BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 63/2018/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 7 năm 2018
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 70/2018/NĐ-CP NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM 2018 CỦA CHÍNH
PHỦ QUY ĐỊNH VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN ĐƯỢC HÌNH THÀNH THÔNG QUA VIỆC TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Quản
lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Ngân
sách nhà nước ngày 25 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 70/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản
được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ sử dụng vốn nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP
ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý công sản,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 70/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản
được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ sử dụng vốn nhà nước;
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn một số điều của Nghị định số
70/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Chánh phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc
triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước (sau
đây gọi là Nghị định số 70/2018/NĐ-CP), bao
gồm:
1. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ bán, thanh
lý tài sản trang bị để triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng
vốn nhà nước.
2. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ xử lý tài sản
là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước.
3. Việc xuất hóa đơn khi bán tài sản trang bị để thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, giao quyền sở hữu tài sản là kết quả của
nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước.
4. Hướng dẫn Mẫu Biên bản kiểm kê tài sản khi kết
thúc nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước; Phương án nghiên cứu,
phát triển công nghệ, sản phẩm công nghệ, ứng dụng, thực hiện thương mại hóa kết
quả nghiên cứu để đề nghị nhận giao quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản là kết
quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về
khoa học và công nghệ.
2. Cơ quan được giao quản lý nhiệm vụ khoa học và
công nghệ.
3. Đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với tài sản là
kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định tại Luật Khoa học và Công nghệ (sau đây gọi là đại
diện chủ sở hữu nhà nước).
4. Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ.
5. Tổ chức, cá nhân thụ hưởng kết quả của nhiệm vụ
khoa học và công nghệ.
6. Cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài
sản công.
7. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến quá trình
quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Quản lý, sử dụng số tiền
tìm được từ việc bán tài sản trang bị để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ ngân sách cấp
Việc nộp và quản lý, sử dụng số tiền thu được từ
bán tài sản trang bị để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng toàn bộ
ngân sách nhà nước (sau đây gọi là nhiệm vụ ngân sách cấp) quy định tại Điều 12 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP thực hiện như sau:
1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tổ
chức, cá nhân mua tài sản thanh toán tiền mua tài sản, cơ quan được giao quản
lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ nộp toàn bộ số tiền thu được từ bán tài sản
vào tài khoản tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước do cơ quan được giao thực hiện nhiệm
vụ quản lý tài sản công làm chủ tài khoản như sau:
a) Cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài
sản công thuộc Bộ Tài chính quy định tại Khoản 1 Điều 19 Luật Quản
lý, sử dụng tài sản công đối với tài sản là nhà, đất để thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ thuộc trung ương quản lý do Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng
Bộ Tài chính quyết định xử lý;
b) Cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài
sản công thuộc Bộ, cơ quan trung ương theo quy định tại Khoản 2
Điều 19 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công đối với tài sản không phải là
nhà, đất trang bị thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Bộ, cơ quan trung
ương quản lý;
c) Sở Tài chính đối với tài sản trang bị thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc địa phương quản lý.
2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày tiền bán tài
sản được nộp vào tài khoản tạm giữ, cơ quan được giao quản lý nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có trách nhiệm tổng hợp, thẩm định các khoản chi phí liên quan đến
bán tài sản trang bị theo quy định tại Điều 32, Điều 33 Nghị định
số 70/2018/NĐ-CP và có văn bản đề nghị chủ tài khoản tạm giữ quy định tại
Khoản 1 Điều này thanh toán chi phí. Văn bản đề nghị thanh toán chi phí nêu rõ
các nội dung sau:
a) Thông tin về tài sản bán;
b) Số tiền thu được từ bán tài sản;
c) Chi phí liên quan đến bán tài sản đề nghị được
thanh toán, kèm theo bảng kê chi tiết các khoản chi, chứng từ, hóa đơn;
d) Thông tin về tài khoản tiếp nhận tiền thanh
toán.
3. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị thanh toán theo quy định tại Khoản 2 Điều này, chủ tài khoản tạm giữ
có trách nhiệm cấp tiền để thực hiện chi trả các khoản chi phí có liên quan đến
bán tài sản theo quy định.
4. Định kỳ hàng quý, chủ tài khoản tạm giữ thực hiện
nộp số tiền còn lại từ bán tài sản trang bị để thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ ngân sách cấp đã hoàn thành việc thanh toán chi phí vào ngân sách
trung ương (đối với tài sản trang bị để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
thuộc trung ương quản lý), ngân sách địa phương (đối với tài sản trang bị để thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc địa phương quản lý) theo quy định của
pháp luật về ngân sách nhà nước.
