|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
39/2024/TT-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Trần Quý Kiên
|
Ngày ban hành:
|
27/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 39/2024/TT-BTNMT
|
Hà Nội,
ngày 27 tháng 12 năm 2024
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ
THUẬT CÔNG TÁC KHAI ĐÀO CÔNG TRÌNH VÀ LẤY MẪU TẠI CÁC CÔNG TRÌNH KHAI ĐÀO TRONG
ĐIỀU TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT VỀ KHOÁNG SẢN VÀ THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị
định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị
định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm
2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề
nghị của Cục trưởng Cục Địa chất Việt Nam;
Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành định mức kinh tế - kỹ
thuật công tác khai đào công trình và lấy mẫu tại các công trình khai đào trong
điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này định mức kinh tế - kỹ thuật công
tác khai đào công trình và lấy mẫu tại các công trình khai đào trong điều tra
cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Thông
tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 12 tháng 02 năm 2025.
2. Bãi bỏ
Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác khai đào quy định tại Phần IV ban hành kèm
theo Thông tư số 11/2010/TT-BTNMT ngày 05
tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định định mức
kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất.
3. Bãi bỏ
Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác lấy mẫu rãnh ngoài trời quy định tại điểm
5.1.1 Tiểu mục 5.1 Mục 5 Phần II ban hành kèm theo Thông tư số 11/2010/TT-BTNMT ngày 05 tháng 7 năm 2010 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định định mức kinh tế - kỹ thuật các
công trình địa chất.
4. Bãi bỏ
Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác thi công lò bằng quy định tại Chương I Phần III ban hành kèm theo Thông tư số 47/2015/TT-BTNMT
ngày 05 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật của 12 dạng công việc trong điều tra
cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản.
5. Thay
thế Bảng phân cấp đất đá cho công tác khai đào (Bảng 2) quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-BTNMT
ngày 07 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất ban hành kèm theo Thông
tư số 11/2010/TT-BTNMT ngày 05 tháng 7 năm
2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường bằng Bảng phân cấp đất đá cho
công tác khai đào tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương, Cục Địa chất Việt Nam, các đơn vị trực thuộc Bộ Tài
nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này.
2. Trong
quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ
chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải
quyết.
3. Văn
bản được viện dẫn trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì
thực hiện theo quy định mới./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc Hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các ban của Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Kiểm toán nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, KHTC, PC, ĐCVN.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quý Kiên
|
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
CÔNG TÁC KHAI ĐÀO CÔNG TRÌNH VÀ
LẤY MẪU TẠI CÁC CÔNG TRÌNH KHAI ĐÀO TRONG ĐIỀU TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT VỀ KHOÁNG
SẢN VÀ THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2024/TT-BTNMT ngày tháng năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Định mức
- kinh tế kỹ thuật được áp dụng cho công tác khai đào công trình và lấy mẫu tại
các công trình khai đào trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò
khoáng sản gồm 11 hạng mục công việc sau:
1.1. Thi
công công trình dọn sạch vết lộ.
1.2. Thi
công công trình hố.
1.3. Thi
công công trình hào.
1.4. Thi
công công trình giếng.
1.5. Thi
công công trình lò.
1.6. Lấp
công trình hố, hào và giếng.
1.7. Lấy
mẫu cục.
1.8. Lấy
mẫu rãnh.
1.9. Lấy
mẫu điểm, mẫu rãnh điểm, mẫu lưới điểm.
1.10. Lấy
mẫu bóc tầng.
1.11. Lấy
mẫu khối.
2. Đối tượng áp dụng
Định mức
kinh tế - kỹ thuật này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về địa chất,
khoáng sản; tổ chức và cá nhân thực hiện công tác thi công công trình khai đào
và lấy mẫu tại các công trình khai đào trong hoạt động điều tra cơ bản địa chất
về khoáng sản và thăm dò khoáng sản.
3. Cơ sở xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14 ngày 20 tháng 11 năm
2019.
Nghị định
số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004
của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực
lượng vũ trang;
Nghị định
số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013
của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực
lượng vũ trang;
Nghị định
số 117/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2016
của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực
lượng vũ trang;
Nghị định
số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao
động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;
Nghị định
số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của
Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm,
dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Thông tư
số 11/2010/TT-BTNMT ngày 05 tháng 7 năm
2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh
tế - kỹ thuật các công trình địa chất;
Thông tư
số 07/2013/TT-BTNMT ngày 07 tháng 5 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung định mức kinh
tế - kỹ thuật các công trình địa chất ban hành kèm theo Thông tư số 11/2010/TT-BTNMT ngày 05 tháng 7 năm 2010 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Thông tư
số 47/2015/TT-BTNMT ngày 05 tháng 11 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy trình và định mức kinh
tế - kỹ thuật của 12 hạng mục công việc trong điều tra cơ bản địa chất về
khoáng sản và thăm dò khoáng sản;
Thông tư
liên tịch số 53/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08
tháng 12 năm 2015 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ quy định mã
số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành điều tra tài nguyên môi
trường;
Thông tư
số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi
phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử
dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;
Thông tư
số 11/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Danh mục nghề,
công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc,
độc hại, nguy hiểm;
Thông tư
số 16/2020/TT-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật công tác khai đào
công trình và lấy mẫu địa chất tại công trình khai đào;
Thông tư
số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế -
kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Thông tư
số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
Thông tư
số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài
sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao
cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Quyết
định số 1267/QĐ-BTNMT ngày 08 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc ban hành Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài
sản chưa đủ tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định hữu hình; Danh mục tài sản cố
định đặc thù; Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô
hình thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Quy
định viết tắt
TT
|
Nội
dung viết tắt
|
Viết
tắt
|
1
|
Số thứ tự
|
TT
|
2
|
Đơn vị tính
|
ĐVT
|
3
|
Điều tra viên tài
nguyên môi trường hạng III hoặc tương đương
|
ĐTV.III
|
4
|
Công nhân bậc 7
nhóm 2
|
CN7
(N2)
|
5
|
Công nhân bậc 6
nhóm 2
|
CN6
(N2)
|
6
|
Công nhân bậc 5
nhóm 2
|
CN5
(N2)
|
7
|
Công nhân bậc 4 nhóm
2
|
CN4
(N2
|
8
|
Công nhân bậc 3
nhóm 2
|
CN3
(N2
|
9
|
Bảo hộ lao động
|
BHLĐ
|
10
|
Đào thủ công
|
ĐTC
|
11
|
Tiết diện giếng
|
TDG
|
12
|
Phương pháp chống
|
PPC
|
13
|
Chiều sâu giếng
|
CSG
|
14
|
Đào cơ khí
|
ĐCK
|
15
|
Khoan lỗ mìn
|
KLM
|
16
|
Lò có chống
|
LCC
|
17
|
Lò không chống
|
LKC
|
18
|
Số lượng
|
SL
|
5. Hệ số điều chỉnh
do ảnh hưởng của yếu tố thời tiết
Đặc điểm thời tiết
được quy định tại Phụ lục II
Hệ
số mức độ khó khăn do điều kiện thời tiết
Bảng số 01
TT
|
Đặc
điểm thời tiết
|
Hệ
số
|
1
|
Loại
I
|
1,20
|
2
|
Loại
II
|
1,25
|
3
|
Loại
III
|
1,30
|
6. Các quy định khác
6.1. Định mức lao
động
Định mức lao động là
hao phí thời gian lao động cần thiết của người lao động trực tiếp sản xuất ra
một sản phẩm (hoặc thực hiện một bước công việc hoặc một công việc cụ thể) và
thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Thành phần định mức
lao động:
+ Nội dung công việc:
liệt kê mô tả nội dung công việc, các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực
hiện công việc;
+ Xác định điều kiện
chuẩn (phân loại mức khó khăn): xác định các yếu tố cơ bản như địa hình, địa
vật, giao thông, thời tiết, địa chất và các điều kiện khác liên quan đến thực
hiện công việc; xác định các mức khó khăn khác với điều kiện chuẩn;
+ Định biên: mô tả vị
trí việc làm của từng lao động trong từng công đoạn, chu trình của công việc
đến khi tạo ra sản phẩm. Trên cơ sở đó xác định số lượng và cấp bậc lao động cụ
thể để thực hiện từng nội dung của từng công đoạn của công việc trong chu trình
lao động đến khi hoàn thành sản phẩm;
+ Định mức: là mức
hao phí thời gian lao động trực tiếp, cần thiết để sản xuất một sản phẩm và mức
hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật hiện
hành; đơn vị tính là công nhóm, ca sử dụng/đơn vị sản phẩm.
- Công lao động bao
gồm: công đơn và công nhóm; thời gian lao động đối với một ngày công là 08 giờ
làm việc đối với lao động bình thường và 06 giờ làm việc đối với công việc nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm. Theo đó,
đối với công tác thi công công trình khai đào và lấy mẫu tại các công trình
khai đào trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, thăm dò khoáng sản là
công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy
hiểm nên thời gian lao động đối với một ngày là 06 giờ làm việc.
+ Công đơn (công cá
nhân): là công lao động xác định cho một lao động trực tiếp thực hiện một bước
công việc tạo ra sản phẩm;
+ Công nhóm: là công
lao động xác định cho một nhóm lao động trực tiếp thực hiện một sản phẩm hoặc
bước công việc tạo ra sản phẩm;
+ Thời gian nghỉ được
hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp, bao gồm: nghỉ phép, nghỉ tăng
thêm theo thâm niên (nếu có), nghỉ lễ tết, nghỉ hội họp, học tập, tập huấn được
tính là 34 ngày trên tổng số 312 ngày làm việc của một (01) năm.
- Xác định hao phí
lao động tăng thêm so với điều kiện chuẩn, bao gồm: yếu tố về tự nhiên như: địa
hình, địa vật, giao thông, địa chất, thời tiết. Các mức độ ảnh hưởng đến việc
thực hiện (hao phí thời gian) chênh nhau từ 10% đến 20%, cá biệt không quá 30%
của các loại, hạng, nhóm liền kề.
- Mức lao động công
việc ngoại nghiệp khi phải ngừng nghỉ việc do hiện tượng thời tiết được quy
định cụ thể trong nội dung định mức và áp dụng theo quy định pháp luật liên
quan.
6.2. Định mức sử dụng
máy móc, thiết bị
Định mức sử dụng máy
móc, thiết bị là số ca (thời gian) người lao động trực tiếp sử dụng máy móc,
thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm. Đơn vị tính là ca sử
dụng/đơn vị sản phẩm (m, m3, mẫu …). Thời hạn sử dụng thiết bị theo quy định hiện
hành.
6.3. Định mức sử dụng
dụng cụ
Định mức sử dụng dụng
cụ là số ca (thời gian) người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ cần thiết để
sản xuất ra một đơn vị sản phẩm. Đơn vị tính là ca sử dụng/đơn vị sản phẩm (m,
m3, mẫu …). Thời hạn sử
dụng dụng cụ là thời gian dụng cụ được sử dụng vào hoạt động sản xuất trong điều
kiện bình thường, phù hợp các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ. Đơn vị
tính của thời hạn sử dụng dụng cụ là tháng.
6.4. Định mức tiêu
hao vật liệu
Định mức tiêu hao vật
liệu là mức sử dụng số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản
phẩm (m, m3, mẫu …).
6.5. Định mức tiêu
hao nhiên liệu
- Xác định nhu cầu sử
dụng nhiên liệu cần thiết trong từng công đoạn của chu trình của công việc đến
khi hoàn thành sản phẩm;
- Xác định danh mục,
chủng loại nhiên liệu theo nhu cầu sử dụng trong từng công đoạn của chu trình
của công việc đến khi hoàn thành sản phẩm;
- Xác định định mức
tiêu hao nhiên liệu: định theo công suất máy móc, thiết bị, công cụ, dụng cụ có
sử dụng nhiên liệu và thời gian thực hiện để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm
hoặc một bước công việc tạo ra sản phẩm.
Phần II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Chương I
CÔNG TÁC KHAI ĐÀO CÔNG TRÌNH
I.
Thi công công trình dọn sạch vết lộ
I.1.
Định mức lao động
I.1.1. Nội dung công
việc
- Chuẩn bị kế hoạch
và tiến độ thi công;
- Vận chuyển vật tư,
dụng cụ từ địa điểm tập kết đến công trình trong thời gian thi công;
- Chuẩn bị vị trí đặt
công trình, san gạt mặt bằng, dọn đất đá, gốc cây, phát bụi rậm, đánh dấu vị
trí thi công;
- Làm đường lên xuống
công trình bảo đảm an toàn khi di chuyển, làm việc;
- Chuẩn bị dụng cụ
cho thi công;
- Giám sát kỹ thuật,
hướng dẫn công nhân thực hiện nhiệm vụ;
- Làm thủ tục xin cấp
giấy phép sử dụng chất nổ (nếu phải nổ mìn);
- Đào xúc đất đá
không sử dụng chất nổ, làm tơi đất đá bằng cuốc chim, hoặc bằng máy khoan đục
để phá đất đá;
- Dọn sạch vết lộ để
lộ các đối tượng địa chất, khoáng sản cần nghiên cứu;
- Đối với việc thi
công có sử dụng chất nổ, làm tơi đất đá bằng nổ mìn, đục lỗ mìn, nạp thuốc nổ,
làm sạch lỗ mìn, nạp thuốc nổ và các vật liệu nổ, bắn mìn, kiểm tra an toàn sau
khi nổ mìn sau đó hất đất đá lên trên miệng;
- Mô tả đặc điểm
thành phần đất đá được dọn, các đặc điểm địa chất, khoáng sản có tại vết lộ; vẽ
thiết đồ;
- Hoàn thiện tài liệu
địa chất: nhật ký thi công, bản mô tả, bản vẽ công trình (bản vẽ nguyên thủy và
bản vẽ tổng hợp);
- Lấy mẫu, mô tả mẫu,
ghi chép sổ sách, ghi nhãn mẫu, xếp mẫu vào thùng mẫu, bảo quản đóng gói mẫu và
vận chuyển mẫu về nơi tập kết (trong phạm vi ≤ 10 km);
- Chụp ảnh trước và
sau khi dọn sạch vết lộ (các ảnh phải có thước đo hoặc vật chuẩn thể hiện kích
thước đối tượng quan tâm);
- Bảo quản vật tư,
chất nổ tại vùng đề án đối với các công trình phải sử dụng chất nổ;
- Che chắn bảo vệ tại
công trình;
- Nghiệm thu công
việc và thu dọn dụng cụ, bàn giao và di chuyển công trình ≤ 10km.
* Điều kiện thực
hiện
- Lựa chọn phương án
thi công phù hợp với điều kiện thực tế thi công đảm bảo an toàn, tiết kiệm và
bảo vệ môi trường;
- Thi công trong đất đá
cấp I - IV bằng phương pháp thủ công;
- Sử dụng máy khoan
đập hoặc mìn để phá đất đá theo cấp đất đá từ cấp V
trở lên;
- Kích thước công
trình: chiều dài, chiều rộng và sâu của công trình dọn sạch vết lộ phụ thuộc
vào chiều dài, chiều rộng và bề dày của lớp phủ (bề dày đào dọn tối đa không
quá 1,0 m).
* Những công việc
chưa có trong định mức
- Vận chuyển mẫu từ
nơi tập kết về đơn vị;
- Di chuyển công
trình > 10 km;
- Chi phí vận chuyển
vật liệu nổ từ nơi cung cấp đến nơi sử dụng, chi phí làm kho chứa vật liệu nổ
và chi phí nhân công cho bảo vệ kho mìn và thủ kho nhập, xuất vật liệu nổ hàng
ngày khi thi công công trình có sử dụng vật liệu nổ;
- Chuyển quân, vật tư
từ đơn vị đến địa điểm tập kết thi công đề án và ngược lại.
I.1.2. Phân loại khó
khăn
Phân loại khó khăn
được quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II.
I.1.3. Định biên
Bảng số 02
Loại
lao động
|
ĐTV.III
bậc
4/9
|
CN4
(N2)
|
CN3
(N2)
|
Nhóm
|
Hạng
mục
|
Thi công công trình
dọn sạch vết lộ
|
1
|
1
|
1
|
3
|
I.1.4. Định mức: công nhóm/100 m3
Định mức thời gian
công tác thi công công trình dọn sạch vết lộ được quy định tại Bảng số 03.
Bảng số 03
Nội
dung công việc
|
Cấp
đất đá
|
I-III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
Thủ công, có sử
dụng máy khoan đập
|
23,50
|
24,50
|
27,10
|
28,50
|
30,70
|
37,20
|
51,40
|
54,80
|
Thủ công có sử dụng
chất nổ
|
|
|
25,28
|
26,58
|
30,50
|
42,44
|
54,47
|
56,15
|
* Ghi chú:
- Khi thi công trong điều
kiện đất sét dẻo quánh hay dính chặt cuốc, xẻng, ở vùng rừng núi hẻo lánh, đảo
xa, điều kiện giao thông khó khăn thì định mức được điều chỉnh với các hệ số
k=1,15.
- Công việc phải
ngừng nghỉ do thời tiết quy định tại Phụ lục II, định mức công tác thi công
công trình dọn sạch vết lộ được điều chỉnh theo các hệ số quy định tại Bảng số
01.
I.2.
Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/100 m3
Mức khấu hao thiết bị
được quy định tại Bảng số 04 tính cho đất đá cấp I-III, cấp IV và VII. Đối với
các cấp đất đá khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 08.
Bảng số 04
TT
|
Tên
thiết bị
|
ĐVT
|
Thời
hạn (năm)
|
Số
lượng
|
Mức
|
Thủ
công, có sử dụng máy khoan đập
|
Thủ
công có sử dụng chất nổ
|
Đất
đá cấp
|
I-III
|
IV
|
VII
|
VII
|
1
|
Định vị vệ tinh (GPS)
cầm tay
|
bộ
|
10
|
1
|
20,94
|
23,62
|
29,14
|
27,18
|
2
|
Máy tính xách tay 0,04
kw
|
cái
|
5
|
1
|
20,94
|
23,62
|
29,14
|
27,18
|
3
|
Máy khoan đục
|
cái
|
5
|
1
|
|
|
29,14
|
27,18
|
4
|
Máy phát điện
|
cái
|
8
|
1
|
|
|
29,14
|
27,18
|
I.3.
Định mức dụng cụ lao động: ca/100 m3
Mức hao mòn dụng cụ
được quy định tại Bảng số 05 tính cho đất đá cấp VII. Đối với các cấp đất đá
khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 08.
Bảng số 05
TT
|
Tên
dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn (tháng)
|
Số
lượng
|
Mức
|
Thủ
công, có sử dụng máy khoan đập
|
Thủ
công có sử dụng chất nổ
|
1
|
Ba lô
|
cái
|
24
|
2
|
58,28
|
54,36
|
2
|
Búa địa chất
|
cái
|
24
|
1
|
29,14
|
27,18
|
3
|
Búa tạ 5 kg
|
cái
|
24
|
1
|
29,14
|
27,18
|
4
|
Choòng đục mẫu
|
cái
|
24
|
1
|
29,14
|
27,18
|
5
|
Cuốc chim
|
cái
|
24
|
1
|
29,14
|
27,18
|
6
|
Chuột máy tính
|
cái
|
12
|
1
|
29,14
|
27,18
|
7
|
Dao phát cây
|
cái
|
12
|
1
|
29,14
|
27,18
|
8
|
Địa bàn địa chất
|
cái
|
36
|
1
|
29,14
|
27,18
|
9
|
Găng tay BHLĐ
|
đôi
|
6
|
3
|
87,42
|
81,54
|
10
|
Giầy BHLĐ
|
đôi
|
6
|
3
|
87,42
|
81,54
|
11
|
Hòm tôn đựng dụng
cụ
|
cái
|
60
|
1
|
29,14
|
27,18
|
12
|
Hòm tôn đựng tài
liệu
|
cái
|
60
|
1
|
29,14
|
27,18
|
13
|
Khoá hòm
|
cái
|
36
|
2
|
58,28
|
54,36
|
14
|
Kính BHLĐ
|
cái
|
12
|
3
|
87,42
|
81,54
|
15
|
Kính lúp
|
cái
|
60
|
1
|
29,14
|
27,18
|
16
|
Máy ảnh kỹ thuật số
|
cái
|
60
|
1
|
29,14
|
27,18
|
17
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
3
|
87,42
|
81,54
|
18
|
Ổ cắm điện
|
cái
|
12
|
1
|
29,14
|
27,18
|
19
|
Ổ cứng ghi ngoài
|
cái
|
24
|
1
|
29,14
|
27,18
|
20
|
Ống đựng bản vẽ
|
cái
|
24
|
1
|
29,14
|
27,18
|
21
|
Quần áo mưa BHLĐ
|
bộ
|
9
|
3
|
87,42
|
81,54
|
22
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
9
|
3
|
87,42
|
81,54
|
23
|
Xô nhựa 10 lít
|
cái
|
12
|
1
|
29,14
|
27,18
|
24
|
Tất chống vắt
|
đôi
|
6
|
3
|
87,42
|
81,54
|
25
|
Thước cuộn vải 50
cm
|
cái
|
12
|
1
|
29,14
|
27,18
|
26
|
Thước nhựa 30 cm
|
cái
|
36
|
1
|
29,14
|
27,18
|
27
|
Thước thép cuộn 3 m
|
cái
|
24
|
1
|
29,14
|
27,18
|
28
|
Xắc cốt đựng tài
liệu
|
cái
|
24
|
1
|
29,14
|
27,18
|
29
|
Xà beng
|
cái
|
24
|
1
|
29,14
|
27,18
|
30
|
Xẻng
|
cái
|
24
|
1
|
29,14
|
27,18
|
I.4.
Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 100 m3
Mức tiêu hao vật liệu
được quy định tại Bảng số 06 được tính chung cho tất cả các cấp đất đá.
Bảng số 06
TT
|
Tên
vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
tiêu hao
|
Thủ
công, có sử dụng máy khoan đập
|
Thủ
công có sử dụng chất nổ
|
1
|
Băng dính to
|
cuộn
|
10
|
10
|
2
|
Bìa đóng sổ
|
tờ
|
10
|
10
|
3
|
Bút bi
|
cái
|
10
|
10
|
4
|
Bút chì kim
|
cái
|
10
|
10
|
5
|
Bút xóa
|
cái
|
10
|
10
|
6
|
Giấy A4
|
ram
|
0,2
|
0,2
|
7
|
Giấy ô ly
|
tờ
|
10
|
10
|
8
|
Ruột chì kim
|
hộp
|
10
|
10
|
9
|
Tẩy
|
cái
|
10
|
10
|
10
|
Túi Clear
|
tờ
|
10
|
10
|
11
|
Dây cháy chậm
|
m
|
|
207
|
12
|
Kíp nổ
|
cái
|
|
172
|
13
|
Thuốc nổ
|
kg
|
|
67
|
I.5.
Định mức tiêu hao nhiên liệu: tính cho 100 m3
Mức tiêu hao nhiên
liệu được quy định tại Bảng số 07 được tính cho đất đá cấp VII. Đối với các cấp
đất đá khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 08.
