BỘ Y TẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/2018/TT-BYT
|
Hà Nội,
ngày tháng năm 2018
|
DỰ THẢO
|
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI GIÁ, NIÊM YẾT GIÁ, CÔNG KHAI GIÁ DỊCH VỤ KHÁM
BỆNH, CHỮA BỆNH
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày
20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2017/NĐ-CP ngày
11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giá quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20
tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Y tế;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư hướng dẫn
thực hiện kê khai giá, niêm yết giá, công khai giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
Thông tư này hướng dẫn về kê khai giá, niêm yết giá, công khai giá dịch vụ
khám bệnh, chữa bệnh.
Đối tượng áp dụng là các cơ sở thực hiện hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và cơ
quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Kê khai giá dịch vụ
khám bệnh, chữa bệnh
1. Kê khai giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh (sau
đây gọi tắt là kê khai giá) là việc đơn vị cung ứng dịch vụ thuộc diện kê khai
giá thực hiện kê khai giá bằng việc gửi văn bản thông báo mức giá đến cơ quan
nhà nước có thẩm quyền trước khi thực hiện mức giá tự quy định, điều chỉnh giá.
Trường hợp kê khai giảm giá thì đơn vị được thực hiện mức giá ngay, đồng thời gửi văn bản thông báo mức giá giảm đến
cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Mức giá kê khai bao gồm giá bán lẻ và giá bán
theo hợp đồng cung ứng dịch vụ cho tổ chức, cá nhân (nếu có).
Điều 3. Thực hiện kê khai
giá
1. Danh mục dịch vụ khám bệnh,
chữa bệnh kê khai giá
a) Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
theo yêu cầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập.
b) Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoạt động theo mô hình
doanh nghiệp do đơn vị sự nghiệp công vay vốn để đầu tư, hợp tác đầu tư theo
Nghị quyết số 93/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ về một số cơ chế,
chính sách phát triển y tế.
c) Dịch vụ
khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đầu tư
theo hình thức đối tác công tư theo Nghị định số 63/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 5
năm 2018 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
d) Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân.
2. Đối tượng thực hiện kê khai giá
a) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, chi nhánh của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh thực hiện cung ứng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh có tên trong danh
sách các đơn vị thực hiện kê khai giá do Bộ Y tế, Ủy ban nhân dân tỉnh thông
báo.
b) Vụ Kế hoạch Tài chính - Bộ Y
tế tham mưu cho Bộ Y tế thông báo danh sách các đơn vị thực hiện kê khai giá tại
Bộ Y tế gồm: các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Y tế, các bệnh viện hạng Đặc
biệt, hạng I thuộc bộ, ngành quản lý; cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân.
c) Sở Y tế tham mưu cho Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh thông báo danh sách các đơn vị thực hiện kê khai giá trên địa
bàn địa phương ngoài danh sách các đơn vị thực hiện kê khai giá tại Bộ Y tế.
d) Danh sách đơn vị thực hiện
kê khai giá; địa chỉ email, số điện thoại, số fax của cơ quan được phân công tiếp
nhận kê khai giá được đăng tải công khai trên trang điện tử của cơ quan quản lý
nhà nước về y tế theo phân cấp quy định tại Thông tư này.
đ) Danh sách các đơn vị thực hiện
kê khai giá được rà soát, điều chỉnh định kỳ vào ngày 01 tháng 7 hàng năm hoặc
trong trường hợp cần thiết.
3. Cơ quan tiếp nhận văn bản kê khai giá
a) Bộ Y tế (Vụ Kế hoạch Tài
chính) tiếp nhận văn bản kê khai giá của các đơn vị thực hiện kê khai giá tại Bộ
Y tế.
b) Sở Y tế nhận văn bản kê khai
giá của các đơn vị thực hiện kê khai giá tại địa phương. Trường hợp cần thiết Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh phân công cho Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức tiếp nhận văn bản kê khai giá của của một số cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh thuộc quận, huyện quản lý.
