
|
2394
|
3
|
33
|
442
|
Isobutyl propionate
|
2394
|
3
|
33
|
443
|
Isobutyryl chloride
|
2395
|
3+8
|
338
|
444
|
I-Ethylpiperidine
|
2396
|
3+8
|
338
|
445
|
Methacrylaldehyde, hạn chế
|
2396
|
3+6.1
|
336
|
446
|
3-Methybutan-2-one
|
2397
|
3
|
33
|
447
|
Methyl tert-butyl ether
|
2398
|
3
|
33
|
448
|
I-Methylpiperidine
|
2399
|
3+8
|
338
|
449
|
Methyl isovalerate
|
2400
|
3
|
33
|
450
|
Propannethiols (propyl
mercaptans)
|
2402
|
3
|
33
|
451
|
Isopropenyl axetat
|
2403
|
3
|
33
|
452
|
Propionitrile
|
2404
|
3+6.1
|
336
|
453
|
Isopropyl butyrate
|
2405
|
3
|
30
|
454
|
Isopropyl isobutyrate
|
2406
|
3
|
33
|
455
|
Isopropyl propionate
|
2409
|
3
|
33
|
456
|
1,2,3,6-Tetrahydropyridine
|
2410
|
3
|
33
|
457
|
Butyronitrile
|
2411
|
3+6.1
|
336
|
458
|
Tetrahydrothiophene
(thiolanne)
|
2412
|
3
|
33
|
459
|
Tetrapropyl orthotitanate
|
2413
|
3
|
30
|
460
|
Thiophene
|
2414
|
3
|
33
|
461
|
Trimethyl borate
|
2416
|
3
|
33
|
462
|
Bromotrifluoroethylene
|
2419
|
3
|
23
|
463
|
Thioacetic acid
|
2436
|
3
|
33
|
464
|
Stannic chloride pentahydrate
|
2440
|
9
|
50
|
465
|
Lithium alkyls
|
2445
|
4.2+4.3
|
X333
|
466
|
Phosphorus, mầu trắng hoặc mầu
vàng dạng chảy
|
2447
|
4.1
|
44
|
467
|
Sunphur, dạng chảy
|
2448
|
4.1
|
44
|
468
|
Nitrogen trifluoride, dạng nén
|
2451
|
2+05
|
25
|
469
|
Ethylacetylene, hạn chế
|
2452
|
3
|
239
|
470
|
Ethyl fluoride (R161)
|
2453
|
3
|
23
|
471
|
Methyl fluoride (R41)
|
2454
|
3
|
23
|
472
|
2-Chloropropene
|
2456
|
3
|
23
|
473
|
2,3-Dinethylbutane
|
2457
|
3
|
23
|
474
|
Hexadiene
|
2458
|
3
|
23
|
475
|
2-Methyl-1-butene
|
2459
|
3
|
23
|
476
|
2-Methyl-1-butene
|
2460
|
3
|
23
|
477
|
Methylpentadiene
|
2461
|
3
|
23
|
478
|
Isocyanatesofisocyanate dung
dịch, dễ cháy, chất độc
|
2478
|
3+6.1
|
336
|
479
|
Isocyanatesofisocyanate dung
dịch, dễ cháy, chất độc
|
2478
|
3+6.1
|
36
|
480
|
Isopropyl isocyanate
|
2483
|
3+6.1
|
336
|
481
|
Hexmethyleneimine
|
2493
|
3+8
|
338
|
482
|
1,2,3,6-Tatrahydrobenzaldehyde
|
2498
|
3
|
30
|
483
|
Bromobenzenet
|
2514
|
3
|
30
|
484
|
I-Chloro-1, 1-difluorethane (R
142b)
|
2517
|
3
|
23
|
485
|
Cyclooctadines
|
2520
|
3
|
30
|
486
|
Ethyl orthoformate
|
2524
|
3
|
30
|
487
|
Furfurylamine
|
2526
|
3+8
|
38
|
488
|
Isobutyl acrylate, hạn chế
|
2527
|
3
|
39
|
489
|
Isobutyl isobutyrate
|
2528
|
3
|
30
|
490
|
Isobutyric acid
|
2529
|
3+8
|
38
|
491
|
Isobutyric anhydride
|
2530
|
3+8
|
38
|
492
|
4-Methylmorpholine
|
2535
|
3+8
|
338
|
493
|
Methyltetrahydrofuran
|
2536
|
3
|
33
|
494
|
Nitronaphthalete
|
2538
|
4.1
|
40
|
495
|
Terpinolene
|
2541
|
3
|
30
|
496
|
Hafnium dạng bột, khô
|
2545
|
4.2
|
40
|
497
|
Titanium dạng bột, khô
|
2546
|
4.2
|
40
|
498
|
Methylallyl chloride
|
2554
|
3
|
33
|
499
|
2-Methylpentan-2-ol
|
2560
|
3
|
30
|
500
|
3-Methyl-1-butene
(Isopropylethylene)
|
2561
|
3
|
33
|
501
|
Asbestos mầu trắng
(Actinolite, Anthophyllite, Chrysotile hoặc Tremolite)
|
2590
|
9
|
90
|
502
|
Cyclobutane
|
2601
|
3
|
23
|
503
|
Cycloheptatriene
|
2603
|
3+6.1
|
336
|
504
|
Methoxymethyl isocyanate
|
2605
|
3+6.1
|
336
|
505
|
Acrolein, dimer, được làm ổn
định
|
2607
|
3
|
39
|
506
|
Nitropropanes
|
2608
|
3
|
30
|
507
|
Triallylamine
|
2610
|
3+8
|
38
|
508
|
Methyl propyl ether
|
2612
|
3
|
33
|
509
|
Rượu cồn Methalyl
|
2614
|
3
|
30
|
510
|
Ethyl propil ether
|
2615
|
3
|
33
|
511
|
Triisopropyl borate
|
2616
|
3
|
30
|
512
|
Triisopropyl borate
|
2616
|
3
|
33
|
513
|
Methylcycloxanols
|
2617
|
3
|
30
|
514
|
Viniltoluene, hạn chế (o-, m-,
p-)
|
2618
|
3
|
39
|
515
|
Amyl butyrates
|
2620
|
3
|
30
|
516
|
Acetyl methyl carbinol
|
2621
|
3
|
30
|
517
|
Glycidaldehyde
|
2622
|
3+6.1
|
336
|
518
|
Magnesium cilicide
|
2624
|
4.3
|
423
|
519
|
Diethylaminopropylamine
|
2684
|
3+8
|
38
|
520
|
Dicyclohexylamonium nitrite
|
2687
|
4.1
|
40
|
521
|
Dimithyldioxanes
|
2707
|
3
|
30
|
522
|
Dimithyldioxanes
|
2707
|
3
|
33
|
523
|
Butylbenzenes
|
2709
|
3
|
30
|
524
|
Resinate kẽm
|
2714
|
4.1
|
40
|
525
|
Resinate nhôm
|
2715
|
4.1
|
40
|
526
|
Camphor, synthetic
|
2717
|
4.1
|
40
|
527
|
Aminesorpolyamines, dễ cháy,
ăn mòn
|
2733
|
3+8
|
338
|
528
|
Aminesorpolyamines, dễ cháy,
ăn mòn
|
