BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
834/VBHN-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 05
tháng 3 năm 2024
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP, PHỤ CẤP VÀ CÁC CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI NGƯỜI
CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày
24 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế
độ ưu đãi người có công với cách mạng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm
2021, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Nghị định số 55/2023/NĐ-CP ngày
21 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp,
phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng, có hiệu lực kể từ
ngày 05 tháng 9 năm 2023.
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Pháp lệnh Ưu đãi người
có công với cách mạng ngày 09 tháng 12 năm 2020;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội;
Chính phủ ban hành Nghị định
quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách
mạng1.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh2
Nghị định này quy định về mức
hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi người có công với cách mạng, thân nhân của người
có công với cách mạng và các chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng
từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách
mạng được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước chi thường xuyên hằng năm của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng theo quy định
tại Điều 2 Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội khóa XIV về Ưu đãi người có công với cách mạng.
Chương II
MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP, PHỤ CẤP
ƯU ĐÃI
Điều 3. Mức
chuẩn trợ cấp ưu đãi3
1. Mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người
có công với cách mạng là 2.055.000 đồng (sau đây gọi tắt là mức chuẩn).
2. Mức chuẩn quy định tại khoản
1 Điều này làm căn cứ để tính mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi đối
với người có công với cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng. Các mức
quy định theo mức chuẩn tại Nghị định này được điều chỉnh khi mức chuẩn được điều
chỉnh và làm tròn đến hàng nghìn đồng.
Điều 4. Mức
hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi4
1. Mức hưởng trợ cấp, phụ cấp
ưu đãi hằng tháng đối với người có công với cách mạng và thân nhân của người có
công với cách mạng được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Mức hưởng trợ cấp ưu đãi hằng
tháng đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh được quy định
tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Mức hưởng trợ cấp ưu đãi hằng
tháng đối với thương binh loại B được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm
theo Nghị định này.
4. Mức hưởng trợ cấp ưu đãi một
lần đối với người có công với cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng
được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp mức trợ
cấp một lần tính theo thâm niên thì sau khi đã tính tròn số năm tham gia kháng
chiến mà còn có tháng lẻ thì số tháng lẻ được tính tròn số theo nguyên tắc: từ
đủ 06 tháng đến dưới 12 tháng được tính là 01 năm, dưới 06 tháng được tính là
06 tháng. Trường hợp không xác định được ngày, tháng bắt đầu hoạt động kháng
chiến thì được tính từ ngày 01 tháng 7 của năm đó.
Chương
III
CÁC CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI NGƯỜI
CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
Điều 5. Bảo
hiểm y tế
Thực hiện đóng bảo hiểm y tế
theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế cho người có công với cách mạng,
thân nhân và người phục vụ người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
Điều 6. Điều
dưỡng phục hồi sức khỏe
1. Điều dưỡng phục hồi sức khỏe
tại nhà: Mức chi bằng 0,9 lần mức chuẩn/01 người/01 lần và được chi trả trực tiếp
cho đối tượng được hưởng.
2. Điều dưỡng phục hồi sức khỏe
tập trung: Mức chi bằng 1,8 lần mức chuẩn/01 người/01 lần. Nội dung chi bao gồm:
a) Tiền ăn trong thời gian điều
dưỡng;
b) Thuốc thiết yếu;
c) Quà tặng cho đối tượng;
d) Các khoản chi khác phục vụ
trực tiếp cho đối tượng trong thời gian điều dưỡng (mức chi tối đa 15% mức chi điều
dưỡng phục hồi sức khỏe tập trung), gồm: khăn mặt, xà phòng, bàn chải, thuốc
đánh răng, tham quan, chụp ảnh, tư vấn sức khỏe, phục hồi chức năng, sách báo,
hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao và các khoản chi khác phục vụ đối tượng điều
dưỡng.
Điều 7. Hỗ
trợ phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức
năng cần thiết
1. Mức hỗ trợ mua phương tiện
trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng cần thiết
quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Hỗ trợ tiền đi lại và tiền
ăn cho đối tượng khi đi làm phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình (mỗi niên
hạn 01 lần) hoặc đi điều trị phục hồi chức năng theo chỉ định của bệnh viện cấp
tỉnh trở lên. Mức hỗ trợ 5.000 đồng/01 km/01 người tính theo khoảng cách từ nơi
cư trú đến cơ sở y tế gần nhất đủ điều kiện về chuyên môn kỹ thuật cung cấp dụng
cụ chỉnh hình, nhưng tối đa là 1.400.000 đồng/người/01 niên hạn.
Điều 8. Hỗ
trợ ưu đãi giáo dục tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân đến
trình độ đại học
1. Mức hưởng trợ cấp để theo học
tại cơ sở giáo dục mầm non: 0,2 lần mức chuẩn/01 đối tượng/01 năm.
2. Mức hưởng trợ cấp để theo học
tại cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, trường dự bị đại học, trường
năng khiếu, trường lớp dành cho người khuyết t t: 0,4 lần mức chuẩn/01 đối tượng/01
năm.
3. Mức hưởng trợ cấp để theo học
tại cơ sở phổ thông dân tộc nội trú, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học:
0,4 lần mức chuẩn/01 đối tượng/01 năm.
Điều 9. Hỗ
trợ thăm viếng mộ liệt sĩ
1. Hỗ trợ tiền đi lại và tiền
ăn cho thân nhân liệt sĩ (tối đa 03 người) hoặc người thờ cúng liệt sĩ mỗi năm
một lần khi đi thăm viếng một liệt sĩ.
2. Mức hỗ trợ tiền đi lại và tiền
ăn tính theo khoảng cách từ nơi cư trú đến nơi có mộ liệt sĩ: 3.000 đồng/01
km/01 người.
Điều 10. Hỗ
trợ di chuyển hài cốt liệt sĩ
1. Thân nhân liệt sĩ, người được
thân nhân liệt sĩ ủy quyền, người thờ cúng liệt sĩ được hỗ trợ kinh phí một lần
khi di chuyển hài cốt liệt sĩ:
a) Mức hỗ trợ tiền cất bốc hài
cốt liệt sĩ 4.000.000 đồng/01 hài cốt liệt sĩ;
b) Mức hỗ trợ tiền đi lại và tiền
ăn (tối đa 03 người) tính theo khoảng cách từ nơi cư trú đến nơi có mộ liệt sĩ:
3.000 đồng/01 km/01 người.
2. Thân nhân liệt sĩ hoặc người
thờ cúng liệt sĩ không có nguyện vọng an táng hài cốt liệt sĩ trong nghĩa trang
liệt sĩ thì được hỗ trợ một lần kinh phí xây mộ liệt sĩ. Mức hỗ trợ 10 triệu đồng/01
mộ.