5. Trường hợp quá thời hạn thanh toán tiền mua tài
sản trang bị để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ngân sách cấp quy định
tại Hợp đồng mua bán tài sản mà tổ chức, cá nhân mua tài sản chưa hoàn thành việc
thanh toán thì tổ chức, cá nhân mua tài sản phải nộp tiền chậm nộp. Việc nộp tiền
chậm nộp thực hiện theo quy định tại Khoản 7 Điều 24 Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
(sau đây gọi là Nghị định số 151/2017/NĐ-CP).
Điều 4. Quản lý, sử dụng số tiền
thu được từ việc thanh lý tài sản trang bị để thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ ngân sách cấp
Việc quản lý, sử dụng số tiền thu được từ việc
thanh lý tài sản trang bị để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ngân sách
cấp theo hình thức bán thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông
tư này.
Điều 5. Quản lý, sử dụng số tiền
thu được từ việc bán phần sở hữu của nhà nước đối với tài sản trang bị để thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ngân sách hỗ trợ
Việc nộp và quản lý, sử dụng số tiền thu được từ
bán phần sở hữu của Nhà nước đối với tài sản trang bị để thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ sử dụng một phần ngân sách nhà nước (sau đây gọi là nhiệm
vụ ngân sách hỗ trợ) quy định tại Điều 21 Nghị định số
70/2018/NĐ-CP thực hiện như sau:
1. Trường hợp tổ chức, cá nhân mua phần sở hữu nhà
nước thanh toán theo hình thức trả tiền một lần thì việc nộp tiền và quản lý, sử
dụng số tiền thu được từ bán phần sở hữu của nhà nước đối với tài sản trang bị
để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ngân sách hỗ trợ được thực hiện
theo quy định tại Điều 3 Thông tư này.
2. Trường hợp tổ chức, cá nhân mua phần sở hữu của
Nhà nước thanh toán theo hình thức trả tiền nhiều lần
a) Việc thanh toán tiền mua phần sở hữu của Nhà nước
theo hình thức trả tiền nhiều lần phải được cơ quan, người có thẩm quyền quyết
định theo quy định tại Khoản 5 Điều 21 Nghị định số
70/2018/NĐ-CP và được ghi tại Hợp đồng bán tài sản, cụ thể:
- Số lần thanh toán;
- Thời hạn thanh toán của từng lần;
- Số tiền thanh toán từng lần.
Thời hạn thanh toán lần đầu tối đa không quá 30
ngày, kể từ ngày ký Hợp đồng bán tài sản. Thời hạn thanh toán lần cuối cùng đảm
bảo không quá thời gian sử dụng còn lại của tài sản theo quy định tại Khoản 5 Điều 21 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP.
Trường hợp quá thời hạn thanh toán tiền của từng lần
quy định tại Hợp đồng bán tài sản mà tổ chức, cá nhân mua tài sản không nộp đủ
số tiền của lần thanh toán thì phải nộp tiền chậm nộp. Việc nộp tiền chậm nộp
thực hiện theo quy định tại Khoản 7 Điều 24 Nghị định số
151/2017/NĐ-CP.
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được tiền thanh toán lần đầu của tổ chức, cá nhân mua phần sở hữu của Nhà nước;
cơ quan được giao quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện nộp vào tài
khoản tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước do cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản
lý tài sản công làm chủ tài khoản theo quy định tại khoản 1 Điều
3 Thông tư này.
c) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày tiền bán phần
sở hữu của Nhà nước đối với tài sản lần đầu tiên được nộp vào tài khoản tạm giữ;
cơ quan được giao quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm tổng hợp,
thẩm định các khoản chi phí liên quan đến bán tài sản trang bị theo quy định tại
Điều 32, Điều 33 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP và có văn bản đề
nghị chủ tài khoản tạm giữ thanh toán chi phí theo quy định tại Khoản
2 Điều 3 Thông tư này.
d) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị thanh toán theo quy định tại Điểm c Khoản này, chủ tài khoản tạm giữ
có trách nhiệm cấp tiền để thực hiện chi trả các khoản chi phí có liên quan đến
bán phần sở hữu tài sản của Nhà nước theo quy định.
