BỘ
Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2023/TT-BYT
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2023
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH KHUNG GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH TRONG CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
CỦA NHÀ NƯỚC VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG GIÁ, THANH TOÁN CHI PHÍ KHÁM BỆNH CHỮA BỆNH
TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP
Căn cứ Luật Khám bệnh,
chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Giá
số 11/2012/QH12 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật giá được sửa đổi, bổ
sung bởi Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11
tháng 11 năm 2016 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định 60/2021/NĐ-CP
ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 24/2023/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP
ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài
chính, Bộ Y tế;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định
khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá,
thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
Thông tư này quy định khung giá dịch vụ khám bệnh,
chữa bệnh (dịch vụ thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế và dịch vụ
không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế mà không phải là dịch vụ
khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu) trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà
nước; và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một
số trường hợp.
Điều 2. Khung giá dịch vụ khám
bệnh, chữa bệnh
Khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bao gồm:
1. Khung giá dịch vụ khám bệnh, kiểm tra sức khỏe
quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
2. Khung giá dịch vụ ngày giường bệnh quy định tại
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
3. Khung giá dịch vụ kỹ thuật, xét nghiệm quy định
tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Bổ sung ghi chú của một số dịch vụ kỹ thuật đã
được Bộ Y tế xếp tương đương tại các Quyết định của Bộ Y tế tại Phụ lục IV ban
hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Cơ cấu giá dịch vụ khám
bệnh, chữa bệnh
Khung giá các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh quy định
tại Thông tư này được xây dựng trên cơ sở chi phí trực tiếp và tiền lương để bảo
đảm cho việc khám bệnh, chăm sóc, điều trị người bệnh và thực hiện các dịch vụ
kỹ thuật y tế; cụ thể như sau:
1. Các chi phí trực tiếp tính trong mức giá khám bệnh:
a) Chi phí về quần áo, mũ, khẩu trang, ga, gối, đệm,
chiếu, văn phòng phẩm, găng tay, bông, băng, cồn, gạc, nước muối rửa và các vật
tư tiêu hao khác phục vụ công tác khám bệnh;
b) Chi phí về điện; nước; nhiên liệu; xử lý chất thải
sinh hoạt, chất thải y tế (rắn, lỏng); giặt, là, hấp, sấy, rửa, tiệt trùng đồ vải,
dụng cụ thăm khám; chi phí vệ sinh và bảo đảm vệ sinh môi trường; vật tư, hóa
chất khử khuẩn, chống nhiễm khuẩn trong quá trình khám bệnh;
c) Chi phí duy tu, bảo dưỡng nhà cửa, trang thiết bị,
mua sắm thay thế các tài sản, công cụ, dụng cụ như: điều hòa, máy tính, máy in,
máy hút ẩm, quạt, bàn, ghế, giường, tủ, đèn chiếu sáng, các bộ dụng cụ, công cụ
cần thiết khác trong quá trình khám bệnh
2. Các chi phí trực tiếp tính trong giá dịch vụ
ngày giường điều trị:
a) Chi phí về quần áo, mũ, khẩu trang, chăn, ga, gối,
đệm, màn, chiếu; văn phòng phẩm; găng tay sử dụng trong thăm khám, tiêm, truyền,
bông, băng, cồn, gạc, nước muối rửa và các vật tư tiêu hao khác phục vụ công
tác chăm sóc và điều trị hằng ngày (kể cả các chi phí để thay băng vết thương
hoặc vết mổ đối với người bệnh nội trú, trừ các trường hợp được thanh toán
ngoài mức giá ngày giường bệnh quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều
7 Thông tư này); điện cực, cáp điện tim, băng đo huyết áp, dây cáp SPO2
trong quá trình sử dụng máy theo dõi bệnh nhân đối với giường hồi sức cấp cứu,
hồi sức tích cực.
b) Các chi phí quy định tại điểm b, điểm c khoản 1
Điều này phục vụ việc chăm sóc và điều trị người bệnh theo yêu cầu chuyên môn.
c) Riêng chi phí về thuốc, máu toàn phần, chế phẩm
máu đạt tiêu chuẩn, dịch truyền, trang thiết bị y tế
(ngoài các vật tư nêu trên); các loại bơm tiêm, kim tiêm, kim lấy thuốc dùng
trong tiêm, truyền; bơm cho ăn; dây truyền dịch, ống nối, dây nối bơm tiêm điện,
máy truyền dịch dùng trong tiêm, truyền; khí oxy, dây thở oxy, mask thở oxy (trừ
các trường hợp người bệnh được chỉ định sử dụng thở máy) chưa tính trong cơ cấu
giá dịch vụ ngày giường bệnh, được thanh toán theo thực tế sử dụng cho người bệnh.
3. Các chi phí trực tiếp tính trong giá dịch vụ kỹ
thuật y tế:
a) Chi phí về quần áo, mũ, khẩu trang, ga, gối, đệm,
chiếu, đồ vải; văn phòng phẩm; thuốc, dịch truyền, hóa chất, vật tư tiêu hao, vật
tư thay thế sử dụng trong quá trình thực hiện các dịch vụ, kỹ thuật y tế;
b) Các chi phí quy định tại điểm b, điểm c khoản 1
Điều này phục vụ cho việc thực hiện các dịch vụ kỹ thuật y tế theo yêu cầu
chuyên môn.
4. Chi phí tiền lương tính trong giá khám bệnh,
ngày giường bệnh và các dịch vụ kỹ thuật y tế, gồm:
a) Tiền lương ngạch bậc, chức vụ, các khoản phụ cấp,
các khoản đóng góp theo chế độ do Nhà nước quy định đối với đơn vị sự nghiệp
công lập và mức lương cơ sở quy định tại Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 của
Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực
lượng vũ trang;
b) Phụ cấp thường trực, phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật
theo Quyết định số 73/2011/QĐ-TTg ngày 28
tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định một số chế độ phụ cấp
đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động trong các cơ sở y tế công
lập và chế độ phụ cấp chống dịch.
5. Chi phí tiền lương trong giá dịch vụ quy định tại
khoản 4 Điều này không bao gồm các khoản chi theo chế độ do ngân sách nhà nước
bảo đảm quy định tại các văn bản sau đây:
a) Chế độ phụ cấp ưu đãi, phụ cấp thu hút, trợ cấp
và các ưu đãi khác đối với cán bộ, viên chức y tế, lao động hợp đồng và cán bộ,
nhân viên quân y trực tiếp làm công tác chuyên môn y tế tại các cơ sở y tế của
Nhà nước ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
b) Phụ cấp thu hút, phụ cấp công tác lâu năm, một số
trợ cấp và thanh toán tiền tàu xe đối với cán bộ, công chức, viên chức và người
hưởng lương trong lực lượng vũ trang (quân đội nhân dân và công an nhân dân)
công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
c) Chế độ phụ cấp đặc thù đối với cán bộ, viên chức
công tác tại Bệnh viện Hữu Nghị, Bệnh viện Thống Nhất, Bệnh viện C Đà Nẵng thuộc
Bộ Y tế, các Phòng Bảo vệ sức khỏe Trung ương 1, 2, 2B, 3 và 5, Khoa A11 Bệnh
viện Trung ương Quân đội 108 và Khoa A11 Viện Y học cổ truyền Quân đội;
d) Các chế độ phụ cấp đặc thù theo nghề hoặc công
việc.
Điều 4. Nguyên tắc và thẩm quyền
quyết định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của
Quỹ bảo hiểm y tế mà không phải là dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu
1. Cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2, khoản
3 Điều này quyết định mức giá cụ thể của các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc phạm vi quản lý không được vượt quá mức tối
đa khung giá của các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Thông tư này.
2. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định mức giá cụ
thể đối với dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thực hiện tại các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh thuộc địa phương quản lý và quyết định mức giá cụ thể hoặc thực hiện áp
giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với một số trường hợp theo nguyên tắc sau:
a) Các viện có giường bệnh, trung tâm y tế tuyến tỉnh
có chức năng khám bệnh, chữa bệnh; trung tâm y tế huyện thực hiện cả hai chức
năng phòng bệnh và khám bệnh, chữa bệnh đã được xếp hạng: áp dụng mức giá của bệnh
viện hạng tương đương;
b) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chưa được phân hạng:
áp dụng mức giá của bệnh viện hạng IV;
c) Đối với phòng khám đa khoa khu vực:
- Trường hợp được cấp giấy phép hoạt động bệnh viện
hoặc thuộc trường hợp quy định tại khoản 12 Điều 11 Nghị định 155/2018/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế:
áp dụng mức giá của bệnh viện hạng IV;
- Trường hợp chỉ làm nhiệm vụ cấp cứu, khám bệnh,
chữa bệnh ngoại trú: áp dụng mức giá của bệnh viện hạng IV. Đối với trường hợp
được Sở Y tế quyết định có giường lưu: áp dụng mức giá bằng 50% mức giá ngày
giường nội khoa loại 3 của bệnh viện hạng IV. Số ngày được thanh toán tối đa 03
ngày/người/đợt điều trị. Không thanh toán tiền khám bệnh trong trường hợp đã
thanh toán tiền giường lưu.
d) Trạm y tế xã, phường, thị trấn:
- Mức giá khám bệnh: áp dụng mức giá của trạm y tế
xã. Mức giá các dịch vụ kỹ thuật bằng 70% mức giá của các dịch vụ tại Phụ lục
III;
- Đối với các trạm y tế được Sở Y tế quyết định có
giường lưu: áp dụng mức giá bằng 50% mức giá ngày giường nội khoa loại 3 của bệnh
viện hạng IV.
e) Nhà hộ sinh: áp dụng mức giá của bệnh viện viện
hạng IV. Mức giá thanh toán tiền giường bệnh áp dụng bằng 50% mức giá ngày giường
nội khoa loại 3 của bệnh viện hạng 4.
3. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế
và các bệnh viện hạng đặc biệt, bệnh viện hạng I thuộc các Bộ, cơ quan trung
ương: áp dụng mức giá tối thiểu theo hạng bệnh viện quy định tại các phụ lục
đính kèm thông tư. Đối với các cơ sở y tế còn lại thuộc các Bộ, cơ quan trung
ương việc áp giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh như sau:
a) Đối với trạm y tế cơ quan, đơn vị, tổ chức, trạm
y tế quân dân y, phòng khám quân dân y: áp dụng giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
quy định đối với trạm y tế xã, phường, thị trấn của địa phương;
b) Đối với bệnh xá quân dân y: áp dụng giá dịch vụ
khám bệnh, chữa bệnh đối với phòng khám đa khoa khu vực của địa phương;
c) Đối với các bệnh viện hạng II, III, IV (bao gồm
cả bệnh viện quân dân y): áp dụng giá dịch vụ đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
cùng hạng của địa phương;
d) Đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh còn lại
khác: áp dụng giá dịch vụ đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng IV của địa
phương.
4. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc các
Bộ, cơ quan trung ương thực hiện các dịch vụ kỹ thuật chưa có trong quy định
giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của địa phương thì cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
phải thực hiện xây dựng phương án giá và báo cáo Bộ Y tế xem xét, quyết định.
5. Đối với dịch vụ kỹ thuật mới theo quy định của Luật khám bệnh, chữa bệnh và các dịch vụ kỹ
thuật còn lại khác (trừ các dịch vụ đã được Bộ Y tế xếp tương đương về kỹ thuật
và chi phí thực hiện) chưa được quy định khung giá:
a) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh xây dựng và đề xuất mức
giá trình cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 4 Thông tư này tạm thời quyết
định mức giá;
b) Định kỳ 6 tháng (tuần thứ 4 của tháng 6 và tuần
thứ 4 của tháng 12 hằng năm) các đơn vị, địa phương tổng hợp báo cáo về Bộ Y tế
để xem xét, quyết định;
c) Trình tự và hồ sơ phương án giá thực hiện theo
quy định của pháp luật về giá.
Điều 5. Hướng dẫn thực hiện giá
khám bệnh
Số lần và giá khám bệnh trong một số trường hợp được
xác định như sau:
1. Trường hợp người bệnh đến khám bệnh tại khoa
khám bệnh sau đó được chỉ định vào điều trị nội trú theo yêu cầu chuyên môn thì
việc thanh toán tiền khám bệnh thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này.
Trường hợp không đăng ký khám bệnh tại khoa khám bệnh nhưng đến khám bệnh và
vào điều trị nội trú tại các khoa lâm sàng theo yêu cầu chuyên môn thì không
thanh toán tiền khám bệnh.
2. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có tổ chức khám
chuyên khoa tại khoa lâm sàng, người đăng ký khám bệnh tại khoa khám bệnh và
khám chuyên khoa tại khoa lâm sàng thì được tính như khám bệnh tại khoa khám bệnh.
Việc tính số lần khám bệnh, mức giá thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều
này.
3. Trong cùng một lần đến khám bệnh tại cùng một cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh (có thể trong cùng một ngày hoặc do điều kiện khách
quan hoặc yêu cầu chuyên môn nên chưa hoàn thành được quá trình khám bệnh trong
ngày, phải tiếp tục khám bệnh trong ngày tiếp theo), người bệnh sau khi khám một
chuyên khoa cần phải khám thêm các chuyên khoa khác thì từ lần khám thứ 02 chỉ
tính 30% mức giá của 01 lần khám bệnh và mức thanh toán tối đa chi phí khám bệnh
của người đó không quá 02 lần mức giá của 01 lần khám bệnh.
4. Người bệnh đến khám bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh, đã được khám bệnh, cấp thuốc về điều trị nhưng sau đó có biểu hiện bất
thường, đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó để khám lại ngay trong ngày hôm đó và
được tiếp tục thăm khám thì lần khám này được coi như là lần khám thứ 02 trở đi
trong một ngày. Việc thanh toán thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này.
Điều 6. Xác định số ngày giường,
áp dụng mức giá ngày giường
1. Xác định số ngày giường điều trị nội trú để
thanh toán tiền giường bệnh:
a) Số ngày điều trị nội trú bằng ngày ra viện trừ
(-) ngày vào viện cộng (+) 1: áp dụng đối với các trường hợp:
- Người bệnh nặng đang điều trị nội trú mà tình trạng
bệnh chưa thuyên giảm, tử vong hoặc diễn biến nặng lên nhưng gia đình xin về hoặc
chuyển viện lên tuyến trên;
- Người bệnh đã được điều trị tại tuyến trên qua
giai đoạn cấp cứu nhưng vẫn cần tiếp tục điều trị nội trú được chuyển về tuyến
dưới hoặc sang cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác;
b) Số ngày điều trị nội trú bằng ngày ra viện trừ
(-) ngày vào viện: áp dụng đối với các trường hợp còn lại;
c) Trường hợp người bệnh vào viện và ra viện trong
cùng một ngày (hoặc vào viện ngày hôm trước, ra ngày hôm sau) có thời gian điều
trị trên 04 giờ đến dưới 24 giờ thì được tính là 01 ngày điều trị. Trường hợp
người bệnh vào khoa cấp cứu, không qua khoa khám bệnh, có thời gian cấp cứu, điều
trị từ 04 giờ trở xuống (kể cả trường hợp ra viện, vào viện hoặc chuyển viện, tử
vong) được thanh toán tiền khám bệnh, tiền thuốc, trang thiết
bị y tế và các dịch vụ kỹ thuật, không thanh toán tiền ngày giường bệnh hồi
sức cấp cứu;
d) Trường hợp người bệnh vào viện và ra viện có thời
gian điều trị từ 04 giờ trở xuống thì được thanh toán tiền khám bệnh, tiền thuốc,
trang thiết bị y tế và các dịch vụ kỹ thuật mà người bệnh
đã sử dụng, không được tính tiền ngày giường bệnh điều trị nội trú.