2733
|
3+8
|
38
|
529
|
Tetramethylsilane
|
2749
|
3
|
33
|
530
|
1,2-Epoxy-3-ethoxypropane
|
2752
|
3
|
30
|
531
|
Lithium hydride, chất rắn được
hợp nhất
|
2805
|
4.3
|
423
|
532
|
Chất rắn có thể kết hợp với
nước
|
2813
|
4.3
|
423
|
533
|
Lithium ferrosilicon
|
2830
|
4.3
|
423
|
534
|
Hydride Natri nhôm
|
2835
|
4.3
|
423
|
535
|
Vinil butyrate, hạn chế
|
2838
|
3
|
339
|
536
|
Butyraidoxime
|
2840
|
3
|
30
|
537
|
Di-n-amylamine
|
2841
|
3+6.1
|
36
|
538
|
Nitroethane
|
2842
|
3
|
30
|
539
|
Calcium manganenes silicon
|
2844
|
4.3
|
423
|
540
|
Pyrophoric dạng lỏng, chất hữu
cơ
|
2845
|
4.2
|
333
|
541
|
Propylene tetramer
|
2850
|
3
|
30
|
542
|
Borohydride nhôm
|
2870
|
4.2+4.3
|
X333
|
543
|
Titanium xốp, dạng bột hoặc
hạt nhỏ
|
2878
|
4.1
|
40
|
544
|
Metal catalyst khô
|
2881
|
4.2
|
40
|
545
|
Chất lỏng ăn mòn dễ cháy
|
2924
|
3+8
|
338
|
546
|
Chất lỏng ăn mòn dễ cháy
|
2924
|
3+9
|
38
|
547
|
Chất rắn ăn mòn, dễ cháy, chất
hữu cơ
|
2925
|
4.1+8
|
48
|
548
|
Chất rắn ăn mòn, dễ cháy, chất
hữu cơ
|
2926
|
4.1+6.1
|
46
|
549
|
Methyl 2-chloropionate
|
2933
|
3
|
30
|
550
|
Isopropil 2-chloropropionate
|
2934
|
3
|
30
|
551
|
Ethyl 2-chloropropionate
|
2935
|
3
|
30
|
552
|
9-Phosphabicyclononanes
(cyclooctadine phosphines)
|
2940
|
4.2
|
40
|
553
|
Tetrahydrofurfurylamine
|
2943
|
3
|
30
|
554
|
N-Methylbutylamine
|
2945
|
3+8
|
338
|
555
|
Isopropyl chloroaxetat
|
2947
|
3
|
30
|
556
|
Magnesium hạt nhỏ, dạng màng
|
2950
|
4.3
|
423
|
557
|
Boron trifluoride dimethyl
etherate
|
2965
|
4.3+3+8
|
382
|
558
|
Maneb chất điều chế, được làm
ổn định
|
2968
|
4.3
|
423
|
559
|
Maneb ổn định
|
2968
|
4.3
|
423
|
560
|
Ethylene oxide và propylene
hỗn hợp
|
2983
|
3+6.1
|
336
|
561
|
Clorosilane, dễ cháy, ăn mòn
|
2985
|
3+8
|
339
|
562
|
Clorosilane, ăn mòn, dễ cháy
|
2986
|
9+3
|
X83
|
563
|
Clorosilane, có thể kết hợp
với nước, dễ cháy, ăn mòn
|
2988
|
4.3+3+8
|
X339
|
564
|
Chì, phosphite, dibasic
|
2989
|
4.1
|
40
|
565
|
Hợp chất alkyl và kim loại,
kết hợp được với nước, hoặc hợp chất aryl và kim loại, kết hợp được với nước
|
3049
|
4.2+4.3
|
X333
|
566
|
Hợp chất alkyl và kim loại,
kết hợp được với nước, hoặc hợp chất aryl và kim loại, kết hợp được với nước
|
3050
|
4.2+4.3
|
X333
|
567
|
Nhôm alkyls
|
3051
|
4.2+4.3
|
X333
|
568
|
Nhôm alkyl hợp chất
|
3052
|
4.2+4.3
|
X333
|
569
|
Magnesium alkyls
|
3053
|
4.2+4.3
|
X333
|
570
|
Cyclohexyl mercaptan
|
3054
|
3
|
30
|
571
|
Nhôm alkyl hydrides
|
3076
|
4.2+4.3
|
X333
|
572
|
Các chất rắn gây nguy hiểm đến
môi trường
|
3077
|
9
|
90
|
573
|
Cerium
|
3078
|
4.3
|
423
|
574
|
Metharylonitrile, hạn chế
|
3079
|
3+6.1
|
336
|
575
|
Chất rắn có thể tự cháy, chất
hữu cơ
|
3088
|
4.2
|
40
|
576
|
Kim loại dạng bột, dễ cháy
|
3089
|
4.1
|
40
|
577
|
1-Methoxy-2-propanol
|
3092
|
3
|
30
|
578
|
Chất ăn mòn chất rắn, tự cháy
|
3095
|
9+4.2
|
884
|
579
|
Chất ăn mòn chất rắn, dễ cháy,
chất hữu cơ
|
3126
|
4.2+9
|
48
|
580
|
Chất ăn mòn chất rắn, dễ cháy,
chất hữu cơ
|
3128
|
4.2+6.1
|
46
|
581
|
Chất ăn mòn dạng lỏng, có thể
kết hợp với nước
|
3129
|
4.3+8
|
382
|
582
|
Chất ăn mòn dạng lỏng, có thể
kết hợp với nước
|
3129
|
4.3+8
|
X382
|
583
|
Chất độc dạng lỏng, có thể kết
hợp với nước
|
3130
|
4.3+6.1
|
X362
|
584
|
Chất lỏng ăn mòn, có thể kết
hợp với nước độc
|
3130
|
4.3+6.1
|
362
|
585
|
Chất rắn ăn mòn có thể kết hợp
với nước ăn mòn
|
3131
|
4.3+8
|
482
|
586
|
Chất độc rắn, có thể kết hợp
với nước
|
3134
|
4.3+6.1
|
462
|
587
|
Ethylene, acetylene và
propylene hỗn hợp, làm lạnh dạng lỏng
|
3138
|
3
|
223
|
588
|
Chất lỏng có thể kết hợp với
nước
|
3148
|
4.3
|
X323
|
589
|
Chất lỏng có thể kết hợp với
nước
|
3148
|
4.3
|
323
|
590
|
Perfluoromrthylvinyl ether
|
3153
|
3
|
23
|
591
|
Perfuoethylvinyl ether
|
3154
|
3
|
23
|
592
|
Khí làm lỏng, dễ cháy
|
3161
|
3
|
23
|
593
|
Titanium disulphide
|
3174
|
4.2
|
40
|
594
|
Chất rắn chứa chất lỏng dễ
cháy
|
3175
|
4.1
|
40
|
595
|
Chất rắn dễ cháy, nấu chảy
|
3176
|
4.1
|
44
|
596
|
Chất rắn dễ cháy, chất vô cơ
|
3178
|
4.1
|
40
|
597
|
Chất rắn dễ cháy, độc, chất vô
cơ
|
3179
|
4.1+6.1
|
46
|
598
|
Chất rắn dễ cháy, ăn mòn, chất
vô cơ
|
3180
|
4.1+8
|
48
|
599
|