Trường hợp số tiền bán phần sở hữu của Nhà nước đã
nộp tài khoản tạm giữ lần đầu chưa đủ để thanh toán chi phí có liên quan đến
bán phần sở hữu tài sản thì phần chi phí còn lại được tiếp tục thanh toán sau
khi tổ chức, cá nhân thanh toán tiền mua phần sở hữu tài sản của Nhà nước của
các lần tiếp theo theo đề nghị của cơ quan được giao quản lý nhiệm vụ khoa học
và công nghệ.
đ) Việc nộp tiền vào tài khoản tạm giữ của các lần
tiếp theo được thực hiện theo quy định tại Điểm a, b Khoản này.
3. Định kỳ hàng quý, chủ tài khoản tạm giữ thực hiện
nộp số tiền còn lại từ bán phần sở hữu của Nhà nước đối với tài sản trang bị để
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ngân sách hỗ trợ đã hoàn thành việc
thanh toán chi phí vào ngân sách trung ương (đối với tài sản trang bị để thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc trung ương quản lý), ngân sách địa
phương (đối với tài sản trang bị để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
thuộc địa phương quản lý) theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
Điều 6. Quản lý, sử dụng số tiền
thu được từ giao quyền sở hữu đối với tài sản là kết quả của nhiệm vụ khoa học
và công nghệ
Việc nộp và quản lý, sử dụng số tiền thu được từ
giao quyền sở hữu đối với tài sản là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ
quy định tại Điều 28 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP thực hiện
như sau:
1. Giá trị của tài sản là kết quả của nhiệm vụ khoa
học và công nghệ khi giao quyền sở hữu cho tổ chức, cá nhân được xác định theo
quy định tại Điều 27 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP và phương
thức thanh toán giá trị của tài sản (hình thức thanh toán, số tiền thanh toán,
thời gian thanh toán) được ghi cụ thể tại Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu tài
sản là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Nội dung chính của Hợp đồng
gồm:
a) Bên giao quyền sở hữu;
b) Bên nhận quyền sở hữu;
c) Giá trị của tài sản kết quả;
d) Phương thức thanh toán. Trường hợp thanh toán
theo hình thức trả tiền nhiều lần thì phải ghi cụ thể số lần thanh toán; số tiền
và thời hạn thanh toán của từng lần;
đ) Các nội dung khác có liên quan.
2. Trường hợp tổ chức, cá nhân
được giao quyền sở hữu thanh toán giá trị tài sản theo hình thức trả tiền một lần
a) Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày có Quyết định
giao quyền sở hữu tài sản là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ, tổ chức,
cá nhân được giao quyền sở hữu có trách nhiệm thanh toán giá trị phải hoàn trả
cho cơ quan được giao quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định tại Khoản 4 Điều 28 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP. Việc nộp tiền chậm
nộp thực hiện theo quy định tại Khoản 7 Điều 24 Nghị định số
151/2017/NĐ-CP.
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tổ
chức, cá nhân được giao quyền sở hữu đối với tài sản là kết quả của nhiệm vụ
khoa học và công nghệ thanh toán giá trị phải hoàn trả, cơ quan được giao quản
lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ nộp toàn bộ số tiền này vào tài khoản tạm giữ
theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư này.
c) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày số tiền thu
được từ giao quyền sở hữu đối với tài sản được nộp vào tài khoản tạm giữ; cơ
quan được giao quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm tổng hợp,
thẩm định các khoản chi phí liên quan đến giao quyền sở hữu đối với tài sản là
kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định tại Điều
32, Điều 33 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP và có văn bản đề nghị chủ tài khoản
tạm giữ thanh toán chi phí theo quy định tại Khoản 2 Điều 3
Thông tư này.
d) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị thanh toán theo quy định tại Điểm c Khoản này, chủ tài khoản tạm giữ
có trách nhiệm cấp tiền để thực hiện chi trả các khoản chi phí có liên quan đến
giao quyền sở hữu đối với tài sản là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ
theo quy định.
3. Trường hợp tổ chức, cá nhân được giao quyền sở hữu
đối với tài sản thanh toán giá trị tài sản theo hình thức trả tiền nhiều lần
a) Việc thanh toán giá trị tài sản theo hình thức
trả tiền nhiều lần phải được cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại Điều 23 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP xem xét, quyết định. Thời
gian thanh toán quy định như sau:
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày ký Hợp đồng
chuyển giao quyền sở hữu tài sản là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ,
tổ chức, cá nhân được giao quyền sở hữu có trách nhiệm thanh toán lần đầu cho
cơ quan được giao quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Thời hạn thanh toán các lần tiếp theo thực hiện
theo quy định tại Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu tài sản là kết quả của nhiệm
vụ khoa học và công nghệ. Thời hạn thanh toán lần cuối cùng đảm bảo không quá
05 năm kể từ ngày có Quyết định giao quyền sở hữu đối với tài sản theo quy định
tại Điều 28 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP.
