BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 48/2021/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 2021
|
Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày 23 tháng 11 năm 2017;
Căn
cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn
cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng
5 năm 2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ
trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước
ngoài;
Căn
cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7
năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo
đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý nợ và Tài
chính đối ngoại;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư hướng dẫn biểu mẫu báo cáo giải ngân
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vay ưu đãi của nhà tài trợ nước
ngoài.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Thông
tư này quy định về biểu mẫu báo cáo giải ngân vốn vay ODA
và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài và viện trợ kèm khoản vay (sau
đây gọi là vốn nước ngoài) trên cơ sở kế hoạch vốn nước ngoài được phân bổ hàng
năm.
2.
Đối tượng áp dụng:
Chủ dự
án/Ban Quản lý dự án, cơ quan chủ quản.
3. Thông
tư này không áp dụng đối với:
a) Doanh
nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập nhận vay lại thực hiện quy định về chế độ báo
cáo giải ngân theo quy định tại Nghị định của Chính phủ về cho vay lại.
b) Khoản
viện trợ độc lập thực hiện quy định về chế độ báo cáo giải ngân theo quy định
tại Thông tư của Bộ Tài chính về viện trợ không hoàn lại.
Điều 2. Nguyên tắc
thực hiện chế độ báo cáo
1.
Các cơ quan, đơn vị báo cáo tình hình thực hiện giải ngân vốn nước ngoài trên
cơ sở kế hoạch vốn nước ngoài được phân bổ theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật Quản lý nợ công và các
văn bản hướng dẫn.
2.
Các cơ quan, đơn vị báo cáo tình hình thực hiện giải ngân vốn nước
ngoài phải đảm bảo đầy đủ nội dung, chính xác, trung thực, đúng thời hạn
quy định tại Thông tư này. Nội dung báo cáo cần thuyết minh rõ các tồn tại, khó
khăn, vướng mắc, các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện giao kế hoạch, giải
ngân vốn nước ngoài; đề xuất các biện pháp tháo gỡ có liên quan
đến công tác quản lý, giải ngân vốn nước ngoài; đảm bảo
cung cấp đầy đủ thông tin phục vụ cho công tác quản lý của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Danh mục dự án, số vốn bố
trí bao
gồm vốn cho công tác quy hoạch, chuẩn bị đầu tư, cho từng từng ngành,
lĩnh vực, chương trình, dự án, của từng Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương (sau đây gọi tắt là Bộ, cơ quan trung
ương) và địa phương đảm bảo đúng theo các quyết định giao kế hoạch vốn của cấp
có thẩm quyền (bao gồm kế hoạch vốn trung hạn, kế hoạch vốn hằng năm, kế
hoạch vốn
bổ
sung, kế hoạch vốn
kéo
dài/chuyển
nguồn,
kế hoạch
vốn
điều chỉnh).
4. Ứng dụng công nghệ thông tin trong
việc thực hiện chế độ báo cáo, đáp ứng yêu cầu của Hệ thống thông tin báo cáo
quốc gia.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Báo cáo kế
hoạch giải ngân thực hiện chương trình, dự án, kế hoạch bổ sung, điều chỉnh
(nếu có) nguồn vốn nước ngoài
1. Tên báo cáo: “Báo cáo kế hoạch giải ngân thực
hiện chương trình, dự án, kế hoạch bổ sung, điều chỉnh (nếu có) nguồn vốn nước ngoài”.
2. Nội dung báo cáo:
Báo cáo kế hoạch giải ngân thực hiện theo
từng chương trình/dự án nguồn vốn nước ngoài theo kế hoạch năm báo cáo và kế
hoạch năm trước được phép kéo dài/chuyển nguồn và kế hoạch bổ sung, điều chỉnh
(nếu có).
3. Cơ quan thực hiện báo cáo
Các chủ dự án/Ban quản lý dự án.
4. Cơ quan nhận báo cáo:
Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Cơ quan
chủ quản.
5. Thời hạn gửi báo cáo:
Chủ dự án/Ban Quản lý dự án gửi báo cáo kế
hoạch giải ngân hoặc kế hoạch điều chỉnh, bổ sung (nếu có) trong vòng 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được văn bản giao, điều chỉnh, bổ sung (nếu có) kế hoạch
vốn của cơ quan chủ quản.