4. Nội dung kê khai giá
a) Văn bản thông báo giá
theo mẫu quy định tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo
Thông tư này. Trường hợp đơn vị có chính sách giảm giá, khuyến mại, chiết khấu
đối với khách hàng hoặc nhóm đối tượng khách hàng thì ghi rõ trong văn bản kê
khai giá.
b) Trường hợp cộng dồn các lần điều chỉnh tăng,
giảm giá liên tục có mức tăng trong phạm vi 5 % so với mức giá đã kê khai liền
kề trước đó thì thực hiện kê khai giá theo mẫu văn bản thông báo giá quy định tại
Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Cách thức thực hiện kê khai
giá,
Đơn vị thực hiện kê khai giá bằng
việc lập văn bản kê khai giá theo mẫu và đến cơ quan tiếp nhận văn bản kê khai
giá theo một trong các hình thức sau:
a) Gửi trực tiếp 02 bản tại Văn
phòng cơ quan tiếp nhận văn bản kê khai giá.
b) Gửi qua đường công văn 02 bản
đến cơ quan tiếp nhận văn bản kê khai giá.
c) Gửi qua thư điện tử bản scan
hoặc gửi qua fax văn bản kê khai giá, đồng thời gửi qua đường công văn 02 văn bản
kê khai giá đến cơ quan tiếp nhận văn bản kê khai giá.
6. Quy
trình tiếp nhận, rà soát văn bản kê khai giá
Cán bộ tiếp nhận văn bản kê
khai giá kiểm tra về thành phần, số lượng văn bản. Trường hợp văn bản kê khai
giá có đủ thành phần, số lượng theo quy định, cán bộ tiếp nhận văn bản thực hiện
đóng dấu công văn đến có ghi ngày tháng năm tiếp nhận vào văn bản và trả ngay
01 bản văn bản cho tổ chức, cá nhân đến nộp trực tiếp hoặc chuyển ngay theo đường
bưu điện 01 văn bản cho tổ chức, cá nhân đã gửi văn bản theo đường công văn,
fax hoặc thư điện tử; đồng thời, tiếp nhận một bản văn bản để tổ chức rà soát
văn bản kê khai giá theo quy định. Trường hợp văn bản kê khai giá không đủ
thành phần, số lượng theo quy định, cán bộ tiếp nhận văn bản ghi rõ lý do trả lại,
các nội dung cần bổ sung và trả ngay văn bản cho tổ chức, cá nhân đến nộp trực
tiếp; hoặc tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản, cơ quan tiếp
nhận văn bản kê khai giá thông báo bằng văn bản gửi qua đường công văn hoặc fax
hoặc thư điện tử yêu cầu đơn vị thực hiện kê khai giá nộp bổ sung thành phần, số
lượng văn bản.
Sau khi nhận đủ thành phần, số lượng
văn bản kê khai giá, cơ quan tiếp nhận tổ chức rà soát văn bản kê khai giá bao
gồm rà soát về ngày thực hiện mức giá kê khai, bảng kê khai mức giá, phần giải
trình lý do điều chỉnh giá. Trường hợp văn bản kê khai giá có nội dung cần làm
rõ, cơ quan tiếp nhận văn bản kê khai giá có văn bản yêu cầu đơn vị thực hiện
kê khai giá báo cáo về sự phù hợp của mức giá kê khai với yếu tố hình thành giá
để phục vụ công tác quản lý giá, kiểm tra, thanh tra theo quy định của pháp luật.
Điều 4.
Niêm yết giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
1. Niêm yết giá dịch vụ khám bệnh,
chữa bệnh là việc đơn vị thông báo công khai bằng các hình thức thích hợp, rõ
ràng và không gây nhầm lẫn cho người bệnh, thuận tiện cho việc quan sát, nhận
biết của người bệnh về mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bằng Đồng Việt Nam tại nơi đón tiếp, khu vực điều trị, thực hiện kỹ
thuật, nơi thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh. Đơn vị phải thực hiện ít nhất
một trong các cách niêm yết giá sau:
a) In trên giấy, đóng quyển đặt,
hoặc treo tại khu vực niêm yết giá.
b) In trên bảng khổ lớn, treo tại
khu vực niêm yết giá.
