BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/VBHN-BTC
|
Hà Nội, ngày 04
tháng 7 năm 2023
|
THÔNG
TƯ1
HƯỚNG
DẪN GIAO DỊCH MUA LẠI CÓ KỲ HẠN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ TỪ NGUỒN NGÂN QUỸ NHÀ NƯỚC
TẠM THỜI NHÀN RỖI CỦA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Thông tư số 107/2020/TT-BTC ngày 21
tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch mua lại có kỳ
hạn trái phiếu Chính phủ từ nguồn ngân quỹ nhà nước tạm thời nhàn rỗi của Kho bạc
Nhà nước, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2021 được sửa đổi, bổ
sung bởi:
Thông tư số 12/2023/TT-BTC ngày 10 tháng
02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 107/2020/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn giao dịch mua lại có kỳ hạn trái phiếu Chính phủ từ nguồn ngân
quỹ nhà nước tạm thời nhàn rỗi của Kho bạc Nhà nước, có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 04 tháng 5 năm 2023.
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2016/NĐ-CP
ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định chế
độ quản lý ngân quỹ nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 95/2018/NĐ-CP ngày
30 tháng 6 năm 2018 của
Chính phủ quy định về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao
dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày
26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng Giám đốc Kho bạc
Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông
tư hướng dẫn giao dịch mua lại có kỳ hạn trái phiếu Chính phủ từ nguồn
ngân quỹ nhà nước tạm
thời nhàn rỗi của Kho bạc
Nhà nước2.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này hướng dẫn việc thực hiện
giao dịch mua lại có kỳ hạn trái phiếu Chính phủ (TPCP) từ nguồn ngân quỹ nhà nước
(NQNN) tạm thời nhàn rỗi bằng Việt Nam đồng (VNĐ) của Kho bạc Nhà nước (KBNN).
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Kho bạc Nhà nước.
2. Sở Giao dịch Chứng khoán.
3. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng
khoán Việt Nam.
4. Các ngân hàng thương mại (NHTM) đủ điều
kiện giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP với KBNN.
5. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến
việc mua lại có kỳ hạn TPCP.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Ngoài các thuật ngữ đã được giải thích
tại Thông tư số 30/2019/TT-BTC ngày 28 tháng 5 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng
dẫn đăng ký, lưu ký, niêm yết, giao dịch và thanh toán giao dịch công cụ nợ của
Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh do ngân hàng chính sách phát hành và trái
phiếu chính quyền địa phương (sau đây gọi là Thông tư số 30/2019/TT-BTC), trong
Thông tư này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP là
giao dịch mua bán lại theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 13 Thông tư số
30/2019/TT-BTC. KBNN là bên mua trong giao dịch lần 1 và là bên bán trong giao
dịch lần 2; KBNN sử dụng NQNN tạm thời nhàn rỗi để mua TPCP và nhận quyền sở hữu
TPCP từ bên bán, đồng thời cam kết
sẽ bán lại và chuyển quyền sở hữu khối lượng TPCP đó cho bên bán sau một thời
gian xác định với một mức giá xác định.
2. Kỳ hạn mua lại TPCP: là số ngày thực
tế được tính từ ngày thanh toán giao dịch lần 1 đến ngày thanh toán giao dịch lần
2.
3. Ngày thanh toán giao dịch lần 1
(ngày mua TPCP): là ngày TPCP được chuyển quyền sở hữu từ tài khoản lưu ký chứng
khoán của NHTM sang tài khoản lưu ký chứng khoán của KBNN mở tại Tổng
công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam và tiền giao dịch TPCP lần 1 được
KBNN chuyển vào tài khoản
tiền gửi bằng VNĐ của NHTM
mở tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
4. Ngày thanh toán giao dịch lần 2
(ngày bán lại TPCP): là ngày TPCP được chuyển quyền sở hữu từ tài khoản lưu ký
chứng khoán của KBNN sang tài khoản lưu ký chứng khoán của NHTM mở tại Tổng
công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam và tiền giao dịch TPCP lần 2 được
NHTM chuyển trả vào tài khoản tiền gửi bằng VNĐ của KBNN mở tại Sở Giao
dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
53. Kỳ hạn còn lại của
TPCP: Là khoảng thời gian còn lại (theo ngày thực tế) từ ngày thanh toán giao dịch
lần 1 (ngày T+2) đến
ngày đáo hạn TPCP.
6. Ngày đăng ký cuối cùng của kỳ trả lãi kế tiếp
của TPCP: là ngày Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam xác định
danh sách chủ sở hữu trái phiếu để thanh toán lãi, gốc TPCP.
7. Giá gộp lãi danh nghĩa TPCP: là giá
của TPCP tính vào ngày thanh toán giao dịch lần 1 và có bao gồm lãi danh nghĩa
tích gộp (nếu có).
8. Giá yết TPCP: là giá của TPCP tính
vào ngày thanh toán giao dịch lần 1 và không bao gồm lãi danh nghĩa tích gộp.
9. Giao dịch trái phiếu hưởng quyền là
giao dịch có ngày thanh toán diễn ra trước hoặc trùng với ngày đăng ký cuối
cùng hường lãi trái phiếu của kỳ trả lãi hiện tại.
10. Giao dịch trái phiếu không hưởng
quyền là giao dịch có ngày thanh toán diễn ra sau ngày đăng ký cuối cùng hưởng lãi trái
phiếu của kỳ trả lãi hiện tại.
Điều 4. Hạn mức sử dụng
NQNN tạm thời nhàn rỗi để mua lại có kỳ hạn TPCP
1. Hạn mức sử dụng NQNN tạm thời nhàn
rỗi để mua lại có kỳ hạn TPCP được thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 1
Thông tư số 64/2019/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 314/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2016 của
Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng
4 năm 2016 của Chính phủ quy định chế độ quản lý NQNN.
2. Hàng quý, chậm nhất sau 05 ngày làm
việc kể từ ngày được Bộ Tài chính phê duyệt hạn mức sử dụng NQNN tạm thời nhàn
rỗi để mua lại có kỳ hạn TPCP, KBNN thông báo tổng hạn mức giao dịch mua lại có
kỳ hạn TPCP trong quý trên trang thông tin điện tử của KBNN.
Điều 5. Điều kiện đối
với TPCP được KBNN chấp nhận trong giao dịch
TPCP được KBNN chấp nhận sử dụng trong
giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP phải đảm bảo các điều kiện sau:
14. Là TPCP do KBNN
phát hành đang được niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán.
2. Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của
bên bán và được phép chuyển nhượng; không bị ràng buộc trong các quan hệ về
giao dịch bảo đảm trong thời gian mua lại có kỳ hạn, kể từ ngày thanh toán giao
dịch lần 1.
Điều 6. Kỳ hạn mua lại
TPCP
1. Kỳ hạn mua lại TPCP của KBNN bao gồm:
kỳ hạn 7 ngày, 14 ngày, 21 ngày, 1 tháng, 2 tháng và 3 tháng.
2. Giao KBNN căn cứ tình hình thị trường,
quyết định kỳ hạn mua lại cụ thể đối với từng giao dịch, phù hợp với phương án điều
hành NQNN đã được Bộ Tài chính phê duyệt hàng quý.
Điều 7. Hình thức
giao dịch và hệ thống thực hiện giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP
1. Hình thức giao dịch: KBNN thực hiện
giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP theo hình thức thỏa thuận điện tử có tính chất
lựa chọn, đảm bảo việc lựa
chọn đối tác giao dịch theo nguyên tắc đấu thầu cạnh tranh lãi suất mua lại có
kỳ hạn TPCP; phương thức xác định lãi suất mua lại có kỳ hạn TPCP là đa giá, phù hợp với
quy định tại Điều 16, Điều 17 Thông tư số 30/2019/TT-BTC .