2. Trường hợp trong cùng một ngày người bệnh chuyển
02 khoa thì mỗi khoa chỉ được tính 1/2 ngày. Trường hợp trong cùng một ngày người
bệnh chuyển từ 03 khoa trở lên thì giá dịch vụ ngày giường bệnh hôm đó được
tính bằng trung bình cộng tiền ngày giường bệnh tại khoa có thời gian nằm điều
trị trên 04 giờ có mức giá tiền ngày giường bệnh cao nhất và tại khoa có thời
gian nằm điều trị trên 04 giờ có mức giá tiền ngày giường bệnh thấp nhất.
3. Giá dịch vụ ngày giường bệnh ngoại khoa, bỏng:
áp dụng tối đa không quá 10 ngày sau một lần phẫu thuật. Từ ngày thứ 11 sau phẫu
thuật trở đi thì áp dụng mức giá ngày giường nội khoa theo các khoa tương ứng
quy định tại mục 3 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Giá dịch vụ ngày giường bệnh được tính cho 01
người/01 giường. Trường hợp ở cùng một thời điểm phải nằm ghép 02 người/01 giường
thì chỉ được thanh toán 1/2 mức giá dịch vụ ngày giường bệnh tương ứng. Trường
hợp nằm ghép từ 03 người trở lên thì chỉ được thanh toán 1/3 mức giá ngày giường
bệnh tương ứng.
5. Giá dịch vụ ngày giường bệnh điều trị Hồi sức
tích cực (ICU) chỉ được áp dụng trong các trường hợp sau:
a) Đối với bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I hoặc hạng
II đã thành lập khoa Hồi sức tích cực, khoa hoặc trung tâm chống độc, khoa Hồi
sức tích cực - chống độc và các khoa, trung tâm này có đầy đủ các điều kiện để
hoạt động theo Quyết định số 01/2008/QĐ-BYT
ngày 21 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành quy chế cấp cứu,
hồi sức tích cực và chống độc (sau đây gọi tắt là Quyết định số 01/2008/QĐ-BYT);
b) Trường hợp trong khoa Cấp cứu, khoa Gây mê hồi sức,
khoa Nhi, khoa Sơ sinh, khoa Truyền nhiễm bố trí khu vực riêng hoặc buồng cấp cứu
(có giường bệnh hồi sức tích cực hoặc giường bệnh sau hậu phẫu của các phẫu thuật
loại đặc biệt) đáp ứng được yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân lực
quy định tại Quy chế Cấp cứu, Hồi sức tích cực và Chống độc ban hành kèm theo Quyết
định số 01/2008/QĐ-BYT;
c) Người bệnh nằm tại các giường này với các bệnh
lý phải được chăm sóc, điều trị và theo dõi theo quy chế cấp cứu, hồi sức tích
cực và chống độc. Các trường hợp còn lại chỉ được áp dụng mức giá dịch vụ ngày
giường bệnh hồi sức cấp cứu và các loại giường khác quy định Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư này.
6. Đối với các khoa điều trị lâm sàng có giường hồi
sức cấp cứu: áp dụng giá dịch vụ ngày giường bệnh hồi sức cấp cứu theo quy định
tại dịch vụ số 2 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Ví dụ: khoa Nhi có giường hồi sức cấp cứu nhi, các
khoa sơ sinh hoặc chăm sóc đặc biệt đối với trẻ sơ sinh thiếu tháng.
7. Bệnh viện hạng III, hạng IV hoặc chưa xếp hạng
nhưng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thực hiện phẫu thuật loại đặc biệt:
áp dụng mức giá dịch vụ ngày giường bệnh ngoại khoa cao nhất của bệnh viện nơi
thực hiện dịch vụ đó.
Ví dụ: Tại Bệnh viện A được phê duyệt thực hiện phẫu
thuật loại đặc biệt: Nếu Bệnh viện được xếp hạng III thì được áp dụng mức giá dịch
vụ ngày giường bệnh ngoại khoa sau phẫu thuật loại 1 của bệnh viện hạng III; nếu
Bệnh viện được xếp hạng IV hoặc chưa xếp hạng thì được áp dụng mức giá dịch vụ
ngày giường bệnh ngoại khoa sau phẫu thuật loại 1 của bệnh viện hạng IV.
8. Trường hợp một phẫu thuật nhưng được phân loại
khác nhau theo các chuyên khoa (trừ chuyên khoa nhi) theo quy định tại Thông tư
số 50/2014/TT-BYT ngày 26 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Y tế quy định phân loại phẫu thuật, thủ thuật và định mức nhân lực
trong từng ca phẫu thuật, thủ thuật (sau đây gọi tắt là Thông tư số 50/2014/TT-BYT): áp dụng mức giá dịch vụ ngày
giường bệnh ngoại khoa, bỏng theo phân loại phẫu thuật thấp nhất.
9. Các phẫu thuật được Bộ Y tế xếp tương đương với
một phẫu thuật quy định tại Thông tư này nhưng có phân loại phẫu thuật khác
nhau theo từng chuyên khoa tại Thông tư số 50/2014/TT-BYT:
áp dụng mức giá dịch vụ ngày giường bệnh ngoại khoa, bỏng theo phân loại của phẫu
thuật.
10. Các phẫu thuật chưa được phân loại phẫu thuật
quy định tại Thông tư số 50/2014/TT-BYT: áp
dụng mức giá dịch vụ ngày giường ngoại khoa loại 4 của hạng bệnh viện tương ứng.
11. Đối với các bệnh viện y học cổ truyền hạng I trực
thuộc Bộ Y tế: áp dụng mức giá dịch vụ ngày giường bệnh theo các khoa tương ứng
với các loại giường của bệnh viện hạng I, không áp dụng giá của các bệnh viện
chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
12. Đối với các khoa thuộc bệnh viện y học cổ truyền
(trừ các bệnh viện quy định tại khoản 11 Điều này), bệnh viện điều dưỡng phục hồi
chức năng:
a) Giá dịch vụ ngày giường bệnh Hồi sức tích cực
(ICU): theo quy định tại khoản 5 Điều này;
b) Giá dịch vụ ngày giường bệnh Hồi sức Cấp cứu:
theo quy định tại khoản 6 Điều này;
c) Giá dịch vụ ngày giường bệnh tại các khoa ung
thư, nhi: áp dụng giá dịch vụ ngày giường bệnh nội khoa loại 1;
d) Giá dịch vụ ngày giường bệnh điều trị một trong
các bệnh về tổn thương tủy sống, tai biến mạch máu não, chấn thương sọ não: áp
dụng giá dịch vụ ngày giường bệnh nội khoa loại 2;
đ) Giá dịch vụ ngày giường bệnh tại các khoa còn lại:
áp dụng giá dịch vụ ngày giường bệnh nội khoa loại 3.
13. Đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tổ chức
các khoa theo hình thức liên chuyên khoa: áp dụng mức giá dịch vụ ngày giường bệnh
nội khoa mà người bệnh điều trị tương ứng với hạng bệnh viện. Trường hợp người
bệnh điều trị nhiều bệnh cùng lúc thì áp theo mức giá dịch vụ ngày giường bệnh
của khoa điều trị bệnh chính của người bệnh.
14. Trường hợp người bệnh nằm trên băng ca, giường
gấp: áp dụng mức giá bằng 50% giá ngày giường theo từng loại chuyên khoa quy định
tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
15. Ngày giường bệnh ngoại khoa sau thực hiện “Phẫu
thuật đục thủy tinh thể bằng phương pháp Phaco” áp dụng mức giá “Ngày giường bệnh
ngoại khoa, bỏng” của loại 3 tương ứng theo hạng bệnh viện của Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Hướng dẫn thực hiện giá
dịch vụ kỹ thuật và xét nghiệm
1. Các dịch vụ kỹ thuật được áp dụng theo thứ tự
như sau:
a) Đối với các dịch vụ kỹ thuật cụ thể đã được quy
định mức giá tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này: áp dụng theo mức giá
đã được quy định;
b) Các dịch vụ kỹ thuật chưa được quy định mức giá
tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này nhưng đã được xếp tương đương về kỹ
thuật và chi phí thực hiện: áp dụng theo mức giá của dịch vụ được Bộ Y tế xếp
tương đương về kỹ thuật và chi phí thực hiện.
c) Trường hợp có sự trùng lặp giữa các chuyên khoa
khác nhau thì dịch vụ kỹ thuật thực hiện ở chuyên khoa nào sẽ áp dụng mức giá của
dịch vụ kỹ thuật ở chuyên khoa đó.
2. Đối với các dịch vụ kỹ thuật đã được cơ quan có
thẩm quyền (các Bộ, cơ quan trung ương đối với đơn vị thuộc trung ương quản lý,
Sở Y tế đối với đơn vị thuộc địa phương quản lý) phê duyệt danh mục dịch vụ kỹ
thuật (trừ các dịch vụ chăm sóc đã tính trong chi phí ngày giường điều trị, các
dịch vụ là một công đoạn đã được tính trong chi phí của dịch vụ khác) nhưng
chưa được quy định mức giá; các dịch vụ kỹ thuật đã được chỉ định thực hiện
nhưng vì nguyên nhân diễn biến bệnh hoặc thể trạng người bệnh nên không thể tiếp
tục thực hiện được kỹ thuật đã chỉ định: thanh toán theo số lượng thực tế các loại
thuốc, vật tư đã sử dụng cho người bệnh và giá mua theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp thực hiện nhiều can thiệp trong cùng
một lần phẫu thuật: thanh toán theo giá của phẫu thuật phức tạp nhất, có mức
giá cao nhất, các dịch vụ kỹ thuật khác phát sinh ngoài quy trình kỹ thuật của
phẫu thuật nêu trên được thanh toán như sau:
a) Bằng 50% giá của các phẫu thuật phát sinh nếu kỹ
thuật đó vẫn do một kíp phẫu thuật thực hiện;
b) Bằng 80% giá của các phẫu thuật phát sinh nếu kỹ
thuật đó phải thay kíp phẫu thuật khác để thực hiện;
c) Trường hợp thực hiện dịch vụ phát sinh là các thủ
thuật thì thanh toán 80% giá của dịch vụ phát sinh.
4. Đối với dịch vụ “Thay băng vết thương hoặc vết mổ
chiều dài ≤ 15 cm”:
a) Thanh toán đối với người bệnh điều trị nội trú trong
các trường hợp sau: vết thương hoặc vết mổ nhiễm trùng; vết thương có thấm dịch,
máu trong các tổn thương lóc da, hở da diện tích trên 6 cm2; vết
thương đã có chèn gạc; vết thương chân ống dẫn lưu chảy dịch nhiều; đa vết
thương hoặc vết mổ; hoặc sau 1 phẫu thuật nhưng phải thực hiện từ hai đường mổ
trở lên;
b) Không áp dụng đối với thay băng trong các trường
hợp sau: phẫu thuật nội soi, thay băng vết mổ, vết thương thông thường, thay
băng rốn sơ sinh.
5. Đối với dịch vụ “Thay băng vết mổ có chiều dài trên
15 cm đến 30 cm” trong điều trị nội trú chỉ áp dụng đối với một số trường hợp
sau:
a) Vết mổ nhiễm trùng, rò tiêu hóa, rò mật, rò nước
tiểu;
b) Vết mổ sau phẫu thuật nhiễm khuẩn (viêm phúc mạc
bụng hoặc viêm xương hoặc áp xe), vết mổ sau phẫu thuật ống tiêu hóa hoặc hệ tiết
niệu hoặc đường mật hoặc bụng cổ chướng;
c) Vết mổ sau một phẫu thuật nhưng phải thực hiện từ
hai đường mố trở lên;
d) Trường hợp phẫu thuật mổ lấy thai: được áp dụng
mức giá này nhưng tối đa không quá 03 lần.
6. Đối với xét nghiệm hòa hợp miễn dịch ở nhiệt độ
37°C và có sử dụng huyết thanh kháng globulin (nghiệm pháp Coombs gián tiếp)
trong truyền máu: Thanh toán theo giá của dịch vụ “Phản ứng hòa hợp có sử dụng
kháng globulin người” có số thứ tự 1340 hoặc 1341 quy định tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Thông tư này.
7. Các dịch vụ kỹ thuật chuyên khoa nhi nhưng thực
hiện cho người lớn hoặc các dịch vụ kỹ thuật thực hiện cho bệnh nhi nhưng trùng
tên với người lớn nhưng chưa quy định cụ thể mức giá: được áp dụng mức giá dịch
vụ kỹ thuật theo danh mục tại Thông tư này và các quyết định tương đương về kỹ
thuật và chi phí thực hiện.
Các dịch vụ kỹ thuật chỉ có tên tại chuyên khoa nhi
nhưng thực hiện cho người bệnh trên 16 tuổi: áp dụng mức giá dịch vụ kỹ thuật
như đối với mức giá đã được quy định tại chuyên khoa nhi.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Ngân sách bảo đảm kinh phí theo phân cấp ngân
sách hiện hành đối với:
a) Các khoản chi theo chế độ quy định tại các văn bản
nêu tại khoản 5 Điều 3 Thông tư này;
b) Ngân sách nhà nước bảo đảm để thực hiện cải cách
chính sách tiền lương theo các quy định hiện hành của Chính phủ quy định mức
lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
c) Trường hợp nguồn tài chính của đơn vị không đảm
bảo hoạt động thường xuyên, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền phân loại là đơn
vị sự nghiệp công tư bảo đảm một phần chi thường xuyên hoặc đơn vị sự nghiệp
công do nhà nước bảo đảm chi thường xuyên.
2. Trách nhiệm của Bộ Y tế:
a) Chủ trì phối hợp với Bộ Tài chính quy định thống
nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng
trên toàn quốc.
b) Thống nhất với Bộ Tài chính xem xét, điều chỉnh
khung giá của các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh quy định tại các phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này khi bổ sung các yếu tố hình thành giá theo lộ trình,
điều chỉnh định mức kinh tế kỹ thuật hoặc chi phí của các yếu tố hình thành giá
thay đổi.
3. Trách nhiệm của Sở Y tế:
b) Chủ trì, thống nhất với Sở Tài chính báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh để trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định
giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thanh toán BHYT nhưng không phải là đối
tượng khám chữa bệnh theo yêu cầu và thời điểm thực hiện đối với các cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của địa phương.
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ
chức triển khai, kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Thông tư này
trên địa bàn quản lý.
c) Chỉ đạo các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc địa
phương quản lý tiếp tục thực hiện nghiêm các quy định về chuyên môn, thực hiện
đồng bộ các giải pháp để nâng cao chất lượng dịch vụ.
d) Báo cáo cấp có thẩm quyền giao giường bệnh, quyết
định số lượng người làm việc cho các cơ sở y tế thuộc địa phương quản lý để các
cơ sở y tế có đủ giường bệnh, nhân lực đáp ứng nhu cầu và nâng cao chất lượng dịch
vụ khám, chữa bệnh cho nhân dân.