Bảng số 07
TT
|
Tên
nhiên liệu
|
ĐVT
|
Mức
tiêu hao
|
Thủ
công, có sử dụng máy khoan đập
|
Thủ
công có sử dụng chất nổ
|
1
|
Xăng
|
lít
|
582,80
|
407,70
|
Bảng số 08
Cấp
đất đá
|
I-III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
Hệ số
|
0,72
|
0,81
|
0,83
|
0,87
|
1,00
|
1,39
|
1,79
|
1,84
|
II.
Thi công công trình hố
II.1.
Định mức lao động
II.1.1. Nội dung công
việc
- Chuẩn bị kế hoạch
và tiến độ thi công;
- Vận chuyển vật tư,
dụng cụ từ địa điểm tập kết đến công trình trong thời gian thi công;
- Chuẩn bị vị trí đặt
công trình, san gạt mặt bằng, dọn đất đá, gốc cây, phát bụi rậm, đánh dấu vị
trí thi công;
- Làm đường lên xuống
công trình bảo đảm an toàn khi di chuyển, làm việc;
- Chuẩn bị dụng cụ
cho thi công;
- Giám sát kỹ thuật,
hướng dẫn công nhân thực hiện nhiệm vụ;
- Đào xúc, chuyển đất
đá ra khỏi hố đổ thành từng đống theo chiều sâu lấy mẫu;
- Đo vẽ, mô tả đặc điểm
thành phần đất đá, các đặc điểm địa chất, khoáng sản có tại hố; vẽ thiết đồ;
- Hoàn thiện tài liệu
địa chất: nhật ký thi công, bản mô tả, bản vẽ công trình (bản vẽ nguyên thủy và
bản vẽ tổng hợp);
- Lấy mẫu, mô tả mẫu,
ghi chép sổ sách, ghi nhãn mẫu, xếp mẫu vào thùng mẫu, bảo quản đóng gói mẫu và
vận chuyển mẫu về nơi tập kết (trong phạm vi ≤ 10 km);
- Chụp ảnh trước và
sau khi đào hố (các ảnh phải có thước đo hoặc vật chuẩn thể hiện kích thước đối
tượng quan tâm);
- Che chắn bảo vệ tại
công trình;
- Nghiệm thu công
việc và thu dọn dụng cụ, bàn giao và di chuyển công trình ≤ 10km.
* Điều kiện thực
hiện
- Kích thước hố: có
tiết diện miệng hố là 1,0 m2, chiều sâu không quá 2,0 m và tiết diện đáy
hố từ 0,8 m2 đến 1,0 m2;
- Đối với hố đào ở
khu vực dễ sập lở phải chống, chèn bảo đảm an toàn trong suốt thời gian thi
công, thu thập tài liệu kỹ thuật và lấy mẫu;
- Đào sâu tối đa 1,0
m phải tạm dừng thi công cho cán bộ kỹ thuật đo vẽ, mô tả 01 lần (hố sâu trên
1,0 m cán bộ kỹ thuật đo vẽ, mô tả ít nhất 02 lần)
* Những công việc
chưa có trong định mức
- Vận chuyển mẫu từ
nơi tập kết về đơn vị;
- Di chuyển công
trình > 10 km;
- Chuyển quân, vật tư
từ đơn vị đến địa điểm tập kết thi công đề án và ngược lại.
II.1.2. Phân loại khó
khăn
Phân loại khó khăn
được quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II.
II.1.3. Định biên
Bảng số 09
Loại
lao động Hạng mục
|
ĐTV.III
bậc 4/9
|
CN4
(N2)
|
Nhóm
|
Thi công công trình
hố
|
1
|
1
|
2
|
II.1.4. Định mức: công nhóm/100 m3
Định mức thời gian
công tác thi công công trình hố được quy định tại Bảng số 10.
Bảng số 10
Nội
dung công việc
|
Cấp
đất đá
|
I-III
|
IV
|
Thi công công trình
hố
|
51,70
|
63,27
|
* Ghi chú:
- Khi thi công trong điều
kiện đất sét dẻo quánh hay dính chặt cuốc, xẻng, ở vùng rừng núi hẻo lánh, đảo
xa, điều kiện giao thông khó khăn thì định mức được điều chỉnh với các hệ số
k=1,15.
- Công việc phải
ngừng nghỉ do thời tiết quy định tại Phụ lục II, định mức công tác thi công
công trình hố được điều chỉnh theo các hệ số quy định tại Bảng số 01.
II.2.
Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/100 m3
Mức khấu hao thiết bị
được quy định tại Bảng số 11.
Bảng số 11
TT
|
Tên
thiết bị
|
ĐVT
|
Thời
hạn (năm)
|
Số
lượng
|
Mức
|
Đất
đá cấp
|
I-III
|
IV
|
1
|
Định vị vệ tinh
(GPS) cầm tay
|
bộ
|
10
|
1
|
46,58
|
57,00
|
2
|
Máy tính xách tay
0,04 kw
|
cái
|
5
|
1
|
46,58
|
57,00
|
II.3.
Định mức dụng cụ lao động: ca/100 m3
Mức hao mòn dụng cụ
được quy định tại Bảng số 12.
Bảng số 12
TT
|
Tên
dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn (tháng)
|
Số
lượng
|
Mức
|
Đất
đá cấp I-III
|
Đất
đá cấp IV
|
1
|
Ba lô
|
cái
|
24
|
2
|
93,15
|
114,00
|
2
|
Búa địa chất
|
cái
|
24
|
1
|
46,58
|
57,00
|
3
|
Búa tạ 5 kg
|
cái
|
24
|
1
|
46,58
|
57,00
|
4
|
Cuốc chim
|
cái
|
24
|
1
|
46,58
|
57,00
|
5
|
Chuột máy tính
|
cái
|
12
|
1
|
46,58
|
57,00
|
6
|
Dao phát cây
|
cái
|
12
|
1
|
46,58
|
57,00
|
7
|
Địa bàn địa chất
|
cái
|
36
|
1
|
46,58
|
57,00
|
8
|
Găng tay BHLĐ
|
đôi
|
6
|
3
|
139,73
|
171,00
|
9
|
Giầy BHLĐ
|
đôi
|
6
|
3
|
139,73
|
171,00
|
10
|
Hòm tôn đựng dụng cụ
|
cái
|
60
|
1
|
46,58
|
57,00
|
11
|
Hòm tôn đựng tài
liệu
|
cái
|
60
|
1
|
46,58
|
57,00
|
12
|
Khoá hòm
|
cái
|
36
|
2
|
93,15
|
114,00
|
13
|
Kính BHLĐ
|
cái
|
12
|
3
|
139,73
|
171,00
|
14
|
Kính lúp
|
cái
|
60
|
1
|
46,58
|
57,00
|
15
|
Máy ảnh kỹ thuật số
|
cái
|
60
|
1
|
46,58
|
57,00
|
16
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
3
|
139,73
|
171,00
|
17
|
Ổ cắm điện
|
cái
|
12
|
1
|
46,58
|
57,00
|
18
|
Ổ cứng ghi ngoài
|
cái
|
24
|
1
|
46,58
|
57,00
|
19
|
Ống đựng bản vẽ
|
cái
|
24
|
1
|
46,58
|
57,00
|
20
|
Quần áo mưa BHLĐ
|
bộ
|
9
|
3
|
139,73
|
171,00
|
21
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
9
|
3
|
139,73
|
171,00
|
22
|
Xô nhựa 10 lít
|
cái
|
12
|
1
|
46,58
|
57,00
|
23
|
Tất chống vắt
|
đôi
|
6
|
3
|
139,73
|
171,00
|
24
|
Thước cuộn vải 50 m
|
cái
|
12
|
1
|
46,58
|
57,00
|
25
|
Thước nhựa 30 cm
|
cái
|
36
|
1
|
46,58
|
57,00
|
26
|
Thước thép cuộn 3 m
|
cái
|
24
|
1
|
46,58
|
57,00
|
27
|
Xắc cốt đựng tài
liệu
|
cái
|
24
|
1
|
46,58
|
57,00
|
28
|
Xà beng
|
cái
|
24
|
1
|
46,58
|
57,00
|
29
|
Xẻng
|
cái
|
24
|
1
|
46,58
|
57,00
|
II.4.
Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 100 m3
Mức tiêu hao vật liệu
được quy định tại Bảng số 13 được tính chung cho tất cả các cấp đất đá.
Bảng số 13
TT
|
Tên
vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Băng dính to
|
cuộn
|
10
|
2
|
Bìa đóng sổ
|
tờ
|
10
|
3
|
Bút bi
|
cái
|
10
|
4
|
Bút chì kim
|
cái
|
10
|
5
|
Bút xóa
|
cái
|
10
|
6
|
Giấy A4
|
ram
|
0,2
|
7
|
Giấy ô ly
|
tờ
|
10
|
8
|
Ruột chì kim
|
hộp
|
10
|
9
|
Tẩy
|
cái
|
10
|
10
|
Túi Clear
|
tờ
|
10
|
III.
Thi công công trình hào
III.1.
Định mức lao động
III.1.1. Nội dung
công việc
- Chuẩn bị kế hoạch
và tiến độ thi công;
- Vận chuyển vật tư,
dụng cụ từ địa điểm tập kết đến công trình trong thời gian thi công;
- Chuẩn bị vị trí đặt
công trình, san gạt mặt bằng, dọn đất đá, gốc cây, phát bụi rậm, đánh dấu vị
trí thi công;
- Làm đường lên xuống
công trình bảo đảm an toàn khi di chuyển, làm việc;
- Chuẩn bị dụng cụ
cho thi công;
- Giám sát kỹ thuật,
hướng dẫn công nhân thực hiện nhiệm vụ;
- Làm thủ tục xin cấp
giấy phép sử dụng chất nổ (nếu phải nổ mìn);
- Đào xúc đất đá
không sử dụng chất nổ, làm tơi đất đá bằng cuốc chim hoặc bằng máy khoan đục,
xúc đất đá hất lên miệng hào (với độ sâu dưới 2 m), hoặc đổ vào thùng chứa dùng
tời kéo lên miệng (đối với độ sâu trên 2 m), đưa đất đá lên bằng tời quay tay,
làm sạch và sửa vách hào;
- Đối với việc thi
công có sử dụng chất nổ, làm tơi đất đá bằng nổ mìn, đục lỗ mìn, nạp thuốc nổ,
làm sạch lỗ mìn, nạp thuốc nổ và các vật liệu nổ, bắn mìn, kiểm tra an toàn sau
khi nổ mìn sau đó hất đất đá lên trên miệng;
- Mô tả đặc điểm
thành phần đất đá, các đặc điểm địa chất, khoáng sản, vẽ thiết đồ;
- Hoàn thiện tài liệu
địa chất: nhật ký thi công, bản mô tả, bản vẽ công trình (bản vẽ nguyên thủy và
bản vẽ tổng hợp);
- Lấy mẫu, mô tả mẫu,
ghi chép sổ sách, ghi nhãn mẫu, xếp mẫu vào thùng mẫu, bảo quản đóng gói mẫu và
vận chuyển mẫu về nơi tập kết (trong phạm vi ≤ 10 km);
- Chụp ảnh trước và
sau khi đào hào (các ảnh phải có thước đo hoặc vật chuẩn thể hiện kích thước
đối tượng quan tâm);
- Xử lý thông gió,
chống ngạt, tháo khô công trình trong thời gian thi công;
- Bảo quản vật tư,
chất nổ tại vùng đề án đối với các công trình phải sử dụng chất nổ;
- Vận chuyển gỗ chống
từ nơi tập kết đến công trình;
- Chặt vì gỗ và chống
chèn công trình;
- Che chắn bảo vệ tại
công trình;
- Nghiệm thu công
việc và thu dọn dụng cụ, bàn giao và di chuyển công trình ≤ 10 km.
* Điều kiện thực
hiện
- Lựa chọn phương án
thi công phù hợp với điều kiện thực tế thi công đảm bảo an toàn, tiết kiệm và
bảo vệ môi trường;
- Thi công trong đất đá
cấp I - IV bằng phương pháp thủ công;
- Sử dụng máy khoan
đập hoặc mìn để phá đất đá theo cấp đất đá từ cấp V trở lên;
- Kích thước khoang
hào: kích thước khoang hào rộng 1,0 m, dài không quá 5,0 m, chiều sâu không quá
8,0 m. Trường hợp hào có chống chèn thì chiều rộng hào sau chống chèn không nhỏ
hơn 0,7 m;
- Khi đào hào theo
tuyến, các khoang hào phải cách nhau tối thiểu 1,0 m. Trường hợp khu vực thi
công đã có các công trình hào, giếng thì công trình hào đào mới phải bảo đảm khoảng
cách tối thiểu 3,0 m đến các công trình hào, giếng đã có trong trường hợp đào
song song với công trình này;
- Hào đào sâu từ 2,0
m trở lên phải chống, chèn trong suốt thời gian thi công;
- Đối với hào sâu hơn
2,0 m, cứ 2,0 m dừng đào một lần để kỹ thuật địa chất đo vẽ, thu thập tài liệu
nguyên thủy và lấy mẫu;
- Khi thi công công
trình hào có nước xuất lộ phải thực hiện công tác thoát nước;
- Đối với công trình
hào khi phát hiện có hơi độc, khí nổ, bụi cháy hoặc sau khi nổ mìn thì phải
thông gió để đảm bảo an toàn cho người lao động
* Những công việc
chưa có trong định mức
- Vận chuyển mẫu từ
nơi tập kết về đơn vị;
- Di chuyển công
trình > 10 km;
- Chi phí vận chuyển
vật liệu nổ từ nơi cung cấp đến nơi sử dụng, chi phí làm kho chứa vật liệu nổ
và chi phí nhân công cho bảo vệ kho mìn và thủ kho nhập, xuất vật liệu nổ hàng
ngày khi thi công công trình có sử dụng vật liệu nổ;
- Chuyển quân, vật tư
từ đơn vị đến địa điểm tập kết thi công đề án và ngược lại.
III.1.2. Phân loại
khó khăn
Phân loại khó khăn
được quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II.
III.1.3. Định biên
Bảng số 14
Loại
lao động
|
ĐTV.III bậc 4/9
|
CN6
(N2)
|
CN4
(N2)
|
CN3
(N2)
|
Nhóm
|
Hạng
mục
|
Thi công công trình
hào
|
1
|
1
|
1
|
2
|
5
|
III.1.4. Định mức: công nhóm/100 m3
a) Thi công công
trình hào bằng phương pháp thủ công, có sử dụng máy khoan đập làm tơi đất đá,
định mức thời gian được quy định tại Bảng số 15.
Bảng số 15
Khoảng
sâu hào (m)
|
Cấp
đất đá
|
Thủ
công
|
Thi
công, có sử dụng máy khoan đập làm tơi đất đá
|
I
- III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
0
- 2
|
19,93
|
22,42
|
22,97
|
24,08
|
27,68
|
38,48
|
49,55
|
50,93
|
0
- 4
|
24,47
|
25,86
|
26,49
|
27,77
|
31,92
|
44,37
|
57,14
|
58,73
|
0
- 6
|
26,91
|
28,44
|
29,14
|
30,55
|
35,11
|
48,81
|
62,85
|
64,61
|
0
- 8
|
30,95
|
32,71
|
33,51
|
35,13
|
40,38
|
56,13
|
72,28
|
74,30
|
b) Thi công công
trình hào bằng phương pháp thủ công có sử dụng chất nổ để phá đá, định mức thời
gian được quy định tại Bảng số 16.
Bảng số 16
Khoảng
sâu hào (m)
|
Cấp
đất đá
|
Thủ
công có sử dụng chất nổ để phá đá
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
0
- 2
|
21,31
|
22,34
|
25,68
|
35,70
|
45,97
|
47,25
|
0
- 4
|
27,72
|
29,05
|
33,40
|
46,42
|
59,78
|
61,45
|
0
- 6
|
30,49
|
31,96
|
36,74
|
51,06
|
65,76
|
67,59
|
0
- 8
|
35,06
|
36,75
|
42,25
|
58,72
|
75,62
|
77,73
|
* Ghi chú:
- Khi thi công trong điều
kiện đất sét dẻo quánh hay dính chặt cuốc, xẻng, ở vùng rừng núi hẻo lánh, đảo
xa, điều kiện giao thông khó khăn thì định mức được điều chỉnh với các hệ số k
= 1,15;
- Thi công hào có
lượng nước:
+ Dạng giọt và dòng
chảy đến 1,2 m3/h: hệ số 1,11;
+ Dạng dòng chảy từ
1,3 - 2,0 m3/h: hệ số 1,25;
+ Chảy thành dòng lớn
> 2,0 m3/h: hệ số 1,35;
- Thi công hào có
nguy hiểm về khí nổ và hơi độc: hệ số 1,05;
- Công trình khó đục
lỗ mìn do ngập nước: hệ số 1,25;
- Công việc phải
ngừng nghỉ do thời tiết quy định tại Phụ lục II, định mức công tác thi công
công trình hào được điều chỉnh theo các hệ số quy định tại Bảng số 01.
III.2.
Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/100 m3
Mức khấu hao thiết bị
được quy định tại Bảng số 17 tính cho đất đá cấp I-III, cấp IV và VII của hào
có khoảng sâu từ 0 đến 2,0 m. Đối với các điều kiện thi công khác, được điều
chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 08 và Bảng số 21.
Bảng số 17
TT
|
Tên
thiết bị
|
ĐVT
|
Thời
hạn (năm)
|
Số
lượng
|
Mức
|
Thủ
công, có sử dụng máy khoan đập
|
Thủ
công có sử dụng chất nổ
|
Đất
đá cấp
|
I-III
|
IV
|
VII
|
VII
|
1
|
Định vị vệ tinh (GPS)
cầm tay
|
bộ
|
10
|
1
|
17,95
|
20,20
|
24,94
|
23,14
|
2
|
Máy tính xách tay 0,04
kw
|
cái
|
5
|
1
|
17,95
|
20,20
|
24,94
|
23,14
|
3
|
Máy khoan đục
|
cái
|
5
|
1
|
|
|
24,94
|
23,14
|
4
|
Máy phát điện
|
cái
|
8
|
1
|
|
|
24,94
|
23,14
|
III.3.
Định mức dụng cụ lao động: ca/100 m3
Mức hao mòn dụng cụ
được quy định tại Bảng số 18 tính cho đất đá cấp VII của hào có khoảng sâu từ 0
đến 2 m. Đối với các điều kiện thi công khác, được điều chỉnh theo hệ số quy
định tại Bảng số 08 và Bảng số 21.
Bảng số 18
TT
|
Tên
dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn (tháng)
|
Số
lượng
|
Mức
|
Thủ
công, có sử dụng máy khoan đập
|
Thủ
công có sử dụng chất nổ
|
1
|
Ba lô
|
cái
|
24
|
3
|
124,68
|
115,68
|
2
|
Búa địa chất
|
cái
|
24
|
1
|
24,94
|
23,14
|
3
|
Búa tạ 5 kg
|
cái
|
24
|
1
|
24,94
|
23,14
|
4
|
Choòng đục mẫu
|
cái
|
24
|
1
|
24,94
|
23,14
|
5
|
Cuốc chim
|
cái
|
24
|
1
|
24,94
|
23,14
|
6
|
Chuột máy tính
|
cái
|
12
|
1
|
24,94
|
23,14
|
7
|
Cưa gỗ
|
cái
|
12
|
1
|
24,94
|
23,14
|
8
|
Dao rựa
|
cái
|
12
|
1
|
24,94
|
23,14
|
9
|
Dao gấp
|
cái
|
12
|
1
|
24,94
|
23,14
|
10
|
Dao nhíp
|
cái
|
12
|
1
|
24,94
|
23,14
|
11
|
Dao phát cây
|
cái
|
12
|
2
|
49,87
|
46,27
|
12
|
Địa bàn địa chất
|
cái
|
36
|
1
|
24,94
|
23,14
|
13
|
Găng tay BHLĐ
|
đôi
|
6
|
5
|
124,68
|
115,68
|
14
|
Giầy BHLĐ
|
đôi
|
6
|
5
|
124,68
|
115,68
|
15
|
Hòm tôn đựng dụng
cụ
|
cái
|
60
|
5
|
24,94
|
23,14
|
16
|
Hòm tôn đựng tài
liệu
|
cái
|
60
|
1
|
24,94
|
23,14
|
17
|
Khoá hòm
|
cái
|
36
|
2
|
49,87
|
46,27
|
18
|
Kính BHLĐ
|
cái
|
12
|
5
|
124,68
|
115,68
|
19
|
Kính lúp
|
cái
|
60
|
1
|
24,94
|
23,14
|
20
|
Máy ảnh kỹ thuật số
|
cái
|
60
|
1
|
24,94
|
23,14
|
21
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
5
|
124,68
|
115,68
|
22
|
Ổ cắm điện
|
cái
|
12
|
1
|
24,94
|
23,14
|
23
|
Ổ cứng ghi ngoài
|
cái
|
24
|
1
|
24,94
|
23,14
|
24
|
Ống đựng bản vẽ
|
cái
|
24
|
1
|
24,94
|
23,14
|
25
|
Quần áo mưa BHLĐ
|
bộ
|
9
|
5
|
124,68
|
115,68
|
26
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
9
|
5
|
124,68
|
115,68
|
27
|
Xô nhựa 10 lít
|
cái
|
12
|
1
|
24,94
|
23,14
|
28
|
Tất chống vắt
|
đôi
|
6
|
5
|
124,68
|
115,68
|
29
|
Thước cuộn vải 50 m
|
cái
|
12
|
1
|
24,94
|
23,14
|
30
|
Thước nhựa 30 cm
|
cái
|
36
|
1
|
24,94
|
23,14
|
31
|
Thước thép cuộn 3 m
|
cái
|
24
|
1
|
24,94
|
23,14
|
32
|
Xắc cốt đựng tài
liệu
|
cái
|
24
|
1
|
24,94
|
23,14
|
33
|
Xà beng
|
cái
|
24
|
1
|
24,94
|
23,14
|
34
|
Xẻng
|
cái
|
24
|
1
|
24,94
|
23,14
|
III.4.
Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 100 m3
Mức tiêu hao vật liệu
được quy định tại Bảng số 19 được tính chung cho tất cả các cấp đất đá, hào có khoảng
chiều sâu từ 0 đến 2 m. Đối với hào thi công với khoảng chiều sâu khác, được điều
chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 21.
