BỘ Y TẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
7/2020/TT-BYT
|
Hà Nội, ngày
14 tháng 5 năm 2020
|
THÔNG TƯ
QUI ĐỊNH CHI TIẾT HƯỚNG DẪN VỀ TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG
XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRONG LĨNH VỰC Y TẾ
Căn cứ Luật quản
lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26
tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý,
sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11
tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20
tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài
chính,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư hướng dẫn
tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức
sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế.
2. Thông tư này áp dụng đối với:
a) Các đơn vị hành chính, sự nghiệp trực thuộc Bộ
Y tế;
b) Các đơn vị hành chính, sự nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực y tế trực thuộc địa phương quản lý;
c) Các đơn vị hành chính, sự nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực y tế trực thuộc Bộ, ngành khác, trừ trường hợp quy định tại Khoản
3 Điều này.
3. Thông tư này không áp dụng đối với các đơn vị
hành chính, sự nghiệp y tế thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
(Sau đây gọi tắt là các cơ quan, đơn vị )
Điều 2. Nguyên tắc xây dựng,
ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế.
1. Xây dựng, ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng
xe ô tô chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế phải bảo đảm tính hợp lý, hiệu quả,
tránh lãng phí, phù hợp với các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài
sản công và quy định của Thông tư này.
2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ
công tác quy định tại Thông tư này được sử dụng làm căn cứ để:
a. Lập kế hoạch và dự toán ngân sách;
b. Giao, mua sắm, bố trí, khoán kinh phí sử dụng,
thuê dịch vụ;
c. Quản lý, sử dụng và xử lý xe ô tô chuyên dùng
thuộc lĩnh vực y tế.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Phân loại xe ô tô
chuyên dùng trong lĩnh vực y tế
1. Xe ô tô cứu thương:
a) Xe ô tô cứu thương đáp ứng tiêu chuẩn quy định
tại Thông tư số 27/2017/TT-BYT ngày 28 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế
quy định tiêu chuẩn và sử dụng xe ô tô cứu thương;
b) Xe ô tô cứu thương có kết cấu đặc biệt (xe có
kết cấu không gian rộng rãi được trang bị máy móc, trang thiết
bị y tế phục vụ công tác cấp cứu, hồi sức tích cực trên xe).
2. Xe ô tô chuyên dùng có kết cấu đặc biệt sử dụng
trong lĩnh vực y tế gồm:
a) Xe chụp X.quang lưu động;
b) Xe khám, chữa mắt lưu động;
c) Xe xét nghiệm lưu động;
d) Xe phẫu thuật lưu động;
đ) Xe lấy máu;
e) Xe vận chuyển vắc xin, sinh phẩm;
g) Xe ô tô khác được thiết kế dành riêng cho các
hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch, kiểm nghiệm.
3. Xe ô tô chuyên dùng có gắn hoặc sử dụng thiết
bị chuyên dùng phục vụ hoạt động y tế, bao gồm:
a) Xe chuyên dùng phục vụ công tác chăm sóc, bảo
vệ sức khỏe cán bộ trung và cấp cao;
b) Xe chuyên dùng có thiết bị để chuyển giao kỹ
thuật và chỉ đạo tuyến;
c) Xe vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh
vực y tế, bao gồm: mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm, mẫu thực phẩm, mẫu thuốc
(bao gồm cả vắc xin, sinh phẩm), mẫu thuộc lĩnh vực môi trường y tế
d) Xe vận chuyển người bệnh;
đ) Xe giám định pháp y, xe vận chuyển tử thi;
e) Xe chở máy phun và hóa chất lưu động;
g) Xe phục vụ phòng chống thiên tai và tìm kiếm
cứu nạn;
h) Xe phục vụ lấy, vận chuyển mô, tạng để phục vụ
công tác cấy ghép mô, tạng cho người;
i) Xe vận chuyển bữa ăn cho bệnh nhân tâm thần;
k) Xe vận chuyển dụng cụ, vật tư, trang thiết bị y tế chuyên dùng trong lĩnh vực truyền nhiễm.
l) Xe ô tô gắn mô hình giảng dậy, mô hình mô phỏng,
các thiết bị và phương tiện giảng dạy, giáo cụ trực quan;
m) Xe ô tô khác có gắn thiết bị chuyên dùng dành
riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch, kiểm nghiệm.
Điều 4. Tiêu chuẩn, định mức
xe ô tô chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế.
1. Tiêu chuẩn, định mức xe ô tô cứu thương:
a) Đối với cơ quan, đơn vị có chức năng khám, chữa
bệnh.