4. Trách nhiệm của các cơ sở khám, chữa bệnh:
a) Phải sử dụng số kinh phí tương đương với chi phí
duy tu, bảo dưỡng thiết bị, mua thay thế công cụ, dụng cụ đã kết cấu trong giá
dịch vụ khám bệnh, ngày giường điều trị (bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, hạng
II tương đương với 5% mức giá, bệnh viện hạng III, hạng IV, chưa phân hạng
tương đương với 3% mức giá) để sửa chữa, nâng cấp, mở rộng khu vực khám bệnh,
các khoa điều trị; mua bổ sung, thay thế: bàn, ghế, giường, tủ, xe đẩy, điều
hòa nhiệt độ, quạt, đèn sưởi, quạt sưởi, máy tính, các bộ dụng cụ khám bệnh đa
khoa, chuyên khoa; chăn, ga, gối, đệm, chiếu và các hàng hóa khác ... để bảo đảm
điều kiện chuyên môn, vệ sinh, an toàn người bệnh và nâng cao chất lượng phục vụ
người bệnh.
b) Thực hiện nghiêm các quy định về chuyên môn y tế,
đặc biệt là việc chỉ định người bệnh vào điều trị nội trú; chuyển tuyến, chỉ định
sử dụng dịch vụ, thuốc, vật tư theo đúng quy định.
Điều 9. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
ban hành.
2. Các văn bản sau đây hết hiệu lực thi hành kể từ
ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành:
a) Thông tư số 37/2018/TT-BYT
ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định mức tối đa khung giá dịch
vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế
trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá,
thanh toán chi phí khám bệnh chữa bệnh trong một số trường hợp;
b) Thông tư 14/2019/TT-BYT
ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 37/2018/TT-BYT ngày 30 tháng 11
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh,
chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí
khám bệnh chữa bệnh trong một số trường hợp.
Điều 10. Điều khoản chuyển tiếp
1. Tiếp tục áp dụng danh mục các dịch vụ kỹ thuật
khám bệnh, chữa bệnh được xếp tương đương về quy trình kỹ thuật và chi phí đã
quy định tại các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục kỹ
thuật tương đương thực hiện Thông tư 37/2018/TT-BYT.
2. Trong thời gian chờ cơ quan có thẩm quyền quyết
định mức giá khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại Thông tư này, các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh được tiếp tục thực hiện mức giá đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực cho đến khi cơ quan có thẩm
quyền quyết định mức giá theo quy định tại Thông tư này.
Điều 11. Điều khoản tham chiếu
Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật và
các quy định được viện dẫn trong Thông tư này có thay đổi, bổ sung hoặc được
thay thế thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật mới.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc
đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Xã hội của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ (Vụ Khoa giáo văn xã, Công báo;
Cổng Thông tin điện tử Chính phủ);
- Bộ trưởng Bộ Y tế (để báo cáo);
- Các đồng chí Thứ trưởng;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước; Cơ quan TW của các đoàn thể;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
- Y tế các Bộ, ngành;
- Các Vụ, Cục, Tổng Cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, KH-TC(02), PC(02b).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đức Luận
|
PHỤ LỤC I
KHUNG GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2023/TT-BYT ngày 17/11/2023 của Bộ Y tế)
Đơn vị: đồng
STT
|
Cơ sở y tế
|
Giá tối thiểu
|
Giá tối đa
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Bệnh viện hạng đặc biệt
|
42.100
|
45.900
|
|
2
|
Bệnh viện hạng I
|
42.100
|
45.900
|
|
3
|
Bệnh viện hạng II
|
37.500
|
41.000
|
|
4
|
Bệnh viện hạng III
|
33.200
|
35.800
|
|
5
|
Bệnh viện hạng IV
|
30.100
|
32.700
|
|
6
|
Trạm y tế xã
|
30.100
|
32.700
|
|
7
|
Hội chẩn để xác định ca bệnh khó (chuyên gia/ca;
Chỉ áp dụng đối với trường hợp mời chuyên gia đơn vị khác đến hội chẩn tại cơ
sở khám, chữa bệnh).
|
200.000
|
230.200
|
|
8
|
Khám cấp giấy chứng thương, giám định y khoa
(không kể xét nghiệm, X-quang)
|
160.000
|
184.200
|
|
9
|
Khám sức khỏe toàn diện lao động, lái xe, khám sức
khỏe định kỳ (không kể xét nghiệm, X-quang)
|
160.000
|
184.200
|
|
10
|
Khám sức khỏe toàn diện cho người đi xuất khẩu
lao động (không kể xét nghiệm, X-quang)
|
450.000
|
515.400
|
|
PHỤ LỤC II
KHUNG GIÁ DỊCH VỤ NGÀY GIƯỜNG BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2023/TT-BYT ngày 17/11/2023 của Bộ Y tế)
Số TT
|
Các loại dịch vụ
|
Bệnh viện hạng
Đặc biệt
|
Bệnh viện hạng
I
|
Bệnh viện hạng
II
|
Bệnh viện hạng
III
|
Bệnh viện hạng
IV
|
Giá tối thiểu
|
Giá tối đa
|
Giá tối thiểu
|
Giá tối đa
|
Giá tối thiểu
|
Giá tối đa
|
Giá tối thiểu
|
Giá tối đa
|
Giá tối thiểu
|
Giá tối đa
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Ngày điều trị Hồi sức tích cực (ICU)/ghép tạng hoặc
ghép tủy hoặc ghép tế bào gốc
|
867.500
|
918.800
|
786.300
|
829.400
|
673.900
|
709.200
|
|
|
|
|
2
|
Ngày giường bệnh Hồi sức cấp cứu
|
509.400
|
536.900
|
474.700
|
500.000
|
359.200
|
380.400
|
312.200
|
330.700
|
279.400
|
295.000
|
3
|
Ngày giường bệnh Nội khoa:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Loại 1: Các khoa: Truyền nhiễm, Hô hấp, Huyết
học, Ung thư, Tim mạch, Tâm thần, Thần kinh, Lão, Nhi, Tiêu hoá, Thận
học, Nội tiết; Dị ứng (đối với bệnh nhân dị ứng thuốc nặng: Stevens Jonhson
hoặc Lyell)
|
273.100
|
284.300
|
255.300
|
265.600
|
212.600
|
220.000
|
198.000
|
202.500
|
176.900
|
180.800
|
|
Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực
thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
|
273.100
|
284.300
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Loại 2: Các Khoa: Cơ-Xương-Khớp, Da liễu,
Dị ứng, Tai-Mũi-Họng, Mắt, Răng Hàm Mặt, Ngoại, Phụ -Sản không mổ; YHDT hoặc PHCN
cho nhóm người bệnh tổn thương tủy sống, tai biến mạch máu não, chấn thương sọ
não.
|
247.200
|
257.400
|
229.200
|
238.300
|
182.700
|
188.200
|
171.600
|
176.100
|
152.800
|
156.700
|
|
Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực
thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
|
247.200
|
257.400
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Loại 3: Các khoa: YHDT, Phục hồi chức năng
|
209.200
|
216.700
|
193.800
|
200.400
|
147.600
|
152.800
|
138.600
|
142.500
|
128.200
|
131.800
|
4
|
Ngày giường bệnh ngoại khoa, bỏng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Loại 1: Sau các phẫu thuật loại đặc biệt;
Bỏng độ 3-4 trên 70% diện tích cơ thể
|
374.500
|
394.900
|
339.000
|
356.300
|
287.500
|
301.300
|
|
|
|
|
|
Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực
thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
|
374.500
|
394.900
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Loại 2: Sau các phẫu thuật loại 1; Bỏng độ
3-4 từ 25 -70% diện tích cơ thể
|
334.800
|
352.200
|
308.500
|
324.100
|
252.100
|
263.100
|
225.200
|
233.900
|
204.000
|
210.700
|
|
Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực
thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
|
334.800
|
352.200
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Loại 3: Sau các phẫu thuật loại 2; Bỏng độ
2 trên 30% diện tích cơ thể, Bỏng độ 3-4 dưới 25% diện tích cơ thể
|
291.900
|
305.800
|
270.500
|
383.100
|
224.700
|
234.000
|
199.600
|
207.000
|
177.200
|
183.200
|
|
Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực
thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
|
291.900
|
305.800
|
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Loại 4: Sau các phẫu thuật loại 3; Bỏng độ
1, độ 2 dưới 30% diện tích cơ thể
|
262.300
|
274.800
|
242.100
|
253.200
|
192.100
|
200.200
|
168.100
|
174.700
|
153.100
|
158.500
|
5
|
Ngày giường trạm y tế xã
|
64.100-65.900
|
6
|
Ngày giường bệnh ban ngày
|
Được tính bằng 0,3
lần giá ngày giường của các khoa và loại phòng tương ứng.
|
Ghi chú: Giá ngày giường điều trị nội trú chưa
bao gồm chi phí máy thở và khí y tế.
PHỤ LỤC III
KHUNG GIÁ DỊCH VỤ KỸ THUẬT VÀ XÉT NGHIỆM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2023/TT-BYT ngày 17/11/2023 của Bộ Y tế)
Đơn vị: đồng
STT
|
STT
TT 37 (*)
|
Mã dịch vụ
|
Tên dịch vụ
|
Giá tối thiểu
|
Giá tối đa
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
A
|
A
|
|
CHẨN ĐOÁN BẰNG HÌNH ẢNH
|
|
|
|
I
|
I
|
|
Siêu âm
|
|
|
|
1
|
1
|
04C1.1.3
|
Siêu âm
|
49.300
|
52.000
|
|
2
|
2
|
03C4.1.3
|
Siêu âm + đo trục nhãn cầu
|
81.300
|
89.100
|
|
3
|
3
|
|
Siêu âm đầu dò âm đạo, trực tràng
|
186.000
|
210.000
|
|
4
|
4
|
03C4.1.1
|
Siêu âm Doppler màu tim hoặc mạch máu
|
233.000
|
259.000
|
|
5
|
5
|
03C4.1.6
|
Siêu âm Doppler màu tim + cản âm
|
268.000
|
299.000
|
|
6
|
6
|
03C4.1.5
|
Siêu âm tim gắng sức
|
598.000
|
679.000
|
|
7
|
7
|
04C1.1.4
|
Siêu âm Doppler màu tim 4D (3D REAL TIME)
|
468.000
|
529.000
|
Chỉ áp dụng trong trường hợp chỉ định để thực hiện
các phẫu thuật hoặc can thiệp tim mạch.
|
8
|
8
|
04C1.1.5
|
Siêu âm Doppler màu tim hoặc mạch máu qua thực quản
|
816.000
|
930.000
|
|
9
|
9
|
04C1.1.6
|
Siêu âm trong lòng mạch hoặc Đo dự trữ lưu lượng
động mạch vành FFR
|
2.023.000
|
2.307.000
|
Chưa bao gồm bộ đầu dò siêu âm, bộ dụng cụ đo dự
trữ lưu lượng động mạch vành và các dụng cụ để đưa vào lòng mạch.
|
II
|
II
|
|
Chụp X-quang thường
|
|
|
|
10
|
10
|
|
Chụp X-quang phim ≤ 24x30 cm (1 tư thế)
|
53.200
|
58.600
|
Áp dụng cho 01 vị trí
|
11
|
11
|
|
Chụp X-quang phim ≤ 24x30 cm (2 tư thế)
|
59.200
|
65.500
|
Áp dụng cho 01 vị trí
|
12
|
12
|
|
Chụp X-quang phim > 24x30 cm (1 tư thế)
|
59.200
|
65.500
|
Áp dụng cho 01 vị trí
|
13
|
13
|
|
Chụp X-quang phim > 24x30 cm (2 tư thế)
|
72.200
|
80.500
|
Áp dụng cho 01 vị trí
|
14
|
|
|
Chụp X-quang ổ răng hoặc cận chóp
|
14.200
|
15.400
|
|
15
|
14
|
03C4.2.2.1
|
Chụp sọ mặt chỉnh nha thường (Panorama,
Cephalometric, cắt lớp lồi cầu)
|
67.200
|
74.700
|
|
16
|
15
|
03C4.2.1.7
|
Chụp Angiography mắt
|
217.000
|
247.000
|
|
17
|
16
|
04C1.2.5.33
|
Chụp thực quản có uống thuốc cản quang
|
104.000
|
117.000
|
|
18
|
17
|
04C1.2.5.34
|
Chụp dạ dày-tá tràng có uống thuốc cản quang
|
119.000
|
134.000
|
|
19
|
18
|
04C1.2.5.35
|
Chụp khung đại tràng có thuốc cản quang
|
159.000
|
180.000
|
|
20
|
19
|
03C4.2.5.10
|
Chụp mật qua Kehr
|
255.000
|
281.000
|
Chưa bao gồm thuốc cản quang.
|
21
|
20
|
04C1.2.5.30
|
Chụp hệ tiết niệu có tiêm thuốc cản quang (UIV)
|
554.000
|
625.000
|
|
22
|
21
|
04C1.2.5.31
|
Chụp niệu quản - bể thận ngược dòng (UPR) có tiêm
thuốc cản quang
|
544.000
|
614.000
|
|
23
|
22
|
03C4.2.5.11
|
Chụp bàng quang có bơm thuốc cản quang
|
221.000
|
242.000
|
|
24
|
23
|
04C1.2.6.36
|
Chụp tử cung-vòi trứng (bao gồm cả thuốc)
|
386.000
|
432.000
|
|
25
|
24
|
03C4.2.5.12
|
Chụp X - quang vú định vị kim dây
|
401.000
|
449.000
|
Chưa bao gồm kim định vị.
|
26
|
25
|
03C4.2.5.13
|
Lỗ dò cản quang
|
421.000
|
472.000
|
|
27
|
26
|
03C4.2.5.15
|
Mammography (1 bên)
|
97.200
|
109.000
|
|
28
|
27
|
04C1.2.6.37
|
Chụp tủy sống có tiêm thuốc
|
416.000
|
466.000
|
|
III
|
III
|
|
Chụp X-quang số hóa
|
|
|
|
29
|
28
|
04C1.2.6.51
|
Chụp X-quang số hóa 1 phim
|
68.300
|
76.100
|
Áp dụng cho 01 vị trí
|
30
|
29
|
04C1.2.6.52
|
Chụp X-quang số hóa 2 phim
|
100.000
|
112.000
|
Áp dụng cho 01 vị trí
|
31
|
30
|
04C1.2.6.53
|
Chụp X-quang số hóa 3 phim
|
125.000
|
141.000
|
Áp dụng cho 01 vị trí
|
32
|
|
|
Chụp Xquang số hóa ổ răng hoặc cận chóp
|
20.700
|
22.200
|
|
33
|
31
|
04C1.2.6.54
|
Chụp tử cung-vòi trứng bằng số hóa
|
426.000
|
478.000
|
|
34
|
32
|
04C1.2.6.55
|
Chụp hệ tiết niệu có tiêm thuốc cản quang (UIV) số
hóa
|
624.000
|
706.000
|
|
35
|
33
|
04C1.2.6.56
|
Chụp niệu quản - bể thận ngược dòng (UPR) số hóa
|
579.000
|
654.000
|
|
36
|
34
|
04C1.2.6.57
|
Chụp thực quản có uống thuốc cản quang số hóa
|
239.000
|
262.000
|
|
37
|
35
|
04C1.2.6.58
|
Chụp dạ dày-tá tràng có uống thuốc cản quang số
hóa
|
239.000
|
262.000
|
|
38
|
36
|
04C1.2.6.59
|
Chụp khung đại tràng có thuốc cản quang số hóa
|
279.000
|
309.000
|
|
39
|
37
|
04C1.2.6.60
|
Chụp tủy sống có thuốc cản quang số hóa
|
536.000
|
604.000
|
|
40
|
38
|
|
Chụp X-quang số hóa cắt lớp tuyến vú 1 bên
(tomosynthesis)
|
959.000
|
1.091.000
|
|
41
|
39
|
|
Chụp X-quang số hóa đường dò, các tuyến có bơm
thuốc cản quang trực tiếp
|
401.000
|
449.000
|
Chưa bao gồm ống thông, kim chọc chuyên dụng.