Khuyến khích đơn vị sử dụng
thêm các hình thức niêm yết giá khác phù hợp ngoài việc niêm yết theo các cách
thức trên.
2. Đơn vị phải niêm yết đầy đủ
giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh do đơn cung ứng dịch vụ gắn với đơn vị tính và
ghi chú rõ phần chi phí thuốc, vật tư y tế ... chưa tính vào giá dịch vụ (nếu
có).
3. Trường hợp đơn vị tổ chức
khám bệnh, chữa bệnh lưu động thì niêm yết giá các kỹ thuật dịch vụ thực hiện
lưu động tại nơi thực hiện dịch vụ.
4. Các đơn vị không được thu
cao hơn giá niêm yết.
Điều 5. Công khai giá dịch vụ khám bệnh,
chữa bệnh
1. Bộ Y tế công khai trên trang điện tử của Bộ giá dịch vụ
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế, khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập, khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
theo yêu cầu tính đủ chi phí và có tích lũy; chủ trương, chính sách, biện pháp
quản lý, điều hành, quy định của pháp luật về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh.
2. Sở Y tế công khai trên trang điện tử của Sở giá dịch vụ
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế, giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh áp dụng tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập thuộc địa phương quản lý; chủ trương, chính
sách, biện pháp quản lý, điều hành, quy định của pháp luật về giá dịch vụ khám
bệnh, chữa bệnh tại địa phương.
3. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công khai giá dịch vụ khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế, giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh (không phải dịch vụ
khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu) thực hiện tại đơn vị. Hình thức công khai
giá trên trang điện tử của đơn vị hoặc hình thức khác phù hợp.
Khuyến khích đơn vị công khai giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
theo yêu cầu.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Y tế, Sở Y tế có trách
nhiệm tổ chức thực hiện và kiểm tra, giám sát việc thực hiện Thông tư này.
2. Các đơn vị không chấp hành việc kê khai giá, niêm yết giá, công khai giá hoặc có hành vi vi phạm quy định kê khai giá,
niêm yết giá, công khai giá, thu không đúng quy định
thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày
tháng năm 2018.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị, địa
phương phản ánh bằng văn bản về Bộ Y tế để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận :
- Thủ tướng Chính phủ,
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Uỷ ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cổng TTĐT Bộ Y tế;
- Sở Y tế, Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, Thanh tra, các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
- Lưu: VT, KHTC(02), PC(02).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Lê Tuấn
|
Phụ lục số 1: MẪU VĂN BẢN
KÊ KHAI GIÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số
/2018/TT-BYT ngày /
/2018 của Bộ Y tế)
Tên đơn vị thực hiện
kê khai giá
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
........./.....
V/v kê khai giá dịch vụ khám bệnh,
chữa bệnh
|
....., ngày ... tháng ...
năm .....
|
Kính gửi: ....(tên cơ quan tiếp nhận Văn bản
kê khai giá....)
Thực hiện
Thông tư số /2018/TT-BYT ngày
/ /2018 của Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện
kê khai giá, niêm yết giá, công khai giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh.
... (tên đơn vị kê khai giá) gửi
Bảng kê khai mức giá hàng hoá, dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh (đính kèm).
Mức giá kê khai này thực hiện từ ngày
..../.... / ......
... (tên đơn vị kê khai giá) xin
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của mức giá mà chúng tôi đã
kê khai./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
- Họ tên người
nộp Biểu mẫu:.............................................................................
- Địa chỉ đơn
vị thực hiện kê
khai:......................................................................
- Số điện thoại
liên lạc:........................................................................................
-
Email:................................................................................................................
- Số
fax:...............................................................................................................
