Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 21/2023/TT-BKHCN Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Người ký: Bùi Thế Duy
Ngày ban hành: 21/11/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Ban hành 04 định mức kinh tế - kỹ thuật các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN

Ngày 21/11/2023, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư 21/2023/TT-BKHCN về Định mức kinh tế - kỹ thuật các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước đối với dịch vụ đánh giá trình độ và năng lực công nghệ; dịch vụ hỗ trợ xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ; dịch vụ hỗ trợ đổi mới công nghệ; dịch vụ hỗ trợ chuyển giao công nghệ.

Ban hành 04 định mức kinh tế - kỹ thuật các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN

Theo đó, ban hành 04 định mức kinh tế - kỹ thuật các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước sau:

 (1) Dịch vụ đánh giá trình độ và năng lực công nghệ

Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN đối với dịch vụ đánh giá trình độ và năng lực công nghệ là định mức kinh tế - kỹ thuật cho các dịch vụ thực hiện hoạt động đánh giá trình độ và năng lực công nghệ được quy định lại Mục I.4.1, Mục I.5.1 và Mục I.5.6 của Phụ lục Thông tư 21/2019/TT-BKHCN , được quy định chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 21/2023/TT-BKHCN .

(2) Dịch vụ hỗ trợ xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ

Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN đối với dịch vụ hỗ trợ xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ là định mức kinh tế - kỹ thuật cho các dịch vụ hỗ trợ cho hoạt động xây dựng xây dựng lộ trình công nghệ được quy định tại Mục I.4.1 của Phụ lục Thông tư 21/2019/TT-BKHCN , được quy định chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 21/2023/TT-BKHCN .

(3) Dịch vụ hỗ trợ đổi mới công nghệ

Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN đối với dịch vụ hỗ trợ đổi mới công nghệ là định mức kinh tế - kỹ thuật cho các dịch vụ hỗ trợ cho hoạt động đổi mới công nghệ được quy định tại Mục I.1.7 của Phụ lục Thông tư 21/2019/TT-BKHCN , được quy định chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm Thông tư 21/2023/TT-BKHCN .

(4) Dịch vụ hỗ trợ chuyển giao công nghệ

Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN đối với dịch vụ hỗ trợ chuyển giao công nghệ là định mức kinh tế - kỹ thuật cho các dịch vụ hỗ trợ cho hoạt động chuyển giao công nghệ được quy định tại các Mục I.4.2, Mục I.4,3 và Mục II.4.5 của Phụ lục Thông tư 21/2019/TT-BKHCN , được quy định chi tiết tại Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 21/2023/TT-BKHCN .

Thông tư 21/2023/TT-BKHCN có hiệu lực ngày 06/01/2024.

BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/2023/TT-BKHCN

Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2023

THÔNG TƯ

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÁC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DỊCH VỤ ĐÁNH GIÁ TRÌNH ĐỘ VÀ NĂNG LỰC CÔNG NGHỆ; DỊCH VỤ HỖ TRỢ XÂY DỰNG LỘ TRÌNH ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ; DỊCH VỤ HỖ TRỢ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ; DỊCH VỤ HỖ TRỢ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ

Căn cứ Luật Chuyển giao Công nghệ ngày 19 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 28/2023/NĐ-CP ngày 02 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Căn cứ Nghị định 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn Luật chuyển giao công nghệ;

Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;

Thực hiện Quyết định số 2099/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đối với dịch vụ đánh giá trình độ và năng lực công nghệ; dịch vụ hỗ trợ xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ; dịch vụ hỗ trợ đổi mới công nghệ; dịch vụ hỗ trợ chuyển giao công nghệ.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này ban hành 04 (bốn) định mức kinh tế - kỹ thuật các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đối với dịch vụ đánh giá trình độ và năng lực công ngh; dịch vụ hỗ trợ xây dựng lộ trình đi mới công nghệ; dịch vụ hỗ trợ đổi mới công nghệ; dịch vụ hỗ trợ chuyển giao công nghệ, cụ thể:

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công s dụng ngân sách nhà nước đối với dịch vụ đánh giá trình độ và năng lực công nghệ là định mức kinh tế - kỹ thuật cho các dịch vụ thực hiện hoạt động đánh giá trình độ và năng lực công nghệ được quy định lại Mục I.4.1, Mục I.5.1 và Mục I.5.6 của Phụ lục Thông tư số 21/2019/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành ngày 18/12/2019 quy định quy trình xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ (Phụ lục Thông tư số 21/2019/TT-BKHCN), được quy định chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư này;

2. Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đối với dịch vụ hỗ trợ xây dựng lộ trình đi mới công nghệ là định mức kinh tế - kỹ thuật cho các dịch vụ hỗ trợ cho hoạt động xây dựng xây dựng lộ trình công nghệ được quy định tại Mục I.4.1 của Phụ lục Thông tư số 21/2019/TT-BKHCN, được quy định chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này;

3. Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đối với dịch vụ hỗ trợ đổi mới công nghệ là định mức kinh tế - kỹ thuật cho các dịch vụ hỗ trợ cho hoạt động đổi mới công nghệ được quy định tại Mục I.1.7 của Phụ lục Thông tư số 21/2019/TT-BKHCN, được quy định chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm Thông tư này;

4. Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đối với dịch vụ hỗ trợ chuyn giao công nghệ là định mức kinh tế - kỹ thuật cho các dịch vụ hỗ trợ cho hoạt động chuyển giao công nghệ được quy định tại các Mục I.4.2, Mục I.4,3 và Mục II.4.5 của Phụ lục Thông tư số 21/2019/TT-BKHCN, được quy định chi tiết tại Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư này.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước để thực hiện dịch vụ được quy định tại Điều 1 Thông tư này.

2. Các cơ quan, tổ chức khác Trung ương và địa phương sử dụng ngân sách nhà nước đ thực hiện dịch vụ được quy định tại Điều 1 Thông tư này.

3. Cơ quan, tổ chức không sử dụng ngân sách nhà nước có th áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này để thực hiện dịch vụ đánh giá trình độ và năng lực công nghệ; dịch vụ hỗ trợ xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ; dịch vụ hỗ trợ đi mới công nghệ; dịch vụ hỗ trợ chuyển giao công nghệ.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Dịch vụ đánh giá trình độ và năng lực công nghệ là dịch vụ thực hiện hoạt động đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất trong các doanh nghiệp, ngành, lĩnh vực theo hướng dẫn trong Thông tư số 17/2019/TT-BKHCN ngày 10 tháng 12 năm 2019 của B trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất.

2. Dịch vụ hỗ trợ xây dựng lộ trình đi mới công nghệ là dịch vụ thực hiện hoạt động hỗ trợ trong quá trình xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ theo hướng dẫn trong của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc xây dựng bản đ công nghệ, lộ trình công nghệ và đổi mới công nghệ cho ngành, lĩnh vực sản xuất các sản phẩm chủ lực, sn phẩm trọng điểm, sn phẩm quốc gia.

3. Dịch vụ hỗ trợ đi mới công nghệ là dịch vụ thực hiện hoạt động hỗ trợ phân tích, đánh giá để la chọn phương án đi mới công nghệ phù hợp và triển khai thực hiện phương án đi mới công nghệ đã được lựa chọn.

4. Dịch vụ h trợ chuyn giao công nghệ là dịch vụ thực hiện các hoạt động hỗ trợ tư vn, môi giới, đánh giá, kết nối và thực hiện chuyển giao công nghệ.

5. Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đối với dịch vụ đánh giá trình độ và năng lc công nghệ; dịch vụ hỗ trợ xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ; dịch vụ hỗ trợ đổi mới công nghệ; dịch vụ hỗ trợ chuyển giao công nghệ (sau đây viết tắt là định mức kinh tế - kỹ thuật) là mức hao phí cần thiết v lao động, máy móc, thiết bị, vật tư trong một điều kiện cụ thể, theo quy trình thực hiện dịch vụ tương ứng đ hoàn thành một đơn vị sản phẩm (hoặc một khối lượng công việc nhất đnh) đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

6. Xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ là bản kế hoạch chi tiết về mục tiêu, nội dung, trình tự, phương án sử dụng nguồn lực đ thực hiện các hoạt động đi mới công nghệ nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm trong một khoảng thời gian xác định

7. Hồ sơ công nghệ là bản mô tả chi tiết về công nghệ bao gồm các thông tin về mô tả công nghệ, phạm vi ứng dụng trong các ngành, các sản phẩm, hiện trạng công nghệ ở Việt nam và trên thế giới, xu hướng phát triển công nghệ trên thế giới.

8. Đánh giá hiện trạng công nghệ là hoạt động đánh giá cho biết số lượng, chủng loại, trình độ, mức độ hiện đại, giá trị của công nghệ, máy móc, thiết bị đang được sử dụng hiện nay trong doanh nghip/tổ chức.

9. Phân tích, đánh giá và lựa chọn phương án đổi mới công nghệ là quá trình hỗ trợ doanh nghiệp/tổ chức phân tích các ch tiêu kinh tế kỹ thuật, so sánh ưu nhược điểm của các phương án nhằm lựa chọn ra phương án đi mới công nghệ phù hợp với đặc thù của doanh nghiệp/tổ chức.

