BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/2023/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 11 năm 2023
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ SỬ DỤNG NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Bảo vệ
môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân
sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 06/2022/NĐ-CP
ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính và bảo vệ tầng ô-dôn;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn
và Môi trường công nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định
về quản lý, thực hiện các nhiệm vụ sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi
trường của Bộ Công Thương.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về quản lý, thực hiện các
nhiệm vụ bảo vệ môi trường, nhiệm vụ ứng phó với biến đổi khí hậu sử dụng nguồn
kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường do Bộ Công Thương quản lý (sau đây gọi chung
là nhiệm vụ).
2. Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá
nhân có liên quan đến việc quản lý, thực hiện nhiệm vụ sử dụng nguồn kinh phí sự
nghiệp bảo vệ môi trường do Bộ Công Thương quản lý.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Nhiệm vụ bảo vệ môi trường là nhiệm vụ, dự
án sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường do Bộ Công Thương quản
lý, bao gồm các nội dung được quy định tại khoản 1 Điều 3 của
Thông tư.
2. Nhiệm vụ ứng phó với biến đổi khí hậu
là nhiệm vụ, dự án sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường do Bộ
Công Thương quản lý, bao gồm các nội dung được quy định tại khoản
2 Điều 3 của Thông tư.
3. Kế hoạch bảo vệ môi trường là tập hợp các
nhiệm vụ bảo vệ môi trường nhằm giải quyết một hoặc một số vấn đề liên quan đến
công tác bảo vệ môi trường ngành Công Thương.
4. Kế hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu là
tập hợp các nhiệm vụ ứng phó với biến đổi khí hậu nhằm giải quyết một hoặc một
số vấn đề liên quan đến công tác ứng phó với biến đổi khí hậu ngành Công
Thương.
5. Cơ quan quản lý nhiệm vụ: Cục Kỹ thuật an
toàn và Môi trường công nghiệp là cơ quan quản lý các nhiệm vụ, kế hoạch bảo vệ
môi trường ngành Công Thương, Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững là
cơ quan quản lý các nhiệm vụ, kế hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu ngành Công
Thương.
6. Cơ quan chủ trì thực hiện là đơn vị có đủ
năng lực được Bộ Công Thương giao, đặt hàng hoặc lựa chọn thực hiện nhiệm vụ.
Điều 3. Các nhiệm vụ của ngành
Công Thương
Các nhiệm vụ phải xuất phát từ yêu cầu thực tiễn
công tác bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc phạm vi quản lý
của Bộ Công Thương và phù hợp với quy định hiện hành, bao gồm:
1. Nhiệm vụ bảo vệ môi trường
Các nhiệm vụ bảo vệ môi trường nhằm tổ chức và thực
hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Công Thương bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Xây dựng và đề xuất các chính sách, quy định
pháp luật của ngành Công Thương nhằm triển khai và thực hiện các chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án, cơ chế, chính sách bảo vệ môi
trường do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và cấp có thẩm quyền giao cho Bộ Công
Thương chủ trì.
b) Xây dựng, cập nhật và duy trì hoạt động hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường ngành Công Thương; Xây dựng báo cáo tình
hình thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường của Bộ Công Thương; Công tác kiểm tra
việc thực hiện văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền ban hành
của Bộ Công Thương.
c) Xây dựng và ban hành tài liệu, sổ tay hướng dẫn
quản lý chất thải, kiểm toán chất thải, quản lý môi trường, ứng phó sự cố môi
trường, thực hiện các nội dung về kinh tế tuần hoàn theo quy định của pháp luật
trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương.
d) Thực hiện chương trình đánh giá chất lượng môi
trường; điều tra đánh giá tác động của các nguồn thải; xây dựng giải pháp quản
lý môi trường tại các trung tâm năng lượng, cụm công nghiệp tập trung các loại
hình sản xuất công nghiệp có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao.
đ) Điều tra, khảo sát, đánh giá, xây dựng hướng dẫn
kỹ thuật phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường do rò rỉ, phát tán hóa chất độc
trong lĩnh vực công nghiệp.
e) Điều tra, khảo sát, đánh giá, phân loại chất thải
và xây dựng chính sách, quy định, quy chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật về tái
sử dụng, tái chế và sử dụng chất thải làm nguyên liệu, vật liệu cho hoạt động sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ
Công Thương.
g) Điều tra, khảo sát, đánh giá các chất ô nhiễm hữu
cơ khó phân hủy (viết tắt là POP) sử dụng trong các ngành công nghiệp; Kiểm kê
phát thải các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy phát thải không chủ đích từ các
ngành công nghiệp; Áp dụng các biện pháp giảm thiểu, thay thế và giảm phát thải,
tái sử dụng, tái chế chất thải, bảo vệ môi trường đối với chất POP và nguyên liệu,
nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa chất POP.
h) Truyền thông, tập huấn, phổ biến kiến thức,
tuyên truyền pháp luật nhằm nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường; Tổ chức và
trao giải thưởng về bảo vệ môi trường cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của
pháp luật; Quảng bá, thông tin về các công nghệ thân thiện môi trường, thị trường
sản phẩm, hàng hóa môi trường.
i) Hoạt động hội nhập quốc tế và hợp tác quốc tế về
bảo vệ môi trường, bao gồm: Ký kết, thực hiện các điều ước quốc tế và thỏa thuận
quốc tế về bảo vệ môi trường; vốn đối ứng các dự án hợp tác quốc tế về bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật.
k) Hoạt động của Ban chỉ đạo, Ban điều hành, Văn
phòng thường trực về bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền quyết định và các
hoạt động khác có liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường được Bộ trưởng Bộ
Công Thương phê duyệt.
l) Thực hiện các nhiệm vụ khác do các cấp có thẩm
quyền, Bộ trưởng Bộ Công Thương giao (nếu có).
2. Nhiệm vụ ứng phó với biến đổi khí hậu
Các nhiệm vụ ứng phó với biến đổi khí hậu nhằm tổ
chức và thực hiện các quy định của pháp luật về ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Công Thương bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Xây dựng và đề xuất các chính sách của ngành
Công Thương nhằm triển khai thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
chương trình, dự án, đề án, cơ chế, chính sách, pháp luật về ứng phó với biến đổi
khí hậu do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và cấp có thẩm quyền giao cho Bộ Công
Thương chủ trì thực hiện.
b) Điều tra, khảo sát, thống kê số liệu hoạt động,
kiểm kê phát thải khí nhà kính, đánh giá hiện trạng phát thải khí nhà kính cấp
ngành và cơ sở, cập nhật, lập danh mục lĩnh vực, cơ sở phát thải khí nhà kính
phải kiểm kê khí nhà kính; Xây dựng báo cáo kiểm kê khí nhà kính cấp ngành,
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương; Xây dựng, cập nhật hệ số
phát thải phục vụ kiểm kê khí nhà kính quốc gia trong các ngành, lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Công Thương.
c) Xây dựng và vận hành hệ thống đo đạc, báo cáo,
thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp ngành, lĩnh vực và cơ sở; Xây dựng
kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực, ngành; Xây dựng báo cáo
kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính lĩnh vực, ngành do Bộ Công Thương quản
lý.
d) Xây dựng, cập nhật và duy trì hoạt động hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu về phát thải khí nhà kính, giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính ngành Công Thương; Xây dựng báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ ứng phó với
biến đổi khí hậu của Bộ Công Thương và công tác kiểm tra việc tuân thủ các quy
định của pháp luật về ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc phạm vi quản lý của Bộ
Công Thương.
đ) Xây dựng, cập nhật, sửa đổi và ban hành tài liệu,
sổ tay hướng dẫn kiểm kê phát thải khí nhà kính, hướng dẫn hệ thống đo đạc, báo
cáo và thẩm tra kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, hướng dẫn tham gia thị
trường tín chỉ các-bon trong nước và quốc tế theo quy định của pháp luật trong
các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương.
e) Truyền thông, tập huấn, phổ biến kiến thức,
tuyên truyền pháp luật nhằm nâng cao nhận thức về ứng phó với biến đổi khí hậu;
Thông tin về các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phát thải khí nhà kính thấp, giảm
phát thải khí nhà kính, thích ứng hiệu quả với biến đổi khí hậu.
g) Hoạt động của Ban chỉ đạo, Ban điều hành, Văn
phòng thường trực ứng phó với biến đổi khí hậu được cấp có thẩm quyền quyết định;
vốn đối ứng các dự án hợp tác quốc tế về ứng phó với biến đổi khí hậu (nếu có)
và các hoạt động khác có liên quan đến nhiệm vụ ứng phó với biến đổi khí hậu được
Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt.
h) Thực hiện các nhiệm vụ khác do các cấp có thẩm
quyền, Bộ trưởng Bộ Công Thương giao (nếu có).
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. Xây dựng kế hoạch
Điều 4. Đăng ký và tổng hợp kế
hoạch bảo vệ môi trường, kế hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu
1. Trong Quý I hàng năm, căn cứ vào yêu cầu quản
lý, chiến lược, quy hoạch, chương trình mục tiêu, kế hoạch bảo vệ môi trường, kế
hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu của quốc gia và của ngành, cơ quan quản lý
nhiệm vụ trình Bộ Công Thương ban hành văn bản hướng dẫn các đơn vị đăng ký nhiệm
vụ cho năm tiếp theo. Nội dung hướng dẫn được đăng tải trên Cổng thông tin điện
tử của Bộ Công Thương.
2. Hồ sơ đăng ký nhiệm vụ gồm:
a) Văn bản đề xuất nhiệm vụ cấp Bộ;
b) Danh mục tổng hợp đề xuất nhiệm vụ sắp xếp theo
thứ tự ưu tiên theo mẫu B1a-ĐXNV;
c) Thuyết minh đề cương nhiệm vụ theo mẫu B1b-TMMT đối với các nhiệm vụ bảo vệ môi trường
và theo mẫu B1c-TMBĐKH đối với các nhiệm vụ
ứng phó với biến đổi khí hậu.
