BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
48/2011/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 08 tháng 04 năm 2011
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH NHU CẦU, NGUỒN VÀ PHƯƠNG THỨC
CHI THỰC HIỆN TRỢ CẤP KHÓ KHĂN ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, LỰC LƯỢNG
VŨ TRANG, NGƯỜI HƯỞNG LƯƠNG HƯU CÓ MỨC LƯƠNG THẤP, NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP ƯU ĐÃI,
NGƯỜI CÓ CÔNG VÀ HỘ NGHÈO ĐỜI SỐNG KHÓ KHĂN
Căn cứ Nghị định số
118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 471/QĐ-TTg ngày 30/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp
khó khăn đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang, người hưởng
lương hưu có mức lương thấp, người hưởng trợ cấp ưu đãi người có công và hộ
nghèo đời sống khó khăn;
Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định nhu cầu, nguồn kinh phí và phương thức chi
thực hiện trợ cấp khó khăn đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ
trang, người hưởng lương hưu có mức lương thấp, người hưởng trợ cấp ưu đãi người
có công và hộ nghèo đời sống khó khăn như sau:
Điều 1. Quy định chung:
1.
Các đối tượng được hưởng trợ cấp khó khăn thuộc phạm vi hướng dẫn của Thông tư
này thực hiện theo quy định tại Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg ngày
30/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Quyết định số 471/QĐ-TTg)
và hướng dẫn cụ thể của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
2.
Mức trợ cấp khó khăn được thực hiện theo quy định tại Điều 2 Quyết
định số 471/QĐ-TTg là mức trợ cấp đột xuất và không dùng để tính đóng, hưởng
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn.
Việc
chi trả trợ cấp khó khăn cho các đối tượng được thực hiện 02 (hai) lần trong
quý II năm 2011 như sau:
- Lần
thứ nhất: thực hiện trong tháng 4/2011, mức trợ cấp là 150.000 đồng/người với đối
tượng quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều 1 Quyết định số
471/QĐ-TTg; 50.000 đồng/người với đối tượng quy định tại khoản
4 Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg; 150.000 đồng/hộ với đối tượng quy định tại
khoản 5 Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg.
-
Lần thứ hai: thực hiện trong tháng 5/2011, mức trợ cấp là 100.000 đồng/người với
đối tượng quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều 1 Quyết định số
471/QĐ-TTg; 50.000 đồng/người với đối tượng quy định tại khoản
4 Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg; 100.000 đồng/hộ với đối tượng quy định tại
khoản 5 Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg.
3.
Căn cứ quy định tại Quyết định số 471/QĐ-TTg , các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương (sau đây gọi là Bộ, cơ quan trung
ương) và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm tổ chức thực
hiện hỗ trợ kịp thời, đúng đối tượng và tổng hợp nhu cầu kinh phí để thực hiện
trợ cấp khó khăn của các cơ quan, đơn vị và các cấp trực thuộc gửi Bộ Tài chính
theo quy định tại Thông tư này.
4.
Việc thanh, quyết toán kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn thực hiện theo đúng
chế độ quy định và các quy định tại Thông tư này.
Điều 2. Về xác định nhu cầu kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn:
Nhu
cầu kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn được xác định trên cơ sở số lượng đối
tượng quy định tại Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg và hướng
dẫn cụ thể của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội có mặt tại thời điểm
30/3/2011 và mức trợ cấp quy định tại Điều 2 Quyết định số
471/QĐ-TTg.
Điều 3. Về nguồn kinh phí để đảm bảo nhu cầu kinh phí thực hiện trợ cấp
khó khăn:
1.
Ngân sách trung ương bảo đảm nhu cầu kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn cho
các đối tượng sau:
-
Đối tượng quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 1 Quyết định số
471/QĐ-TTg thuộc các Bộ, cơ quan trung ương.
-
Đối tượng quy định tại điểm h, i, k khoản 1 Điều 1 Quyết định số
471/QĐ-TTg.
-
Đối tượng quy định tại khoản 2 (không bao gồm đối tượng quy định
tại điểm d khoản 2), khoản 3, khoản 4 Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg và
theo hướng dẫn cụ thể của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
2.
Ngân sách địa phương có trách nhiệm bảo đảm kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn
cho các đối tượng sau:
-
Đối tượng quy định tại điểm a, b, c, g khoản 1 Điều 1 Quyết định
số 471/QĐ-TTg thuộc cơ quan, đơn vị của địa phương.
-
Đối tượng quy định tại điểm d, đ, e khoản 1 Điều 1 Quyết định số
471/QĐ-TTg.
-
Đối tượng quy định tại điểm d khoản 2 Điều 1 Quyết định số
471/QĐ-TTg.
-
Hộ nghèo theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Quyết định số
471/QĐ-TTg.