6. Mẫu biểu báo cáo: Mẫu số 01/TTGN ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Phương thức gửi báo cáo: cơ quan thực hiện
báo cáo trực tuyến gửi qua Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Tài chính. Trong
trường hợp hệ thống này chưa được đưa vào vận hành, cơ quan thực hiện báo cáo
bằng bản giấy (gửi trực tiếp/ gửi qua dịch vụ bưu chính) hoặc bản điện tử (qua
Hệ thống văn bản và Điều hành/ Hệ thống thư điện tử theo địa chỉ
[email protected]).
Điều 4. Báo cáo định
kỳ tình hình giải ngân nguồn vốn nước ngoài
1. Tên báo cáo: “Báo cáo tình hình giải ngân
vốn ODA, vay ưu đãi nước ngoài hàng
tháng/quý”.
2. Nội dung báo cáo:
- Báo cáo tình hình thực hiện giải ngân thực tế kế hoạch vốn
nước ngoài hàng tháng/quý chi tiết theo danh mục dự án sử dụng vốn nước ngoài
(chi tiết theo từng hiệp định vay).
- Riêng đối với báo cáo quý, các đơn vị báo
cáo kết quả giải ngân quý kèm các phiếu hạch toán ghi thu ghi chi ngân sách nhà
nước được Kho bạc Nhà nước xác nhận.
- Đánh giá kết quả đạt được; khó khăn,
vướng mắc (nếu có); nguyên nhân của những vướng mắc dẫn đến chậm giải ngân kế
hoạch vốn đầu tư nguồn
vốn nước ngoài,
đề xuất giải pháp xử lý, kiến nghị.
3. Cơ quan thực hiện báo cáo:
Chủ dự án/ Ban Quản lý dự án.
4. Cơ quan nhận báo cáo:
Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Cơ quan
chủ quản.
5. Thời điểm chốt số liệu báo cáo:
Hàng tháng: Số liệu báo cáo tính từ ngày 01
hàng tháng đến ngày cuối cùng của tháng báo cáo.
Hàng quý: Số liệu báo cáo tính từ ngày 01
tháng đầu tiên của quý đến ngày cuối cùng của tháng cuối quý báo cáo.
6. Thời hạn gửi báo cáo:
Chủ dự án/ Ban Quản lý dự án gửi báo cáo định
kỳ:
Hàng tháng: Trước ngày 05 của
tháng sau tháng báo cáo.
Đối với tháng cuối quý báo cáo trong vòng 15
ngày kể từ khi kết thúc quý báo cáo.
Hàng quý: Trong vòng 15 ngày kể từ khi kết
thúc quý báo cáo.
7. Mẫu biểu báo cáo: Mẫu số 02/TTGN ban hành kèm theo Thông tư này.
8. Phương thức gửi báo cáo:
Đối với báo cáo hàng tháng: cơ quan thực hiện
báo cáo trực tuyến gửi qua Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Tài chính. Trong
trường hợp hệ thống này chưa được đưa vào vận hành, cơ quan thực hiện báo cáo
bằng bản giấy (gửi trực tiếp/ gửi qua dịch vụ bưu chính) hoặc bản điện tử (qua
Hệ thống văn bản và Điều hành/ Hệ thống thư điện tử theo địa chỉ
[email protected]).
Đối với báo cáo hàng quý: cơ quan thực hiện
báo cáo bằng văn bản giấy (đối với các cơ quan, đơn vị chưa thực hiện tiếp nhận
và gửi văn bản điện tử): Gửi trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính; hoặc báo
cáo trực tuyến gửi qua Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Tài chính. Trong
trường hợp hệ thống này chưa được đưa vào vận hành, cơ quan thực hiện báo cáo
bằng bản giấy (gửi trực tiếp/ gửi qua dịch vụ bưu chính) hoặc bản điện tử (qua
Hệ thống văn bản và Điều hành/ Hệ thống thư điện tử theo địa chỉ [email protected]).
9. Riêng báo cáo tình hình giải ngân hằng năm
đề nghị thực hiện theo quy định tại Thông tư 15/2021/TT-BTC
ngày 18/02/2021 của Bộ Tài chính quy định về chế độ và biểu mẫu báo cáo tình
hình thực hiện, thanh toán vốn đầu tư công.