Số lượng hồ sơ bao gồm 01 bộ hồ sơ gốc (có dấu và
chữ ký trực tiếp) đóng thành 01 tập, trình bày và in trên khổ giấy A4, sử dụng
phông chữ tiếng Việt (Times New Roman) theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001).
3. Gửi Hồ sơ đăng ký nhiệm vụ
Hồ sơ được gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
hoặc qua mạng thông tin điện tử về cơ quan quản lý nhiệm vụ như sau:
a) Đối với các nhiệm vụ bảo vệ môi trường, hồ sơ gửi
về Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp - Bộ Công Thương. Thư điện tử:
CucATMT@moit.gov.vn.
b) Đối với các nhiệm vụ ứng phó với biến đổi khí hậu,
hồ sơ gửi về Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững - Bộ Công Thương.
Thư điện tử: EESDVietnam@moit.gov.vn.
Hồ sơ gửi qua mạng thông tin điện tử gồm bản scan bộ
hồ sơ gốc (có dấu và chữ ký trực tiếp), thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản
2 Điều này.
4. Căn cứ quy định hiện hành, văn bản hướng dẫn và
hồ sơ đăng ký nhiệm vụ của các đơn vị, cơ quan quản lý nhiệm vụ tổng hợp danh mục
nhiệm vụ, rà soát, lựa chọn các nhiệm vụ đáp ứng điều kiện về sử dụng nguồn
kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường và trình Bộ trưởng Bộ Công Thương thành lập
Hội đồng tư vấn xét chọn nhiệm vụ.
5. Hoạt động của Hội đồng tư vấn xét chọn nhiệm vụ
a) Hội đồng tư vấn xét chọn nhiệm vụ có tối thiểu
07 thành viên, gồm: 01 Chủ tịch, 01 Phó Chủ tịch, 01 Ủy viên thư ký và các Ủy
viên là đại diện đơn vị trực thuộc Bộ, các chuyên gia có kinh nghiệm, trình độ
chuyên môn phù hợp với nội dung, tính chất của nhiệm vụ, không bao gồm đại diện
cơ quan chủ trì thực hiện.
b) Hội đồng tư vấn xét chọn nhiệm vụ có trách nhiệm:
Tư vấn giúp cơ quan quản lý nhiệm vụ, Bộ Công Thương xác định, lựa chọn các đề
xuất cần thực hiện; Đánh giá, kiến nghị về phạm vi, mục tiêu, nội dung thực hiện,
kết quả dự kiến, phương thức thực hiện, kế hoạch thực hiện và dự toán kinh phí
thực hiện nhiệm vụ.
c) Nguyên tắc và trình tự làm việc của Hội đồng tư
vấn xét chọn nhiệm vụ
- Hội đồng làm việc theo nguyên tắc dân chủ, khách
quan; Chịu trách nhiệm cá nhân về tính khách quan, tính chính xác đối với những
ý kiến tư vấn độc lập và trách nhiệm tập thể về kết luận chung của Hội đồng.
Phiên họp của Hội đồng phải có tối thiểu 2/3 số thành viên tham gia, trong đó
phải có Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch và Ủy viên thư ký. Các ý kiến kết luận của Hội
đồng được thông qua khi có tối thiểu 2/3 số thành viên của Hội đồng tham gia nhất
trí bằng hình thức biểu quyết trực tiếp hoặc bỏ phiếu đánh giá.
- Hội đồng nhận xét, đánh giá dựa trên hồ sơ đăng
ký nhiệm vụ. Chủ tịch Hội đồng điều khiển phiên họp. Trường hợp chủ tịch Hội đồng
vắng mặt thì Phó chủ tịch Hội đồng điều khiển phiên họp. Các thành viên Hội đồng
tham gia phiên họp có trách nhiệm viết phiếu đánh giá theo mẫu B2a-ĐGĐX.
- Ủy viên thư ký có trách nhiệm lập biên bản làm việc
của Hội đồng theo mẫu B2b-BBXC.
6. Phê duyệt kế hoạch thực hiện nhiệm vụ
Căn cứ biên bản họp của Hội đồng, cơ quan quản lý
nhiệm vụ thông báo cho cơ quan chủ trì thực hiện hoàn thiện thuyết minh đề
cương, dự toán nhiệm vụ.
Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp chủ
trì, phối hợp với Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững hoàn thiện kế
hoạch bảo vệ môi trường, kế hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu của Bộ Công
Thương, tổng hợp trình Bộ trưởng phê duyệt kế hoạch, danh mục nhiệm vụ của Bộ
Công Thương và gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
Mục 2. Thực hiện kế hoạch
Điều 5. Phê duyệt nhiệm vụ và dự
toán ngân sách
1. Căn cứ ý kiến của Bộ Tài nguyên và Môi trường đối
với kế hoạch thực hiện nhiệm vụ, cơ quan quản lý nhiệm vụ phối hợp với cơ quan
chủ trì thực hiện rà soát, điều chỉnh kế hoạch, đề cương, dự toán thực hiện nhiệm
vụ và trình Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quyết định phê duyệt nhiệm vụ của
năm kế hoạch. Việc phê duyệt được thực hiện trong tháng 12 của năm trước năm kế
hoạch.
2. Căn cứ quyết định của Bộ Tài chính về việc giao
dự toán thu, chi ngân sách năm từ nguồn sự nghiệp bảo vệ môi trường cho Bộ Công
Thương; Căn cứ quyết định của Bộ Công Thương phê duyệt nhiệm vụ của năm kế hoạch,
Vụ Kế hoạch - Tài chính trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt và giao dự toán chi sự nghiệp
bảo vệ môi trường cho các đơn vị thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân
sách nhà nước.
Điều 6. Tổ chức triển khai thực
hiện kế hoạch
1. Căn cứ quyết định của Bộ trưởng Bộ Công Thương
phê duyệt nhiệm vụ, danh mục các nhiệm vụ thực hiện trong năm kế hoạch sẽ được
đăng lên Cổng thông tin điện tử của Bộ Công Thương.
Các đơn vị được giao nhiệm vụ trong năm kế hoạch có
trách nhiệm hoàn thiện thuyết minh đề cương và ký hợp đồng thực hiện.
Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ quy định tại biểu mẫu B3a-HĐMT (đối với các nhiệm vụ quy định
tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này) và biểu mẫu B3b-HĐBĐKH (đối với các nhiệm vụ quy
định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này).
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có thay đổi, điều
chỉnh thuyết minh đề cương, dự toán thực hiện nhiệm vụ đã được phê duyệt, tùy
thuộc mức độ điều chỉnh, cơ quan chủ trì thực hiện thực hiện như sau:
a) Trường hợp thay đổi, điều chỉnh không ảnh hưởng
tới các nội dung đã được quy định trong quyết định phê duyệt nhiệm vụ, cơ quan
chủ trì thực hiện gửi văn bản giải trình và thuyết minh đề cương điều chỉnh về
cơ quan quản lý nhiệm vụ xem xét, giải quyết. Cơ quan chủ trì thực hiện chỉ được
thực hiện theo đề cương điều chỉnh khi được cơ quan quản lý nhiệm vụ phê duyệt.
b) Trường hợp thay đổi, điều chỉnh các nội dung đã
được quy định trong quyết định phê duyệt nhiệm vụ, bao gồm: Tên nhiệm vụ, mục
tiêu, các nội dung thực hiện chính, sản phẩm dự kiến, cơ quan chủ trì thực hiện,
thời gian thực hiện, kinh phí thực hiện; Cơ quan chủ trì thực hiện gửi văn bản
giải trình về cơ quan quản lý nhiệm vụ để tổng hợp, báo cáo Bộ Công Thương xem
xét, quyết định. Cơ quan chủ trì thực hiện chỉ được thực hiện các nội dung điều
chỉnh sau khi được Bộ Công Thương phê duyệt.
Điều 7. Báo cáo, kiểm tra việc
thực hiện nhiệm vụ
1. Căn cứ tiến độ thực hiện Hợp đồng, cơ quan chủ
trì thực hiện có trách nhiệm gửi báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ theo yêu
cầu của cơ quan quản lý nhiệm vụ tại mẫu B4a-BCNV.
2. Căn cứ kết quả báo cáo của cơ quan chủ trì thực
hiện, cơ quan quản lý nhiệm vụ tổ chức kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện
nhiệm vụ. Hoạt động kiểm tra, đánh giá đột xuất được thực hiện khi có yêu cầu của
cơ quan có thẩm quyền. Biên bản kiểm tra được quy định tại mẫu B4b-BBKT.
Mục 3. Nghiệm thu và giao nộp
kết quả thực hiện nhiệm vụ
Điều 8. Nghiệm thu nhiệm vụ cấp
cơ sở
1. Các nhiệm vụ phải được đánh giá, nghiệm thu kết
quả thực hiện tại Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở.
2. Thủ trưởng cơ quan chủ trì thực hiện quyết định
thành lập Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở với số lượng tối thiểu 05 thành viên,
bao gồm đại diện các cá nhân, chuyên gia có năng lực, kinh nghiệm, trình độ
chuyên môn phù hợp với nội dung, tính chất của nhiệm vụ để thực hiện việc kiểm
tra, đánh giá kết quả thực hiện, sản phẩm theo đúng nội dung của thuyết minh đề
cương đã được phê duyệt.
Kết quả làm việc của Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở
được gửi kèm theo Hồ sơ đề nghị nghiệm thu nhiệm vụ cấp Bộ về cơ quan quản lý
nhiệm vụ. Trường hợp Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở đánh giá kết quả thực hiện,
sản phẩm nhiệm vụ không đạt theo các nội dung của thuyết minh đề cương đã được
phê duyệt thì không tiến hành nghiệm thu nhiệm vụ cấp Bộ.
3. Cơ quan chủ trì thực hiện nghiệm thu cấp cơ sở
và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả nghiệm thu.