10. Hỗ trợ đổi mới công nghệ là quá trình hỗ trợ phân tích, đánh giá để lựa chọn phương án đổi mới công nghệ phù hợp và triển khai thực hiện phương án đi mới công nghệ đã được lựa chọn.

11. Kết ni chuyn giao công nghệ là hoạt động môi giới, xúc tiến hỗ trợ tìm kiếm đi tác để thực hiện chuyn giao công nghệ.

Điều 4. Phương pháp, cơ sở xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật

1. Xây dựng Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật sau:

a) Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định 117/2016/NĐ-CP ngày 21/7/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

b) Quyết định 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc thiết bị;

c) Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25/4/2023 hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp;

d) Thông tư số 17/2019/TT-BKHCN ngày 10/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất;

đ) Thông tư số 21/2019/TT-BKHCN ngày 18/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quy trình xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ;

2. Xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật chưa có quy định cụ thể

Phương pháp xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật chưa có văn bản quy phạm pháp luật quy định cụ thể thực hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 21/2019/TT-BKHCN ngày 18/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quy trình xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ:

a) Phương pháp thống kê tổng hợp

Trân cơ sở số liệu thống kê trong thời gian ba (03) năm liên tục trước thời điểm xây dựng định mức kinh tế - k thuật và dựa vào kinh nghiệm thực tế h trợ cho các tổ chức, cá nhân trong đánh giá trình độ và năng lực công nghệ; hỗ trợ xây dựng lộ trình đi mới công nghệ; hỗ trợ đổi mới công nghệ, hỗ trợ chuyn giao công nghệ.

b) Phương pháp tiêu chuẩn

Trên cơ sở các tiêu chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về thời gian lao động, chế độ nghỉ ngơi đ xây dựng định mức lao động cho từng công việc.

Căn cứ các tiêu chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật để xác định mức tu hao đối với từng công việc, trên cơ sở đó tính toán xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật cho thiết bị và vật tư,

c) Phương pháp phân tích, thực nghiệm

Triển khai các hoạt động kho sát, thực nghiệm theo đề cương từng quy trình, nội dung công việc đ phân tích, tính toán từng yếu tố cu thành định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho các công việc hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân trong đánh giá trình độ và năng lực công nghệ; hỗ trợ xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ; hỗ trợ đổi mới công nghệ, hỗ trợ chuyn giao công nghệ.

3. Cơ sở xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật

Định mức kinh tế - kỹ thuật quy định tại Thông tư này xây dựng trên cơ s các quy trình thực hiện dịch vụ đã được phê duyệt bao gồm:

a) Quy trình thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đối với dịch vụ đánh giá năng lực và trình độ công nghệ.

b) Quy trình thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đối với dịch vụ hỗ trợ xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ.

c) Quy trình thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đối với dịch vụ hỗ trợ đổi mới công nghệ.

d) Quy trình thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đối với dịch vụ hỗ trợ chuyển giao công nghệ.

Điều 5. Nội dung của định mức kinh tế - kỹ thuật

Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng theo quy định tại Điều 14 Thông tư số 21/2019/TT-BKHCN ngày 18/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ: Định mức kinh tế - k thuật dịch vụ sự nghiệp công bao gồm 03 (ba) đính mức thành phần cơ bản gồm: định mức lao động, định mức thiết bị, máy móc và định mức vật tư.

1. Định mức lao động

Định mức lao động là mức tiêu hao lao động cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ đ hoàn thành việc thực hiện một dịch vụ sự nghip công hoặc đ thực hiện một bước công việc trong quy trình đối với dịch vụ đánh giá trình độ và năng lực công nghệ; dịch vụ hỗ trợ xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ; dịch vụ hỗ trợ đổi mới công nghệ; dịch vụ hỗ trợ chuyển giao công nghệ theo quy định.

Định mức lao động là thời gian lao động trực tiếp và gián tiếp cần thiết để sản xuất ra một sn phm hoặc để thực hiện một bước công việc hoặc thực hiện một công việc cụ thể và thời gian lao động trong quá trình kiểm tra nghiệm thu sn phẩm.

Định mức lao động

=

Định mức lao động trực tiếp (thực hiện)

+

Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ)

a) Định mức lao động trực tiếp là thời gian lao động trực tiếp cần thiết đ thực hiện xong một dịch vụ sự nghiệp công hoặc thực hiện một bước công việc;

b) Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) quy định theo tỷ lệ phần trăm (%) của lao động trực tiếp.

c) Mức hao phí thời gian lao động trong định mức được tính công, mỗi công tương ứng 08 giờ làm việc.

d) Định mức lao động chưa bao gồm chi phí công tác phí (đi lại, lưu trú của cán bộ, viên chức,..).

2. Định mức máy móc, thiết bị: là thời gian sử dụng cần thiết đối với từng loại máy móc, thiết bị để hoàn thành việc thực hiện một dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đối với dịch vụ đánh giá trình độ và năng lực công nghệ; dịch vụ hỗ trợ xây dựng lộ trình đổi mi công nghệ; dịch vụ hỗ trợ đi mới công nghệ; dịch vụ hỗ trợ chuyển giao công nghệ đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành; đơn vị tính là ca (ca), mi ca tương ứng 08 giờ làm việc.

3. Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, nhiên vật liệu, vật tư cần thiết xác định theo chủng loại, s lượng để hoàn thành việc thực hiện một dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đối với dịch vụ đánh giá trình độ và năng lực công nghệ; dịch vụ hỗ trợ xây dựng lộ trình đi mới công nghệ; dịch vụ hỗ trợ đổi mới công nghệ; dịch vụ hỗ trợ chuyển giao công nghệ đạt dược các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Cục trưởng Cục ng dụng và Phát triển công nghệ có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, phổ biến, và triển khai thực hiện Thông tư này.

2. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan Trung ương, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương áp dụng quy định tại Thông tư này; trường hợp cần thiết có thể ban hành quy định áp dụng cụ thể định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện của tổ chức cung cấp dịch vụ thuộc phạm vi quản lý tại bộ, ngành, địa phương nhưng không vượt quá định mức ban hành tại Thông tư này.

Điều 7. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 06 tháng 01 năm 2024.

2. Trường hợp các văn bản được viện dẫn trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ để xem xét, giải quyết./.


Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kim sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân ti cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính ph;
- UBND tnh, TP trực thuộc Trung ương;
-
Cục Kim tra văn bn QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
-
Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
-
Các đơn vị thuộc Bộ Khoa học và Công ngh;
-
Lưu: VT, ƯDCN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Bùi Thế Duy

PHỤ LỤC I

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DỊCH VỤ ĐÁNH GIÁ TRÌNH ĐỘ VÀ NĂNG LỰC CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2023/TT-BKHCN ngày 21 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưng Bộ Khoa học và Công nghệ)

I. Khái quát chung.

Nội dung dịch vụ s nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đối với dịch vụ hỗ trợ đánh giá trình độ và năng lực công nghệ gồm 07 bước áp dụng cho doanh nghiệp; các ngành, lĩnh vực sản xuất tại địa phương và trong cả nước, cụ thể theo sơ đồ như sau:

Các nội dung cụ thể được quy định chi tiết tại Quy trình thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đối với dịch vụ hỗ trợ đánh giá năng lực và trình độ công nghệ.

II. Định mức kinh tế-kỹ thuật

Đnh mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng theo quy định tại Điều 14 Thông tư số 21/2019/TT-BKHCN ngày 18/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ: Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công bao gồm 03 (ba) định mức thành phần cơ bản gồm: định mức lao động; định mức thiết bị, máy móc và định mức vật tư.

Bước 1. Chuẩn bị hoạt động dịch vụ.

1.1. Nội dung công việc

a. Mục đích

Tiếp xúc, xác định nhu cầu và xem xét khả năng tiến hành thực hiện hoạt động đánh giá trình độ và năng lực công nghệ của tổ chức cung cấp dịch vụ (Bên cung cấp dịch vụ) cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp chức, cá nhân (Bên sử dụng dịch vụ) và chuẩn bị các tài liệu, văn bản cần thiết để thực hiện hoạt động dịch vụ cho Bên sử dụng dịch vụ.

b. Các bước thực hiện

- Tiếp xúc ban đầu: Tiếp xúc ban đầu với Bên sử dụng dịch vụ để nắm được nhu cầu đánh giá trình độ và năng lực công nghệ của Bên sử dụng dịch vụ.

- Xem xét khả năng tiến hành dịch vụ: Đánh giá các yêu cầu của Bên sử dụng dịch vụ, khả năng cung cấp dịch vụ của Bên cung cấp dịch vụ để xác định khả năng tiến hành dịch vụ.

- Chuẩn bị tài liệu, văn bản cho việc thực hiện dịch vụ: Sau khi xem xét khả năng tiến hành dịch vụ và được sự đồng ý của Bên sử dụng dịch vụ, đại diện của Bên cung cấp dịch vụ sẽ tiến hành soạn thảo các văn bản thỏa thuận và ký kết việc đồng ý thực hiện dịch vụ.

c. Sản phẩm

Báo cáo xác định các yêu cầu của Bên sử dụng dịch vụ;

Biên bản thỏa thuận thực hiện dịch vụ.