Điều 11. Hỗ
trợ công tác mộ liệt sĩ, công trình ghi công liệt sĩ
1. Hỗ trợ xây mới vỏ mộ liệt sĩ
bao gồm cả bia ghi tên liệt sĩ: tối đa 10 triệu đồng/01 mộ (không gắn với dự án
xây dựng, nâng cấp nghĩa trang); hỗ trợ cải tạo, nâng cấp, sửa chữa mộ liệt sĩ
bao gồm cả bia ghi tên liệt sĩ: tối đa bằng 70% mức xây mới.
2. Hỗ trợ cải tạo, nâng cấp, sửa
chữa, bảo trì nghĩa trang liệt sĩ theo dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Hỗ trợ cải tạo, nâng cấp, sửa
chữa, bảo trì đài tưởng niệm liệt sĩ, đền thờ liệt sĩ, nhà bia ghi tên liệt sĩ:
ngân sách trung ương hỗ trợ tối đa 15 tỷ đồng đối với công trình cấp tỉnh; 10 tỷ
đồng đối với công trình cấp huyện; 02 tỷ đồng đối với công trình cấp xã, trong
đó ngân sách trung ương hỗ trợ địa phương theo nguyên tắc:
a) Không hỗ trợ từ ngân sách
trung ương đối với các địa phương tự cân đối ngân sách;
b) Hỗ trợ tối đa 50% tổng giá
trị công trình được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với các địa phương có tỷ
lệ điều tiết về ngân sách trung ương;
c) Hỗ trợ tối đa 70% tổng giá
trị công trình được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với các địa phương chưa
tự cân đối được ngân sách; riêng đối với các tỉnh miền núi, Tây Nguyên hỗ trợ tối
đa 100% tổng giá trị công trình được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 12.
Xác định danh tính hài cốt liệt sĩ
1. Lấy mẫu hài cốt liệt sĩ còn
thiếu thông tin:
a) Khai quật, cất bốc, sửa lại
vỏ mộ sau khi lấy mẫu hài cốt liệt sĩ, mức chi: 1.000.000 đồng/01 mộ;
b) Thuê phông, bạt; mua dụng cụ
lấy mẫu, găng tay, cồn, rượu, vật tư và các chi phí khác: thanh toán theo thực
tế;
c)5
Lấy mẫu hài cốt liệt sĩ: mức chi 50.000 đồng/01 mộ thực hiện lấy mẫu.
2.6
Lấy mẫu để đối chứng ADN theo dòng mẹ của liệt sĩ (sau đây gọi chung là mẫu đối
chứng thân nhân liệt sĩ):
Cơ quan, đơn vị tổ chức đi lấy
mẫu đối chứng thân nhân liệt sĩ: nội dung chi được thực hiện theo quy định tại điểm
b khoản 1 Điều này; hỗ trợ người thuộc diện được lấy mẫu đối chứng thân nhân liệt
sĩ: mức hỗ trợ 500.000 đồng/người”.
3.7
Bảo quản mẫu hài cốt liệt sĩ, mẫu đối chứng thân nhân liệt sĩ còn thiếu thông
tin ở dạng thô trong thời gian chờ giám định ADN tại các cơ sở giám định ADN: Mức
chi 500 đồng/01 mẫu/01 ngày”.
4.8
Xác định danh tính hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin bằng phương pháp giám định
ADN:
a) Giám định ADN xác định danh
tính hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin là dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh
phí ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực sự nghiệp đảm bảo xã hội được thực hiện bằng
phương thức đặt hàng.
b) Mẫu thực hiện giám định ADN
xác định danh tính hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin bao gồm: mẫu hài cốt liệt
sĩ và mẫu đối chứng thân nhân liệt sĩ.
c) Điều kiện đặt hàng:
Đặt hàng cung cấp dịch vụ giám
định ADN xác định danh tính hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin với các nhà
cung cấp dịch vụ giám định ADN xác định danh tính hài cốt liệt sĩ còn thiếu
thông tin (sau đây gọi tắt là nhà cung cấp dịch vụ giám định ADN) khi đáp ứng đồng
thời các điều kiện sau:
Nhà cung cấp dịch vụ giám định
ADN: là các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc các bộ, ngành, cơ quan thuộc Chính
phủ, các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, các tổ chức, đơn vị có tư
cách pháp nhân, có chức năng cung cấp dịch vụ giám định ADN được Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội lựa chọn đặt hàng.
Dịch vụ giám định ADN hài cốt
liệt sĩ và mẫu sinh phẩm thân nhân liệt sĩ có định mức kinh tế kỹ thuật và đơn
giá, giá dịch vụ sự nghiệp công do cơ quan có thẩm quyền ban hành làm cơ sở để
đặt hàng.
d) Phương thức thực hiện: đặt
hàng.
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quyết định đặt hàng dịch vụ giám định ADN xác định danh tính hài
cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin với các nhà cung cấp dịch vụ giám định ADN.
Căn cứ Quyết định đặt hàng được
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt, Cục Người có công (Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội) ký Hợp đồng đặt hàng cung cấp dịch vụ giám định
ADN với các nhà cung cấp dịch vụ giám định ADN.
đ) Đơn giá đặt hàng:
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
đơn giá tối đa dịch vụ giám định ADN xác định danh tính hài cốt liệt sĩ còn thiếu
thông tin.
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí thực hiện
dịch vụ giám định ADN xác định danh tính hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin; quyết
định đơn giá đặt hàng đảm bảo không vượt giá tối đa do Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định.
e) Nội dung đặt hàng:
Số lượng mẫu thực hiện đặt hàng
giám định ADN;
Chất lượng dịch vụ giám định
ADN;
Thời gian triển khai và thời
gian hoàn thành;
Đơn giá đặt hàng;
Giá trị hợp đồng đặt hàng;
Nguồn kinh phí đặt hàng;
Phương thức thanh toán, quyết
toán;
Phương thức nghiệm thu, bàn
giao sản phẩm;
Quyền và nghĩa vụ của đơn vị
cung cấp dịch vụ giám định ADN;
Quyền và nghĩa vụ của cơ quan đặt
hàng;
Các nội dung khác không trái với
quy định của pháp luật.
5. Xác định hài cốt liệt sĩ còn
thiếu thông tin bằng phương pháp thực chứng: Mức chi 3.000.000 đồng/một thông
tin được xác minh chính xác về hài cốt liệt sĩ đối với các tổ chức, cá nhân
cung cấp thông tin chính xác về hài cốt liệt sĩ.