Đối
với những địa phương ngân sách khó khăn, ngân sách trung ương hỗ trợ ngân sách
địa phương để thực hiện trợ cấp khó khăn cho các đối tượng nêu trên theo nguyên
tắc sau:
-
Đối với các địa phương nhận bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương và tỉnh Quảng
Ngãi hỗ trợ 100% nhu cầu kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn.
-
Đối với các địa phương có điều tiết về ngân sách trung ương dưới 50%, hỗ trợ
50% nhu cầu kinh phí thực hiện.
-
Đối với các địa phương có điều tiết về ngân sách trung ương từ 50% trở lên,
ngân sách địa phương tự bảo đảm kinh phí.
3.
Kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn đối với biên chế, lao động của hệ thống
công đoàn các cấp được chi trả từ nguồn thu 2% kinh phí công đoàn.
4.
Kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn đối với biên chế, lao động của hệ thống bảo
hiểm xã hội và bảo hiểm thất nghiệp được đảm bảo từ nguồn chi quản lý bộ máy của
Bảo hiểm xã hội Việt Nam theo quy định.
5.
Kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn đối với lao động của các cơ quan, đơn vị đã
thực hiện khoán chi theo quyết định của cấp có thẩm quyền và trong đó đã quy định
đơn vị tự sắp xếp trong mức khoán để đảm bảo các chế độ, chính sách mới ban
hành (như: cơ quan Thuế, Hải quan, Đài Truyền hình Việt Nam, …), thì các cơ
quan, đơn vị này phải tự đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp trong tổng mức
kinh phí đã được khoán.
6.
Kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn cho các đối tượng theo quy định của các đơn
vị sự nghiệp tự bảo đảm kinh phí hoạt động thường xuyên được bảo đảm từ nguồn
tài chính của đơn vị. Trường hợp có khó khăn về nguồn kinh phí thực hiện, đơn vị
báo cáo cơ quan cấp trên để tổng hợp gửi cơ quan tài chính cùng cấp xem xét, giải
quyết cụ thể.
Điều 4. Chế độ báo cáo:
Căn
cứ quy định tại Quyết định số 471/QĐ-TTg , các Bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn và tổng hợp
nhu cầu kinh phí để thực hiện trợ cấp khó khăn của các cơ quan, đơn vị và các cấp
trực thuộc gửi Bộ Tài chính trước ngày 30/4/2011, cụ thể như sau:
1.
Các Bộ, cơ quan trung ương có trách nhiệm tổng hợp báo cáo số đối tượng, nhu cầu
kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn đối với các đối tượng hưởng trợ cấp do Bộ,
cơ quan quản lý.
2.
Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm tổng hợp báo cáo số đối tượng và nhu cầu
kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn đối với đối tượng quy định tại khoản 2 (không bao gồm các đối tượng quy định tại điểm d và điểm đ
khoản 2) Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg; khoản 4 Điều 1
Quyết định số 471/QĐ-TTg và hướng dẫn cụ thể của Bộ Lao động, Thương binh
và Xã hội.
3.
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổng hợp báo cáo số đối tượng
và nhu cầu kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn với đối tượng quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg ; khoản 3 Điều 1 Quyết
định số 471/QĐ-TTg ; khoản 4 Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg và hướng dẫn cụ
thể của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
4.
Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm tổng hợp báo cáo số đối
tượng và nhu cầu kinh phí thực hiện trợ cấp đối với các đối tượng được hưởng trợ
cấp khó khăn do địa phương quản lý.
(Các Bộ, cơ quan trung ương báo cáo theo mẫu biểu
số 1, 2, 3 các địa
phương báo cáo theo mẫu biểu số 4 kèm theo Thông tư
này).
Điều 5. Phương thức chi thực hiện trợ cấp khó khăn:
1.
Bổ sung kinh phí, phân bổ và chi trả trợ cấp khó khăn cho các đối tượng:
-
Trên cơ sở báo cáo của các Bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, Bộ Tài chính sẽ thẩm định và thông báo bổ sung 01 (một) lần số
kinh phí cần bổ sung từ ngân sách trung ương để các Bộ, cơ quan trung ương và
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đủ nguồn thực hiện trợ cấp khó khăn
theo Quyết định số 471/QĐ-TTg .
-
Các Bộ, cơ quan trung ương thông báo bổ sung kinh phí cho các đơn vị sử dụng
ngân sách trực thuộc; cơ quan tài chính các cấp ở địa phương báo cáo Ủy ban
nhân dân cùng cấp thông báo bổ sung cho các đơn vị dự toán cấp mình và cho ngân
sách cấp dưới để thực hiện trợ cấp khó khăn theo quy định.