Muối kim loại của hợp chất hữu
cơ dễ cháy
|
3181
|
4.1
|
40
|
600
|
Metal hydrides, dễ cháy
|
3182
|
4.1
|
40
|
601
|
Chất lỏng tự cháy, chất hữu cơ
|
3183
|
4.2
|
30
|
602
|
Chất lỏng tự cháy, độc, chất
hữu cơ
|
3184
|
4.2+6.1
|
36
|
603
|
Chất lỏng tự cháy, ăn mòn,
chất hữu cơ
|
3185
|
4.2+8
|
38
|
604
|
Chất lỏng tự cháy, chất vô cơ
|
3186
|
4.2
|
30
|
605
|
Chất lỏng tự cháy, độc, chất
vô cơ
|
3187
|
4.2+6.1
|
36
|
606
|
Chất lỏng tự cháy, ăn mòn chất
vô cơ
|
3188
|
4.2+8
|
38
|
607
|
Kim loại dạng bột, tự cháy
|
3189
|
4.2
|
40
|
608
|
Chất rắn tự cháy, chất vô cơ
|
3190
|
4.2
|
40
|
609
|
Chất rắn tự cháy, chất độc,
chất vô cơ
|
3191
|
4.2+6.1
|
46
|
610
|
Chất rắn tự cháy, ăn mòn, chất
vô cơ
|
3192
|
4.2+8
|
48
|
611
|
Pyrophoric dạng lỏng, chất vô
cơ
|
3194
|
4.2
|
333
|
612
|
Pyrophoric orgnometallic hợp
chất, có thể kết hợp với nước
|
3203
|
4.2+4.3
|
X333
|
613
|
Cồn có chứa kim loại kiềm
trong lòng đất
|
3205
|
4.2
|
40
|
614
|
Cồn kim loại kiềm
|
3206
|
4.2+8
|
48
|
615
|
Hợp chất organometalic hoặc
dung dịch hoặc chất phân tán, kết hợp được với nước, dễ cháy
|
3207
|
4.3+3
|
X323
|
616
|
Hợp chất organometalic hoặc
dung dịch hoặc chất phân tán, kết hợp được với nước, dễ cháy
|
3207
|
4.3+3
|
323
|
617
|
Các chất kim loại có thể kết
hợp với nước tự cháy
|
3209
|
4.3+4.2
|
423
|
618
|
Thuốc dạng lỏng, dễ cháy, chất
độc
|
3248
|
3+6.1
|
336
|
619
|
Thuốc dạng lỏng, dễ cháy, chất
độc
|
3248
|
3+6.1
|
36
|
620
|
Difluoromethane
|
3252
|
3
|
23
|
621
|
Chất lỏng nhiệt độ cao dễ cháy
|
3256
|
3
|
30
|
622
|
Chất lỏng nhiệt độ cao dễ cháy
|
3257
|
9
|
99
|
623
|
Chất rắn nhiệt độ cao dễ cháy
|
3258
|
9
|
99
|
624
|
Ethers
|
3271
|
3
|
30
|
625
|
Ethers
|
3271
|
3
|
33
|
626
|
Ethers
|
3272
|
3
|
33
|
627
|
Ethers
|
3272
|
3
|
33
|
628
|
Nitrles dễ cháy, chất độc
|
3273
|
3+6.1
|
336
|
629
|
Alcholates dung dịch
|
3274
|
3+9
|
338
|
630
|
Chất lỏng dễ cháy, độc, ăn mòn
|
3286
|
3+6.1+8
|
368
|
631
|
Hydrocarbons, dạng lỏng
|
3295
|
3
|
33
|
632
|
Hydrocarbons, dạng lỏng
|
3295
|
3
|
30
|
633
|
Mercaptans, dạng lỏng, dễ cháy
hoặc mercapptan hỗn hợp dạng lỏng, dễ cháy
|
3336
|
3
|
33
|
634
|
Mercaptans, dạng lỏng, dễ cháy
hoặc mercapptan hỗn hợp dạng lỏng, dễ cháy
|
3336
|
3
|
30
|
635
|
Thiourea dioxide
|
3341
|
4.2
|
40
|
636
|
Xanthates
|
3342
|
4.2
|
40
|
PHỤ LỤC 1
QUY CÁCH CÁC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2004/TT-BCA ngày 31/3/2004 của Bộ Công
an)
BỘ
CÔNG AN
-----
Số:……/TD-PCCC (…)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------
|
Mẫu PC1
BH
theo Thông tư số: 04/2004/TT-BCA ngày 31-3-2004
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
THẨM DUYỆT VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
Căn cứ Luật Phòng cháy và
chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Thông tư số 04/2004/TT-BCA ngày 31 tháng 3 năm 2004 của Bộ Công an;
Xét hồ sơ và văn bản đề nghị thẩm duyệt về PCCC số………ngày……/…../….. của:………………
Người đại diện là
ông/bà:………………………………..Chức danh:...................................................
(1)................................................................................................................................................
CHỨNG NHẬN:
(2)................................................................................................................................................
Địa điểm:......................................................................................................................................
Chủ đầu tư/chủ phương tiện:.........................................................................................................
Đơn vị lập dự án/thiết kế:..............................................................................................................
Đã được thẩm duyệt về phòng cháy
chữa cháy các nội dung sau:..................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
………………………………………………………………………. theo
các tài liệu, bản vẽ ghi ở trang 2.
Các yêu cầu kèm theo: (3) ............................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
|
………,ngày……tháng
.........năm 20......
(4)…………………………………………..
(Ký tên, đóng dấu)
|
Nơi nhận:
………………..