6. Hoàn thiện mộ liệt sĩ bao gồm
cả bia ghi tên liệt sĩ trong nghĩa trang liệt sĩ sau khi kết thúc việc giám định
ADN:
a) Khai quật, hoàn trả mẫu hài
cốt liệt sĩ đã có kết quả giám định, sửa lại vỏ mộ: mức chi 1.000.000 đồng/01 mộ;
b) Thuê phông, bạt và các chi
phí khác: thanh toán theo thực tế.
7.9
Vận chuyển mẫu hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin và mẫu đối chứng thân nhân
liệt sĩ còn thiếu thông tin thanh toán theo thực tế.
8. Tổ chức lễ công bố kết quả
danh tính hài cốt liệt sĩ:
a) Tổ chức lễ công bố kết quả
danh tính hài cốt liệt sĩ: Nội dung và mức chi theo quy định hiện hành về tổ chức
hội nghị;
b) Hỗ trợ thân nhân liệt sĩ hoặc
người trong gia đình liệt sĩ đi nhận kết quả giám định ADN: Mức hỗ trợ tiền ăn,
nghỉ, đi lại thực hiện theo chế độ công tác phí hiện hành (hỗ trợ tối đa 02 người).
Trường hợp thân nhân liệt sĩ đi nhận từ 02 kết quả giám định ADN trở lên tại
cùng một nơi tổ chức lễ công bố thì mức hỗ trợ được tính như đi nhận 01 kết quả
giám định ADN.
9. Cơ sở dữ liệu về liệt sĩ:
a) Xây dựng, mua sắm, nâng cấp,
tích hợp, vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu về liệt sĩ, mộ liệt sĩ, nghĩa trang
liệt sĩ, thân nhân liệt sĩ, ADN liệt sĩ, ADN thân nhân liệt sĩ đồng bộ trên phạm
vi toàn quốc: thực hiện theo dự án do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội phê duyệt;
b) Điều tra, thu thập, cập nhật
thông tin, tư liệu, duy trì và tạo lập cơ sở dữ liệu, phát triển hệ thống cung
cấp thông tin về liệt sĩ, thân nhân liệt sĩ, ADN liệt sĩ, ADN thân nhân liệt
sĩ, mộ liệt sĩ và nghĩa trang liệt sĩ.
10. Các nhiệm vụ khác phục vụ
công tác xác định danh tính hài cốt liệt sĩ:
a) Mua sắm trang thiết bị, vật
tư, phương tiện chuyên dùng đảm bảo công tác xác định danh tính hài cốt liệt
sĩ;
b) Sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng
trang thiết bị, phương tiện phục vụ công tác xác định danh tính hài cốt liệt
sĩ;
c) Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ làm công tác xác định danh tính hài cốt
liệt sĩ;
d) Chi hợp tác với các tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước trong việc hỗ trợ kỹ thuật, kinh nghiệm và nguồn lực
để xác định danh tính hài cốt liệt sĩ;
đ) Các nhiệm vụ khác thanh toán
thực tế theo quy định hiện hành.
Điều 13.
Các chế độ ưu đãi khác
1. Trợ cấp mai táng: mức chi
theo quy định của pháp luật bảo hiểm xã hội về trợ cấp mai táng.
2. Trợ cấp thờ cúng liệt sĩ:
1.400.000 đồng/01 liệt sĩ /01 năm.
3. Chi tiền ăn thêm ngày lễ, tết
đối với thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương
binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên: Mức chi 200.000 đồng/01
người/01 ngày; số ngày được chi ăn thêm là ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của
Bộ luật Lao động, ngày 27 tháng 7 và ngày 22 tháng 12 hằng năm.
4. Người có công với cách mạng
đang được nuôi dưỡng tại các cơ sở nuôi dưỡng của ngành Lao động - Thương binh
và Xã hội được hỗ trợ thuốc, điều trị và bồi dưỡng phục hồi sức khỏe cho đối tượng:
a)10
Hỗ trợ thuốc, điều trị và bồi dưỡng phục hồi sức khỏe tại cơ sở nuôi dưỡng, mức
tối đa 8.500.000 đồng/01 người/01 năm. Hình thức hỗ trợ bồi dưỡng phục hồi sức
khỏe do Giám đốc các cơ sở nuôi dưỡng quyết định phù hợp với tình trạng sức khỏe
của người có công và đặc thù của đơn vị (bao gồm cả chi bồi dưỡng phục hồi sức
khỏe khi đối tượng đi điều trị tại cơ sở y tế);
b) Hỗ trợ điều trị tại cơ sở y
tế để thanh toán chi phí điều trị, thuốc, hóa chất, vật tư y tế, dịch vụ kỹ thuật
và các chi phí khác liên quan không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y
tế thì được thanh toán theo hóa đơn, chứng từ thực tế.
5.11
Hỗ trợ phục vụ công tác nuôi dưỡng người có công tại các cơ sở nuôi dưỡng do
ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý để đảm bảo các khoản chi phí về
điện, nước sinh hoạt hoặc mua xăng dầu chạy máy phát điện, lọc nước, vệ sinh
môi trường, sửa chữa điện, nước, thuê mướn nhân công, dịch vụ, vật tư văn
phòng, thông tin liên lạc và các khoản chi khác. Mức hỗ trợ phục vụ công tác
nuôi dưỡng tối đa 8.000.000 đồng/01 đối tượng/01 năm.
6.12
Hỗ trợ phục vụ công tác điều dưỡng, đón tiếp người có công tại các cơ sở điều dưỡng,
đón tiếp do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý để đảm bảo các khoản
chi phí như quy định tại khoản 5 Điều này được thanh toán theo số lượng đối tượng
được điều dưỡng, đón tiếp thực tế. Mức hỗ trợ tối đa 500.000 đồng/01 người/01
lượt điều dưỡng, đón tiếp. Trường hợp các địa phương chưa có cơ sở điều dưỡng
thì cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội được phép sử dụng kinh phí này để
thuê các cơ sở lưu trú đủ tiêu chuẩn (theo tiêu chuẩn của khách sạn từ 3 sao trở
lên) thực hiện điều dưỡng tập trung.