Trường hợp quá thời hạn thanh toán tiền của từng lần
quy định tại Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu tài sản kết quả mà tổ chức, cá
nhân nhận quyền sở hữu không nộp đủ số tiền của lần thanh toán thì phải nộp
thêm khoản tiền chậm nộp. Việc nộp tiền chậm nộp thực hiện theo quy định tại Khoản 7 Điều 24 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP.
b) Việc quản lý, sử dụng số tiền thu được từ giao
quyền sở hữu đối với tài sản là kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ của từng
lần thanh toán và sau khi đã thanh toán hết được thực hiện theo quy định tại Điểm b, c, d và đ Khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
4. Định kỳ hàng quý, chủ tài khoản tạm giữ thực hiện
nộp số tiền còn lại từ giao quyền sở hữu đối với tài sản là kết quả của nhiệm vụ
khoa học và công nghệ đã hoàn thành việc thanh toán chi phí vào ngân sách trung
ương (đối với tài sản là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc trung
ương quản lý), ngân sách địa phương (đối với tài sản là kết quả của nhiệm vụ
khoa học và công nghệ thuộc địa phương quản lý) theo quy định của pháp luật về
ngân sách nhà nước.
Điều 7. Việc xuất hóa đơn khi
bán tài sản trang bị để thực hiện khoa học và công nghệ, giao quyền sở hữu đối
với tài sản là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Việc xuất Hóa đơn bán tài sản công trong các trường
hợp sau:
a) Bán tài sản trang bị để thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ ngân sách cấp theo quy định tại Điểm a Khoản 1
Điều 12 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP;
b) Bán phần sở hữu của Nhà nước đối với tài sản
trang bị để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ngân sách hỗ trợ cho tổ chức,
cá nhân chủ trì theo quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định số
70/2018/NĐ-CP;
c) Thanh toán giá trị của tài sản là kết quả của
nhiệm vụ khoa học và công nghệ ngân sách cấp khi giao quyền sở hữu cho tổ chức,
cá nhân chủ trì hoặc tổ chức, cá nhân khác theo quy định tại Điểm
c, Điểm d Khoản 1 Điều 22 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP;
d) Thanh toán phần giá trị của tài sản là kết quả của
nhiệm vụ khoa học và công nghệ ngân sách hỗ trợ khi giao phần quyền sở hữu thuộc
về Nhà nước cho tổ chức, cá nhân chủ trì hoặc tổ chức, cá nhân khác theo quy định
tại Điểm b, Điểm c Khoản 2 Điều 22 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP.
2. Việc xuất Hóa đơn giá trị gia tăng trong các trường
hợp sau:
a) Bán tài sản trang bị để thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ ngân sách hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân khác theo quy định tại Khoản 4 Điều 21 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP;
b) Thanh toán giá trị của tài sản là kết quả của
nhiệm vụ khoa học và công nghệ ngân sách hỗ trợ khi giao quyền sở hữu toàn bộ
tài sản cho tổ chức, cá nhân khác theo quy định tại Điểm c Khoản
2 Điều 22 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP.
Điều 8. Biểu mẫu Biên bản kiểm
kê tài sản khi kết thúc nhiệm vụ khoa học và công nghệ và Báo cáo Phương án
nghiên cứu, phát triển công nghệ, sản phẩm công nghệ, ứng dụng, thực hiện
thương mại hóa để đề nghị nhận giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nhiệm vụ
khoa học và công nghệ
1. Biên bản kiểm kê tài sản trang bị khi kết thúc
nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều
10 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP thực hiện theo Mẫu số 01/BBKK ban hành kèm
theo Thông tư này.
2. Phương án nghiên cứu, phát triển công nghệ, sản
phẩm công nghệ, ứng dụng, thực hiện thương mại hóa kết quả nghiên cứu để đề nghị
nhận giao quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản là kết quả của nhiệm vụ khoa học
và công nghệ sử dụng vốn nhà nước quy định tại Điểm b Khoản 1
Điều 24 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP thực hiện theo Mẫu số 02/PA ban hành kèm
theo Thông tư này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15
tháng 9 năm 2018.