- Dưới 50 giường bệnh được định mức 01 xe.
- Từ 50 giường bệnh đến dưới 100 giường bệnh được
định mức 02 xe.
- Từ 100 giường bệnh đến dưới 200 giường bệnh được
định mức 03 xe.
- Từ 200 giường bệnh đến dưới 300 giường bệnh được
định mức 04 xe.
- Từ 300 giường bệnh trở lên, nếu tăng thêm 150
giường bệnh thì định mức được thêm 01 xe.
b) Trường hợp các cơ sở khám, chữa bệnh có nhu cầu
trang bị xe ô tô cứu thương có kết cấu đặc biệt thì việc xác định tiêu chuẩn, định
mức xe ô tô cứu thương căn cứ vào các tiêu chí quy định tại Điều 4 Thông tư
này.
c) Đối với cơ quan, đơn vị có chức năng chuyên
cung cấp dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh:
Việc xác định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô
tô cứu thương căn cứ vào nhu cầu, quy mô dân số, vị trí địa lý và thống kê số
lượt cấp cứu, vận chuyển người bệnh trong 03 năm gần nhất để làm cơ sở đề xuất
định mức báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, thẩm định trên nguyên tắc bảo đảm số
lượng phù hợp gắn với việc đầu tư, sử dụng hiệu quả xe ô tô.
2. Việc xác định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe
ô tô chuyên dùng có kết cấu đặc biệt và xe ô tô chuyên dùng có gắn hoặc sử dụng
thiết bị chuyên dùng phục vụ công tác chuyên môn y tế căn cứ vào các tiêu chí
sau đây:
a) Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
b) Cơ cấu tổ chức, quy mô hoạt động được cấp có
thẩm quyền phê duyệt tại Điều lệ tổ chức, hoạt động; Quy hoạch phát triển (nếu
có) và tính chất đặc thù của cơ quan, đơn vị sự nghiệp y tế.
b) Phạm vi và địa bàn hoạt động, quy mô dân số.
c) Số lượng, tần suất sử dụng của từng chủng loại
xe ô tô tại thời điểm lập định mức và dự kiến nhu cầu sử dụng của từng chủng loại
xe ô tô trong 03 năm tiếp theo. Trường hợp cơ quan, đơn vị sự nghiệp y tế mới
thành lập thì chỉ cần dự kiến nhu cầu sử dụng của từng chủng loại xe ô tô trong
03 năm tiếp theo.
Điều 5. Giá mua xe ô tô
chuyên dùng
1. Giá mua xe ô tô chuyên dùng quy định tại Khoản
1 Điều này là giá mua đã bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp
luật; chưa bao gồm lệ phí trước bạ, lệ phí cấp biển số xe, phí bảo hiểm, phí
đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ liên quan đến việc sử dụng xe.
2. Trường hợp xe ô tô được miễn các loại thuế
thì phải tính đủ số thuế được miễn để xác định tiêu chuẩn, định mức sử dụng.
Trường hợp điều chuyển, tiếp nhận xe ô tô đã qua sử dụng thì giá xe ô tô làm
căn cứ xác định tiêu chuẩn, định mức là giá trị còn lại trên sổ sách kế toán hoặc
giá trị đánh giá lại theo quy định của pháp luật (đối với xe ô tô chưa được
theo dõi giá trị trên sổ kế toán hoặc trường hợp phải đánh giá lại khi xử lý
theo quy định của pháp luật).
3. Nguồn kinh phí đầu tư, mua sắm xe ô tô chuyên
dùng trong lĩnh vực y tế, gồm: ngân sách nhà nước; các loại kinh phí có nguồn gốc
từ ngân sách nhà nước (quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, nguồn thu phí dịch vụ...);
vốn vay, nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA (trừ trường hợp có Hiệp định
thỏa thuận riêng); nguồn hỗ trợ, tài trợ, biếu tặng của các tổ chức, cá nhân
trong nước và quốc tế và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 6. Thẩm quyền phê duyệt,
điều chỉnh tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế
1. Thẩm quyền phê duyệt, điều chỉnh tiêu chuẩn,
định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng đối với các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền
quản lý của các Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện theo
quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày
11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô
tô (sau đây gọi tắt là Nghị định số 04/2019/NĐ-CP).