1.2. Định mức lao động

TT

Nội dung công việc

Yêu cầu

ĐVT

Định mức

I

Định mức lao động trực tiếp

1

Tiếp xúc ban đầu

Viên chức bậc 3/9

Công

0,2

2

Xem xét khả năng tiến hành dịch vụ

Viên chức bậc 3/9

Công

0,5

3

Chuẩn bị tài liệu, văn bản cho hoạt động dịch vụ

Viên chức bậc 3/9

Công

0,3

II

Định mức lao động gián tiếp

Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 15% định mức lao động trực tiếp

1.3. Định mức máy móc, thiết bị

TT

Thiết bị, máy móc

Yêu cầu kỹ thuật

Đơn vị tính

Định mức

1

Máy tính để bàn

Loại thông dụng

Ca

01

2

Máy in laser

In đen trắng khổ A4

Ca

0,064

3

Máy Photocopy

Loại thông dụng

Ca

0,008

1.4. Định mức vật tư

STT

Vật tư sử dụng

Tên vật tư

Yêu cầu kỹ thuật

Đơn vị tính

Định mức

1

Giấy in

A4

Gr

0,2

2

Mực in laser

01 hộp: 1500 t A4

Hộp

0,02

3

Mực máy Photocopy

01 hộp: 25.000 tờ A4

Hộp

0,002

4

Sổ ghi chép

Loại thông dụng

Quyển (120 trang)

0,5

5

Bút ghi chép

Loại thông dụng

Chiếc

01

6

Vật tư văn phòng khác

Theo thực tế

Bước 2. Lập kế hoạch thực hiện.

2.1. Nội dung công việc

a. Mục đích

Xác định mục tiêu, phạm vi, đối tượng, dự kiến kết quả hoạt động dịch vụ đánh giá trình độ và năng lực công nghệ của Bên sử dụng dịch vụ. Sau đó xây dựng kế hoạch thực hiện và thông báo lịch thực hiện đến Bên sử dụng dịch vụ.

b. Các bước thực hiện

- Xác định mục tiêu, phạm vi, đối tượng, dự kiến kết quả: Trên cơ sở các nhu cầu của Bên sử dụng dịch vụ, đại diện của Bên cung cấp dịch vụ cùng với Bên sử dụng dịch vụ xác định mục tiêu, phạm vi, đối tượng thực hiện hoạt động đánh giá trình độ và năng lực công nghệ và dự kiến kết quả của hoạt động đánh giá trình độ và năng lực công nghệ khi được thực hiện.

- Xây dựng kế hoạch tổng thể cho quá trình thực hiện dịch vụ: Bên cung cấp dịch vụ phối hợp với Bên sử dụng dịch vụ để lập kế hoạch tổng thể cho quá trình thực hiện hoạt động đánh giá trình độ và năng lực công nghệ trên cơ sở mục tiêu, phạm vi, đối tượng và các yêu cầu kết quả dự kiến.

- Lập kế hoạch thực hiện chi tiết và thống nhất kế hoạch thực hiện: Nhà cung lập kế hoạch chi tiết và thống nhất với Bên sử dụng dịch vụ kế hoạch thực hiện hoạt động đánh giá trình độ và năng lực trong đó có đầy đủ các thông tin về nội dung, chi phí và tiến độ thời gian thực hiện các hoạt động.

c. Sản phẩm

Bng kế hoạch thực hiện và kết quả dự kiến.

2.2. Định mức lao động

a) Đối với đánh giá trình độ và năng lực công nghệ của một doanh nghiệp

STT

Danh mục công việc

Yêu cầu

ĐVT

Định mức

I

Định mức lao động trực tiếp

1

Xác định mục tiêu, phạm vi, đối tượng, dự kiến kết quả hoạt động

Viên chức bậc 3/9

Công

0,5

2

Xây dựng kế hoạch tổng thể cho quá trình thực hiện dịch vụ

Viên chức bậc 3/9

Công

1,5

3

Lập kế hoạch thực hiện chi tiết và thông báo kế hoạch thực hiện

Viên chức bậc 3/9

Công

2,5

II

Định mức lao động gián tiếp

Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bng 15% định mức lao động trực tiếp

b) Đối với đánh giá trình độ và năng lực công nghệ của một ngành, lĩnh vực tại một địa phương

STT

Danh mục công việc

Yêu cầu

ĐVT

Định mức

I

Định mức lao động trực tiếp

1

Xác định mục tiêu, phạm vi, đối tượng, dự kiến kết quả hoạt động

Viên chức bậc 4/9

Công

01

2

Xây dựng kế hoạch tổng thể cho quá trình thực hiện dịch vụ

Viên chức bậc 4/9

Công

03

3

Lập kế hoạch thực hiện chi tiết và thông báo kế hoạch thực hiện

Viên chức bậc 4/9

Công

05

II

Định mức lao động gián tiếp

Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 15% định mức lao động trực tiếp

c) Đối với đánh giá trình độ và năng lực công nghệ của một ngành, lĩnh vực trong quy mô cả nước

STT

Danh mục công việc

Yêu cầu

ĐVT

Định mức

I

Định mức lao động trực tiếp

1

Xác định mục tiêu, phạm vi, đối tượng, dự kiến kết quả hoạt động

Viên chức bậc 5/9

Công

1,5

2

Xây dựng kế hoạch tổng thể cho quá trình thực hiện dịch vụ

Vn chức bậc 5/9

Công

4,5

3

Lập kế hoạch thực hiện chi tiết và thông báo kế hoạch thực hiện

Viên chức bậc 5/9

Công

7,5

II

Định mức lao dụng gián tiếp

Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 15% định mức lao động trực tiếp

2.4. Định mức máy móc, thiết bị

a) Đối với đánh giá trình độ và năng lực công nghệ của một doanh nghiệp

STT

Thiết bị, máy móc

Yêu cầu kỹ thuật

Đơn vị tính

Định mức

1

Máy tính để bàn

Loại thông dụng

Ca

4,5

2

Máy in laser

In đen trắng khổ A4

Ca

0,28

3

y Photocopy

Loại thông dụng

Ca

0,036

b) Đối với đánh giá trình độ và năng lực công nghệ của một ngành, lĩnh vực tại một địa phương

STT

Thiết bị, máy móc

Yêu cầu kỹ thuật

Đơn vị tính

Định mức

1

y tính đ bàn

Loại thông dụng

Ca

09

2

Máy in laser

In đen trắng kh A4

Ca

0,576

3

Máy Photocopy

Loại thông dụng

Ca

0,072

c) Đối với đánh giá trình độ và năng lực công nghệ của một ngành, lĩnh vực trong quy mô cả nước

STT

Thiết bị, máy móc

Yêu cầu kỹ thuật

Đơn vị tính

Định mc

1

Máy tính đ bàn

Loại thông dụng

Ca

13,5

2

Máy in laser

In đen trng kh A4

Ca

0,864

3

Máy Photocopy

Loại thông dụng

Ca

0,108

2.4. Định mức vật tư

a) Đối với đánh giá trình độ và năng lực công nghệ của một doanh nghiệp

STT

Tên vật

Yêu cầu kỹ thuật

Đơn vị tính

Định mức

1

Giấy in

A4

Gr

0,18

2

Mực in laser

Laser 1500 tờ A4

Hộp

0,036

3

Mực máy Photocopy

01 hộp: 25.000 tờ A4

Hộp

0,004

4

Sổ ghi chép

Loại thông dụng

Quyển (120 trang)

5

Bút ghi chép

Loại thông dụng

Chiếc

01

6

Vật tư văn phòng khác

Theo thực tế

b) Đối với đánh giá trình độ và năng lực công nghệ của một ngành, lĩnh vực tại một địa phương

STT

Tên vật tư

Yêu cầu kỹ thuật

Đơn vị tính

Định mức

1

Giấy in

A4

Gr

0,36

2

Mực in laser

Laser 1500 tờ A4

Hộp

0,72

3

Mực máy Photocopy

01 hộp: 25.000 tờ A4

Hộp

0,008

4

Sổ ghi chép

Loại thông dụng

Quyn (120 trang)

5

Bút ghi chép

Loại thông dụng

Chiếc

01

6

Vật tư văn phòng khác

Theo thực tế

c) Đối với đánh giá trình độ và năng lực công nghệ của một ngành, lĩnh vực trong quy mô cả nước

STT

Tên vật tư

Yêu cu kỹ thuật

Đơn vị tính

Định mức

1

Giấy in

A4

Gr

0,54

2

Mực in laser

Laser 1500 tờ A4

Hộp

0,108

3

Mực máy Photocopy

01 hộp: 25.000 tờ A4

Hộp

0,012

4

Sổ ghi chép

Loại thông dụng

Quyển (120 trang)

5

Bút ghi chép

Loại thông dụng

Chiếc

01

6

Vật tư văn phòng khác

Theo thực tế

Bước 3. Chuẩn bị đánh giá trình độ và năng lực công nghệ.