Điều 9. Nghiệm thu nhiệm vụ cấp
Bộ
1. Việc đánh giá kết quả thực hiện ở cấp Bộ được thực
hiện sau khi cơ quan quản lý nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị nghiệm thu nhiệm vụ
cấp Bộ của cơ quan chủ trì thực hiện nhiệm vụ.
2. Đối với các nhiệm vụ thường xuyên hàng năm quy định
tại điểm b, điểm h, điểm k khoản 1 Điều 3 Thông tư này, căn
cứ tính chất, nội dung và yêu cầu sản phẩm của nhiệm vụ, cơ quan quản lý nhiệm vụ
xem xét trình Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu
nhiệm vụ hoặc xác nhận hoàn thành nhiệm vụ theo quy định tại mẫu B5a-XNNV.
3. Hồ sơ đề nghị nghiệm thu nhiệm vụ cấp Bộ gồm:
a) 01 văn bản đề nghị nghiệm thu nhiệm vụ của cơ quan
chủ trì thực hiện;
b) 01 báo cáo tổng kết thực hiện nhiệm vụ;
c) Kết quả làm việc của Hội đồng nghiệm thu cấp cơ
sở (gồm Quyết định thành lập Hội đồng cấp cơ sở, 01 bộ phiếu đánh giá, ý kiến
nhận xét của các thành viên Hội đồng và biên bản họp Hội đồng nghiệm thu cấp cơ
sở (Bản phô tô hoặc bản chụp);
d) Quyết định phê duyệt nhiệm vụ, thuyết minh đề
cương được phê duyệt (Bản phô tô hoặc bản chụp);
đ) Các sản phẩm khác theo yêu cầu của Hợp đồng, đề
cương và dự toán đã được phê duyệt.
4. Hoạt động của Hội đồng nghiệm thu cấp Bộ
a) Hội đồng nghiệm thu cấp Bộ do Bộ trưởng Bộ Công
Thương quyết định thành lập gồm đại diện các cơ quan có liên quan và các chuyên
gia có kinh nghiệm, trình độ chuyên môn phù hợp với nội dung, tính chất của nhiệm
vụ.
b) Số lượng thành viên Hội đồng nghiệm thu cấp Bộ
có tối thiểu 07 thành viên, gồm: 01 Chủ tịch, 01 Phó Chủ tịch, 01 Ủy viên Thư
ký, 02 Ủy viên phản biện (nếu cần thiết) và các Ủy viên là đại diện đơn vị trực
thuộc Bộ, các chuyên gia có kinh nghiệm, trình độ chuyên môn phù hợp với nội
dung, tính chất của nhiệm vụ.
c) Phiên họp của Hội đồng nghiệm thu cấp Bộ phải có
tối thiểu 2/3 số thành viên tham gia, trong đó phải có Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch,
Ủy viên thư ký và có tối thiểu 01 Ủy viên phản biện (đối với Hội đồng có Ủy viên
phản biện). Chủ tịch Hội đồng điều khiển phiên họp; Trường hợp Chủ tịch Hội đồng
vắng mặt thì Phó chủ tịch Hội đồng điều khiển phiên họp. Các thành viên Hội đồng
tham gia phiên họp có trách nhiệm viết phiếu đánh giá theo mẫu B5b-ĐGNT.
d) Hội đồng nghiệm thu cấp Bộ đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ bằng hình thức bỏ phiếu theo một trong ba mức: “Thông qua”,
“Thông qua có chỉnh sửa hoàn thiện sản phẩm” hoặc “Không thông qua”. Nhiệm vụ
được đánh giá kết quả thực hiện ở mức “Không thông qua” trong trường hợp có ít
hơn 2/3 số thành viên Hội đồng tham gia phiên họp bỏ phiếu đánh giá “Thông qua”
hoặc “Thông qua có chỉnh sửa hoàn thiện sản phẩm”.
đ) Trường hợp Hội đồng nghiệm thu cấp Bộ đánh giá kết
quả nhiệm vụ ở mức “Không thông qua”:
- Nếu chưa được phê duyệt điều chỉnh thời gian
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại điểm b khoản
2 Điều 6 Thông tư này, thì có thể được xem xét điều chỉnh thời gian thực hiện
nhưng không quá 06 tháng;
- Hội đồng nghiệm thu có kiến nghị điều chỉnh thời
gian thực hiện, cơ quan chủ trì thực hiện phải có văn bản đề nghị điều chỉnh thời
gian thực hiện (kèm theo hồ sơ, biên bản nghiệm thu cấp Bộ và phương án xử lý)
trình Bộ Công Thương;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được
văn bản đề nghị điều chỉnh thời gian thực hiện của cơ quan chủ trì thực hiện, Bộ
Công Thương xem xét, thông báo ý kiến về việc điều chỉnh thời gian thực hiện đối
với nhiệm vụ;
- Sau thời gian điều chỉnh thời gian thực hiện, việc
đánh giá lại được thực hiện theo quy định tại Điều 9 của Thông
tư này nhưng không quá 01 lần đối với mỗi nhiệm vụ. Trong trường hợp nghiệm
thu lần 2 mà kết quả nhiệm vụ vẫn ở mức “Không thông qua” thì sẽ đình chỉ việc
thực hiện và chấm dứt hợp đồng thực hiện nhiệm vụ, đồng thời cơ quan quản lý
nhiệm vụ chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính và các đơn vị có liên
quan xác định số kinh phí phải trả lại nhà nước theo quy định hiện hành.
e) Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu cấp Bộ được lập
theo mẫu B5c-BBNT làm căn cứ nghiệm thu,
thanh lý nhiệm vụ của cơ quan chủ trì thực hiện.
Điều 10. Giao nộp sản phẩm, ứng
dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày họp Hội đồng
nghiệm thu cấp Bộ, cơ quan chủ trì thực hiện có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ, sản
phẩm của nhiệm vụ gửi về cơ quan quản lý nhiệm vụ gồm:
a) Văn bản đề nghị nghiệm thu, thanh lý hợp đồng thực
hiện nhiệm vụ kèm theo Bảng tổng hợp giải trình, tiếp thu hoàn thiện các sản phẩm
của nhiệm vụ theo kết luận của Hội đồng nghiệm thu cấp Bộ.
b) 01 bản in các sản phẩm chính của nhiệm vụ được
cơ quan chủ trì thực hiện ký, đóng dấu gồm: Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết
quả thực hiện nhiệm vụ và các sản phẩm khác theo thuyết minh đề cương đã phê
duyệt.
c) Bản file điện tử dạng Microsoft Word và PDF của
báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ, các báo cáo
chuyên đề và các sản phẩm khác theo thuyết minh đề cương đã phê duyệt.
2. Kết quả và sản phẩm của nhiệm vụ sau khi được
giao nộp sẽ được tổ chức phổ biến, áp dụng tới các đơn vị liên quan trong và
ngoài Bộ Công Thương theo quy định.
MỤC 4. THANH LÝ HỢP ĐỒNG, QUYẾT
TOÁN KINH PHÍ
Điều 11. Thanh lý hợp đồng thực
hiện nhiệm vụ
Căn cứ Hồ sơ đề nghị nghiệm thu, thanh lý hợp đồng
thực hiện nhiệm vụ của cơ quan chủ trì thực hiện, việc thanh lý hợp đồng đã ký
kết trong thời hạn 10 ngày được thực hiện kể từ ngày cơ quan quản lý nhiệm vụ
tiếp nhận đầy đủ sản phẩm đã được chỉnh sửa theo ý kiến của Hội đồng nghiệm thu
nhiệm vụ cấp Bộ.
Đối với các nhiệm vụ thường xuyên hàng năm quy định
tại điểm b, điểm h, điểm k khoản 1 Điều 3 Thông tư này được
cơ quan quản lý nhiệm vụ xác nhận hoàn thành thì văn bản xác nhận hoàn thành
nhiệm vụ là căn cứ nghiệm thu, thanh lý nhiệm vụ của cơ quan chủ trì thực hiện.
Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng đối với
các nhiệm vụ ký hợp đồng thực hiện theo mẫu
B3a-HĐMT được quy định tại mẫu B6a-BBTLMT.
Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng đối với các nhiệm vụ ký hợp đồng thực
hiện theo mẫu B3b-HĐBĐKH được quy định tại
mẫu B6b-BBTLBĐKH.
Điều 12. Quyết toán kinh phí
1. Đối với các cơ quan chủ trì thực hiện là đơn vị
dự toán trực thuộc Bộ, Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì kiểm tra quyết toán kinh
phí sự nghiệp bảo vệ môi trường.
2. Đối với các cơ quan chủ trì thực hiện không thuộc
đơn vị dự toán trực thuộc Bộ (đơn vị nhận kinh phí thông qua tài khoản của Cục
Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp), Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường
công nghiệp chủ trì kiểm tra quyết toán kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường đồng
thời tổng hợp vào báo cáo quyết toán của Cục trình Bộ Công Thương thẩm định và
phê duyệt theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. Cơ quan chủ trì thực
hiện xây dựng bảng kê quyết toán chứng từ thanh toán theo mẫu B6c-QTMT.
3. Đối với các cơ quan chủ trì thực hiện không thuộc
đơn vị dự toán trực thuộc Bộ (đơn vị nhận kinh phí thông qua tài khoản của Văn
phòng Bộ Công Thương), Văn phòng Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Vụ Tiết
kiệm năng lượng và Phát triển bền vững kiểm tra quyết toán kinh phí sự nghiệp bảo
vệ môi trường, tổng hợp vào Báo cáo quyết toán của Văn phòng Bộ Công Thương
trình Bộ Công Thương thẩm định và phê duyệt theo quy định của pháp luật về ngân
sách nhà nước. Cơ quan chủ trì thực hiện xây dựng bảng kê quyết toán chứng từ
thanh toán theo mẫu B6d-QTBĐKH.