Điều 5. Báo cáo tình
hình hạch toán, ghi thu ghi chi nguồn vốn nước ngoài hàng năm
1. Tên báo cáo: “Báo cáo tình hình hạch toán,
ghi thu ghi chi nguồn vốn nước ngoài hàng năm”.
2. Nội dung báo cáo:
Báo cáo số liệu hạch toán, ghi thu ghi chi của
chương trình/dự án nguồn vốn nước ngoài theo năm báo cáo, so sánh với kế hoạch
vốn được giao và tình hình giải ngân thực tế.
3. Cơ quan thực hiện báo cáo:
Cơ quan chủ quản.
4. Cơ quan nhận báo cáo:
Bộ Tài chính, Kho bạc Nhà nước.
5. Thời hạn gửi báo cáo:
Trong vòng 65 ngày kể từ khi kết thúc kỳ báo
cáo.
6. Mẫu biểu báo cáo: Mẫu
số 03/TTGN
ban hành kèm theo Thông tư này
7. Phương thức gửi báo cáo: cơ quan thực hiện
báo cáo bằng văn bản giấy (đối với các cơ quan, đơn vị chưa thực hiện tiếp nhận
và gửi văn bản điện tử): Gửi trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính; hoặc báo
cáo trực tuyến qua Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Tài chính. Trong trường
hợp hệ thống này chưa được đưa vào vận hành, cơ quan thực hiện báo cáo bằng bản
giấy (gửi trực tiếp/ gửi qua dịch vụ bưu chính) hoặc bản điện tử (qua Hệ thống
văn bản và Điều hành/ Hệ thống thư điện tử theo địa chỉ [email protected]).
Điều 6. Báo cáo kết
thúc giải ngân khoản vay nguồn vốn nước ngoài
1. Tên báo cáo:
“Báo cáo kết
thúc giải ngân khoản vay ODA, vay ưu đãi của chương trình, dự án”.
2. Nội dung báo cáo:
- Báo cáo kết thúc giải ngân khoản
vay nước ngoài của chương trình/dự án; đánh giá trị giá giải ngân trên trị giá
vay cam kết.
- Đánh giá kết quả đạt được; khó khăn,
vướng mắc (nếu có); nguyên nhân của những khó khăn, vướng mắc trong việc thực
hiện giải
ngân vốn nước ngoài của chương trình/dự án; kiến nghị (nếu có).
3. Cơ quan thực hiện báo cáo:
Chủ dự án/Ban Quản lý dự án.
4. Cơ quan nhận báo cáo:
Bộ Tài chính, Cơ quan chủ quản.
5. Thời hạn gửi báo cáo:
Trong vòng 30 ngày kể từ khi đóng khoản vay
ODA, vay ưu đãi nước ngoài.
6. Mẫu biểu báo cáo: Mẫu số 04/TTGN ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Phương thức gửi báo cáo: cơ quan thực hiện
báo cáo bằng văn bản giấy (đối với các cơ quan, đơn vị chưa thực hiện tiếp nhận
và gửi văn bản điện tử): Gửi trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính; hoặc báo
cáo trực tuyến gửi qua Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Tài chính. Trong
trường hợp hệ thống này chưa được đưa vào vận hành, cơ quan thực hiện báo cáo
bằng bản giấy (gửi trực tiếp/gửi qua dịch vụ bưu chính) hoặc bản điện tử (qua
Hệ thống văn bản và Điều hành/Hệ thống thư điện tử theo địa chỉ
[email protected]).
Điều 7. Phương thức gửi, nhận báo cáo
Các cơ quan, đơn vị gửi báo cáo bằng các phương thức:
1. Báo cáo trực tuyến (loại trừ chương
trình/dự án có tính Mật, Tối Mật, Tuyệt Mật) qua Hệ thống thông tin báo
cáo của Bộ Tài chính. Trong trường hợp hệ thống này chưa được đưa vào vận hành,
cơ quan thực hiện báo cáo bằng bản giấy (gửi trực tiếp/ gửi qua dịch vụ bưu
chính) hoặc bản điện tử (qua Hệ thống văn bản và Điều hành/ Hệ thống thư điện
tử theo địa chỉ [email protected]).
