|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
111/2009/TTLT/BTC-BCT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư liên tịch
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính, Bộ Công thương
|
|
Người ký:
|
Đỗ Hữu Hào, Phạm Sỹ Danh
|
Ngày ban hành:
|
01/06/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH-BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 111/2009/TTLT/BTC-BCT
|
Hà Nội, ngày 01 tháng 06 năm 2009
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN THỰC
HIỆN TIẾT KIỆM ĐIỆN TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 80/2006/QĐ-TTg ngày 14
tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình tiết kiệm điện
giai đoạn 2006-2010;
Bộ Tài chính, Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện tiết kiệm điện trong các cơ
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập như sau:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Thông tư này hướng dẫn thực hiện tiết kiệm điện trong
các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập (gọi tắt là đơn vị) thuộc các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (gọi tắt là các Bộ, cơ quan trung
ương), Ủy ban nhân dân các cấp.
Các cơ quan thuộc Đảng Cộng sản Việt Nam, các tổ chức
chính trị - xã hội có sử dụng ngân sách nhà nước xem xét tự quyết định việc áp
dụng các quy định tại Thông tư này.
Điều 2. Các biện pháp tiết kiệm điện
- Tắt các thiết bị dùng điện không cần thiết khi ra
khỏi phòng và cắt hẳn nguồn điện nếu không sử dụng các thiết bị khi hết giờ làm
việc.
- Tận dụng tối đa ánh sáng và thông gió tự nhiên, tắt
bớt đèn chiếu sáng khi số người làm việc trong phòng giảm. Thiết kế, lắp đặt hệ
thống chiếu sáng chung hợp lý, giảm ít nhất 50% số lượng điện năng dùng cho
chiếu sáng chung ở hành lang, khu vực sân, vườn, hàng rào.
- Chỉ sử dụng điều hòa nhiệt độ khi thật cần thiết và
chỉ chế độ làm mát từ 250C trở lên. Định kỳ tiến hành kiểm tra, bảo
dưỡng đường thông gió và đường dẫn nhiệt để tránh tổn thất điện năng. Dùng quạt
thay thế điều hòa nhiệt độ khi thời tiết không quá nóng.
- Trong phạm vi dự toán ngân sách được giao hàng năm,
thực hiện mua sắm bóng đèn huỳnh quang hiệu suất cao T8 (36W, 32W, 18W), T5 để
thay thế cho bóng huỳnh quang thông thường hiệu suất thấp T10 (40W, 20W) đã
cháy, đèn compact thay đèn nung sáng (đèn tròn) tại các vị trí thích hợp để đảm
bảo trong thời gian ngắn chỉ còn sử dụng nguồn sáng, thiết bị chiếu sáng (bao
gồm cả chấn lưu) tiết kiệm năng lượng. Khi thay thế các thiết bị sử dụng điện
phải trang bị những thiết bị sử dụng điện có dán nhãn tiết kiệm năng lượng.
Điều 3. Xây dựng phương án sử dụng điện
Hàng năm, đơn vị căn cứ vào tình hình sử dụng điện năm
trước, nhiệm vụ và yêu cầu sử dụng điện của năm kế hoạch để xây dựng phương án
sử dụng điện năm kế hoạch, chia theo từng quý (mẫu số 1),
trước ngày 15 tháng 1 năm kế hoạch. Phương án sử dụng điện phải kèm theo giải
quyết sử dụng điện tiết kiệm, bảo đảm tiết kiệm ít nhất 10% chi phí điện năng
sử dụng hàng năm. Phương án sử dụng điện, đơn vị gửi cơ quan chủ quản cấp trên
và Công ty điện lực/Điện lực tỉnh quản lý lưới điện trên địa bàn. Trường hợp
phương án sử dụng điện không đảm bảo mức tiết kiệm theo quy định thì trong thời
gian 15 ngày kể từ ngày nhận được phương án của đơn vị, cơ quan chủ quản cấp trên
yêu cầu đơn vị phải điều chỉnh lại, đồng gửi Công ty điện lực/Điện lực tỉnh quản
lý lưới điện trên địa bàn.