4. Đối với các nhiệm vụ thực hiện nhiều năm, cơ
quan quản lý nhiệm vụ tiến hành nghiệm thu khối lượng từng năm. Trong vòng 30
ngày kể từ ngày được Hội đồng cấp Bộ nghiệm thu, cơ quan chủ trì thực hiện có
trách nhiệm lập báo cáo quyết toán kinh phí đã sử dụng trong năm và báo cáo tổng
hợp toàn bộ kinh phí nhiệm vụ đã thực hiện.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Trách nhiệm của các
đơn vị
1. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp
a) Đầu mối tổng hợp kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ
do Bộ Công Thương quản lý;
b) Chủ trì quản lý, hướng dẫn tổ chức thực hiện quy
định của Thông tư đối với các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều
3 Thông tư này và các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan;
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan hướng
dẫn, tổ chức triển khai và kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Thông tư này.
2. Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững
a) Chủ trì quản lý, hướng dẫn tổ chức thực hiện quy
định của Thông tư đối với các nhiệm vụ quy định tại khoản 2 Điều
3 Thông tư này và các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan;
b) Phối hợp với Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường
công nghiệp thực hiện điểm a khoản 1 Điều này;
c) Phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính thực hiện
quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này;
d) Phối hợp với Văn phòng Bộ Công Thương thực hiện
quy định tại khoản 3 Điều 12 Thông tư này.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính
Chủ trì thực hiện quyết toán kinh phí sự nghiệp bảo
vệ môi trường theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn
có liên quan.
4. Cơ quan chủ trì thực hiện
a) Trực tiếp quản lý việc triển khai nhiệm vụ gồm:
Giao nhiệm vụ, ký hợp đồng với các tổ chức hoặc cá nhân phối hợp; Giám sát tiến
độ, kiểm tra việc thực hiện và tổ chức nghiệm thu theo quy định.
b) Khi cần thiết, kiến nghị Bộ Công Thương, cơ quan
quản lý nhiệm vụ điều chỉnh nội dung, kinh phí, thời gian thực hiện và chủ trì,
thành viên tham gia thực hiện nhiệm vụ.
Điều 14. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 05 tháng 01 năm
2024 và thay thế Thông tư số 23/2018/TT-BCT
ngày 28 tháng 8 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý, thực hiện các
nhiệm vụ bảo vệ môi trường ngành Công Thương.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kỹ thuật an
toàn và Môi trường công nghiệp, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ
Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm thi hành Thông
tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các
cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời bằng văn bản về Bộ Công Thương để xem xét, giải
quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TC; TNMT; KHĐT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Lãnh đạo Bộ;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ;
- Công báo, Cổng TTĐT của Chính phủ;
- Cổng TTĐT của Bộ Công Thương;
- Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
- Lưu: VT, PC, ATMT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Sinh Nhật Tân
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2023/TT-BCT ngày 16 tháng 11 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT
|
Biểu mẫu
|
Ký hiệu
|
1
|
Danh mục tổng hợp đề xuất nhiệm vụ
|
B1a-ĐXNV
|
2
|
Thuyết minh đề cương nhiệm vụ bảo vệ môi trường
|
B1b-TMMT
|
3
|
Thuyết minh đề cương nhiệm vụ ứng phó với biến đổi
khí hậu
|
B1c-TMBĐKH
|
4
|
Phiếu đánh giá thuyết minh đề cương
|
B2a-ĐGĐX
|
5
|
Biên bản họp Hội đồng tư vấn xét chọn nhiệm vụ
|
B2b-BBXC
|
6
|
Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường
|
B3a-HĐMT
|
7
|
Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ ứng phó với biến đổi
khí hậu
|
B3b-HĐBĐKH
|
8
|
Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ
|
B4a-BCNV
|
9
|
Biên bản kiểm tra tình hình thực hiện nhiệm vụ
|
B4b-BBKT
|
10
|
Văn bản xác nhận hoàn thành nhiệm vụ
|
B5a-XNNV
|
11
|
Phiếu đánh giá nghiệm thu cấp Bộ
|
B5b-ĐGNT
|
12
|
Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu cấp Bộ
|
B5C-BBNT
|
13
|
Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng thực hiện
nhiệm vụ bảo vệ môi trường
|
B6a-BBTLMT
|
14
|
Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng thực hiện
nhiệm vụ ứng phó với biến đổi khí hậu
|
B6b-BBTLBĐKH
|
15
|
Bảng kê quyết toán chứng từ thanh toán nhiệm vụ bảo
vệ môi trường
|
B6c-QTMT
|
16
|
Bảng kê quyết toán chứng từ thanh toán nhiệm vụ ứng
phó với biến đổi khí hậu
|
B6d-QTBĐKH
|
B1a-ĐXNV
Tên cơ quan chủ trì thực hiện
DANH SÁCH ĐỀ XUẤT CÁC NHIỆM VỤ...(*)
NĂM ....(năm kế hoạch)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT
|
Tên nhiệm vụ, dự
án
(Sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống)
|
Cơ sở pháp lý
|
Mục tiêu
|
Nội dung thực
hiện
|
Dự kiến sản phẩm
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian
|
Tổng kinh phí
|
Kinh phí năm...
(năm kế hoạch)
|
Ghi chú
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
|
|
|
|
Ghi chú: Kèm theo Danh sách đề xuất các nhiệm
vụ (*) năm kế hoạch là thuyết minh đề cương từng nhiệm vụ theo mẫu B1b-TMMT hoặc
B1c-TMBĐKH
(*): Nhiệm vụ bảo vệ môi trường hoặc Nhiệm vụ ứng
phó với biến đổi khí hậu
B1b-TMMT
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NHIỆM VỤ
1. Tên nhiệm vụ
|
2. Mã số:…………………
|
3. Quản lý nhiệm vụ
|
3.1. Cơ quan quản lý nhiệm vụ
Tên cơ quan: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường
công nghiệp, Bộ Công Thương
Địa chỉ:
Điện thoại:
Email: CucATMT@moit.gov.vn.
|
3.2. Cơ quan chủ trì thực hiện
Tên cơ quan:
Điện thoại:
Fax:
Địa chỉ:
Họ và tên thủ trưởng cơ quan:
Số tài khoản:
Ngân hàng:
|
3.3. Chủ nhiệm nhiệm vụ
Họ và tên:
Học hàm/Học vị:
Chức vụ:
Điện thoại:
Cơ quan:
Nhà
riêng:
Mobile:
Fax:
E-mail:
Tên cơ quan đang công tác:
Địa chỉ cơ quan:
Địa chỉ nhà riêng:
|
3.4. Tổ chức, cá nhân phối hợp thực hiện
|
TT
|
Tên tổ chức/cá nhân
|
Địa chỉ
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
4. Thời gian thực hiện
Từ tháng ……../20…… đến tháng …………./20...
|
5. Dự kiến kinh phí
Tổng kinh phí:……………………… triệu đồng, trong đó:
|
Nguồn
|
Tổng số (triệu
đồng)
|
- Từ ngân sách nhà nước
|
|
- Từ nguồn tự có của cơ quan chủ trì thực hiện
|
|
- Từ nguồn khác
|
|
6. Căn cứ pháp lý và sự cần thiết phải thực hiện
6.1. Căn cứ pháp lý lập nhiệm vụ (nêu các
văn bản pháp lý liên quan đến nhiệm vụ)
6.2. Sự cần thiết phải thực hiện nhiệm vụ (nêu
khái quát những thông tin cơ bản, mới nhất về tình hình nghiên cứu, triển
khai trong và ngoài nước: thể hiện sự am hiểu và nắm bắt được thông tin về
lĩnh vực thực hiện; nêu rõ quan điểm của tác giả về tính cấp thiết của nhiệm
vụ v.v...)
|
7. Phạm vi, quy mô
|
8. Địa điểm thực hiện
|
|
|
|
|
II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA NHIỆM VỤ
9. Mục tiêu của nhiệm vụ
9.1. Mục tiêu dài hạn
9.2. Mục tiêu ngắn hạn
|
10. Phương pháp thực hiện
|
11. Nội dung thực hiện (liệt kê những nội
dung trọng tâm để thực hiện mục tiêu của nhiệm vụ, mô tả các bước thực hiện để
giải quyết vấn đề đặt ra, mô tả các sản phẩm trung gian theo từng nội dung, sản
phẩm cuối cùng của nhiệm vụ, v.v...)
|
12. Tiến độ thực hiện (phù hợp với những nội
dung đã nêu tại mục 11)
|
TT
|
Nội dung
(Phần công việc thực
hiện)
|
Thời gian
|
Sản phẩm phải đạt
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
|
1
|
Xây dựng đề cương
|
|
|
|
2
|
Nội dung trọng tâm (phù hợp với những nội dung đã
nêu tại mục 11)
|
|
|
|
…
|
Xây dựng báo cáo tổng hợp
|
|
|
|
…
|
Nghiệm thu cấp cơ sở
|
|
|
|
…
|
Nghiệm thu cấp Bộ
|
|
|
|
13. Dự kiến kết quả sản phẩm, địa chỉ bàn giao
sử dụng
|
TT
|
Tên sản phẩm
|
Địa chỉ bàn
giao sử dụng
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN VÀ NGUỒN KINH
PHÍ
Năm thực hiện
|
Kinh phí
(triệu đồng)
|
Nguồn vốn
(triệu đồng)
|
Sự nghiệp bảo vệ
môi trường (SNMT)
|
Nguồn khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
Chi tiết nội dung thực hiện và dự toán kinh phí
như sau:
STT
|
KHOẢN MỤC CHI
PHÍ
|
CHI PHÍ (đồng)
|
GHI CHÚ
|
SNMT
|
Nguồn khác
|
|
1
|
Lập nhiệm vụ (nếu có)
|
|
|
|
2
|
Chi phí thực hiện
|
|
|
Phụ lục A
|
3
|
Chi báo cáo tổng kết
|
|
|
|
4
|
Chi khác
|
|
|
Phụ lục A
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
Cộng 1, 2, 3, 4
|
PHỤ LỤC A. CHI PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
STT
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Đơn giá (đồng)
|
Thành tiền (đồng)
|
Căn cứ áp dụng
|
SNMT
|
Nguồn khác
|
|
I
|
Chi phí lập nhiệm vụ (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chi phí trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi phí nhân công
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí vật liệu, công cụ, dụng cụ, năng lượng,
nhiên liệu, khấu hao tài sản cố định (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Chi phí quản lý chung
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Chi báo cáo tổng kết nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Chi khác
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (I+II+III+IV+V)
|
|
|
|
|
|
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
(Họ tên và chữ ký)
|
….., ngày…..
tháng….. năm 20...