3.1. Nội dung công việc

a. Mục đích

Chuẩn bị đánh giá trình độ và năng lực công nghệ cho Bên sử dụng dịch vụ thông qua các hoạt động lựa chọn phương pháp, lập kế hoạch, chuẩn bị (nhân lực, phiếu điều tra, khảo sát) trước khi thực hiện hoạt động đánh giá trình độ và năng lực công nghệ.

b. Các bước thực hiện

- Lập kế hoạch điều tra, khảo sát đánh giá trình độ và năng lực công nghệ; Bên cung cấp dịch vụ hỗ trợ Bên sử dụng dịch vụ lập kế hoạch điều tra, khảo sát đánh giá trình độ và năng lực công nghệ.

- Xây dựng phương án điều tra trực tiếp và trực tuyến: Bên cung cấp dịch vụ xây dựng cho Bên sử dụng dịch vụ các phương án điều tra trực tiếp và trực tuyến phù hợp với đối tượng, phạm vi và yêu cầu hoạt động đánh giá trình độ và năng lực công nghệ.

- Hỗ trợ đào tạo, tập huấn cho đội ngũ đánh giá và các đơn vị được đánh giá: Bên cung cấp dịch vụ sẽ hỗ trợ Bên sử dụng dịch vụ tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn cho đội ngũ đánh giá và các đơn vị thực hiện hoạt động đánh giá trình độ và năng lực công nghệ. Chi phí cho việc đào tạo, tập huấn do Bên sử dụng dịch vụ tự chi trả.

- Xây dựng và hoàn thiện phiếu điều tra, khảo sát: Hỗ trợ Bên sử dụng dịch vụ hoàn thiện lại phiếu điều tra, khảo sát trên cơ sở Phiếu điều tra được quy định tại Phụ lục 1 Thông tư số 17/2019/TT-BKHCN ngày 10/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất.

c. Sản phẩm

- Báo cáo phương án đánh giá trình độ và năng lực công nghệ

- Báo cáo kế hoạch điều tra, khảo sát đánh giá trình độ và năng lực công nghệ

- Đội ngũ nhân lực của Bên sử dụng dịch vụ được tập huấn các kiến thức cần thiết, bộ phiếu điều tra, khảo sát được xây dựng để thực hiện hoạt động đánh giá trình độ và năng lực công nghệ.

3.2. Định mức lao động

TT

Danh mục công việc

Yêu cầu

ĐVT

Định mc

I

Định mức lao động trực tiếp

1

Lập kế hoạch điều tra, khảo sát đánh giá trình độ và năng lực công nghệ

Viên chức bậc 3/9

công

0,5

2

Xây dựng phương án điều tra trực tiếp và trực tuyến

Viên chức bậc 3/9

công

0,5

3

Hỗ trợ đào tạo, tập huấn cho đội ngũ đánh giá và các đơn vị được đánh giá

Viên chức bậc 3/9

công

0,5

4

Xây dựng và hoàn thiện phiếu điều tra, khảo sát

Viên chức bậc 3/9

công

1,0

II

Định mức lao động gián tiếp

Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 15% định mức lao động trực tiếp

b) Đối với đánh giá trình độ và năng lực công nghệ của một ngành, lĩnh vực tại một địa phương

TT

Danh mục công việc

Yêu cầu

ĐVT

Định mức

I

Định mức lao động trực tiếp

1

Lập kế hoạch điều tra, khảo sát đánh giá trình độ và năng lực công nghệ

Viên chức bậc 4/9

công

1,0

2

Xây dựng phương án điều tra trực tiếp và trực tuyến

Viên chức bậc 4/9

công

2,0

3

Hỗ trợ đào tạo, tập huấn cho đội ngũ đánh giá và các đơn vị được đánh giá

Viên chc bậc 4/9

công

3,0

4

Xây dựng và hoàn thiện phiếu điều tra, khảo sát

Viên chức bậc 4/9

công

3,0

II

Định mức lao động gián tiếp

Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 15% định mức lao động trực tiếp

c) Đối với đánh giá trình độ và năng lực công nghệ của một ngành, lĩnh vực trong quy mô cả nước

TT

Danh mục công việc

Yêu cầu

ĐVT

Định mức

I

Định mức lao động trực tiếp

1

Lập kế hoạch điều tra, khảo sát đánh giá trình độ và năng lực công nghệ

Viên chức bậc 5/9

công

1,5

2

Xây dựng phương án điều tra trực tiếp và trực tuyến

Viên chức bậc 5/9

công

2,5

3

Hỗ trợ đào tạo, tập huấn cho đội ngũ đánh giá và các đơn vị được đánh giá

Viên chức bậc 5/9

công

5,0

4

Xây dựng và hoàn thiện phiếu điều tra, khảo sát

Viên chc bậc 5/9

công

5,0

II

Định mức lao động gián tiếp

Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bng 15% định mức lao động trực tiếp

3.3. Định mức máy móc, thiết bị

a) Đối với đánh giá trình độ và năng lực công nghệ của một doanh nghiệp

STT

Thiết b, máy móc

Yêu cầu k thuật

Đơn vị tính

Định mức

1

Máy tính đbàn

Loại thông dụng

Ca

2,50

2

Máy in laser

In đen trng khổ A4

Ca

0,16

3

Máy Photocopy

Loại thông dụng

Ca

0,02

b) Đối với đánh giá trình độ và năng lực công nghệ của một ngành, lĩnh vực tại một địa phương

STT

Thiết bị, máy móc

Yêu cu kỹ thuật

Đơn vị tính

Định mức

1

Máy tính để bàn

Loại thông dụng

Ca

09

2

Máy in Laser

In đen trắng kh A4

Ca

0,576

3

Máy Photocopy

Loại thông dụng

Ca

0,072

c) Đối với đánh giá trình độ và năng lực công nghệ của một ngành lĩnh vực trong quy mô cả nước

STT

Thiết bị, máy móc

Yêu cầu kỹ thuật

Đơn vị tính

Định mức

1

Máy tính để bàn

Loại thông dụng

Ca

14

2

Máy in laser

In đen trắng khổ A4

Ca

0,896

Máy Photocopy

Loại thông dụng

Ca

0,112

3.4. Định mức vật tư

STT

Tên vật tư

Yêu cầu kỹ thuật

Đơn vị tính

Định mức

1

Giấy in

A4

Gr

0,1

2

Mực in laser

Laser 1500 tờ A4

Hộp

0,02

3

Mực máy Photocopy

01 hộp: 25.000 tờ A4

Hộp

0,002

4

Sổ ghi chép

Loại thông dụng

Quyển (120 trang)

5

Bút ghi chép

Loại thông dụng

Chiếc

01

6

Vật tư văn phòng khác

Theo thực tế

b) Đối với đánh giá trình độ và năng lực công nghệ của một ngành, lĩnh vực tại một địa phương

STT

Tên vật tư

Yêu cầu kỹ thuật

Đơn vị tính

Định mức

1

Giấy in

A4

Gr

0,36

2

Mực in laser

Laser 1500 tờ A4

Hộp

0,072

3

Mực máy Photocopy

01 hộp: 25.000 tờ A4

Hộp

0,008

4

Sổ ghi chép

Loại thông dụng

Quyển (120 trang)

5

Bút ghi chép

Loại thông dụng

Chiếc

01

6

Vật tư văn phòng khác

Theo thực tế

c) Đối với đánh giá trình độ và năng lực công nghệ của một ngành, lĩnh vực trong quy mô cả nước

STT

Tên vật tư

Yêu cầu kỹ thuật

Đơn vị tính

Định mức

1

Giấy in

A4

Gr

0,56

2

Mực in laser

Laser 1500 tờ A4

Hộp

0,112

3

Mực máy Photocopy

01 hộp: 25.000 tờ A4

Hộp

0,012

4

Sổ ghi chép

Loại thông dụng

Quyển (120 trang)

5

Bút ghi chép

Loại thông dụng

Chiếc

01

6

Vật tư văn phòng khác

Theo thực tế

Bước 4. Khảo sát, đánh giá trình độ và năng lực công nghệ

4.1. Nội dung công việc

a. Mục đích

Khảo sát, đánh giá trình độ và năng lực công nghệ theo các hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc kết hợp cả hai.

b. Các bước thực hiện

- Hỗ trợ tổ chức điều tra thu thập số liệu: Bên cung cấp dịch vụ hỗ trợ, tư vấn, giải đáp các vấn đề liên quan đến các nội dung đánh giá trình độ và năng lực công nghệ cho đội ngũ điều tra viên thực hiện hoạt động đánh giá và các đơn vị được đánh giá khi có yêu cầu. Chi phí điều tra do Bên sử dụng dịch vụ tự chi trả theo các quy định hiện hành về điều tra, khảo sát.

- Hỗ trợ tổ chức điều tra trực tuyến: Bên cung cấp dịch vụ hỗ trợ, tư vấn, giải đáp các vấn đề liên quan đến các nội dung đánh giá trình độ và năng lực công nghệ cho các đơn vị được đánh giá trực tuyến khi có yêu cầu. Chi phí điều tra do Bên sử dụng dịch vụ tự chi trả theo các quy định hiện hành về điều tra, khảo sát.

c. Sản phẩm

Báo cáo hỗ trợ hoạt động khảo sát, đánh giá trình độ và năng lực công nghệ.