………………..
………………..
____________
(1) Tên cơ quan Cảnh sát
PCCC cấp giấy.
(2) Tên dự án, công trình, hạng mục công trình hoặc phương tiện giao thông cơ
giới.
(3) Trách nhiệm của chủ đầu tư, chủ phương tiện phải thực hiện tiếp.
(4) Chức danh người ký giấy.
|
DANH MỤC
TÀI
LIỆU, BẢN VẼ ĐÃ ĐƯỢC THẨM DUYỆT VỀ PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY
SỐ
TT
|
TÊN
TÀI LIỆU, BẢN VẼ
|
KÝ
HIỆU
|
GHI
CHÚ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu PC2
BH theo Thông tư số 04/2004/TT-BCA ngày 31-3-2004
|
MẪU DẤU THẨM DUYỆT
VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
Mẫu A:
Dành cho Cục Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy
Quy cách mẫu A:
- Chất liệu:
|
Kim loại, gỗ…;
|
- Kích thước:
|
Chiều dài: 70mm; Chiều
rộng: 40mm;
|
- Khung viền:
|
Kép 2 nét đều nhau; độ đậm
nét 2pt;
|
- Kiểu chữ:
|
Bộ Công an: Kiểu chữ VnTime,
Co chữ 10, In hoa, In đậm;
Cục Cảnh sát phòng cháy và
chữa cháy: Kiểu chữ VnTime, Co chữ 8, In hoa, In đậm;
Đã thẩm duyệt: Kiểu chữ
VnTime, Co chữ 13, In hoa, In đậm;
Về phòng cháy và chữa cháy:
Kiểu chữ VnTime, Co chữ 10, In hoa, In đậm;
Số: Kiểu chữ VnTime, Co chữ
10, In thường;
Dấu chấm: Để co 9, Kiểu
VnTime.
|
Mẫu B:
Dành cho Phòng Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy Công an tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
Quy cách mẫu B:
- Chất liệu:
|
Kim loại, gỗ…;
|
- Kích thước:
|
Chiều dài: 70mm; Chiều
rộng: 40mm;
|
- Khung viền:
|
Kép 2 nét đều nhau; độ đậm
nét 2pt;
|
- Kiểu chữ:
|
Công an: Kiểu chữ VnTime,
Co chữ 9, In hoa, In đậm;
Phòng Cảnh sát phòng cháy
và chữa cháy: Kiểu chữ VnTime, Co chữ 7,5, In hoa, In đậm;
Đã thẩm duyệt: Kiểu chữ
VnTime, Co chữ 13, In hoa, In đậm;
Về Phòng cháy và chữa cháy:
Kiểu chữ VnTime, Co chữ 10, In hoa, In đậm;
Số: Kiểu chữ VnTime, Co chữ
10, In thường;
Dấu chấm: Để co 9, Kiểu
VnTime.
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------
|
Mẫu PC3
BH
theo Thông tư số: 04/2004/TT-BCA ngày 31-3-2004
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA
(1)..................................................................................................................................
Hồi………giờ…..ngày……..tháng……..năm……….,
tại......................................................
......................................................................................................................................
Địa chỉ:...........................................................................................................................
......................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Đã tiến hành kiểm tra.......................................................................................................
......................................................................................................................................
đối với............................................................................................................................
Tình hình và kết quả kiểm tra
như sau:
(2)..................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
_________________
(1) Ghi nội dung kiểm tra về
vấn đề gì.
(2) (Ghi phần trình bày của
cơ sở, phần kiểm tra hồ sơ, phần kiểm tra thực tế, nội dung kiểm tra của từng
vấn đề, xét đánh giá và kiến nghị kết luận).
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Biên bản lập xong
hồi…….giờ……..phút, ngày……..tháng……..năm……….., gồm…….trang được lập thành…….bản,
mỗi bên liên quan giữ 01 bản, đã được đọc lại cho mọi người nghe, công nhận
đúng và nhất trí ký tên dưới đây.
ĐẠI
DIỆN
CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐẠI
DIỆN
ĐƠN VỊ LIÊN QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐẠI
DIỆN
ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký tên, đóng dấu)
|
BỘ
CÔNG AN
-----
Số:……/ĐK-PCCC
(…)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------
|
Mẫu PC4
BH
theo Thông tư số: 04/2004/TT-BCA ngày 31-3-2004
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
Căn cứ Luật Phòng cháy và
chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Thông tư số 04/2004/TT-BCA ngày 31 tháng 3 năm 2004 của Bộ Công an;
Xét hồ sơ đề nghị cấp “Giấy
chứng nhận đủ điều kiện về PCCC” của ông/bà:..................................
…………………………………………………. Chức vụ:.......................................................................
đại diện cho:.................................................................................................................................
và biên bản kiểm tra các điều
kiện về phòng cháy chữa cháy của....................................................
lập ngày……..tháng…….năm……..
(1)................................................................................................................................................
CHỨNG NHẬN:
(2)................................................................................................................................................
Thuộc...........................................................................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................................................
Tại thời điểm cấp Giấy chứng
nhận này có đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp
luật để:................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Đồng thời
ông/bà:………………………………………………có trách nhiệm duy trì liên tục điều kiện về PCCC đã
chứng nhận của………………………………………. trong suốt quá trình hoạt động.
|
………ngày……tháng……năm………
(3)……………………………………….
(Ký tên, đóng dấu)
|
_________________
(1) Tên cơ quan Cảnh sát
PCCC cấp giấy.
(2) Tên cơ sở hoặc phương
tiện giao thông cơ giới.
(3) Chức danh người ký
giấy.
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------
|
Mẫu PC5
BH
theo Thông tư số: 04/2004/TT-BCA ngày 31-3-2004
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỀ PHÒNG CHÁY CHỮA
CHÁY
Kính
gửi: ………………………………………………………
Tôi là:………………………………………Chức vụ:....................................................................
CMND/hộ chiếu số:………………………do…………………………….
cấp ngày……./……/..........
là đại diện cho:.....................................................................................................................
Địa chỉ:.................................................................................................................................
Điện thoại:…………………………………Fax:...........................................................................
Quyết định thành lập doanh
nghiệp số…………………………….ngày……tháng……năm............
Đăng ký kinh doanh số……………….....ngày……tháng……năm……..tại..................................
Số tài khoản:………………………………tại
ngân hàng:............................................................
Đề nghị Quý cơ quan xem xét cấp
“Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy”
Cho:......................................................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................................
Để:........................................................................................................................................
