BỘ TÀI CHÍNH-BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
********
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 15/2005/TTLT-BTC-BTNMT
|
Hà Nội , ngày 22 tháng 2 năm 2005
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH - BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
SỐ 15/2005/TTLT-BTC-BTNMT NGÀY 22 THÁNG 02 NĂM 2005 HƯỚNG DẪN VIỆC QUẢN LÝ VÀ SỬ
DỤNG KINH PHÍ SỰ NGHIỆP KINH TẾ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định
số 60/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ qui định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 175-CP ngày 18 tháng 10 năm 1994 của Chính
phủ về hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường, Nghị định số 143/2004/NĐ-CP
ngày 12 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều
14 Nghị định số 175/CP ngày 18 tháng 10 năm 1994 của Chính phủ về hướng dẫn
thi hành Luật Bảo vệ môi trường
Để thống nhất quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế thực
hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường, liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn nội dung và một số chế độ chi tiêu thực hiện nhiệm vụ bảo vệ
môi trường như sau:
Phần 1:
QUI ĐỊNH CHUNG
1. Thông tư này
qui định việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế thực hiện các nhiệm
vụ bảo vệ môi trường do ngân sách Nhà nước bảo đảm.
2. Nhiệm vụ bảo vệ
môi trường do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan
khác ở Trung ương thực hiện do ngân sách trung ương bảo đảm kinh phí hoạt động;
nhiệm vụ bảo vệ môi trường do các cơ quan, đơn vị ở địa phương thực hiện do
ngân sách địa phương bảo đảm.
3. Các nhiệm vụ về
bảo vệ môi trường thuộc các nguồn kinh phí khác bảo đảm (như chi từ nguồn sự
nghiệp khoa học, vốn đầu tư xây dựng cơ bản, Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam)
không thuộc phạm vi điều chỉnh qui định tại Thông tư này.
Phần 2:
QUI ĐỊNH CỤ THỂ
1.
Phân cấp nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường.
a. Nhiệm vụ chi của
ngân sách trung ương, gồm:
- Điều tra cơ bản
các thành phần môi trường (đất, nước, không khí, đa dạng sinh học
); điều tra thống
kê chất thải, tình hình ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường tại các khu vực
trọng điểm, khu công nghiệp, các điểm tồn lưu chất độc hóa học do chiến tranh để
lại;
- Điều tra, khảo
sát, đánh giá các vấn đề môi trường và các tác động lên môi trường phục vụ việc
xây dựng và hoàn thiện các cơ chế chính sách, chiến lược, quy hoạch phát triển
môi trường và các văn bản quy phạm pháp luật, quy trình, quy phạm kỹ thuật, xây
dựng các tiêu chuẩn, định mức phục vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường;
- Hoạt động quan
trắc và phân tích môi trường do các cơ quan, đơn vị Trung ương quản lý; thu thập,
xử lý, lưu giữ, cung cấp thông tin, số liệu điều tra và quan trắc về môi trường;
xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia hàng năm, các báo cáo môi trường
định kỳ và đột xuất;
- Xây dựng, tổ chức
trình diễn thử nghiệm mô hình quản lý về bảo vệ môi trường, áp dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật, công nghệ trong bảo vệ môi trường;
- Thực hiện các dự
án đánh giá tác động môi trường;
- Xây dựng cơ sở dữ
liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu các vùng kinh tế - xã hội, các lưu vực sông lớn về
môi trường;
- Các hoạt động
thanh tra; kiểm tra, kiểm soát ô nhiễm môi trường, quản lý chất thải, sự cố môi
trường; hoạt động sau thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của các cơ
quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường;
- Cấp, gia hạn,
thu hồi giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường và các giấy phép khác về môi
trường theo qui định của pháp luật;
- Chỉ đạo, tổ chức
các hoạt động thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ
môi trường;
- Tổ chức đào tạo,
hợp tác quốc tế, tập huấn, hội nghị, hội thảo chuyên môn, nghiệp vụ về bảo vệ
môi trường;
- Chi giải thưởng
về môi trường cho các tổ chức, cá nhân có thành tích đóng góp trong nhiệm vụ bảo
vệ môi trường được cấp có thẩm quyền quyết định;
- Mua sắm, sữa chữa
trang thiết bị phục vụ các nhiệm vụ chuyên môn bảo vệ môi trường;
- Vốn đối ứng các
dự án liên quan tới hoạt động bảo vệ môi trường;
- Kinh phí hoạt động
của các Ban chỉ đạo, Ban điều hành, Văn phòng thường trực về bảo vệ môi trường
được thành lập theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
- Các nhiệm vụ
khác có liên quan đến bảo vệ môi trường.