Bảng số 19
TT
|
Tên
vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
tiêu hao
|
Thủ
công, có sử dụng máy khoan đập
|
Thủ
công có sử dụng chất nổ
|
Khoảng
sâu hào
|
0
- 2m
|
0-4m,
0-6m và 0-8m
|
0
- 2m
|
0
- 4m,
0 - 6m và 0 - 8m
|
1
|
Băng dính to
|
cuộn
|
10
|
10
|
10
|
10
|
2
|
Bìa đóng sổ
|
tờ
|
10
|
10
|
10
|
10
|
3
|
Bút bi
|
cái
|
10
|
10
|
10
|
10
|
4
|
Bút chì kim
|
cái
|
10
|
10
|
10
|
10
|
5
|
Bút xóa
|
cái
|
10
|
10
|
10
|
10
|
6
|
Giấy A4
|
ram
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
7
|
Giấy ô ly
|
tờ
|
10
|
10
|
10
|
10
|
8
|
Ruột chì kim
|
hộp
|
10
|
10
|
10
|
10
|
9
|
Tẩy
|
cái
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
Túi Clear
|
tờ
|
10
|
10
|
10
|
10
|
11
|
Gỗ chống Ø 10 - 15
cm
|
m3
|
|
9,56
|
|
9,56
|
12
|
Đinh đỉa 10 - 15 cm
|
cái
|
|
1.000
|
|
1.000
|
13
|
Dây cháy chậm
|
m
|
|
|
207
|
207
|
14
|
Kíp nổ
|
cái
|
|
|
172
|
172
|
15
|
Thuốc nổ
|
kg
|
|
|
67
|
67
|
III.5.
Định mức tiêu hao nhiên liệu: tính cho 100 m3
Mức tiêu hao nhiên
liệu được quy định tại Bảng số 20 tính cho đất đá cấp VII của hào có khoảng sâu
từ 0 đến 2,0 m. Đối với các điều kiện thi công khác, được điều chỉnh theo hệ số
quy định tại Bảng số 08 và Bảng số 21.
Bảng số 20
TT
|
Tên
nhiên liệu
|
ĐVT
|
Mức
tiêu hao
|
Thủ
công, có sử dụng máy khoan đập
|
Thủ
công có sử dụng chất nổ
|
1
|
Xăng
|
lít
|
731,43
|
719,55
|
Hệ số sử dụng thiết
bị, dụng cụ và nhiên liệu theo khoảng sâu hào được quy định tại Bảng số 21.
Bảng số 21
TT
|
Khoảng
sâu hào (m)
|
Hệ
số
|
1
|
0
- 2
|
1,00
|
2
|
0
- 4
|
1,05
|
3
|
0
- 6
|
1,10
|
4
|
0
- 8
|
1,15
|
IV.
Thi công công trình giếng IV.1. Định mức lao động
IV.1.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị kế hoạch
và tiến độ thi công;
- Lập bản vẽ thiết kế
trước khi thi công đối với công trình giếng sâu;
- Vận chuyển vật tư,
dụng cụ từ địa điểm tập kết đến công trình trong thời gian thi công;
- Chuẩn bị mặt bằng
thi công, san gạt nền mặt giếng, đưa vị trí thi công vào trạng thái an toàn;
- Làm đường lên xuống
công trình bảo đảm an toàn khi di chuyển, làm việc;
- Chuẩn bị dụng cụ
cho thi công;
- Vận chuyển gỗ, vận
chuyển gỗ từ nơi tập kết đến công trình, chặt vì gỗ và chống chèn;
- Chặt vì gỗ và chống
chèn công trình;
- Giám sát kỹ thuật,
hướng dẫn công nhân thực hiện nhiệm vụ;
- Làm thủ tục xin cấp
giấy phép sử dụng chất nổ (nếu phải nổ mìn);
- Đào xúc đất đá
không sử dụng chất nổ, làm tơi đất đá bằng cuốc chim hoặc bằng máy khoan đục,
xúc đất đá hất lên miệng giếng (với độ sâu dưới 2m), hoặc đổ vào thùng chứa
dùng tời kéo lên miệng (đối với độ sâu trên 2 m), đưa đất đá lên bằng tời quay
tay, làm sạch và sửa vách giếng;
- Đối với việc thi
công có sử dụng chất nổ, làm tơi đất đá bằng nổ mìn, đục lỗ mìn, nạp thuốc nổ,
làm sạch lỗ mìn, nạp thuốc nổ và các vật liệu nổ, bắn mìn, kiểm tra an toàn sau
khi nổ mìn sau đó hất đất đá lên trên miệng;
- Mô tả đặc điểm
thành phần đất đá, các đặc điểm địa chất, khoáng sản, vẽ thiết đồ;
- Hoàn thiện tài liệu
địa chất: nhật ký thi công, bản mô tả, bản vẽ công trình (bản vẽ nguyên thủy và
bản vẽ tổng hợp);
- Lấy mẫu, mô tả mẫu,
ghi chép sổ sách, ghi nhãn mẫu, xếp mẫu vào thùng mẫu, bảo quản đóng gói mẫu và
vận chuyển mẫu về nơi tập kết (trong phạm vi ≤ 10 km);
- Chụp ảnh trước,
trong và sau khi đào giếng (các ảnh phải có thước đo hoặc vật chuẩn thể hiện
kích thước đối tượng quan tâm);
- Xử lý thông gió,
chống ngạt, hệ thống chiếu sáng, tháo khô công trình trong thời gian thi công;
- Bảo quản vật tư,
chất nổ tại vùng đề án đối với các công trình phải sử dụng chất nổ;
- Sửa chữa dụng cụ
làm việc, sửa chữa nhỏ thiết bị bơm, thông gió và các thiết bị phục vụ khác;
- Che chắn bảo vệ tại
công trình;
- Nghiệm thu công
việc và thu dọn dụng cụ, bàn giao và di chuyển công trình ≤ 10km.
* Điều kiện thực
hiện
- Lựa chọn phương án
thi công phù hợp với điều kiện thực tế thi công đảm bảo an toàn, tiết kiệm và
bảo vệ môi trường;
- Thi công trong đất đá
cấp I - IV bằng phương pháp thủ công;
- Sử dụng máy khoan
đập hoặc mìn để phá đất đá theo cấp đất đá từ cấp V trở lên;
- Kích thước công
trình giếng được quy định tại Bảng số 22. Bảng số 22
Loại
giếng
|
Độ
sâu
(m)
|
Kích thước đào
(m)
|
Tiết
diện
đào (m2)
|
Kích
thước sau chống (m)
|
Tiết
diện sau chống (m2)
|
Mặt
bằng nền (m2)
|
Giếng nông
|
0-10
|
1,2-1,4
|
1,68
|
|
|
24,0
|
Giếng nông
|
0-10
|
1,4-1,4
|
1,96
|
|
|
24,0
|
Giếng sâu
|
10-30
|
2,0x1,4
|
2,80
|
1,8x1,2
|
2,16
|
24,0
|
Giếng sâu
|
30-60
|
2,4x1,8
|
4,32
|
2,2x1,6
|
3,52
|
30,0
|
- Trong quá trình thi
công giếng phải đảm bảo đoạn chưa chống trong giếng không quá 2,0 m. Đối với
giếng sa khoáng từ 0,2 m đến 0,4 m;
- Thi công trong đất
đá ổn định, khô ráo, không sạt lở áp dụng phương pháp chống đơn (chống trụ) với
khoảng cách các vì chống 0,5 m; từ 2 m - 2,5 m có 1 vì chính, khoảng cách chèn
0-1,5-2 m;
- Thi công trong đất
đá không đồng nhất, mềm rắn xen kẽ nhau áp dụng phương pháp chống phối hợp
(chống liền vì);
- Khi thi công giếng
có nước xuất lộ phải thực hiện công tác thoát nước;
- Để đảm bảo an toàn
cho người lao động, công tác thông gió được thực hiện tại tất cả các công trình
giếng;
- Đối với giếng nông
(đến 10 m), chiếu sáng bằng ánh sáng tự nhiên. Đối với giếng sâu trên 10 m,
chiếu sáng bằng nguồn sáng nhân tạo;
- Đối với giếng sa
khoáng, đất đá bở rời dễ sập lở và có lượng nước chảy vào giếng ≥ 0,3 m3/h áp dụng phương
pháp chống liền vì, chiều sâu tối đa của giếng sa khoáng là 30 m. Đất đá cấp
I-III và cấp IV được chuyển lên đổ thành từng đống ở chỗ dọn sạch trên miệng
giếng;
- Đất đá đào từ giếng
lên phải đổ cách mép giếng tối thiểu là 3,0 m và đảm bảo an toàn;
* Những công việc
chưa có trong định mức
- Vận chuyển mẫu từ
nơi tập kết về đơn vị;
- Di chuyển công
trình > 10 km;
- Chi phí vận chuyển
vật liệu nổ từ nơi cung cấp đến nơi sử dụng, chi phí làm kho chứa vật liệu nổ
và chi phí nhân công cho bảo vệ kho mìn và thủ kho nhập, xuất vật liệu nổ hàng
ngày khi thi công công trình có sử dụng vật liệu nổ;
- Chuyển quân, vật tư
từ đơn vị đến địa điểm tập kết thi công đề án và ngược lại.
IV.1.2. Phân loại khó
khăn
Phân loại khó khăn
được quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II.
IV.1.3. Định biên
Bảng số 23
Loại
lao động
|
ĐTV.III
bậc 4/9
|
CN7
(N2)
|
CN6
(N2)
|
CN4
(N2)
|
CN3
(N2)
|
Nhóm
|
Hạng
mục
|
Thi công công trình
giếng
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
6
|
IV.1.4. Định mức: công nhóm/100 m
a) Thi công công
trình giếng bằng phương pháp thủ công, có sử dụng máy khoan đập làm tơi đất đá,
định mức thời gian được quy định tại Bảng số 24.
Bảng số 24
TDG
(m2)
|
PPC
|
CSG
(m)
|
Thủ
công
|
Thủ
công, có sử dụng máy khoan đập
|
I-III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
1,68
|
Chống
trụ
|
0-5
|
43,61
|
51,73
|
52,78
|
57,05
|
70,00
|
91,00
|
176,54
|
199,08
|
0-10
|
45,79
|
54,32
|
55,42
|
59,90
|
73,50
|
95,55
|
185,37
|
209,03
|
Chống
liền vì
|
0-5
|
65,42
|
77,60
|
79,17
|
85,58
|
105,00
|
136,50
|
264,81
|
298,62
|
0-10
|
68,69
|
81,47
|
83,13
|
89,85
|
110,25
|
143,33
|
278,05
|
313,55
|
1,96
|
Chống
trụ
|
0-5
|
50,89
|
60,37
|
61,59
|
66,58
|
81,69
|
106,20
|
206,02
|
232,33
|
0-10
|
53,44
|
63,39
|
64,67
|
69,91
|
85,77
|
111,51
|
216,32
|
243,94
|
Chống
liền vì
|
0-5
|
76,34
|
90,55
|
92,39
|
99,87
|
122,54
|
159,30
|
309,03
|
348,49
|
0-10
|
80,16
|
95,08
|
97,01
|
104,86
|
128,66
|
167,26
|
324,48
|
365,91
|
2,80
|
Chống
trụ
|
0-15
|
80,15
|
95,07
|
97,00
|
104,85
|
128,65
|
167,25
|
324,46
|
365,88
|
0-20
|
84,16
|
99,83
|
101,85
|
110,09
|
135,08
|
175,61
|
340,68
|
384,18
|
0-25
|
88,36
|
104,82
|
106,95
|
115,60
|
141,84
|
184,39
|
357,71
|
403,39
|
0-30
|
92,78
|
110,06
|
112,29
|
121,38
|
148,93
|
193,61
|
375,60
|
423,55
|
Chống
liền vì
|
0-15
|
120,22
|
142,61
|
145,50
|
157,28
|
192,98
|
250,87
|
486,69
|
548,82
|
0-20
|
126,24
|
149,74
|
152,78
|
165,14
|
202,62
|
263,41
|
511,02
|
576,27
|
0-25
|
132,55
|
157,23
|
160,42
|
173,40
|
212,76
|
276,58
|
536,57
|
605,08
|
0-30
|
139,17
|
165,09
|
168,44
|
182,07
|
223,39
|
290,41
|
563,40
|
635,33
|
4,32
|
Chống
trụ
|
0-15
|
123,61
|
146,63
|
149,61
|
161,71
|
198,42
|
257,94
|
500,41
|
564,30
|
0-20
|
129,79
|
153,96
|
157,09
|
169,80
|
208,34
|
270,84
|
525,43
|
592,51
|
0-25
|
136,28
|
161,66
|
164,94
|
178,29
|
218,75
|
284,38
|
551,70
|
622,14
|
0-30
|
143,10
|
169,74
|
173,19
|
187,20
|
229,69
|
298,60
|
579,28
|
653,25
|
0-35
|
150,25
|
178,23
|
181,85
|
196,56
|
241,18
|
313,53
|
608,25
|
685,91
|
0-40
|
157,77
|
187,14
|
190,94
|
206,39
|
253,24
|
329,21
|
638,66
|
720,20
|
0-45
|
165,65
|
196,50
|
200,49
|
216,71
|
265,90
|
345,67
|
670,59
|
756,21
|
0-50
|
173,94
|
206,32
|
210,51
|
227,54
|
279,19
|
362,95
|
704,12
|
794,02
|
0-55
|
182,63
|
216,64
|
221,04
|
238,92
|
293,15
|
381,10
|
739,33
|
833,72
|
0-60
|
191,77
|
227,47
|
232,09
|
250,86
|
307,81
|
400,15
|
776,30
|
875,41
|
b) Thi công công
trình giếng bằng phương pháp thủ công có sử dụng chất nổ để phá đá, định mức
thời gian được quy định tại Bảng số 25.
Bảng số 25
TDG
(m2)
|
PPC
|
CSG
(m)
|
Có
sử dụng mìn phá đá
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
1,68
|
Chống
trụ
|
0-5
|
48,63
|
52,57
|
64,50
|
83,85
|
162,67
|
183,44
|
0-10
|
51,06
|
55,20
|
67,73
|
88,04
|
170,80
|
192,61
|
Chống
liền vì
|
0-5
|
79,17
|
85,58
|
105,00
|
136,50
|
264,81
|
298,62
|
0-10
|
83,13
|
89,85
|
110,25
|
143,33
|
278,05
|
313,55
|
1,96
|
Chống
trụ
|
0-5
|
56,75
|
61,35
|
75,27
|
97,85
|
189,83
|
214,07
|
0-10
|
59,59
|
64,41
|
79,04
|
102,75
|
199,33
|
224,78
|
Chống
liền vì
|
0-5
|
92,39
|
99,87
|
122,54
|
159,30
|
309,03
|
348,49
|
0-10
|
97,01
|
104,86
|
128,66
|
167,26
|
324,48
|
365,91
|
2,80
|
Chống
trụ
|
0-15
|
89,38
|
96,61
|
118,54
|
154,11
|
298,96
|
337,13
|
0-20
|
93,85
|
101,44
|
124,47
|
161,81
|
313,91
|
353,99
|
0-25
|
98,54
|
106,51
|
130,69
|
169,90
|
329,61
|
371,69
|
0-30
|
103,47
|
111,84
|
137,23
|
178,40
|
346,09
|
390,28
|
Chống
liền vì
|
0-15
|
145,50
|
157,28
|
192,98
|
250,87
|
486,69
|
548,82
|
0-20
|
152,78
|
165,14
|
202,62
|
263,41
|
511,02
|
576,27
|
0-25
|
160,42
|
173,40
|
212,76
|
276,58
|
536,57
|
605,08
|
0-30
|
168,44
|
182,07
|
223,39
|
290,41
|
563,40
|
635,33
|
4,32
|
Chống
trụ
|
0-15
|
137,85
|
149,00
|
182,83
|
237,68
|
461,09
|
519,96
|
0-20
|
144,74
|
156,45
|
191,97
|
249,56
|
484,14
|
545,96
|
0-25
|
151,98
|
164,28
|
201,57
|
262,04
|
508,35
|
573,26
|
0-30
|
159,58
|
172,49
|
211,65
|
275,14
|
533,77
|
601,92
|
0-35
|
167,56
|
181,12
|
222,23
|
288,90
|
560,46
|
632,01
|
0-40
|
175,94
|
190,17
|
233,34
|
303,34
|
588,48
|
663,62
|
0-45
|
184,73
|
199,68
|
245,01
|
318,51
|
617,90
|
696,80
|
0-50
|
193,97
|
209,66
|
257,26
|
334,43
|
648,80
|
731,64
|
0-55
|
203,67
|
220,15
|
270,12
|
351,15
|
681,24
|
768,22
|
0-60
|
213,85
|
231,15
|
283,62
|
368,71
|
715,30
|
806,63
|
* Ghi chú:
- Khi thi công trong điều
kiện đất sét dẻo quánh hay dính chặt cuốc, xẻng, ở vùng rừng núi hẻo lánh, đảo
xa, điều kiện giao thông khó khăn, khí hậu khắc nghiệt thì định mức được điều
chỉnh với các hệ số k=1,15;
- Thi công giếng có
lượng nước:
+ Dạng giọt và dòng
chảy đến 1,2 m3/h: hệ số 1,11;
+ Dạng dòng chảy từ
1,3 đến 2,0 m3/h: hệ số 1,25;
+ Chảy thành dòng lớn
> 2,0 m3/h: hệ số 1,35;
- Thi công giếng có
nguy hiểm về khí nổ và hơi độc: hệ số 1,05;
- Công trình khó đục
lỗ mìn do ngập nước: hệ số 1,25;
- Khi thi công tiết
diện giếng khác với tiết diện ghi trong bảng định mức thì hệ số định mức sẽ
được tính như sau:
Trong đó:
S1 - Tiết diện giếng thi
công thực tế;
S2 - Tiết diện giếng ghi
trong bảng định mức.
- Công việc phải
ngừng nghỉ do thời tiết quy định tại Phụ lục II, định mức công tác thi công
công trình giếng được điều chỉnh theo các hệ số quy định tại Bảng số 01;
- Đối với giếng sa
khoáng được điều chỉnh theo hệ số k = 2,84.
IV.2.
Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/100 m
Mức khấu hao thiết bị
được quy định tại Bảng số 26 tính cho đất đá cấp I-III, cấp IV và VII của giếng
có tiết diện 1,68m2; phương pháp chống
trụ; chiều sâu giếng từ 0 đến 5,0 m. Đối với các điều kiện thi công khác, được điều
chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 32, Bảng số 33, Bảng số 34 và Bảng số 35.
Bảng số 26
TT
|
Tên
thiết bị
|
ĐVT
|
Thời
hạn (năm)
|
Số
lượng
|
Mức
|
Thủ
công, có sử dụng máy khoan đập
|
Thủ
công có sử dụng chất nổ
|
Đất
đá cấp
|
I-III
|
IV
|
VII
|
VII
|
1
|
Định vị vệ tinh
(GPS) cầm tay
|
bộ
|
10
|
1
|
39,29
|
46,60
|
63,06
|
58,11
|
2
|
Máy tính xách tay
0,04 kw
|
cái
|
5
|
1
|
39,29
|
46,60
|
63,06
|
58,11
|
3
|
Máy khoan đục
|
cái
|
5
|
1
|
|
|
63,06
|
58,11
|
4
|
Máy phát điện
|
cái
|
8
|
1
|
|
|
63,06
|
58,11
|
IV.3.
Định mức dụng cụ lao động: ca/100 m
Mức hao mòn dụng cụ
được quy định tại Bảng số 27 tính cho đất đá cấp VII của giếng có tiết diện
1,68 m2, phương pháp chống
trụ, chiều sâu giếng từ 0 đến 5,0 m. Đối với các điều kiện thi công khác được điều
chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 32, Bảng số 33, Bảng số 34 và Bảng số 35.
Bảng số 27
TT
|
Tên
dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn (tháng)
|
Số
lượng
|
Mức
|
Có
sử dụng máy khoan đập
|
Thủ
công có sử dụng chất nổ
|
Đất
đá cấp
|
VII
|
VII
|
1
|
Ba lô
|
cái
|
24
|
6
|
378,38
|
348,65
|
2
|
Búa địa chất
|
cái
|
24
|
1
|
63,06
|
58,11
|
3
|
Búa tạ 5 kg
|
cái
|
24
|
1
|
63,06
|
58,11
|
4
|
Cà lê dẹt
|
bộ
|
36
|
1
|
63,06
|
58,11
|
5
|
Choòng đục mẫu
|
cái
|
24
|
1
|
63,06
|
58,11
|
6
|
Cuốc chim
|
cái
|
24
|
1
|
63,06
|
58,11
|
7
|
Chuột máy tính
|
cái
|
12
|
1
|
63,06
|
58,11
|
8
|
Cưa gỗ
|
cái
|
12
|
1
|
63,06
|
58,11
|
9
|
Dao rựa
|
cái
|
12
|
1
|
63,06
|
58,11
|
10
|
Dao gấp
|
cái
|
12
|
1
|
63,06
|
58,11
|
11
|
Dao nhíp
|
cái
|
12
|
1
|
63,06
|
58,11
|
12
|
Dao phát cây
|
cái
|
12
|
2
|
126,13
|
116,22
|
13
|
Địa bàn địa chất
|
cái
|
36
|
1
|
63,06
|
58,11
|
14
|
Găng tay BHLĐ
|
đôi
|
6
|
6
|
378,38
|
348,65
|
15
|
Giầy BHLĐ
|
đôi
|
6
|
6
|
378,38
|
348,65
|
16
|
Hòm tôn đựng dụng
cụ
|
cái
|
60
|
1
|
63,06
|
58,11
|
17
|
Hòm tôn đựng tài
liệu
|
cái
|
60
|
1
|
63,06
|
58,11
|
18
|
Kìm
|
cái
|
36
|
1
|
63,06
|
58,11
|
19
|
Khoá hòm
|
cái
|
36
|
2
|
126,13
|
116,22
|
20
|
Kính BHLĐ
|
cái
|
12
|
6
|
378,38
|
348,65
|
21
|
Kính lúp
|
cái
|
60
|
1
|
63,06
|
58,11
|
22
|
Máy ảnh kỹ thuật số
|
cái
|
60
|
1
|
63,06
|
58,11
|
23
|
Máy bơm nước
|
cái
|
36
|
1
|
63,06
|
58,11
|
24
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
36
|
6
|
378,38
|
348,65
|
25
|
Ổ cắm điện
|
cái
|
12
|
1
|
63,06
|
58,11
|
26
|
Ổ cứng ghi ngoài
|
cái
|
60
|
1
|
63,06
|
58,11
|
27
|
Ống đựng bản vẽ
|
cái
|
60
|
1
|
63,06
|
58,11
|
28
|
Ống dẫn gió 30 m
|
cuộn
|
48
|
1
|
63,06
|
58,11
|
29
|
Ống dẫn nước 30 m
|
cuộn
|
12
|
1
|
63,06
|
58,11
|
30
|
Quần áo mưa BHLĐ
|
bộ
|
12
|
5
|
315,32
|
290,54
|
31
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
24
|
5
|
315,32
|
290,54
|
32
|
Quạt thông gió
|
cái
|
24
|
1
|
63,06
|
58,11
|
33
|
Xô nhựa 10 lít
|
cái
|
12
|
1
|
63,06
|
58,11
|
34
|
Tất chống vắt
|
cái
|
12
|
6
|
378,38
|
348,65
|
35
|
Thước cuộn vải 50 m
|
cái
|
9
|
1
|
63,06
|
58,11
|
36
|
Thước nhựa 30 cm
|
cái
|
9
|
1
|
63,06
|
58,11
|
37
|
Thước thép cuộn 3 m
|
cái
|
36
|
1
|
63,06
|
58,11
|
38
|
Tời quay tay
|
cái
|
12
|
1
|
63,06
|
58,11
|
39
|
Xắc cốt đựng tài
liệu
|
cái
|
6
|
1
|
63,06
|
58,11
|
40
|
Xà beng
|
cái
|
12
|
1
|
63,06
|
58,11
|
41
|
Xẻng
|
cái
|
36
|
1
|
63,06
|
58,11
|
IV.4.
Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 100 m
a) Giếng không có
chiếu sáng
Mức tiêu hao vật liệu
được quy định tại Bảng số 28 được tính chung cho tất cả các cấp đất đá và chiều
sâu giếng từ 0 đến 5,0 m, tiết diện giếng 1,68 m2, phương pháp chống
trụ. Đối với các điều kiện thi công khác được điều chỉnh theo hệ số quy định
tại Bảng số 33, Bảng số 34 và Bảng số 35.
Bảng số 28
TT
|
Tên
vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
tiêu hao
|
Thủ
công, có sử dụng máy khoan đập
|
Thủ
công có sử dụng chất nổ
|
1
|
Băng dính to
|
cuộn
|
10
|
10
|
2
|
Bìa đóng sổ
|
tờ
|
10
|
10
|
3
|
Bút bi
|
cái
|
10
|
10
|
4
|
Bút chì kim
|
cái
|
10
|
10
|
5
|
Bút xóa
|
cái
|
10
|
10
|
6
|
Cáp thép F 6 - 9cm
|
m
|
15
|
15
|
7
|
Giấy A4
|
ram
|
0,2
|
0,2
|
8
|
Giấy ô ly
|
tờ
|
10
|
10
|
9
|
Ruột chì kim
|
hộp
|
10
|
10
|
10
|
Tẩy
|
cái
|
10
|
10
|
11
|
Túi Clear
|
cái
|
10
|
10
|
12
|
Gỗ chống ϕ 10 -
15cm
|
m3
|
20
|
20
|
13
|
Đinh đỉa 10 - 15 cm
|
cái
|
1200
|
1200
|
14
|
Dây cháy chậm
|
m
|
|
529
|
15
|
Kíp nổ
|
cái
|
|
441
|
16
|
Thuốc nổ
|
kg
|
|
128
|
b) Giếng sâu có chiếu
sáng
Mức tiêu hao vật liệu
được quy định tại Bảng số 29 được tính chung cho tất cả các cấp đất đá và chiều
sâu giếng từ 0 đến 5,0 m; tiết diện giếng 1,68 m2; phương pháp chống trụ. Đối với các điều
kiện thi công khác được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 33, Bảng số
34 và Bảng số 35.
Bảng số 29
TT
|
Tên
vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
tiêu hao
|
Thủ
công, có sử dụng máy khoan đập
|
Thủ
công có sử dụng chất nổ
|
1
|
Băng dính to
|
cuộn
|
10
|
10
|
2
|
Bìa đóng sổ
|
tờ
|
10
|
10
|
3
|
Bút bi
|
cái
|
10
|
10
|
4
|
Bút chì kim
|
cái
|
10
|
10
|
5
|
Bút xóa
|
cái
|
10
|
10
|
6
|
Bóng đèn tròn 100 W
|
cái
|
10
|
10
|
7
|
Cáp thép F 6 - 9 cm
|
m
|
15
|
15
|
8
|
Dây điện đôi
|
m
|
60
|
60
|
9
|
Giấy A4
|
ram
|
0,2
|
0,2
|
10
|
Giấy ô ly
|
tờ
|
10
|
10
|
11
|
Ruột chì kim
|
hộp
|
10
|
10
|
12
|
Tẩy
|
cái
|
10
|
10
|
13
|
Túi Clear
|
cái
|
10
|
10
|
14
|
Gỗ chống ϕ 10 - 15
cm
|
m3
|
35
|
35
|
15
|
Đinh đỉa 10 - 15 cm
|
cái
|
1200
|
1200
|
16
|
Dây cháy chậm
|
m
|
|
716
|
17
|
Kíp nổ
|
cái
|
|
597
|
18
|
Thuốc nổ
|
kg
|
|
192
|
IV.5.
Định mức tiêu hao nhiên liệu: tính cho 100 m
a) Giếng không có
chiếu sáng
Mức tiêu hao nhiên
liệu được quy định tại Bảng số 30 tính cho đất đá cấp VII, chiều sâu giếng từ 0
đến 5,0 m, tiết diện giếng 1,68 m2, phương pháp chống trụ, chiều sâu giếng từ 0
đến 5,0 m. Đối với các điều kiện thi công khác được điều chỉnh theo hệ số quy
định tại Bảng số 32, Bảng số 33, Bảng số 34 và Bảng số 35.
Bảng số 30
TT
|
Tên
nhiên liệu
|
ĐVT
|
Mức
tiêu hao
|
Thủ
công, có sử dụng máy khoan đập
|
Thủ
công có sử dụng chất nổ
|
1
|
Xăng
|
lít
|
1.702,70
|
1.568,92
|
b) Giếng có chiếu
sáng
Mức tiêu hao nhiên
liệu được quy định tại Bảng số 31 tính cho đất đá cấp VII, chiều sâu giếng từ 0
đến 5,0 m, tiết diện giếng 1,68m2; phương pháp chống trụ, chiều sâu giếng từ 0
đến 5,0 m. Đối với các điều kiện thi công khác được điều chỉnh theo hệ số quy
định tại Bảng số 32, Bảng số 33, Bảng số 34 và Bảng số 35.
Bảng số 31
TT
|
Tên
nhiên liệu
|
ĐVT
|
Mức
tiêu hao
|
Thủ
công, có sử dụng máy khoan đập
|
Thủ
công có sử dụng chất nổ
|
1
|
Xăng
|
lít
|
1891,89
|
1743,24
|
Hệ số mức sử dụng
thiết bị, dụng cụ và nhiên liệu theo cấp đất đá được quy định tại Bảng số 32.
Bảng số 32
Cấp đất đá
|
I-III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
Hệ số
|
0,623
|
0,739
|
0,754
|
0,815
|
1,00
|
1,300
|
2,522
|
2,844
|
Hệ số mức sử dụng
thiết bị, dụng cụ và nhiên liệu theo phương pháp chống được quy định Bảng số
33.
Bảng số 33
STT
|
PPC
|
Hệ
số
|
1
|
Chống
trụ
|
1,00
|
2
|
Chống
liền vì
|
1,05
|
Hệ số mức sử dụng
thiết bị, dụng cụ và nhiên liệu theo chiều sâu giếng được quy định Bảng số 34.
Bảng số 34
STT
|
CSG
(m)
|
Hệ
số
|
1
|
Từ 0 đến 5,0 m
|
1,00
|
2
|
Tăng chiều sâu lấy
mẫu thêm 5m
|
+0,05
|
Hệ số mức sử dụng
thiết bị, dụng cụ và nhiên liệu theo tiết diện giếng được quy định Bảng số 35.
Bảng số 35
STT
|
TDG
(m2)
|
Hệ
số
|
1
|
1,68
|
1,000
|
2
|
1,96
|
1,167
|
3
|
2,80
|
1,667
|
4
|
4,32
|
2,571
|
V.
Thi công công trình lò
V.1.
Định mức lao động
V.1.1. Nội dung công
việc
- Chuẩn bị kế hoạch
và tiến độ thi công;
- Lập bản vẽ thiết kế
trước khi thi công;
- Vận chuyển vật tư,
vật liệu và các nguồn năng lượng, dụng cụ, máy móc, thiết bị từ địa điểm tập
kết đến công trình trong thời gian thi công;
- Triển khai lắp đặt,
cho kiểm tra chạy thử các thiết bị, đảm bảo vận hành tốt trước khi thi công;
- Làm thủ tục xin cấp
giấy phép sử dụng chất nổ (nếu phải nổ mìn);
- Làm đường lên xuống
công trình bảo đảm an toàn khi di chuyển, làm việc;
- Vận chuyển gỗ, vận
chuyển gỗ từ nơi tập kết đến công trình, chặt vì gỗ và chống chèn;
- Chặt vì gỗ và chống
chèn công trình;
- Phá vỡ đất đá cửa
lò; xúc và vận chuyển đất đá đổ vào nơi quy định; làm sạch và san bằng cửa lò;
tạo rãnh thoát nước; lấy hướng đường trục lò theo thiết kế để tạo gương lò;
chống chèn cửa lò.
- Giám sát kỹ thuật,
hướng dẫn công nhân thực hiện nhiệm vụ;
- Xác định tim lò,
cos cao;
- Thi công bắt mép
đường lò: khoan nổ mìn gương; cậy om nóc triệt để, chống chèn gương lò và thi
công các sườn taluy nóc và hai bên hông lò theo thiết kế; xúc bốc và vận chuyển
đất đá; chuẩn bị thông gió, đo khí đưa gương về trạng thái an toàn;
- Công tác đào chống
lò:
+ Công tác phá vỡ đá:
với đất đá mềm từ cấp I - IV phá vỡ đất đá bằng cuốc chim và không nổ mìn; với
đất đá cứng từ cấp V - X phá vỡ đất đá bằng nổ mìn; thi công lò cơ khí khoan lỗ
mìn bằng búa khoan hơi ép; sau đó nạp và nổ mìn bằng dây cháy chậm hay bằng mìn
điện; tính toán chỉ tiêu khoan nổ mìn;
+ Công tác cạy đá om
nóc, hông lò, chống chèn tạm;
+ Công tác xúc bốc và
vận chuyển đất đá: dùng xẻng xúc đất đá lên phương tiện vận chuyển (xe cút kít
hoặc xe goòng), đẩy ra ngoài, đổ đất đá ra bãi thải, đẩy xe goòng hoặc xe cút
kít không tải vào gương lò;
+ Chống, chèn ở lò:
chặt vì, bổ chèn, đưa gỗ vào chỗ chống, đào lỗ chân cột, sửa nóc, sửa thành,
lấy đúng hướng đi của lò, lắp vì chống chèn chắc chắn, dọn dẹp gỗ thừa và đất
đá rời đưa ra khỏi lò.
- Công tác thông gió:
gió sạch được đưa tới vị trí thi công nhờ hệ thống thông gió cục bộ đã được
tính toán theo thiết kế. Gió sạch được đưa tới gương qua ống gió;
- Công tác củng cố và
bảo vệ lò: kiểm tra tình trạng kỹ thuật lò theo trình tự từ ngoài vào đến
gương; kiểm tra tình trạng các vì chống và cấu kiện của vì chống (gông, giằng,
chèn...), khắc phục và thay thế ngay các vì chống và các cấu kiện của vì chống
bị hư hỏng, xô lệch (nếu có); các vị trí xung yếu khi áp lực lò thay đổi phải
có biện pháp củng cố tăng cường kịp thời để đảm bảo kỹ thuật, an toàn;
- Các công việc phụ
trợ: cung cấp năng lượng, nối dài đường ống hơi, ống gió, ống nước, mở quạt
thông gió, đặt đường tạm, đặt đường chính (với lò có đường ray), lát đường cho
xe đi (với lò dùng xe cút kít), khơi rãnh thoát nước, sửa chữa nhỏ các dụng cụ,
thiết bị làm việc, kiểm tra độ dốc của lò, rửa gương lò, phun nước chống bụi;
công tác trắc địa, đo đạc;
- Mô tả đặc điểm
thành phần đất đá, các đặc điểm địa chất, khoáng sản, vẽ thiết đồ;
- Hoàn thiện tài liệu
địa chất: nhật ký thi công, bản mô tả, bản vẽ công trình (bản vẽ nguyên thủy và
bản vẽ tổng hợp);
- Lấy mẫu, mô tả mẫu,
ghi chép sổ sách, ghi nhãn mẫu, xếp mẫu vào thùng mẫu, bảo quản đóng gói mẫu và
vận chuyển mẫu về nơi tập kết (trong phạm vi ≤ 10 km);
- Chụp ảnh trước, trong
và sau khi thi công cửa lò, đường lò (các ảnh phải có thước đo hoặc vật chuẩn
thể hiện kích thước đối tượng quan tâm);
- Bảo quản vật tư,
chất nổ tại vùng đề án đối với các công trình phải sử dụng chất nổ;
- Sửa chữa dụng cụ
làm việc, sửa chữa nhỏ thiết bị bơm, thông gió và các thiết bị phục vụ khác;
- Che chắn bảo vệ tại
công trình;
- Nghiệm thu công
việc và thu dọn dụng cụ, bàn giao và di chuyển công trình ≤ 10 km.
* Điều kiện thực
hiện
- Lựa chọn phương án
thi công phù hợp với điều kiện thực tế thi công đảm bảo an toàn, tiết kiệm và
bảo vệ môi trường;
- Thi công trong đất đá
cấp I - IV bằng phương pháp thủ công;
- Sử dụng máy khoan
đập hoặc chất nổ để phá đất đá theo cấp đất đá từ cấp V trở lên;
- Thi công cửa lò
được tiến hành theo phương pháp thủ công, đoạn cửa lò được chống liền vì một khoảng
tối thiểu là 5,0 m;
- Kích thước lò: Kích
thước lò theo chiều dài lò quy định tại Bảng số 36
Bảng số 36
Chiều
dài lò (m)
|
Kích
thước lò chưa chống
|
Kích
thước lò đã chống
|
Chiều
rộng đáy (m)
|
Chiều
rộng nóc (m)
|
Chiều
cao lò (m)
|
Tiết
diện (m2)
|
Chiều
rộng đáy (m)
|
Chiều
rộng nóc (m)
|
Chiều
cao lò (m)
|
Tiết
diện (m2)
|
0-50
|
1,6
|
1,4
|
1,9
|
2,85
|
1,4
|
1,2
|
1,8
|
2,34
|
0-100
|
1,8
|
1,6
|
1,9
|
3,23
|
1,6
|
1,4
|
1,8
|
2,70
|
0-300
|
2,0
|
1,8
|
2,0
|
3,80
|
1,8
|
1,6
|
1,9
|
3,23
|
- Khi thi công bằng
phương pháp cơ khí: khoan lỗ mìn bằng búa khoan hơi ép loại YT-24 hoặc loại
tương đương.
- Chống chèn ở lò
bằng: chống gỗ tròn, khung chống hình thang, khoảng cách giữa các vì chống 0,5
m.
- Những công trình lò
đào trong đất đá liền khối, có cấp đất đá từ cấp VI trở lên, có tiết diện hình
vòm có thể không cần chống chèn;
- Đối với lò (đến 10
m), chiếu sáng bằng ánh sáng tự nhiên. Đối với lò sâu trên 10m, chiếu sáng bằng
nguồn sáng nhân tạo”
- Dừng đào để thu
thập tài liệu kỹ thuật và lấy mẫu: khi thi công lò, cứ 5,0 m dừng đào một lần
để kỹ thuật địa chất đo vẽ, thu thập tài liệu, lấy mẫu;
- Độ dài lò chưa
chống trong khi tiến gương lò không được vượt quá 2,0 m.
* Những công việc
chưa có trong định mức
- Các thủ tục, chi
phí liên quan đến công việc nổ mìn (cấp giấy phép, vận chuyển, nhân công và vật
liệu nổ, xây dựng kho chứa, đảm bảo an toàn).
- Vận chuyển mẫu từ
nơi tập kết về đơn vị;
- Di chuyển công
trình > 10 km;
- Chi phí vận chuyển
vật liệu nổ từ nơi cung cấp đến nơi sử dụng, chi phí làm kho chứa vật liệu nổ
và chi phí nhân công cho bảo vệ kho mìn và thủ kho nhập, xuất vật liệu nổ hàng
ngày khi thi công công trình có sử dụng vật liệu nổ;
- Chi phí xây tường
chắn bằng gạch, đá hoặc bê tông để bịt cửa lò thông ra mặt đất khi kết thúc thi
công lò;
- Chuyển quân, vật tư
từ đơn vị đến địa điểm tập kết thi công đề án và ngược lại;
- Công tác kiểm định
máy định kỳ theo quy định.
V.1.2. Phân loại khó
khăn
Phân loại khó khăn
được quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II.
V.1.3. Định biên
a) Định biên công tác
thi công cửa lò quy định tại Bảng số 37
Bảng số 37
Công
việc
|
CN7
(N3)
|
CN4
(N3)
|
Nhóm
|
Thi công cửa lò
|
1
|
3
|
4
|
b) Định biên công tác
thi công đường lò quy định tại Bảng số 38
Bảng số 38
Công
việc
|
ĐTVIII
Bậc 4/9
|
CN7
(N3)
|
CN4
(N3)
|
Nhóm
|
Đào thủ công bằng
thủ công
|
1
|
1
|
2
|
4
|
Đào cơ khí bằng búa
khoan hơi ép
|
1
|
1
|
3
|
5
|
1.4. Định mức:
a) Đào xúc đất đá phần
cửa lò: công nhóm/1 m3
Định mức thời gian
công tác đào xúc đất đá phần cửa lò được quy định tại Bảng số 39.
Bảng số 39
Công
việc
|
Cấp
đất đá
|
I-III
|
IV
|
V-VI
|
VII
|
VIII
|
IX-X
|
Đào xúc đất đá bằng
thủ công
|
0,61
|
0,72
|
0,32
|
0,48
|
0,64
|
1,19
|
b) Chống cửa lò: công
nhóm/1 m
Định mức thời gian
công tác chống cửa lò được quy định tại Bảng số 40.
Bảng số 40
Công
việc
|
Nhóm
cấp đất đá cho cả 3 tiết diện
|
I-VI
|
VII-VIII
|
IX-X
|
Chống cửa lò
|
1,16
|
1,49
|
1,74
|
c) Thi công lò bằng: công
nhóm/1 m
Định mức thời gian
công tác thi công lò bằng được quy định tại Bảng số 41.
Bảng số 41
TDL
(m2)
|
Phương
pháp đào lò, vận chuyển
|
Chiều
dài lò (m)
|
Cấp
đất đá và điều kiện chống chèn
|
LCC
|
LKC
|
I-III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX-X
|
2,85
|
ĐTC, vận tải xe cút
kít
|
0-50
|
1,28
|
1,71
|
2,23
|
2,38
|
2,75
|
4,12
|
6,26
|
0-100
|
2,56
|
3,41
|
4,45
|
4,75
|
5,49
|
8,23
|
12,51
|
0-300
|
2,98
|
3,91
|
4,95
|
5,99
|
6,18
|
9,27
|
14,09
|
3,23
|
ĐCT, vận tải xe goòng
|
0-50
|
1,38
|
1,84
|
2,36
|
2,88
|
3,01
|
4,51
|
6,86
|
0-100
|
2,76
|
3,67
|
4,71
|
5,75
|
6,01
|
9,02
|
13,71
|
0-300
|
3,10
|
4,11
|
5,15
|
6,19
|
6,57
|
9,86
|
14,99
|
3,23
|
ĐCK bằng búa khoan
ép hơi, vận tải xe cút kít
|
0-50
|
|
|
1,10
|
1,22
|
1,29
|
1,38
|
2,01
|
0-100
|
|
|
2,20
|
2,45
|
2,57
|
2,76
|
4,01
|
0-300
|
|
|
2,55
|
2,91
|
3,03
|
3,53
|
4,99
|
3,23
|
ĐCK bằng búa khoan
ép hơi, vận tải xe goòng
|
0-50
|
|
|
1,05
|
1,18
|
1,25
|
1,34
|
1,97
|
0-100
|
|
|
0,88
|
0,99
|
1,06
|
1,13
|
1,66
|
0-300
|
|
|
2,04
|
2,30
|
2,42
|
2,82
|
3,99
|
3,80
|
ĐCK bằng búa khoan
ép hơi, vận tải xe cút kít
|
0-50
|
|
|
1,29
|
1,44
|
1,51
|
1,62
|
2,36
|
0-100
|
|
|
2,58
|
2,88
|
3,02
|
3,25
|
4,72
|
0-300
|
|
|
2,99
|
3,42
|
3,56
|
4,15
|
5,87
|
3,80
|
ĐCK bằng búa khoan
ép hơi, vận tải xe goòng
|
0-50
|
|
|
1,23
|
1,39
|
1,47
|
1,58
|
2,31
|
0-100
|
|
|
1,04
|
1,17
|
1,24
|
1,33
|
1,95
|
0-300
|
|
|
2,39
|
2,70
|
2,85
|
3,32
|
4,69
|
* Ghi chú:
- Khi thi công tiết
diện lò khác với tiết diện ghi trong bảng định mức thì hệ số định mức sẽ được
tính như sau:
Trong đó:
S1 - Tiết diện lò thi
công thực tế;
S2 - Tiết diện lò ghi
trong bảng định mức.
- Khi thi công lò có
độ dốc khác thì định mức thời gian được nhân với hệ số điều chỉnh theo hướng dốc
k. Hệ số K được quy định tại Bảng số 42.
Bảng số 42
Độ
dốc lò
|
Hệ
số điều chỉnh k
|
a
< 15°
|
1,00
|
a
= 15° - 25°
|
1,03
|
a
= 25° - 35°
|
1,05
|
a
= 35° - 45°
|
1,11
|
- Công việc phải
ngừng nghỉ do thời tiết quy định tại Phụ lục II, định mức công tác thi công
công trình lò được điều chỉnh theo các hệ số quy định tại Bảng số 01.
V.2.
Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca sử dụng/1 m
Mức khấu hao thiết bị
được quy định tại Bảng số 43, Bảng số 44 và Bảng số 45 tính cho điều kiện chiều
sâu lò từ 0 đến 100 m, đất đá cấp VIII. Đối với các điều kiện thi công khác,
được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 59.