Tôi cam kết thực hiện, bảo đảm
và duy trì liên tục các điều kiện an toàn phòng cháy và chữa cháy theo quy định
như đã được cơ quan Cảnh sát phòng cháy chữa cháy xác nhận; đồng thời có trách
nhiệm thông báo kịp thời cho Quý cơ quan biết về những thay đổi có liên quan
đến điều kiện về phòng cháy và chữa cháy đã được xác nhận.
|
..........,ngày…….tháng……..năm……
…………………………………………
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
Mẫu PC6
BH theo Thông tư số 04/2004/TT-BCA ngày 31-3-2004
|
BẢNG THỐNG KÊ
PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
SỐ
THỨ TỰ
|
TÊN
PHƯƠNG TIỆN
|
CHỦNG
LOẠI VÀ KÝ HIỆU
|
SỐ
LƯỢNG
|
NƠI
BỐ TRÍ, LẮP ĐẶT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….,
ngày…… tháng…… năm……
……………………………………………….
(Ký tên, đóng dấu)
|
BỘ
CÔNG AN
-----
Số:…/VC-PCCC
(…..)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------
|
Mẫu PC7
BH
theo Thông tư số: 04/2004/TT-BCA ngày 31-3-2004
|
GIẤY PHÉP
VẬN CHUYỂN CHẤT, HÀNG NGUY HIỂM VỀ CHÁY, NỔ
(Có giá trị đến hết ngày…… tháng…… năm……)
Căn cứ Luật Phòng cháy và
chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Thông tư số 04/2004/TT-BCA ngày 31 tháng 3 năm 2004 của Bộ Công
an;
Theo đề nghị của:………………………………………………………………..
(1)………………………………………CHO
PHÉP:
Phương tiện:……………………………….Số
BKS:...........................................................................
Chủ phương tiện:..........................................................................................................................
Đại diện là
ông/bà:…………………………Chức danh:......................................................................
CMND/hộ chiếu
số:………………………do:…………… cấp ngày:.....................................................
Được phép vận chuyển chất,
hàng nguy hiểm về cháy, nổ ghi tại trang 2, đồng thời chủ phương tiện, người
chỉ huy hoặc người điều khiển phương tiện phải có trách nhiệm duy trì các
điều kiện về PCCC của phương tiện và chấp hành đầy đủ các quy định về PCCC
trong suốt quá trình vận chuyển.
|
…….,ngày…….tháng………năm…...
(2)………………………………………
(Ký tên, đóng dấu)
|
Chú ý:
- Người điều khiển, người
chỉ huy, người làm việc trên phương tiện phải có giấy chứng nhận huấn luyện
nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy và phải xuất trình khi có thẩm quyền yêu cầu.
- Giấy phép này phải xuất
trình với cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, kiểm
soát.
- Sau khi hoàn thành việc
vận chuyển phải nộp lại giấy phép cho cơ quan cấp.
- Không để phương tiện chở
chất hàng nguy hiểm về cháy, nổ ở nơi tập trung đông người.
- Khi cần nghỉ lại đêm trên
đường phải báo cho cơ quan công an sở tại biết.
_____________________________
(1) Tên cơ quan Cảnh sát
PCCC cấp giấy.
(2) Chức danh người cấp
giấy.
|
DANH MỤC
CHẤT,
HÀNG NGUY HIỂM VỀ CHÁY NỔ ĐƯỢC PHÉP VẬN CHUYỂN
SỐ
TT
|
TÊN
CHẤT, HÀNG
|
KÝ
HIỆU
|
LOẠI
|
GHI
GHÚ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu PC7A
BH theo Thông tư số 04/2004/TT-BCA ngày 31-3-2004
|
MẪU BIỂU TRƯNG
CHẤT, HÀNG NGUY HIỂM VỀ CHÁY, NỔ
Mặt trước
Mặt sau
NHỮNG
ĐIỀU CẦN CHÚ Ý
1. Khi vận chuyển chất, hàng
nguy hiểm về cháy, nổ trên phương tiện phải dán biểu trưng “Chất, hàng nguy
hiểm về cháy, nổ” trên kính chắn gió phía trước của phương tiện. Hết thời hạn
cho phép vận chuyển phải nộp biểu trưng này cho cơ quan cấp.
2. Chỉ được chở loại chất,
hàng nguy hiểm về cháy, nổ ghi trong giấy phép.
3. Ngoài chủ phương tiện,
người điều khiển, người áp tải hàng, không được chở người và hàng hóa khác.
4. Phải chấp hành nghiêm chỉnh
luật giao thông.
5. Phải duy trì đầy đủ các
điều kiện về an toàn và phòng cháy chữa cháy của phương tiện trong suốt thời
gian được phép vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ.
6. Có giá trị đến ngày……
tháng…… năm……
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------
|
Mẫu PC8
BH theo Thông tư số 04/2004/TT-BCA ngày 31-3-2004
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN CHẤT,
HÀNG NGUY HIỂM VỀ CHÁY, NỔ
Kính
gửi: ………………………………………………………….
Tên chủ phương tiện:.........................................................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................................
Điện thoại:……………………………………………
Fax:..........................................................
Quyết định thành lập doanh
nghiệp số…………………… ngày…… tháng…… năm.................
Đăng ký kinh doanh
số…………………………………….. ngày…… tháng…… năm.................
tại.....................................................................................................................................
Số tài khoản:……………………………. tại
ngân hàng:..........................................................
Họ tên người đại diện pháp
luật:………………………………….. Chức danh:..........................
CMND/hộ chiếu số:………………………………
do:…………………… cấp ngày……/……/.......
Hộ khẩu thường trú:...........................................................................................................
Đề nghị Quý cơ quan xem xét và
cấp “Giấy phép vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ” cho
phương tiện: …………………………………………………….. BKS:.............................................................
được vận chuyển số lượng chất, hàng nguy hiểm về cháy nổ (ghi tại trang 2).
Tôi cam kết phương tiện vận
chuyển này đảm bảo an toàn để tham gia giao thông và thực hiện đầy đủ các quy
định của pháp luật về vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ.
|
………….,
ngày…… tháng…… năm……
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký tên, đóng dấu)
|
DANH MỤC
CHẤT,
HÀNG NGUY HIỂM VỀ CHÁY NỔ XIN PHÉP VẬN CHUYỂN
SỐ
THỨ TỰ
|
TÊN
CHẤT, HÀNG
|
KÝ
HIỆU
|
LOẠI
|
GHI
CHÚ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………
(1)…………
Số:……
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------
|
Mẫu PC9
BH theo Thông tư số 04/2004/TT-BCA ngày 31-3-2004
|
BIÊN BẢN VI PHẠM
QUY ĐỊNH VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
Hôm nay hồi ……..giờ ……….phút,
ngày…… tháng…… năm……… tại:...............................
.........................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Lập biên bản vi phạm quy định về
phòng cháy chữa cháy đối với........................................
.........................................................................................................................................
Địa chỉ hoặc đơn vị công tác:.............................................................................................