|
IV
|
IV
|
|
Chụp cắt lớp vi
tính, chụp mạch, cộng hưởng từ
|
|
|
|
42
|
40
|
04C1.2.6.41
|
Chụp CT Scanner đến 32 dãy không có thuốc cản
quang
|
532.000
|
604.000
|
|
43
|
41
|
04C1.2.6.42
|
Chụp CT Scanner đến 32 dãy có thuốc cản quang
|
643.000
|
731.000
|
Chưa bao gồm thuốc cản quang.
|
44
|
42
|
04C1.2.6.63
|
Chụp CT Seanner 64 dãy đến 128 dãy có thuốc cản
quang
|
1.712.000
|
1.961.000
|
Chưa bao gồm thuốc cản quang.
|
45
|
43
|
04C1.2.63
|
Chụp CT Scanner 64 dãy đến 128 dãy không có thuốc
cản quang
|
1.461.000
|
1.669.000
|
|
46
|
44
|
|
Chụp CT Scanner toàn thân 64 dãy - 128 dãy có thuốc
cản quang
|
3.467.000
|
3.978.000
|
Chưa bao gồm thuốc cản quang.
|
47
|
45
|
|
Chụp CT Scanner toàn thân 64 dãy - 128 dãy không
có thuốc cản quang
|
3.154.000
|
3.608.000
|
|
48
|
46
|
04C1.2.6.64
|
Chụp CT Scanner từ 256 dãy trở lên có thuốc cản
quang
|
3.004.000
|
3.442.000
|
Chưa bao gồm thuốc cản quang.
|
49
|
47
|
|
Chụp CT Scanner từ 256 dãy trở lên không có thuốc
cản quang
|
2.748.000
|
3.149.000
|
|
50
|
48
|
|
Chụp CT Scanner toàn thân từ 256 dãy có thuốc cản
quang
|
6.694.000
|
7.689.000
|
Chưa bao gồm thuốc cản quang.
|
51
|
49
|
|
Chụp CT Scanner toàn thân từ 256 dãy không thuốc
cản quang
|
6.665.000
|
7.649.000
|
|
52
|
50
|
04C1.2.6.61
|
Chụp PET/CT
|
19.913.000
|
22.800.000
|
Chưa bao gồm thuốc cản quang
|
53
|
51
|
04C1.2.6.62
|
Chụp PET/CT mô phỏng xạ trị
|
20.729.000
|
23.699.000
|
Chưa bao gồm thuốc cản quang
|
54
|
52
|
04C1.2.6.43
|
Chụp mạch máu số hóa xóa nền (DSA)
|
5.686.000
|
6.469.000
|
|
55
|
53
|
04C 1.2.6.44
|
Chụp động mạch vành hoặc thông tim chụp buồng tim
dưới DSA
|
6.026.000
|
6.841.000
|
|
56
|
54
|
04C 1.2.6.45
|
Chụp và can thiệp tim mạch (van tim, tim bẩm
sinh, động mạch vành) dưới DSA
|
6.926.000
|
7.877.000
|
Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp:
bóng, stent, các vật liệu nút mạch, các loại ống thông hoặc vi ống thông, các
loại dây dẫn hoặc vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại, lưới lọc tĩnh mạch, dụng
cụ lấy dị vật, bộ dụng cụ lấy huyết khối, bộ dụng cụ bít (bộ thả dù, dù); dụng
cụ đóng lòng mạch (angioseal, perclose...); bơm áp lực; dù bảo vệ chống tắc mạch;
bộ dụng cụ dùng trong khoan phá động mạch; van động mạch nhân tạo, van tim
nhân tạo, bộ dụng cụ thay hoặc sửa van tim qua đường ống thông.
|
57
|
55
|
04C1.2.6.46
|
Chụp và can thiệp mạch chủ bụng hoặc ngực và mạch
chi dưới DSA
|
9.176.000
|
10.468.000
|
Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp:
bóng các loại, các cỡ; bộ bơm áp lực, stent, keo nút mạch, các vật liệu nút mạch,
các vi ống thông, vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại, lưới lọc tĩnh mạch; dụng
cụ lấy dị vật, bộ dụng cụ lấy huyết khối; bộ dụng cụ bít (bộ thả dù, dù các
loại); dù amplatzer; dụng cụ đóng lòng mạch (angioseal, perclose...) các loại,
các cỡ; bơm áp lực các loại, các cỡ; dù bảo vệ chống tắc mạch các loại, các cỡ;
bộ dụng cụ dùng trong khoan phá động mạch các loại, các cỡ.
|
58
|
56
|
|
Chụp và can thiệp mạch chủ bụng hoặc ngực và mạch
chi dưới C-Arm
|
7.926.000
|
9.029.000
|
Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp:
bóng nong, bộ bơm áp lực, stent, các vật liệu nút mạch, các vi ống thông, vi
dây dẫn, các vòng xoắn kim loại, dụng cụ lấy dị vật, bộ dụng cụ lấy huyết khối,
bóng bơm ngược dòng động mạch chủ, bộ dụng cụ bít (bộ thả dù, dù các loại), dụng
cụ đóng lòng mạch (angioseal, perclose...).
|
59
|
57
|
04C1.2.6.48
|
Chụp, nút dị dạng và can thiệp các bệnh lý mạch
thần kinh dưới DSA
|
9.776.000
|
11.159.000
|
Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp:
bóng, bộ bơm áp lực, stent, các vật liệu nút mạch, các vi ống thông, vi dây dẫn,
các vòng xoắn kim loại, dụng cụ lấy dị vật, bộ dụng cụ lấy huyết khối, dụng cụ
để thả hoặc cắt vòng xoắn kim loại, lưới lọc tĩnh mạch, dụng cụ đóng lòng mạch
(angioseal, perclose...); ống thông trung gian hoặc chuyên dụng không thuộc ống
thông dẫn đường và ống thông chẩn đoán (longsheat, ống thông siêu mềm); bộ dụng
cụ bít (bộ thả dù, dù các loại).
|
60
|
58
|
04C1.2.6.47
|
Can thiệp đường mạch máu cho các tạng dưới DSA
|
9.226.000
|
10.525.000
|
Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp:
bóng; bộ bơm áp lực, stent, các vật liệu nút mạch, keo nút mạch, các vi ống
thông; các dây dẫn, vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại; dụng cụ để thả hoặc cắt
vòng xoắn kim loại, lưới lọc tĩnh mạch, dụng cụ lấy dị vật, bộ dụng cụ lấy
huyết khối, các loại ống thông trung gian hoặc chuyên dụng không thuộc ống
thông dẫn đường và ống thông chẩn đoán (longsheat, ống thông siêu mềm), bộ dụng
cụ bít (bộ thả dù, dù các loại), dụng cụ đóng lòng mạch (angioseal,
perclose...).
|
61
|
59
|
04C1.2.6.50
|
Can thiệp vào lòng mạch trực tiếp qua da (đặt cổng
truyền hóa chất, đốt giãn tĩnh mạch, sinh thiết trong lòng mạch) hoặc mở
thông dạ dày qua da, dẫn lưu các ổ áp xe và tạng ổ bụng dưới DSA.
|
2.213.000
|
2.451.000
|
Chưa bao gồm kim chọc, stent, các sonde dẫn, các
dây dẫn và vi dây dẫn, dây đốt, ống thông, buồng truyền hóa chất, rọ lấy sỏi,
bóng nong các loại, các cỡ, stent, các loại ống thông chuyên dụng khác (không
gồm ống thông dẫn đường và ống thông chẩn đoán), các vòng xoắn kim loại, lưới
lọc tĩnh mạch, dụng cụ lấy dị vật, bộ dụng cụ mở đường vào loại dài, keo nút
mạch các loại; vật liệu nút mạch các loại, các cỡ
|
62
|
60
|
|
Can thiệp khác dưới hướng dẫn của CT Scanner
|
1.206.000
|
1.369.000
|
Chưa bao gồm ống dẫn lưu các loại; bộ kim chọc,
kim đốt, kim định vị, thuốc gây xơ, dây dẫn các loại.
|
63
|
61
|
04C1.2.6.50
|
Dẫn lưu, nong đặt Stent, lấy dị vật đường mật hoặc
đặt sonde JJ qua da dưới DSA
|
3.726.000
|
4.193.000
|
Chưa bao gồm kim chọc, bóng nong, bộ nong, Stent,
các sonde dẫn, các dây dẫn, ống thông, rọ lấy dị vật.
|
64
|
62
|
03C2.1.56
|
Đốt sóng cao tần hoặc vi sóng điều trị u gan dưới
hướng dẫn của CT scanner
|
1.786.000
|
2.012.000
|
Chưa bao gồm đốt sóng cao tần và dây dẫn tín hiệu.
|
65
|
63
|
03C2.1.57
|
Đốt sóng cao tần hoặc vi sóng điều trị u gan dưới
hướng dẫn của siêu âm
|
1.286.000
|
1.436.000
|
Chưa bao gồm kim đốt sóng cao tần và dây dẫn tín
hiệu.
|
66
|
64
|
04C 1.2.6.49
|
Điều trị các tổn thương xương, khớp, cột sống và
các tạng dưới DSA (đổ xi măng cột sống, điều trị các khối u tạng và giả u
xương...)
|
3.226.000
|
3.618.000
|
Chưa bao gồm vật tư tiêu hao: kim chọc, xi măng,
các vật liệu bơm, chất gây tắc, bơm áp lực đẩy xi măng
|
67
|
65
|
03C4.2.5.2
|
Chụp cộng hưởng từ (MRI) có thuốc cản quang
|
2.227.000
|
2.553.000
|
|
68
|
66
|
03C4.2.5.1
|
Chụp cộng hưởng từ (MRI) không có thuốc cản quang
|
1.322.000
|
1.513.000
|
|
69
|
67
|
|
Chụp cộng hưởng từ gan với chất tương phản đặc hiệu
mô
|
8.691.000
|
9.983.000
|
|
70
|
68
|
|
Chụp cộng hưởng từ tưới máu - phổ - chức năng
|
3.191.000
|
3.651.000
|
|
V
|
V
|
|
Một số kỹ thuật khác
|
|
|
|
71
|
69
|
|
Đo mật độ xương 1 vị trí
|
84.800
|
95.400
|
Bằng phương pháp DEXA
|
72
|
70
|
|
Đo mật độ xương 2 vị trí
|
144.000
|
163.000
|
Bằng phương pháp DEXA
|
73
|
|
|
Đo mật độ xương
|
22.800
|
25.000
|
Bằng phương pháp siêu âm
|
B
|
B
|
|
CÁC THỦ THUẬT VÀ DỊCH
VỤ NỘI SOI
|
|
|
|
74
|
71
|
|
Bơm rửa khoang màng phổi
|
227.000
|
251.000
|
|
75
|
72
|
03C1.51
|
Bơm rửa niệu quản sau tán sỏi (ngoài cơ thể)
|
479.000
|
541.000
|
|
76
|
73
|
|
Bơm Streptokinase vào khoang màng phổi
|
1.027.000
|
1.172.000
|
|
77
|
74
|
04C2.108
|
Cấp cứu ngừng tuần hoàn
|
498.000
|
557.000
|
Bao gồm cả bóng dùng nhiều lần.
|
78
|
75
|
04C3.1.142
|
Cắt chỉ
|
35.600
|
38.600
|
Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú.
|
79
|
76
|
|
Chăm sóc da cho người bệnh dị ứng thuốc nặng
|
166.000
|
185.000
|
Áp dụng với người bệnh hội chứng Lyell, Steven
Johnson.
|
80
|
77
|
04C2.69
|
Chọc dò màng bụng hoặc màng phổi
|
143.000
|
159.000
|
|
81
|
78
|
04C2.112
|
Chọc tháo dịch màng bụng hoặc màng phổi dưới hướng
dẫn của siêu âm
|
183.000
|
205.000
|
|
82
|
79
|
04C2.71
|
Chọc hút khí màng phổi
|
150.000
|
167.000
|
|
83
|
80
|
04C2.70
|
Chọc rửa màng phổi
|
214.000
|
239.000
|
|
84
|
81
|
03C1.4
|
Chọc dò màng tim
|
259.000
|
288.000
|
|
85
|
82
|
03C1.74
|
Chọc dò sinh thiết vú dưới siêu âm
|
184.000
|
206.000
|
Áp dụng với trường hợp dùng bơm kim thông thường
để chọc hút.
|
86
|
83
|
03C1.1
|
Chọc dò tủy sống
|
114.000
|
125.000
|
Chưa bao gồm kim chọc dò.
|
87
|
84
|
|
Chọc hút dịch điều trị u nang giáp
|
170.000
|
192.000
|
|
88
|
85
|
|
Chọc hút dịch điều trị u nang giáp dưới hướng dẫn
của siêu âm
|
228.000
|
257.000
|
|
89
|
86
|
04C2.67
|
Chọc hút hạch hoặc u
|
116.000
|
128.000
|
|
90
|
87
|
04C2.121
|
Chọc hút hạch hoặc u hoặc áp xe hoặc các tổn
thương khác dưới hướng dẫn của siêu âm
|
159.000
|
177.000
|
|
91
|
88
|
04C2.122
|
Chọc hút hạch hoặc u hoặc áp xe hoặc các tổn
thương khác dưới hướng dẫn của cắt lớp vi tính
|
743.000
|
845.000
|
Chưa bao gồm thuốc cản quang nếu có sử dụng.
|
92
|
89
|
04C2.68
|
Chọc hút tế bào tuyến giáp
|
116.000
|
128.000
|
|
93
|
90
|
04C2.111
|
Chọc hút tế bào tuyến giáp dưới hướng dẫn của
siêu âm
|
158.000
|
176.000
|
|
94
|
91
|
04C2.115
|
Chọc hút tủy làm tủy đồ
|
537.000
|
612.000
|
Bao gồm cả kim chọc hút tủy dùng nhiều lần.
|
95
|
92
|
04C2.114
|
Chọc hút tủy làm tủy đồ
|
135.000
|
150.000
|
Chưa bao gồm kim chọc hút tủy. Kim chọc hút tủy
tính theo thực tế sử dụng.