2. Báo cáo bằng văn bản giấy (đối với các cơ
quan, đơn vị chưa thực hiện tiếp nhận và gửi văn bản điện tử): Gửi trực tiếp
hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính.
Điều 8. Trách nhiệm của các cơ quan trong quá trình thực hiện
1.
Trách nhiệm của Chủ dự án, Ban Quản lý dự án
a)
Báo cáo tình hình thực hiện giải ngân thực tế kế hoạch vốn nước ngoài đảm
bảo theo đúng thời gian và nội dung quy định tại Thông tư này gửi Bộ Tài chính,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan để tổ chức triển khai thực hiện
việc quản lý, kiểm soát giải ngân vốn nước ngoài theo quy
định hiện hành.
b)
Kiến nghị với cơ quan chủ quản về những biện pháp thúc đẩy tiến
độ giải ngân vốn nước ngoài và biện pháp xử lý những sai phạm
của chủ đầu tư trong việc quản lý, sử dụng vốn đầu tư theo
chế độ (nếu có).
c)
Chịu trách nhiệm trước Pháp luật và Cơ quan chủ quản trong phạm vi quyền và nghĩa vụ của
mình về tính chính xác của số liệu tổng hợp về tình hình giao kế hoạch
giải ngân vốn nước ngoài, tình
hình thực hiện giải ngân kế hoạch vốn nước ngoài.
2. Trách
nhiệm của Bộ, cơ quan trung ương và UBND tỉnh/thành phố trực
thuộc trung ương:
a)
Báo cáo tình hình hạch toán, ghi thu, ghi chi nguồn vốn nước ngoài đảm
bảo theo đúng thời gian và nội dung quy định tại Thông tư này gửi Bộ Tài chính,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan.
b)
Yêu cầu chủ dự án/Ban Quản lý dự án thường xuyên rà soát, đối chiếu số
liệu hạch toán, ghi thu ghi chi vốn nước ngoài với Kho
bạc Nhà nước nơi giao dịch để tổng hợp báo cáo cơ quan chủ quản tình hình thực
hiện giải ngân kế hoạch vốn nước ngoài
theo quy định.
c)
Kiến nghị với Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ ngành có liên quan
về những biện pháp thúc đẩy tiến độ giải ngân vốn nước
ngoài và biện pháp xử lý những sai phạm của chủ đầu tư, chủ dự
án, ban quản lý dự án, trong việc quản lý, sử dụng vốn nước
ngoài theo chế độ (nếu có).
d)
Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về tính chính xác của số
liệu tổng hợp về tình hình giao kế hoạch vốn nước ngoài,
tình hình thực hiện giải ngân kế hoạch vốn nước ngoài.
đ)
Tổ chức kiểm tra các dự án, Ban quản lý dự án về tình hình thực hiện
chế độ báo cáo giải ngân vốn nước ngoài theo quy
định tại Thông tư này để có biện pháp chỉ đạo chủ đầu tư kịp thời tháo gỡ những
khó khăn vướng mắc trong công tác giao kế hoạch, thực hiện giải ngân
vốn nước ngoài, qua đó nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân
vốn các chương trình, dự án.
3.
Trách nhiệm của Bộ Tài chính:
a)
Tổ chức tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện chế độ báo
cáo giải ngân các nguồn vốn nước ngoài
tại các Bộ, ngành, địa phương, các chủ dự án để tham
mưu với Chính phủ về các giải pháp đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn nước
ngoài của các dự án và đề xuất biện pháp xử lý những sai phạm trong
việc giải ngân vốn nước ngoài theo chế
độ (nếu có).
b)
Trên cơ sở kết quả báo cáo tình hình thực hiện giải ngân
các nguồn vốn nước ngoài của các cơ quan đơn vị, Bộ Tài chính thực
hiện phân tích đánh giá kết quả thực hiện giải ngân kế
hoạch vốn nước ngoài của Bộ, cơ quan trung ương và địa phương; căn
cứ theo thẩm quyền được giao hoặc tham mưu cho Thủ tướng Chính phủ kịp thời chỉ
đạo, tháo gỡ những khó khăn vướng mắc cho các Bộ, ngành, địa phương để phục vụ
tốt công tác chỉ đạo điều hành ngân sách cả năm.