-
Căn cứ vào thông báo số bổ sung từ ngân sách cấp trên nêu trên, cơ quan tài
chính các cấp ở địa phương (đối với cấp xã là Ủy ban nhân dân cấp xã) thực hiện
rút dự toán tại kho bạc nhà nước để thực hiện trợ cấp khó khăn theo quy định của
Thông tư số 202/2010/TT-BTC ngày 14/12/2010 của Bộ Tài chính quy định về tổ chức
thực hiện ngân sách nhà nước năm 2011 và Thông tư số 107/2008/TT-BTC ngày
18/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung một số điểm về quản lý, điều hành
ngân sách nhà nước.
-
Các đơn vị dự toán cấp I có trách nhiệm phân bổ số thông báo bổ sung nêu trên
cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc. Các đơn vị sử dụng ngân sách thực
hiện rút tiền tại Kho bạc nhà nước trong phạm vi số được bổ sung để chi trả trợ
cấp khó khăn cho các đối tượng theo quy định.
Trong
khi chờ cấp có thẩm quyền bổ sung kinh phí, các Bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương chủ động sử dụng dự toán ngân sách năm 2011 đã
được giao để kịp thời chi trả trợ cấp khó khăn cho các đối tượng theo chế độ
quy định. Trong trường hợp khó khăn về nguồn, có văn bản gửi Bộ Tài chính tạm ứng
kinh phí để đảm bảo nguồn chi trả. Số kinh phí đã ứng trước và số đã sử dụng
này được hoàn lại nguồn bằng số bổ sung kinh phí để thực hiện trợ cấp khó khăn
của cấp có thẩm quyền.
2.
Kế toán và quyết toán: việc kế toán, quyết toán kinh phí thực hiện trợ cấp khó
khăn đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang, người hưởng
lương hưu có mức lương thấp, người hưởng trợ cấp ưu đãi người có công và hộ
nghèo đời sống khó khăn thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và
các văn bản pháp luật hiện hành.
Kinh
phí chi trả trợ cấp khó khăn theo Quyết định số 471/QĐ-TTg được hạch toán vào Mục
6400, Tiểu mục 6449.
Điều 6. Tổ chức thực hiện:
1.
Căn cứ quy định tại Thông tư này, các Bộ, cơ quan trung ương và Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn các
cơ quan, đơn vị và các cấp trực thuộc xác định số đối tượng và nhu cầu kinh
phí, thực hiện chi trả trợ cấp khó khăn theo Quyết định số 471/QĐ-TTg .
Căn
cứ vào tình hình cụ thể của cơ quan, địa phương mình và các quy định tại Thông
tư này, Thủ trưởng các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương quy định về thời gian, biểu mẫu báo cáo cho các đơn vị và
các cấp ngân sách trực thuộc phù hợp với quy định về việc tổng hợp, báo cáo Bộ
Tài chính tại Thông tư này.
2.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 5 năm 2011.
Chế
độ trợ cấp khó khăn được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư
này.
Trong
quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị cơ quan, đơn vị báo cáo Bộ Tài
chính để kịp thời giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Sở Tài chính, Kho bạc NN các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ NSNN.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Công Nghiệp
|
Biểu số 1
Bộ, cơ quan Trung
ương …
Chương: …
BÁO CÁO NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN TRỢ
CẤP KHÓ KHĂN CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO QUYẾT ĐỊNH 471/QĐ-TTG NGÀY
30/3/2011 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Dùng cho các Bộ, cơ quan trung ương báo cáo Bộ
Tài chính)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
NỘI
DUNG
|
TỔNG
SỐ
|
Lĩnh
vực … (chi tiết từng lĩnh vực chi)
|
Tổng
số đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định 471/QĐ-TTg có mặt tại thời điểm
30/3/2011
|
Nhu
cầu kinh phí thực hiện Quyết định 471/QĐ-TTg
|
Bảo
đảm từ nguồn tài chính hợp pháp của đơn vị - nếu có (*)
|
Số
đề nghị ngân sách nhà nước bổ sung
|
Chi
tiết theo các chỉ tiêu như từ cột 1 đến cột 4
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4=2-3
|
5
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo từng đơn vị thuộc,
trực thuộc)
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị …
|
|
|
|
|
|
2
|
Đơn vị …
|
|
|
|
|
|
3
|
Đơn vị …
|
|
|
|
|
|
|
…,
ngày … tháng … năm …
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (*) Áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm kinh phí hoạt động thường
xuyên.