2. Thông tư liên tịch số 16/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 01 tháng 9 năm 2015
của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, xử lý tài
sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu
lực thi hành.
3. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc,
đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để phối
hợp giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- VP Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chính phủ; Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch Nước; Văn phòng Tổng Bí thư;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; Cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Tài chính các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử: Chính phủ, Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, QLCS.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
Mẫu
01/BBKK
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BIÊN BẢN KIỂM KÊ TÀI SẢN CỦA NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
1. Tên nhiệm vụ: …………………………………………………………………………………
2. Tên tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
……………………………………………………………….
3. Cơ quan chủ quản: ……………………………………………………………………………
4. Cơ quan quản lý nhiệm vụ
……………………………………………………………………
5. Hôm nay, ngày ………… tháng ………….. năm ………………..,
thành phần gồm:
- Ông (bà): …………………………………………Chức vụ:
…………………………………..
- Ông (bà): …………………………………………Chức vụ: ……………………………………
- Ông (bà): …………………………………………Chức vụ: ……………………………………
Cùng thực hiện kiểm kê tài sản của nhiệm vụ
…………………………………………………
Kết quả kiểm kê như sau:
STT
|
Danh mục tài sản
|
Đơn vị tính
|
Số lượng/ Khối
lượng tài sản
|
Ghi chú
|
Theo sổ kế toán
|
Thực tế kiểm kê
|
Chênh lệch
|
I
|
Tài sản được trang bị để thực hiện nhiệm vụ
KHCN
|
|
|
|
|
|
1
|
Tài sản 1
|
|
|
|
|
|
2
|
Tài sản 2
|
|
|
|
|
|
|
…………………….
|
|
|
|
|
|
II
|
Tài sản là kết quả của quá trình thực hiện nhiệm
vụ KHCN
|
|
|
|
|
|
1
|
Tài sản 1
|
|
|
|
|
|
2
|
Tài sản 2
|
|
|
|
|
|
|
…………………….
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của người tham gia kiểm kê:
Tên cơ quan
Người ký
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Tên cơ quan
Người ký
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Tên cơ quan
Người ký
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: trường hợp chênh lệch (thừa, thiếu tài
sản) phải xác định rõ nguyên nhân, trách nhiệm và đề xuất biện pháp xử lý theo
chế độ quản lý, sử dụng tài sản công.
Mẫu
02/PA
TÊN TỔ CHỨC
NỘP PHƯƠNG ÁN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……………, ngày …
tháng … năm ……….
|
PHƯƠNG ÁN NHẬN GIAO QUYỀN ĐỂ NGHIÊN CỨU, PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ, ỨNG DỤNG HOẶC THƯƠNG MẠI HÓA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC
Kính gửi:
……………………………………………1
I. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ GIAO QUYỀN
1. Tên tổ chức, cá nhân …………………………………………………
2. Thuộc loại hình:
Tổ chức, cá nhân chủ trì □
Tổ chức, cá nhân khác □
3. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
4. Số điện thoại: ………………………………………………Fax:
……………………………
5. Email: ……………………………………………………………………………………………
II. KẾT QUẢ CỦA NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ2
1. Tên nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
………………………………………………………
2. Tên, địa chỉ của tổ chức chủ trì:
………………………………………………………………
3. Tên, địa chỉ của tác giả:
…………………………………………………………………………
4. Mô tả tài sản là kết quả của nhiệm vụ khoa học
và công nghệ: ……………………………
5. Nội dung quyền đề nghị giao:
…………………………………………………………………
III. TIỀM NĂNG ỨNG DỤNG, THƯƠNG MẠI HÓA CỦA KẾT
QUẢ
1. Mô tả tiềm năng ứng dụng, thương mại hóa của kết
quả nghiên cứu đề nghị giao: ………………………………………………………………………………3
2. Kết quả định giá đối với kết quả nghiên cứu:
………………………………………………4
3. Giải trình tiềm năng ứng dụng, thương mại hóa kết
quả nghiên cứu: …………….……..