Riêng nhiệm vụ thẩm
định Báo cáo đánh giá tác động môi trường được bảo đảm từ nguồn thu "Phí lập
và thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường" theo qui định tại Nghị
định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành
Pháp lệnh phí và lệ phí.
b. Nhiệm vụ chi của
ngân sách địa phương, gồm:
- Điều tra cơ bản
các thành phần môi trường (đất, nước, không khí, đa dạng sinh học
) phục vụ
công tác bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế xã hội tại địa phương;
- Điều tra đánh
giá tình hình ô nhiễm môi trường tại các vùng trọng điểm phát triển kinh tế,
khu công nghiệp, điểm tồn lưu chất độc hóa học do chiến tranh để lại tại địa
phương;
- Hoạt động của
các trạm quan trắc và phân tích môi trường của địa phương; thu thập, xử lý,
trao đổi, lưu giữ thông tin, số liệu về môi trường; xây dựng báo cáo hiện trạng
môi trường và các báo cáo khác về môi trường của địa phương;
- Lấy mẫu và phân
tích mẫu lần đầu thực hiện việc thu phí về bảo vệ môi trường;
- Điều tra, khảo
sát, thử nghiệm xây dựng, triển khai áp dụng các mô hình mẫu về quản lý và bảo
vệ môi trường tại địa phương;
- Thực hiện các dự
án đánh giá tác động môi trường tại địa phương;
- Xây dựng cơ sở dữ
liệu về bảo vệ môi trường của địa phương;
- Các hoạt động
thanh tra; kiểm tra, kiểm soát ô nhiễm môi trường, quản lý chất thải, sự cố môi
trường; hoạt động sau thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ
quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường tại địa phương theo phân cấp;
- Cấp, gia hạn,
thu hồi giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường và các giấy phép khác về môi
trường theo qui định của pháp luật;
- Tổ chức thực hiện
các hoạt động thông tin, tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật; tập huấn, hội
nghị, hội thảo nghiệp vụ chuyên môn về bảo vệ môi trường tại địa phương;
- Chi giải thưởng
môi trường cho các tổ chức, cá nhân có thành tích đóng góp trong nhiệm vụ bảo vệ
môi trường tại địa phương được cấp có thẩm quyền quyết định;
- Mua sắm trang
thiết bị phục vụ các nhiệm vụ chuyên môn về bảo vệ môi trường của địa phương;
- Vốn đối ứng các
dự án quốc tế về bảo vệ môi trường của địa phương;
- Các nhiệm vụ khác
có liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường của địa phương;
Việc phân định nhiệm
vụ chi cụ thể về bảo vệ môi trường của ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện
và ngân sách cấp xã do ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quyết định.
Riêng nhiệm vụ thẩm
định Báo cáo đánh giá tác động môi trường do địa phương thực hiện theo phân cấp
được đảm bảo từ nguồn thu "Phí lập và thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường" theo qui định tại Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của
Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí.
2.
Một số mức chi cụ thể:
- Chế độ chi cho
các nội dung liên quan để thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường được thực hiện
theo qui định hiện hành.
- Thông tư này hướng
dẫn một số mức chi cụ thể (theo phụ lục đính kèm).
3.
Lập, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước:
Việc lập dự toán,
cấp phát và quyết toán kinh phí chi cho các nhiệm vụ bảo vệ môi trường thực hiện
theo các qui định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện
hành của Bộ Tài chính. Thông tư này hướng dẫn cụ thể một số nội dung sau:
a. Về lập và phân
bổ dự toán:
Hàng năm căn cứ
vào Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư hướng dẫn lập dự toán ngân sách của
Bộ Tài chính, tình hình thực hiện các nhiệm vụ về bảo vệ môi trường của năm trước,
văn bản hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường về nhịêm vụ bảo vệ môi trường
của năm kế hoạch; các cơ quan, đơn vị được giao trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ
bảo vệ môi trường ở Trung ương và địa phương lập dự toán chi bảo vệ môi trường
cùng với dự toán năm của đơn vị gửi cơ quan quản lý cấp trên để tổng hợp gửi cơ
quan tài chính cùng cấp, đồng gửi cơ quan quản lý nhà nước về môi trường để phối
hợp thực hiện. Cơ quan tài chính cùng cấp tổng hợp dự toán chi bảo vệ môi trường
vào dự toán ngân sách hàng năm và trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Dự toán kinh phí
thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường được lập và xác định cho các nhóm công việc
nêu tại phụ lục của Thông tư theo nguyên tắc sau:
- Đối với các nhiệm
vụ chi bảo vệ môi trường đã có định mức kinh tế - kỹ thuật: Dự toán kinh phí được
xác định trên cơ sở khối lượng công việc nhân (x) đơn giá hiện hành. Định mức
kinh tế kỹ thuật do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành sau khi thống nhất với
các Bộ, ngành có liên quan.