Biểu số 2
Bộ, cơ quan Trung
ương …
Chương: …
BÁO CÁO NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN TRỢ
CẤP KHÓ KHĂN CHO ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI THEO QUYẾT
ĐỊNH 471/QĐ-TTG NGÀY 30/3/2011 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Dùng cho Bảo hiểm Xã hội Việt Nam báo cáo Bộ Tài
chính)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
NỘI
DUNG
|
Tổng
số đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định 471/QĐ-TTg có mặt tại thời điểm
30/3/2011
|
Nhu
cầu kinh phí thực hiện Quyết định 471/QĐ-TTg
|
A
|
B
|
1
|
2
|
|
TỔNG
SỐ
|
|
|
I
|
Đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp
BHXH từ 01/10/1995 trở về trước: (*)
|
|
|
1
|
Đối tượng hưởng lương hưu, trợ
cấp BHXH mức từ 2,2 triệu đồng/tháng trở xuống
|
|
|
2
|
Đối tượng hưởng trợ cấp tuất
|
|
|
II
|
Đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp
BHXH từ 01/10/1995 trở về sau: (*)
|
|
|
1
|
Đối tượng hưởng lương hưu, trợ
cấp BHXH mức từ 2,2 triệu đồng/tháng trở xuống
|
|
|
2
|
Đối tượng hưởng trợ cấp tuất
|
|
|
Ghi chú: (*) Không bao gồm đối tượng hưởng
lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội đồng thời hưởng trợ cấp ưu đãi người có công
đã hưởng trợ cấp khó khăn theo đối tượng là người có công.
|
…,
ngày … tháng … năm …
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
|
Biểu số 3
Bộ, cơ quan Trung
ương …
Chương: …
BÁO CÁO NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN TRỢ
CẤP KHÓ KHĂN CHO ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG TRỢ CẤP ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG THEO QUYẾT ĐỊNH
471/QĐ-TTG NGÀY 30/3/2011 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Dùng cho Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội báo
cáo Bộ Tài chính)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
NỘI
DUNG
|
Tổng
số đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định 471/QĐ-TTg có mặt tại thời điểm
30/3/2011
|
Nhu
cầu kinh phí thực hiện Quyết định 471/QĐ-TTg
|
A
|
B
|
1
|
2
|
|
TỔNG
SỐ
|
|
|
1
|
Đối tượng hưởng trợ cấp ưu đãi
người có công (không kể đối tượng hưởng trợ cấp tuất)
|
|
|
2
|
Đối tượng hưởng trợ cấp tuất
|
|
|
3
|
Các đối tượng khác được thực hiện
chi trả qua Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
|
|
|
|
…,
ngày … tháng … năm …
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
|
UBND tỉnh, thành phố:
BÁO CÁO NHU CẦU KINH PHÍ DO NSĐP THỰC HIỆN
THEO QUYẾT ĐỊNH 471/QĐ-TTG NGÀY 30/3/2011
(Dùng cho UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương báo cáo Bộ Tài chính)
Đơn vị: nghìn đồng
Số
TT
|
Nội
dung
|
Biên
chế được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt năm 2011
|
Tổng
số đối tượng có mặt tại thời điểm 30/3/2011
|
Tổng
số đối tượng được hưởng TCKK có mặt tại thời điểm 30/3/2011
|
Tổng
nhu cầu kinh phí trợ cấp khó khăn theo Quyết định số 471/QĐ-TTg
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
1
|
Cán bộ, công chức, viên chức hưởng
lương từ NSNN (1)
|
|
|
|
|
1
|
Sự nghiệp giáo dục - đào tạo
|
|
|
|
|
1.1
|
Sự nghiệp giáo dục
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Giáo viên mầm non
ngoài biên chế theo Quyết định số 161/2002/QĐ-TTg
|
|
|
|
|
1.2
|
Sự nghiệp y tế
|
|
|
|
|
1.3
|
Sự nghiệp khoa học - công nghệ
|
|
|
|
|
1.4
|
Sự nghiệp môi trường
|
|
|
|
|
1.5
|
Sự nghiệp văn hóa thông tin
|
|
|
|
|
1.6
|
Sự nghiệp phát thanh truyền hình
|
|
|
|
|
1.7
|
Sự nghiệp thể dục - thể thao
|
|
|
|
|
1.8
|
Sự nghiệp đảm bảo xã hội
|
|
|
|
|
1.9
|
Chi quản lý nhà nước, đảng, đoàn
thể
|
|
|
|
|
a
|
Cấp tỉnh và huyện
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
- Quản lý nhà nước
|
|
|
|
|
|
- Đảng
|
|
|
|
|
|
- Đoàn thể
|
|
|
|
|
b
|
Cán bộ chuyên trách, công chức xã
|
|
|
|
|
2
|
Cán bộ xã, phường, thị trấn
theo Quyết định 130-CP và Quyết định 111-HĐBT
|
|
|
|
|
3
|
Hộ nghèo (2)
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Bao gồm cả
cán bộ hợp đồng
(2) Báo cáo số
hộ nghèo tại cột số 5 và nhu cầu kinh phí trợ cấp tại cột số 6.
|
Ngày
tháng năm 2011
Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố
(Ký tên và đóng dấu)
|