4.2. Định mức lao động

a) Đối với đánh giá trình độ và năng lực công nghệ của một doanh nghiệp

TT

Danh mục công việc

Yêu cầu

ĐVT

Định mức

I

Định mức lao động trực tiếp

1

Hỗ trợ tổ chức điều tra thu thập số liệu

Viên chức bậc 3/9

Công

1,0

2

Tổ chức điều tra trực tuyến

Viên chức bậc 3/9

Công

0,3

II

Định mức lao động gián tiếp

Hình mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 15% định mức lao động trực tiếp

b) Đối với đánh giá trình độ và năng lực công nghệ của một ngành, lĩnh vực tại một địa phương

TT

Danh mục công việc

Yêu cầu

ĐVT

Định mức

I

Định mức lao động trực tiếp

1

Hỗ trợ tổ chức điều tra thu thập số liệu

Viên chức bậc 4/9

Công

15

2

Tổ chức điều tra trực tuyến

Viên chức bậc 4/9

Công

05

II

Định mức lao động gián tiếp

Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 15% định mức lao động trực tiếp

c) Đối với đánh giá trình độ và năng lực công nghệ của một ngành, lĩnh vực trong quy mô cả nước

TT

Danh mục công việc

Yêu cầu

ĐVT

Định mức

I

Định mức lao động trực tiếp

1

Hỗ trợ tổ chức điều tra thu thập số liệu

Viên chức bậc 5/9

Công

22,0

2

Tổ chức điều tra trực tuyến

Viên chức bậc 5/9

Công

8,0

II

Định mức lao động gián tiếp

Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 15% định mức lao động trực tiếp

4.3. Định mức máy móc, thiết bị

a) Đối với đánh giá trình độ và năng lực công nghệ của một doanh nghiệp

STT

Thiết bị, máy móc

Yêu cầu kỹ thuật

Đơn vị tính

Định mức

1

Máy tính để bàn

Loại thông dụng

Ca

1,30

2

Máy in laser

In đen trắng khổ A4

Ca

0,08

3

Máy Photocopy

Loại thông dụng

Ca

0,001

b) Đối với đánh giá trình độ và năng lực công nghệ của một ngành, lĩnh vực tại một địa phương

STT

Thiết bị, máy móc

Yêu cầu kỹ thuật

Đơn vị tính

Định mức

1

Máy tính để bàn

Loại thông dụng

Ca

20,0

2

Máy in laser

In đen trắng khổ A4

Ca

1,28

3

Máy Photocopy

Loại thông dụng

Ca

0,16

c) Đối với đánh giá trình độ và năng lực công nghệ của một ngành, lĩnh vực trong quy mô cả nước

STT

Thiết bị, máy móc

Yêu cầu kỹ thuật

Đơn vị tính

Định mức

1

Máy tính để bàn

Loại thông dụng

Ca

30,0

2

Máy in laser

In đen trắng khổ A4

Ca

1,92

3

Máy Photocopy

Loại thông dụng

Ca

0,24

4.4. Định mức vật tư

a) Đối với đánh giá trình độ và năng lực công nghệ của một doanh nghiệp

STT

Thiết bị, máy móc

Yêu cầu kỹ thuật

Đơn vị tính

Định mức

1

Giấy in

A4

Gr

0,052

2

Mực in laser

Laser 1500 tờ A4

Hộp

0,010

3

Mực máy Photocopy

01 hộp: 25.000 tờ A4

Hộp

0,001

4

Sổ ghi chép

Loại thông dụng

Quyển (120 trang)

0,1

5

Bút ghi chép

Loại thông dụng

Chiếc

01

6

Vật tư văn phòng khác

Theo thực tế

b) Đối với đánh giá trình độ và năng lực công nghệ của một ngành, lĩnh vực tại một địa phương

STT

Tên vật tư

Yêu cầu kỹ thuật

Đơn vị tính

Định mức

1

Giấy in

A4

Gr

0,8

2

Mực in laser

Laser 1500 tờ A 4

Hộp

0,16

3

Mực máy Photocopy

01 hộp: 25.000 tờ A4

Hộp

0,016

4

Sổ ghi chép

Loại thông dụng

Quyển (120 trang)

0,5

5

Bút ghi chép

Loại thông dụng

Chiếc

01

6

Vật tư văn phòng khác

Theo thực tế

c) Đối với đánh giá trình độ và năng lực công nghệ của một ngành, lĩnh vực trong quy mô cả nước

STT

Tên vật tư

Yêu cầu kỹ thuật

Đơn vị tính

Định mức

1

Giấy in

A4

Gr

1,20

2

Mực in laser

Laser 1500 tờ A4

Hộp

0,24

3

Mực máy Photocopy

01 hộp: 25.000 tờ A4

Hộp

0,024

4

Sổ ghi chép

Loại thông dụng

Quyển (120 trang)

0,5

5

Bút ghi chép

Loại thông dụng

Chiếc

01

6

Vật tư văn phòng khác

Theo thực tế

Bước 5. Xử lý, phân tích số liệu và xây dựng các báo cáo đánh giá công nghệ

5.1. Nội dung công việc

a. Mục đích

Xử lý, phân tích số liệu từ việc tổng hợp, xử lý số liệu (chuẩn hóa số liệu) điều tra, khảo sát đến phân tích, đánh giá số liệu phục vụ xây dựng các báo cáo đánh giá công nghệ phục vụ mục tiêu quản lý của Bên sử dụng dịch vụ như: báo cáo thực trạng trình độ và năng lực công nghệ; báo cáo hiệu quả, khai thác sử dụng công nghệ; báo cáo khả năng nghiên cứu phát triển công nghệ; báo cáo hoạt động đổi mới công nghệ; báo cáo năng lực hấp thụ công nghệ.

b. Các bước thực hiện

- Tổng hợp, xử lý số liệu (chuẩn hóa số liệu) điều tra; Hỗ trợ Bên sử dụng dịch vụ tổng hợp, xử lý số liệu (chuẩn hóa số liệu) điều tra khảo sát, đánh giá trình độ và năng lực công nghệ.

- Phân tích, đánh giá thực trạng và xây dựng báo cáo đánh giá thực trạng trình độ và năng lực công nghệ: Hỗ trợ Bên sử dụng dịch vụ trong quá trình xác định các yêu cầu đối với báo cáo đánh giá thực trạng trình độ và năng lực công nghệ. Hỗ trợ các chuyên gia và Bên sử dụng dịch vụ phân tích, đánh giá thực trạng và xây dựng báo cáo đánh giá thực trạng trình độ và năng lực công nghệ. Chi phí cho chuyên gia do Bên sử dụng dịch vụ tự chi trả theo các quy định pháp luật hiện hành về thuê chuyên gia.

- Phân tích, đánh giá và xây dựng báo cáo hiệu quả, khai thác sử dụng công nghệ: Hỗ trợ Bên sử dụng dịch vụ trong quá trình xác định các yêu cầu đối với báo cáo hiệu quả, khai thác sử dụng công nghệ. Hỗ trợ các chuyên gia và Bên sử dụng dịch vụ phân tích, đánh giá thực trạng và xây dựng báo cáo hiệu quả, khai thác sử dụng công nghệ. Chi phí cho chuyên gia do Bên sử dụng dịch vụ tự chi trả theo các quy định pháp luật hiện hành về thuê chuyên gia.

- Phân tích, đánh giá và xây dựng báo cáo khả năng nghiên cứu phát triển sản phẩm, công nghệ: Hỗ trợ Bên sử dụng dịch vụ trong quá trình xác định các yêu cầu đối với báo cáo khả năng nghiên cứu phát triển sản phẩm, công nghệ. Hỗ trợ các chuyên gia và Bên sử dụng dịch vụ phân tích, đánh giá thực trạng và xây dựng báo cáo khả năng nghiên cứu phát triển sản phẩm, công nghệ. Chi phí cho chuyên gia do Bên sử dụng dịch vụ tự chi trả theo các quy định pháp luật hiện hành về thuê chuyên gia.

- Phân tích, đánh giá và xây dựng báo cáo hoạt động đổi mới công nghệ: Hỗ trợ Bên sử dụng dịch vụ trong quá trình xác định các yêu cầu đối với báo cáo hoạt động đổi mới công nghệ. Hỗ trợ các chuyên gia và Bên sử dụng dịch vụ phân tích, đánh giá thực trạng và xây dựng báo cáo hoạt động đổi mới công nghệ. Chi phí cho chuyên gia do Bên sử dụng dịch vụ tự chi trả theo các quy định pháp luật hiện hành về thuê chuyên gia.

- Phân tích, đánh giá và xây dựng báo cáo năng lực hấp thụ công nghệ: Hỗ trợ Bên sử dụng dịch vụ trong quá trình xác định các yêu cầu đối với báo cáo năng lực hấp thụ công nghệ. Hỗ trợ các chuyên gia và Bên sử dụng dịch vụ phân tích, đánh giá thực trạng và xây dựng báo cáo năng lực hấp thụ công nghệ. Chi phí cho chuyên gia do Bên sử dụng dịch vụ tự chi trả theo các quy định pháp luật hiện hành về thuê chuyên gia.

c. Sản phẩm

- Báo cáo đánh giá thực trạng trình độ và năng lực công nghệ.