7.13
Người có công đang nuôi dưỡng tại cơ sở về thăm gia đình mà tự túc phương tiện
vận chuyển thì được hỗ trợ tối đa 01 lần/01 năm (bao gồm tiền đi lại và tiền
ăn) cho bản thân đối tượng và 01 người thân đi cùng (nếu có) từ cơ sở nuôi dưỡng
đến gia đình, quê quán người có công và theo chiều ngược lại:
Hỗ trợ thanh toán theo hóa đơn,
bao gồm vé phương tiện vận tải hành khách công cộng, chứng từ hợp pháp hoặc giấy
biên nhận theo quy định của pháp luật; giá vé không bao gồm các chi phí dịch vụ
khác như tham quan du lịch, các dịch vụ đặc biệt theo yêu cầu; đối với phương
tiện máy bay thì được thanh toán tối đa theo giá vé hạng phổ thông tiêu chuẩn
và tiền cước hành lý (nếu giá vé chưa bao gồm cước hành lý) theo đơn giá cước
hành lý của chuyến đi và khối lượng hành lý nhưng không vượt quá khối lượng
hành lý được mang theo của loại vé thông thường khác; hỗ trợ tiền ăn 100.000 đồng/người/lượt.
Trường hợp đối tượng nhận hỗ trợ
theo hình thức khoán thì được hỗ trợ với mức 3.000 đồng/km/người theo quãng đường
nhưng tối đa không quá 5.000.000 đồng/đối tượng và người thân/năm”.
5. Người làm việc tại cơ sở
nuôi dưỡng đi phục vụ người có công điều trị tại các cơ sở khám, chữa bệnh,
giám định thương tật và về thăm gia đình được thanh toán chế độ công tác phí
theo quy định hiện hành.
6. Hỗ trợ đón tiếp thân nhân của
người có công với cách mạng đến thăm người có công với cách mạng đang nuôi dưỡng
tại cơ sở nuôi dưỡng (Hỗ trợ tối đa: 03 người/01 đối tượng/01 lần, 02 lần/01
năm, 03 ngày/01 lần): Thực hiện theo mức chi tiếp khách trong nước hiện hành và
đảm bảo hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp.
10. Hỗ trợ cơ sở vật chất phục
vụ nuôi dưỡng, điều dưỡng, đón tiếp người có công với cách mạng:
a)14
Hỗ trợ cải tạo, nâng cấp, sửa chữa, bảo trì cơ sở vật chất theo dự án hoặc báo
cáo kinh tế kỹ thuật được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Mức hỗ trợ tối đa
không vượt quá 15 tỷ đồng/công trình, trong đó hỗ trợ tối đa 100% giá trị công
trình đối với các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng do trung ương và các địa phương
chưa tự cân đối ngân sách quản lý, hỗ trợ tối đa 70% tổng giá trị công trình được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng do địa
phương tự cân đối ngân sách quản lý.
b) Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị,
phương tiện, công cụ, dụng cụ tối đa 15 triệu đồng/01 đối tượng/năm và không
quá 1,5 tỷ đồng/năm đối với cơ sở nuôi dưỡng; tối đa 25 triệu đồng/giường điều dưỡng/năm
và không quá 2,5 tỷ đồng đối với cơ sở điều dưỡng, đón tiếp người có công với
cách mạng.
11.15
Chế độ tặng quà đối với các cơ sở nuôi dưỡng người có công, người có công và
gia đình người có công:
a) Quà tặng của lãnh đạo Đảng,
Nhà nước, Quốc hội, Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam:
Mức quà tặng đối với tập thể:
Tiền mặt là 5.000.000 đồng/tập thể, hiện vật trị giá 500.000 đồng/tập thể.
Mức quà tặng đối với gia đình,
cá nhân: Tiền mặt là 1.000.000 đồng/gia đình hoặc cá nhân; hiện vật trị giá
250.000 đồng/gia đình hoặc cá nhân.
b) Quà tặng của lãnh đạo bộ, cơ
quan trung ương:
Mức quà tặng đối với tập thể:
Tiền mặt là 3.000.000 đồng/tập thể; hiện vật trị giá 500.000 đồng/tập thể.
Mức quà tặng đối với gia đình,
cá nhân: Tiền mặt là 1.000.000 đồng/gia đình hoặc cá nhân; hiện vật trị giá
250.000 đồng/gia đình hoặc cá nhân.
12. Đón tiếp đoàn đại biểu người
có công với cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng do Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tổ chức đến thăm cơ quan trung ương:
a) Tổ chức đón tiếp: Mức chi
150.000 đồng/người (kể cả cán bộ đi phục vụ đoàn và cán bộ đón tiếp) để đảm bảo
các nội dung chụp ảnh lưu niệm, nước uống, trái cây, hoa tươi và các chi phí
khác;
b) Quà tặng đối với người có
công với cách mạng và thân nhân: Mức chi 500.000 đồng/người;
c) Trường hợp mời cơm thân mật
đoàn đại biểu người có công: thực hiện theo quy định về chi tiếp khách trong nước
hiện hành.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH16
Điều 14. Tổ
chức thực hiện
1. Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội chủ trì, phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông và các bộ, cơ quan
liên quan tổ chức tuyên truyền về công tác người có công với cách mạng.
2. Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính hướng dẫn việc tổ chức thực hiện chi
trả trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng đảm bảo
đúng đối tượng, đầy đủ, kịp thời và phù hợp với quy định hiện hành.
3. Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội ủy quyền cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện nhiệm vụ chi
của ngân sách trung ương tại địa phương.
4.17
Bố trí kinh phí chi quản lý bằng 1,7% tổng kinh phí từ nguồn ngân sách trung
ương thực hiện Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng trong dự toán ngân
sách hằng năm (trừ kinh phí hỗ trợ các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng và chi công
tác mộ liệt sĩ, nghĩa trang liệt sĩ) của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ
Quốc phòng, Bộ Công an để tổ chức thực hiện Pháp lệnh, tăng cường kiểm tra, kiểm
soát, đảm bảo quản lý chặt chẽ, minh bạch ngân sách nhà nước thực hiện chính
sách ưu đãi người có công với cách mạng.
Điều 15. Hiệu
lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực từ
ngày 15 tháng 9 năm 2021.
2. Chế độ quy định tại Điều 4, 5 và 12 Nghị định này được thực hiện kể từ ngày 01
tháng 7 năm 2021.
3. Chế độ quy định tại Điều 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 13 Nghị định này
được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
Các chế độ tương ứng quy định tại
khoản này đang thực hiện theo Nghị định số 58/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2019 của Chính phủ quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi người có công với cách
mạng, Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng và các văn bản khác tiếp tục được thực hiện cho đến ngày 31 tháng 12
năm 2021.
4. Nghị định số 58/2019/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi người
có công với cách mạng hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực
thi hành, trừ các chế độ quy định tại khoản 3 Điều này.
5. Người bị thương thuộc một
trong các trường hợp quy định tại Điều 23 Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09
tháng 12 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIV về Ưu đãi người có
công với cách mạng mà có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 5% - 20% thì được hưởng trợ
cấp ưu đãi một lần theo quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 16.