CMND/hộ chiếu số:……………………
do………………………… Cấp ngày …../……/..............
Nội dung vi phạm:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Yêu cầu:............................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi ……giờ ……
cùng ngày, được lập thành …… bản, mỗi bên liên quan giữ 01 bản, đã được đọc lại
cho mọi người nghe, công nhận đúng và nhất trí ký tên dưới đây.
BÊN
VI PHẠM
(Ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
LÀM CHỨNG
(Nếu có)
|
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN
(Ghi rõ họ tên)
|
____________
(1) Tên cơ quan
chủ quản cấp trên và cơ quan của người lập biên bản.
……………
(1)…………
Số:……
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------
|
Mẫu PC10
BH theo Thông tư số 04/2004/TT-BCA ngày 31-3-2004
|
………..,
ngày…… tháng…… năm………
QUYẾT ĐỊNH
TẠM ĐÌNH CHỈ HOẠT ĐỘNG
(2)……………………………………………………………………..
- Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa
cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001;
- Căn cứ Nghị định số
35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Căn cứ Thông tư số
04/2004/TT-BCA ngày 31 tháng 3 năm 2004 của Bộ Công an;
- Căn cứ biên bản vi phạm quy
định về phòng cháy chữa cháy lập ngày …… tháng …… năm ……….;
- Xét.....................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm đình hoạt
động:.................................................................................................
............................................................................................................................................
trong thời gian ……… ngày, kể từ
……giờ …….ngày …….tháng ……...năm...........................
đến ……giờ …….ngày …….tháng
……...năm…………
Điều 2.
Ông/bà:…………………………………………. là...........................................................
có trách nhiệm thi hành Quyết
định này và thực hiện các yêu cầu về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2
- ……………………
- ……………………
- Lưu ………………
|
(2)……………………………………
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________________
(1) Tên cơ quan
chủ quản cấp trên và cơ quan của người ra quyết định.
(2) Chức danh
người ký quyết định.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------
|
Mẫu PC11
BH theo Thông tư số 04/2004/TT-BCA ngày 31-3-2004
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN TẠM ĐÌNH CHỈ HOẠT ĐỘNG
Kính
gửi: …………………………………………………………………….
Đơn vị/cá nhân:..................................................................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................................
Điện thoại:……………………………………………
Fax:..........................................................
Họ tên người đại diện pháp luật:.........................................................................................
Chức danh:........................................................................................................................
CMND/hộ chiếu số: ………………………
do:…………………… cấp ngày……/……/................
Hộ khẩu thường trú:...........................................................................................................
Sau khi thi hành Quyết định tạm
đình chỉ số………………………, ngày ……… tháng ……… năm ……….. của……………………….
Hiện tại:.............................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Đề nghị Quý cơ quan xem xét gia
hạn tạm đình chỉ hoạt động đối với..................................
.........................................................................................................................................
………………………………….. từ……….. giờ………..
ngày……… tháng………. năm..............
đến từ……….. giờ……….. ngày………
tháng………. năm…………..
Tôi xin cam đoan những điều nêu
trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật/.
|
………….,
ngày…… tháng…… năm……
………………………………………
(Ký tên, đóng dấu)
|
……………
(1)…………
Số:……
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------
|
Mẫu PC12
BH theo Thông tư số 04/2004/TT-BCA ngày 31-3-2004
|
………..,
ngày…… tháng…… năm………
QUYẾT ĐỊNH
GIA HẠN TẠM ĐÌNH CHỈ HOẠT ĐỘNG
(2)……………………………………………………………………..
- Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa
cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001;
- Căn cứ Nghị định số
35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Căn cứ Thông tư số
04/2004/TT-BCA ngày 31 tháng 3 năm 2004 của Bộ Công an;
- Căn cứ Quyết định tạm đình chỉ
hoạt động số...........................................................
ngày……. tháng…… năm…… của..............................................................................
- Căn cứ biên bản kiểm tra
của…………………………………………. lập ngày……/……/. ;
- Xét thấy nguy cơ trực tiếp
phát sinh cháy, nổ/vi phạm nghiêm trọng quy định về phòng cháy chữa cháy
của……………………………… tại................................................................................
hiện vẫn chưa khắc phục được.
- Xét đơn đề nghị gia hạn tạm
đình chỉ của..........................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn tạm đình chỉ
hoạt động:..............................................................................
.........................................................................................................................................
……………………………………………… kể từ ……giờ
…….ngày …….tháng ……...năm..
đến ……giờ …….ngày …….tháng
……...năm…………
Điều 2.
Ông/bà:…………………………………………. là.........................................................
có trách nhiệm thi hành ngay Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2
- ……………………
- ……………………
- Lưu ………………
|
(2)……………………………………
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________________
(1) Tên cơ quan
chủ quản cấp trên và cơ quan của người ra quyết định.
(2) Chức danh
người ký quyết định.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------
|
Mẫu PC13
BH theo Thông tư số 04/2004/TT-BCA ngày 31-3-2004
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CHO PHỤC HỒI HOẠT ĐỘNG
Kính
gửi: …………………………………………………………………….
Đơn vị/cá nhân...................................................................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................................
Điện thoại:……………………………………………
Fax:..........................................................
Họ tên người đại diện pháp luật:.........................................................................................
Chức danh:........................................................................................................................
CMND/hộ chiếu số: …………………………
do:………………………… cấp ngày……/……/......
Hộ khẩu thường trú:...........................................................................................................
Sau khi thi hành Quyết định tạm
đình chỉ số ………………………, ngày ……… tháng ……… năm ……….. của………………………
Hiện tại:.............................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Đề nghị Quý cơ quan xem xét cho
phục hồi hoạt động đối với.............................................
.........................................................................................................................................
kể từ……….. giờ……….. ngày………
tháng………. :năm …………..
Tôi xin cam đoan những điều nêu
trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật/.
|
………….,
ngày…… tháng…… năm……
………………………………………
(Ký tên, đóng dấu)
|
……………
(1)…………
Số:……
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------
|
Mẫu PC14
BH theo Thông tư số 04/2004/TT-BCA ngày 31-3-2004
|
………..,
ngày…… tháng…… năm………
QUYẾT ĐỊNH
PHỤC HỒI HOẠT ĐỘNG
(2)……………………………………………………………………..
- Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa
cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001;
- Căn cứ Nghị định số
35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Căn cứ Thông tư số
04/2004/TT-BCA ngày 31 tháng 3 năm 2004 của Bộ Công an;
- Căn cứ Quyết định tạm đình chỉ
hoạt động số………………………………, ngày……./……/......
của...........................................................................................................................