- Báo cáo đánh giá hiệu quả, khai thác sử dụng công nghệ.

- Báo cáo đánh giá khả năng nghiên cứu phát triển công nghệ.

- Báo cáo đánh giá hoạt động đổi mới công nghệ:

- Báo cáo đánh giá năng lực hấp thụ công nghệ.

5.2. Định mức lao động

a) Đối với đánh giá trình độ và năng lực công nghệ của một doanh nghiệp

TT

Danh mục công việc

Yêu cầu

ĐVT

Định mức

I

Định mức lao động trực tiếp

1

Tổng hợp, xử lý số liệu (chuẩn hóa số liệu) điều tra;

Viên chức bậc 5/9

công

0,2

2

Phân tích, đánh giá thực trạng và xây dựng báo cáo trình độ và năng lực công nghệ;

Viên chức bậc 5/9

công

1,0

3

Phân tích, đánh giá và xây dựng báo cáo hiệu quả, khai thác sử dụng công nghệ;

Viên chức bậc 5/9

công

1,0

4

Phân tích, đánh giá và xây dựng báo cáo khả năng nghiên cứu phát triển công nghệ;

Viên chức bậc 5/9

công

1,0

5

Phân tích, đánh giá và xây dựng báo cáo hoạt động đổi mới công nghệ;

Viên chức bậc 5/9

công

1,0

6

Phân tích, đánh giá và xây dựng báo cáo năng lực hấp thụ công nghệ

Viên chức bậc 5/9

công

1,0

II

Định mức lao động gián tiếp

Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bng 15% định mức lao động trực tiếp

b) Đối với đánh giá trình độ và năng lực công nghệ của một ngành, lĩnh vực tại một địa phương

TT

Danh mục công việc

Yêu cầu

ĐVT

Định mức

I

Định mức lao động trực tiếp

1

Tổng hợp, xử lý số liệu (chuẩn hóa số liệu) điều tra;

Viên chức bậc 6/9

công

3,5

2

Phân tích, đánh giá thực trạng và xây dựng báo cáo trình độ và năng lực công nghệ

Viên chức bậc 6/9

công

5,0

3

Phân tích, đánh giá và xây dựng báo cáo hiệu quả, khai thác sử dụng công nghệ;

Viên chức bậc 6/9

công

5,0

4

Phân tích, đánh giá và xây dựng báo cáo khả năng nghiên cứu phát triển công nghệ;

Viên chức bậc 6/9

công

5,0

5

Phân tích, đánh giá và xây dựng báo cáo hoạt động đổi mới công nghệ;

Viên chức bậc 6/9

công

5,0

6

Phân tích, đánh giá và xây dựng báo cáo năng lực hấp thụ công nghệ.

Viên chức bậc 6/9

công

5,0

II

Định mức lao động gián tiếp

Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 15% định mức lao động trực tiếp

c) Đối với đánh giá trình độ và năng lực công nghệ của một ngành, lĩnh vực trong quy mô cả nước

TT

Danh mục công việc

Yêu cầu

ĐVT

Định mức

I

Định mức lao động trực tiếp

1

Tổng hợp, xử lý số liệu (chuẩn hóa số liệu) điều tra;

Viên chức bậc 6/9

công

8,0

2

Phân tích, đánh giá thực trạng và xây dựng báo cáo trình độ và năng lực công nghệ;

Viên chức bậc 6/9

công

12,0

3

Phân tích, đánh giá và xây dựng báo cáo hiệu quả, khai thác sử dụng công nghệ;

Viên chức bậc 6/9

công

12,0

4

Phân tích, đánh giá và xây dựng báo cáo khả năng nghiên cứu phát triển công nghệ;

Viên chức bậc 6/9

công

12,0

5

Phân tích, đánh giá và xây dựng báo cáo hoạt động đổi mới công nghệ;

Viên chức bậc 6/9

công

12,0

6

Phân tích, đánh giá và xây dựng báo cáo năng lực hấp thụ công nghệ.

Viên chức bậc 6/9

công

12,0

II

Định mức lao động gián tiếp

Định mc lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 15% định mức lao động trực tiếp

5.3. Định mức máy móc, thiết bị

a) Đối với đánh giá trình độ và năng lực công nghệ của một doanh nghiệp

STT

Thiết bị, máy móc

Yêu cầu kỹ thuật

Đơn vị tính

Định mức

1

Máy tính để bàn

Loại thông dụng

Ca

6,20

2

Máy in laser

In đen trắng khổ A4

Ca

0,40

3

Máy Photocopy

Loại thông dụng

Ca

0,05

b) Đối với đánh giá trình độ và năng lực công nghệ của một ngành, lĩnh vực tại một địa phương

STT

Thiết bị, máy móc

Yêu cầu kỹ thuật

Đơn vị tính

Định mức

1

Máy tính để bàn

Loại thông dụng

Ca

33,5

2

Máy in laser

In đen trắng khổ A4

Ca

2,14

3

Máy Photocopy

Loại thông dụng

Ca

0,27

c) Đối với đánh giá trình độ và năng lực công nghệ của một ngành, lĩnh vực trong quy mô cả nước

STT

Thiết bị, máy móc

Yêu cầu kỹ thuật

Đơn vị tính

Định mức

1

Máy tính để bàn

Loại thông dụng

Ca

80,0

2

Máy in laser

In đen trắng khổ A4

Ca

5,20

3

Máy Photocopy

Loại thông dụng

Ca

0,64

5.4. Định mức vật tư

a) Đối với đánh giá trình độ và năng lực công nghệ của một doanh nghiệp

STT

Tên vật tư

Yêu cầu kỹ thuật

Đơn vị tính

Định mức

1

Giấy in

A4

Gr

0,25

2

Mực in laser

Laser 1500 tờ A4

Hộp

0,05

3

Mực máy Photocopy

01 hộp: 25.000 tờ A4

Hộp

0,005

4

Sổ ghi chép

Loại thông dụng

Quyển (120 trang)

0,5

5

Bút ghi chép

Loại thông dụng

Chiếc

01

6

Vật tư văn phòng khác

Theo thực tế

b) Đối với đánh giá trình độ và năng lực công nghệ của một ngành, lĩnh vực tại một địa phương

STT

Tên vật tư

Yêu cầu kỹ thuật

Đơn vị tính

Định mức

1

Giấy in

A4

Gr

1,24

2

Mực in Laser

Laser 1500 tờ A4

Hộp

0,27

3

Mực máy Photocopy

01 hộp: 25.000 tờ A4

Hộp

0,027

4

Sổ ghi chép

Loại thông dụng

Quyển (120 trang)

0,5

5

Bút ghi chép

Loại thông dụng

Chiếc

01

6

Vật tư văn phòng khác

Theo thực tế

c) Đối với đánh giá trình độ và năng lực công nghệ của một ngành, lĩnh vực trong quy mô cả nước

STT

Tên vật tư

Yêu cầu kỹ thuật

Đơn vị tính

Định mức

1

Giấy in

A4

Gr

3,20

2

Mực in laser

Laser 1500 tờ A4

Hộp

0,64

3

Mực máy Photocopy

01 hộp: 25.000 từ A4

Hộp

0,06

4

Sổ ghi chép

Loại thông dụng

Quyển (120 trang)

0,5

5

Bút ghi chép

Loại thông dụng

Chiếc

01

6

Vật tư văn phòng khác

Theo thực tế

Bước 6. Công bố, duy trì, cải tiến cơ sở dữ liệu đánh giá trình độ và năng lực công nghệ

6.1. Nội dung công việc

a. Mục đích

Công bố, duy trì, cải tiến, cập nhật cơ sở dữ liệu đánh giá trình độ và năng lực công nghệ theo yêu cầu.

b. Các bước thực hiện

- Công bố kết quả đánh giá: Hỗ trợ Bên sử dụng dịch vụ lập kế hoạch công bố kết quả đánh giá trình độ và năng lực công nghệ. Các hoạt động phục vụ cho việc công bố kết quả đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sẽ do Bên sử dụng dịch vụ tự thực hiện.

- Lập kế hoạch duy trì, cải tiến, cập nhật cơ sở dữ liệu đánh giá: Hỗ trợ Bên sử dụng dịch vụ lập kế hoạch duy trì, cải tiến, cập nhật cơ sở dữ liệu đánh giá. Việc duy trì, cải tiến, cập nhật cơ sở dữ liệu đánh giá sẽ do Bên sử dụng dịch vụ tự thực hiện.

c. Sản phẩm

- Kế hoạch công bố kết quả đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất;

- Kế hoạch duy trì, cải tiến, cập nhật Hệ thống Cơ sở dữ liệu đánh giá trình độ và năng lực công nghệ.