Trách nhiệm thi hành
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan
thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng công
báo);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Trang Thông tin điện tử của Bộ (để đăng tải);
- Lưu: Văn thư, CNCC.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Bá Hoan
|
PHỤ LỤC I18
MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI
NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VÀ THÂN NHÂN CỦA NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
Đơn
vị: đồng
MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI HẰNG THÁNG
|
STT
|
Đối tượng
|
Mức trợ cấp, phụ cấp
|
Trợ cấp
|
Phụ cấp
|
1
|
Người hoạt động cách mạng trước
ngày 01 tháng 01 năm 1945 và thân nhân
|
|
|
1.1
|
Người hoạt động cách mạng trước
ngày 01 tháng 01 năm 1945:
|
|
|
|
Diện thoát ly
|
2.297.000
|
390.000/01 thâm niên
|
|
Diện không thoát ly
|
3.899.000
|
1.2
|
Thân nhân của người hoạt động
cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 từ trần:
|
|
|
|
Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18
tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng,
khuyết tật đặc biệt nặng được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng
|
2.055.000
|
|
|
Vợ hoặc chồng sống cô đơn,
con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp
tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng thì được hưởng
thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng
|
1.644.000
|
|
2
|
Người hoạt động cách mạng từ
ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và thân nhân
|
|
|
2.1
|
Người hoạt động cách mạng từ
ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
|
2.125.000
|
|
2.2
|
Thân nhân của người hoạt động
cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
từ trần:
|
|
|
|
Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18
tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng,
khuyết tật đặc biệt nặng được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng
|
1.153.000
|
|
|
Vợ hoặc chồng sống cô đơn,
con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp
tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng thì được hưởng
thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng
|
1.644.000
|
|
3
|
Thân nhân liệt sĩ:
|
|
|
3.1
|
Thân nhân của 01 liệt sĩ
|
2.055.000
|
|
3.2
|
Thân nhân của 02 liệt sĩ
|
4.110.000
|
|
3.3
|
Thân nhân của 3 liệt sĩ trở
lên
|
6.165.000
|
|
3.4
|
Cha đẻ, mẹ đẻ, người có công
nuôi liệt sĩ, vợ hoặc chồng liệt sĩ sống cô đơn; con liệt sĩ chưa đủ 18 tuổi
hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng,
khuyết tật đặc biệt nặng mồ côi cả cha mẹ thì được hưởng thêm trợ cấp tuất
nuôi dưỡng
|
1.644.000
|
|
3.5
|
Vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng
hoặc vợ khác mà nuôi con liệt sĩ đến tuổi trưởng thành hoặc chăm sóc cha đẻ,
mẹ đẻ liệt sĩ khi còn sống hoặc vì hoạt động cách mạng mà không có điều kiện
chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ khi còn sống
|
2.055.000
|
|
4
|
Bà mẹ Việt Nam anh hùng
|
6.165.000
|
1.722.000
|
|
Người phục vụ Bà mẹ Việt Nam
anh hùng sống ở gia đình
|
2.055.000
|
|
5
|
Anh hùng Lực lượng vũ trang
nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến
|
1.722.000
|
|
6
|
Thương binh, người hưởng
chính sách như thương binh, thương binh loại B và thân nhân
|
|
|
6.1
|
Thương binh, người hưởng
chính sách như thương binh, thương binh loại B
|
|
|
|
Thương binh, người hưởng
chính sách như thương binh
|
Phụ lục II
|
|
Thương binh loại B
|
Phụ lục III
|
|
Thương binh, người hưởng
chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ
81% trở lên
|
|
1.031.000
|
Thương binh, người hưởng
chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ
81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng
|
|
2.113.000
|
Người phục vụ thương binh,
người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn
thương cơ thể từ 81% trở lên ở gia đình
|
2.055.000
|
|
Người phục vụ thương binh,
người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn
thương cơ thể từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng ở gia đình
|
2.640.000
|
|
6.2
|
Thân nhân của thương binh,
người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn
thương cơ thể từ 61% trở lên:
|
|
|
|
Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng
đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, con chưa đủ
18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật
nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của thương binh, người hưởng chính sách như
thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ
trần được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng
|
1.153.000
|
|
Cha đẻ, mẹ đẻ sống cô đơn, vợ
hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động sống
cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu
còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của
thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ
lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi
dưỡng hằng tháng
|
1.644.000
|
|
7
|
Bệnh binh và thân nhân
|
|
|
7.1
|
Bệnh binh:
|
|
|
|
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ
41% - 50%
|
2.145.000
|
|
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ
51% - 60%
|
2.673.000
|
|
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ
61% - 70%
|
3.406.000
|
|
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ
71% - 80%
|
3.927.000
|
|
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ
81% - 90%
|
4.700.000
|
|
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ
91% - 100%
|
5.235.000
|
|
Bệnh binh có tỷ lệ tổn thương
cơ thể từ 81% trở lên
|
|
1.031.000
|
Bệnh binh có tỷ lệ tổn thương
cơ thể từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng
|
|
2.055.000
|
Người phục vụ bệnh binh ở gia
đình có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên
|
2.055.000
|
|
Người phục vụ bệnh binh ở gia
đình có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng
|
2.640.000
|
|
7.2
|
Thân nhân của bệnh binh:
|
|
|
|
Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng
đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, con chưa đủ
18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật
nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ
61% trở lên từ trần được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng
|
1.153.000
|
|
Cha đẻ, mẹ đẻ sống cô đơn, vợ
hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động sống
cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu
còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của bệnh
binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần hưởng thêm trợ cấp tuất
nuôi dưỡng hằng tháng
|
1.644.000
|
|
8
|
Người hoạt động kháng chiến bị
nhiễm chất độc hoá học và thân nhân
|
|
|
8.1
|
Người hoạt động kháng chiến bị
nhiễm chất độc hoá học:
|
|
|
|
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ
21% - 40%
|
1.562.000
|
|
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ
41% - 60%
|
2.610.000
|
|
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ
61% - 80%
|
3.658.000
|
|
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ
81% trở lên
|
4.685.000
|
|
Người hoạt động kháng chiến bị
nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên
|
|
1.031.000
|
Người hoạt động kháng chiến bị
nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có bệnh tật
đặc biệt nặng
|
|
2.055.000
|
Người phục vụ người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở
lên sống ở gia đình
|
2.055.000
|
|
8.2
|
Thân nhân của người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học:
|
|
|
|
Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng
đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, con chưa đủ
18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật
nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất
độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng trợ
cấp tuất hằng tháng
|
1.153.000
|
|
Cha đẻ, mẹ đẻ sống cô đơn, vợ
hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động sống
cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu
còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của người
hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ
61% trở lên từ trần được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng
|
1.644.000
|
|
Con đẻ còn sống của người hoạt
động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61%
đến 80%
|
1.233.000
|
|
Con đẻ còn sống của người hoạt
động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81%
trở lên
|
2.055.000
|
|
9
|
Người hoạt động cách mạng,
kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày
|
1.233.000
|
|
10
|
Người có công giúp đỡ cách mạng:
|
|
|
10.1
|
Người được tặng hoặc người
trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công
với nước” trước cách mạng tháng Tám năm 1945 được hưởng trợ cấp hằng tháng
|
2.055.000
|
|
10.2
|
Người được tặng hoặc người
trong gia đình được tặng Huân chương Kháng chiến được hưởng trợ cấp hằng
tháng
|
1.208.000
|
|
10.3
|
Trường hợp người được tặng hoặc
người trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng
“Có công với nước” trước cách mạng tháng Tám năm 1945, người được tặng hoặc
người trong gia đình được tặng Huân chương Kháng chiến sống cô đơn thì được
hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng
|
1.644.000
|
|
11
|
Trợ cấp ưu đãi hằng tháng khi
theo học tại các cơ sở phổ thông dân tộc nội trú, giáo dục nghề nghiệp, giáo
dục đại học:
|
|
|
11.1
|
Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân
dân; Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, người hưởng
chính sách như thương binh, thương binh loại B; con của người hoạt động cách
mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; con của người hoạt động cách mạng từ
ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; thân nhân
liệt sĩ; con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động
trong thời kỳ kháng chiến; con của thương binh, người hưởng chính sách như
thương binh, thương binh loại B, con của bệnh binh, con của người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở
lên
|
2.055.000
|
|
11.2
|
Con của thương binh, người hưởng
chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ
21% đến 60%; con của bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 41% đến 60%; con
của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ tổn thương
cơ thể từ 21% đến 60%
|
1.031.000
|
|
PHỤ LỤC II19
MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP ƯU ĐÃI HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI THƯƠNG
BINH, NGƯỜI HƯỞNG CHÍNH SÁCH NHƯ THƯƠNG BINH
Đơn
vị tính: đồng
STT
|
Tỷ lệ tổn thương cơ thể
|
Mức hưởng trợ cấp
|
STT
|
Tỷ lệ tổn thương cơ thể
|
Mức hưởng trợ cấp
|
1
|
21%
|
1.384.000
|
21
|
41%
|
2.702.000
|
2
|
22%
|
1.451.000
|
22
|
42%
|
2.766.000
|
3
|
23%
|
1.513.000
|
23
|
43%
|
2.829.000
|
4
|
24%
|
1.580.000
|
24
|
44%
|
2.899.000
|
5
|
25%
|
1.648.000
|
25
|
45%
|
2.965.000
|
6
|
26%
|
1.712.000
|
26
|
46%
|
3.031.000
|
7
|
27%
|
1.777.000
|
27
|
47%
|
3.095.000
|
8
|
28%
|
1.846.000
|
28
|
48%
|
3.161.000
|
9
|
29%
|
1.908.000
|
29
|
49%
|
3.229.000
|
10
|
30%
|
1.977.000
|
30
|
50%
|
3.293.000
|
11
|
31%
|
2.041.000
|
31
|
51%
|
3.361.000
|
12
|
32%
|
2.109.000
|
32
|
52%
|
3.427.000
|
13
|
33%
|
2.174.000
|
33
|
53%
|
3.490.000
|
14
|
34%
|
2.240.000
|
34
|
54%
|
3.557.000
|
15
|
35%
|
2.308.000
|
35
|
55%
|
3.624.000
|
16
|
36%
|
2.371.000
|
36
|
56%
|
3.691.000
|
17
|
37%
|
2.435.000
|
37
|
57%
|
3.753.000
|
18
|
38%
|
2.505.000
|
38
|
58%
|
3.821.000
|
19
|
39%
|
2.571.000
|
39
|
59%
|
3.889.000
|
20
|
40%
|
2.635.000
|
40
|
60%
|
3.953.000
|
41
|
61%
|
4.016.000
|
61
|
81%
|
5.335.000
|
42
|
62%
|
4.086.000
|
62
|
82%
|
5.403.000
|
43
|
63%
|
4.148.000
|
63
|
83%
|
5.469.000
|
44
|
64%
|
4.216.000
|
64
|
84%
|
5.532.000
|
45
|
65%
|
4.281.000
|
65
|
85%
|
5.601.000
|
46
|
66%
|
4.349.000
|
66
|
86%
|
5.664.000
|
47
|
67%
|
4.414.000
|
67
|
87%
|
5.728.000
|
48
|
68%
|
4.481.000
|
68
|
88%
|
5.796.000
|
49
|
69%
|
4.547.000
|
69
|
89%
|
5.865.000
|
50
|
70%
|
4.611.000
|
70
|
90%
|
5.932.000
|
51
|
71%
|
4.674.000
|
71
|
91%
|
5.994.000
|
52
|
72%
|
4.743.000
|
72
|
92%
|
6.059.000
|
53
|
73%
|
4.812.000
|
73
|
93%
|
6.127.000
|
54
|
74%
|
4.876.000
|
74
|
94%
|
6.189.000
|
55
|
75%
|
4.943.000
|
75
|
95%
|
6.260.000
|
56
|
76%
|
5.007.000
|
76
|
96%
|
6.324.000