2. Thẩm quyền phê duyệt, điều chỉnh tiêu chuẩn,
định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng đối với các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền
quản lý của Bộ Y tế:
a) Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt, điều chỉnh tiêu
chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế đối với các cơ
quan, đơn vị sự nghiệp y tế trực thuộc Bộ Y tế không thuộc trường hợp quy định
tại Điểm b Khoản này; phê duyệt điều chỉnh tiêu chuẩn, định mức khi các cơ
quan, đơn vị có nhu cầu sử dụng xe ô tô chuyên dùng vượt tiêu chuẩn, định mức
đã được phê duyệt.
b) Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo
đảm chi thường xuyên và chi đầu tư phê duyệt, điều chỉnh tiêu chuẩn, định mức sử
dụng xe ô tô chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế của đơn vị mình, sau khi có ý kiến
thống nhất bằng văn bản của Bộ Y tế, trừ trường hợp quy định tại Khoản
3 Điều 7 Thông tư này.
Điều 7. Lập, thẩm định, phê
duyệt và điều chỉnh tiêu chuẩn định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh
vực y tế
1. Hồ sơ trình, phê duyệt và điều chỉnh tiêu chuẩn,
định mức sử dụng
a) Văn bản đề nghị phê duyệt tiêu chuẩn, định mức
sử dụng xe ô tô chuyên dùng của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp y tế theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Danh mục xe ô tô chuyên dùng hiện đang quản
lý, sử dụng theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông
tư này (không áp dụng đối với đơn vị mới thành lập);
c) Bản sao có đóng dấu của đơn vị đối với Điều lệ
tổ chức và hoạt động và Quy hoạch phát triển của đơn vị (nếu có);
d) Bản thuyết minh về nhu cầu sử dụng của từng chủng
loại xe ô tô chuyên dùng trong 03 năm tiếp theo;
Các tài liệu quy định tại điểm b và d Khoản này
phải được Thủ trưởng đơn vị ký tên, đóng dấu.
2. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có trách nhiệm
chỉ đạo xây dựng hồ sơ, báo cáo, tài liệu xác định tiêu chuẩn, định mức sử dụng
xe ô tô chuyên dùng phù hợp với quy định.
3. Trường hợp cơ quan, đơn vị có yêu cầu sử dụng
xe ô tô chuyên dùng đặc thù vượt tiêu chuẩn, định mức sử dụng đã được phê duyệt,
người đứng đầu cơ quan, đơn vị sự nghiệp y tế báo cáo người có thẩm quyền quy định
tại Điều 6 Thông tư này xem xét, quyết định.
4. Điều chỉnh định mức:
Trường hợp cơ quan, đơn vị mới thành lập, bổ
sung, điều chỉnh phạm vi hoạt động chuyên môn, thay đổi quy mô hoặc trong trường
hợp khẩn cấp, đặc biệt thì được điều chỉnh tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô
chuyên dùng.
5. Thời gian phê duyệt định mức:
Trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, người có thẩm quyền quy định tại Điều 6 Thông tư này có trách nhiệm thẩm định và phê duyệt tiêu
chuẩn, định mức sử dụng. Trường hợp không phê duyệt phải có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày
ký ban hành
Điều 9. Điều khoản chuyển tiếp
1. Các quyết định tiêu chuẩn, định mức sử dụng
xe ô tô chuyên dùng đã được phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi
hành được tiếp tục áp dụng nếu phù hợp với quy định của Thông tư này mà không
phải thực hiện lại thủ tục lập, phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô
chuyên dùng.
2. Trường hợp xe ô tô chuyên dùng đã được trang
bị trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành vượt tiêu chuẩn, định mức sử dụng
quy định tại Thông tư này, cơ quan, đơn vị được giao quản lý, sử dụng xe ô tô
chuyên dùng có trách nhiệm báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư này để xem xét, xử lý tài sản theo quy
định tại Mục 3 Chương III Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công.
Điều 10. Trách nhiệm thi
hành
1. Bộ trưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng Y tế ngành và Thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Cơ quan, đơn vị sự nghiệp y tế có trách nhiệm:
a) Xây dựng tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô
chuyên dùng của cơ quan, đơn vị và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định
tại Thông tư này;
b) Hàng năm, cơ quan, đơn vị có trách nhiệm rà
soát các tiêu chuẩn, định mức và tình hình sử dụng xe ô tô để điều chỉnh, bổ
sung (nếu có) trên nguyên tắc một đơn vị có thể có một hoặc nhiều chủng loại xe
chuyên dùng tùy thuộc vào chức năng, nhiệm vụ, quy mô và tính chất đặc thù của
cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ.
c) Chịu trách nhiệm về các thông tin trong hồ sơ
đề nghị phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Y tế để
nghiên cứu giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Công báo, cổng
TTĐT CP);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Y tế;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
- Các Vụ/Cục thuộc Bộ Y tế;
- Cổng TTĐT Bộ Y tế;
- Lưu: VT, PC, KHTC (03).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trường Sơn
|
Mẫu số 01
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 7/2020/TT-BYT ngày 14/5/2020 của Bộ Y tế)
CƠ QUẢN CHỦ
QUẢN
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
..., ngày
…tháng… năm 20...
|
TỜ TRÌNH
V/v Đề nghị phê duyệt định mức sử dụng xe ô tô
chuyên dùng
Kính gửi:
...............................................