2. Hệ thống thực hiện giao dịch: Giao
dịch mua lại có kỳ hạn TPCP của KBNN được thực hiện trên hệ thống giao dịch
công cụ nợ tại Sở Giao dịch Chứng khoán.
Điều 8. Đối tác giao
dịch mua lại có kỳ hạn TPCP và hạn mức dư nợ giao dịch cho từng đối tác
1. KBNN lựa chọn đối tác giao dịch là
các NHTM để giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP đáp ứng đồng thời các tiêu chí
sau:
a) Trong danh sách các NHTM được xếp hạng
theo mức độ an toàn do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cung cấp cho Bộ Tài chính
(KBNN) hàng năm theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định số 24/2016/NĐ-CP .
b) Đang là thành viên giao dịch trên
thị trường giao dịch công cụ nợ tại Sở Giao dịch Chứng khoán.
c) Không vi phạm nghĩa vụ thanh toán
trong giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP với KBNN theo quy định tại khoản
2 Điều 15 Thông tư này trong vòng một (01) năm (tính theo ngày) liền kề trước
tính đến ngày KBNN thực hiện giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP.
2. Hạn mức dư nợ giao dịch cho từng đối
tác:
Hàng quý, căn cứ hạn mức sử dụng NQNN
tạm thời nhàn rỗi để giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP được Bộ Tài chính phê duyệt,
KBNN xác định và thông báo hạn mức dư nợ giao dịch quý bằng văn bản cho từng
NHTM chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày được Bộ Tài chính phê duyệt.
Điều 9. Hợp đồng giao
dịch
1. Giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP giữa
KBNN và NHTM được thực hiện theo hợp đồng, bao gồm: hợp đồng khung và các phụ lục
hợp đồng.
2. Chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được danh sách các NHTM được xếp hạng theo mức độ an toàn do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam cung cấp theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định số
24/2016/NĐ-CP , KBNN thông báo
bằng văn bản đến
từng NHTM đáp ứng các tiêu chí nêu tại khoản 1 Điều 8 Thông tư
này; sau đó, tổ chức ký Hợp đồng khung với các NHTM chấp thuận giao dịch với
KBNN, đảm bảo hoàn thành chậm nhất sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày KBNN gửi thông báo.
Trường hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
có văn bản thông báo điều chỉnh danh sách các NHTM được xếp hạng theo mức độ an toàn,
thì chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản điều chỉnh của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, KBNN thông báo bằng văn bản đến từng NHTM được bổ
sung hoặc bị loại khỏi danh sách.
Trường hợp các NHTM được bổ sung chấp
thuận giao dịch với KBNN, KBNN tổ chức ký Hợp đồng khung với các NHTM, đảm bảo hoàn
thành chậm nhất sau 10 ngày
làm việc kể từ ngày gửi
thông báo.
Hợp đồng khung được thanh lý, chấm dứt
theo thỏa thuận giữa KBNN và
NHTM hoặc khi NHTM đó không đáp ứng đủ tiêu chí nêu tại khoản 1 Điều
8 Thông tư này bằng hình thức ký kết biên bản thanh lý hợp đồng. Trường hợp
NHTM đó vẫn còn có
các phụ lục hợp đồng đang còn hiệu lực, thì KBNN chấm dứt hợp đồng khung với
NHTM đó vào ngày kết thúc phụ lục hợp đồng cuối cùng đã được ký kết với KBNN.
3. Nội dung chính của hợp đồng khung,
bao gồm:
a) Căn cứ pháp lý thực hiện hợp đồng.
b) Ngày hợp đồng, địa điểm ký kết hợp
đồng.
c) Thông tin bên mua, thông tin bên
bán, bao gồm: tên, địa chỉ, điện thoại,
số tài khoản và nơi mở tài khoản
(tài khoản tiền gửi và tài khoản lưu ký chứng khoán) của bên mua, bên bán.
d) Phương thức giao dịch (không bao gồm
nội dung về lãi suất mua lại có kỳ hạn, kỳ hạn mua lại TPCP, các điều kiện và điều
khoản của TPCP, khối lượng TPCP giao dịch, các mức giá trị giao dịch lần 1, lần 2).
đ) Phương thức thanh toán và chuyển
giao TPCP.
e) Quyền và nghĩa vụ của các bên.
g) Vi phạm và xử lý vi phạm hợp đồng.
h) Giải quyết tranh chấp.
i) Quy định về ngày có hiệu lực của hợp
đồng, thời hạn hợp đồng và chấm dứt hợp đồng; về thay đổi điều khoản, điều kiện
quy định tại hợp đồng.
k) Các nội dung liên quan khác (nếu
có).
4. Căn cứ Hợp đồng khung đã được ký kết,
KBNN và NHTM ký phụ lục hợp đồng cho từng lần giao dịch. Nội dung chính của phụ
lục hợp đồng, bao gồm:
a)5 Các thông tin về TPCP được
mua lại có kỳ hạn: mã TPCP, kỳ hạn còn lại của TPCP, tỷ lệ phòng vệ rủi ro, lãi
suất chiết khấu (%/năm).
b) Chi tiết giao dịch lần 1: Lãi suất
mua lại có kỳ hạn TPCP; kỳ hạn mua lại TPCP; tiền lãi mua lại có kỳ hạn TPCP;
ngày thanh toán giao dịch lần 1; giá yết, khối lượng TPCP giao dịch và giá trị
giao dịch lần 1 tương ứng với từng mã TPCP.
c)6 Chi tiết giao dịch lần
2: Ngày thanh toán giao dịch lần 2; khối lượng TPCP giao dịch tương ứng với từng
mã TPCP và giá trị giao dịch lần 2.
d) Các nội dung liên quan khác (nếu
có).
57. Hợp đồng khung và phụ lục
hợp đồng được giao kết bằng văn bản giấy (có đầy đủ dấu và chữ ký
trực tiếp của người có thẩm quyền đại diện
các bên thực hiện hợp đồng) hoặc văn bản điện tử (được ký số bởi người có
thẩm quyền và ký số của cơ quan,
tổ chức theo quy định của pháp luật), phù hợp với quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động
nghiệp vụ KBNN.
Chương II
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 10. Quy trình
giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP
1. Từ 9h00 ngày tổ chức mua lại có kỳ
hạn TPCP, KBNN gửi yêu cầu
chào giá về đợt mua lại có kỳ hạn TPCP lên hệ thống giao dịch công cụ nợ của Sở
Giao dịch Chứng khoán cho các NHTM đã ký hợp đồng khung. Nội dung yêu cầu chào
giá bao gồm:
a) Tổng khối lượng TPCP tính theo mệnh
giá TPCP dự kiến chào mua tương ứng với từng loại kỳ hạn mua lại TPCP.
b) Ngày tổ chức mua lại có kỳ hạn TPCP
(ngày T), ngày bắt đầu giao dịch (ngày T+1).
c) Ngày thanh toán giao dịch lần 1
(ngày T+2), ngày thanh toán giao dịch lần 2 đối với từng loại kỳ hạn mua lại
TPCP.