|
57
|
77%
|
5.073.000
|
77
|
97%
|
6.388.000
|
58
|
78%
|
5.136.000
|
78
|
98%
|
6.456.000
|
59
|
79%
|
5.203.000
|
79
|
99%
|
6.522.000
|
60
|
80%
|
5.269.000
|
80
|
100%
|
6.589.000
|
PHỤ LỤC III20
MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP ƯU ĐÃI HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI THƯƠNG BINH
LOẠI B
Đơn
vị tính: đồng
STT
|
Tỷ lệ tổn thương cơ thể
|
Mức hưởng trợ cấp
|
STT
|
Tỷ lệ tổn thương cơ thể
|
Mức hưởng trợ cấp
|
1
|
21%
|
1.144.000
|
21
|
41%
|
2.222.000
|
2
|
22%
|
1.198.000
|
22
|
42%
|
2.276.000
|
3
|
23%
|
1.249.000
|
23
|
43%
|
2.331.000
|
4
|
24%
|
1.306.000
|
24
|
44%
|
2.383.000
|
5
|
25%
|
1.362.000
|
25
|
45%
|
2.435.000
|
6
|
26%
|
1.413.000
|
26
|
46%
|
2.490.000
|
7
|
27%
|
1.467.000
|
27
|
47%
|
2.538.000
|
8
|
28%
|
1.518.000
|
28
|
48%
|
2.594.000
|
9
|
29%
|
1.575.000
|
29
|
49%
|
2.647.000
|
10
|
30%
|
1.629.000
|
30
|
50%
|
2.702.000
|
11
|
31%
|
1.680.000
|
31
|
51%
|
2.757.000
|
12
|
32%
|
1.736.000
|
32
|
52%
|
2.807.000
|
13
|
33%
|
1.791.000
|
33
|
53%
|
2.864.000
|
14
|
34%
|
1.846.000
|
34
|
54%
|
2.918.000
|
15
|
35%
|
1.899.000
|
35
|
55%
|
3.023.000
|
16
|
36%
|
1.950.000
|
36
|
56%
|
3.076.000
|
17
|
37%
|
2.004.000
|
37
|
57%
|
3.134.000
|
18
|
38%
|
2.060.000
|
38
|
58%
|
3.188.000
|
19
|
39%
|
2.114.000
|
39
|
59%
|
3.239.000
|
20
|
40%
|
2.166.000
|
40
|
60%
|
3.293.000
|
41
|
61%
|
3.348.000
|
61
|
81%
|
4.425.000
|
42
|
62%
|
3.401.000
|
62
|
82%
|
4.481.000
|
43
|
63%
|
3.457.000
|
63
|
83%
|
4.531.000
|
44
|
64%
|
3.508.000
|
64
|
84%
|
4.587.000
|
45
|
65%
|
3.563.000
|
65
|
85%
|
4.645.000
|
46
|
66%
|
3.619.000
|
66
|
86%
|
4.695.000
|
47
|
67%
|
3.672.000
|
67
|
87%
|
4.750.000
|
48
|
68%
|
3.723.000
|
68
|
88%
|
4.802.000
|
49
|
69%
|
3.776.000
|
69
|
89%
|
4.859.000
|
50
|
70%
|
3.832.000
|
70
|
90%
|
4.910.000
|
51
|
71%
|
3.889.000
|
71
|
91%
|
4.964.000
|
52
|
72%
|
3.940.000
|
72
|
92%
|
5.019.000
|
53
|
73%
|
3.995.000
|
73
|
93%
|
5.073.000
|
54
|
74%
|
4.048.000
|
74
|
94%
|
5.129.000
|
55
|
75%
|
4.105.000
|
75
|
95%
|
5.181.000
|
56
|
76%
|
4.157.000
|
76
|
96%
|
5.235.000
|
57
|
77%
|
4.209.000
|
77
|
97%
|
5.287.000
|
58
|
78%
|
4.261.000
|
78
|
98%
|
5.340.000
|
59
|
79%
|
4.318.000
|
79
|
99%
|
5.396.000
|
60
|
80%
|
4.374.000
|
80
|
100%
|
5.451.000
|
PHỤ LỤC IV21
MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP ƯU ĐÃI MỘT LẦN ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG
VỚI CÁCH MẠNG VÀ THÂN NHÂN CỦA NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
STT
|
Đối tượng người có công
|
Mức trợ cấp
|
1
|
Người hoạt động cách mạng trước
ngày 01 tháng 01 năm 1945 chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi:
|
|
1.1
|
Thân nhân
|
31,0 lần mức chuẩn
|
1.2
|
Người thờ cúng
|
6,2 lần mức chuẩn
|
2
|
Người hoạt động cách mạng từ
ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 chết mà chưa
được hưởng chế độ ưu đãi:
|
|
2.1
|
Thân nhân
|
15,5 lần mức chuẩn
|
2.2
|
Người thờ cúng
|
6,2 lần mức chuẩn
|
3
|
Liệt sĩ
|
|
|
Trợ cấp một lần khi truy tặng
Bằng “Tổ quốc ghi công” đối với thân nhân liệt sĩ hoặc người thừa kế của liệt
sĩ
|
20,0 lần mức chuẩn
|
Hỗ trợ chi phí báo tử
|
1,0 lần mức chuẩn
|
4
|
Bà mẹ Việt Nam anh hùng được
tặng danh hiệu nhưng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi hoặc được truy tặng
danh hiệu “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
|
20,0 lần mức chuẩn
|
5
|
Anh hùng Lực lượng vũ trang
nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến được tặng danh hiệu
nhưng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi hoặc được truy tặng danh hiệu
“Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân”, “Anh hùng Lao động” trong thời kỳ
kháng chiến
|
20,0 lần mức chuẩn
|
6
|
Người hoạt động cách mạng,
kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày chết mà
chưa được hưởng chế độ ưu đãi
|
1,5 lần mức chuẩn
|
7
|
Người hoạt động kháng chiến
giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế
(Trợ cấp tính theo thâm niên
kháng chiến)
|
0,3 lần mức chuẩn/thâm niên
|
8
|
Người có công giúp đỡ cách mạng
được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Huy chương Kháng chiến
|
1,5 lần mức chuẩn
|
9
|
Người hoạt động kháng chiến
giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế chết mà chưa được hưởng
chế độ ưu đãi
|
1,5 lần mức chuẩn
|
10
|
Người có công giúp đỡ cách mạng
chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi
|
1,5 lần mức chuẩn
|
PHỤ LỤC V
MỨC HỖ TRỢ MUA PHƯƠNG TIỆN TRỢ GIÚP, DỤNG CỤ CHỈNH
HÌNH, PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG CẦN THIẾT, VẬT PHẨM PHỤ VÀ VẬT DỤNG
KHÁC
STT
|
Tên sản phẩm/nhóm sản phẩm
|
Niên hạn cấp
|
Mức cấp
(đồng)
|
1
|
Tay giả tháo khớp vai
|
03 năm
|
3.100.000
|
2
|
Tay giả trên khuỷu
|
03 năm
|
3.380.000
|
3
|
Tay giả dưới khuỷu
|
03 năm
|
2.220.000
|
4
|
Chân tháo khớp hông
|
03 năm
|
5.880.000
|
5
|
Chân giả trên gối
|
02 năm
|
3.800.000
|
6
|
Nhóm chân giả tháo khớp gối
|
03 năm
|
4.340.000
|
7
|
Chân giả dưới gối có bao da
đùi
|
02 năm
|
3.600.000
|
8
|
Chân giả dưới gối có dây đeo
số 8
|
02 năm
|
3.400.000
|
9
|
Chân giả tháo khớp cổ chân
|
03 năm
|
2.260.000
|
10
|
Nhóm nẹp Ụ ngồi - Đai hông
|
03 năm
|
4.870.000
|
11
|
Nẹp đùi
|
03 năm
|
2.750.000
|
12
|
Nẹp cẳng chân
|
03 năm
|
1.630.000
|
13
|
Nhóm máng nhựa chân và tay
|
05 năm
|
3.350000
|
14
|
Giầy chỉnh hình
|
01 năm
|
1.450.000
|
15
|
Dép chỉnh hình
|
01 năm
|
850.000
|
16
|
Áo chỉnh hình
|
05 năm
|
3.120.000
|
17
|
Xe lắc tay
|
04 năm
|
4.550.000
|
18
|
Xe lăn tay
|
04 năm
|
2.500.000
|
19
|
Nạng cho người bị cứng khớp gối
|
01 năm
|
200.000
|
20
|
Máy trợ thính
|
01 năm
|
450.000
|
21
|
Răng giả
|
05 năm
|
1.110.000
|
22
|
Hàm giả
|
05 năm
|
4.450.000
|
23
|
Vật phẩm phụ:
|
|
|
Người được cấp chân giả
|
01 năm
|
200.000
|
Người được cấp tay giả
|
01 năm
|
100.000
|
Người được cấp nạng
|
01 năm
|
100.000
|
Người được lắp mắt giả
|
01 năm
|
200.000
|
Người được cấp áo chỉnh hình
|
01 năm
|
200.000
|
24
|
Bảo trì phương tiện đối với
trường hợp được cấp tiền mua xe lăn, xe lắc
|
01 năm
|
350.000
|
25
|
Kính râm và gậy dò đường
|
01 năm
|
150.000
|
26
|
Đồ dùng phục vụ sinh hoạt
|
01 năm
|
1.150.000
|