- Căn cứ biên bản kiểm tra của..............................................................................................
lập ngày……/……/……………….;
- Xét thấy nguy cơ trực tiếp
phát sinh cháy, nổ/vi phạm nghiêm trọng quy định về phòng cháy chữa cháy
của……………………………… hiện đã được khắc phục.
- Xét đơn đề nghị phục hồi hoạt
động của...........................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phục hồi hoạt
động:...............................................................................................
thuộc ................................................................................................................................
kể từ ……giờ …….ngày …….tháng ……...năm
…………
Điều 2.
Ông/bà:…………………………………………. Chức danh:..........................................
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2
- ……………………
- ……………………
- Lưu ………………
|
(2)……………………………………
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________________
(1) Tên cơ quan
chủ quản cấp trên và cơ quan của người ra quyết định.
(2) Chức danh
người ký quyết định.
……………
(1)…………
Số:……
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------
|
Mẫu PC15
BH theo Thông tư số 04/2004/TT-BCA ngày 31-3-2004
|
………..,
ngày…… tháng…… năm………
QUYẾT ĐỊNH
ĐÌNH CHỈ HOẠT ĐỘNG
(2)……………………………………………………………………..
- Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa
cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001;
- Căn cứ Nghị định số
35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Căn cứ Thông tư số
04/2004/TT-BCA ngày 31 tháng 3 năm 2004 của Bộ Công an;
- Căn cứ Quyết định tạm đình chỉ
hoạt động số……………………………, ngày……./……/.........
của...........................................................................................................................
- Căn cứ biên bản kiểm tra của...................................................................................
lập ngày…… tháng…… năm……… thấy nguy cơ trực tiếp phát sinh cháy, nổ/vi phạm
nghiêm trọng quy định về phòng cháy chữa cháy của
tại ……………………………… hiện vẫn chưa được khắc phục.
- Xét…………………………………………………………………………..
sau khi đã hết thời hạn tạm đình chỉ hoạt động nhưng không khắc phục/không thể
khắc phục được và có nguy cơ gây hậu quả nghiêm trọng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đình chỉ hoạt
động:...................................................................................................
kể từ ……giờ …….ngày …….tháng
……...năm …………
Điều 2.
Ông/bà:…………………………………………. là...........................................................
có trách nhiệm thi hành ngay Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2
- ……………………
- ……………………
- Lưu ………………
|
(2)……………………………………
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________________
(1) Tên cơ quan
chủ quản cấp trên và cơ quan của người ra quyết định.
(2) Chức danh
người ký quyết định.
|
Mẫu PC16
BH theo Thông tư số 04/2004/TT-BCA ngày 31-3-2004
|
.......................................................................................
.......................................................................................
PHƯƠNG ÁN CHỮA
CHÁY
(3).....................................................................................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................................
Điện thoại:.........................................................................................................................
Cơ quan quản lý cấp trên trực
tiếp: ....................................................................................
PHƯƠNG ÁN CHỮA CHÁY
(3).....................................................................................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................................
Điện thoại:.........................................................................................................................
Cơ quan quản lý cấp trên trực
tiếp:.....................................................................................
……,
ngày…/…/……
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN
(4)…………………………
(Ký tên, đóng dấu)
|
……,
ngày…/…/……
Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC CẤP TRÊN TRỰC TIẾP QUẢN LÝ
(5)…………………………
(Ký tên, đóng dấu)
|
……,
ngày…/…/……
CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
(6)…………………………
(Ghi rõ họ tên)
|
A. ĐẶC ĐIỂM CÓ LIÊN QUAN ĐẾN
CÔNG TÁC CHỮA CHÁY
I. Vị trí địa lý:(7)
.........................................................................................................................................
II. Giao thông bên trong và
bên ngoài:(8)
.........................................................................................................................................
III. Nguồn nước:(9)
THỨ
TỰ
|
NGUỒN
NƯỚC
|
Trữ
lượng (m3) hoặc lưu lượng (l/s)
|
Vị
trí, khoảng cách nguồn nước (m)
|
NHỮNG
ĐIỂM CẦN LƯU Ý
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
*
|
Bên trong:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
|
Bên ngoài:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Tính chất, đặc điểm nguy
hiểm về cháy, nổ, độc:(10)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
V. Lực lượng, phương tiện
chữa cháy tại chỗ:(11)
1. Lực lượng:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Phương tiện chữa cháy:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
B. PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ TÌNH HUỐNG
CHÁY LỚN PHỨC TẠP NHẤT
I. Giả định tình huống cháy:(12)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
II. Tính toán lực lượng,
phương tiện chữa cháy:(13)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
III. Kế hoạch huy động lực
lượng, phương tiện chữa cháy:(14)
THỨ
TỰ
|
Đơn
vị huy động
|
Điện
thoại
|
Số
người huy động
|
Số
lượng, chủng loại phương tiện huy động
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Kế hoạch triển khai chữa
cháy:
1. Nhiệm vụ cụ thể của lực
lượng tại chỗ:(15)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Nhiệm vụ cụ thể của lực
lượng Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy:(16)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
3. Nhiệm vụ cụ thể của các
lực lượng khác:(17)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
V. Sơ đồ bố trí lực lượng,
phương tiện để chữa cháy tình huống cháy lớn phức tạp nhất(18)
C. PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ MỘT SỐ
TÌNH HUỐNG CHÁY CỤ THỂ(19)
THỨ
TỰ
|
Giả
định tình huống và kết quả tính toán lực lượng, phương tiện chữa cháy
|
Kế
hoạch huy động lực lượng, phương tiện chữa cháy
|
Nhiệm
vụ của các lực lượng
|
Lực
lượng tại chỗ
|
Lực
lượng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy
|
Các
lực lượng khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D. BỔ SUNG, CHỈNH LÝ PHƯƠNG
ÁN CHỮA CHÁY(20)
SỐ
THỨ TỰ
|
Ngày,
tháng, năm
|
NỘI
DUNG BỔ SUNG, CHỈNH LÝ
|
Chữ
ký của người có trách nhiệm xây dựng phương án
|
|
|
|
|
Đ. THEO DÕI TÌNH HÌNH HỌC, THỰC
TẬP PHƯƠNG ÁN CHỮA CHÁY(21)
Ngày,
tháng, năm
|
Nội
dung, hình thức học, thực tập
|
Tình
huống cháy
|
Lực
lượng, phương tiện tham gia
|
Nhận
xét, đánh giá kết quả
|
|
|
|
|
|
E. CÁC SƠ ĐỒ TÌNH HUỐNG CHÁY
ĐÃ LẬP VÀ THỰC TẬP(22)
HƯỚNG DẪN GHI PHƯƠNG ÁN CHỮA CHÁY
(1) – Độ mật: Đóng dấu
“Mật”, “Tuyệt mật”, “Tối mật” theo quy định.