- Đối với các nhiệm
vụ chi chưa có định mức kinh tế kỹ thuật: Dự toán kinh phí được lập theo khối
lượng công việc được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các chế độ chi tiêu tài
chính hiện hành của nhà nước.
Căn cứ vào dự toán
ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao; các Bộ, cơ quan Trung ương và
cơ quan, đơn vị ở địa phương phân bổ cụ thể dự toán chi nhiệm vụ bảo vệ môi trường
cùng với dự toán ngân sách năm cho các đơn vị trực thuộc và tổng hợp gửi cơ
quan tài chính cùng cấp để thẩm định theo qui định của Luật ngân sách nhà nước.
b. Về triển khai
thực hiện nhịêm vụ, dự toán và thanh quyết toán:
- Về thẩm quyền
phê duyệt các đề án, dự án về bảo vệ môi trường:
+ Bộ Tài nguyên và
Môi trường chủ trì phê duyệt các đề án, dự án môi trường trọng điểm cấp quốc gia
(có tính chất liên ngành, liên vùng).
+ Các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thực hiện phê duyệt các dự án, đề án, các nhiệm
vụ cấp Bộ, ngành thuộc phạm vi Bộ, ngành phụ trách; triển khai nhiệm vụ bảo vệ
môi trường trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao và thực hiện thanh
quyết toán theo qui định.
+ Uỷ ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện phê duyệt các dự án, đề án,
nhiệm vụ bảo vệ môi trường được phân cấp cho địa phương thực hiện.
- Kinh phí thực hiện
cho các nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo qui định tại Thông tư này được phản ảnh
và quyết toán vào loại 12 khoản 11 "Các hoạt động điều tra, thăm dò, khảo
sát, tư vấn
" trong lĩnh vực môi trường, theo chương tương ứng của các Bộ,
ngành, địa phương và chi tiết theo mục lục ngân sách nhà nước.
4.
Thanh tra, kiểm tra:
Các cơ quan chủ quản
ở Trung ương và địa phương có trách nhiệm phối hợp với cơ quan tài chính và cơ
quan quản lý nhà nước về môi trường cùng cấp kiểm tra định kỳ, đột xuất các đơn
vị trực thuộc về tình hình thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường, việc quản lý sử
dụng, thanh quyết toán kinh phí bảo vệ môi trường, nhằm bảo đảm sử dụng kinh
phí được cấp có thẩm quyền giao đúng mục đích, có hiệu quả.
Phần 3:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này
có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Mọi qui định trước
đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính,
Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp .
Huỳnh
Thị Nhân
(Đã
ký)
|
Phạm
Khôi Nguyên
(Đã
ký)
|
MỘT SỐ MỨC CHI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG
(Phụ lục kèm theo Thông tư Liên tịch số 15/2005/TTLT-BTC-BTNMT
ngày 22 tháng 02 năm 2005 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
(1.000 đ)
|
Ghi chú
|
A
|
Đối với các đề
án, dự án
|
I
|
Xây dựng và xét
duyệt đề án, dự án
|
|
|
|
1
|
Xây dựng đề
cưương
|
|
|
Tuỳ theo quy mô,
tính chất và nhiệm vụ của từng đề án, dự án
|
a
|
Xây dựng đề
cưương chi tiết
|
Đề cưương
|
300 - 600
|
b
|
Tổng hợp hoàn chỉnh
đề cương tổng quát
|
Đề án, dự án
|
500 -1000
|
2
|
Xét duyệt đề
cưương
|
|
|
|
a
|
Chủ tịch hội đồng
|
Người/buổi
|
150
|
b
|
Thành viên hội đồng,
thưư ký
|
Người/buổi
|
100
|
c
|
Đại biểu đưược mời
tham dự
|
Người/buổi
|
50
|
d
|
Nhận xét của phản
biện Hội đồng xét duyệt đề cưương
|
Bài viết
|
70
|
e
|
Bài nhận xét của
ủy viên Hội đồng
|
Bài viết
|
40
|
3
|
Lấy ý kiến thẩm
định đề án, dự án bằng văn bản của chuyên gia và nhà quản lý
|
Bài viết
|
100 - 200
|
Trường hợp không
thành lập Hội đồng
|
II
|
Chi thực hiện
đề án, dự án, nhiệm vụ
|
|
|
|
1
|
Điều tra, khảo
sát
|
|
|
|
a
|
Lập mẫu phiếu điều
tra (khoảng 30 chỉ tiêu)
|
Phiếu
|
150
|
|
b
|
Cung cấp thông
tin
|
Phiếu
|
7 -10
|
|
c
|
Chi cho điều tra
viên
|
Ngày công/
Người
|
25
|
|
d
|
Chi cho ngưười phiên
dịch tiếng dân tộc
|
Người/ngày
|
30
|
Chỉ áp dụng cho điều
tra thuộc vùng núi cao, vùng sâu cần có người địa phương dẫn đường và người
phiên dịch cho điều tra viên.