28. Từ 9h00 - 10h30 ngày T,
các NHTM gửi lệnh chào
chắc chắn theo quy chế giao dịch của Sở Giao dịch Chứng khoán, đảm bảo tổng khối lượng
chào giá tại tất cả các kỳ hạn
mua lại TPCP không vượt quá hạn mức dư nợ giao dịch còn lại của NHTM đó (các lệnh
chào gửi sau 10h30 không có hiệu lực), cụ thể:
a) Đối với mỗi loại kỳ hạn
mua lại TPCP, mỗi NHTM được
chào tối đa năm (05) lệnh chào đối với mỗi loại kỳ hạn mua lại TPCP, đảm bảo tổng khối lượng
chào không vượt quá tổng khối lượng KBNN yêu cầu chào
giá đối với loại kỳ hạn đó.
b) Mỗi lệnh chào
bao gồm lãi suất chào mua lại
có kỳ hạn (tính đến 2 chữ số thập phân); một (01)
hoặc nhiều mã TPCP được sử dụng để làm tài sản đảm bảo trong giao dịch mua lại
có kỳ hạn TPCP, khối lượng chào tính theo mệnh giá TPCP
tương ứng cho từng mã TPCP và các nội dung khác liên quan.
c) Khối lượng chào tính theo mệnh giá
TPCP của mỗi lệnh chào
không thấp hơn mức tối thiểu theo thông báo của KBNN trong từng thời kỳ.
39. Từ 10h30 - 10h45 ngày T,
KBNN thực hiện mở các bản chào trên hệ
thống giao dịch công cụ nợ của Sở Giao dịch Chứng khoán. Căn cứ các lệnh chào
nhận được trên hệ thống giao dịch công cụ nợ của Sở Giao dịch Chứng khoán, KBNN
xác định kết quả mua lại có kỳ hạn TPCP theo quy định tại Điều
11 Thông tư này.
4. Căn cứ kết quả xác định theo khoản
3 Điều này, chậm nhất 13h30 ngày T, KBNN lựa chọn các lệnh chào trên hệ thống
giao dịch công cụ nợ của Sở Giao dịch Chứng khoán để thực hiện giao dịch.
5. Ký phụ lục hợp đồng:
Chậm nhất vào 16h30 ngày T, KBNN ký
phụ lục hợp đồng với từng NHTM được lựa chọn. Trong đó, đối với mỗi NHTM được lựa
chọn, mỗi phụ lục hợp đồng được ký kết tương ứng với 01 lệnh chào được lựa chọn
của NHTM đó.
Sau 16h30 ngày T, KBNN dừng việc ký kết
phụ lục hợp đồng với các NHTM. KBNN hủy bỏ các kết quả mua lại có kỳ hạn
TPCP của các NHTM được chọn nhưng chưa hoàn thành việc ký kết phụ lục hợp đồng
theo quy chế giao dịch của
Sở Giao dịch Chứng khoán, đảm bảo hoàn thành chậm nhất vào 17h00 ngày T.
6. Thanh toán giao dịch lần 1 và lần
2:
Căn cứ Phụ lục hợp đồng đã ký kết,
KBNN và NHTM thực hiện thanh toán giao dịch lần 1 và lần 2 (chuyển tiền và
TPCP) theo quy định tại Điều 29, Điều 31 và Điều 32 Thông tư số 30/2019/TT-BTC .
Điều 11. Xác định kết
quả mua lại có kỳ hạn TPCP
1. Phương pháp xác định lãi suất mua lại
có kỳ hạn TPCP:
Lãi suất mua lại có kỳ hạn TPCP áp dụng
cho mỗi NHTM là mức
lãi suất chào của NHTM đó được xét chọn theo thứ tự từ cao xuống thấp và thỏa mãn đồng thời
cả hai (02) điều kiện sau:
a) Mức lãi suất mua lại có kỳ hạn TPCP
thấp nhất không thấp hơn lãi suất tối thiểu do KBNN quy định trong từng thời kỳ.
b) Khối lượng mua lại có kỳ hạn TPCP
tính lũy kế đến mức
lãi suất mua lại có kỳ hạn TPCP thấp nhất không vượt quá khối lượng KBNN thông
báo.
2. Phương pháp xác định khối lượng mua
lại có kỳ hạn TPCP đối với từng NHTM:
a) Khối lượng mua lại có kỳ hạn TPCP đối
với mỗi NHTM tham gia chào tương đương với khối lượng chào của NHTM đó.
Trường hợp tại mức lãi suất mua lại có
kỳ hạn TPCP được lựa chọn thấp nhất, khối lượng chào tính lũy kế đến mức
lãi suất này vượt quá khối lượng KBNN thông báo với loại kỳ hạn mua lại đó, thì
sau khi đã trừ đi khối lượng chào ở các mức lãi suất cao hơn, phần còn lại của
khối lượng KBNN thông báo được phân bổ cho các NHTM chào tại mức lãi suất mua lại
có kỳ hạn TPCP được lựa chọn thấp nhất theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng chào
và được làm tròn xuống hàng tỷ đồng. Phần dư còn lại của khối lượng KBNN thông báo sau
khi làm tròn xuống đơn vị tỷ đồng được phân bổ cho NHTM đầu tiên chào tại mức
lãi suất mua lại có kỳ hạn được lựa chọn thấp nhất; trường hợp phân
bổ phần dư vượt quá khối lượng chào còn lại của NHTM này, thì phần vượt quá tiếp
tục được phân bổ cho NHTM kế tiếp cho đến hết khối lượng KBNN thông báo.
b) Trường hợp khối lượng chào của NHTM
vượt hạn mức dư nợ giao dịch còn lại của NHTM đó, khối lượng chào
được xét kết quả mua lại có kỳ hạn TPCP của NHTM là hạn mức dư nợ giao dịch còn
lại, theo thứ tự ưu tiên kỳ hạn mua lại ngắn hơn, lãi suất chào cao hơn.
c) Việc xác định cụ thể khối lượng mua lại có
kỳ hạn TPCP của từng NHTM được thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục Thông tư
này.
Điều 12. Giá trị giao
dịch lần 1, lãi mua lại có kỳ hạn và giá trị giao dịch lần 2
110. Giá trị giao dịch
lần 1 của KBNN
tương ứng với từng lệnh chào được xác định theo công thức:
V1 = ∑Vi
Trong đó, V1 là giá trị
giao dịch lần 1 tương ứng với từng
mã TPCP của lệnh chào được lựa chọn, được tính như sau:
Vi = GG x (1 - H) x KL
Trong đó:
Vi: Giá trị
giao dịch lần 1 tương ứng với
mã TPCP i của lệnh
chào được lựa chọn (làm tròn xuống đơn vị đồng).
GG: Giá gộp lãi danh
nghĩa của một (01) trái phiếu của mã TPCP i, được tính theo quy định tại Điều 13 Thông tư này.
H: Tỷ lệ phòng vệ rủi ro được quy đổi
sang số thập phân, được quy định
là 5% tính trên giá gộp
lãi danh nghĩa của
TPCP đối với TPCP có kỳ hạn còn lại dưới năm (05)
năm và 10% tính trên giá gộp lãi danh nghĩa của TPCP đối với TPCP có
kỳ hạn còn lại từ năm
(05) năm trở lên.
KL: Khối lượng TPCP giao dịch tương ứng
với mã TPCP i (= khối lượng mua lại có kỳ hạn của mã TPCP đó tính theo mệnh
giá/ mệnh giá
trái phiếu).
2. Lãi mua lại có kỳ hạn
TPCP được xác định theo từng lệnh chào và theo công thức sau:
L = V1 x R x
|
T
|
Số ngày thực
tế của năm
|
Trong đó:
a) L: Lãi mua lại có kỳ hạn
TPCP (làm tròn xuống đơn vị đồng).
b) R: Lãi suất mua lại có kỳ hạn TPCP
(%/năm) tương ứng với từng lệnh chào.
c) T: Kỳ hạn mua lại TPCP (ngày), tính
từ ngày thanh toán giao dịch lần 1 đến hết ngày liền kề trước ngày thanh toán
giao dịch lần 2.
d) Số ngày thực tế của
năm: Là số ngày thực tế của năm có ngày thanh toán giao dịch lần 1.