Thủ trưởng Cơ quan chủ trì thực hiện
(Ký tên và đóng dấu)
|
Hà Nội,
ngày tháng năm 20..
Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp duyệt
Ghi chú:
(1) Khi lập Thuyết minh đề cương nhiệm vụ bảo vệ
môi trường, cơ quan chủ trì thực hiện thay cụm từ “nhiệm vụ” bằng “nhiệm vụ” hoặc
“dự án” trong mẫu Thuyết minh đề cương nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
(2) Đối với các nhiệm vụ bảo vệ môi trường có nội
dung mua sắm vật tư, nguyên liệu, thiết bị để sản xuất thí điểm/ứng dụng thử
nghiệm... thì phải nêu rõ các tiêu chí/thông số/yêu cầu kỹ thuật của vật tư,
nguyên liệu, thiết bị.
(3) Đối với các nhiệm vụ bảo vệ môi trường sử dụng
nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường và các nguồn khác, cơ quan chủ trì
phải phân khai cụ thể các hạng mục, nội dung chi và dự toán cho từng nguồn
tương ứng, bảo đảm đúng quy định hiện hành về tài chính (Phần dự toán có thể tách
riêng thành Phụ lục và lập dưới dạng bảng tính Excel).
B1c-TMBĐKH
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NHIỆM VỤ
1. Tên nhiệm vụ
|
2. Mã số:…………………
|
3. Quản lý nhiệm vụ
|
3.1. Cơ quan quản lý nhiệm vụ
Tên cơ quan: Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển
bền vững, Bộ Công Thương
Địa chỉ:
Điện thoại:
Email: EESDVietnam@moit.gov.vn
|
3.2. Cơ quan chủ trì thực hiện
Tên cơ quan:
Điện thoại:
Fax:
Địa chỉ:
Họ và tên thủ trưởng cơ quan:
Số tài khoản:
Ngân hàng:
|
3.3. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Họ và tên:
Học hàm/Học vị:
Chức vụ:
Điện thoại:
Cơ quan:
Nhà
riêng:
Mobile:
Fax:
E-mail:
Tên cơ quan đang công tác:
Địa chỉ cơ quan:
Địa chỉ nhà riêng:
|
3.4. Danh sách người thực hiện nhiệm vụ
|
TT
|
Họ và tên
|
Chuyên môn
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
3.5. Tổ chức phối hợp thực hiện nhiệm vụ
|
TT
|
Tên tổ chức
|
Địa chỉ
|
1
|
|
|
2
|
|
|
4. Thời gian thực hiện
Từ tháng…………../20 đến tháng………………../20...
|
5. Dự kiến kinh phí
Tổng kinh phí:………………………… triệu đồng, trong đó:
|
Nguồn
|
Tổng số (triệu
đồng)
|
- Từ ngân sách nhà nước
|
|
- Từ nguồn tự có của cơ quan chủ trì thực hiện
|
|
- Từ nguồn khác
|
|
6. Căn cứ pháp lý và sự cần thiết phải thực hiện
6.1. Căn cứ pháp lý lập nhiệm vụ (nêu các
văn bản pháp lý liên quan đến nhiệm vụ)
6.2. Sự cần thiết phải thực hiện nhiệm vụ
(nêu khái quát những thông tin cơ bản, mới nhất về tình hình nghiên cứu, triển
khai trong và ngoài nước: thể hiện sự am hiểu và nắm bắt được thông tin về
lĩnh vực thực hiện; nêu rõ quan điểm của tác giả về tính cấp thiết của nhiệm
vụ v.v...)
|
7. Phạm vi, quy mô
|
8. Địa điểm thực hiện
|
|
|
|
|
|
II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA NHIỆM VỤ
9. Mục tiêu của nhiệm vụ
9.1. Mục tiêu dài hạn
9.2. Mục tiêu ngắn hạn
|
10. Phương pháp thực hiện
|
11. Nội dung thực hiện (liệt kê những nội
dung trọng tâm để thực hiện mục tiêu của nhiệm vụ, mô tả các bước thực hiện để
giải quyết vấn đề đặt ra, mô tả các sản phẩm trung gian theo từng nội dung, sản
phẩm cuối cùng của nhiệm vụ, v.v...)
|
12. Tiến độ thực hiện (phù hợp với những nội
dung đã nêu tại mục 11)
|
TT
|
Nội dung
(Phần công việc thực
hiện)
|
Thời gian
|
Sản phẩm phải đạt
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
|
1
|
Xây dựng đề cương
|
|
|
|
2
|
Nội dung trọng tâm (phù hợp với những nội dung đã
nêu tại mục 11)
|
|
|
|
…
|
Xây dựng báo cáo tổng hợp
|
|
|
|
…
|
Nghiệm thu cấp cơ sở
|
|
|
|
…
|
Nghiệm thu cấp Bộ
|
|
|
|
13. Dự kiến kết quả sản phẩm, địa chỉ bàn giao
sử dụng
|
TT
|
Tên sản phẩm
|
Địa chỉ bàn
giao sử dụng
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN VÀ NGUỒN KINH
PHÍ
Năm thực hiện
|
Kinh phí
(triệu đồng)
|
Nguồn vốn
(triệu đồng)
|
Sự nghiệp bảo vệ
môi trường (SNMT)
|
Nguồn khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
Tổng hợp nội dung thực hiện và dự toán kinh phí
như sau:
STT
|
KHOẢN MỤC CHI
PHÍ
|
CHI PHÍ (đồng)
|
GHI CHÚ
|
SNMT
|
Nguồn khác
|
|
1
|
Lập nhiệm vụ (nếu có)
|
|
|
|
2
|
Chi phí thực hiện
|
|
|
Phụ lục A
|
3
|
Chi báo cáo tổng kết
|
|
|
|
4
|
Chi khác
|
|
|
Phụ lục A
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
Cộng 1, 2, 3, 4
|
Dự toán chi tiết tại Phụ lục A kèm theo.
Chủ nhiệm nhiệm vụ
(Họ tên và chữ ký)
|
……, ngày…..
tháng…...năm 20...
Thủ trưởng Cơ quan chủ trì thực hiện
(Ký tên và đóng dấu)
|
Hà Nội,
ngày tháng năm 20..
Cơ quan quản lý nhiệm vụ duyệt
PHỤ LỤC A. CHI PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
STT
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Đơn giá (đồng)
|
Thành tiền (đồng)
|
Căn cứ áp dụng
|
SNMT
|
Nguồn khác
|
|
I
|
Chi phí lập nhiệm vụ (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chi phí trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi phí nhân công
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí vật liệu, công cụ, dụng cụ, năng lượng,
nhiên liệu, khấu hao tài sản cố định (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Chi phí quản lý chung
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Chi báo cáo tổng kết nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Chi khác
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (I+II+III+IV+V)
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Khi lập Thuyết minh đề cương nhiệm vụ, cơ quan
chủ trì thực hiện thay cụm từ “nhiệm vụ” bằng “nhiệm vụ” hoặc “dự án” trong mẫu
Thuyết minh đề cương nhiệm vụ ứng phó với biến đổi khí hậu.
(2) Đối với các nhiệm vụ ứng phó với biến đổi khí hậu
có nội dung mua sắm vật tư, nguyên liệu, thiết bị để sản xuất thí điểm/ứng dụng
thử nghiệm... thì phải nêu rõ các tiêu chí/thông số/yêu cầu kỹ thuật của vật
tư, nguyên liệu, thiết bị.
(3) Đối với các nhiệm vụ ứng phó với biến đổi khí hậu
sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường và các nguồn khác, cơ quan
chủ trì phải phân khai cụ thể các hạng mục, nội dung chi và dự toán cho từng
nguồn tương ứng, bảo đảm đúng quy định hiện hành về tài chính (Phần dự toán có
thể tách riêng thành Phụ lục và lập dưới dạng bảng tính Excel).
B2a-ĐGĐX
BỘ CÔNG THƯƠNG
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÉT CHỌN NHIỆM VỤ ...(*)NĂM….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ THUYẾT MINH ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ
...(*)
I. Thông tin chung:
- Tên nhiệm vụ:
- Cơ quan chủ trì thực hiện:
- Thời gian họp:
- Địa điểm:
- Họ và tên người nhận xét:
- Chức vụ/Học vị/Học hàm:
- Đơn vị công tác:
- Chức danh trong Hội đồng:
- Quyết định thành lập Hội đồng:
II. Đánh giá thuyết minh đề cương nhiệm vụ: (đánh
dấu X vào ô thích hợp)
Tiêu chí đánh
giá
|
Đồng ý
|
Đồng ý có chỉnh
sửa
|
Không đồng ý
|
1. Nội dung thực hiện
|
|
|
|
2. Mục tiêu
|
|
|
|
3. Sản phẩm
|
|
|
|
4. Kinh phí
|
|
|
|
5. Tiến độ thực hiện
|
|
|
|
6. Phương pháp thực hiện
|
|
|
|
7. Đánh giá tổng hợp
|
|
|
|
III. Ý kiến đánh giá khác (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
|
Thành viên Hội
đồng
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(*): Nhiệm vụ bảo vệ môi trường hoặc Nhiệm vụ ứng
phó với biến đổi khí hậu
B2b-BBXC
BỘ CÔNG THƯƠNG
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÉT CHỌN NHIỆM VỤ ...(*) NĂM…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÉT CHỌN NHIỆM VỤ...(*)
NĂM...