4. Trách
nhiệm của Kho bạc Nhà nước:
a)
Chỉ đạo Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh kiểm soát giải ngân, hạch
toán ghi thu ghi chi các dự án sử dụng vốn nước ngoài
theo đúng danh mục dự án được Bộ,
ngành, địa phương phân bổ và đã được nhập TABMIS đảm bảo đúng quy định.
b)
Phối hợp với Chủ dự án/Ban Quản lý dự án định kỳ
rà soát, đối chiếu số liệu, hạch toán ghi thu ghi chi
vốn nước ngoài tại Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để tổng hợp báo cáo cơ quan chủ
quản tình hình thực hiện kế hoạch giải ngân vốn nước
ngoài theo quy định.
c) Hoàn
thành hạch toán các khoản chi nguồn vốn ODA, vay ưu đãi trong niên độ thực hiện
trong vòng 30 ngày kể từ ngày 31 tháng 01 theo quy định tại Khoản 2 Điều 69
Nghị định 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ.
Điều 9. Chế tài xử lý
Các
cơ quan, tổ chức, cá nhân không thực hiện báo cáo đảm bảo
đầy đủ nội dung và đúng thời hạn quy định tại Thông tư này, tùy theo
tính chất, mức độ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Hiệu lực thi hành
Thông
tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15/8/2021.
Điều 11. Tổ chức thực hiện
1.
Các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương, các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2.
Trong quá trình thực hiện, trường hợp có vướng mắc, đề nghị gửi ý kiến phản
ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi
nhận:
- Ban bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương Đàng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- HĐND, UBND tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Tài chính; KBNN tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các chủ dự án, Ban QLDA ODA;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Cục QLN, (300).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
MẪU SỐ: 01/TTGN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 6
năm 2021 của Bộ Tài chính)
ĐƠN VỊ BÁO CÁO….
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-
|
Hà Nội, ngày tháng năm
20…
|
BÁO CÁO
Kế hoạch giải ngân thực
hiện chương trình, dự án … (1) kế hoạch bổ sung, điều chỉnh (nếu có)
năm…(2)
Kỳ báo cáo: năm hoặc khi có điều chỉnh, bổ sung
Kính gửi: ……. (đơn vị nhận báo cáo)
Thực hiện Thông tư số /2021/TT-BTC ngày của Bộ Tài
chính hướng dẫn biểu mẫu báo cáo giải ngân vốn hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA) và vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài , …….. (tên cơ quan báo cáo) báo
cáo báo cáo kế hoạch giải ngân thực hiện chương trình, dự án và kế hoạch bổ
sung điều chỉnh (nếu có) như sau:
- Thông
tin chung của chương trình, dự án: Tên chương trình, dự án, nguồn vốn, cơ quan
chủ quản, Chủ dự án/Ban QLDA, hiệp định vay, thời gian thực hiện dự án, quyết
định phê duyệt chương trình/dự án.
- Dự kiến
nhu cầu giải ngân năm báo cáo (đơn vị triệu VNĐ):
+ Theo kế
hoạch năm trước được phép kéo dài/chuyển nguồn;
+ Theo kế
hoạch năm.
- Giá trị
điều chỉnh và Quyết định điều chỉnh (nếu có).
Nơi
nhận:
- Như trên;
- Các đơn vị liên quan (nếu có);
- Lưu.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BÁO CÁO
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) tên Chương
trình/dự án
(2) năm
báo cáo
MẪU SỐ: 02/TTGN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 6
năm 2021 của Bộ Tài chính)
ĐƠN VỊ BÁO CÁO….
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-
|
Hà Nội, ngày tháng năm
20…
|
BÁO CÁO
Tình hình giải ngân vốn
ODA, vốn vay ưu đãi kế hoạch năm… (1)
Kỳ báo cáo: Tháng… (hoặc Quý, )
Kính gửi: ……. (đơn vị nhận báo cáo)
Thực hiện
Thông tư số /2021/TT-BTC ngày của Bộ Tài chính hướng dẫn biểu mẫu
báo cáo giải ngân vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vay ưu đãi của nhà
tài trợ nước ngoài , …. (tên cơ quan báo cáo) báo cáo tình hình
thực hiện và giải ngân vốn ODA, vốn vay ưu đãi tháng/ quý…. năm 20… theo chương
trình/dự án …. như sau:
1. Kết
quả Giải ngân kế hoạch năm:
- Tổng
hợp kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao, kế hoạch vốn Bộ, cơ quan trung ương và
địa phương phân bổ, trong đó:
+ Kế
hoạch vốn các năm trước kéo dài/chuyển nguồn sang năm báo cáo (triệu VNĐ):
+ Kế
hoạch năm báo cáo (triệu VNĐ):
- Lũy kế
giải ngân từ đầu năm đến hết tháng/ quý trước tháng/quý báo cáo liền kề:… đạt …
% so với kế hoạch giao trong năm.