311. Giá trị giao dịch lần
2 của KBNN tương ứng với từng lệnh chào được xác định theo công thức sau:
V2 = V1 + L
Trong đó, V2 là giá trị giao dịch
lần 2.
Điều 13. Giá
gộp lãi danh nghĩa, lãi danh nghĩa tích gộp và giá yết TPCP12
1. Giá gộp lãi danh
nghĩa:
a) Xác định giá một (01) TPCP không
thanh toán lãi định kỳ
a.1) Đối với
TPCP không thanh toán lãi định kỳ có kỳ hạn còn lại trên một (01) năm:
Trong đó:
GG = Giá một (01)
TPCP (được làm tròn xuống đơn vị đồng).
MG = Mệnh giá TPCP
a = Số ngày kể từ
ngày thanh toán giao dịch lần 1 cho đến ngày thanh
toán tiền lãi kế tiếp theo giả định.
E = Số ngày thực tế
trong kỳ trả lãi giả định mà TPCP được mua lại có kỳ hạn.
t = Số lần trả lãi
giả định kể từ ngày thanh toán giao dịch lần 1 đến ngày
TPCP đáo hạn.
Lt = Lãi suất chiết khấu TPCP
(%/năm), là lãi suất cho
đến khi đáo hạn (YTM) được Sở Giao dịch Chứng khoán công bố trong ngày tổ chức
mua lại có kỳ hạn TPCP đối với mã TPCP được sử dụng trong giao dịch trên trang
thông tin điện tử của Sở Giao dịch Chứng
khoán (phần đường cong lợi suất).
a.2) Đối với TPCP không thanh toán lãi
định kỳ có kỳ hạn còn lại từ một (01) năm trở xuống:
Trong đó:
GG = Giá một (01) TPCP (được làm tròn
xuống đơn vị đồng).
MG = Mệnh giá TPCP.
a = Số ngày kể từ ngày thanh toán giao
dịch lần 1 cho đến ngày
TPCP đáo hạn.
E = Số
ngày thực tế trong kỳ trả lãi giả định mà TPCP được mua lại có kỳ hạn.
Lt = Lãi suất chiết khấu TPCP
(%/năm), là lãi suất cho
đến khi đáo hạn (YTM) được Sở Giao dịch Chứng khoán công bố trong ngày tổ chức
mua lại có kỳ hạn TPCP đối với mã TPCP được sử dụng trong giao dịch
trên trang thông tin điện tử của Sở Giao dịch Chứng
khoán (phần đường cong lợi suất).
b) Xác định giá một (01) TPCP có lãi
suất danh nghĩa cố định, thanh
toán lãi định kỳ và có các kỳ trả lãi bằng nhau:
b.1) Đối với TPCP có kỳ hạn còn lại
trên một (01) năm:
- Trường hợp ngày thanh toán giao dịch
lần 1 trước hoặc
vào ngày đăng ký cuối cùng của kỳ trả lãi kế tiếp, giá một (01)
TPCP được xác định như sau:
- Trường hợp ngày thanh toán giao dịch
lần 1 sau ngày đăng
ký cuối cùng của kỳ
trả lãi kế tiếp,
giá một (01)
TPCP được xác định như sau:
Trong đó:
GG = Giá một (01)
TPCP (được làm tròn xuống đơn vị đồng).
MG = Mệnh giá TPCP.
Lc = Lãi suất danh nghĩa TPCP (%/năm).
k = Số lần thanh
toán lãi định kỳ trong 1 năm.
d = Số ngày thực tế
giữa ngày thanh
toán giao dịch lần 1 và ngày thanh toán tiền lãi kế tiếp.
E = Số ngày thực tế
trong kỳ trả lãi mà TPCP
được mua lại có kỳ hạn.
t = Số lần thanh
toán lãi TPCP giữa ngày thanh toán giao dịch lần 1 và ngày TPCP đáo hạn.
Lt = Lãi suất chiết khấu
TPCP (%/năm), là lãi suất cho
đến khi đáo hạn
(YTM) được Sở Giao dịch Chứng khoán công bố trong ngày tổ chức mua lại có kỳ hạn TPCP đối
với mã TPCP được sử dụng trong giao dịch trên trang thông tin điện tử của Sở Giao
dịch Chứng khoán (phần đường cong lợi suất).
b.2) Đối với TPCP có kỳ hạn còn lại từ
một (01) năm trở xuống:
- Đối với TPCP được thanh toán lãi mười
hai (12) tháng một
lần, giá một (01) TPCP được xác định như sau:
- Đối với TPCP được thanh toán lãi sáu
(06) tháng một lần:
+ Trường hợp ngày thanh toán giao dịch
lần 1 trước hoặc vào ngày đăng ký cuối cùng của kỳ trả lãi kế tiếp, giá một (01)
TPCP được xác định như sau:
+ Trường hợp ngày thanh toán giao dịch
lần 1 sau ngày đăng
ký cuối cùng của kỳ trả lãi kế tiếp, giá một (01)
TPCP được xác định như sau:
Trong đó:
GG: Giá một (01) TPCP (được làm tròn
xuống đơn vị đồng).
MG: Mệnh giá TPCP.
Lc: Lãi suất danh nghĩa
TPCP (%/năm).
d: Số ngày thực tế giữa ngày thanh
toán giao dịch lần 1 và ngày thanh toán tiền lãi kế tiếp.
E: Số ngày thực tế trong kỳ trả lãi mà
TPCP được mua lại có kỳ hạn.
t: Số lần thanh
toán lãi của TPCP giữa ngày thanh toán giao dịch lần 1 và ngày TPCP
đáo hạn.
Lt: Lãi suất chiết khấu TPCP (%/năm),
là lãi suất cho
đến khi đáo hạn
(YTM) được Sở Giao dịch Chứng khoán công bố trong ngày tổ chức mua lại có kỳ hạn
TPCP đối với mã TPCP được sử
dụng trong giao dịch trên trang thông tin điện tử của Sở
Giao dịch Chứng khoán (phần đường cong lợi suất).
c) Xác định giá một (01) TPCP có lãi
suất danh nghĩa cố định, thanh toán lãi định kỳ và có kỳ trả lãi đầu tiên
ngắn hơn hoặc dài hơn so với các kỳ trả lãi tiếp theo:
c.1) Đối với
TPCP có kỳ hạn còn lại trên một (01) năm:
- Trường hợp ngày thanh toán giao dịch
lần 1 trước hoặc
vào ngày đăng ký cuối cùng để nhận được tiền lãi
TPCP của kỳ trả lãi đầu tiên:
+ Trường hợp số ngày thực tế
từ ngày thanh toán giao dịch lần 1 đến ngày thanh toán tiền
lãi của kỳ trả lãi đầu tiên ngắn hơn một (01) kỳ trả lãi thông
thường, giá một (01) TPCP được xác định như sau:
+ Trường hợp số ngày thực tế
từ ngày thanh toán giao dịch lần 1 đến ngày thanh toán
tiền lãi của kỳ trả
lãi đầu tiên dài hơn hoặc bằng một (01) kỳ trả lãi thông
thường, giá một (01)
TPCP được xác định như sau:
Trong đó:
GG = Giá một (01)
TPCP (được làm tròn xuống đơn vị đồng).
GL1 = Số tiền
thanh toán lãi của một (01) TPCP đối với kỳ trả lãi đầu tiên theo điều khoản của
TPCP khi phát hành lần đầu.
MG = Mệnh giá TPCP.