6.2. Định mức lao động

TT

Danh mục công việc

Yêu cầu

ĐVT

Định mức

I

Định mức lao động trực tiếp

1

Công bố kết quả đánh giá

Viên chức bậc 3/9

công

0,5

2

Lập kế hoạch duy trì, cải tiến, cập nhật cơ sở dữ liệu đánh giá

Viên chức bậc 5/9

công

1,0

II

Định mức lao động gián tiếp

Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 15% định mức lao động trực tiếp

b) Đối với đánh giá trình độ và năng lực công nghệ của một ngành, lĩnh vực tại một địa phương

TT

Danh mục công việc

Yêu cầu

ĐVT

Định mức

I

Định mức lao động trực tiếp

1

Công bố kết quả đánh giá

Viên chức bậc 3/9

công

1,0

2

Lập kế hoạch duy trì, cải tiến, cập nhật cơ sở dữ liệu đánh giá

Viên chức bậc 5/9

công

2,0

II

Định mức lao động gián tiếp

Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 15% định mức lao động trực tiếp

c) Đối với đánh giá trình độ và năng lực công nghệ của một ngành, lĩnh vực trong quy mô cả nước

TT

Danh mục công việc

Yêu cầu

ĐVT

Định mức

I

Định mức lao động trực tiếp

1

Công bố kết quả đánh giá

Viên chức bậc 3/9

công

2,0

2

Lập kế hoạch duy trì, cải tiến, cập nhật cơ sở dữ liệu đánh giá

Viên chức bậc 5/9

công

3,0

II

Định mức lao động gián tiếp

Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 15% định mức lao động trực tiếp

6.3. Định mức máy móc, thiết bị

a) Đối với đánh giá trình độ và năng lực công nghệ của một doanh nghiệp

STT

Thiết bị, máy móc

Yêu cầu kỹ thuật

Đơn vị tính

Định mức

1

Máy tính để bàn

Loại thông dụng

Ca

1,5

2

Máy in laser

In đen trắng khổ A4

Ca

0,1

3

Máy Photocopy

Loại thông dụng

Ca

0,01

b) Đối với đánh giá trình độ và năng lực công nghệ của một ngành, lĩnh vực tại một địa phương

STT

Thiết bị, máy móc

Yêu cầu kỹ thuật

Đơn vị tính

Định mức

1

Máy tính để bàn

Loại thông dụng

Ca

3,0

2

Máy in laser

In đen trắng khổ A4

Ca

0,2

3

Máy Photocopy

Loại thông dụng

Ca

0,02

c) Đối với đánh giá trình độ và năng lực công nghệ của một ngành, lĩnh vực trong quy mô cả nước

STT

Thiết bị, máy móc

Yêu cầu kỹ thuật

Đơn vị tính

Định mức

1

Máy tính để bàn

Loại thông dụng

Ca

5,0

2

Máy in laser

In đen trắng khổ A4

Ca

0,32

3

Máy Photocopy

Loại thông dụng

Ca

0,04

6.4. Định mức vật tư

a) Đối với đánh giá trình độ và năng lực công nghệ của một doanh nghiệp

STT

Tên vật tư

Yêu cầu kỹ thuật

Đơn vị tính

Định mức

1

Giấy in

A4

Gr

0,06

2

Mực in laser

Laser 1500 tờ A4

Hộp

0,012

3

Mực máy Photocopy

01 hộp: 25.000 tờ A4

Hộp

0,001

4

Sổ ghi chép

Loại thông dụng

Quyển (120 trang)

0,1

5

Bút ghi chép

Loại thông dụng

Chiếc

0,1

6

Vật tư văn phòng khác

Theo thực tế

b) Đối với đánh giá trình độ và năng lực công nghệ của một ngành, lĩnh vực tại một địa phương

STT

Tên vật tư

Yêu cầu kỹ thuật

Đơn vị tính

Định mức

1

Giấy in

A4

Gr

0,12

2

Mực in laser

Laser 1500 tờ A4

Hộp

0,024

3

Mực máy Photocopy

01 hộp: 25.000 tờ A4

Hộp

0,002

4

Sổ ghi chép

Loại thông dụng

Quyển (120 trang)

0,1

5

Bút ghi chép

Loại thông dụng

Chiếc

01

6

Vật tư văn phòng khác

Theo thực tế

c) Đối với đánh giá trình độ và năng lực công nghệ của một ngành, lĩnh vực trong quy mô cả nước

STT

Tên vật tư

Yêu cầu kỹ thuật

Đơn vị tính

Định mức

1

Giấy in

A4

Gr

0,2

2

Mực in laser

Laser 1500 tờ A4

Hộp

0,04

3

Mực máy Photocopy

01 hộp: 25.000 tờ A4

Hộp

0,004

4

Sổ ghi chép

Loại thông dụng

Quyển (120 trang)

0,1

5

Bút ghi chép

Loại thông dụng

Chiếc

01

6

Vật tư văn phòng khác

Theo thực tế

Bước 7. Kết thúc dịch vụ

7.1. Nội dung công việc

a. Mục đích

Tiến hành đánh giá kết quả hoạt động thực hiện dịch vụ đánh giá trình độ và năng lực công nghệ, nghiệm thu và kết thúc quá trình thực hiện dịch vụ.

b. Các bước thực hiện

- Lập báo cáo kết quả thực hiện dịch vụ đánh giá trình độ và năng lực công nghệ: Phối hợp với Bên sử dụng dịch vụ để xây dựng báo cáo kết quả thực hiện dịch vụ đánh giá trình độ và năng lực công nghệ.

- Nghiệm thu và kết thúc dịch vụ: Phối hợp với Bên sử dụng dịch vụ nghiệm thu và ký kết các văn bản nghiệm thu, kết thúc thực hiện dịch vụ.

c. Sản phẩm

- Báo cáo kết quả thực hiện dịch vụ đánh giá trình độ và năng lực công nghệ;

- Biên bản nghiệm thu kết quả thực hiện dịch vụ đánh giá trình độ và năng lực công nghệ.

7.2. Định mức lao động

TT

Danh mục công việc

Yêu cầu

ĐVT

Định mức

I

Định mức lao động trực tiếp

1

Lập báo cáo kết quả thực hiện dịch vụ đánh giá trình độ và năng lực công nghệ

Viên chức bậc 3/9

công

0,5

2

Nghiệm thu và kết thúc dịch vụ

Viên chức bậc 6/9

1,0

II

Định mức lao động gián tiếp

Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 15% định mức lao động trực tiếp

7.3. Định mức máy móc, thiết bị

STT

Thiết bị, máy móc

Yêu cầu kỹ thuật

Đơn vị tính

Định mức

1

Máy tính để bàn

Loại thông dụng

Ca

1,5

2

Máy in laser

In đen trắng khổ A4

Ca

0,1

3

Máy Photocopy

Loại thông dụng

Ca

0,01

7.4. Định mức vật tư

STT

Tên vật tư

Yêu cầu kỹ thuật

Đơn vị tính

Định mức

1

Giấy in

A4

Gr

0,06

2

Mực in laser

Laser 1500 tờ A4

Hộp

0,012

3

Mực máy Photocopy

01 hộp: 25.000 tờ A4

Hộp

0,001

4

Sổ ghi chép

Loại thông dụng

Quyển (120 trang)

0,1

5

Bút ghi chép

Loại thông dụng

Chiếc

01

6

Vật tư văn phòng khác

Theo thực tế

PHỤ LỤC II

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DỊCH VỤ HỖ TRỢ XÂY DỰNG LỘ TRÌNH ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2023/TT-BKHCN ngày 21 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

I. Khái quát chung.

Nội dung dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đối với dịch vụ hỗ trợ xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ bao gồm 06 bước áp dụng cho doanh nghiệp; các ngành, lĩnh vực tại địa phương và trong cả nước, cụ thể theo sơ đồ như sau:

Các nội dung cụ thể được quy định chi tiết tại Quy trình thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đối với dịch vụ hỗ trợ xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ.

II. Định mức kinh tế-kỹ thuật

Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng theo quy định tại Điều 14 Thông tư số 21/2019/TT-BKHCN ngày 18/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ: Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công bao gồm 03 (ba) định mức thành phần cơ bản gồm: định mức lao động, định mức thiết b, máy móc và định mức vật tư.

Bước 1. Chuẩn bị hoạt động dịch vụ

1.1. Nội dung công việc

a. Mục đích

Tiếp xúc, xác định nhu cầu và xem xét khả năng tiến hành thực hiện hoạt động tư vấn hỗ trợ xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ của tổ chức cung cấp dịch vụ (Bên cung cấp dịch vụ) cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp chức, cá nhân (Bên sử dụng dịch vụ) và chuẩn bị các tài liệu, văn bản cần thiết để thực hiện hoạt động dịch vụ cho Bên sử dụng dịch vụ.

b. Các bước thực hiện

- Tiếp xúc ban đầu: Tiếp xúc ban đầu với Bên sử dụng dịch vụ để nắm được nhu cầu đánh giá trình độ và năng lực công nghệ của Bên sử dụng dịch vụ.

- Xem xét khả năng tiến hành dịch vụ: Đánh giá các yêu cầu của Bên sử dụng dịch vụ, khả năng cung cấp dịch vụ của khà cung cấp để xác định khả năng tiến hành dịch vụ.

- Chuẩn bị tài liệu, văn bản cho hoạt động dịch vụ: Sau khi xem xét khả năng tiến hành dịch vụ và được sự đồng ý của Bên sử dụng dịch vụ, đại diện của khà cung cấp sẽ tiến hành soạn thảo các văn bản thỏa thuận và ký kết việc đồng ý thực hiện dịch vụ.

c. Sản phẩm

- Báo cáo xác định các yêu cầu của Bên sử dụng dịch vụ.