|
96
|
93
|
|
Chọc hút tủy làm tủy đồ (sử dụng máy khoan cầm
tay)
|
2.367.000
|
2.719.000
|
|
97
|
94
|
04C2.98
|
Dẫn lưu màng phổi tối thiểu
|
607.000
|
689.000
|
|
98
|
95
|
|
Dẫn lưu màng phổi, ổ áp xe phổi dưới hướng dẫn của
siêu âm
|
697.000
|
786.000
|
|
99
|
96
|
|
Dẫn lưu màng phổi, ổ áp xe phổi dưới hướng dẫn của
chụp cắt lớp vi tính
|
1.218.000
|
1.386.000
|
|
100
|
97
|
03C1.58
|
Đặt catheter động mạch quay
|
557.000
|
631.000
|
|
101
|
98
|
03C1.59
|
Đặt catheter động mạch theo dõi huyết áp liên tục
|
1.379.000
|
1.577.000
|
|
102
|
99
|
03C1.57
|
Đặt catheter tĩnh mạch trung tâm một nòng
|
664.000
|
755.000
|
|
103
|
100
|
04C2.104
|
Đặt catheter tĩnh mạch trung tâm nhiều nòng
|
1.137.000
|
1.299.000
|
|
104
|
101
|
04C2.103
|
Đặt ống thông tĩnh mạch bằng catheter 2 nòng
|
1.137.000
|
1.299.000
|
Chỉ áp dụng với trường hợp lọc máu.
|
105
|
102
|
|
Đặt catheter hai nòng có cuff, tạo đường hầm để lọc
máu
|
6.846.000
|
7.851.000
|
|
106
|
101
|
04C2.106
|
Đặt nội khí quản
|
579.000
|
657.000
|
|
107
|
103
|
|
Đặt sonde dạ dày
|
94.300
|
104.000
|
|
108
|
104
|
03C1.52
|
Đặt sonde JJ niệu quản
|
929.000
|
1.059.000
|
Chưa bao gồm Sonde JJ.
|
109
|
105
|
03C1.32
|
Đặt stent thực quản qua nội soi
|
1.178.000
|
1.327.000
|
Chưa bao gồm stent.
|
110
|
106
|
|
Điều trị rung nhĩ bằng năng lượng sóng tần số
radio sử dụng hệ thống lập bản đồ ba chiều giải phẫu - điện học các buồng tim
|
3.255.000
|
3.555.000
|
Chưa bao gồm bộ dụng cụ điều trị rối loạn nhịp
tim có sử dụng hệ thống lập bản đồ ba chiều giải phẫu - điện học các buồng
tim.
|
111
|
107
|
|
Điều trị suy tĩnh mạch bằng Laser nội mạch
|
2.073.000
|
2.345.000
|
Chưa bao gồm bộ dụng cụ mở mạch máu, dây dẫn và ống
thông điều trị laser.
|
112
|
108
|
|
Điều trị suy tĩnh mạch bằng năng lượng sóng tần số
radio
|
1.973.000
|
2.230.000
|
Chưa bao gồm bộ dụng cụ mở mạch máu và ống thông
điều trị RF.
|
113
|
109
|
|
Gây dính màng phổi bằng thuốc hoặc hóa chất qua ống
dẫn lưu màng phổi
|
207.000
|
228.000
|
Chưa bao gồm thuốc hoặc hóa chất gây dính màng phổi.
|
114
|
110
|
03C1.56
|
Hấp thụ phân tử liên tục điều trị suy gan cấp nặng
|
2.332.000
|
2.675.000
|
Chưa bao gồm hệ thống quả lọc và dịch lọc.
|
115
|
111
|
|
Hút dẫn lưu khoang màng phổi bằng máy hút áp lực
âm liên tục
|
188.000
|
214.000
|
|
116
|
112
|
|
Hút dịch khớp
|
120.000
|
133.000
|
|
117
|
113
|
|
Hút dịch khớp dưới hướng dẫn của siêu âm
|
132.000
|
146.000
|
|
118
|
114
|
|
Hút đờm
|
12.200
|
13.100
|
|
119
|
115
|
04C2.119
|
Lấy sỏi niệu quản qua nội soi
|
968.000
|
1.093.000
|
Chưa bao gồm sonde niệu quản và dây dẫn Guide
wire.
|
120
|
116
|
04C2.79
|
Lọc màng bụng chu kỳ (CAPD)
|
574.000
|
650.000
|
|
121
|
117
|
04C2.78
|
Lọc màng bụng liên tục 24 giờ bằng máy (thẩm phân
phúc mạc)
|
988.000
|
1.116.000
|
|
122
|
118
|
03C1.71
|
Lọc máu liên tục (01 lần)
|
2.248.000
|
2.556.000
|
Chưa bao gồm quả lọc, bộ dây dẫn và dịch lọc.
|
123
|
119
|
03C1.72
|
Lọc tách huyết tương (01 lần)
|
1.672.000
|
1.893.000
|
Chưa bao gồm quả lọc tách huyết tương, quả lọc hấp
phụ các loại, các cỡ, bộ dây dẫn và huyết tương đông lạnh hoặc dung dịch
albumin.
|
124
|
120
|
04C2.99
|
Mở khí quản
|
734.000
|
832.000
|
|
125
|
121
|
04C2.120
|
Mở thông bàng quang (gây tê tại chỗ)
|
384.000
|
432.000
|
|
126
|
122
|
|
Nghiệm pháp hồi phục phế quản với thuốc giãn phế
quản
|
101.000
|
111.000
|
|
127
|
123
|
03C1.39
|
Nội soi lồng ngực
|
1.009.000
|
1.131.000
|
|
128
|
124
|
|
Nội soi màng phổi, gây dính bằng thuốc hoặc hóa
chất
|
5.036.000
|
5.775.000
|
Đã bao gồm thuốc gây mê
|
129
|
125
|
|
Nội soi màng phổi, sinh thiết màng phổi
|
5.814.000
|
6.671.000
|
Đã bao gồm thuốc gây mê
|
130
|
126
|
03C1.45
|
Niệu dòng đồ
|
65.000
|
70.300
|
|
131
|
127
|
|
Nội soi phế quản dưới gây mê có sinh thiết
|
1.778.000
|
2.032.000
|
|
132
|
128
|
|
Nội soi phế quản dưới gây mê không sinh thiết
|
1.478.000
|
1.687.000
|
|
133
|
129
|
|
Nội soi phế quản dưới gây mê lấy dị vật phế quản
|
3.278.000
|
3.759.000
|
|
134
|
130
|
04C2.96
|
Nội soi phế quản ống mềm gây tê
|
768.000
|
872.000
|
|
135
|
131
|
04C2.116
|
Nội soi phế quản ống mềm gây tê có sinh thiết
|
1.159.000
|
1.311.000
|
|
136
|
132
|
04C2.117
|
Nội soi phế quản ống mềm gây tê lấy dị vật
|
2.618.000
|
2.984.000
|
|
137
|
133
|
|
Nội soi phế quản ống mềm: cắt đốt u, sẹo nội phế
quản bằng điện đông cao tần
|
2.878.000
|
3.284.000
|
|
138
|
134
|
04C2.88
|
Nội soi thực quản, dạ dày, tá tràng ống mềm có
sinh thiết
|
455.000
|
505.000
|
Đã bao gồm chi phí Test HP
|
139
|
|
|
Nội soi dạ dày làm Clo test
|
302.000
|
340.000
|
|
140
|
135
|
|
Nội soi thực quản-dạ dày- tá tràng ống mềm không
sinh thiết
|
255.000
|
284.000
|
|
141
|
136
|
04C2.90
|
Nội soi đại trực tràng ống mềm có sinh thiết
|
430.000
|
476.000
|
|
142
|
137
|
04C2.89
|
Nội soi đại trực tràng ống mềm không sinh thiết
|
322.000
|
356.000
|
|
143
|
138
|
04C2.92
|
Nội soi trực tràng có sinh thiết
|
302.000
|
338.000
|
|
144
|
139
|
04C2.91
|
Nội soi trực tràng ống mềm không sinh thiết
|
198.000
|
220.000
|
|
145
|
140
|
03C1.25
|
Nội soi dạ dày can thiệp
|
753.000
|
845.000
|
Chưa bao gồm thuốc cầm máu, dụng cụ cầm máu
(clip, bộ thắt tĩnh mạch thực quản...)
|
146
|
141
|
03C4.2.4.2
|
Nội soi mật tuy ngược dòng (ERCP)
|
2.693.000
|
3.088.000
|
Chưa bao gồm dụng cụ can thiệp: stent, bộ tán sỏi
cơ học, rọ lấy dị vật, dao cắt, bóng kéo, bóng nong.
|
147
|
142
|
04C2.85
|
Nội soi ổ bụng
|
854.000
|
958.000
|
|
148
|
143
|
04C2.86
|
Nội soi ổ bụng có sinh thiết
|
1.023.000
|
1.142.000
|
|
149
|
144
|
03C1.36
|
Nội soi ống mật chủ
|
178.000
|
195.000
|
|
150
|
145
|
|
Nội soi siêu âm chẩn đoán
|
1.176.000
|
1.344.000
|
|
151
|
146
|
|
Nội soi siêu âm can thiệp - chọc hút tế bào khối
u gan, tụy, u ổ bụng bằng kim nhỏ
|
2.921.000
|
3.342.000
|
|
152
|
147
|
03C1.40
|
Nội soi tiết niệu có gây mê
|
872.000
|
983.000
|
|
153
|
148
|
04C2.101
|
Nội soi bàng quang - Nội soi niệu quản
|
943.000
|
1.070.000
|
Chưa bao gồm sonde JJ.
|
154
|
149
|
04C2.94
|
Nội soi bàng quang có sinh thiết
|
675.000
|
754.000
|
|
155
|
150
|
04C2.93.
|
Nội soi bàng quang không sinh thiết
|
543.000
|
610.000
|
|
156
|
151
|
04C2.118
|
Nội soi bàng quang điều trị đái dưỡng chấp
|
712.000
|
804.000
|
|
157
|
152
|
04C2.95
|
Nội soi bàng quang và gắp dị vật hoặc lấy máu cục
|
915.000
|
1.035.000
|
|
158
|
153
|
|
Nối thông động - tĩnh mạch có dịch chuyển mạch
|
1.360.000
|
1.558.000
|
|
159
|
154
|
|
Nối thông động - tĩnh mạch sử dụng mạch nhân tạo
|
1.384.000
|
1.582.000
|
Chưa bao gồm mạch nhân tạo.
|
160
|
155
|
|
Nối thông động- tĩnh mạch
|
1.160.000
|
1.328.000
|
|
161
|
156
|
04C2.74
|
Nong niệu đạo và đặt thông đái
|
252.000
|
280.000
|
|
162
|
157
|
03C1.31
|
Nong thực quản qua nội soi
|
2.312.000
|
2.631.000
|
|
163
|
158
|
04C2.73
|
Rửa bàng quang
|
209.000
|
231.000
|
Chưa bao gồm hóa chất.
|
164
|
159
|
03C1.5
|
Rửa dạ dày
|
131.000
|
140.000
|
|
165
|
160
|
030.54
|
Rửa dạ dày loại bỏ chất độc qua hệ thống kín
|
601.000
|
681.000
|
|
166
|
161
|
|
Rửa phổi toàn bộ
|
8.428.000
|
9.486.000
|
Đã bao gồm thuốc gây mê
|
167
|
162
|
030.55
|
Rửa ruột non toàn bộ loại bỏ chất độc qua đường
tiêu hoá
|
849.000
|
962.000
|
|
168
|
163
|
|
Rút máu để điều trị
|
256.000
|
278.000
|
|
169
|
164
|
|
Rút ống dẫn lưu màng phổi, ống dẫn lưu ổ áp xe
|
184.000
|
207.000
|
|
170
|
165
|
|
Siêu âm can thiệp - Đặt ống thông dẫn lưu ổ áp xe
|
620.000
|
694.000
|
Chưa bao gồm ống thông.
|
171
|
166
|
|
Siêu âm can thiệp điều trị áp xe hoặc u hoặc nang
trong ổ bụng
|
568.000
|
645.000
|
|
172
|
167
|
030.21
|
Sinh thiết cơ tim
|
1.822.000
|
2.048.000
|
Chưa bao gồm bộ dụng cụ thông tim và chụp buồng
tim, kim sinh thiết cơ tim.
|
173
|
168
|
04C2.80
|
Sinh thiết da hoặc niêm mạc
|
130.000
|
146.000
|
|
174
|
169
|
|
Sinh thiết gan hoặc thận dưới hướng dẫn của siêu
âm
|
1.025.000
|
1.160.000
|
|
175
|
170
|
|
Sinh thiết vú hoặc tổn thương khác dưới hướng dẫn
của siêu âm
|
847.000
|
958.000
|
|
176
|
171
|
|
Sinh thiết phổi hoặc gan dưới hướng dẫn của cắt lớp
vi tính
|
1.926.000
|
2.195.000
|
|
177
|
172
|
|
Sinh thiết thận hoặc vú hoặc vị trí khác dưới hướng
dẫn của cắt lớp vi tính
|
1.726.000
|
1.965.000
|
|
178
|
173
|
04C2.81
|
Sinh thiết hạch hoặc u
|
273.000
|
304.000
|
|
179
|
174
|
04C2.110
|
Sinh thiết màng hoạt dịch dưới hướng dẫn của siêu
âm
|
1.128.000
|
1.277.000
|
|
180
|
175
|
04C2.83
|
Sinh thiết màng phổi
|
442.000
|
499.000
|
|
181
|
176
|
|
Sinh thiết móng
|
335.000
|
364.000
|
|
182
|
177
|
04C2.84
|
Sinh thiết tiền liệt tuyến qua siêu âm đường trực
tràng
|
628.000
|
706.000
|
|
183
|
178
|
04C2.82
|
Sinh thiết tủy xương
|
253.000
|
281.000
|
Chưa bao gồm kim sinh thiết.
|
184
|
179
|
04C2.113
|
Sinh thiết tủy xương có kim sinh thiết
|
1.383.000
|
1.582.000
|
Bao gồm kim sinh thiết dùng nhiều lần.
|
185
|
180
|
|
Sinh thiết tủy xương (sử dụng máy khoan cầm tay).
|
2.689.000
|
3.085.000
|
|
186
|
181
|
03C1.20
|
Sinh thiết vú
|
168.000
|
183.000
|
|
187
|
182
|
|
Sinh thiết tuyến vú dưới hướng dẫn của Xquang có
hệ thống định vị stereostatic
|
1.578.000
|
1.801.000
|
|
188
|
183
|
030.30
|
Soi bàng quang, chụp thận ngược dòng
|
663.000
|
748.000
|
Chưa bao gồm thuốc cản quang.
|
189
|
184
|
03C1.28
|
Soi đại tràng, tiêm hoặc kẹp cầm máu
|
605.000
|
671.000
|
Chưa bao gồm dụng cụ kẹp và clip cầm máu.
|
190
|
185
|
03C1.22
|
Soi khớp có sinh thiết
|
513.000
|
578.000
|
|
191
|
186
|
03C1.23
|
Soi màng phổi
|
474.000
|
516.000
|
|
192
|
187
|
03C1.67
|
Soi phế quản điều trị sặc phổi ở bệnh nhân ngộ độc
cấp
|
915.000
|
1.027.000
|
|
193
|
188
|
03C1.27
|
Soi ruột non, tiêm (hoặc kẹp cầm máu) hoặc cắt
polyp
|
783.000
|
871.000
|
|
194
|
189
|
03C1.26
|
Soi ruột non
|
669.000
|
744.000
|
|
195
|
190
|
03C1.24
|
Soi thực quản hoặc dạ dày gắp giun
|
456.000
|
500.000
|
Chưa bao gồm dụng cụ gắp giun.