- Số vốn
giải ngân tháng/quý báo cáo, trong đó:
+ Số vốn giải
ngân kế hoạch vốn các năm trước kéo dài/chuyển nguồn sang năm báo cáo:..
+ Số vốn giải
ngân kế hoạch năm báo cáo:..
(Kèm theo Biểu 02)
- Đối với
báo cáo hàng quý: các đơn vị báo cáo kết quả giải ngân theo Biểu số 02b/TTGN kèm các
Phiếu hạch toán ghi thu ghi chi ngân sách nhà nước được Kho bạc Nhà nước xác
nhận.
2. Nhận
xét, đánh giá:
- Đánh
giá tình hình thực hiện giải ngân, các kết quả đạt được, so sánh với cùng kỳ
năm trước.
- Hạn
chế, nguyên nhân giải ngân chậm:
+ Nguyên
nhân về cơ chế chính sách
+ Nguyên
nhân về tổ chức thực hiện
+ Nguyên
nhân khác
3. Giải
pháp và kiến nghị
- Giải
pháp của đơn vị để đẩy nhanh giải ngân vốn ODA, vốn vay ưu đãi;
- Đề
xuất, kiến nghị đối với Chính phủ, các Bộ, ngành trung ương, địa phương và các
cơ quan có liên quan:
+ Kiến
nghị về cơ chế chính sách.
+ Kiến
nghị về tổ chức thực hiện (kiến nghị đối với cơ quan quản lý nhà nước, nhà tài
trợ,…)./.
Nơi
nhận:
- Như trên;
- Các đơn vị liên quan (nếu có);
- Lưu.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BÁO CÁO
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) năm
báo cáo
MẪU SỐ: 03/TTGN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 6
năm 2021 của Bộ Tài chính)
ĐƠN VỊ BÁO CÁO….
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-
|
Hà Nội, ngày tháng năm
20…
|
BÁO CÁO
Tình hình hạch toán, ghi
thu ghi chi vốn ODA, vay ưu đãi nước ngoài của chương trình, dự án năm … (1)
Kỳ báo cáo: hàng năm
Kính gửi: ……. (đơn vị nhận báo cáo)
Thực hiện Thông tư số /2021/TT-BTC ngày của Bộ Tài
chính hướng dẫn biểu mẫu báo cáo giải ngân vốn hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA) và vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài, …….. (tên cơ quan báo cáo) báo
cáo tình hình hạch toán, ghi thu ghi chi vốn ODA, vay ưu đãi của nhà tài trợ
nước ngoài cho chương trình, dự án…. (tên chương trình, dự án) như sau:
- Thông
tin chung của chương trình, dự án: Tên chương trình, dự án, nguồn vốn, cơ quan
chủ quản, chủ dự án/Ban QLDA, hiệp định vay, thời gian thực hiện dự án, Quyết
định phê duyệt chương trình/dự án.
- Số liệu
hạch toán ghi thu ghi chi của chương trình, dự án năm báo cáo. So sánh với kế
hoạch vốn được giao và tình hình giải ngân thực tế.
- Nhận
xét, đánh giá khó khăn vướng mắc và kiến nghị (nếu có) trong quá trình hạch
toán ghi thu ghi chi.
(Kèm theo Biểu 03)
Nơi
nhận:
- Như trên;
- Các đơn vị liên quan (nếu có);
- Lưu.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BÁO CÁO
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) năm
báo cáo
MẪU SỐ: 04/TTGN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 6
năm 2021 của Bộ Tài chính)
ĐƠN VỊ BÁO CÁO….