Ghi nhận ngày nộp Văn bản kê khai giá
của cơ quan tiếp nhận
(Cơ quan tiếp nhận Văn bản kê khai giá ghi ngày, tháng, năm
nhận được Văn bản kê khai giá và đóng dấu công văn đến)
Tên đơn vị
thực hiện kê khai giá
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
....., ngày ... tháng ...
năm .....
|
BẢNG KÊ KHAI MỨC GIÁ
(Kèm theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
1. Mức giá dịch
vụ khám bệnh, chữa bệnh
STT
|
Tên dịch vụ
|
Đơn vị tính
|
Phần ghi chú chưa bao gồm thuốc, vật tư...(nếu
có)
|
Mức giá kê khai hiện hành
|
Mức giá kê khai mới
|
Mức tăng/ giảm
|
Tỷ lệ tăng/ giảm
|
Ghi chú
|
I
|
Mức giá bán
lẻ
|
|
..........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Giá theo hợp đồng
cung ứng cho tổ chức, cá nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Phân tích
nguyên nhân, nêu rõ biến động của các yếu tố hình thành giá tác động làm tăng
hoặc giảm giá.
3. Ghi rõ các chính
sách và mức khuyến mại, giảm giá hoặc chiết khấu đối với các đối tượng khách
hàng (nếu có).
4. Mức giá kê
khai này thực hiện từ ngày ..../.... / ......
Ghi chú:
Mức giá kê
khai là mức giá bán dự kiến đã trừ chiết khấu, giảm giá (nếu có cho 01 đơn vị sản
phẩm. Trường hợp lần đầu thực hiện kê khai giá với cơ quan quản lý nhà nước về
giá đối với sản phẩm mới thì gửi kèm theo Bảng xây dựng hình thành mức giá bán
hàng hóa, dịch vụ.
Phụ lục số 2: MẪU THÔNG
BÁO MỨC GIÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số
/2018/TT-BYT ngày
/ /2018 của Bộ Y tế)
Tên đơn vị thực hiện
kê khai giá
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
........./.....
V/v thông báo mức giá điều chỉnh
trong phạm vi 5% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó
|
....., ngày ... tháng ...
năm .....
|
Kính gửi: ....(tên cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu kê khai
giá....)
Thực hiện
Thông tư số /2018/TT-BYT ngày
/ /2018 của Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện kê khai giá,
niêm yết giá, công khai giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh.
... (tên
đơn vị kê khai giá) thông báo mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong phạm
vi 5% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó (Bảng thông báo mức giá đính kèm).
Mức giá này thực
hiện từ ngày ..../.... / ......
... (tên
đơn vị kê khai giá) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác
của mức giá mà chúng tôi đã thông báo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
- Họ tên người
nộp Biểu mẫu:..........................................................................
- Địa chỉ đơn
vị thực hiện kê khai
giá:................................................................
- Số điện thoại
liên lạc:....................................................................................
-
Email:.............................................................................................................
- Số
fax:..........................................................................................................
Ghi nhận ngày nộp Thông báo mức giá
của cơ quan tiếp nhận
(Cơ quan tiếp nhận Văn bản kê
khai giá ghi ngày, tháng,
năm nhận được Thông báo mức
giá và đóng dấu công văn đến)
Tên đơn vị
thực hiện kê khai giá
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
....., ngày ... tháng ...
năm .....
|
BẢNG THÔNG BÁO GIÁ
(Kèm theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
1. Thông báo
giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
STT
|
Tên dịch vụ
|
Đơn vị tính
|
Phần ghi chú chưa bao gồm thuốc, vật tư...(nếu
có)
|
Mức giá kê khai liền kề trước
|
Mức giá thông báo
|
Mức tăng/ giảm
|
Tỷ lệ tăng/ giảm
|
Ghi chú
|
I
|
Mức giá bán
lẻ
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Giá theo hợp đồng
cung ứng cho tổ chức, cá nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Mức giá
thông báo này thực hiện từ ngày ..../.... / ......
Ghi chú:
Mức giá thông báo là mức
giá bán dự kiến đã trừ chiết khấu, giảm giá (nếu có).