Bảng số 43
TT
|
Tên
thiết bị
|
ĐVT
|
Thời
hạn (năm)
|
Số
lượng
|
Mức
|
Tiết
diện
2,85 m2 ĐTC, vận tải xe cút
kít
|
Tiết
diện
3,23 m2, ĐTC, vận tải xe
goòng
|
Tiết
diện
2,85 m2 ĐTC, vận tải xe cút
kít
|
Tiết
diện
3,23 m2, ĐTC, vận tải xe
goòng
|
LCC
|
LKC
|
LCC
|
LKC
|
LCC
|
LKC
|
LCC
|
LKC
|
1
|
Định vị vệ tinh (GPS)
cầm tay
|
bộ
|
10
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7,41
|
7,41
|
8,13
|
8,13
|
2
|
Máy tính xách tay
0,04 kw
|
cái
|
5
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7,41
|
7,41
|
8,13
|
8,13
|
3
|
Búa chèn hơi
|
cái
|
8
|
1
|
|
1
|
|
7,41
|
|
8,13
|
|
4
|
Goòng vận chuyển
0,28 - 0,35 m3
|
cái
|
8
|
|
|
1
|
1
|
|
|
8,13
|
8,13
|
5
|
Máy bơm nước 5,5 kw
|
cái
|
4
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7,41
|
7,41
|
8,13
|
8,13
|
6
|
Máy nén khí chạy
dầu 10,3 m3/ph
|
cái
|
10
|
1
|
|
1
|
|
7,41
|
|
8,13
|
|
7
|
Máy phát điện 20 kw
|
cái
|
10
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7,41
|
7,41
|
8,13
|
8,13
|
8
|
Quạt gió 5,5 kw
|
cái
|
3
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7,41
|
7,41
|
8,13
|
8,13
|
9
|
Xitec kim loại 12 m3
|
cái
|
3
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7,41
|
7,41
|
8,13
|
8,13
|
Bảng số 44
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
Thời hạn (năm)
|
Số lượng
|
Mức
|
Tiết diện 3,23 m2
ĐCK, vận tải xe cút kít
|
Tiết diện 3,23 m2
ĐCK, vận tải xe goòng
|
Tiết diện 3,23 m2
ĐCK, vận tải xe cút kít
|
Tiết diện 3,23 m2
ĐCK, vận tải xe goòng
|
LCC
|
LKC
|
LCC
|
LKC
|
LCC
|
LKC
|
LCC
|
LKC
|
1
|
Định vị vệ tinh (GPS) cầm tay
|
bộ
|
10
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
2
|
Máy tính xách tay 0,04 kw
|
cái
|
5
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
3
|
Búa chèn hơi
|
cái
|
8
|
1
|
|
1
|
|
2,49
|
|
1,02
|
|
4
|
Búa khoan ép hơi YT24 hoặc tương đương
|
cái
|
8
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
5
|
Goòng vận chuyển 0,28- 0,35 m3
|
cái
|
8
|
|
|
1
|
1
|
|
|
1,02
|
1,02
|
6
|
Máy bơm nước 5,5 kw
|
cái
|
4
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
7
|
Máy nén khí chạy dầu 10,3 m3/ph
|
cái
|
10
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
8
|
Máy phát điện 20 kw
|
cái
|
10
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
9
|
Quạt gió 5,5 kw
|
cái
|
3
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
10
|
Thùng thép chịu áp lực 200 lít
|
cái
|
3
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
11
|
Xitec kim loại 5 m3
|
cái
|
3
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
12
|
Xitec kim loại 12 m3
|
cái
|
3
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
Bảng số 45
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
Thời hạn (năm)
|
Số lượng
|
Mức
|
Tiết diện 3,23 m2
ĐCK, vận tải xe cút kít
|
Tiết diện 3,23 m2
ĐCK, vận tải xe goòng
|
Tiết diện 3,23 m2
ĐCK, vận tải xe cút kít
|
Tiết diện 3,23 m2
ĐCK, vận tải xe goòng
|
LCC
|
LKC
|
LCC
|
LKC
|
LCC
|
LKC
|
LCC
|
LKC
|
1
|
Định vị vệ tinh (GPS) cầm tay
|
bộ
|
10
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
2
|
Máy tính xách tay 0,04 kw
|
cái
|
5
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
3
|
Búa chèn hơi
|
cái
|
8
|
1
|
|
1
|
|
2,93
|
|
1,20
|
|
4
|
Búa khoan ép hơi YT24 hoặc tương đương
|
cái
|
8
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
5
|
Goòng vận chuyển 0,28 - 0,35 m3
|
cái
|
8
|
|
|
1
|
1
|
|
|
1,20
|
1,20
|
6
|
Máy bơm nước 5,5 kw
|
cái
|
4
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
7
|
Máy nén khí chạy dầu 10,3 m3/ph
|
cái
|
10
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
8
|
Máy phát điện 20 kw
|
cái
|
10
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
9
|
Quạt gió 5,5 kw
|
cái
|
3
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
10
|
Thùng thép chịu áp lực 200 lít
|
cái
|
3
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
11
|
Xitec kim loại 5 m3
|
cái
|
3
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
12
|
Xitec kim loại 12 m3
|
cái
|
3
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
V.3.
Định mức dụng cụ lao động:
a) Thi công cửa lò: ca/1
m3
Mức hao mòn dụng cụ
cho công tác thi công cửa lò được quy định tại Bảng số 46 tính cho điều kiện
đào xúc đất đá cấp VIII phần cửa lò, chống cửa lò cấp VII-VIII. Đối với các điều
kiện thi công khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 59 và Bảng
số 58.
Bảng số 46
TT
|
Tên
dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn (tháng)
|
Số
lượng
|
Mức
|
Thi
công cửa lò
|
Thi
công cửa lò
|
Đào
xúc cửa lò
|
Chống
cửa lò
|
Đào
xúc cửa lò
|
Chống
cửa lò
|
1
|
Ba lô
|
cái
|
24
|
4
|
4
|
2,31
|
5,37
|
2
|
Búa địa chất
|
cái
|
24
|
1
|
1
|
0,58
|
1,34
|
3
|
Búa tạ 5 kg
|
cái
|
24
|
2
|
2
|
1,15
|
2,68
|
4
|
Clê các loại
|
bô
|
36
|
1
|
1
|
0,58
|
1,34
|
5
|
Choòng đục mẫu
|
cái
|
24
|
2
|
2
|
1,15
|
2,68
|
6
|
Cuốc chim
|
cái
|
24
|
2
|
2
|
1,15
|
2,68
|
7
|
Cưa gỗ
|
cái
|
12
|
2
|
2
|
1,15
|
2,68
|
8
|
Dao rựa
|
cái
|
12
|
1
|
1
|
0,58
|
1,34
|
9
|
Dao gấp
|
cái
|
12
|
1
|
1
|
0,58
|
1,34
|
10
|
Dao nhíp
|
cái
|
12
|
1
|
1
|
0,58
|
1,34
|
11
|
Dao phát cây
|
cái
|
12
|
1
|
1
|
0,58
|
1,34
|
12
|
Địa bàn địa chất
|
cái
|
36
|
1
|
1
|
0,58
|
1,34
|
13
|
Găng tay BHLĐ
|
đôi
|
6
|
4
|
4
|
2,31
|
5,37
|
14
|
Giầy BHLĐ
|
đôi
|
6
|
4
|
4
|
2,31
|
5,37
|
15
|
Hòm tôn đựng dụng
cụ
|
cái
|
60
|
1
|
1
|
0,58
|
1,34
|
16
|
Hòm tôn đựng tài
liệu
|
cái
|
60
|
1
|
1
|
0,58
|
1,34
|
17
|
Khoá hòm
|
cái
|
36
|
2
|
2
|
1,15
|
2,68
|
18
|
Kính BHLĐ
|
cái
|
12
|
4
|
4
|
2,31
|
5,37
|
19
|
Kính lúp
|
cái
|
60
|
4
|
4
|
2,31
|
5,37
|
20
|
Máy ảnh kỹ thuật số
|
cái
|
60
|
1
|
1
|
0,58
|
1,34
|
21
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
4
|
4
|
2,31
|
5,37
|
22
|
Ổ cứng ghi ngoài
|
cái
|
24
|
1
|
1
|
0,58
|
1,34
|
23
|
Ống đựng bản vẽ
|
cái
|
24
|
1
|
1
|
0,58
|
1,34
|
24
|
Quần áo mưa BHLĐ
|
bộ
|
9
|
4
|
4
|
2,31
|
5,37
|
25
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
9
|
4
|
4
|
2,31
|
5,37
|
26
|
Xô nhựa 10 lít
|
cái
|
12
|
2
|
2
|
1,15
|
2,68
|
27
|
Tất chống vắt
|
đôi
|
6
|
4
|
4
|
2,31
|
5,37
|
28
|
Thước cuộn vải
|
cái
|
12
|
1
|
1
|
0,58
|
1,34
|
29
|
Thước nhựa 30 cm
|
cái
|
36
|
1
|
1
|
0,58
|
1,34
|
30
|
Thước thép cuộn 3 m
|
cái
|
24
|
1
|
1
|
0,58
|
1,34
|
31
|
Xắc cốt đựng tài
liệu
|
cái
|
24
|
1
|
1
|
0,58
|
1,34
|
32
|
Xà beng
|
cái
|
24
|
2
|
2
|
1,15
|
2,68
|
33
|
Xẻng
|
cái
|
24
|
2
|
2
|
1,15
|
2,68
|
34
|
Xe cút kít
|
cái
|
36
|
1
|
1
|
0,58
|
1,34
|
b) Thi đông đường lò:
ca/1 m
Mức hao mòn dụng cụ
cho công tác thi công đường lò được quy định tại Bảng số 47, Bảng số 48 và Bảng
số 49 tính cho điều kiện chiều sâu lò từ 0 đến 100 m, cấp đất đá VIII. Đối với
các điều kiện thi công khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số
59.
Bảng số 47
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Số lượng
|
Mức
|
Tiết diện 2,85m2
ĐCT, vận tải xe cút kít
|
Tiết diện 3,23m2
ĐTC, vận tải xe goòng
|
Tiết diện 2,85m2
ĐTC, vận tải xe cút kít
|
Tiết diện 3,23 m2
ĐTC, vận tải xe goòng
|
LCC
|
LKC
|
LCC
|
LKC
|
LCC
|
LKC
|
LCC
|
LKC
|
1
|
Ba lô
|
cái
|
24
|
4
|
4
|
4
|
4
|
29,66
|
29,66
|
32,50
|
32,50
|
2
|
Búa địa chất
|
cái
|
24
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7,41
|
7,41
|
8,13
|
8,13
|
3
|
Búa tạ 5 kg
|
cái
|
24
|
2
|
2
|
2
|
2
|
14,83
|
14,83
|
16,25
|
16,25
|
4
|
Clê các loại
|
bộ
|
36
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7,41
|
7,41
|
8,13
|
8,13
|
5
|
Choòng đục mẫu
|
cái
|
24
|
2
|
3
|
3
|
3
|
14,83
|
22,24
|
24,38
|
24,38
|
6
|
Cuốc chim
|
cái
|
24
|
2
|
2
|
2
|
2
|
14,83
|
14,83
|
16,25
|
16,25
|
7
|
Chuột máy tính
|
cái
|
12
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7,41
|
7,41
|
8,13
|
8,13
|
8
|
Cưa gỗ
|
cái
|
12
|
2
|
2
|
2
|
2
|
14,83
|
14,83
|
16,25
|
16,25
|
9
|
Dao rựa
|
cái
|
12
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7,41
|
7,41
|
8,13
|
8,13
|
10
|
Dao gấp
|
cái
|
12
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7,41
|
7,41
|
8,13
|
8,13
|
11
|
Dao nhíp
|
cái
|
12
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7,41
|
7,41
|
8,13
|
8,13
|
12
|
Dao phát cây
|
cái
|
12
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7,41
|
7,41
|
8,13
|
8,13
|
13
|
Đèn thợ mỏ
|
cái
|
12
|
4
|
4
|
4
|
4
|
29,66
|
29,66
|
32,50
|
32,50
|
14
|
Đèn xạc điện
|
cái
|
12
|
1
|
2
|
2
|
2
|
7,41
|
14,83
|
16,25
|
16,25
|
15
|
Địa bàn địa chất
|
cái
|
36
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7,41
|
7,41
|
8,13
|
8,13
|
16
|
Găng tay BHLĐ
|
đôi
|
6
|
4
|
4
|
4
|
4
|
29,66
|
29,66
|
32,50
|
32,50
|
17
|
Giầy BHLĐ
|
đôi
|
6
|
4
|
4
|
4
|
4
|
29,66
|
29,66
|
32,50
|
32,50
|
18
|
Hòm tôn đựng dụng cụ
|
cái
|
60
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7,41
|
7,41
|
8,13
|
8,13
|
19
|
Hòm tôn đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7,41
|
7,41
|
8,13
|
8,13
|
20
|
Hộp lắp đèn tín hiệu
|
bộ
|
24
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7,41
|
7,41
|
8,13
|
8,13
|
21
|
Hộp nút bấm tín hiệu
|
bộ
|
24
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7,41
|
7,41
|
8,13
|
8,13
|
22
|
Khoá hòm
|
cái
|
36
|
2
|
2
|
2
|
2
|
14,83
|
14,83
|
16,25
|
16,25
|
23
|
Kính BHLĐ
|
cái
|
12
|
4
|
4
|
4
|
4
|
29,66
|
29,66
|
32,50
|
32,50
|
24
|
Kính lúp
|
cái
|
60
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7,41
|
7,41
|
8,13
|
8,13
|
25
|
Máy ảnh kỹ thuật số
|
cái
|
60
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7,41
|
7,41
|
8,13
|
8,13
|
26
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
4
|
4
|
4
|
4
|
29,66
|
29,66
|
32,50
|
32,50
|
27
|
Ổ cắm điện
|
cái
|
12
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7,41
|
7,41
|
8,13
|
8,13
|
28
|
Ổ cứng ghi ngoài
|
cái
|
24
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7,41
|
7,41
|
8,13
|
8,13
|
29
|
Ống đựng bản vẽ
|
cái
|
24
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7,41
|
7,41
|
8,13
|
8,13
|
30
|
Quần áo mưa BHLĐ
|
bộ
|
9
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7,41
|
7,41
|
8,13
|
8,13
|
31
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
9
|
4
|
4
|
4
|
4
|
29,66
|
29,66
|
32,50
|
32,50
|
32
|
Xô nhựa 10 lít
|
cái
|
12
|
2
|
2
|
2
|
2
|
14,83
|
14,83
|
16,25
|
16,25
|
33
|
Tất chống vắt
|
đôi
|
6
|
4
|
4
|
4
|
4
|
29,66
|
29,66
|
32,50
|
32,50
|
34
|
Thước cuộn vải 50 m
|
cái
|
12
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7,41
|
7,41
|
8,13
|
8,13
|
35
|
Thước nhựa 30 cm
|
cái
|
36
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7,41
|
7,41
|
8,13
|
8,13
|
36
|
Thước thép cuộn 3 m
|
cái
|
24
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7,41
|
7,41
|
8,13
|
8,13
|
37
|
Xắc cốt đựng tài liệu
|
cái
|
24
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7,41
|
7,41
|
8,13
|
8,13
|
38
|
Xà beng
|
cái
|
24
|
2
|
2
|
2
|
2
|
14,83
|
14,83
|
16,25
|
16,25
|
39
|
Xẻng
|
cái
|
24
|
2
|
2
|
2
|
2
|
14,83
|
14,83
|
16,25
|
16,25
|
40
|
Xe cút kít
|
cái
|
36
|
1
|
1
|
|
|
7,41
|
7,41
|
|
|
Bảng số 48
TT
|
Tên
dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn (tháng)
|
Số
lượng
|
Mức
|
Tiết
diện
3,23 m2 ĐCK, vận tải xe cút
kít
|
Tiết
diện
3,23 m2 ĐCK, vận tải xe
goòng
|
Tiết
diện
3,23 m2 ĐCK, vận tải xe cút
kít
|
Tiết
diện
3,23 m2, ĐCK, vận tải
xe goòng
|
LCC
|
LKC
|
LCC
|
LKC
|
LCC
|
LKC
|
LCC
|
LKC
|
1
|
Ba lô
|
cái
|
24
|
4
|
4
|
4
|
4
|
9,95
|
9,95
|
4,07
|
4,07
|
2
|
Búa địa chất
|
cái
|
24
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
3
|
Búa tạ 5 kg
|
cái
|
24
|
2
|
2
|
2
|
2
|
4,97
|
4,97
|
2,04
|
2,04
|
4
|
Clê các loại
|
bộ
|
36
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
5
|
Choòng đục mẫu
|
cái
|
24
|
2
|
3
|
3
|
3
|
4,97
|
7,46
|
3,05
|
3,05
|
6
|
Cuốc chim
|
cái
|
24
|
2
|
2
|
2
|
2
|
4,97
|
4,97
|
2,04
|
2,04
|
7
|
Chuột máy tính
|
cái
|
12
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
8
|
Cưa gỗ
|
cái
|
12
|
2
|
2
|
2
|
2
|
4,97
|
4,97
|
2,04
|
2,04
|
9
|
Dao rựa
|
cái
|
12
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
10
|
Dao gấp
|
cái
|
12
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
11
|
Dao nhíp
|
cái
|
12
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
12
|
Dao phát cây
|
cái
|
12
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
13
|
Đèn thợ mỏ
|
cái
|
12
|
4
|
4
|
4
|
4
|
9,95
|
9,95
|
4,07
|
4,07
|
14
|
Đèn xạc điện
|
cái
|
12
|
1
|
2
|
2
|
2
|
2,49
|
4,97
|
2,04
|
2,04
|
15
|
Địa bàn địa chất
|
cái
|
36
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
16
|
Găng tay BHLĐ
|
đôi
|
6
|
4
|
4
|
4
|
4
|
9,95
|
9,95
|
4,07
|
4,07
|
17
|
Giầy BHLĐ
|
đôi
|
6
|
4
|
4
|
4
|
4
|
9,95
|
9,95
|
4,07
|
4,07
|
18
|
Hòm tôn đựng dụng
cụ
|
cái
|
60
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
19
|
Hòm tôn đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
20
|
Hộp lắp đèn tín hiệu
|
bộ
|
24
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
21
|
Hộp nút bấm tín hiệu
|
bộ
|
24
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
22
|
Khoá hòm
|
cái
|
36
|
2
|
2
|
2
|
2
|
4,97
|
4,97
|
2,04
|
2,04
|
23
|
Kính BHLĐ
|
cái
|
12
|
4
|
4
|
4
|
4
|
9,95
|
9,95
|
4,07
|
4,07
|
24
|
Kính lúp
|
cái
|
60
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
25
|
Máy ảnh kỹ thuật số
|
cái
|
60
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
26
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
4
|
4
|
4
|
4
|
9,95
|
9,95
|
4,07
|
4,07
|
27
|
Ổ cắm điện
|
cái
|
12
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
28
|
Ổ cứng ghi ngoài
|
cái
|
24
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
29
|
Ống đựng bản vẽ
|
cái
|
24
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
30
|
Quần áo mưa BHLĐ
|
bộ
|
9
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
31
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
9
|
4
|
4
|
4
|
4
|
9,95
|
9,95
|
4,07
|
4,07
|
32
|
Xô nhựa 10 lít
|
cái
|
12
|
2
|
2
|
2
|
2
|
4,97
|
4,97
|
2,04
|
2,04
|
33
|
Tất chống vắt
|
đôi
|
6
|
4
|
4
|
4
|
4
|
9,95
|
9,95
|
4,07
|
4,07
|
34
|
Thước cuộn vải
|
cái
|
12
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
35
|
Thước nhựa 30 cm
|
cái
|
36
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
36
|
Thước thép cuộn 3 m
|
cái
|
24
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
37
|
Xắc cốt đựng tài liệu
|
cái
|
24
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
38
|
Xà beng
|
cái
|
24
|
2
|
2
|
2
|
2
|
4,97
|
4,97
|
2,04
|
2,04
|
39
|
Xẻng
|
cái
|
24
|
2
|
2
|
2
|
2
|
4,97
|
4,97
|
2,04
|
2,04
|
40
|
Xe cút kít
|
cái
|
36
|
1
|
1
|
|
|
2,49
|
2,49
|
|
|
Bảng số 49
TT
|
Tên
dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn (tháng)
|
Số
lượng
|
Mức
|
Tiết
diện
3,80 m2 ĐCK, vận tải xe cút
kít
|
Tiết
diện
3,80 m2 ĐCK, vận tải xe
goòng
|
Tiết
diện 3,80 m2 ĐCK, vận tải xe cút
kít
|
Tiết
diện
3,80 m2 ĐCK, vận tải xe
goòng
|
LCC
|
LKC
|
LCC
|
LKC
|
LCC
|
LKC
|
LCC
|
LKC
|
1
|
Ba lô
|
cái
|
24
|
4
|
4
|
4
|
4
|
11,71
|
11,71
|
4,79
|
4,79
|
2
|
Búa địa chất
|
cái
|
24
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
3
|
Búa tạ 5 kg
|
cái
|
24
|
2
|
2
|
2
|
2
|
5,86
|
5,86
|
2,40
|
2,40
|
4
|
Clê các loại
|
bộ
|
36
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
5
|
Choòng đục mẫu
|
cái
|
24
|
2
|
3
|
3
|
3
|
5,86
|
8,78
|
3,59
|
3,59
|
6
|
Cuốc chim
|
cái
|
24
|
2
|
2
|
2
|
2
|
5,86
|
5,86
|
2,40
|
2,40
|
7
|
Chuột máy tính
|
cái
|
12
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
8
|
Cưa gỗ
|
cái
|
12
|
2
|
2
|
2
|
2
|
5,86
|
5,86
|
2,40
|
2,40
|
9
|
Dao rựa
|
cái
|
12
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
10
|
Dao gấp
|
cái
|
12
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
11
|
Dao nhíp
|
cái
|
12
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
12
|
Dao phát cây
|
cái
|
12
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
13
|
Đèn thợ mỏ
|
cái
|
12
|
4
|
4
|
4
|
4
|
11,71
|
11,71
|
4,79
|
4,79
|
14
|
Đèn xạc điện
|
cái
|
12
|
1
|
2
|
2
|
2
|
2,93
|
5,86
|
2,40
|
2,40
|
15
|
Địa bàn địa chất
|
cái
|
36
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
16
|
Găng tay BHLĐ
|
đôi
|
6
|
4
|
4
|
4
|
4
|
11,71
|
11,71
|
4,79
|
4,79
|
17
|
Giầy BHLĐ
|
đôi
|
6
|
4
|
4
|
4
|
4
|
11,71
|
11,71
|
4,79
|
4,79
|
18
|
Hòm tôn đựng dụng cụ
|
cái
|
60
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
19
|
Hòm tôn đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
20
|
Hộp lắp đèn tín hiệu
|
bộ
|
24
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
21
|
Hộp nút bấm tín hiệu
|
bộ
|
24
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
22
|
Khoá hòm
|
cái
|
36
|
2
|
2
|
2
|
2
|
5,86
|
5,86
|
2,40
|
2,40
|
23
|
Kính BHLĐ
|
cái
|
12
|
4
|
4
|
4
|
4
|
11,71
|
11,71
|
4,79
|
4,79
|
24
|
Kính lúp
|
cái
|
60
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
25
|
Máy ảnh kỹ thuật số
|
cái
|
60
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
26
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
4
|
4
|
4
|
4
|
11,71
|
11,71
|
4,79
|
4,79
|
27
|
Ổ cắm điện
|
cái
|
12
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
28
|
Ổ cứng ghi ngoài
|
cái
|
24
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
29
|
Ống đựng bản vẽ
|
cái
|
24
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
30
|
Quần áo mưa BHLĐ
|
bộ
|
9
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
31
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
9
|
4
|
4
|
4
|
4
|
11,71
|
11,71
|
4,79
|
4,79
|
32
|
Xô nhựa 10 lít
|
cái
|
12
|
2
|
2
|
2
|
2
|
5,86
|
5,86
|
2,40
|
2,40
|
33
|
Tất chống vắt
|
đôi
|
6
|
4
|
4
|
4
|
4
|
11,71
|
11,71
|
4,79
|
4,79
|
34
|
Thước cuộn vải 50 m
|
cái
|
12
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
35
|
Thước nhựa 30 cm
|
cái
|
36
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
36
|
Thước thép cuộn 3 m
|
cái
|
24
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
37
|
Xắc cốt đựng tài liệu
|
cái
|
24
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
38
|
Xà beng
|
cái
|
24
|
2
|
2
|
2
|
2
|
5,86
|
5,86
|
2,40
|
2,40
|
39
|
Xẻng
|
cái
|
24
|
2
|
2
|
2
|
2
|
5,86
|
5,86
|
2,40
|
2,40
|
40
|
Xe cút kít
|
cái
|
36
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
V.4.
Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 1 m lò
a) Mức tiêu hao gỗ
chống cửa lò
Mức tiêu hao gỗ chống
cho công tác thi công cửa lò được quy định tại Bảng số 50, tính chung cho tất
cả các cấp đất đá.
Bảng số 50
TT
|
Tiết
diện lò
|
Mức
tiêu hao gỗ chống (m3)
|
1
|
2,85m2
|
1,002
|
2
|
3,23m2
|
1,072
|
3
|
3,80m2
|
1,147
|
b) Mức tiêu hao thuốc
nổ, kíp nổ cho thi công đường lò
Mức tiêu hao thuốc
nổ, kíp nổ cho thi công đường lò được quy định tại Bảng số 51.
Bảng số 51
TT
|
Tên
vật liệu theo loại công trình
|
ĐVT
|
Mức
tiêu hao theo cấp đất đá
|
V-VI
|
VII
|
VIII
|
IX-X
|
1
|
Tiết diện 2,85 m2
|
|
|
|
|
|
Dây cháy chậm
|
m
|
9,15
|
11,78
|
13,28
|
21
|
Kíp nổ
|
cái
|
6,1
|
7,85
|
8,85
|
14
|
Thuốc nổ
|
kg
|
2,33
|
2,7
|
3,5
|
6,46
|
2
|
Tiết diện 3,23m2
|
|
|
|
|
|
Dây cháy chậm
|
m
|
12,15
|
14,25
|
14,25
|
24,6
|
Kíp nổ
|
cái
|
8,1
|
9,5
|
9,5
|
16,4
|
Thuốc nổ
|
kg
|
3
|
3,45
|
4,49
|
8
|
3
|
Tiết diện 3,80 m2
|
|
|
|
|
|
Dây cháy chậm
|
m
|
16,16
|
18,95
|
18,95
|
32,72
|
Kíp nổ
|
cái
|
10,77
|
12,64
|
12,64
|
21,81
|
Thuốc nổ
|
kg
|
3,99
|
4,59
|
5,97
|
10,64
|
* Ghi chú:
- Bảng mức trên tính
cho lò thi công với chiều sâu từ 0 đến 100 m. Khi thi công lò với chiều sâu từ
0 đến 50 m thì chiều dài dây cháy chậm nhân hệ số k = 0,66 lần; chiều sâu 300 m
nhân hệ số k = 1,33.
- Dây cháy chậm được
thay thế bằng dây dẫn điện, tính bình quân mỗi mét công trình lò tiêu thụ 25 m
dây điện.
- Các định mức tiêu
hao thuốc nổ trên được tính với loại thuốc nổ Amonit 6B và loại có sức công phá
tương tự. Khi dùng loại thuốc nổ khác, định mức tiêu hao được tính lại theo
công thức: Q = QB x E. Trong đó:
Q: lượng thuốc nổ cần
thiết phải sử dụng theo loại thuốc nổ hiện có;
QB: lượng thuốc nổ
Amonit 6B tính theo bảng mức;
E: hệ số khả năng
công phá. Với Amonit 6B có E = 1, loại thuốc nổ mạnh như dinamit E = 0,8 -
0,84.
c) Mức tiêu hao vật
liệu cho thi công đường lò không có chiếu sáng:
Mức tiêu hao vật liệu
cho thi công đường lò được quy định tại Bảng số 52 và Bảng số 53.
Bảng số 52
TT
|
Tên
Vật liệu
|
ĐVT
|
Tiết
diện 2,85 m2
|
Tiết
diện 3,32 m2
|
ĐCT,
vận tải xe cút kít
|
ĐTC,
vận tải xe goòng
|
KLM
bằng búa khoan ép hơi, vận tải xe cút kít
|
KLM
bằng búa khoan ép hơi, vận tải xe goòng
|
LCC
|
LKC
|
LCC
|
LKC
|
LCC
|
LKC
|
LCC
|
LKC
|
1
|
Băng dính to
|
cuộn
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
2
|
Bìa đóng sổ
|
tờ
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
3
|
Bút bi
|
cái
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
4
|
Bút chì kim
|
cái
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
5
|
Bút xóa
|
cái
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
6
|
Cáp điện lực 4 lõi đồng
|
m
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
7
|
Cáp tín hiệu, điều khiển phòng nổ
|
m
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
8
|
Dầu bôi trơn
|
kg
|
2,31
|
2,10
|
2,53
|
2,30
|
2,53
|
2,30
|
0,63
|
0,45
|
9
|
Giấy A4
|
ram
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
10
|
Giấy ô ly
|
tờ
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
11
|
Gỗ
|
m3
|
1,00
|
|
1,07
|
|
1,07
|
|
1,07
|
|
12
|
Ruột chì kim
|
hộp
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
13
|
Tẩy
|
cái
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
14
|
Túi Clear
|
cái
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
15
|
Mũi khoan đá F 42 mm
|
cái
|
|
|
|
|
0,47
|
0,47
|
0,47
|
0,47
|
16
|
Ray P-B cao 77 mm (20,2 kg/m)
|
m
|
|
|
2,40
|
2,40
|
2,40
|
2,40
|
2,40
|
2,40
|
17
|
Thanh giằng
|
kg
|
|
|
2,97
|
2,97
|
2,97
|
2,97
|
|
|
18
|
Ván lát đường
|
m3
|
0,08
|
0,08
|
|
|
0,10
|
2,97
|
2,97
|
|
Bảng số 53
TT
|
Tên
Vật liệu
|
ĐVT
|
Tiết
diện 3,80 m2
|
KLM
bằng búa khoan ép hơi, vận tải xe cút kít
|
KLM
bằng búa khoan ép hơi, vận tải xe goòng
|
LCC
|
LKC
|
LCC
|
LKC
|
1
|
Băng dính to
|
cuộn
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
2
|
Bìa đóng sổ
|
tờ
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
3
|
Bút bi
|
cái
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
4
|
Bút chì kim
|
cái
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
5
|
Bút xóa
|
cái
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
6
|
Cáp điện lực 4 lõi
đồng
|
m
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
7
|
Cáp tín hiệu, điều
khiển phòng nổ
|
m
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
8
|
Dầu bôi trơn
|
kg
|
3,36
|
3,06
|
0,84
|
0,60
|
9
|
Giấy A4
|
ram
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
10
|
Giấy ô ly
|
tờ
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
11
|
Gỗ
|
m3
|
1,42
|
|
1,42
|
|
12
|
Ruột chì kim
|
hộp
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
13
|
Tẩy
|
cái
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
14
|
Túi Clear
|
cái
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
15
|
Mũi khoan đá F 42
mm
|
cái
|
0,63
|
0,63
|
0,63
|
0,63
|
16
|
Ray P-B cao 77 mm (20,2
kg/m)
|
m
|
3,19
|
3,19
|
3,19
|
3,19
|
17
|
Thanh giằng
|
kg
|
3,95
|
3,95
|
|
|
18
|
Ván lát đường
|
m3
|
0,13
|
3,95
|
3,95
|
|
d) Mức tiêu hao vật
liệu cho thi công đường lò có chiếu sáng:
Bảng số 54
TT
|
Tên
Vật liệu
|
ĐVT
|
Tiết
diện 2,85 m2
|
Tiết
diện 3,32 m2
|
ĐTC,
vận tải xe cút kít
|
ĐTC,
vận tải xe goòng
|
KLM
bằng búa khoan ép hơi, vận tải xe cút kít
|
KLM
bằng búa khoan ép hơi, vận tải xe goòng
|
LCC
|
LKC
|
LCC
|
LKC
|
LCC
|
LKC
|
LCC
|
LKC
|
1
|
Băng dính to
|
cuộn
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
2
|
Bìa đóng sổ
|
tờ
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
3
|
Bút bi
|
cái
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
4
|
Bút chì kim
|
cái
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
5
|
Bút xóa
|
cái
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
6
|
Bóng đèn tròn 100 W
|
cái
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7
|
Cáp điện lực 4 lõi
đồng
|
m
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
8
|
Cáp tín hiệu, điều
khiển phòng nổ
|
m
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
9
|
Dầu bôi trơn
|
kg
|
2,31
|
2,10
|
2,53
|
2,30
|
2,53
|
2,30
|
0,63
|
0,45
|
10
|
Dây điện đôi
|
m
|
2
|
20
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
11
|
Giấy A4
|
ram
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
12
|
Giấy ô ly
|
tờ
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
13
|
Gỗ
|
m3
|
1,00
|
|
1,07
|
|
1,07
|
|
1,07
|
|
14
|
Ruột chì kim
|
hộp
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
15
|
Tẩy
|
cái
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
16
|
Túi Clear
|
cái
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
17
|
Mũi khoan đá F 42
mm
|
cái
|
|
|
|
|
0,47
|
0,47
|
0,47
|
0,47
|
18
|
Ray P-B cao 77 mm
(20,2 kg/m)
|
m
|
|
|
2,40
|
2,40
|
2,40
|
2,40
|
2,40
|
2,40
|
19
|
Thanh giằng
|
kg
|
|
|
2,97
|
2,97
|
2,97
|
2,97
|
|
|
20
|
Ván lát đường
|
m3
|
0,08
|
0,08
|
|
|
0,10
|
2,97
|
2,97
|
|
Bảng số 55
TT
|
Tên
Vật liệu
|
ĐVT
|
Tiết
diện 3,80 m2
|
KLM
bằng búa khoan ép hơi, vận tải xe cút kít
|
KLM
bằng búa khoan ép hơi, vận tải xe goòng
|
LCC
|
LKC
|
LCC
|
LKC
|
1
|
Băng dính to
|
cuộn
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
2
|
Bìa đóng sổ
|
tờ
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
3
|
Bút bi
|
cái
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
4
|
Bút chì kim
|
cái
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
5
|
Bút xóa
|
cái
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
6
|
Bóng đèn tròn 100W
|
cái
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7
|
Cáp điện lực 4 lõi đồng
|
m
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
8
|
Cáp tín hiệu, điều
khiển phòng nổ
|
m
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
9
|
Dầu bôi trơn
|
kg
|
3,36
|
3,06
|
0,84
|
0,60
|
10
|
Dây điện đôi
|
m
|
2
|
2
|
2
|
2
|
11
|
Giấy A4
|
ram
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
12
|
Giấy ô ly
|
tờ
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
13
|
Gỗ
|
m3
|
1,42
|
|
1,42
|
|
14
|
Ruột chì kim
|
hộp
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
15
|
Tẩy
|
cái
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
16
|
Túi Clear
|
cái
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
17
|
Mũi khoan đá F 42mm
|
cái
|
0,63
|
0,63
|
0,63
|
0,63
|
18
|
Ray P-B cao 77mm (20,2kg/m)
|
m
|
3,19
|
3,19
|
3,19
|
3,19
|
19
|
Thanh giằng
|
kg
|
3,95
|
3,95
|
|
|
20
|
Ván lát đường
|
m3
|
0,13
|
3,95
|
3,95
|
|
V.5.
Định mức tiêu hao nhiên liệu: tính cho 1m lò
Mức tiêu hao nhiên
liệu quy định tại Bảng số 56 tính cho điều kiện chiều sâu lò từ 0 đến 100 m,
đất đá cấp VIII. Đối với các điều kiện thi công khác, được điều chỉnh theo hệ
số quy định tại Bảng số 59.
Bảng số 56
TT
|
Nhiên liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
Tiết
diện 2,85 m2 ĐTC, vận tải xe cút
kít
|
Tiết
diện 3,23 m2 ĐTC, vận tải xe cút
goòng
|
Tiết
diện
3,23 m2 ĐCK, vận tải xe cút
kít
|
Tiết
diện
3,23 m2 ĐCK, vận tải xe
goòng
|
Tiết
diện
3,80 m2 ĐCK, vận tải xe cút
kít
|
Tiết
diện
3,80 m2 ĐCK vận tải xe goòng
|
LCC
|
LKC
|
LCC
|
LKC
|
LCC
|
LKC
|
LCC
|
LKC
|
LCC
|
LKC
|
LCC
|
LKC
|
1
|
Dầu diezen
|
lit
|
237,26
|
113,64
|
259,93
|
124,49
|
79,29
|
56,59
|
65,31
|
46,61
|
88,3
|
65,6
|
74,32
|
55,62
|
Hệ số sử dụng dụng
cụ, thiết bị cho công tác đào xúc đất đá phần cửa lò Quy định tại Bảng số 57.
Bảng số 57
Công
việc
|
Cấp
đất đá
|
I-III
|
IV
|
V-VI
|
VII
|
VIII
|
IX-X
|
Đào xúc đất đá phần
cửa lò bằng phương pháp thủ công
|
0,95
|
1,13
|
0,49
|
0,74
|
1,00
|
1,85
|
Hệ số sử dụng dụng
cụ, thiết bị cho công tác chống cửa lò quy định tại Bảng số 58.
Bảng số 58
Công
việc
|
Cấp
đất đá cho cả 2 tiết diện
|
I-VI
|
VII-VIII
|
IX-X
|
Chống
cửa lò
|
0,85
|
1,00
|
1,16
|
Hệ số sử dụng dụng
cụ, thiết bị và nhiên liệu cho thi công lò quy định tại Bảng số 59.
Bảng số 59
Tiết
diện lò (m2)
|
Phương
pháp đào lò, vận chuyển
|
Khoảng
chiều sâu (m)
|
Cấp
đất đá và điều kiện chống chèn
|
Lò
có chống
|
Lò
không chống
|
I-III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX-X
|
2,85
|
ĐTC, vận tải xe cút
kít
|
0-50
|
0,16
|
0,21
|
0,27
|
0,29
|
0,33
|
0,50
|
0,76
|
0-100
|
0,31
|
0,41
|
0,54
|
0,58
|
0,67
|
1,00
|
1,52
|
0-300
|
0,36
|
0,48
|
0,60
|
0,73
|
0,75
|
1,13
|
1,71
|
2,85
|
ĐTC, vận tải xe goòng
|
0-50
|
0,15
|
0,20
|
0,26
|
0,32
|
0,33
|
0,50
|
0,76
|
0-100
|
0,31
|
0,41
|
0,52
|
0,64
|
0,67
|
1,00
|
1,52
|
0-300
|
0,34
|
0,46
|
0,57
|
0,69
|
0,73
|
1,09
|
1,66
|
3,23
|
ĐCK bằng búa khoan
ép hơi, vận tải xe cút kít
|
0-50
|
|
|
0,40
|
0,44
|
0,47
|
0,50
|
0,73
|
0-100
|
|
|
0,80
|
0,89
|
0,93
|
1,00
|
1,45
|
0-300
|
|
|
0,92
|
1,05
|
1,10
|
1,28
|
1,81
|
3,23
|
ĐCK bằng búa khoan
ép hơi, vận tải xe goòng
|
0-50
|
|
|
0,93
|
1,04
|
1,11
|
1,19
|
1,74
|
0-100
|
|
|
0,78
|
0,88
|
0,93
|
1,00
|
1,46
|
0-300
|
|
|
1,80
|
2,03
|
2,14
|
2,50
|
3,53
|
3,80
|
ĐCK bằng búa khoan
ép hơi, vận tải xe cút kít
|
0-50
|
|
|
0,40
|
0,44
|
0,47
|
0,50
|
0,73
|
0-100
|
|
|
0,80
|
0,89
|
0,93
|
1,00
|
1,45
|
0-300
|
|
|
0,92
|
1,05
|
1,10
|
1,28
|
1,81
|
3,80
|
ĐCK bằng búa khoan
ép hơi, vận tải xe goòng
|
0-50
|
|
|
0,93
|
1,04
|
1,11
|
1,19
|
1,74
|
0-100
|
|
|
0,78
|
0,88
|
0,93
|
1,00
|
1,46
|
0-300
|
|
|
1,80
|
2,03
|
2,14
|
2,50
|
3,53
|
VI.
Lấp công trình hào, hố và giếng
VI.1. Định mức lao
động
VI.1.1. Nội dung công
việc
- Vận chuyển vật tư,
dụng cụ từ địa điểm tập kết đến công trình trong thời gian thi công;
- Chuẩn bị dụng cụ để
thi công;
- Đào hoặc xới tơi
đất đá đã được hót lên từ trước, xúc đổ xuống công trình;
- Đầm nén đất đá trên
mặt công trình và tiếp tục đưa đất đá vào lấp cho đến khi đầy;
- Kiểm tra việc lấp;
- Thu dọn dụng cụ và
di chuyển địa điểm đến công trình khác trong phạm vi thi công đề án ≤ 10 km.
- Che chắn bảo vệ
công trình.
* Điều kiện thực
hiện
- Lấp công trình hào,
hố và giếng được thực hiện bằng phương pháp thủ công;
- Việc lấp được thực
hiện lấy đất đá cách miệng công trình là ≤ 3 m;
- Đất đá để lấp thuộc
đất tươi hoặc cục;
- Nếu công trình ở vùng
ruộng đất canh tác, công trình phải được lấp đảm bảo bằng mặt ngang để có thể
tiếp tục canh tác được;
- Công trình ở vùng
đất không canh tác phải lấp tới định mức không gây tai nạn cho người và súc vật
qua lại.
* Những công việc
chưa có trong định mức
- Di chuyển giữa các
công trình trong phạm vi > 10 km;
- Chuyển quân từ đơn
vị đến điểm tập kết thi công và ngược lại.
1.2. Phân loại khó
khăn
Phân loại khó khăn
được quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II.
1.3. Định biên
Bảng số 60
Loại
lao động
|
CN4
(N2)
|
Nhóm
|
Hạng
mục
|
Lấp công trình hào,
hố và giếng
|
1
|
1
|
1.4. Định mức: công nhóm/100 m3
Định mức thời gian
công tác lấp công trình hào, hố và giếng bằng phương pháp thủ công được quy
định tại Bảng số 61.
Bảng số 61
Công
việc
|
Định
mức
|
Lấp công trình hào,
hố và giếng
|
41,5
|
* Ghi chú:
- Khi thi công khác
với điều kiện trên thì định mức thời gian được nhân với các hệ số sau:
- Điều kiện đất sét
dẻo dính bết vào cuốc, xẻng khó thi công: hệ số 1,15;
- Điều kiện rừng núi
hẻo lánh, khí hậu khắc nghiệt, giao thông đi lại khó khăn: hệ số 1,15.
- Công việc phải
ngừng nghỉ do thời tiết quy định tại Phụ lục II, định mức công tác lấp công
trình hào, hố và giếng được điều chỉnh theo các hệ số quy định tại Bảng số 01.
2. Định mức dụng cụ
lao động: ca/100
m3
Mức hao mòn dụng cụ
được quy định tại Bảng số 62 xây dựng cho lấp thủ công không đầm nén. Khi thi
công có đầm nén, mức trên được điều chỉnh với hệ số k = 1,18.
Bảng số 62
TT
|
Tên
dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn
(tháng)
|
Số
lượng
|
Định
mức
|
1
|
Ba lô
|
cái
|
24
|
1
|
37,39
|
2
|
Cuốc chim
|
cái
|
24
|
1
|
37,39
|
3
|
Dao phát cây
|
cái
|
12
|
1
|
37,39
|
4
|
Găng tay BHLĐ
|
đôi
|
12
|
1
|
37,39
|
5
|
Giầy BHLĐ
|
đôi
|
6
|
1
|
37,39
|
6
|
Hòm tôn đựng dụng
cụ
|
cái
|
6
|
1
|
37,39
|
7
|
Khoá hòm
|
cái
|
60
|
1
|
37,39
|
8
|
Kính BHLĐ
|
cái
|
36
|
1
|
37,39
|
9
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
1
|
37,39
|
10
|
Quần áo mưa BHLĐ
|
bộ
|
12
|
1
|
37,39
|
11
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
9
|
1
|
37,39
|
12
|
Xô nhựa 10 lít
|
cái
|
9
|
1
|
37,39
|
13
|
Tất chống vắt
|
đôi
|
6
|
1
|
37,39
|
14
|
Xà beng
|
cái
|
24
|
1
|
37,39
|
15
|
Xẻng
|
cái
|
24
|
1
|
37,39
|
Chương II
CÔNG TÁC LẤY MẪU TẠI CÁC CÔNG TRÌNH KHAI ĐÀO
I.
Lấy mẫu cục
I.1.
Định mức lao động
I.1.1. Nội dung công
việc
- Chuẩn bị dụng cụ,
vật liệu, di chuyển từ nơi ở đến nơi lấy mẫu;
- Chọn vị trí lấy
mẫu, đánh dấu chu vi rãnh;
- Làm sạch vị trí lấy
mẫu, trải lót bạt;
- Đục mẫu, đo kích
thước mẫu, thu mẫu trên bạt bỏ vào túi, viết số hiệu, ghi chép vào sổ mẫu;
- Lấy tài liệu địa
chất, mô tả mẫu;
- Bọc paraphin, đóng
gói, lập danh sách và yêu cầu phân tích mẫu;
- Giám sát kỹ thuật,
kiểm tra thực hiện công việc;
- Thu dọn bạt;
- Vận chuyển mẫu từ
nơi lấy đến địa điểm tập kết;
- Di chuyển nơi ở
trong vùng công tác.
* Điều kiện
thực hiện
- Di chuyển giữa các
công trình trong vòng 1.000 m;
- Vận chuyển mẫu từ
nơi lấy đến địa điểm tập kết (có đường ôtô) trong vòng 2.000 m.
I.1.2. Phân loại khó
khăn
Phân loại khó khăn
được quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II.
I.1.3. Định biên
Bảng số 63
Loại
lao động
|
ĐTV.III
bậc 4/9
|
CN5
(N2)
|
Nhóm
|
Hạng
mục
|
Lấy mẫu cục
|
1
|
1
|
2
|
I.1.4. Định mức: công nhóm/100 mẫu
Định mức thời gian
công tác lấy mẫu cục được quy định tại Bảng số 64. Bảng số 64
TT
|
Kích
thước mẫu cm
(dài
x rộng x dày)
|
Cấp
đất đá theo khai đào
|
I-III
|
IV-VI
|
VII-VIII
|
IX-X
|
1.
|
10
x 10 x 10
|
18,50
|
37,56
|
56,06
|
64,47
|
2.
|
20
x 10 x 5
|
18,50
|
37,56
|
56,06
|
64,47
|
3.
|
30
x30 x 30
|
44,00
|
89,33
|
133,33
|
153,33
|
* Ghi chú:
- Công việc phải
ngừng nghỉ do thời tiết quy định tại Phụ lục II, định mức công tác lấy mẫu cục
được điều chỉnh theo các hệ số quy định tại Bảng số 01.
I.2.
Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/100 mẫu
Mức khấu hao thiết bị
được quy định tại Bảng số 65 tính cho đất đá cấp VII-VIII, kích thước mẫu cục
là 10cm x 10cm x 10cm (dài x rộng x dày). Đối với điều kiện thi công khác, được
điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 68.
Bảng số 65
TT
|
Tên
thiết bị
|
ĐVT
|
Thời
hạn
(năm)
|
Số
lượng
|
Định
mức
|
1
|
Định vị vệ tinh
(GPS) cầm tay
|
bộ
|
10
|
1
|
50,50
|
2
|
Máy tính xách tay
0,04 kw
|
cái
|
5
|
1
|
50,50
|
I.3.
Định mức dụng cụ lao động: ca/100 mẫu
Mức hao mòn dụng cụ
được quy định tại Bảng số 66 tính cho đất đá cấp VII-VIII, kích thước mẫu cục
là 10cm x 10cm x 10cm (dài x rộng x dày). Đối với điều kiện thi công khác, được
điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 68.
Bảng số 66
TT
|
Tên
dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn (tháng)
|
Số
lượng
|
Định
mức
|
1
|
Ba lô
|
cái
|
24
|
2
|
101,01
|
2
|
Búa địa chất
|
cái
|
24
|
1
|
50,50
|
3
|
Búa tạ 5 kg
|
cái
|
24
|
1
|
50,50
|
4
|
Cân 50 hoặc 100 kg
|
cái
|
24
|
1
|
50,50
|
5
|
Choòng đục mẫu
|
cái
|
24
|
1
|
50,50
|
6
|
Cuốc chim
|
cái
|
24
|
1
|
50,50
|
7
|
Chuột máy tính
|
cái
|
12
|
1
|
50,50
|
8
|
Dao phát cây
|
cái
|
12
|
1
|
50,50
|
9
|
Địa bàn địa chất
|
cái
|
36
|
1
|
50,50
|
10
|
Găng tay BHLĐ
|
đôi
|
6
|
2
|
101,01
|
11
|
Giầy BHLĐ
|
đôi
|
6
|
2
|
101,01
|
12
|
Hòm tôn đựng dụng
cụ
|
cái
|
60
|
1
|
50,50
|
13
|
Khoá hòm
|
cái
|
36
|
2
|
101,01
|
14
|
Kính BHLĐ
|
cái
|
12
|
2
|
101,01
|
15
|
Kính lúp
|
cái
|
60
|
1
|
50,50
|
16
|
Máy ảnh kỹ thuật số
|
cái
|
60
|
1
|
50,50
|
17
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
2
|
101,01
|
18
|
Ổ cứng ghi ngoài
|
cái
|
24
|
1
|
50,50
|
19
|
Quần áo mưa BHLĐ
|
bộ
|
9
|
2
|
101,01
|
20
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
9
|
2
|
101,01
|
21
|
Tất chống vắt
|
đôi
|
6
|
2
|
101,01
|
22
|
Thước thép cuộn 3 m
|
cái
|
24
|
1
|
50,50
|
23
|
Xắc cốt đựng tài
liệu
|
cái
|
24
|
1
|
50,50
|
24
|
Xà beng
|
cái
|
24
|
1
|
50,50
|
25
|
Xẻng
|
cái
|
24
|
1
|
50,50
|
4.
Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 100 mẫu
Mức tiêu hao vật liệu
được quy định tại Bảng số 67 được tính chung cho tất cả các cấp đất đá.
Bảng số 67
TT
|
Tên
vật liệu
|
ĐVT
|
Định
mức
|
1
|
Băng dính to
|
cuộn
|
5,00
|
2
|
Bìa đóng sổ
|
tờ
|
5,00
|
3
|
Bút bi
|
cái
|
1,28
|
4
|
Bút chì kim
|
cái
|
1,28
|
5
|
Bút lông
|
cái
|
1,28
|
6
|
Bút lông viết sơn
|
cái
|
1,28
|
7
|
Bút xóa
|
cái
|
1,28
|
8
|
Chổi quét paraphin
|
cái
|
10,00
|
9
|
Dây bện
|
kg
|
2,56
|
10
|
Dây buộc mẫu
|
kg
|
0,20
|
11
|
Giấy can
|
m
|
5,00
|
12
|
Giấy kẻ ly 60 x 80
cm
|
tờ
|
2,56
|
13
|
Giấy kẻ ngang
|
thếp
|
1,28
|
14
|
Hộp gỗ vuông đựng
mẫu
|
cái
|
100,00
|
15
|
Hộp tôn lấy mẫu
|
cái
|
5,00
|
16
|
Ruột chì kim
|
hộp
|
0,10
|
17
|
Paraphin
|
kg
|
30,00
|
18
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
0,64
|
19
|
Sổ 30 x 50 cm
|
quyển
|
1,28
|
20
|
Sổ nhãn mẫu (500
tờ)
|
quyển
|
0,64
|
21
|
Sơn các màu
|
kg
|
0,06
|
22
|
Tẩy
|
cái
|
0,13
|
23
|
Túi Clear
|
cái
|
5,00
|
24
|
Túi xác rắn đựng
mẫu 40 x 60 cm
|
cái
|
100,00
|
25
|
Vải màn 0,7 m - 1,0
m
|
m2
|
10,00
|
26
|
Xoong nấu paraphin
|
cái
|
0,30
|
Hệ số sử dụng dụng cụ
và thiết bị của công tác lấy mẫu cục được quy định tại Bảng số 68.
Bảng số 68
STT
|
Kích
thước mẫu cm
(dài
x rộng x dày)
|
Cấp
đất đá theo khai đào
|
I-III
|
IV-VI
|
VII-VIII
|
IX-X
|
1
|
10
x 10 x 10
|
0,33
|
0,67
|
1,00
|
1,15
|
2
|
20
x 10 x 5
|
0,33
|
0,67
|
1,00
|
1,15
|
3
|
30
x30 x30
|
0,78
|
1,59
|
2,38
|
2,74
|
II.
Lấy mẫu rãnh
II.1.
Định mức lao động
II.1.1. Nội dung công
việc
- Chuẩn bị dụng cụ,
vật liệu, di chuyển từ nơi ở đến nơi lấy mẫu;
- Chọn vị trí lấy
mẫu, đánh dấu chu vi rãnh;
- Làm sạch vị trí lấy
mẫu, trải lót bạt;
- Đục mẫu, đo rãnh,
thu mẫu trên bạt bỏ vào túi, viết số hiệu, cân mẫu, ghi chép vào sổ mẫu;
- Lấy tài liệu địa
chất, mô tả mẫu;
- Hoàn chỉnh các tài
liệu lấy mẫu thực địa;
- Giám sát kỹ thuật,
kiểm tra thực hiện công việc;
- Thu dọn bạt;
- Vận chuyển mẫu từ
nơi lấy đến địa điểm tập kết;
- Di chuyển nơi ở
trong vùng công tác.
* Điều kiện
thực hiện
- Chiều dài mẫu rãnh điểm
từ 0,4m đến 1,0m trong trường hợp thân khoáng sản mỏng, cấu tạo và thành phần
không đồng nhất; từ 1,0m đến 3,0m trong trường hợp thân khoáng sản dày, cấu tạo
và thành phần tương đối đồng nhất;
- Di chuyển giữa các
công trình trong vòng 1.000 m;
- Vận chuyển mẫu từ
nơi lấy đến địa điểm tập kết (có đường ôtô) trong vòng 2.000 m.
II.1.2. Phân loại khó
khăn
Phân loại khó khăn
được quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II.
II.1.3. Định biên
Bảng số 69
Loại
lao động
|
ĐTV.III
bậc 4/9
|
CN5
(N2)
|
Nhóm
|
Hạng
mục
|
Lấy mẫu rãnh
|
1
|
1
|
2
|
II.1.4. Định mức: công nhóm/100 mẫu
Định mức thời gian
công tác lấy mẫu rãnh được quy định tại Bảng số 70. Bảng số 70
TT
|
Tiết
diện rãnh cm
(rộng
x sâu)
|
Cấp
đất đá theo khai đào
|
I-III
|
IV-VI
|
VII-VIII
|
IX-X
|
1
|
5
x 3
|
7,89
|
12,86
|
18,12
|
23,15
|
2
|
5
x 5
|
11,62
|
17,32
|
23,285
|
29,73
|
3
|
10
x 3
|
15,34
|
21,78
|
28,45
|
36,32
|
4
|
10
x 5
|
18,24
|
25,65
|
33,72
|
48,69
|
* Ghi chú:
- Công việc phải
ngừng nghỉ do thời tiết quy định tại Phụ lục II, định mức công tác lấy mẫu rãnh
được điều chỉnh theo các hệ số quy định tại Bảng số 01.
II.2.
Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/100 mẫu
Mức khấu hao thiết bị
được quy định tại Bảng số 71 tính cho đất đá cấp VII-VIII, tiết diện rãnh 5 cm
x 5 cm. Đối với điều kiện thi công khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định
tại Bảng số 74.
Bảng số 71
TT
|
Tên
thiết bị
|
ĐVT
|
Thời
hạn
(năm)
|
Số
lượng
|
Định
mức
|
1
|
Định vị vệ tinh
(GPS) cầm tay
|
bộ
|
10
|
1
|
20,98
|
2
|
Máy tính xách tay
0,04kw
|
cái
|
5
|
1
|
20,98
|
II.3.
Định mức dụng cụ lao động: ca/100 mẫu
Mức hao mòn dụng cụ
được quy định tại Bảng số 72 tính cho đất đá cấp VII-VIII, tiết diện rãnh 5 cm
x 5 cm. Đối với điều kiện thi công khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định
tại Bảng số 74.
Bảng số 72
TT
|
Tên
dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn
(tháng)
|
Số
lượng
|
Định
mức
|
1
|
Ba lô
|
cái
|
24
|
2
|
41,95
|
2
|
Búa địa chất
|
cái
|
24
|
1
|
20,98
|
3
|
Búa tạ 5 kg
|
cái
|
24
|
1
|
20,98
|
4
|
Cân 50 - 100 kg
|
cái
|
24
|
1
|
20,98
|
5
|
Choòng đục mẫu
|
cái
|
24
|
1
|
20,98
|
6
|
Cuốc chim
|
cái
|
24
|
1
|
20,98
|
7
|
Chuột máy tính
|
cái
|
12
|
1
|
20,98
|
8
|
Dao phát cây
|
cái
|
12
|
1
|
20,98
|
9
|
Địa bàn địa chất
|
cái
|
36
|
1
|
20,98
|
10
|
Găng tay BHLĐ
|
đôi
|
6
|
2
|
41,95
|
11
|
Giầy BHLĐ
|
đôi
|
6
|
2
|
41,95
|
12
|
Hòm tôn đựng dụng
cụ
|
cái
|
60
|
1
|
20,98
|
13
|
Khoá hòm
|
cái
|
36
|
1
|
20,98
|
14
|
Kính BHLĐ
|
cái
|
12
|
2
|
41,95
|
15
|
Kính lúp
|
cái
|
60
|
2
|
41,95
|
16
|
Máy ảnh kỹ thuật số
|
cái
|
60
|
1
|
20,98
|
17
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
1
|
20,98
|
18
|
Ổ cứng ghi ngoài
|
cái
|
24
|
2
|
41,95
|
19
|
Quần áo mưa BHLĐ
|
bộ
|
9
|
1
|
20,98
|
20
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
9
|
1
|
20,98
|
21
|
Tất chống vắt
|
đôi
|
6
|
2
|
41,95
|
22
|
Thước thép cuộn 3m
|
cái
|
24
|
2
|
41,95
|
23
|
Xắc cốt đựng tài
liệu
|
cái
|
24
|
2
|
41,95
|
24
|
Xà beng
|
cái
|
24
|
1
|
20,98
|
25
|
Xẻng
|
cái
|
24
|
1
|
20,98
|
II.4.
Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 100 mẫu
Mức tiêu hao vật liệu
được quy định tại Bảng số 73 được tính chung cho tất cả các cấp đất đá.
Bảng số 73
TT
|
Tên
vật liệu
|
ĐVT
|
Định
mức
|
1
|
Băng dính to
|
cuộn
|
5,00
|
2
|
Bìa đóng sổ
|
tờ
|
5,00
|
3
|
Bút bi
|
cái
|
1,28
|
4
|
Bút chì kim
|
cái
|
1,28
|
5
|
Bút lông
|
cái
|
1,28
|
6
|
Bút lông viết sơn
|
cái
|
1,28
|
7
|
Bút xóa
|
cái
|
1,28
|
8
|
Dây bện
|
kg
|
2,56
|
9
|
Dây buộc mẫu
|
kg
|
0,20
|
10
|
Giấy can
|
m
|
5,00
|
11
|
Giấy kẻ ly 60 x 80
cm
|
tờ
|
2,56
|
12
|
Giấy kẻ ngang
|
thếp
|
1,28
|
13
|
Ruột chì kim
|
hộp
|
0,10
|
14
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
0,64
|
15
|
Sổ 30 x 50 cm
|
quyển
|
1,28
|
16
|
Sổ nhãn mẫu (500
tờ)
|
quyển
|
0,64
|
17
|
Sơn các màu
|
kg
|
0,06
|
18
|
Tẩy
|
cái
|
0,13
|
19
|
Túi Clear
|
cái
|
5,00
|
20
|
Túi xác rắn đựng
mẫu 40 x 60 cm
|
cái
|
100,00
|
Hệ số sử dụng dụng cụ
và thiết bị của công tác lấy mẫu rãnh được quy định tại Bảng số 74.
Bảng số 74
TT
|
Tiết
diện rãnh (cm) (rộng x sâu)
|
Cấp
đất đá
|
I-III
|
IV-VI
|
VII-VIII
|
IX-X
|
1
|
5
x 3
|
0,22
|
0,44
|
0,66
|
0,76
|
2
|
5
x 5
|
0,33
|
0,67
|
1,00
|
1,15
|
3
|
10
x 3
|
0,37
|
0,74
|
1,11
|
1,28
|
4
|
10
x 5
|
0,49
|
0,99
|
1,33
|
1,67
|
III.
Lấy mẫu điểm, mẫu rãnh điểm, mẫu lưới điểm
III.1.
Định mức lao động
III.1.1. Nội dung
công việc
- Chuẩn bị dụng cụ,
vật liệu, di chuyển từ nơi ở đến nơi lấy mẫu;
- Chọn vị trí lấy
mẫu, đánh dấu chu vi rãnh;
- Làm sạch vị trí lấy
mẫu, trải lót bạt;
- Đục mẫu, đo rãnh,
thu mẫu trên bạt bỏ vào túi, viết số hiệu, cân mẫu, ghi chép vào sổ mẫu;
- Lấy tài liệu địa
chất, mô tả mẫu;
- Hoàn chỉnh các tài
liệu lấy mẫu thực địa;
- Giám sát kỹ thuật,
đo kiểm tra kích thước các điểm, rãnh, lưới lấy mẫu và cân khối lượng mẫu;
- Thu dọn bạt;
- Vận chuyển mẫu từ
nơi lấy đến địa điểm tập kết;
- Di chuyển nơi ở
trong vùng công tác.
* Điều kiện
thực hiện
- Khối lượng một mẫu điểm
từ 5,0 kg đến 10,0 kg;
- Chiều dài mẫu rãnh điểm
từ 0,4 m đến 1,0 m trong trường hợp thân khoáng sản mỏng, cấu tạo và thành phần
không đồng nhất; từ 1,0 m đến 3,0 m trong trường hợp thân khoáng sản dày, cấu
tạo và thành phần tương đối đồng nhất;
- Cục mẫu của mẫu
lưới điểm có kích thước khoảng 1,0 cm đến 3,0 cm;
- Di chuyển giữa các
công trình trong vòng 1.000 m;
- Vận chuyển mẫu từ
nơi lấy đến địa điểm tập kết (có đường ôtô) trong vòng 2.000 m.
III.1.2. Phân loại
khó khăn
Phân loại khó khăn
được quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II.
III.1.3. Định biên
Bảng số 75
Loại
lao động
|
ĐTV.III
bậc 4/9
|
CN5
(N2)
|
Nhóm
|
Hạng
mục
|
Lấy mẫu điểm, mẫu
rãnh điểm, mẫu lưới điểm
|
1
|
1
|
2
|
III.1.4. Định mức: công nhóm/100 mẫu
Mức hao phí thời gian
thực hiện công tác lấy mẫu điểm, mẫu rãnh điểm, mẫu lưới điểm được quy định tại
Bảng số 76.
Bảng số 76
Nội
dung công việc
|
Cấp
đất đá theo khai đào
|
I-III
|
IV-VI
|
VII-VIII
|
IX-X
|
Mẫu điểm
|
7,89
|
12,86
|
18,12
|
23,15
|
Mẫu rãnh điểm
|
11,62
|
17,32
|
23,285
|
29,73
|
Mẫu lưới điểm
|
15,34
|
21,78
|
28,45
|
36,32
|
* Ghi chú:
- Công việc phải
ngừng nghỉ do thời tiết quy định tại Phụ lục II, công tác lấy mẫu điểm, mẫu
rãnh điểm, mẫu lưới điểm được điều chỉnh theo các hệ số quy định tại Bảng số
01.
III.2.
Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/100 mẫu
Mức khấu hao thiết bị
được quy định tại Bảng số 77 tính cho đất đá cấp VII-VIII, mẫu rãnh điểm. Đối
với các điều kiện thi công khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng
số 80.
Bảng số 77
TT
|
Tên
thiết bị
|
ĐVT
|
Thời
hạn (năm)
|
Số
lượng
|
Định
mức
|
1
|
Định vị vệ tinh
(GPS) cầm tay
|
bộ
|
10
|
1
|
20,98
|
2
|
Máy tính xách tay
0,04 kw
|
cái
|
5
|
1
|
20,98
|
III.3.
Định mức dụng cụ lao động: ca/100 mẫu
Mức hao mòn dụng cụ
được quy định tại Bảng số 78 tính cho đất đá cấp VII-VIII, mẫu rãnh điểm. Đối
với các điều kiện thi công khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng
số 80.
Bảng số 78
TT
|
Tên
dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn (tháng)
|
Số
lượng
|
Định
mức
|
1
|
Ba lô
|
cái
|
24
|
2
|
41,95
|
2
|
Búa địa chất
|
cái
|
24
|
1
|
20,98
|
3
|
Búa tạ 5 kg
|
cái
|
24
|
1
|
20,98
|
4
|
Cân 50kg hoặc 100
kg
|
cái
|
24
|
1
|
20,98
|
5
|
Choòng đục mẫu
|
cái
|
24
|
1
|
20,98
|
6
|
Cuốc chim
|
cái
|
24
|
1
|
20,98
|
7
|
Chuột máy tính
|
cái
|
12
|
1
|
20,98
|
8
|
Dao phát cây
|
cái
|
12
|
1
|
20,98
|
9
|
Địa bàn địa chất
|
cái
|
36
|
1
|
20,98
|
10
|
Găng tay BHLĐ
|
đôi
|
6
|
2
|
41,95
|
11
|
Giầy BHLĐ
|
đôi
|
6
|
2
|
41,95
|
12
|
Hòm tôn đựng dụng
cụ
|
cái
|
60
|
1
|
20,98
|
13
|
Khoá hòm
|
cái
|
36
|
1
|
20,98
|
14
|
Kính BHLĐ
|
cái
|
12
|
2
|
41,95
|
15
|
Kính lúp
|
cái
|
60
|
2
|
41,95
|
16
|
Máy ảnh kỹ thuật số
|
cái
|
60
|
1
|
20,98
|
17
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
1
|
20,98
|
18
|
Ổ cứng ghi ngoài
|
cái
|
24
|
2
|
41,95
|
19
|
Quần áo mưa BHLĐ
|
bộ
|
9
|
1
|
20,98
|
20
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
9
|
1
|
20,98
|
21
|
Tất chống vắt
|
đôi
|
6
|
2
|
41,95
|
22
|
Thước thép cuộn 3 m
|
cái
|
24
|
2
|
41,95
|
23
|
Xắc cốt đựng tài
liệu
|
cái
|
24
|
2
|
41,95
|
24
|
Xà beng
|
cái
|
24
|
1
|
20,98
|
25
|
Xẻng
|
cái
|
24
|
1
|
20,98
|
III.4.
Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 100 mẫu
Mức tiêu hao vật liệu
được quy định tại Bảng số 79 được tính chung cho tất cả các cấp đất đá.
Bảng số 79
TT
|
Tên
vật liệu
|
ĐVT
|
Định
mức
|
1
|
Băng dính to
|
cuộn
|
5,00
|
2
|
Bìa đóng sổ
|
tờ
|
5,00
|
3
|
Bút bi
|
cái
|
1,28
|
4
|
Bút chì kim
|
cái
|
1,28
|
5
|
Bút lông
|
cái
|
1,28
|
6
|
Bút lông viết sơn
|
cái
|
1,28
|
7
|
Bút xóa
|
cái
|
1,28
|
8
|
Dây bện
|
kg
|
2,56
|
9
|
Dây buộc mẫu
|
kg
|
0,20
|
10
|
Giấy can
|
m
|
5,00
|
11
|
Giấy kẻ ly 60 x 80
cm
|
tờ
|
2,56
|
12
|
Giấy kẻ ngang
|
thếp
|
1,28
|
13
|
Ruột chì kim
|
hộp
|
0,10
|
14
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
0,64
|
15
|
Sổ 30 x 50 cm
|
quyển
|
1,28
|
16
|
Sổ nhãn mẫu (500
tờ)
|
quyển
|
0,64
|
17
|
Sơn các màu
|
kg
|
0,06
|
18
|
Tẩy
|
cái
|
0,13
|
19
|
Túi Clear
|
cái
|
5,00
|
20
|
Túi xác rắn đựng
mẫu 40 x 60 cm
|
cái
|
100,00
|
Hệ số sử dụng dụng cụ
và thiết bị của công tác lấy mẫu điểm, rãnh điểm, lưới điểm quy định tại Bảng
số 80.
Bảng số 80
Nội
dung
|
Cấp
đất đá
|
I-III
|
IV-VI
|
VII-VIII
|
IX-X
|
Mẫu điểm
|
0,22
|
0,44
|
0,66
|
0,76
|
Mẫu rãnh điểm
|
0,33
|
0,67
|
1,00
|
1,15
|
Mẫu lưới điểm
|
0,37
|
0,74
|
1,11
|
1,28
|
IV.
Lấy mẫu bóc tầng
IV.1.
Định mức lao động
IV.1.1. Nội dung công
việc
- Chuẩn bị dụng cụ,
vật liệu, di chuyển từ nơi ở đến nơi lấy mẫu;
- Chọn vị trí lấy
mẫu;
- Dọn sạch và làm
phẳng vị trí cần lấy mẫu, trải lót bạt;
- Lấy tài liệu địa
chất, mô tả mẫu, xác định vị trí tầng lấy mẫu; đo kích thước bố trí lấy mẫu;
- Hoàn chỉnh các tài
liệu lấy mẫu thực địa;
- Giám sát kỹ thuật,
đo kiểm tra kích thước và cân khối lượng mẫu;
- Thu dọn bạt;
- Vận chuyển mẫu từ
nơi lấy đến địa điểm tập kết;
- Di chuyển nơi ở
trong vùng công tác.