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-
|
Hà Nội, ngày tháng năm
20…
|
BÁO CÁO
Kết thúc giải ngân khoản
vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của chương trình, dự án … (1)
Kỳ báo cáo: một lần khi kết thúc khoản vay ODA, vay ưu đãi nước
ngoài của chương trình/dự án
Kính gửi: ……. (đơn vị nhận báo cáo)
Thực hiện Thông tư số /2021/TT-BTC ngày của Bộ Tài
chính hướng dẫn biểu mẫu báo cáo giải ngân vốn hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA) và vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài, …….. (tên cơ quan báo cáo) báo
cáo kết thúc khoản vay ODA, vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài cho chương
trình, dự án….(tên chương trình, dự án) như sau:
- Thông
tin chung của chương trình, dự án: Tên chương trình, dự án, nguồn vốn, cơ quan
chủ quản, chủ dự án/Ban QLDA, hiệp định vay, thời gian thực hiện dự án, quyết
định phê duyệt chương trình/dự án.
- Số giải
ngân của toàn bộ chương trình, dự án, tỷ lệ so với trị giá cam kết của khoản
vay.
- Kết quả
thực hiện chương trình/dự án
- Số liệu
hạch toán ghi thu ghi chi của chương trình, dự án tại thời điểm kết thúc chương
trình, dự án.
- Nhận
xét, đánh giá khó khăn vướng mắc và kiến nghị (nếu có)./.
Nơi
nhận:
- Như trên;
- Các đơn vị liên quan (nếu có);
- Lưu.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BÁO CÁO
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) tên Chương
trình/dự án
PHỤ LỤC
HƯỚNG
DẪN LẬP BIỂU MẪU BÁO CÁO QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 48/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Bộ
Tài chính)
1. Nội dung báo cáo:
Tại các biểu kèm theo các Mẫu báo cáo số 02/TTGN,
03/TTGN: các Chủ dự án, Ban quản lý dự án, Bộ, cơ quan trung ương và địa phương
báo cáo toàn bộ Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Các chỉ tiêu tại biểu số liệu:
(1). Mã số dự án đầu
tư:
Là mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách nhà nước được cơ quan tài chính cấp
cho từng dự án theo quy định.
(2). Kế hoạch vốn nước ngoài trung hạn và
hàng năm:
Là số kế hoạch vốn nước
ngoài
do Bộ, cơ quan trung ương, địa phương thực hiện phân bổ chi tiết cho từng dự án
theo các Quyết định giao kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn và hàng năm của Thủ
tướng Chính phủ và của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
(3). Kế hoạch vốn
kéo dài/
chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang: Là số kế hoạch
vốn của năm trước được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép kéo dài/ chuyển nguồn thực hiện
sang năm tiếp theo.
(4). Số liệu giải ngân vốn nước
ngoài:
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế
tài chính trong nước: là số vốn ngoài nước đã kiểm soát chi và giải ngân theo
cơ chế tài chính trong nước qua Kho bạc Nhà nước đến thời điểm báo
cáo.
- Vốn nước ngoài theo phương thức ghi
thu ghi chi: là số vốn chủ dự án, ban quản lý dự án đã gửi đơn rút vốn đến cơ
quan tài chính đến thời điểm báo cáo; riêng đối với phương thức giải ngân qua
tài khoản đặc biệt chỉ tính các đơn rút vốn hoàn vốn đã chi tiêu từ tài khoản
đặc biệt theo kế hoạch vốn đã được giao.
(5) Tỷ giá hạch toán: theo quy định tại Điều
68 Nghị định 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước
ngoài.
(6).
Cơ quan ký xác nhận tại các biểu số liệu kèm theo Mẫu số 01/TTGN,
02/TTGN, 03/TTGN, 04/TTGN:
Báo
cáo của Chủ dự án/Ban Quản lý dự án, Bộ, cơ
quan trung ương, địa phương: Thủ trưởng cơ quan tài chính –
kế hoạch thuộc Chủ dự án/Ban Quản lý dự án, Bộ, cơ
quan trung ương, địa phương.
3. Giải
nghĩa các từ viết tắt tại mẫu biểu:
ĐTPT: đầu
tư phát triển
HCSN:
hành chính sự nghiệp
GTGC: ghi
thu ghi chi
Cơ chế
TCTN: cơ chế tài chính trong nước