Lt = Lãi suất chiết khấu TPCP (%/năm), là lãi suất cho
đến khi đáo hạn (YTM) được Sở Giao dịch Chứng khoán công bố trong ngày tổ
chức mua lại có kỳ hạn TPCP đối với mã TPCP được sử dụng trong giao dịch
trên trang thông tin điện tử của Sở Giao dịch Chứng khoán
(phần đường cong lợi suất).
Lc = Lãi suất danh nghĩa TPCP (%/năm).
k = Số lần thanh toán lãi định kỳ
trong 1 năm.
a1 = Số ngày thực tế giữa
ngày thanh toán giao dịch lần 1 và ngày thanh toán
tiền lãi TPCP đầu tiên theo điều khoản của TPCP khi phát hành lần đầu.
a2 = Số ngày thực tế
từ ngày thanh toán giao dịch lần 1 đến ngày thanh toán
tiền lãi thông thường theo giả định.
E = Số ngày thực tế
trong kỳ trả lãi thông thường theo điều khoản của TPCP khi phát hành lần đầu.
t = Số lần thanh toán lãi giữa ngày thanh
toán giao dịch lần 1 và ngày TPCP đáo hạn.
- Trường hợp ngày thanh toán giao dịch
lần 1 sau ngày
đăng ký cuối cùng để nhận được tiền lãi TPCP của
kỳ trả lãi đầu tiên, giá một (01) TPCP được xác định theo quy định tại tiết b.1
điểm b khoản này.
c.2) Đối với TPCP có kỳ hạn còn lại từ
một (01) năm trở xuống,
giá một (01) TPCP được xác định theo quy định tại tiết b.2 điểm b khoản này.
d) Bộ Tài chính thông báo cách xác định
giá gộp lãi danh
nghĩa trong trường hợp lãi suất danh nghĩa TPCP là lãi suất thả nổi khi phát
sinh.
2. Lãi danh nghĩa tích gộp:
a) Xác định lãi danh nghĩa tích gộp
trong ngày giao dịch hưởng quyền:
a.1) Đối với
TPCP có lãi suất danh nghĩa cố định, thanh toán lãi định kỳ và
có các kỳ trả lãi bằng nhau:
Trong đó:
Cc: Lãi danh nghĩa tích gộp trong ngày
giao dịch hưởng quyền.
MG: Mệnh giá TPCP.
Rc = Lc/k, trong đó: Lc là lãi suất
danh nghĩa TPCP (%/năm), k là số lần thanh toán lãi
trong năm.
Dn: Số ngày từ
ngày thanh toán giao dịch lần 1 đến ngày trả
lãi danh nghĩa tiếp theo gần nhất hoặc từ
ngày thanh toán giao dịch lần 1 đến ngày TPCP đáo hạn.
E: Số ngày thực tế
của kỳ trả lãi TPCP hiện tại.
a.2) Đối với TPCP có lãi suất danh
nghĩa cố định, thanh toán lãi định kỳ và có kỳ trả lãi đầu tiên ngắn hơn so với
các kỳ trả lãi tiếp theo
- Xác định lãi danh nghĩa tích gộp
trong ngày giao dịch hưởng quyền của kỳ trả lãi đầu tiên như
sau:
Cc = MG x Rc x
|
D1 - Dn
|
E2
|
Trong đó:
Cc: Lãi danh nghĩa tích gộp trong ngày
giao dịch hưởng quyền.
MG: Mệnh giá TPCP.
Rc = Lc/k, trong đó: Lc là lãi suất
danh nghĩa TPCP (%/năm), k là số lần thanh toán lãi trong năm.
D1: Số ngày từ
ngày phát hành TPCP lần đầu đến ngày trả lãi danh nghĩa tiếp theo gần nhất.
Dn: Số ngày từ ngày thanh
toán giao dịch lần 1 đến ngày trả lãi danh nghĩa tiếp theo gần nhất
hoặc từ ngày thanh toán giao dịch lần 1 đến ngày TPCP đáo hạn.
E2: Số ngày thực tế
trong kỳ trả lãi TPCP thông thường theo giả định có ngày thanh toán giao dịch lần
1 diễn ra.
- Xác định lãi danh nghĩa tích gộp
trong ngày giao dịch hưởng quyền của các kỳ trả lãi
tiếp theo theo công thức tại tiết a.1 điểm này.
a.3) Đối với TPCP có lãi suất danh
nghĩa cố định, thanh toán lãi định kỳ và có kỳ trả lãi đầu tiên
dài hơn so với các kỳ trả lãi tiếp theo
- Trường hợp ngày thanh
toán giao dịch lần 1 diễn ra trước hoặc trùng với ngày trả lãi
danh nghĩa thông thường theo giả định của kỳ trả lãi đầu tiên, lãi danh nghĩa
tích gộp của kỳ trả lãi đầu tiên được xác định như sau:
Cc = MG x Rc x
|
D2 - D'n
|
E1
|
Trong đó:
Cc: Lãi danh nghĩa tích gộp trong ngày
giao dịch hưởng quyền.
MG: Mệnh giá TPCP.
Rc = Lc/k, trong đó: Lc là lãi suất
danh nghĩa TPCP (%/năm), k là số lần thanh toán lãi
trong năm.
D2: Số ngày từ ngày
phát hành TPCP lần đầu đến ngày trả lãi danh nghĩa thông thường theo giả định tiếp
theo gần nhất.
Dn: Số ngày từ
ngày thanh toán giao dịch lần 1 đến ngày trả lãi danh nghĩa thông thường theo
giả định tiếp theo gần nhất.
E1: Số ngày thực
tế trong kỳ trả lãi TPCP thông thường theo giả định có ngày
phát hành TPCP lần đầu diễn ra.
- Trường hợp ngày thanh toán giao dịch
lần 1 diễn ra sau
ngày trả lãi danh nghĩa thông thường theo giả định của kỳ trả lãi đầu tiên, lãi
danh nghĩa tích gộp của kỳ trả lãi đầu tiên được xác định
như sau:
Trong đó:
Cc: Lãi danh nghĩa tích gộp trong ngày
giao dịch hưởng quyền.
MG: Mệnh giá TPCP.
Rc = Lc/k, trong đó: Lc là lãi suất danh nghĩa
TPCP (%/năm), k là số lần thanh
toán lãi trong năm.
D2: Số ngày từ
ngày phát hành TPCP lần đầu đến ngày trả lãi danh nghĩa thông thường theo giả định
tiếp theo gần nhất.
E1: Số ngày thực tế
trong kỳ trả lãi TPCP thông thường theo giả định có ngày phát
hành TPCP lần đầu diễn ra.
Dn: Số ngày từ ngày thanh
toán giao dịch lần 1 đến ngày trả lãi danh nghĩa tiếp theo gần nhất
hoặc từ ngày thanh toán giao dịch lần 1 đến ngày TPCP đáo hạn.
E2: Số ngày thực
tế trong kỳ trả lãi TPCP thông thường theo giả định có ngày
thanh toán giao dịch lần 1 diễn ra.
- Xác định lãi danh nghĩa tích gộp
trong ngày giao dịch hưởng quyền của các kỳ trả lãi tiếp theo theo công thức tại
tiết a.1 điểm này.
b) Xác định lãi danh nghĩa tích gộp
trong ngày giao dịch không hưởng quyền
b.1) Đối với
TPCP có lãi suất danh nghĩa cố định, thanh toán lãi
định kỳ và có các kỳ trả lãi bằng nhau
Trong đó:
Cx: Lãi danh nghĩa tích gộp trong ngày
giao dịch không hưởng quyền.
MG: Mệnh giá TPCP.
Rc = Lc/k, trong đó: Lc là lãi suất danh nghĩa
TPCP (%/năm), k là số lần thanh toán lãi trong năm.