Điều 4. Sử dụng kinh phí tiết kiệm điện
Kinh phí tiết kiệm do sử dụng điện tiết kiệm đơn vị
được sử dụng chi tăng cường cơ sở vật chất, tăng thu nhập, khen thưởng, phúc
lợi cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của đơn vị theo cơ chế
tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính hiện hành.
Điều 5. Kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi
phạm
Cơ quan chủ quản cấp trên khi xét duyệt quyết toán năm
có trách nhiệm kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện tiết kiệm điện của các đơn vị
thuộc phạm vi mình quản lý.
Trường hợp có mức tiêu thụ điện cao hơn mức tiêu thụ
điện đã đăng ký đơn vị có trách nhiệm giải trình nguyên nhân với cơ quan quản
lý cấp trên và được xử lý như sau: Đối với các nguyên nhân khách quan (do tăng
thiết bị, quy mô hoạt động …) được sử dụng nguồn kinh phí hoạt động để chi trả;
đối với nguyên nhân chủ quan (thiếu tinh thần trách nhiệm, không thực hiện đúng
quy định sử dụng điện …) phải xác định rõ cán bộ, công chức, viên chức gây lãng
phí điện và thực hiện bồi thường theo quy định tại Thông tư số 98/2006/TT-BTC ngày 20/10/2006 của Bộ Tài chính
hướng dẫn việc bồi thường thiệt hại và xử lý kỷ luật đối với cán bộ công chức,
viên chức vi phạm quy định của pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí.
Kết quả kiểm tra việc thực hiện tiết kiệm điện của cơ
quan chủ quản cấp trên được công khai cho các đơn vị trực thuộc; đơn vị được
kiểm tra phải công khai kết quả kiểm tra của cơ quan chủ quản cấp trên và xử lý
các vi phạm quy chế sử dụng điện trong nội bộ đơn vị.
Ủy ban nhân dân các cấp (hoặc cơ quan được ủy quyền)
có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện các biện pháp tiết kiệm điện
của đơn vị sử dụng điện trên địa bàn. Trường hợp phát hiện đơn vị sử dụng điện
chưa thực hiện tiết kiệm điện, thông báo kịp thời cho cơ quan chủ quản cấp trên
của đơn vị sử dụng điện để xử lý theo quy định.
Điều 6. Báo cáo tiết kiệm điện
Hàng quý, năm, các đơn vị có trách nhiệm báo cáo tình
hình cung cấp điện của Công ty điện lực/Điện lực tỉnh quản lý lưới điện trên
địa bàn; tình hình sử dụng điện, số lượng điện tiết kiệm, kinh phí tiết kiệm
điện và giải trình các nguyên nhân không tiết kiệm điện của đơn vị (mẫu số 2) gửi cơ quan chủ quản cấp trên (báo cáo quý
gửi trước ngày 15 của tháng đầu quý sau; báo cáo năm gửi trước ngày 15 tháng 1
của năm sau) để tổng hợp báo cáo Bộ, cơ quan trung ương (đối với đơn vị thuộc
cơ quan trung ương), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với đơn vị thuộc cơ quan địa
phương).
Các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
tổng hợp số lượng điện tiết kiệm, kinh phí tiết kiệm được và các biện pháp xử
lý đối với đơn vị trực thuộc không đạt chỉ tiêu tiết kiệm điện gửi Bộ Công thương
để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng gửi Bộ Tài chính.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Các Bộ, cơ quan trung ương, UBND các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo lập kế hoạch, triển khai và giám sát việc
thực hiện các biện pháp tiết kiệm điện tại các đơn vị trên địa bàn quản lý và
các đơn vị trực thuộc.
2. Hàng quý, năm, Công ty điện lực/Điện lực tỉnh có
trách nhiệm báo cáo tình hình cung cấp điện cho các đơn vị và tình hình sử dụng
điện của các đơn vị trực thuộc các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương trên
địa bàn gửi Ủy ban nhân dân các cấp, để có căn cứ kiểm tra, giám sát việc thực
hiện các biện pháp tiết kiệm điện của đơn vị sử dụng điện trên địa bàn; đồng
thời thông báo cho đơn vị sử dụng điện để báo cáo cơ quan chủ quản cấp trên.
3. Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp xây dựng quy chế
sử dụng điện và công khai nội bộ trong cơ quan, đơn vị; trong đó quy định việc
bồi thường đối với các trường hợp sử dụng điện lãng phí do nguyên nhân chủ
quan.
4. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị
các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính, Bộ Công Thương để kịp thời sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hữu Hào
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG
Phạm Sỹ Danh
|
Nơi nhận:
- Văn phòng TW Đảng;
Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ; Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND, Sở Tài chính, Sở Công thương, KBNN các tỉnh, Thành phố trực thuộc TW;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Website Chính phủ; Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT (Bộ Tài chính; Bộ Công Thương).
|
|
MẪU SỐ 1
Cơ quan ……….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
V/v đăng ký phương án sử dụng điện
|
……, ngày tháng năm
|
ĐĂNG KÝ PHƯƠNG
ÁN SỬ DỤNG ĐIỆN
Kính gửi: - (Cơ quan chủ quản cấp trên)
1. Tình hình chung
2. Đăng ký phương án sử dụng điện năm ….
TT
|
Nội dung
|
Thực hiện năm trước
|
Phương án sử dụng điện bình thường
|
Phương án sử dụng điện tiết kiệm
|
Trong đó
|
Chênh lệch giảm
|
Quý 1
|
Quý 2
|
Quý 3
|
Quý 4
|
Điện (kwh)
|
Tiền (đồng)
|
Điện (kwh)
|
Tiền (đồng)
|
Điện (kwh)
|
Tiền (đồng)
|
Điện (kwh)
|
Tiền (đồng)
|
Điện (kwh)
|
Tiền (đồng)
|
Điện (kwh)
|
Tiền (đồng)
|
Điện (kwh)
|
Tiền (đồng)
|
Điện (kwh)
|
Tiền (đồng)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17=7-5
|
18=8-6
|
1
|
Sử dụng điện trong công sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Sử dụng điện chiếu sáng sân vườn (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thuyết minh
- Căn cứ xây dựng phương án sử dụng điện bình thường,
nêu rõ nguyên nhân tăng giảm so với thực hiện năm trước
- Căn cứ xây dựng phương án sử dụng điện tiết kiệm,
các giải pháp sử dụng điện tiết kiệm
4. Kiến nghị đề xuất
Nơi nhận:
- Như trên
- Điện lực địa phương
- Lưu
|
Thủ trưởng cơ quan
|
MẪU SỐ 2
Cơ quan ……….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
V/v báo cáo tình hình sử dụng điện
|
……, ngày tháng năm
|
BÁO CÁO TÌNH
HÌNH SỬ DỤNG ĐIỆN
Kính gửi: - (Cơ quan chủ quản cấp trên)
1. Đánh giá tình hình sử dụng điện
2. Kết quả sử dụng điện tiết kiệm
TT
|
Nội dung
|
Phương án đăng ký sử dụng điện tiết kiệm
|
Tình hình cung cấp điện của Công ty điện
lực/Điện lực tỉnh
|
Thực hiện
|
Chênh lệch
|
Điện (kwh)
|
Tiền (đồng)
|
Điện (kwh)
|
Điện (kwh)
|
Tiền (đồng)
|
Điện (kwh)
|
Tiền (đồng)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=6-3
|
9=7-4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sử dụng điện trong công sở
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Sử dụng điện chiếu sáng sân vườn (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thuyết minh nguyên nhân chênh lệch
4. Kiến nghị đề xuất
Nơi nhận:
- Như trên
- Điện lực địa phương
- Lưu
|
Thủ trưởng cơ quan
|
Thông tư liên tịch 111/2009/TTLT/BTC-BCT thực hiện tiết kiệm điện trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính - Bộ Công thương ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư liên tịch 111/2009/TTLT/BTC-BCT ngày 01/06/2009 thực hiện tiết kiệm điện trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính - Bộ Công thương ban hành
10.282
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|