(2) – Loại: Ghi “A”, “B”,
“C”.
(3) – Ghi tên của cơ sở,
thôn, ấp, bản, tổ dân phố, khu rừng, phương tiện giao thông cơ giới đặc biệt
theo văn bản giao dịch hành chính.
(4) – Chức danh người phê
duyệt phương án chữa cháy.
(5) – Chức danh người đại
diện lãnh đạo cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp quản lý nơi xây dựng phương
án chữa cháy.
(6) – Chức danh người có
trách nhiệm xây dựng phương án chữa cháy theo quy định.
(7) – Vị trí địa lý: Ghi rõ
các công trình, đường phố, sông, hồ… tiếp giáp.
(8) – Giao thông bên trong và
bên ngoài: Ghi rõ các tuyến đường, những tác động ảnh hưởng đến việc lưu
thông, khoảng cách đến đội Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy quản lý địa bàn sở
tại; đặc điểm giao thông nội bộ.
(9) – Nguồn nước: Thống
kê tất cả các nguồn nước có thể phục vụ chữa cháy như: bể, hồ, ao, sông, ngòi,
kênh, rạch, trụ, bến lấy nước, hố lấy nước…, ghi rõ khả năng lấy nước vào mùa
mưa, mùa khô, phương án lấy nước hiệu quả; chỉ dẫn vị trí, khoảng cách tới các
nguồn nước ở bên ngoài.
(10) – Tính chất, đặc điểm
nguy hiểm về cháy, nổ, độc: Ghi rõ đặc điểm kiến trúc, xây dựng và bố trí
các hạng mục công trình (số đơn nguyên, số tầng, bậc chịu lửa, diện tích mặt
bằng, loại vật liệu của các cấu kiện xây dựng chủ yếu như tường, cột, trần,
sàn, mái…; phân tích tính chất hoạt động, công năng sử dụng của các hạng mục
công trình liên quan đến nguy hiểm cháy nổ độc, đặc điểm dây chuyền sản xuất,
hạng sản xuất, số người thường xuyên có mặt…; nêu đặc điểm nguy hiểm cháy nổ
của các chất cháy chủ yếu: Loại chất cháy, vị trí bố trí, sắp xếp, số lượng,
khối lượng, vận tốc cháy, đặc điểm cháy, khả năng cháy lan ra khu vực xung
quanh.
(11) – Lực lượng, phương tiện
chữa cháy tại chỗ: Ghi rõ số đội viên phòng cháy chữa cháy trong và ngoài
giờ làm việc, người phụ trách; chủng loại, số lượng, vị trí bố trí phương tiện
chữa cháy (chỉ thống kê phương tiện chữa cháy đảm bảo chất lượng theo quy
định); Lực lượng, phương tiện tại chỗ có thể huy động bổ sung.
(12) – Giả định tình huống
cháy: Giả định tình huống cháy dễ dẫn đến cháy lan, cháy lớn gây thiệt hại
nghiêm trọng về người và tài sản, gây khó khăn, phức tạp cho việc chữa cháy,
cứu người mà cần phải huy động nhiều lực lượng và phương tiện mới có thể xử lý
được. Ghi rõ thời điểm xảy cháy, điểm xuất phát cháy, nguyên nhân xảy cháy,
chất cháy, thời gian cháy tự do; dự kiến khả năng lan truyền của đám cháy và
những ảnh hưởng tác động tới việc chữa cháy như: Nhiệt độ, khói, khí độc, sụp
đổ công trình…; dự kiến vị trí và số lượng người bị nạn.
(13) – Tính toán lực lượng,
phương tiện chữa cháy: Tính diện tích cháy, diện tích chữa cháy, lượng nước
chữa cháy cần thiết, lực lượng, phương tiện để làm mát, chữa cháy, cứu người…
(14) – Kế hoạch huy động lực
lượng, phương tiện chữa cháy: Căn cứ vào kết quả tính toán ở (13) để ghi
vào bảng huy động lực lượng phương tiện.
(15) – Nhiệm vụ cụ thể của
lực lượng tại chỗ: Ghi rõ nhiệm vụ của từng người, từng bộ phận trong việc
báo cháy, cắt điện, triển khai chữa cháy, cứu người, cứu tài sản, đón tiếp các
lực lượng được huy động đến, đảm bảo hậu cần cho các lực lượng tham gia chữa
cháy trong trường hợp đám cháy kéo dài, bảo vệ hiện trường và khắc phục hậu quả
vụ cháy.
(16) – Nhiệm vụ cụ thể của
lực lượng Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy: Ghi rõ nhiệm vụ của các tiểu
đội, đơn vị trong việc nhận tin, điều động lực lượng phương tiện đến đám cháy,
trinh sát đám cháy, chỉ huy chữa cháy, tham mưu tác chiến, bố trí lực lượng
phương tiện để chữa cháy, cứu người…
(17) – Nhiệm vụ cụ thể của
các lực lượng khác: Ghi rõ nhiệm vụ của các lực lượng khác như: Công an,
quân đội, y tế, cấp nước…
(18) – Sơ đồ bố trí lực lượng
phương tiện để chữa cháy tình huống cháy lớn phức tạp nhất: Vẽ mặt bằng
tổng thể (riêng với nhà cao tầng phải có thêm mặt cắt đứng); các công trình,
đường phố, sông, hồ… giáp ranh; hướng gió chủ đạo; giao thông nguồn nước bên
trong và chỉ dẫn nguồn nước bên ngoài; kích thước công trình, khoảng cách giữa
các hạng mục công trình; vị trí đám cháy; bố trí lực lượng, phương tiện để chữa
cháy; hướng tấn công chính; vị trí ban chỉ huy… Các ký hiệu, hình vẽ trên sơ đồ
thống nhất theo quy định.
(19) – Phương án xử lý một số
tình huống cháy cụ thể: Giả định tình huống cháy đối với từng hạng mục công
trình, có tính chất nguy hiểm về cháy nổ độc và việc tổ chức chữa cháy khác
nhau; cách ghi nội dung từng tình huống cháy cụ thể tương tự như cách ghi của
tình huống cháy lớn phức tạp nhất.
(20) – Bổ sung, chỉnh lý
phương án chữa cháy: Ghi rõ trường hợp thay đổi có liên quan đến việc tổ
chức chữa cháy nhưng chưa đến mức làm thay đổi cơ bản nội dung phương án chữa
cháy. Trường hợp có thay đổi lớn cơ bản làm ảnh hưởng đến nội dung phương án
thì phải tiến hành xây dựng lại.
(21) – Các sơ đồ tình huống
cháy đã lập và thực tập: Các tình huống cháy đã thực tập đều phải vẽ sơ đồ
bố trí lực lượng và phương tiện và kẹp vào phương án chữa cháy này.