Dn: Số ngày từ ngày thanh toán giao dịch
lần 1 đến ngày trả
lãi danh nghĩa tiếp theo gần nhất hoặc từ ngày thanh toán giao dịch lần 1 đến
ngày TPCP đáo hạn.
E: Số ngày thực tế của kỳ trả lãi TPCP
hiện tại.
b.2) Đối với TPCP có lãi suất danh
nghĩa cố định, thanh
toán lãi định kỳ và có kỳ trả lãi đầu tiên ngắn hơn hoặc
dài hơn so với các kỳ trả lãi tiếp theo
- Xác định lãi danh nghĩa tích gộp
trong ngày giao dịch không hưởng quyền của kỳ trả
lãi đầu tiên:
Trong đó:
Cx: Lãi danh nghĩa tích gộp trong ngày
giao dịch không hưởng quyền.
MG: Mệnh giá TPCP.
Rc = Lc/k, trong đó: Lc là lãi suất
danh nghĩa TPCP (%/năm), k là số lần thanh toán lãi
trong năm.
Dn: Số ngày từ ngày
thanh toán giao dịch lần 1 đến ngày trả lãi
danh nghĩa tiếp theo gần nhất hoặc từ ngày thanh toán giao dịch lần 1 đến ngày
TPCP đáo hạn.
E2: Số ngày thực
tế trong kỳ trả lãi TPCP thông thường theo giả định có ngày thanh toán giao dịch
lần 1 diễn ra.
- Xác định lãi danh nghĩa tích gộp
trong ngày giao dịch không hưởng quyền của các kỳ
trả lãi tiếp theo theo công thức tại tiết b.1 điểm này.
c) Trong trường hợp ngày thanh toán
giao dịch lần 1 trùng với
ngày trả lãi danh
nghĩa, lãi danh nghĩa tích gộp được xác định bằng 0.
3. Giá yết TPCP
a) Xác định giá yết trong
ngày giao dịch hưởng quyền
G = GG - Cc
Trong đó:
G: Giá yết (được
làm tròn xuống đơn vị đồng).
GG: Giá gộp lãi danh nghĩa một (01)
TPCP.
Cc: Lãi danh nghĩa
tích gộp trong ngày giao dịch hưởng quyền.
b) Xác định giá yết trong ngày giao dịch
không hưởng quyền
G = GG + Cx
Trong đó:
G: Giá yết (được
làm tròn xuống đơn vị đồng).
GG: Giá gộp lãi danh nghĩa
một (01) TPCP.
Cx: Lãi danh nghĩa tích gộp trong ngày
giao dịch không hưởng quyền.
c) Xác định giá yết trong trường
hợp ngày thanh toán giao dịch lần 1 trùng với ngày trả
lãi danh nghĩa
G = GG
Trong đó:
G: Giá yết.
GG: Giá gộp lãi danh nghĩa một (01)
TPCP.
d) Đối VỚI TPCP
không thanh toán lãi định kỳ:
G = GG
Trong đó
G: Giá yết.
GG: Giá gộp lãi danh nghĩa một (01)
TPCP.
Điều 14. Xử lý chậm
thanh toán tiền giao dịch lần 1, lần 2
1. Trường hợp chậm thanh toán tiền
giao dịch lần 1, lần 2, thì bên chậm thanh toán phải thanh toán tiền phạt chậm
thanh toán cho bên còn lại. Số tiền phạt chậm thanh toán được xác định theo quy
định tại khoản 2 Điều này; bên chậm thanh toán thực hiện thanh toán trực tiếp
vào tài khoản tiền gửi của bên còn lại, cùng ngày với ngày thực thanh toán giao
dịch tương ứng (không
tính vào giá trị thanh toán giao dịch lần 1, lần 2).
2. Tiền phạt chậm thanh toán được tính
theo công thức:
Tiền phạt chậm thanh toán = Giá trị
giao dịch chậm thanh toán (đồng) x Lãi suất phạt chậm thanh toán (%/năm) x Số ngày
chậm thanh toán/ 365 ngày.
Trong đó:
a) Giá trị giao dịch chậm thanh toán
được tính theo phần giá trị chậm thanh toán (bao gồm gốc và lãi).
b) Lãi suất phạt chậm
thanh toán được xác định bằng 150% mức lãi suất mua lại có kỳ hạn TPCP của phụ
lục hợp đồng chậm thanh toán và không vượt quá 10%/năm.
c) Số ngày chậm thanh toán được xác định
bằng số ngày thực tế chậm thanh toán tính từ ngày thanh toán theo phụ lục hợp đồng
đến hết ngày liền kề
trước ngày thực thanh toán.
Điều 15. Xử lý trường
hợp NHTM không thực hiện thanh toán tiền cho KBNN
1. Trường hợp NHTM không thực hiện
thanh toán tiền cho KBNN theo cam kết, KBNN và NHTM thống nhất và ký phụ lục hợp
đồng bằng văn bản để điều chỉnh thời gian thanh toán theo quy định tại khoản 1 Điều
23 và điểm a khoản 4 Điều 32 Thông tư số 30/2019/TT-BTC. NHTM thanh toán giá trị
giao dịch lần 2 và tiền phạt chậm thanh toán theo quy định tại Điều
14 Thông tư này cho đến ngày thực thanh toán.
213. Trường hợp KBNN và NHTM không
thống nhất được về việc
điều chỉnh thời gian thanh toán hoặc sau thời hạn thanh toán quy định tại khoản
1 Điều này
mà NHTM vẫn không thực hiện thanh toán cho KBNN, KBNN giữ TPCP cho đến khi đáo hạn và
nhận gốc, lãi TPCP để khấu trừ toàn bộ nghĩa vụ phải thanh toán
(giá trị giao dịch lần 2 và tiền phạt chậm thanh toán tính đến hết
ngày liền kề trước ngày
TPCP đáo hạn) của NHTM; số tiền còn lại (nếu
có), KBNN trả lại cho NHTM
trong vòng năm (05)
ngày làm việc, kể từ ngày TPCP đáo hạn.
Điều15a. Tiền
lãi danh nghĩa TPCP14
1. Trường hợp KBNN nhận
được tiền lãi danh nghĩa TPCP trong thời gian mua lại có kỳ hạn TPCP, KBNN có
trách nhiệm hoàn trả số tiền lãi danh nghĩa TPCP đã nhận được cho các NHTM theo
mã TPCP mà KBNN nhận được tiền lãi danh nghĩa. Việc
hoàn trả tiền lãi danh nghĩa TPCP được thực hiện bên ngoài hệ thống giao dịch
công cụ nợ của Sở Giao dịch Chứng khoán; thời điểm hoàn trả lãi danh nghĩa do
hai bên tự thống nhất,
nhưng không được muộn hơn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày thực thanh toán
lãi trái phiếu.
2. Trường hợp chuyển tiền lãi danh
nghĩa chậm, KBNN có trách nhiệm thanh toán tiền phạt chậm thanh toán cho NHTM đối
với số ngày chậm
thanh toán theo mức lãi suất phạt chậm thanh toán quy định tại khoản
2 Điều 14 Thông tư này.
Điều 16. Hạch toán kế
toán
1. Các khoản sử dụng và hoàn trả NQNN
để thực hiện giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP được hạch toán theo chế độ kế
toán ngân sách nhà nước.
2. Các khoản thu, chi từ giao dịch mua
lại có kỳ hạn TPCP được hạch toán, tổng hợp vào thu, chi nghiệp vụ của KBNN theo
quy định tại Thông tư số
180/2013/TT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định thực hiện
cơ chế quản lý tài chính và biên chế của KBNN.