1. Cơ sở pháp lý
- Căn cứ Luật Quản
lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
- Căn cứ Thông tư số .../2020/TT-BYT ngày… tháng
…năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định
mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế.
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị
2. Nội dung đề xuất
- Sự cần thiết (thuyết minh về nhu cầu của từng
chủng loại xe ô tô chuyên dùng)
- Đề xuất nhu cầu về xe ô tô chuyên dùng (chủng
loại, số lượng, mức giá, thiết bị chuyên dùng gắn trên xe đối với trường hợp
quy định tại Khoản 3 Điều 2 Thông tư này, ...)
3. Hồ sơ đính kèm
- Bản sao có đóng dấu của đơn vị đối với Điều lệ
tổ chức và hoạt động, Quy hoạch phát triển của đơn vị (nếu có).
- Báo cáo kê khai xe ô tô chuyên dùng hiện đang
quản lý, sử dụng theo Mẫu số 02 đính kèm Thông tư.
- Các tài liệu khác (nếu có).
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 7/2020/TT-BYT ngày 14/5/2020 của Bộ Y tế)
CƠ QUAN CHỦ
QUẢN
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT
--------
|
|
BÁO CÁO KÊ KHAI HIỆN TRẠNG XE Ô TÔ CỦA CƠ QUAN, ĐƠN
VỊ
Tên/loại xe
|
Nhãn hiệu
|
Nước sản xuất
|
Biển kiểm soát
|
Số chỗ ngồi/ trọng tải
|
Năm sản xuất
|
Năm sử dụng
|
Giá trị theo sổ kế toán (Nghìn đồng)
|
Hiện trạng sử dụng (chiếc)
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn lại
|
QLNN
|
HĐ sự nghiệp
|
HĐ khác
|
Nguồn NS
|
Nguồn khác
|
Không KD
|
Kinh doanh
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
I- Xe ô tô cứu
thương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Xe ô tô cứu
thương thông thường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Xe ô tô cứu
thương có kết cấu đặc biệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Xe ô tô
chuyên dùng có kết cấu đặc biệt sử dụng trong lĩnh vực y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Xe chụp
X-Quang lưu động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Xe khám chữa
mắt lưu động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe xét nghiệm
lưu động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Xe phẫu thuật
lưu động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5- Xe lấy máu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6- Xe vận chuyển
vắc xin, sin phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7- Xe ô tô khác được
thiết kế dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh phòng, chống dịch,
kiểm nghiệm.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Xe ô tô
chuyên dùng có gắn hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Xe chuyên dùng
phục vụ công tác chăm sóc, bảo vệ sức khỏe cán bộ trung và cấp cao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Xe chuyên
dùng có thiết bị để chuyển giao kỹ thuật và chỉ đạo tuyến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe vận chuyển
máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế, bao gồm: mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh
truyền nhiễm, mẫu thực phẩm, mẫu thuốc (bao gồm cả vắc xin, sinh phẩm), mẫu
thuộc lĩnh vực môi trường y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Xe vận chuyển
người bệnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5- Xe giám định
pháp y, xe vận chuyển tử thi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6-Xe chở máy
phun và hóa chất lưu động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7- Xe phục vụ
phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8- Xe phục vụ lấy,
vận chuyển mô, tạng để phục vụ công tác cấy ghép mô, tạng cho người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9- Xe vận chuyển
bữa ăn cho bệnh nhân tâm thần
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10- Xe vận chuyển
dụng cụ, vật tư, trang thiết bị y tế chuyên dùng trong
lĩnh vực truyền nhiễm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11- Xe ô tô gắn
mô hình giảng dậy, mô hình mô phỏng, các thiết bị và phương tiện giảng dạy,
giáo cụ trực quan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12- Xe ô tô khác
có gắn thiết bị chuyên dùng dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh,
phòng, chống dịch, kiểm nghiệm.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|