I. Thông tin chung
1. Tên nhiệm vụ:
2. Cơ quan chủ trì thực hiện:
3. Quyết định thành lập Hội đồng:
4. Thời gian và địa điểm họp Hội đồng:
- Thời gian:
- Địa điểm:
5. Số thành viên Hội đồng có mặt trên tổng số thành
viên:
- Vắng mặt:
người, gồm các thành viên:
6. Khách mời tham dự họp Hội đồng (Họ tên, đơn vị
công tác):
II. Nội dung làm việc của Hội đồng:
1. Hội đồng đã nghe:
1.1. Ông/Bà…………………., thư ký của Hội đồng đọc Quyết
định thành lập Hội đồng tư vấn xét chọn nhiệm vụ ... năm ....
1.2. Ông/Bà…………………., đại diện Bộ Công Thương phát
biểu ý kiến đồng thời nêu những yêu cầu, đề nghị Hội đồng xem xét.
1.3. Ông/Bà…………………., chủ tịch Hội đồng điều khiển
buổi làm việc
1.4. Đại diện cho các đơn vị (nếu có) trình bày tóm
tắt nội dung nhiệm vụ……. đề xuất thực hiện năm 20..
2. Ý kiến của các thành viên hội đồng
Các thành viên Hội đồng nêu câu hỏi, trao đổi, thảo
luận về các nội dung liên quan đối với từng nhiệm vụ cụ thể (tổng hợp các ý
kiến chỉnh của thành viên tham dự).
3. Kết luận và kiến nghị của Hội đồng
- Căn cứ kết quả lấy ý kiến các thành viên Hội đồng
tại phiên họp, Hội đồng kiến nghị Bộ Công Thương/Cơ quan quản lý nhiệm vụ xem
xét, quyết định đưa/không đưa nhiệm vụ….. vào kế hoạch thực hiện năm 20...
- Các kiến nghị khác (nếu có):
Thư ký
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Chủ tịch Hội đồng
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(*): Nhiệm vụ bảo vệ môi trường hoặc Nhiệm vụ ứng
phó với biến đổi khí hậu
B3a-HĐMT
BỘ CÔNG THƯƠNG
CỤC KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/HĐ-MT
|
Hà Nội,
ngày tháng năm 20...
|
HỢP ĐỒNG
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM
20...
Tên Nhiệm vụ/Dự
án....
Căn cứ Bộ luật dân sự
số ...;
Căn cứ Thông tư số …../2023/TT-BCT ngày .... tháng
... năm 2023 của Bộ Công Thương quy định về quản lý, thực hiện các nhiệm vụ sử
dụng nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số ……/QĐ-BCT ngày.... tháng...năm
20.. của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp;
Căn cứ Quyết định số …./QĐ-BCT ngày…. tháng….. năm
20.. của Bộ Công Thương về phê duyệt nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi trường năm
20...;
Căn cứ nhu cầu và năng lực hai bên.
Chúng tôi gồm:
1. Bên giao (Bên A): Cục Kỹ thuật an toàn và Môi
trường công nghiệp
Địa chỉ:
Điện thoại:
|
Fax:
|
Số tài khoản:
|
Tại Kho bạc:...
|
Mã số ĐVQHNS:....
Đại diện:
Chức vụ:
2. Bên nhận (Bên B): Tên cơ quan chủ trì thực hiện
(*)
Địa chỉ:
Điện thoại:
|
Fax:
|
Số tài khoản:
|
Tại Kho bạc:...
|
Mã số ĐVQHNS:....
Đại diện:
Chức vụ:
Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng thực hiện nhiệm
vụ bảo vệ môi trường (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) với các điều khoản sau:
Điều 1. Nội dung thực hiện
Bên B cam kết thực hiện nhiệm vụ/dự án...
Nội dung, tiến độ, thời gian thực hiện và dự toán
kinh phí thực hiện nhiệm vụ/dự án được nêu chi tiết trong Thuyết minh đề cương
đính kèm Hợp đồng.
(*) Đối với các cơ quan chủ trì thực hiện
là đơn vị dự toán thông qua Bộ, bên B gồm thông tin của cơ quan chủ trì thực hiện
và Văn phòng Bộ
(Thuyết minh đề cương nhiệm vụ/dự án đã được phê
duyệt kèm theo là phần không tách rời của Hợp đồng này).
Điều 2. Kinh phí và thời gian thực hiện Hợp đồng
Kinh phí được cấp từ ngân sách nhà nước để thực hiện
Hợp đồng là: ... đồng (Bằng chữ:...).
Thời gian thực hiện Hợp đồng: Từ tháng ..../20... đến
tháng.../20...
Điều 3. Trách nhiệm và quyền hạn của Bên A
1. Tổ chức đánh giá, nghiệm thu và thanh lý Hợp đồng
theo quy định hiện hành.
2. Kịp thời xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc
trình cấp có thẩm quyền giải quyết các kiến nghị của Bên B khi có phát sinh.
3. Được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng và thu hồi
kinh phí đã cấp theo quy định trong các trường hợp sau:
- Bên B không đủ khả năng thực hiện Hợp đồng hoặc cố
tình dây dưa không thực hiện Hợp đồng và không báo cáo khi được Bên A yêu cầu.
- Bên B thực hiện không đúng nội dung được phê duyệt
trong Thuyết minh đề cương; sử dụng kinh phí không đúng mục đích.
4. Bảo mật các sản phẩm của nhiệm vụ, dự án và cung
cấp thông tin theo quy định hiện hành.
Điều 4. Trách nhiệm và quyền hạn của Bên B
1. Thực hiện đúng, đủ nội dung công việc được nêu
trong Thuyết minh đề cương đã được phê duyệt.
2. Chấp hành các quy định pháp luật và yêu cầu của
cơ quan quản lý trong quá trình thực hiện Hợp đồng; gửi báo cáo giữa kỳ và báo
cáo đột xuất (nếu có) về tình hình thực hiện nhiệm vụ cho Bên A theo yêu cầu.
3. Hoàn thành các thủ tục nghiệm thu, thanh quyết
toán tài chính theo đúng tiến độ của Hợp đồng và nộp các sản phẩm, kết quả của
nhiệm vụ cho Bên A theo quy định.
4. Báo cáo kịp thời với Bên A các khó khăn, vướng mắc
trong quá trình thực hiện và đề xuất các kiến nghị điều chỉnh cần thiết để Bên
A xem xét, giải quyết.
Điều 5. Phương thức nghiệm thu, thanh toán
Hết thời gian thực hiện Hợp đồng, Bên B giao cho
Bên A sản phẩm và Bản quyết toán Hợp đồng.
Bên A sẽ tổ chức đánh giá, nghiệm thu và thanh lý Hợp
đồng theo các quy định hiện hành.
Điều 6. Điều khoản thi hành
Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã
ghi trong Hợp đồng. Nếu có yêu cầu cần thay đổi, hoặc có vi phạm Hợp đồng, hai
bên sẽ thỏa thuận giải quyết, trong trường hợp không thỏa thuận được hai bên nhất
trí theo phân xử của Tòa án Thành phố Hà Nội để giải quyết.
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký, được lập thành
06 bản có giá trị như nhau mỗi bên giữ 03 bản./.
Đại diện Bên A
(Ký tên và đóng dấu)
|
Đại diện Bên B
(*)
(Ký tên và đóng dấu)
|
* Đối với các cơ quan thực hiện nhiệm vụ là đơn
vị dự toán thông qua Bộ, phần đại diện bên B gồm phần ký tên đóng dấu của Văn
phòng Bộ và cơ quan chủ trì thực hiện.
B3b-HĐBĐKH
BỘ CÔNG THƯƠNG
VỤ TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/HĐ-BĐKH
|
Hà Nội,
ngày tháng năm 20...
|
HỢP ĐỒNG
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
NĂM 20...
Nhiệm vụ/Dự
án....
Căn cứ Bộ luật dân
sự số…;
Căn cứ Luật Ngân
sách nhà nước...;
Căn cứ Luật Bảo vệ
môi trường...;
Căn cứ Thông tư số …../2023/TT-BCT ngày .... tháng
... năm 2023 của Bộ Công Thương quy định về quản lý, thực hiện các nhiệm vụ sử
dụng nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số
/QĐ-BCT ngày tháng
năm 20.. của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát
triển bền vững;
Căn cứ Quyết định số
/QĐ-BCT ngày tháng
năm 20.. của Bộ Công Thương về phê duyệt nhiệm vụ, dự án ứng phó với biến
đổi khí hậu năm 20...;
…
Chúng tôi gồm
1. Bên giao (Bên A): Bộ Công Thương
1.1. Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững
- Cơ quan quản lý nhiệm vụ
Địa chỉ:
Đại diện:
Chức vụ:
1.2. Văn phòng Bộ Công Thương - Chủ tài khoản:
(Đối với nhiệm vụ chuyển dự toán qua Văn phòng Bộ Công Thương)
Địa chỉ :
Điện thoại:
|
Fax:
|
Số tài khoản :
|
Tại Kho bạc:……
|
Mã số QHNS:
Đại diện :
Chức vụ :
2. Bên nhận (Bên B):
2.1. Tên cơ quan chủ trì thực hiện
Địa chỉ:
Điện thoại:
|
Fax:
|
Số tài khoản :
|
Tại Kho bạc:……
|
Mã số ĐVQHNS:
Đại diện:
Chức vụ:
2.2. Văn phòng Bộ Công Thương - Chủ tài khoản:
(Đối với nhiệm vụ chuyển dự toán qua Văn phòng Bộ Công Thương)
Địa chỉ:
Điện thoại:
|
Fax:
|
Số tài khoản :
|
Tại Kho bạc:……
|
Mã số QHNS:
Đại diện:
Chức vụ:
Căn cứ nhiệm vụ được giao, hai Bên thỏa thuận ký kết
hợp đồng thực hiện nhiệm vụ ứng phó với biến đổi khí hậu (sau đây gọi tắt là Hợp
đồng) với các điều khoản sau:
Điều 1. Nội dung thực hiện
Bên B cam kết thực hiện nhiệm vụ/dự án ...