Điều 17. Công
bố thông tin15
1. Chậm nhất vào ngày
làm việc cuối cùng của tuần liền kề trước tuần thực hiện
giao dịch, KBNN công bố thông tin trên trang thông tin điện tử của
KBNN về lịch biểu giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP dự kiến của
tuần thực hiện giao dịch tiếp theo; đồng thời, cung cấp
thông tin cho Sở Giao dịch Chứng khoán để đăng tải trên cổng thông tin
điện tử của Sở Giao dịch Chứng khoán.
2. Chậm nhất ngày 10 hàng tháng, KBNN công
bố thông tin trên trang thông tin điện tử của KBNN về kết quả mua lại có kỳ hạn
TPCP trong tháng liền kề trước đó (khối lượng, lãi suất mua lại có
kỳ hạn TPCP bình quân gia quyền tương ứng với loại
kỳ hạn); đồng thời, cung cấp thông tin cho Sở Giao dịch Chứng khoán để đăng tải trên cổng thông tin
điện tử của Sở Giao dịch Chứng khoán.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN16
Điều 18. Trách nhiệm
của các đơn vị có liên quan
1. Kho bạc Nhà nước
a) Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, quyền
hạn và nghĩa vụ liên quan đến giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP theo quy định tại
Nghị định số 24/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định chế
độ quản lý ngân quỹ nhà nước,
Thông tư số 314/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn
một số điều tại Nghị định số 24/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính
phủ quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước, Thông tư số 64/2019/TT-BTC ngày
16 tháng 9 năm 2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 314/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
tại Nghị định số 24/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định
chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước, Thông
tư số 30/2019/TT-BTC ngày 28 tháng 5 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, lưu ký,
niêm yết, giao dịch và thanh toán công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được
Chính phủ bảo lãnh do ngân hàng chính sách phát hành và trái phiếu chính quyền
địa phương và tại Thông tư này.
b) Phối hợp cung cấp thông tin về giao
dịch mua lại có kỳ hạn TPCP (khối lượng, lãi suất, thời gian, kỳ hạn mua lại
TPCP) với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
c)17 Cung cấp thông tin về
lịch biểu giao dịch
mua lại có kỳ hạn TPCP dự kiến của tuần thực hiện giao dịch tiếp theo và kết quả
mua lại có kỳ hạn TPCP trong tháng liền kề trước đó cho Sở Giao
dịch Chứng khoán theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.
2. Sở Giao dịch Chứng khoán:
a) Tổ chức hệ thống giao dịch đảm bảo
thực hiện giao dịch của KBNN theo quy định tại Điều 10 và Điều
13 Thông tư này;
b) Công bố lãi suất cho đến khi đáo hạn (YTM)
đối với danh mục TPCP của KBNN theo quy định tại Điều 13 Thông
tư này.
c)18 Công bố thông tin về
lịch biểu giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP dự kiến của tuần thực hiện giao dịch
tiếp theo và kết quả mua lại có kỳ hạn TPCP trong tháng liền kề trước đó
theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.
d)19 Định kỳ hàng tháng,
cung cấp thông tin về giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP trên thị trường (gồm: kỳ hạn
mua lại TPCP, lãi suất mua lại có kỳ hạn TPCP, mã TPCP, giá yết TPCP, giá thực hiện,
lãi suất chiết khấu TPCP,
giá trị giao dịch
lần 1, giá trị
giao dịch lần 2) cho KBNN để phục vụ đánh giá
tình hình thị trường.
3. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng
khoán Việt Nam: Thực hiện thanh toán giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP của KBNN
theo quy định tại Điều 29, Điều 31, Điều 32 và Điều 33 Thông tư số
30/2019/TT-BTC .
Điều 19. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 4 năm 2021.
2. Thông tư này thay thế quy định mua
lại có kỳ hạn TPCP quy định tại Điều 9 Thông tư số
314/2016/TT-BTC ngày 28/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều tại Nghị
định số 24/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định chế độ quản
lý ngân quỹ nhà nước.
3. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu
tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, thì thực hiện
theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó./.
Nơi nhận:
-
Văn
phòng Chính phủ (để đăng Công
báo);
- Lãnh đạo Bộ Tài
chính (để báo cáo);
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính (để đăng tải);
- Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật (để đăng tải);
- Lưu: VT, KBNN (20
bản).
|
XÁC THỰC
VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn
|
PHỤ
LỤC
XÁC
ĐỊNH LÃI SUẤT VÀ PHÂN BỔ KHỐI LƯỢNG MUA LẠI CÓ KỲ HẠN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
(Kèm
theo Thông tư số 107/2020/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
1. Trong trường hợp
không có NHTM vượt hạn mức dư nợ
Ví dụ: Kho bạc Nhà nước thông báo mua
lại có kỳ hạn 300 tỷ đồng trái phiếu Chính phủ đối với kỳ hạn mua lại
là 14 ngày, lãi suất mua lại có kỳ hạn TPCP tối thiểu do KBNN xác định là
4,50%/năm, và các mức lãi suất dự thầu của các NHTM như dưới đây, thì mức lãi
suất và khối lượng mua lại có kỳ hạn TPCP của từng NHTM như sau:
STT
|
NHTM
|
Lãi suất
đăng ký
|
Khối lượng
đăng ký
|
Khối lượng
cộng dồn1
|
Kết quả
|
Khối lượng
mua lại có kỳ hạn
|
Lãi suất
mua lại có kỳ hạn
|
(%/năm)
|
(Tỷ đồng)
|
(Tỷ đồng)
|
(Tỷ đồng)
|
(%/năm)
|
1
|
A
|
5,00%
|
50
|
50
|
50
|
5,00%
|
2
|
A
|
4,90%
|
60
|
110
|
60
|
4,90%
|
3
|
A
|
4,80%
|
80
|
190
|
80
|
4,80%
|
4
|
B
|
4,80%
|
21
|
211
|
21
|
4,80%
|
5
|
D
|
4,70%
|
48
|
259
|
48
|
4,70%
|
6
|
C
|
4,70%
|
20
|
279
|
20
|
4,70%
|
7
|
B
|
4,70%
|
22
|
301
|
21
|
4,70%
|
8
|
B
|
4,60%
|
50
|
-
|
-
|
|
9
|
C
|
4,40%
|
70
|
-
|
-
|
|
10
|
C
|
4,20%
|
100
|
-
|
|
|
Tổng
|
|
|
521
|
|
300
|
|
- Lãi suất thấp nhất được lựa chọn bằng 4,70%/năm,
là mức lãi suất chào thấp nhất được chọn theo thứ tự từ cao đến thấp của lãi suất
chào, đảm bảo đồng thời
hai (02) điều kiện: (i) Không thấp hơn lãi suất tối thiểu do KBNN quy định;
(ii) Khối lượng TPCP mua lại có kỳ hạn tính lũy kế đến mức lãi suất này không
vượt quá khối lượng KBNN thông báo.
- Khối lượng dự thầu cạnh tranh lãi suất cộng dồn
tại các mức lãi suất cao hơn 4,70%/năm (từ mức 4,80%/năm trở lên) là 211 tỷ đồng,
do vậy phần dư còn lại là 89 tỷ đồng so với khối lượng KBNN thông báo được
phân bổ cho các NHTM chào tại mức lãi suất 4,70%/năm (tổng khối lượng chào tại
mức lãi suất này là 90 tỷ đồng) theo tỷ
lệ tương ứng với khối lượng chào:
+ NHTM D được phân bổ 48/90 x 89 = 47,47 tỷ
đồng => NHTM D được 47 tỷ đồng (do được làm tròn xuống 1 tỷ đồng).
+ NHTM C được phân bổ 20/90 x 89 = 19,78 tỷ đồng =>
NHTM C được 19 tỷ đồng.