|
196
|
191
|
03C1.29
|
Soi trực tràng, tiêm hoặc thắt trĩ
|
258.000
|
284.000
|
|
197
|
192
|
03C1.62
|
Tạo nhịp cấp cứu ngoài lồng ngực
|
1.008.000
|
1.144.000
|
|
198
|
193
|
03C1.61
|
Tạo nhịp cấp cứu trong buồng tim
|
522.000
|
582.000
|
|
199
|
194
|
04C2.107
|
Thẩm tách siêu lọc máu (Hemodiafiltration offline:
HDF ON - LINE)
|
1.528.000
|
1.738.000
|
Chưa bao gồm catheter.
|
200
|
195
|
04C2.123
|
Thận nhân tạo cấp cứu
|
1.565.000
|
1.781.000
|
Quả lọc dây máu dùng 1 lần; đã bao gồm catheter 2
nòng được tính bình quân là 0,25 lần cho 1 lần chạy thận.
|
201
|
196
|
04C2.76
|
Thận nhân tạo chu kỳ
|
567.000
|
643.000
|
Quả lọc dây máu dùng 6 lần.
|
202
|
197
|
04C3.1.149
|
Tháo bột: cột sống hoặc lưng hoặc khớp háng hoặc
xương đùi hoặc xương chậu
|
67.500
|
74.300
|
|
203
|
|
|
Kỹ thuật phối hợp thận nhân tạo và hấp phụ máu bằng
quả hấp phụ máu
|
3.447.000
|
3.953.000
|
Đã bao gồm quả lọc hấp phụ và quả lọc dây máu
dùng 6 lần.
|
204
|
198
|
04C3.1.150
|
Tháo bột khác
|
56.000
|
61.700
|
Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú.
|
205
|
199
|
|
Thay băng cắt lọc vết thương mạn tính
|
258.000
|
286.000
|
Áp dụng đối với bệnh Pemphigus hoặc Pemphigoid hoặc
ly thượng bì bọng nước bẩm sinh hoặc vết loét bàn chân do đái tháo đường hoặc
vết loét, hoại tử ở bệnh nhân phong hoặc vết loét, hoại tử do tỳ đè.
|
206
|
200
|
04C3.1.143
|
Thay băng vết thương hoặc mổ chiều dài ≤ 15cm
|
60.000
|
67.000
|
Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú. Đối với người
bệnh nội trú theo quy định của Bộ Y tế.
|
207
|
201
|
04C3.1.144
|
Thay băng vết thương chiều dài trên 15 cm đến 30
cm
|
85.000
|
95.600
|
|
208
|
201
|
04C3.1.145
|
Thay băng vết mổ chiều dài trên 15cm đến 30 cm
|
85.000
|
95.600
|
Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú. Đối với người
bệnh nội trú theo quy định của Bộ Y tế.
|
209
|
202
|
04C3.1.145
|
Thay băng vết thương hoặc mổ chiều dài từ trên 30
cm đến 50 cm
|
115.000
|
130.000
|
|
210
|
203
|
04C3.1.146
|
Thay băng vết thương hoặc mổ chiều dài từ trên 15
cm đến 30 cm nhiễm trùng
|
139.000
|
156.000
|
|
211
|
204
|
04C3.1.147
|
Thay băng vết thương hoặc mổ chiều dài từ 30 cm đến
50 cm nhiễm trùng
|
184.000
|
208.000
|
|
212
|
205
|
04C3.1.148
|
Thay băng vết thương hoặc mổ chiều dài > 50cm
nhiễm trùng
|
253.000
|
280.000
|
|
213
|
206
|
|
Thay canuyn mở khí quản
|
253.000
|
286.000
|
|
214
|
207
|
04C2.72
|
Thay rửa hệ thống dẫn lưu màng phổi
|
96.000
|
107.000
|
|
215
|
208
|
|
Thay transfer set ở bệnh nhân lọc màng bụng liên
tục ngoại trú
|
505.000
|
579.000
|
|
216
|
209
|
04C2.105
|
Thở máy (01 ngày điều trị)
|
583.000
|
650.000
|
|
217
|
210
|
04C2.65
|
Thông đái
|
94.300
|
104.000
|
|
218
|
211
|
04C2.66
|
Thụt tháo phân hoặc Đặt sonde hậu môn
|
85.900
|
95.500
|
|
219
|
212
|
|
Tiêm (bắp hoặc dưới da hoặc tĩnh mạch)
|
12.800
|
13.500
|
Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú; chưa bao gồm
thuốc tiêm.
|
220
|
213
|
|
Tiêm khớp
|
96.200
|
106.000
|
Chưa bao gồm thuốc tiêm.
|
221
|
214
|
|
Tiêm khớp dưới hướng dẫn của siêu âm
|
138.000
|
154.000
|
Chưa bao gồm thuốc tiêm.
|
222
|
215
|
|
Truyền tĩnh mạch
|
22.800
|
25.000
|
Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú; chưa bao gồm
thuốc và dịch truyền.
|
223
|
216
|
04C3.1.151
|
Khâu vết thương phần mềm tổn thương nông chiều
dài < 10 cm
|
184.000
|
207.000
|
|
224
|
217
|
04C3.1.152
|
Khâu vết thương phần mềm tổn thương nông chiều
dài ≥ 10 cm
|
248.000
|
276.000
|
|
225
|
218
|
04C3.1.153
|
Khâu vết thương phần mềm tổn thương sâu chiều dài
< 10 cm
|
268.000
|
299.000
|
|
226
|
219
|
04C3.1.154
|
Khâu vết thương phần mềm tổn thương sâu chiều dài
≥ 10 cm
|
323.000
|
356.000
|
|
C
|
C
|
|
Y HỌC DÂN TỘC - PHỤC
HỒI CHỨC NĂNG
|
|
|
|
227
|
220
|
03C1DY.2
|
Bàn kéo
|
47.600
|
53.200
|
|
228
|
221
|
04C2.DY139
|
Bó Farafin
|
43.700
|
49.200
|
|
229
|
222
|
|
Bó thuốc
|
53.100
|
58.800
|
|
230
|
223
|
03C1DY.3
|
Bồn xoáy
|
17.500
|
19.000
|
|
231
|
224
|
04C2.DY125
|
Châm (có kim dài)
|
76.400
|
84.400
|
|
232
|
|
|
Châm (kim ngắn)
|
69.400
|
76.300
|
|
233
|
225
|
03C1DY.8
|
Chẩn đoán điện
|
38.500
|
42.300
|
|
234
|
226
|
03C1DY 29
|
Chẩn đoán điện thần kinh cơ
|
63.300
|
68.600
|
|
235
|
227
|
04C2.DY124
|
Chôn chỉ (cấy chỉ)
|
148.000
|
166.000
|
|
236
|
228
|
04C2.DY140
|
Cứu (Ngải cứu, túi chườm)
|
36.100
|
41.100
|
|
237
|
229
|
|
Đặt thuốc y học cổ truyền
|
47.500
|
52.900
|
|
238
|
230
|
04C2.DY126
|
Điện châm (có kim dài)
|
78.400
|
86.700
|
|
239
|
|
|
Điện châm (kim ngắn)
|
71.400
|
78.600
|
|
240
|
231
|
04C2.DY130
|
Điện phân
|
46.700
|
52.600
|
|
241
|
232
|
04C2.DY138
|
Điện từ trường
|
39.700
|
44.500
|
|
242
|
233
|
03C1DY.20
|
Điện vi dòng giảm đau
|
29.500
|
33.300
|
|
243
|
234
|
04C2.DY134
|
Điện xung
|
42.700
|
48.000
|
|
244
|
235
|
03C1DY.25
|
Giác hơi
|
34.500
|
38.500
|
|
245
|
236
|
03C1DY.1
|
Giao thoa
|
29.500
|
33.300
|
|
246
|
237
|
04C2.DY129
|
Hồng ngoại
|
37.300
|
41.100
|
|
247
|
238
|
04C2.DY141
|
Kéo nắn, kéo dãn cột sống, các khớp
|
48.700
|
53.000
|
|
248
|
239
|
|
Kỹ thuật can thiệp rối loạn đại tiện bằng phản hồi
sinh học (Biofeedback)
|
341.000
|
387.000
|
|
249
|
240
|
|
Kỹ thuật tập đường ruột cho người bệnh tổn thương
tủy sống
|
209.000
|
235.000
|
|
250
|
241
|
|
Kỹ thuật tập luyện với dụng cụ chỉnh hình
|
52.500
|
57.000
|
|
251
|
242
|
|
Kỹ thuật thông tiểu ngắt quãng trong phục hồi chức
năng tủy sống
|
152.000
|
170.000
|
|
252
|
243
|
04C2.DY132
|
Laser châm
|
49.100
|
55.000
|
|
253
|
244
|
03C1DY.32
|
Laser chiếu ngoài
|
34.900
|
39.400
|
|
254
|
245
|
03C1DY.33
|
Laser nội mạch
|
55.300
|
62.200
|
|
255
|
246
|
|
Nắn, bó gẫy xương cẳng chân bằng phương pháp y học
cổ truyền
|
110.000
|
122.000
|
|
256
|
247
|
|
Nắn, bó gẫy xương cẳng tay bằng phương pháp y học
cổ truyền
|
110.000
|
122.000
|
|
257
|
248
|
|
Nắn, bó gẫy xương cánh tay bằng phương pháp y học
cổ truyền
|
110.000
|
122.000
|
|
258
|
249
|
|
Ngâm thuốc y học cổ truyền
|
51.400
|
57.400
|
|
259
|
250
|
|
Phong bế thần kinh bằng Phenol để điều trị co cứng
cơ
|
1.088.000
|
1.219.000
|
Chưa bao gồm thuốc
|
260
|
251
|
03C1DY.17
|
Phục hồi chức năng xương chậu của sản phụ sau
sinh đẻ
|
38.100
|
39.600
|
|
261
|
252
|
|
Sắc thuốc thang (1 thang)
|
13.100
|
14.600
|
Đã bao gồm chi phí đóng gói thuốc, chưa bao gồm
tiền thuốc.
|
262
|
253
|
04C2.DY137
|
Siêu âm điều trị
|
46.700
|
52.800
|
|
263
|
254
|
04C2.DY131
|
Sóng ngắn
|
37.200
|
40.800
|
|
264
|
255
|
03C1DY.35
|
Sóng xung kích điều trị
|
65.200
|
72.000
|
|
265
|
256
|
03C1DY.5
|
Tập do cứng khớp
|
49.500
|
53.600
|
|
266
|
257
|
03C1DY.6
|
Tập do liệt ngoại biên
|
32.300
|
33.800
|
|
267
|
258
|
03C1DY.4
|
Tập do liệt thần kinh trung ương
|
45.300
|
49.100
|
|
268
|
259
|
03C1DY.19
|
Tập dưỡng sinh
|
27.300
|
28.400
|
|
269
|
260
|
|
Tập giao tiếp (ngôn ngữ, ký hiệu, hình ảnh...)
|
66.100
|
70.300
|
|
270
|
261
|
03C1DY.11
|
Tập luyện với ghế tập cơ bốn đầu đùi
|
12.500
|
13.200
|
|
271
|
262
|
|
Tập mạnh cơ đáy chậu (cơ sản chậu, Pelvis floor)
|
308.000
|
349.000
|
|
272
|
263
|
|
Tập nuốt (có sử dụng máy)
|
163.000
|
183.000
|
|
273
|
264
|
|
Tập nuốt (không sử dụng máy)
|
134.000
|
149.000
|
|
274
|
265
|
|
Tập sửa lỗi phát âm
|
112.000
|
123.000
|
|
275
|
266
|
04C2.DY136
|
Tập vận động đoạn chi
|
45.700
|
49.600
|
|
276
|
267
|
04C2.DY135
|
Tập vận động toàn thân
|
51.400
|
55.200
|
|
277
|
268
|
|
Tập vận động với các dụng cụ trợ giúp
|
30.600
|
33.800
|
|
278
|
269
|
03C1DY.13
|
Tập với hệ thống ròng rọc
|
12.500
|
13.200
|
|
279
|
270
|
03C1DY.12
|
Tập với xe đạp tập
|
12.500
|
13.200
|
|
280
|
271
|
04C2.DY127
|
Thủy châm
|
70.100
|
77.200
|
Chưa bao gồm thuốc.
|
281
|
272
|
03C1DY.14
|
Thủy trị liệu
|
64.200
|
71.500
|
|
282
|
273
|
|
Tiêm Botulinum toxine vào cơ thành bàng quang để
điều trị bàng quang tăng hoạt động
|
2.825.000
|
3.203.000
|
Chưa bao gồm thuốc
|
283
|
274
|
|
Tiêm Botulinum toxine vào điểm vận động để điều
trị co cứng cơ
|
1.195.000
|
1.342.000
|
Chưa bao gồm thuốc
|
284
|
275
|
04C2.DY133
|
Tử ngoại
|
36.300
|
39.900
|
|
285
|
276
|
03C1DY.16
|
Vật lý trị liệu chỉnh hình
|
31.100
|
34.900
|
|
286
|
277
|
03C1DY.15
|
Vật lý trị liệu hô hấp
|
31.100
|
34.900
|
|
287
|
278
|
03C1DY.18
|
Vật lý trị liệu phòng ngừa các biến chứng do bất
động
|
31.100
|
34.900
|
|
288
|
279
|
03C1DY.30
|
Xoa bóp áp lực hơi
|
31.100
|
34.900
|
|
289
|
280
|
04C2.DY128
|
Xoa bóp bấm huyệt
|
69.300
|
76.400
|
|
290
|
281
|
03C1DY.21
|
Xoa bóp bằng máy
|
32.300
|
33.800
|
|
291
|
282
|
03C1DY.22
|
Xoa bóp cục bộ bằng tay
|
45.200
|
49.000
|
|
292
|
283
|
03C1DY.23
|
Xoa bóp toàn thân
|
55.800
|
59.700
|
|
293
|
284
|
|
Xông hơi thuốc
|
45.600
|
50.100
|
|
294
|
285
|
|
Xông khói thuốc
|
40.600
|
44.400
|
|
295
|
286
|
|
Xông thuốc bằng máy
|
45.600
|
50.100
|
|
|
|
|
Các thủ thuật Y học cổ truyền hoặc Phục hồi chức
năng còn lại khác
|
|
|
|
296
|
287
|
|
Thủ thuật loại I
|
142.000
|
154.000
|
|
297
|
288
|
|
Thủ thuật loại II
|
74.700
|
81.800
|
|
298
|
289
|
|
Thủ thuật loại III
|
42.800
|
47.400
|
|
D
|
D
|
|
PHẪU THUẬT, THỦ THUẬT
THEO CHUYÊN KHOA
|
|
|
|
I
|
I
|
|
HỒI SỨC CẤP CỨU VÀ
CHỐNG ĐỘC
|
|
|
|
299
|
290
|
|
Phẫu thuật đặt hệ thống tim phổi nhân tạo (ECMO)
|
5.367.000
|
6.035.000
|
Chưa bao gồm bộ tim phổi, dây dẫn và canuyn chạy
ECMO.