Nội dung, tiến độ, thời gian thực hiện và dự toán
kinh phí thực hiện dự án/nhiệm vụ được nêu chi tiết trong Thuyết minh đề cương
đính kèm Hợp đồng.
(Thuyết minh đề cương nhiệm vụ/nhiệm vụ đã được
phê duyệt kèm theo là phần không tách rời của Hợp đồng này).
Điều 2. Kinh phí và thời gian thực hiện Hợp đồng
Kinh phí được cấp từ ngân sách nhà nước để thực hiện
Hợp đồng là: ... đồng (Bằng chữ:...).
Thời gian thực hiện Hợp đồng: Từ tháng .../20... đến
tháng 12/20...
Điều 3. Trách nhiệm và quyền hạn của Bên A
a) Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững
chịu trách nhiệm:
1. Tổ chức đánh giá, nghiệm thu và thanh lý Hợp đồng
theo quy định hiện hành.
2. Kịp thời xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc
trình cấp có thẩm quyền giải quyết các kiến nghị của Bên B khi có phát sinh.
3. Được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng và thu hồi
kinh phí đã cấp theo quy định trong các trường hợp sau:
- Bên B không đủ khả năng thực hiện Hợp đồng hoặc cố
tình dây dưa không thực hiện Hợp đồng và không báo cáo khi được Bên A yêu cầu.
- Bên B thực hiện không đúng nội dung được phê duyệt
trong Thuyết minh đề cương; sử dụng kinh phí không đúng mục đích.
4. Bảo mật các sản phẩm của nhiệm vụ, dự án và cung
cấp thông tin theo quy định hiện hành.
5. Phối hợp với Văn phòng Bộ Công Thương thực hiện khoản
b của Điều này. (Đối với nhiệm vụ chuyển dự toán qua Văn phòng Bộ Công
Thương).
b) Văn phòng Bộ Công Thương chịu trách nhiệm: (Đối
với nhiệm vụ chuyển dự toán qua Văn phòng Bộ Công Thương).
1. Giải ngân kinh phí theo điều khoản hợp đồng, quyết
toán hợp đồng.
2. Phối hợp với Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển
bền vững trong việc ký hợp đồng, nghiệm thu và thanh lý hợp đồng.
Điều 4. Trách nhiệm và quyền hạn của Bên B
1. Thực hiện đúng, đủ nội dung công việc được nêu
trong Thuyết minh đề cương đã được phê duyệt.
2. Chấp hành các quy định pháp luật và yêu cầu của
cơ quan quản lý trong quá trình thực hiện Hợp đồng; gửi báo cáo giữa kỳ và báo cáo
đột xuất (nếu có) về tình hình thực hiện nhiệm vụ cho Bên A theo yêu cầu.
3. Hoàn thành các thủ tục nghiệm thu, thanh quyết
toán tài chính theo đúng tiến độ của Hợp đồng và nộp các sản phẩm, kết quả của
nhiệm vụ cho Bên A theo quy định.
4. Đảm bảo các chứng từ thanh toán thuộc nhiệm vụ/dự
án hợp lệ và đúng quy định hiện hành.
5. Báo cáo kịp thời với Bên A các khó khăn, vướng mắc
trong quá trình thực hiện và đề xuất các kiến nghị điều chỉnh cần thiết để Bên
A xem xét, giải quyết.
Điều 5. Phương thức nghiệm thu, thanh toán
Hết thời gian thực hiện Hợp đồng, Bên B giao cho
Bên A sản phẩm và Bản quyết toán Hợp đồng.
Bên A sẽ tổ chức đánh giá, nghiệm thu và thanh lý Hợp
đồng theo các quy định hiện hành.
Điều 6. Điều khoản thi hành
Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã
ghi trong Hợp đồng. Nếu có yêu cầu cần thay đổi, hoặc có vi phạm Hợp đồng, hai
Bên sẽ thỏa thuận giải quyết, trong trường hợp không thỏa thuận được hai Bên nhất
trí theo phân xử của Tòa án Thành phố Hà Nội để giải quyết.
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký, được lập thành
06 bản có giá trị như nhau mỗi Bên giữ 03 bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN A
VỤ TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG
VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
(Chức danh, họ tên, ký, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Chức danh, họ tên, ký, đóng dấu)
|
|
|
VĂN PHÒNG BỘ CÔNG
THƯƠNG
(Chức danh, họ tên, ký, đóng dấu)
(Đối với nhiệm vụ chuyển dự toán qua Văn phòng Bộ Công Thương)
|
|
B5a-XNNV
BỘ CÔNG THƯƠNG
CƠ QUAN QUẢN LÝ NHIỆM VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
V/v xác nhận hoàn thành nhiệm vụ...(1)
|
…….., ngày
...tháng....năm....
|
Kính gửi:…………………….
(2)
Căn cứ Thông tư số ……./2023/TT-BCT ngày…. tháng……
năm 2023 của Bộ Công Thương quy định về quản lý, thực hiện các nhiệm vụ sử dụng
nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số ……/QĐ-BCT ngày....tháng....
năm 20.. của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của …………(3);
Căn cứ Quyết định số....../QĐ-BCT ngày….. tháng……
năm 20.... của Bộ trưởng Bộ Công Thương về phê duyệt nhiệm vụ...(1) năm 20..;
Căn cứ Hợp đồng số…. ngày….. tháng .... năm... giữa……
(3) và……(2) về việc thực hiện nhiệm vụ...(1) năm 20...;
Căn cứ văn bản số….. ngày... tháng... năm 20.... của
……..(2) về việc đề nghị nghiệm thu nhiệm vụ cấp Bộ; Căn cứ báo cáo kết quả thực
hiện nhiệm vụ, số lượng và chất lượng các sản phẩm theo yêu cầu của Hợp đồng, đề
cương và dự toán đã được phê duyệt;
(3).... xác nhận….. (2) đã hoàn thành nhiệm vụ
....(4) theo đúng nội dung và tiến độ được phê duyệt, các sản phẩm đạt yêu cầu
về chủng loại, số lượng và chất lượng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,....
|
LÃNH ĐẠO
CƠ QUAN QUẢN LÝ NHIỆM VỤ
(Ký tên và đóng dấu)
|
(1) : Nhiệm vụ bảo vệ môi trường hoặc Nhiệm vụ ứng
phó với biến đổi khí hậu
(2) : Tên Cơ quan chủ trì thực hiện nhiệm vụ
(3) : Tên Cơ quan quản lý nhiệm vụ
(4) : Tên nhiệm vụ...
B5b-ĐGNT
BỘ CÔNG THƯƠNG
HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU
NHIỆM VỤ ...(*)CẤP BỘ NĂM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU KẾT QUẢ
NHIỆM VỤ ...(*) CẤP BỘ NĂM....
1. Thông tin chung
- Tên nhiệm vụ:
- Cơ quan chủ trì thực hiện:
- Thời gian họp:
- Địa điểm:
- Họ và tên người nhận xét:
- Chức vụ/Học vị/Học hàm:
- Đơn vị công tác:
- Chức danh trong Hội đồng:
- Quyết định thành lập Hội đồng:
2. Kết quả đánh giá: (đánh dấu X
vào ô thích hợp)
Thông qua
|
Thông qua có chỉnh
sửa hoàn thiện sản phẩm
|
Không Thông qua
|
|
|
|
3. Ý kiến đánh giá khác (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
Thành viên Hội
đồng
(Ký và ghi họ tên)
|
(*): Nhiệm vụ bảo vệ môi trường hoặc Nhiệm
vụ ứng phó với biến đổi khí hậu
B5c-BBNT
BỘ CÔNG THƯƠNG
HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU
NHIỆM VỤ ...(*) CẤP BỘ
NĂM.....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU NHIỆM VỤ ...(*)
CẤP BỘ
NĂM ...
I. Thông tin chung
1. Tên nhiệm vụ:
2. Cơ quan chủ trì thực hiện:
3. Quyết định thành lập Hội đồng:
4. Thời gian và địa điểm họp Hội đồng:
- Thời gian:
- Địa điểm:
5. Số thành viên Hội đồng có mặt trên tổng số thành
viên:
- Vắng mặt:
người, gồm các thành viên:
6. Khách mời tham dự họp Hội đồng (Họ tên, đơn vị
công tác):
II. Nội dung làm việc của Hội đồng
1. Hội đồng đã nghe:
1.1. Thư ký Hội đồng đọc Quyết định thành lập Hội đồng
nghiệm thu.
1.2. Chủ tịch Hội đồng nghiệm thu điều hành phiên họp.
1.3. Ông/Bà…… thay mặt tập thể tác giả trình bày kết
quả thực hiện nhiệm vụ.
1.3. Ủy viên phản biện 1 và Ủy viên phản biện 2 đọc
các bản nhận xét (Đối với Hội đồng có Ủy viên phản biện).
2. Trao đổi, thảo luận của các thành viên Hội đồng
(ghi rõ các ý kiến phát biểu của thành viên).
3. Cơ quan chủ trì thực hiện, Chủ trì nhiệm vụ
giải trình, trả lời các câu hỏi của Hội đồng (ghi rõ các ý kiến trả lời
chính).
4. Hội đồng đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
bằng Phiếu đánh giá nghiệm thu kết quả nhiệm vụ (*) cấp Bộ năm ....
- Số phiếu phát ra:…… phiếu.
- Số phiếu thu về:…….. phiếu.
- Số phiếu không hợp lệ:……… phiếu.
Kết quả tổng hợp từ các phiếu đánh giá như sau:
- Thông qua:……… phiếu.