+ NHTM B được phân bố 22/90 x 89 = 21,76 tỷ
đồng => NHTM B được 21 tỷ đồng.
- Khối lượng phân bổ cho 03 NHTM chào ở mức
4,70%/năm là 87 tỷ đồng, tổng khối lượng mua lại có kỳ hạn TPCP tính lũy kế đến
mức lãi suất 4,70%/năm đã được phân bổ là 298 tỷ đồng
- còn dư 2 tỷ đồng so với khối lượng KBNN thông báo.
- Giả sử thời gian chào của các NHTM
theo thứ tự tăng dần như sau: D, C, B (NHTM D chào sớm nhất). Như vậy, đối với
02 tỷ đồng còn lại: NHTM D được thêm 01 tỷ đồng (= 48 tỷ đồng chào - 47 tỷ đồng
đã được phân bổ) và NHTM C được thêm 01 tỷ đồng.
- Kết quả mua lại có kỳ hạn TPCP như
sau:
+ NHTM A: 190 tỷ đồng (50 tỷ đồng lãi
suất 5%/năm, 60 tỷ đồng lãi suất 4,9%/năm và 80 tỷ đồng lãi suất 4,8%/năm).
+ NHTM B: 42 tỷ đồng (21 tỷ đồng lãi
suất 4,8%/năm, 21 tỷ đồng lãi suất
4,7%/năm).
+ NHTM C: 20 tỷ đồng (lãi suất
4,7%/năm).
+ NHTM D: 48 tỷ đồng (lãi suất
4,7%/năm).
2. Trong trường
hợp có NHTM vượt hạn mức dư nợ:
Giả sử NHTM A có hạn mức dư nợ giao dịch mua lại
có kỳ hạn TPCP là 5.000 tỷ đồng, tổng giá
trị các phụ lục hợp đồng mua lại có kỳ hạn TPCP đang có hiệu lực tại ngày tổ chức
mua lại có kỳ hạn TPCP là 4.900 tỷ đồng. Như vậy, hạn mức còn lại cho NHTM A là
100 tỷ đồng.
Giả sử các mức gọi và chào mua lại có
kỳ hạn TPCP như dưới đây:
- Đối với kỳ hạn 7 ngày (KBNN gọi 300
tỷ đồng):
STT
|
NHTM
|
Lãi suất
đăng ký
|
Khối lượng đăng ký
|
Khối lượng
cộng dồn2
|
Kết quả
|
Khối lượng
mua lại có kỳ hạn
|
Lãi suất
mua lại có kỳ hạn
|
(%/năm)
|
(Tỷ đồng)
|
(Tỷ đồng)
|
(Tỷ đồng)
|
(%/năm)
|
1
|
A
|
4,00%
|
50
|
50
|
50
|
4,00%
|
2
|
B
|
3,90%
|
60
|
110
|
60
|
3,90%
|
3
|
C
|
3,80%
|
80
|
190
|
80
|
3,80%
|
4
|
B
|
3,80%
|
21
|
211
|
21
|
3,80%
|
5
|
D
|
3,70%
|
48
|
259
|
48
|
3,70%
|
6
|
C
|
3,70%
|
20
|
279
|
20
|
3,70%
|
7
|
B
|
3,70%
|
22
|
301
|
21
|
3,70%
|
8
|
B
|
3,60%
|
50
|
-
|
-
|
|
9
|
C
|
3,40%
|
70
|
-
|
-
|
|
Tổng
|
|
|
421
|
|
300
|
|
- Đối với kỳ hạn 14 ngày (KBNN gọi 300 tỷ đồng):
STT
|
NHTM
|
Lãi suất
đăng ký
|
Khối lượng
đăng ký
|
Khối lượng
cộng dồn3
|
Kết quả
|
Khối lượng
mua lại có kỳ hạn
|
Lãi suất
mua lại có kỳ hạn
|
(%/năm)
|
(Tỷ đồng)
|
(Tỷ đồng)
|
(Tỷ đồng)
|
(%/năm)
|
1
|
A
|
5,00%
|
30
|
30
|
30
|
5,00%
|
2
|
A
|
4,90%
|
60
|
50
|
20
|
4,90%
|
3
|
A
|
4,80%
|
80
|
-
|
-
|
4,80%
|
4
|
B
|
4,80%
|
21
|
71
|
21
|
4,80%
|
5
|
D
|
4,70%
|
48
|
119
|
48
|
4,70%
|
6
|
C
|
4,70%
|
20
|
139
|
20
|
4,70%
|
7
|
B
|
4,70%
|
22
|
161
|
22
|
4,70%
|
8
|
B
|
4,60%
|
50
|
211
|
50
|
4,60%
|
9
|
C
|
4,40%
|
70
|
-
|
-
|
-
|
Tổng
|
|
|
401
|
|
211
|
|
- Đối với kỳ hạn 21 ngày (KBNN gọi 300
tỷ đồng):
STT
|
NHTM
|
Lãi suất
đăng ký
|
Khối lượng
đăng ký
|
Khối lượng
cộng dồn4
|
Kết quả
|
Khối lượng
mua lại có kỳ hạn
|
Lãi suất
mua lại có kỳ hạn
|
(%/năm)
|
(Tỷ đồng)
|
(Tỷ đồng)
|
(Tỷ đồng)
|
(%/năm)
|
1
|
A
|
6,00%
|
50
|
-
|
-
|
-
|
2
|
A
|
5,90%
|
60
|
-
|
-
|
-
|
3
|
A
|
5,80%
|
80
|
-
|
-
|
-
|
4
|
B
|
5,80%
|
50
|
50
|
50
|
5,80%
|
5
|
D
|
5,70%
|
60
|
110
|
60
|
5,70%
|
6
|
C
|
5,70%
|
50
|
160
|
50
|
5,70%
|
7
|
B
|
5,70%
|
80
|
240
|
80
|
5,70%
|
8
|
B
|
5,60%
|
100
|
340
|
60
|
5,60%
|
9
|
C
|
5,40%
|
50
|
-
|
-
|
|
Tổng
|
|
|
580
|
|
300
|
|
Giả sử lãi suất mua lại có kỳ hạn TPCP
tối thiểu do KBNN xác định đối với kỳ hạn 7 ngày là 3,50%/năm, 14 ngày là
4,50%/năm và 21 ngày là 5,00%/năm. Lãi suất và khối lượng mua lại có kỳ hạn
TPCP của từng NHTM được xác định như sau:
- Việc xét các lệnh chào của NHTM A
như sau: Theo thứ tự ưu tiên kỳ hạn ngắn, lệnh chào của NHTM A tại kỳ hạn 7
ngày được xét trước:
+ Tại kỳ hạn 7 ngày: Khối lượng mua lại
có kỳ hạn tại loại kỳ hạn 7 ngày của NHTM A là 50 tỷ đồng, tại mức lãi suất
4,00%/năm. Như vậy, hạn mức còn lại của NHTM A là 50 tỷ đồng được xét đối với
các lệnh chào tại kỳ hạn 14 ngày (kỳ hạn lớn hơn liền kề).
+ Tại kỳ hạn 14 ngày: Khối lượng mua lại
là 30 tỷ đồng tại mức lãi suất 5,00%/năm và 20 tỷ đồng tại mức lãi suất
4,90%/năm và như vậy, NHTM A đã hết hạn mức còn lại. Do đó, lệnh chào tại mức
lãi suất thấp hơn 4,90%/năm không được xét.
+ Tại kỳ hạn 21 ngày: Không được xét do
hết hạn mức dư nợ còn lại.
- Việc xét khối lượng và lãi suất
chào của NHTM B, C, D thực hiện như tại Điểm 1.