|
300
|
291
|
|
Thay dây, thay tim phổi (ECMO)
|
1.558.000
|
1.739.000
|
Chưa bao gồm bộ tim phổi, dây dẫn và canuyn chạy
ECMO.
|
301
|
292
|
|
Theo dõi, chạy tim phổi nhân tạo (ECMO) mỗi 8 giờ
|
1.404.000
|
1.519.000
|
Áp dụng thanh toán cho mỗi 8 giờ thực hiện.
|
302
|
293
|
|
Kết thúc và rút hệ thống ECMO
|
2.536.000
|
2.839.000
|
|
|
|
|
Các phẫu thuật, thủ thuật còn lại khác
|
|
|
|
303
|
294
|
|
Phẫu thuật loại đặc biệt
|
3.334.000
|
3.724.000
|
|
304
|
295
|
|
Phẫu thuật loại I
|
2.265.000
|
2.522.000
|
|
305
|
296
|
|
Phẫu thuật loại II
|
1.351.000
|
1.502.000
|
|
306
|
297
|
|
Thủ thuật loại đặc biệt
|
1.310.000
|
1.440.000
|
|
307
|
298
|
|
Thủ thuật loại I
|
807.000
|
890.000
|
|
308
|
299
|
|
Thủ thuật loại II
|
485.000
|
536.000
|
|
309
|
300
|
|
Thủ thuật loại III
|
337.000
|
371.000
|
|
II
|
II
|
|
NỘI KHOA
|
|
|
|
310
|
301
|
DƯ-MDLS
|
Giảm mẫn cảm nhanh với thuốc 72 giờ
|
1.444.000
|
1.617.000
|
|
311
|
302
|
DƯ-MDLS
|
Giảm mẫn cảm với thuốc hoặc sữa hoặc thức ăn
|
919.000
|
1.028.000
|
|
312
|
303
|
DƯ-MDLS
|
Liệu pháp miễn dịch đặc hiệu đường dưới lưỡi với
dị nguyên (Giai đoạn ban đầu - liệu pháp trung bình 15 ngày)
|
2.401.000
|
2.739.000
|
|
313
|
304
|
DƯ-MDLS
|
Liệu pháp miễn dịch đặc hiệu đường dưới lưỡi với dị
nguyên (Giai đoạn duy trì - liệu pháp trung bình 3 tháng)
|
5.175.000
|
5.895.000
|
|
314
|
305
|
DƯ-MDLS
|
Phản ứng phân hủy Mastocyte (Đối với 6 loại dị
nguyên)
|
296.000
|
335.000
|
|
315
|
306
|
DƯ-MDLS
|
Phản ứng tiêu bạch cầu đặc hiệu.
|
167.000
|
186.000
|
|
316
|
307
|
DƯ-MDLS
|
Test áp bì (Patch test) đặc hiệu với thuốc (Đối với
6 loại thuốc) hoặc mỹ phẩm
|
530.000
|
602.000
|
|
317
|
308
|
DƯ-MDLS
|
Test hồi phục phế quản
|
179.000
|
200.000
|
|
318
|
309
|
DƯ-MDLS
|
Test huyết thanh tự thân
|
688.000
|
775.000
|
|
319
|
310
|
DƯ-MDLS
|
Test kích thích phế quản không đặc hiệu với
Methacholine
|
893.000
|
1.015.000
|
|
320
|
311
|
DƯ-MDLS
|
Test kích thích với thuốc hoặc sữa hoặc thức ăn
|
858.000
|
970.000
|
|
321
|
312
|
DƯ-MDLS
|
Test lẩy da (Prick test) đặc hiệu với các dị
nguyên hô hấp hoặc thức ăn hoặc sữa
|
337.000
|
385.000
|
|
322
|
313
|
DƯ-MDLS
|
Test lẩy da (Prick test) đặc hiệu với các loại
thuốc (Đối với 6 loại thuốc hoặc vacxin hoặc huyết thanh)
|
383.000
|
435.000
|
|
323
|
314
|
DƯ-MDLS
|
Test nội bì chậm đặc hiệu với thuốc hoặc vacxin
hoặc huyết thanh
|
482.000
|
549.000
|
|
324
|
315
|
DƯ-MDLS
|
Test nội bì nhanh đặc hiệu với thuốc hoặc vacxin
hoặc huyết thanh
|
395.000
|
449.000
|
|
|
|
|
Các phẫu thuật, thủ thuật còn lại khác
|
|
|
|
325
|
316
|
|
Phẫu thuật loại I
|
1.625.000
|
1.822.000
|
|
326
|
317
|
|
Phẫu thuật loại II
|
1.132.000
|
1 268.000
|
|
327
|
318
|
|
Thủ thuật loại đặc biệt
|
853.000
|
956.000
|
|
328
|
319
|
|
Thủ thuật loại I
|
615.000
|
677.000
|
|
329
|
320
|
|
Thủ thuật loại II
|
336.000
|
372.000
|
|
330
|
321
|
|
Thủ thuật loại III
|
170.000
|
189.000
|
|
III
|
III
|
|
DA LIỄU
|
|
|
|
331
|
322
|
|
Chụp và phân tích da bằng máy
|
211.000
|
237.000
|
|
332
|
323
|
|
Đắp mặt nạ điều trị một số bệnh da
|
208.000
|
228.000
|
|
333
|
324
|
|
Điều trị một số bệnh da bằng Ni tơ lỏng, nạo
thương tổn
|
350.000
|
387.000
|
|
334
|
325
|
|
Điều trị các bệnh lý của da bằng PUVA hoặc UBV toàn
thân
|
264.000
|
283.000
|
|
335
|
326
|
|
Điều trị hạt cơm bằng Plasma
|
382.000
|
419.000
|
|
336
|
327
|
|
Điều trị một số bệnh da bằng Tractional,
Intracell
|
1.381.000
|
1.490.000
|
|
337
|
328
|
|
Điều trị một số bệnh da bằng IPL
|
477.000
|
528.000
|
|
338
|
329
|
|
Điều trị một số bệnh da bằng Laser CO2, Plasma, đốt
điện, ni tơ lỏng
|
357.000
|
390.000
|
|
339
|
330
|
|
Điều trị một số bệnh da bằng Laser mầu
|
1.124.000
|
1.228.000
|
|
340
|
331
|
|
Điều trị một số bệnh da bằng Laser YAG, Laser
Ruby
|
1.384.000
|
1.458.000
|
|
341
|
332
|
|
Điều trị một số bệnh da bằng Laser, Ánh sáng chiếu
ngoài
|
237.000
|
252.000
|
|
342
|
333
|
|
Điều trị một số bệnh da bằng tiêm tại chỗ, chấm
thuốc
|
309.000
|
335.000
|
|
343
|
334
|
|
Điều trị sùi mào gà bằng Laser CO2, cắt bỏ thương
tổn
|
758.000
|
806.000
|
|
344
|
335
|
|
Điều trị u mạch máu bằng IPL (Intense Pulsed
Light)
|
820.000
|
878.000
|
|
345
|
336
|
|
Điều trị viêm da cơ địa bằng máy
|
1.132.000
|
1.282.000
|
|
346
|
337
|
|
Phẫu thuật chuyển gân điều trị hở mi
|
2.331.000
|
2.562.000
|
|
347
|
338
|
|
Phẫu thuật điều trị hẹp hố khẩu cái
|
2.606.000
|
2.879.000
|
|
348
|
339
|
|
Phẫu thuật điều trị lỗ đáo có viêm xương
|
652.000
|
729.000
|
|
349
|
340
|
|
Phẫu thuật điều trị lỗ đáo không viêm xương
|
584.000
|
639.000
|
|
350
|
341
|
|
Phẫu thuật điều trị sa trễ mi dưới
|
2.051.000
|
2.240.000
|
|
351
|
342
|
|
Phẫu thuật điều trị sập cầu mũi
|
1.691.000
|
1.825.000
|
|
352
|
343
|
|
Phẫu thuật điều trị u dưới móng
|
803.000
|
880.000
|
|
353
|
344
|
|
Phẫu thuật giải áp thần kinh
|
2.457.000
|
2.707.000
|
|
354
|
345
|
|
Phẫu thuật Mohs điều trị ung thư da
|
3.604.000
|
3.915.000
|
|
|
|
|
Các phẫu thuật, thủ thuật còn lại khác
|
|
|
|
355
|
346
|
|
Phẫu thuật loại đặc biệt
|
3.434.000
|
3.797.000
|
|
356
|
347
|
|
Phẫu thuật loại I
|
1.930.000
|
2.131.000
|
|
357
|
348
|
|
Phẫu thuật loại II
|
1.107.000
|
1.229.000
|
|
358
|
349
|
|
Phẫu thuật loại III
|
832.000
|
925.000
|
|
359
|
350
|
|
Thủ thuật loại đặc biệt
|
801.000
|
887.000
|
|
360
|
351
|
|
Thủ thuật loại I
|
404.000
|
448.000
|
|
361
|
352
|
|
Thủ thuật loại II
|
263.000
|
291.000
|
|
362
|
353
|
|
Thủ thuật loại III
|
155.000
|
173.000
|
|
IV
|
IV
|
|
NỘI TIẾT
|
|
|
|
363
|
354
|
03C2.1.5
|
Dẫn lưu áp xe tuyến giáp
|
243.000
|
270.000
|
Chưa bao gồm bộ kim chọc, sonde dẫn lưu
|
364
|
355
|
|
Gọt chai chân (gọt nốt chai) trên người bệnh đái
tháo đường
|
271.000
|
301.000
|
|
365
|
356
|
|
Phẫu thuật loại 1 mổ mở tuyến nội tiết có dùng
dao siêu âm
|
6.704.000
|
7.592.000
|
|
366
|
357
|
|
Phẫu thuật loại 1 mổ mở tuyến nội tiết không dùng
dao siêu âm
|
4.310.000
|
4.835.000
|
Chưa bao gồm dao hàn mạch, hàn mô
|
367
|
358
|
|
Phẫu thuật loại 1 mổ nội soi tuyến nội tiết có
dùng dao siêu âm
|
5.916.000
|
6.685.000
|
|
368
|
359
|
|
Phẫu thuật loại 2 mổ mở tuyến nội tiết có dùng
dao siêu âm
|
4.569.000
|
5.172.000
|
|
369
|
360
|
|
Phẫu thuật loại 2 mỗ mở tuyến nội tiết không dùng
dao siêu âm
|
3.446.000
|
3.879.000
|
Chưa bao gồm dao hàn mạch, hàn mô
|
370
|
361
|
|
Phẫu thuật loại 3 mổ mở tuyến nội tiết có dùng
dao siêu âm
|
4.348.000
|
4.947.000
|
|
371
|
362
|
|
Phẫu thuật loại 3 mổ mở tuyến nội tiết không dùng
dao siêu âm
|
2.839.000
|
3.210.000
|
Chưa bao gồm dao hàn mạch, hàn mô
|
372
|
363
|
|
Phẫu thuật loại đặc biệt mỗ mở tuyến nội tiết
không dùng dao siêu âm
|
5.682.000
|
6.369.000
|
Chưa bao gồm dao hàn mạch, hàn mô
|
373
|
364
|
|
Phẫu thuật loại đặc biệt tuyến nội tiết mổ mở có
dùng dao siêu âm
|
7.958.000
|
8.989.000
|
|
374
|
365
|
|
Phẫu thuật loại đặc biệt tuyến nội tiết mổ nội
soi dùng dao siêu âm
|
7.849.000
|
8.864.000
|
|
|
|
|
Các thủ thuật còn lại khác
|
|
|
|
375
|
366
|
|
Thủ thuật loại I
|
654.000
|
719.000
|
|
376
|
367
|
|
Thủ thuật loại II
|
414.000
|
458.000
|
|
377
|
368
|
|
Thủ thuật loại III
|
220.000
|
247.000
|
|
V
|
V
|
|
NGOẠI KHOA
|
|
|
|
|
|
|
Ngoại Thần kinh
|
|
|
|
378
|
369
|
|
Phẫu thuật giải ép thần kinh hoặc khoan thăm dò sọ
|
4.670.000
|
5.225.000
|
|
379
|
370
|
|
Phẫu thuật lấy máu tụ trong sọ hoặc ngoài màng cứng
hoặc dưới màng cứng hoặc trong não
|
5.295.000
|
5.908.000
|
Chưa bao gồm nẹp, ghim, vít, ốc, miếng vá khuyết
sọ.
|
380
|
371
|
|
Phẫu thuật u hố mắt
|
5.741.000
|
6.424.000
|
Chưa bao gồm nẹp, ghim, ốc, vít, miếng vá khuyết
sọ.
|
381
|
372
|
|
Phẫu thuật áp xe não
|
7.144.000
|
7.961.000
|
Chưa bao gồm bộ dẫn lưu kín, miếng vá khuyết sọ,
nẹp, vít, miếng vá nhân tạo, vật liệu tạo hình hộp sọ
|
382
|
373
|
03C2.1.39
|
Phẫu thuật dẫn lưu não thất - màng bụng
|
4.250.000
|
4.780.000
|
Chưa bao gồm van dẫn lưu nhân tạo.
|
383
|
374
|
03C2.1.45
|
Phẫu thuật nội soi não hoặc tủy sống
|
5.040.000
|
5.722.000
|
Chưa bao gồm miếng vá khuyết sọ, dao siêu âm
(trong phẫu thuật u não), nẹp, vít, miếng vá nhân tạo, vật liệu tạo hình hộp
sọ.
|
384
|
375
|
03C2.1.38
|
Phẫu thuật nội soi u tuyến yên
|
5.669.000
|
6.339.000
|
Chưa bao gồm miếng vá khuyết sọ, dao siêu âm, nẹp,
vít, miếng vá nhân tạo, vật liệu tạo hình hộp sọ.
|
385
|
376
|
|
Phẫu thuật tạo hình màng não
|
5.970.000
|
6.648.000
|
Chưa bao gồm màng não nhân tạo, miếng vá khuyết sọ,
bộ van dẫn lưu, nẹp, vít, miếng vá nhân tạo, vật liệu tạo hình hộp sọ.
|
386
|
377
|
|
Phẫu thuật thoát vị não, màng não
|
5.671.000
|
6.303.000
|
Chưa bao gồm màng não nhân tạo, miếng vá khuyết sọ,
bộ van dẫn lưu, nẹp, vít, miếng vá nhân tạo, vật liệu tạo hình hộp sọ.
|
387
|
378
|
|
Phẫu thuật vi phẫu lấy u tủy
|
7.604.000
|
8.439.000
|
Chưa bao gồm mạch nhân tạo, kẹp mạch máu, ghim, ốc,
vít, nẹp, kinh vi phẫu.
|
388
|
379
|
03C2.1.43
|
Phẫu thuật vi phẫu u não đường giữa
|
7.747.000
|
8.656.000
|
Chưa bao gồm miếng vá nhân tạo, ghim, ốc, vít, nẹp,
thiết bị cấy ghép, keo sinh học, miếng vá nhân tạo, vật liệu tạo hình hộp sọ.
|
389
|
380
|
03C2.1.41
|
Phẫu thuật vi phẫu u não nền sọ
|
6.996.000
|
7.753.000
|
Chưa bao gồm đinh, nẹp, vít, vật liệu cầm máu
sinh học, màng não nhân tạo, dao siêu âm, keo sinh học.