IV. NĂNG LỰC ỨNG DỤNG, THƯƠNG MẠI HÓA KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU CỦA TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ GIAO QUYỀN
Năng lực ứng dụng, thương mại hóa kết quả nghiên cứu
của tổ chức đề nghị giao quyền được thể hiện như sau5:
1. Phương án ứng dụng, thương mại hóa kết quả
nghiên cứu6:
a) Chuyển giao công nghệ;
|
□
|
b) Đầu tư nghiên cứu khoa học, phát triển và hoàn
thiện công nghệ, ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
|
□
|
c) Thành lập, góp vốn để thành lập doanh nghiệp,
tổ chức khoa học và công nghệ;
|
|
d) Ứng dụng trong sản xuất, kinh doanh;
|
□
|
đ) Cung cấp dịch vụ công phục vụ lợi ích cộng đồng,
an sinh xã hội;
|
□
|
e) Phương án khác: ………………………………………………………………………
|
□
|
2. Phương án về bộ máy, nhân lực, cơ sở vật chất
- kỹ thuật phục vụ ứng dụng, thương mại hóa kết quả nghiên cứu:
|
|
a) Đã hình thành tổ chức xúc tiến và hỗ trợ chuyển
giao công nghệ, trung tâm hỗ trợ định giá tài sản trí tuệ, trung tâm hỗ trợ đổi
mới sáng tạo;
|
□
|
b) Có dự án thành lập tổ chức xúc tiến và hỗ trợ
chuyển giao công nghệ, trung tâm hỗ trợ định giá tài sản trí tuệ, trung tâm hỗ
trợ đổi mới sáng tạo;
|
□
|
c) Hợp tác, liên kết với tổ chức khác đã thành lập
các tổ chức nói trên;
|
□
|
d) Ký kết thỏa thuận với trung tâm, sàn giao dịch
công nghệ về việc thương mại hóa kết quả nghiên cứu;
|
□
|
đ) Đang sử dụng nhân lực có kinh nghiệm và trình
độ chuyên môn trong ứng dụng, thương mại hóa kết quả nghiên cứu:
|
□
|
Số nhân lực:..........................................................................................................
|
|
Kinh nghiệm và trình độ chuyên
môn:………………………………………………..
|
|
e) Dự kiến bổ sung nhân lực có kinh nghiệm và
trình độ chuyên môn trong ứng dụng, thương mại hóa kết quả nghiên cứu:
|
□
|
Số nhân lực: …………………………………………………………………………….
|
|
Kinh nghiệm và trình độ chuyên môn:
……………………………………………….
|
|
g) Có cơ sở vật chất - kỹ thuật để ứng dụng,
thương mại hóa kết quả nghiên cứu;
|
□
|
h) Dự kiến bổ sung cơ sở vật chất - kỹ thuật để ứng
dụng, thương mại hóa kết quả nghiên cứu;
|
□
|
i) Phương án khác cho bộ máy, nhân lực:
……………………………………….....
|
□
|
k) Phương án khác cho cơ sở vật chất - kỹ thuật:
…………………………………
|
□
|
V. ĐỀ XUẤT HOÀN TRẢ GIÁ TRỊ KẾT QUẢ, PHÂN CHIA LỢI
NHUẬN TẠO RA TỪ VIỆC THƯƠNG MẠI HÓA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Hoàn trả Giá trị kết quả khi nhận chuyển giao
quyền sở hữu:
a) Giá trị hoàn trả:
b) Số lần, thời gian hoàn trả:
2. Lợi nhuận sau thuế tạo ra từ thương mại hóa kết
quả nghiên cứu được đề xuất phân chia (áp dụng với giao quyền sử dụng kết quả)
theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ và pháp luật khác có liên
quan.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
______________________
1 Ghi tên cơ quan được giao quản lý nhiệm
vụ khoa học và công nghệ.
2 Trong nội dung văn bản này viết tắt là
kết quả nghiên cứu.
3 Đánh giá khả năng được ứng dụng,
thương mại hóa của phần quyền kết quả nghiên cứu đề nghị giao. Ví dụ, công nghệ
tạo ra từ kết quả nghiên cứu đang có nhu cầu ở thị trường trong nước hoặc trong
khu vực.
4 Nêu rõ giá trị kết quả nghiên cứu sau
khi được định giá, phương pháp định giá, các thông tin sử dụng khi định giá.
Kèm theo báo cáo kết quả định giá chi tiết.
5 Được đánh dấu nhiều lựa chọn cùng một
lúc. Đối với mỗi phương án đánh dấu, cung cấp tài liệu mô tả tính khả thi của
phương án đó.
6 Tài liệu kèm theo cần thể hiện đối tác
hoặc lĩnh vực, địa bàn đầu tư, sản xuất, kinh doanh. Trong đó phương án ứng dụng,
thương mại hóa kết quả nghiên cứu nhằm sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam được
ưu tiên trong đánh giá hồ sơ đề nghị giao quyền.