|
e
|
Chi cho
ngưười dẫn đường
|
Người/ngày
|
20
|
f
|
Công khảo
sát, lấy mẫu
(thuê ngoài)
|
Công
|
20 - 30
|
Thời gian 01
công khoảng 8 giờ và tuỳ theo tính chất của mẫu
|
g
|
Chi công tác phí
cho cán bộ đi điều tra, khảo sát
|
|
|
Theo qui định hiện
hành
|
h
|
Phân tích mẫu
các chỉ tiêu môi trường
|
Thực hiện theo quy
định hiện hành tại Thông tư số 83/2002/TT-BTC ngày 25/9/2002 của Bộ Tài chính
quy định chế độ thu, nộp và quản lý phí, lệ phí về tiêu chuẩn, đo lường, chất
lượng.
|
2
|
Tổng hợp, phân
tích báo cáo kết quả thực hiện đề án, dự án
|
|
|
|
a
|
Báo cáo phân tích,
đánh giá theo chuyên đề
|
Báo cáo
|
1.000-3.000
|
Theo phương thức
hợp đồng
|
b
|
Báo cáo tổng hợp,
hoàn thiện đề án, dự án
|
Đề án, dự án
|
4.000-12.000
|
III
|
Hội nghị, hội
thảo
|
|
|
|
1
|
Hội nghị
|
Mức chi thực hiện
theo qui định hiện hành về chế độ chi tiêu hội nghị trong nước.
|
2
|
Hội thảo
|
Mức chi thực hiện
theo quy định tại Thông tưư số 45/2001/TTLT/BTC-BKHCNMT ngày 18/6/2001 của
Liên tịch Bộ Tài chính Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
|
3
|
Chuyên gia phân
tích, đánh giá chuyên đề
|
Bài viết
|
100-200
|
Tối đa 02 chuyên
gia/ chuyên đề
|
IV
|
Tổng kết nghiệm
thu
|
|
|
|
1
|
Chủ tịch hội đồng
|
Người/buổi
|
150
|
|
2
|
Thành viên hội đồng,
thưư ký
|
Người/buổi
|
100
|
|
3
|
Đại biểu đưược mời
tham dự
|
Người/buổi
|
50
|
|
4
|
Bài nhận xét của
phản biện
|
Bài viết
|
200
|
|
5
|
Bài nhận xét của
ủy viên
|
Bài viết
|
100
|
|
B
|
Hoạt động thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường
|
1
|
Điều tra, khảo
sát tại hiện trường
|
Áp dụng như điểm
1, mục II, phần A nêu trên
|
2
|
Họp Hội đồng thẩm
định
|
|
|
|
a
|
Chủ tịch hội
đồng
|
Người/buổi
|
200
|
|
b
|
Thành viên hội đồng,
thưư ký
|
Người/buổi
|
150
|
|
c
|
Bài nhận xét của
ủy viên Hội đồng
|
Bài viết
|
150
|
|
d
|
Đại biểu đưược mời
tham dự
|
Người/buổi
|
50
|
|
3
|
Lấy ý kiến thẩm định
bằng văn bản của chuyên gia và nhà quản lý
|
Bài viết
|
100-250
|
Trong trưường hợp
không thành lập Hội đồng.
|
C
|
Giải thưởng về
môi trường
|
1
|
Hội đồng xét tặng
|
|
|
|
a
|
Chủ tịch hội đồng
|
Người/buổi
|
150
|
|
b
|
Thành viên hội đồng,
thư ký
|
người/buổi
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|