|
390
|
381
|
03C2.1.42
|
Phẫu thuật vi phẫu u não thất
|
6.996.000
|
7.753.000
|
Chưa bao gồm dụng cụ dẫn đường, ghim, ốc, vít, nẹp,
dao siêu âm, bộ dẫn lưu não thất, miếng vá khuyết sọ, vật liệu cầm máu, keo
sinh học, miếng vá nhân tạo, vật liệu tạo hình hộp sọ.
|
391
|
382
|
|
Phẫu thuật vi phẫu u não tuyến yên
|
7.504.000
|
8.324.000
|
Chưa bao gồm mạch nhân tạo, miếng vá khuyết sọ, kẹp
mạch máu, ghim, ốc, vít, dao siêu âm.
|
392
|
383
|
|
Phẫu thuật điều trị viêm xương sọ hoặc hàm mặt
|
5.646.000
|
6.274.000
|
Chưa bao gồm nẹp, ghim, ốc, vít.
|
393
|
384
|
|
Phẫu thuật ghép khuyết sọ
|
4.746.000
|
5.298.000
|
Chưa bao gồm xương nhân tạo, vật liệu tạo hình hộp
sọ, miếng vá khuyết sọ, miếng vá nhân tạo, vật liệu tạo hình hộp sọ, đinh, nẹp,
vít, lưới tital, ghim, ốc, màng não nhân tạo, vật liệu cầm máu sinh học.
|
394
|
385
|
|
Phẫu thuật u xương so
|
5.232.000
|
5.837.000
|
Chưa bao gồm đinh, ghim, nẹp, vít, ốc, vật liệu tạo
hình hộp sọ, màng não nhân tạo, miếng vá khuyết sọ, miếng vá nhân tạo, vật liệu
tạo hình hộp sọ.
|
395
|
386
|
|
Phâu thuật vết thương sọ não hở
|
5.596.000
|
6.256.000
|
Chưa bao gồm đinh, ghim, nẹp, vít, ốc, màng não
nhân tạo, vật liệu tạo hình hộp sọ, miếng vá khuyết sọ, miếng vá nhân tạo, vật
liệu tạo hình hộp sọ.
|
396
|
387
|
03C2.1.44
|
Phẫu thuật vi phẫu dị dạng mạch não
|
6.998.000
|
7.831.000
|
Chưa bao gồm kẹp mạch máu, miếng vá khuyết sọ,
van dẫn lưu, ghim, ốc, vít, nẹp.
|
397
|
388
|
|
Phẫu thuật vi phẫu nối mạch máu trong và ngoài hộp
sọ
|
7.480.000
|
8.296.000
|
Chưa bao gồm mạch nhân tạo, kẹp mạch máu, ghim, ốc,
vít.
|
398
|
389
|
03C2.1.40
|
Phẫu thuật thần kinh có dẫn đường
|
6.747.000
|
7.504.000
|
|
399
|
390
|
03C2.1.46
|
Quang động học (PTD) trong điều trị u não ác tính
|
6.921.000
|
7.905.000
|
Chưa bao gồm dụng cụ dẫn đường.
|
|
|
|
Ngoại Lồng ngực - mạch máu
|
|
|
|
400
|
391
|
03C2.1.31
|
Cấy hoặc đặt máy tạo nhịp hoặc cấy máy tạo nhịp
phá rung
|
1.718.000
|
1.896.000
|
Chưa bao gồm máy tạo nhịp, máy phá rung.
|
401
|
392
|
03C2.1.24
|
Phẫu thuật bắc cầu mạch vành
|
18.693.000
|
21.039.000
|
Chưa bao gồm bộ tim phổi nhân tạo và dây chạy
máy, vòng van, van tim nhân tạo, miếng vá siêu mỏng, mạch máu nhân tạo, động
mạch chủ nhân tạo, keo sinh học, quả lọc tách huyết tương và bộ dây dẫn, dung
dịch bảo vệ tạng, dây truyền dung dịch bảo vệ tạng, dụng cụ cố định mạch
vành, Shunt trong lòng động mạch
|
402
|
393
|
03C2.1.25
|
Phẫu thuật các mạch máu lớn (động mạch chủ ngực
hoặc bụng hoặc cảnh hoặc thận)
|
15.196.000
|
17.011.000
|
Chưa bao gồm bộ tim phổi nhân tạo và dây chạy
máy, động mạch chủ nhân tạo, mạch máu nhân tạo, keo sinh học, stent, quả lọc
tách huyết tương và bộ dây dẫn, dung dịch bảo vệ tạng, dây truyền dung dịch bảo
vệ tạng.
|
403
|
394
|
03C2.1.18
|
Phẫu thuật cắt màng tim rộng
|
14.737.000
|
16.629.000
|
|
404
|
395
|
03C2.1.15
|
Phẫu thuật cắt ống động mạch
|
13.068.000
|
14.828.000
|
Chưa bao gồm mạch máu nhân tạo, động mạch chủ
nhân tạo, keo sinh học.
|
405
|
396
|
03C2.1.17
|
Phẫu thuật nong van động mạch chủ
|
8.237.000
|
9.145.000
|
|
406
|
397
|
03C2.1.16
|
Phẫu thuật tạo hình eo động mạch
|
14.737.000
|
16.629.000
|
Chưa bao gồm mạch máu nhân tạo, động mạch chủ
nhân tạo, keo sinh học.
|
407
|
398
|
|
Phẫu thuật đặt Catheter ổ bụng để lọc màng bụng
|
7.476.000
|
8.430.000
|
|
408
|
399
|
|
Phẫu thuật tạo thông động tĩnh mạch AVF
|
3.828.000
|
4.323.000
|
Chưa bao gồm mạch máu nhân tạo, động mạch chủ
nhân tạo.
|
409
|
400
|
|
Phẫu thuật thăm dò ngoài màng tim hoặc thăm dò lồng
ngực
|
3.398.000
|
3.813.000
|
|
410
|
401
|
03C2 1.19
|
Phẫu thuật thay đoạn mạch nhân tạo
|
12.996.000
|
14.661.000
|
Chưa bao gồm mạch máu nhân tạo, động mạch chủ
nhân tạo, keo sinh học.
|
411
|
402
|
03C2.1.21
|
Phẫu thuật thay động mạch chủ
|
19.055.000
|
21.552.000
|
Chưa bao gồm bộ tim phổi nhân tạo và dây chạy
máy, động mạch chủ nhân tạo, van động mạch chủ nhân tạo, mạch máu nhân tạo, ống
van động mạch, keo sinh học, stend, quả lọc tách huyết tương và bộ dây dẫn,
dung dịch bảo vệ tạng, bộ dây truyền dung dịch liệt tim.
|
412
|
403
|
03C2.1.20
|
Phẫu thuật tim các loại (tim bẩm sinh hoặc sửa
van tim hoặc thay van tim...)
|
17.693.000
|
19.888.000
|
Chưa bao gồm bộ tim phổi nhân tạo và dây chạy
máy, vòng van và van tim nhân tạo, mạch máu nhân tạo, động mạch chủ nhân, tạo,
ống van động mạch, keo sinh học, quả lọc tách huyết tương và bộ dây dẫn, miếng
vá siêu mỏng, dung dịch bảo vệ tạng, dây truyền dung dịch bảo vệ tạng.
|
413
|
404
|
|
Phẫu thuật tim kín khác
|
14.180.000
|
16.023.000
|
Chưa bao gồm động mạch chủ nhân tạo, van động mạch
chủ nhân tạo, mạch máu nhân tạo, keo sinh học
|
414
|
405
|
03C2.1.14
|
Phẫu thuật tim loại Blalock
|
14.737.000
|
16.629.000
|
Chưa bao gồm mạch máu nhân tạo hoặc động mạch chủ
nhân tạo.
|
415
|
406
|
03C2.1.26
|
Phẫu thuật tim, mạch khác có sử dụng tuần hoàn
ngoài cơ thể
|
16.851.000
|
19.046.000
|
Chưa bao gồm bộ tim phổi nhân tạo và dây chạy
máy, mạch máu nhân tạo, động mạch chủ nhân tạo, keo sinh học, quả lọc tách
huyết tương và bộ dây dẫn, dung dịch bảo vệ tạng, bộ dây truyền dung dịch liệt
tim, đầu đốt.
|
416
|
407
|
|
Phẫu thuật u máu các vị trí
|
3.123.000
|
3.500.000
|
|
417
|
408
|
|
Phẫu thuật cắt phổi
|
8.985.000
|
10.042.000
|
Chưa bao gồm máy cắt nối tự động, ghim khâu máy
hoặc stapler; dao siêu âm hoặc dao hàn mô hoặc dao hàn mạch.
|
418
|
409
|
|
Phẫu thuật cắt u trung thất
|
10.670.000
|
11.969.000
|
|
419
|
410
|
|
Phẫu thuật dẫn lưu màng phổi
|
1.818.000
|
2.039.000
|
|
420
|
411
|
|
Phẫu thuật điều trị bệnh lý lồng ngực khác
|
6.943.000
|
7.768.000
|
Chưa bao gồm các loại đinh nẹp vít, các loại
khung, thanh nâng ngực và đai nẹp ngoài, dụng cụ khâu cắt tự động, keo sinh học,
dao hàn mạch, hàn mô.
|
421
|
412
|
|
Phẫu thuật nội soi cắt u trung thất
|
10.341.000
|
11.591.000
|
Chưa bao gồm máy cắt nối tự động, ghim khâu máy
hoặc stapler, dao siêu âm hoặc dao hàn mô hoặc dao hàn mạch.
|
422
|
413
|
|
Phẫu thuật nội soi ngực bệnh lý hoặc chấn thương
|
8.647.000
|
9.640.000
|
Chưa bao gồm máy cắt nối tự động, ghim khâu máy
hoặc stapler, dao siêu âm hoặc dao hàn mô hoặc dao hàn mạch.
|
423
|
414
|
|
Phẫu thuật phục hồi thành ngực (do chấn thương hoặc
vết thương)
|
7.011.000
|
7.886.000
|
Chưa bao gồm các loại đinh, nẹp, vít, các loại
khung, thanh nâng ngực và đai nẹp ngoài.
|
|
|
|
Ngoại Tiết niệu
|
|
|
|
424
|
415
|
03C2.1.9
|
Ghép thận, niệu quản tự thân có sử dụng vi phẫu
|
6.760.000
|
7.593.000
|
|
425
|
416
|
|
Phẫu thuật cắt thận
|
4.404.000
|
4.919.000
|
Chưa bao gồm dao siêu âm hoặc dao hàn mô hoặc dao
hàn mạch.
|
426
|
417
|
|
Phẫu thuật cắt u thượng thận hoặc cắt nang thận
|
6.374.000
|
7.113.000
|
Chưa bao gồm dao siêu âm hoặc dao hàn mô hoặc dao
hàn mạch.
|
427
|
418
|
|
Phẫu thuật nội soi lấy sỏi thận hoặc sỏi niệu quản
hoặc sỏi bàng quang
|
4.198.000
|
4.683.000
|
|
428
|
419
|
03C2.1.82
|
Phẫu thuật nội soi cắt thận hoặc u sau phúc mạc
|
4.486.000
|
5.015.000
|
Chưa bao gồm dao siêu âm hoặc dao hàn mô hoặc dao
hàn mạch.
|
429
|
420
|
03C2.1.83
|
Phẫu thuật nội soi u thượng thận hoặc nang thận
|
4.325.000
|
4.843.000
|
Chưa bao gồm dao siêu âm hoặc dao hàn mô hoặc dao
hàn mạch.
|
430
|
421
|
|
Phẫu thuật lấy sỏi thận hoặc sỏi niệu quản hoặc sỏi
bàng quang
|
4.270.000
|
4.765.000
|
|
431
|
422
|
|
Phẫu thuật cắt niệu quản hoặc tạo hình niệu quản
hoặc tạo hình bể thận (do bệnh lý hoặc chấn thương)
|
5.749.000
|
6.303.000
|
|
432
|
423
|
03C2.1.85
|
Phẫu thuật cắt túi sa niệu quản bằng nội soi
|
3.129.000
|
3.527.000
|
|
433
|
424
|
|
Phẫu thuật cắt bàng quang
|
5,517.000
|
6.166.000
|
|
434
|
425
|
|
Phẫu thuật cắt u bàng quang
|
5.691.000
|
6.326.000
|
Chưa bao gồm dao siêu âm hoặc dao hàn mô hoặc dao
hàn mạch.
|
435
|
426
|
|
Phẫu thuật nội soi cắt u bàng quang
|
4.735.000
|
5.302.000
|
Chưa bao gồm dao siêu âm hoặc dao hàn mô hoặc dao
hàn mạch.
|
436
|
427
|
03C2.1.84
|
Phẫu thuật nội soi cắt bàng quang, tạo hình bàng
quang
|
6.046.000
|
6.761.000
|
Chưa bao gồm dao siêu âm hoặc dao hàn mô hoặc dao
hàn mạch.
|
437
|
428
|
|
Phẫu thuật nội soi cắt cổ bàng quang
|
4.735.000
|
5.302.000
|
|
438
|
429
|
|
Phẫu thuật đóng dò bàng quang
|
4.587.000
|
5.130.000
|
|
439
|
430
|
03C2.1.87
|
Điều trị u xơ tiền liệt tuyến bằng laser
|
2.811.000
|
3.133.000
|
Chưa bao gồm dây cáp quang.
|
440
|
431
|
03C2.1.88
|
Nội soi cắt đốt u lành tuyến tiền liệt qua đường
niệu đạo (TORP)
|
2.811.000
|
3.133.000
|
|
441
|
432
|
|
Phẫu thuật bóc u xơ tiền liệt tuyến
|
5.160.000
|
5.754.000
|
|
442
|
433
|
03C2.1.86
|
Phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt qua nội soi
|
4.078.000
|
4.582.000
|
Chưa bao gồm dao siêu âm hoặc dao hàn mô hoặc dao
hàn mạch.
|
443
|
434
|
|
Phẫu thuật điều trị các bệnh lý hoặc chấn thương
niệu đạo khác
|
4.322.000
|
4.825.000
|
|
444
|
435
|
|
Phẫu thuật hạ tinh hoàn ẩn, tinh hoàn lạc chỗ hoặc
cắt bỏ tinh hoàn
|
2.383.000
|
2.689.000
|
|
445
|
436
|
|
Phẫu thuật nội soi đặt Sonde JJ
|
1.813.000
|
2.033.000
|
Chưa bao gồm sonde JJ.
|
446
|
437
|
|
Phẫu thuật tạo hình dương vật
|
4.405.000
|
4.922.000
|
|
447
|
438
|
03C2.1.89
|
Đặt prothese cố định sàn chậu vào mỏm nhô xương cụt
|
3.679.000
|
4.133.000
|
|
448
|
439
|
03C2.1.12
|
Tán sỏi ngoài cơ thể bằng sóng xung (thủy điện lực)
|
2.412.000
|
2.756.000
|
|
449
|
440
|
03C2.1.13
|
Tán sỏi qua nội soi (sỏi thận hoặc sỏi niệu quản
hoặc sỏi bàng quang)
|
1.303.000
|
1.479.000
|
Chưa bao gồm sonde JJ, rọ lấy sỏi.
|
|
|
|
Tiêu hóa
|
|
|
|
450
|
441
|
|
|