* Điều kiện
thực hiện
- Diện tích khu vực
lấy mẫu phải bằng phẳng, độ sâu lấy mẫu phải đồng nhất để bảo đảm tính đại diện
của mẫu;
- Di chuyển giữa các
công trình trong vòng 1.000 m;
- Vận chuyển mẫu từ
nơi lấy đến địa điểm tập kết (có đường ôtô) trong vòng 2.000 m.
IV.1.2. Phân loại khó
khăn
Phân loại khó khăn
được quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II.
IV.1.3. Định biên
Bảng số 81
Loại
lao động
|
ĐTV.III
bậc
4 /9
|
CN5
(N2)
|
Nhóm
|
Hạng
mục
|
Lấy mẫu bóc tầng
|
1
|
2
|
3
|
IV.1.4. Định mức: công nhóm/100 mẫu
Mức hao phí thời gian
của thực hiện công tác lấy mẫu bóc tầng được quy định tại Bảng số 82.
Bảng số 82
Nội dung công việc
|
Cấp đất đá theo
khai đào
|
I-III
|
IV-VI
|
VII-VIII
|
IX-X
|
Mẫu bóc tầng
|
11,62
|
17,32
|
23,285
|
29,73
|
* Ghi chú:
- Công việc phải
ngừng nghỉ do thời tiết quy định tại Phụ lục II, định mức công tác lấy mẫu bóc
tầng điều chỉnh theo các hệ số quy định tại Bảng số 01.
IV.2.
Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/100 mẫu
Mức khấu hao thiết bị
được quy định tại Bảng số 83 tính cho đất đá cấp VII-VIII. Đối với các điều
kiện thi công khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 86.
Bảng số 83
TT
|
Tên
thiết bị
|
ĐVT
|
Thời
hạn
(năm)
|
Số
lượng
|
Định
mức
|
1
|
Định vị vệ tinh
(GPS) cầm tay
|
bộ
|
10
|
1
|
20,98
|
2
|
Máy tính xách tay
0,04 kw
|
cái
|
5
|
1
|
20,98
|
IV.3.
Định mức dụng cụ lao động: ca/100 mẫu
Mức hao mòn dụng cụ
được quy định tại Bảng số 84 tính cho đất đá cấp VII-VIII. Đối với điều kiện
thi công khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 86.
Bảng số 84
TT
|
Tên
dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn
(tháng)
|
Số
lượng
|
Định
mức
|
1
|
Ba lô
|
cái
|
24
|
2
|
41,95
|
2
|
Búa địa chất
|
cái
|
24
|
1
|
20,98
|
3
|
Búa tạ 5 kg
|
cái
|
24
|
1
|
20,98
|
4
|
Cân 50 kg hoặc 100
kg
|
cái
|
24
|
1
|
20,98
|
5
|
Choòng đục mẫu
|
cái
|
24
|
1
|
20,98
|
6
|
Cuốc chim
|
cái
|
24
|
1
|
20,98
|
7
|
Chuột máy tính
|
cái
|
12
|
1
|
20,98
|
8
|
Dao phát cây
|
cái
|
12
|
1
|
20,98
|
9
|
Địa bàn địa chất
|
cái
|
36
|
1
|
20,98
|
10
|
Găng tay BHLĐ
|
đôi
|
6
|
2
|
41,95
|
11
|
Giầy BHLĐ
|
đôi
|
6
|
2
|
41,95
|
12
|
Hòm tôn đựng dụng
cụ
|
cái
|
60
|
1
|
20,98
|
13
|
Khoá hòm
|
cái
|
36
|
1
|
20,98
|
14
|
Kính BHLĐ
|
cái
|
12
|
2
|
41,95
|
15
|
Kính lúp
|
cái
|
60
|
2
|
41,95
|
16
|
Máy ảnh kỹ thuật số
|
cái
|
60
|
1
|
20,98
|
17
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
1
|
20,98
|
18
|
Ổ cứng ghi ngoài
|
cái
|
24
|
2
|
41,95
|
19
|
Quần áo mưa BHLĐ
|
bộ
|
9
|
1
|
20,98
|
20
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
9
|
1
|
20,98
|
21
|
Tất chống vắt
|
đôi
|
6
|
2
|
41,95
|
22
|
Thước thép cuộn 3 m
|
cái
|
24
|
2
|
41,95
|
23
|
Xắc cốt đựng tài
liệu
|
cái
|
24
|
2
|
41,95
|
24
|
Xà beng
|
cái
|
24
|
1
|
20,98
|
25
|
Xẻng
|
cái
|
24
|
1
|
20,98
|
IV.4.
Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 100 mẫu
Mức tiêu hao vật liệu
được quy định tại Bảng số 85 được tính chung cho tất cả các cấp đất đá.
Bảng số 85
TT
|
Tên
vật liệu
|
ĐVT
|
Định
mức
|
1
|
Băng dính to
|
cuộn
|
5,00
|
2
|
Bìa đóng sổ
|
tờ
|
5,00
|
3
|
Bút bi
|
cái
|
1,28
|
4
|
Bút chì kim
|
cái
|
1,28
|
5
|
Bút lông
|
cái
|
1,28
|
6
|
Bút lông viết sơn
|
cái
|
1,28
|
7
|
Bút xóa
|
cái
|
1,28
|
8
|
Dây bện
|
kg
|
2,56
|
9
|
Dây buộc mẫu
|
kg
|
0,20
|
10
|
Giấy can
|
m
|
5,00
|
11
|
Giấy kẻ ly 60 x 80
cm
|
tờ
|
2,56
|
12
|
Giấy kẻ ngang
|
thếp
|
1,28
|
13
|
Ruột chì kim
|
hộp
|
0,10
|
14
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
0,64
|
15
|
Sổ 30 x 50 cm
|
quyển
|
1,28
|
16
|
Sổ nhãn mẫu (500
tờ)
|
quyển
|
0,64
|
17
|
Sơn các màu
|
kg
|
0,06
|
18
|
Tẩy
|
cái
|
0,13
|
19
|
Túi Clear
|
cái
|
5,00
|
20
|
Túi xác rắn đựng
mẫu 40 x 60 cm
|
cái
|
100,00
|
Hệ số sử dụng dụng cụ
và thiết bị của công tác lấy mẫu bóc tầng quy định tại Bảng số 86.
Bảng số 86
Nội
dung
|
Cấp
đất đá
|
I-III
|
IV-VI
|
VII-VIII
|
IX-X
|
Mẫu bóc tầng
|
0,33
|
0,67
|
1,00
|
1,15
|
V.
Lấy mẫu khối
V.1.
Định mức lao động
V.1.1. Nội dung công
việc
- Xác định kích thước
và khối lượng mẫu theo phương được duyệt;
- Chuẩn bị dụng cụ,
vật liệu, di chuyển từ nơi ở đến nơi lấy mẫu;
- Chọn vị trí lấy
mẫu, đánh dấu chu vi rãnh;
- Xác định tầng, lớp,
tầng chứa sản phẩm;
- Tách riêng phần
quặng và phần không quặng bằng tay, rửa đãi hoặc bằng phương pháp thích hợp
khác đối với mẫu khối làm mẫu hàm suất;
- Làm sạch vị trí lấy
mẫu, trải lót bạt và che chắn xung quanh để tránh tổn thất mẫu;
- Bọc vải, phủ sáp,
nến đối với mẫu khối làm mẫu thể trọng lớn;
- Viết số hiệu, cân
mẫu, ghi chép vào sổ mẫu;
- Lấy tài liệu địa
chất, mô tả mẫu;
- Hoàn chỉnh các tài
liệu lấy mẫu thực địa;
- Giám sát kỹ thuật,
đo kiểm tra kích thước và cân khối lượng mẫu;
- Thu dọn bạt;
- Vận chuyển mẫu từ
nơi lấy đến địa điểm tập kết;
- Di chuyển nơi ở
trong vùng công tác.
* Điều kiện
thực hiện
- Di chuyển giữa các
công trình trong vòng 1.000 m;
- Vận chuyển mẫu từ
nơi lấy đến địa điểm tập kết (có đường ôtô) trong vòng 2.000 m.
V.1.2. Phân loại khó
khăn
Phân loại khó khăn
được quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II.
V.1.3. Định biên
Bảng số 87
Loại
lao động
|
ĐTV.III
bậc 4/9
|
CN6
(N2)
|
CN4
(N2)
|
Nhóm
|
Hạng
mục
|
Lấy mẫu khối
|
1
|
2
|
2
|
5
|
V.1.4. Định mức: công nhóm/1 mẫu
Mức hao phí thời gian
thực hiện công tác lấy mẫu khối có kích thước 01 m3 được quy định tại
Bảng số 88.
Bảng số 88
Nội
dung công việc
|
Cấp
đất đá theo khai đào
|
I-III
|
IV-VI
|
VII-VIII
|
IX-X
|
Lấy mẫu khối
|
1,15
|
1,38
|
2,07
|
5,64
|
* Ghi chú:
- Mẫu khối có kích
thước lớn hơn 1m3, định mức trong Bảng
số 88 được điều chỉnh theo hệ số k = kích thước mẫu thực tế lấy được (m3)/1 m3;
- Công việc phải
ngừng nghỉ do thời tiết quy định tại Phụ lục II, định mức công tác lấy mẫu khối
được điều chỉnh theo các hệ số quy định tại Bảng số 01.
V.2.
Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/1 mẫu
Mức khấu hao thiết bị
được quy định tại Bảng số 89 tính cho đất đá cấp VII-VIII của mẫu khối có kích
thước bằng 1 m3. Đối với các điều
kiện thi công khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 93.
Bảng số 89
TT
|
Tên
thiết bị
|
ĐVT
|
Thời
hạn
(năm)
|
Số
lượng
|
Định
mức
|
1
|
Định vị vệ tinh
(GPS) cầm tay
|
bộ
|
10
|
1
|
1,86
|
2
|
Máy tính xách tay
0,04 kw
|
cái
|
5
|
1
|
1,86
|
3
|
Máy khoan đục
|
cái
|
5
|
1
|
1,86
|
4
|
Máy phát điện
|
cái
|
8
|
1
|
1,86
|
V.3.
Định mức dụng cụ lao động: ca/1 mẫu
Mức hao mòn dụng cụ
được quy định tại Bảng số 90 tính cho đất đá cấp VII-VIII của mẫu khối có kích
thước bằng 1m3. Đối với các điều
kiện thi công khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 93.
Bảng số 90
TT
|
Tên
dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn
(tháng)
|
Số
lượng
|
Định
mức
|
1
|
Ba lô
|
cái
|
24
|
5
|
9,32
|
2
|
Búa địa chất
|
cái
|
24
|
1
|
1,86
|
3
|
Búa tạ 5 kg
|
cái
|
24
|
1
|
1,86
|
4
|
Choòng đục mẫu
|
cái
|
24
|
1
|
1,86
|
5
|
Cuốc chim
|
cái
|
24
|
1
|
1,86
|
6
|
Chuột máy tính
|
cái
|
12
|
1
|
1,86
|
7
|
Cưa gỗ
|
cái
|
12
|
1
|
1,86
|
8
|
Dao rựa
|
cái
|
12
|
1
|
1,86
|
9
|
Dao gấp
|
cái
|
12
|
1
|
1,86
|
10
|
Dao nhíp
|
cái
|
12
|
1
|
1,86
|
11
|
Dao phát cây
|
cái
|
12
|
2
|
3,73
|
12
|
Địa bàn địa chất
|
cái
|
36
|
1
|
1,86
|
13
|
Găng tay BHLĐ
|
đôi
|
6
|
5
|
9,32
|
14
|
Giầy BHLĐ
|
đôi
|
6
|
5
|
9,32
|
15
|
Hòm tôn đựng dụng
cụ
|
cái
|
60
|
5
|
9,32
|
16
|
Hòm tôn đựng tài
liệu
|
cái
|
60
|
1
|
1,86
|
17
|
Khoá hòm
|
cái
|
36
|
2
|
3,73
|
18
|
Kính BHLĐ
|
cái
|
12
|
5
|
9,32
|
19
|
Kính lúp
|
cái
|
60
|
1
|
1,86
|
20
|
Máy ảnh kỹ thuật số
|
cái
|
60
|
1
|
1,86
|
21
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
5
|
9,32
|
22
|
Ổ cắm điện
|
cái
|
12
|
1
|
1,86
|
23
|
Ổ cứng ghi ngoài
|
cái
|
24
|
1
|
1,86
|
24
|
Ống đựng bản vẽ
|
cái
|
24
|
1
|
1,86
|
25
|
Quần áo mưa BHLĐ
|
bộ
|
9
|
5
|
9,32
|
26
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
9
|
5
|
9,32
|
27
|
Xô nhựa 10 lít
|
cái
|
12
|
1
|
1,86
|
28
|
Tất chống vắt
|
đôi
|
6
|
5
|
9,32
|
29
|
Thước cuộn vải 50 m
|
cái
|
12
|
1
|
1,86
|
30
|
Thước nhựa 30 cm
|
cái
|
36
|
1
|
1,86
|
31
|
Thước thép cuộn 3 m
|
cái
|
24
|
1
|
1,86
|
32
|
Xắc cốt đựng tài
liệu
|
cái
|
24
|
1
|
1,86
|
33
|
Xà beng
|
cái
|
24
|
1
|
1,86
|
34
|
Xẻng
|
cái
|
24
|
1
|
1,86
|
V.4.
Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 1 mẫu
Mức tiêu hao vật liệu
được quy định tại Bảng số 91 được tính chung cho tất cả các cấp đất đá.
Bảng số 91
TT
|
Tên
vật liệu
|
ĐVT
|
Định
mức
|
1
|
Băng dính to
|
cuộn
|
0,1
|
2
|
Bìa đóng sổ
|
tờ
|
0,1
|
3
|
Bút bi
|
cái
|
0,1
|
4
|
Bút chì kim
|
cái
|
0,1
|
5
|
Bút lông
|
cái
|
0,1
|
6
|
Bút lông viết sơn
|
cái
|
0,1
|
7
|
Bút xóa
|
cái
|
0,1
|
8
|
Giấy A4
|
ram
|
0,002
|
9
|
Giấy ô ly
|
tờ
|
0,1
|
10
|
Ruột chì kim
|
hộp
|
0,1
|
11
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
0,1
|
12
|
Sổ 30 x 50 cm
|
quyển
|
0,1
|
13
|
Sổ nhãn mẫu (500
tờ)
|
quyển
|
0,1
|
14
|
Sơn các màu
|
kg
|
0,1
|
15
|
Tẩy
|
cái
|
0,1
|
16
|
Túi Clear
|
tờ
|
0,1
|
V.5.
Định mức tiêu hao nhiên liệu: tính cho 1 mẫu
Mức tiêu hao nhiên
liệu được quy định tại Bảng số 92 tính cho đất đá cấp VII-VIII. Đối với các điều
kiện thi công khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 93.
Bảng số 92
TT
|
Tên
nhiên liệu
|
ĐVT
|
Mức
tiêu hao
|
1
|
Xăng
|
lít
|
55,89
|
Hệ số sử dụng dụng cụ
và thiết bị và nhiên liệu của công tác lấy mẫu khối
Bảng số 93
Cấp đất đá
|
I-III
|
IV-VI
|
VII-VIII
|
IX-X
|
Hệ số
|
0,33
|
0,67
|
1,00
|
1,15
|
PHỤ
LỤC I
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHAI ĐÀO
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2024/TT-BTNMT ngày tháng năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Cấp
đất đá
|
Đất
đá và quặng đặc trưng
|
I
|
Lớp phủ thổ nhưỡng;
Trầm tích bở rời
hạt nhỏ Đệ tứ: cát, bùn, than bùn, cát pha sét, sét pha cát.
|
II
|
Lớp phủ lẫn trên
30% sạn, dăm kích thước nhỏ hơn 5cm; sét nén chặt;
Trầm tích bở rời
hạt lớn Đệ tứ;
|
III
|
Trầm tích vụn thô:
sạn, dăm, cuội sỏi có kích thước cuội nhỏ hơn 3cm trên 50%. Trầm tích gắn kết
yếu, tuổi Neogen, Đệ tứ;
Laterit gắn kết
yếu. Than nâu;
Quặng sắt limonit
phong hóa, quặng mangan phong hóa;
Đá phong hóa hoàn
toàn;
Đá cấp IV bị nứt
nẻ, dập vỡ.
|
IV
|
Trầm tích Neogen
gắn kết chắc;
Đá bị phong hóa từ
các đá cấp V÷X;
Đá cấp V bị nứt nẻ;
Đá cấp VI bị dập
vỡ;
Đá cấp VII÷X bị dập
vỡ mạnh.
|
V
|
Trầm tích lục
nguyên hạt nhỏ, hạt trung chưa bị biến chất;
Đá trepel,
diatomit. Than đá, antracit;
Quặng sắt limonit;
Đá bán phong hóa từ
các đá cấp V÷X;
Đá cấp VI bị nứt
nẻ;
Đá cấp VII bị dập
vỡ.
|
VI
|
Trầm tích carbonat:
đá vôi, đolomit, đá hoa, canxiphia phân lớp mỏng, trung bình (bề dày lớp
<1m);
Quặng sắt gơtit;
quặng laterit kết tảng;
Đá cấp VII bị nứt
nẻ;
Đá cấp VIII bị dập
vỡ.
|
VII
|
Trầm tích lục
nguyên hạt nhỏ, hạt trung bị biến chất yếu;
Tufit, tuf. Đá vôi
bị silic hóa;
Đá carbonat bị thạch
anh hóa có hàm lượng thạch anh, silic 30÷50%;
Đá biến đổi nhiệt
dịch; quặng nhiệt dịch;
Đá cấp VIII bị nứt
nẻ;
Đá cấp IX bị dập
vỡ.
|
VIII
|
Cát kết hạt lớn,
cuội kết, cát kết tuf, cuội kết tuf. Đá vôi, đolomit, đá hoa, canxiphia phân
lớp dày (bề dày >1m);
Trầm tích lục
nguyên hạt nhỏ, hạt trung, bị thạch anh hóa, silic hóa;
Đá biến chất thuộc
nhóm đá phiến vi tinh;
Đá cấp IX bị nứt
nẻ;
Đá cấp X bị dập vỡ.
|
IX
|
Đá magma xâm nhập
và phun trào thành phần axit, trung tính, kiềm, mafic, siêu mafic và đá mạch;
Đá biến chất thuộc
nhóm đá phiến kết tinh;
Cát kết dạng
quarzit;
Đá biến đổi nhiệt
dịch silic hóa, thạch anh hóa có hàm lượng silic và thạch anh 50÷70%. Đá
skarn;
Quặng sắt magnetit;
quặng titan gốc; quặng bauxit trầm tích; Quặng đồng trong các đá biến chất,
đá magma;
Đá cấp X bị nứt nẻ.
|
X
|
Quarzit, đá silic,
đá mạch thạch anh, đá sừng các loại; đá biến đổi nhiệt dịch silic hóa, thạch
anh hóa có hàm lượng silic và thạch anh trên 70%; najdac; cuội tảng có thành phần
cuội là đá silic, quarzit, thạch anh; đá có thành phần khoáng vật thạch anh
chiếm chủ yếu; gneis dạng mắt;
Đá xâm nhập, phun
trào, biến chất bị thạch anh hóa, silic hóa có hàm lượng thạch anh, silic
trên 70%;
Quặng thiếc gốc,
quặng wolfram gốc.
|
* Ghi chú:
1. Khả năng phá đá
trong khai đào:
a) Đá cấp I đến cấp
III trong khai đào không dùng chất nổ để phá;
b) Đá cấp IV chủ yếu
không sử dụng chất nổ;
c) Từ cấp V trở lên
phải phá đá bằng nổ mìn hoặc dùng phương pháp đục bằng máy để phá đất đá;
2. Mức độ nứt nẻ, dập
vỡ:
a) Nứt nẻ: có trên 3
hệ thống khe nứt; khoảng cách giữa các khe nứt (mỗi chiều) nhỏ hơn 0,3m;
b) Dập vỡ: đá dập vỡ
tạo thành các tảng, cục có kích thước (mỗi chiều) nhỏ hơn 0,2m.
c) Dập vỡ mạnh: đá
dập vỡ tạo thành các tảng, cục có kích thước (mỗi chiều) nhỏ hơn 0,1m.
3. Mức độ phong hóa:
a) Bán phong hóa:
trên 50% các khoáng vật dễ bị phong hóa đã bị phong hóa, một số ít trong chúng
đã biến thành khoáng vật khác. Giảm 1÷2 cấp độ cứng.
b) Phong hóa: hầu hết
khoáng vật dễ bị phong hóa đã bị phong hóa biến thành khoáng vật khác nhưng cấu
tạo nguyên sinh của đá vẫn còn quan sát được. Giảm 1÷2 cấp độ cứng.
c) Phong hóa hoàn
toàn: hầu hết các khoáng vật (trừ thạch anh và các khoáng vật bền vững trong điều
kiện phong hóa) đã bị phong hóa. Các đá không còn, hoặc hầu như không còn cấu
tạo nguyên sinh. Đào được dễ dàng bằng cuốc chim./.
PHỤ
LỤC II
BẢNG PHÂN CẤP MỨC ĐỘ KHÓ KHĂN DO ĐIỀU KIỆN
THỜI TIẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2024/TT-BTNMT ngày tháng năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Các
tỉnh
|
Đặc
điểm thời tiết
|
Loại
khó khăn
|
Quảng Ngãi, Bình
Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc, Đắc Nông, Lâm Đồng, Ninh
Thuận, Bình Thuận, Bình Phước, Đồng Nai
|
Ảnh hưởng gió tây
nam, khí hậu chia 2 mùa, mùa mưa và mùa khô, nhưng rất bất thường, ảnh hưởng
của gió mùa đông bắc gây mây mù, mưa nhỏ
|
Loại
I
|
Quảng Bình, Quảng
Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam
|
Chịu ảnh hưởng của
gió mùa đông bắc từ tháng 11 đến tháng 4, gây mây mù và mưa, gió lào tây nam
cấp 4 đến 6 từ tháng 5 đến tháng 7, không thuận lợi khảo sát
|
Loại
II
|
Điện Biên, Lai
Châu, Sơn La, Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hoà Bình, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao
Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Bắc Ninh, Quảng
Ninh, Ninh Bình, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh
|
Chịu ảnh hưởng trực
tiếp của gió mùa đông bắc từ tháng 11 đến tháng 4, gây mây mù và mưa nhỏ kéo
dài, vùng có lượng mưa lớn hơn 1 500 mm/năm, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 8,
có 2 tháng 9 và 10 trong năm thuận lợi cho khảo sát
|
Loại
III
|
Thông tư 39/2024/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác khai đào công trình và lấy mẫu tại các công trình khai đào trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 39/2024/TT-BTNMT ngày 27/12/2024 về Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác khai đào công trình và lấy mẫu tại các công trình khai đào trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
3.492
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|