- Thông qua có chỉnh sửa hoàn thiện sản phẩm:…….
phiếu.
- Không thông qua:………. phiếu.
5. Kết luận và Kiến nghị của Hội đồng: (Căn
cứ ý kiến các thành viên Hội đồng tại phiên họp, Chủ tịch Hội đồng kết luận về:
Mức độ hoàn thiện và thể hiện các sản phẩm trong báo cáo tổng hợp và báo cáo
tóm tắt nhiệm vụ; Mức độ hoàn thành số lượng, khối lượng sản phẩm và mức độ đảm
bảo chất lượng sản phẩm so với đề cương nhiệm vụ phê duyệt; Tiến độ thực hiện (đối
với nhiệm vụ thực hiện hơn 1 năm); Khả năng ứng dụng, chuyển giao, lợi ích mang
lại của các sản phẩm nhiệm vụ...).
Hội đồng kiến nghị nghiệm thu/không nghiệm thu/nghiệm
thu nhiệm vụ sau khi có chỉnh sửa hoàn thiện sản phẩm theo góp ý của Hội đồng.
Biên bản họp Hội đồng được thông qua với sự thống nhất của các thành viên Hội đồng
tham dự cuộc họp./.
Thư ký
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Chủ tịch Hội đồng
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(*): Nhiệm vụ bảo vệ môi trường hoặc Nhiệm vụ ứng
phó với biến đổi khí hậu
B6a-BBTLMT
BỘ CÔNG THƯƠNG
CỤC KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TLHĐ-MT
|
….., ngày....
tháng... năm 20…
|
BIÊN BẢN NGHIỆM THU VÀ THANH LÝ HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 20...
Tên Nhiệm vụ/Dự
án...
Căn cứ Quyết định số..../QĐ-BCT ngày…..
tháng....năm 20…. của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt nhiệm vụ bảo vệ
môi trường năm 20...;
Căn cứ Hợp đồng số…… ngày…. tháng…… năm 20…. giữa đại
diện Bộ Công Thương với ....(Tên cơ quan chủ trì thực hiện);
Căn cứ Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ bảo
vệ môi trường cấp Bộ năm 20... /Văn bản xác nhận hoàn thành nhiệm vụ số....ngày....tháng...năm
20...của nhiệm vụ/dự án.... ;
Hôm nay, tại ………………………………………………….,
Chúng tôi gồm:
1. Bên giao (Bên A): Cục Kỹ thuật an toàn và Môi
trường công nghiệp
Địa chỉ:
Điện thoại:
|
Fax:
|
Số tài khoản:
|
Tại Kho bạc: ...
|
Mã số ĐVQHNS:....
Đại diện:
Chức vụ:
2. Bên nhận (Bên B): Tên cơ quan chủ trì thực hiện
(*)
Địa chỉ:
Điện thoại:
|
Fax:
|
Số tài khoản:
|
Tại Kho bạc: ...
|
Mã số ĐVQHNS:....
Đại diện:
Chức vụ:
Hai bên thỏa thuận nghiệm thu và thanh lý hợp đồng
thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường với các nội dung sau:
1. Quá trình thực hiện Hợp đồng
Bên B đã hoàn thành nhiệm vụ theo đúng nội dung đã
cam kết.
2. Kết quả thực hiện Hợp đồng
- Kết quả đánh giá của Hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ
bảo vệ môi trường cấp Bộ năm...: Thống nhất nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm
vụ (có Biên bản họp Hội đồng kèm theo).
- Sản phẩm giao nộp theo đúng yêu cầu tại Điều 1 của
Hợp đồng.
3. Hoàn thành thủ tục tài chính
- Tổng kinh phí được duyệt:
- Tổng kinh phí đề nghị quyết toán:
- Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, Bên B cam kết
không vi phạm các quy định chung, hoàn thành các thủ tục tài chính theo quy định
(có kèm theo báo cáo quyết toán tài chính).
Với các nội dung nghiệm thu như trên, hai bên thống
nhất thanh lý Hợp đồng số …../HĐ-MT ngày .... tháng .... năm 20....
Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng này được lập
thành 06 bản, Bên A giữ 04 bản, Bên B giữ 02 bản có giá trị như nhau.
Đại diện Bên A
(Ký tên và đóng dấu)
|
Đại diện Bên B
(*)
(Ký tên và đóng dấu)
|
(*) Đối với các cơ quan chủ trì thực hiện
là đơn vị dự toán thông qua Bộ, phần đại diện bên B gồm phần ký tên đóng dấu của
cơ quan chủ trì thực hiện và Văn phòng Bộ
B6b-BBTLBĐKH
BỘ CÔNG THƯƠNG
VỤ TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TLHĐ-BĐKH
|
|
BIÊN BẢN NGHIỆM THU VÀ THANH LÝ HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU NĂM 20...
Dự án/nhiệm vụ...
Căn cứ Hợp đồng số….. ngày….. tháng…… năm 20…… giữa
đại diện Bộ Công Thương với....(Tên cơ quan chủ trì thực hiện);
Hôm nay, ngày...tháng...năm 20.., tại
...............................................................
Chúng tôi gồm:
1. Bên giao (Bên A): Bộ Công Thương
1.1. Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững
- Cơ quan quản lý nhiệm vụ
Địa chỉ:
Đại diện:
Chức vụ:
1.2. Văn phòng Bộ Công Thương - Chủ tài khoản: (Đối
với nhiệm vụ chuyển dự toán qua Văn phòng Bộ Công Thương)
Địa chỉ:
Điện thoại:
|
Fax:
|
Số tài khoản:
|
Tại Kho bạc:…….
|
Mã số QHNS:
Đại diện:
Chức vụ:
2. Bên nhận (Bên B):
2.1. Tên cơ quan chủ trì thực hiện
Địa chỉ:
Điện thoại:
|
Fax:
|
Số tài khoản:
|
Tại Kho bạc:…….
|
Mã số ĐVQHNS:....
Đại diện:
Chức vụ:
2.2. Văn phòng Bộ Công Thương - Chủ tài khoản:
(Đối với nhiệm vụ chuyển dự toán qua Văn phòng Bộ Công Thương)
Địa chỉ:
Điện thoại:
|
Fax:
|
Số tài khoản:
|
Tại Kho bạc:…….
|
Mã số QHNS:
Đại diện :
Chức vụ
Hai bên thỏa thuận, thống nhất nghiệm thu kết quả
thực hiện Hợp đồng số .../HĐ-BĐKH ngày ... tháng ... năm 20.. thực hiện nhiệm vụ
... với các nội dung sau:
1. Quá trình thực hiện Hợp đồng
Bên B đã hoàn thành nhiệm vụ theo đúng nội dung đã
cam kết.
2. Kết quả thực hiện Hợp đồng
- Kết quả đánh giá của Hội đồng: Thống nhất nghiệm
thu kết quả thực hiện nhiệm vụ (có Biên bản họp Hội đồng kèm theo).
- Sản phẩm giao nộp theo đúng yêu cầu tại Điều 1 của
Hợp đồng.
3. Hoàn thành thủ tục tài chính
- Tổng kinh phí được duyệt:
- Tổng kinh phí đề nghị quyết toán:
- Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, Bên B cam kết
không vi phạm các quy định chung, hoàn thành các thủ tục tài chính theo quy định
(có kèm theo báo cáo quyết toán tài chính).
Với các nội dung nghiệm thu như trên, hai Bên thống
nhất thanh lý Hợp đồng số ……/HĐ-BĐKH ngày .... tháng .... năm 20....
Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng này được lập
thành 06 bản, Bên A giữ 04 bản, Bên B giữ 02 bản có giá trị như nhau./.
ĐẠI DIỆN BÊN A
VỤ TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG
VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
(Chức danh, họ tên, ký, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Chức danh, họ tên, ký, đóng dấu)
|
|
|
VĂN PHÒNG BỘ
CÔNG THƯƠNG
(Chức danh, họ tên, ký, đóng dấu)
(Đối với nhiệm vụ chuyển dự toán qua Văn phòng Bộ Công Thương)
|
|
B6c-QTMT
BẢNG KÊ QUYẾT TOÁN CHỨNG TỪ THANH TOÁN
(Dành cho đơn vị nhận kinh phí thực hiện nhiệm vụ thông qua tài khoản của
Cục ATMT)
Tên Nhiệm vụ/Dự án:...
Cơ quan chủ trì thực hiện: …….
Hợp đồng số ... ngày ...tháng...năm...
Kinh phí thực hiện: .... đồng
Đơn vị tính: đồng
TT
|
Chứng từ
|
Mã số Tiểu mục
|
Nội dung
|
Kinh phí
|
Ghi chú
|
Số
|
Ngày
|
|
Kinh phí NSNN
|
Từ nguồn khác
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
Bằng chữ: ...
…… , ngày ... tháng
... năm 20..
Thủ trưởng đơn
vị
|
Chủ trì nhiệm vụ
|
Kế toán trưởng
|
Duyệt quyết toán
của Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp
B6d-QTBĐKH
BẢNG KÊ QUYẾT TOÁN CHỨNG TỪ THANH TOÁN
(Dành cho đơn vị
nhận kinh phí thực hiện nhiệm vụ thông qua tài khoản của Văn phòng Bộ Công
Thương)
Tên Nhiệm vụ/Dự án:...
Cơ quan chủ trì thực hiện:...
Hợp đồng số ... ngày ...tháng...năm...
Kinh phí thực hiện: .... đồng
TT
|
Chứng từ
|
Mã số Tiểu mục
|
Nội dung
|
Kinh phí
|
Ghi chú
|
Số
|
Ngày
|
|
Kinh phí NSNN
|
Từ nguồn khác
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
Bằng chữ: ...
…… , ngày ... tháng
... năm 20..
Thủ trưởng đơn
vị
|
Chủ trì nhiệm vụ
|
Kế toán trưởng
|
Duyệt quyết toán
của Văn phòng Bộ Công Thương