PHỤ LỤC VI
MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP ƯU ĐÃI MỘT LẦN ĐỐI VỚI NGƯỜI BỊ
THƯƠNG CÓ TỶ LỆ TỔN THƯƠNG CƠ THỂ TỪ 5%-20%
Đối tượng
|
Mức trợ cấp
|
Người bị thương thuộc một
trong các trường hợp quy định tại Điều 23 Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 ngày
09 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIV mà có tỷ lệ tổn
thương cơ thể từ 5% - 20% thì được hưởng trợ cấp ưu đãi một lần như sau:
|
|
Tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 5%
- 10%
|
4,0 lần mức chuẩn
|
Tỷ lệ tổn thương cơ thể từ
11% - 15%
|
6,0 lần mức chuẩn
|
Tỷ lệ tổn thương cơ thể từ
16% - 20%
|
8,0 lần mức chuẩn
|
1
Nghị định số 55/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2021 của
Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có
công với cách mạng (sau đây viết tắt là Nghị định số 55/2023/NĐ-CP), có hiệu lực
kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2023, có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Tổ chức Chính
phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Pháp lệnh Ưu đãi người
có công với cách mạng ngày 09 tháng 12 năm 2020;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ
quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách
mạng.”.
2 Điều này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị định số 55/2023/NĐ-CP
ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 9 năm
2023.
3 Điều này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị định số 55/2023/NĐ-CP
ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 9 năm
2023.
4 Điều này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 55/2023/NĐ-CP
ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 9 năm
2023.
5 Điểm này được sửa
đổi theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 55/2023/NĐ-CP ngày
21 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2023.
6 Khoản này được sửa
đổi theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 55/2023/NĐ-CP ngày
21 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2023.
7 Khoản này được sửa
đổi theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 55/2023/NĐ-CP ngày
21 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2023.
8 Khoản này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 1 của Nghị định số
55/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ, có hiệu lực kể từ ngày 05
tháng 9 năm 2023.
9 Khoản này được sửa
đổi theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 55/2023/NĐ-CP ngày
21 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2023.
10 Điểm này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 1 của Nghị định số
55/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ, có hiệu lực kể từ ngày 05
tháng 9 năm 2023.
11 Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 1 của Nghị định số
55/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ, có hiệu lực kể từ ngày 05
tháng 9 năm 2023.
12 Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 1 của Nghị định số
55/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ, có hiệu lực kể từ ngày 05
tháng 9 năm 2023.
13 Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm d khoản 5 Điều 1 của Nghị định số
55/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ, có hiệu lực kể từ ngày 05
tháng 9 năm 2023.
14 Điểm này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm đ khoản 5 Điều 1 của Nghị định số
55/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ, có hiệu lực kể từ ngày 05
tháng 9 năm 2023.
15 Khoản này được
sửa đổi theo quy định tại điểm e khoản 5 Điều 1 của Nghị định số 55/2023/NĐ-CP
ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 9 năm
2023.
16
Điều 2 và Điều 3 của Nghị định số 55/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2023 của
Chính phủ, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2023 quy định như sau:
“Điều 2. Điều khoản thi
hành
1. Nghị định này có hiệu lực
thi hành từ ngày 05 tháng 9 năm 2023.
2. Mức hưởng trợ cấp, phụ cấp
ưu đãi người có công với cách mạng theo quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ
lục III, Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này và mức hưởng trợ cấp quy định
tại Điều 8, Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24
tháng 7 năm 2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ
ưu đãi người có công với cách mạng được quy định theo mức chuẩn tại Nghị định
này và được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023.
3. Mức chi chế độ điều dưỡng
theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2021 của
Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có
công với cách mạng được quy định theo mức chuẩn tại Nghị định này và được thực
hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024.
4. Những trường hợp quy định
tại khoản 5 Điều 184 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng được hỗ trợ thuốc, điều trị và bồi dưỡng phục hồi sức khỏe;
cơ sở nuôi dưỡng người có công do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản
lý được hỗ trợ phục vụ công tác nuôi dưỡng những trường hợp này. Nội dung và mức
hỗ trợ được thực hiện theo quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 13 Nghị định
này.
Điều 3. Trách nhiệm thi
hành
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách
nhiệm thi hành Nghị định này.”.
17 Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số
55/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ, có hiệu lực kể từ ngày 05
tháng 9 năm 2023.
18 Phụ lục này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 55/2023/NĐ-CP ngày 21
tháng 7 năm 2023 của Chính phủ, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2023.
19 Phụ lục này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 55/2023/NĐ-CP ngày 21
tháng 7 năm 2023 của Chính phủ, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2023.
20 Phụ lục này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 55/2023/NĐ-CP ngày 21
tháng 7 năm 2023 của Chính phủ, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2023.
21 Phụ lục này được
sửa đổi theo quy định tại điểm khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 55/2023/NĐ-CP
ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 9 năm
2023.