- Biên bản thỏa thuận thực hiện hoạt động dịch vụ.

1.2. Định mức lao động

TT

Danh mục công việc

Yêu cầu

ĐVT

Định mức

I

Định mức lao động trực tiếp

1

Tiếp xúc ban đầu

Viên chức bậc 3/9

Công

0,2

2

Xem xét khả năng tiến hành dịch vụ

Viên chức bậc 3/9

Công

0,5

3

Chuẩn bị tài liệu, văn bản cho hoạt động dịch vụ

Viên chức bậc 3/9

Công

0,3

II

Định mức lao động gián tiếp

Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 15% định mức lao động trực tiếp

1.3. Định mức máy móc, thiết bị

STT

Thiết bị, máy móc

Yêu cầu kỹ thuật

Đơn vị tính

Định mức

1

Máy tính để bàn

Loại thông dụng

Ca

0,7

2

Máy in laser

In đen trắng khổ A4

Ca

0,05

3

Máy Photocopy

Loại thông dụng

Ca

0,005

1.4. Định mức vật tư

STT

Tên vật tư

Yêu cầu kỹ thuật

Đơn vị tính

Định mức

1

Giấy in

A4

Gr

0,05

2

Mực in laser

Laser 1500 tờ A4

Hộp

0,01

3

Mực máy Photocopy

01 hộp: 25.000 tờ A4

Hộp

0,001

4

Sổ ghi chép

Loại thông dụng

Quyển (120 trang)

0,01

5

Bút ghi chép

Loại thông dụng

Chiếc

01

6

Vật tư văn phòng khác

Theo thực tế

Bước 2. Lập kế hoạch thực hiện

2.1. Nội dung công việc

a. Mục đích

Xác định các yêu cầu đối với việc xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ của Bên sử dụng dịch vụ. Sau đó xây dựng kế hoạch thực hiện và thông báo kế hoạch thực hiện đến Bên sử dụng dịch vụ.

b. Các bước thực hiện

- Xác định yêu cầu đối với việc xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ: Trên cơ sở các nhu cầu của Bên sử dụng dịch vụ, đại diện của Bên cung cấp dịch vụ cùng với Bên sử dụng dịch vụ xác định các yêu cầu đối với việc xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ. Các yêu cầu này được xác định căn cứ trên trình độ và năng lực công nghệ của Bên sử dụng dịch vụ, mức độ chi tiết của lộ trình đổi mới công nghệ dự kiến được xây dựng, đặc điểm của công nghệ, ngành, lĩnh vực hoạt động của Bên sử dụng dịch vụ.

- Xây dựng kế hoạch tổng thể cho quá trình thực hiện dịch vụ: Bên cung cấp dịch vụ phối hợp với Bên sử dụng dịch vụ để lập kế hoạch tổng thể cho quá trình thực hiện việc xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ trên cơ sở các yêu cầu đã được hai bên thống nhất.

- Lập kế hoạch thực hiện chi tiết và thống nhất kế hoạch thực hiện: Nhà cung lập kế hoạch chi tiết và thống nhất với Bên sử dụng dịch vụ kế hoạch thực hiện việc xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ trong đó có đầy đủ các thông tin về nội dung, chi phí và tiến độ thời gian thực hiện các hoạt động.

c. Sản phẩm

- Bảng kế hoạch thực hiện dịch vụ và kết quả dự kiến.

2.2. Định mức lao động

a) Đối với việc xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ của một doanh nghiệp

TT

Danh mục công việc

Yêu cầu

ĐVT

Định mức

I

Định mức lao động trực tiếp

1

Xác định yêu cầu đối với việc xây dựng đổi mới công nghệ

Viên chức bậc 6/9

Công

1,0

2

Xây dựng kế hoạch tổng thể cho quá trình thực hiện dịch vụ

Viên chức bậc 6/9

công

1,5

3

Lập kế hoạch thực hiện chi tiết và thống nhất kế hoạch thực hiện

Viên chức bậc 6/9

Công

2,5

II

Định mức lao động gián tiếp

Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 15% định mức lao động trực tiếp

b) Đối với xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ của một ngành, lĩnh vực tại một địa phương

TT

Danh mục công việc

Yêu cầu

ĐVT

Định mức

I

Định mức lao động trực tiếp

1

Xác định yêu cầu đối với việc xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ

Viên chức bậc 6/9

Công

2

2

Xây dựng kế hoạch tổng thể cho quá trình thực hiện dịch vụ

Viên chức bậc 6/9

Công

3,5

3

Lập kế hoạch thực hiện chi tiết và thống nhất kế hoạch thực hiện

Viên chức bậc 6/9

Công

4,5

II

Định mức lao động gián tiếp

Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 15% định mức lao động trực tiếp

c) Đối với xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ của một ngành, lĩnh vực trong quy mô cả nước

TT

Danh mục công việc

Yêu cầu

ĐVT

Định mức

I

Định mức lao động trực tiếp

1

Xác định yêu cầu đối với xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ

Viên chức bậc 6/9

Công

3,5

2

Xây dựng kế hoạch tổng thể cho quá trình thực hiện dịch vụ

Viên chức bậc 6/9

Công

6,5

3

Lập kế hoạch thực hiện chi tiết và thống nhất kế hoạch thực hiện

Viên chức bậc 6/9

Công

9,5

II

Định mức lao động gián tiếp

Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 15% định mức lao động trực tiếp

2.3. Định mức máy móc, thiết bị

a) Đối với việc xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ của một doanh nghiệp

STT

Thiết bị, máy móc

Yêu cầu kỹ thuật

Đơn vị tính

Định mức

1

Máy tính để bàn

Loại thông dụng

Ca

05

2

Máy in laser

In đen trắng khổ A4

Ca

0,32

3

Máy Photocopy

Loại thông dụng

Ca

0,04

b) Đối với xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ của một ngành, lĩnh vực tại một địa phương

STT

Thiết bị, máy móc

Yêu cầu kỹ thuật

Đơn vị tính

Định mức

1

Máy tính để bàn

Loại thông dụng

Ca

10

2

Máy in laser

In đen trắng khổ A4

Ca

0,64

3

Máy Photocopy

Loại thông dụng

Ca

0,08

c) Đối với xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ của một ngành, lĩnh vực trong quy mô cả nước

STT

Thiết bị, máy móc

Yêu cầu kỹ thuật

Đơn vị tính

Định mức

1

Máy tính để bàn

Loại thông dụng

Ca

19,5

2

Máy in laser

In đen trắng khổ A4

Ca

1,28

3

Máy Photocopy

Loại thông dụng

Ca

0,12

2.4. Định mức vật tư

a) Đối với việc xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ của một doanh nghiệp

STT

Tên vật tư

Yêu cầu kỹ thuật

Đơn vị tính

Định mức

1

Giấy in

A4

Gr

0,2

2

Mực in laser

Laser 1500 t A4

Hộp

0,04

3

Mực máy Photocopy

01 hộp: 25.000 tờ A4

Hộp

0,004

4

Sổ ghi chép

Loại thông dụng

Quyển (120 trang)

0,3

5

Bút ghi chép

Loại thông dụng

Chiếc

01

6

Vật tư văn phòng khác

Theo thực tế

b) Đối với xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ của một ngành, lĩnh vực tại một địa phương

STT

Tên vật tư

Yêu cầu kỹ thuật

Đơn vị tính

Định mức

1

Giấy in

A4

Gr

0,4

2

Mực in laser

Laser 1500 từ A4

Hộp

0,08

3

Mực máy Photocopy

01 hộp: 25.000 tờ A4

Hộp

0,008

4

Sổ ghi chép

Loại thông dụng

Quyển (120 trang)

0,5

5

Bút ghi chép

Loại thông dụng

Chiếc

01

6

Vật tư văn phòng khác

Theo thực tế

c) Đối với xây dựng lộ trình công nghệ và đổi mới công nghệ của một ngành, lĩnh vực trong quy mô cả nước

STT

Tên vật tư

Yêu cầu kỹ thuật

Đơn vị tính

Định mức

1

Giấy in

A4

Gr

0,8

2

Mực in laser

Laser 1500 tờ A4

Hộp

0,15

3

Mực máy Photocopy

01 hộp: 25.000 tờ A4

Hộp

0,015

4

Sổ ghi chép

Loại thông dụng

Quyển (120 trang)

0,5

5

Bút ghi chép

Loại thông dụng

Chiếc

01

6

Vật tư văn phòng khác

Theo thực tế

Bước 3. Xây dựng hồ sơ công nghệ

3.1. Nội dung công việc

a. Mục đích

Hướng dẫn, hỗ trợ Bên sử dụng dịch vụ thực hiện hoạt động đánh giá hiện trạng công nghệ, năng lực công nghệ để xây dựng cây công nghệ và các hồ sơ công nghệ của Bên sử dụng dịch vụ.

b. Các bước thực hiện

- Xây dựng cấu trúc cây công nghệ, đánh giá tổng quan về công nghệ và các công nghệ liên quan: Hỗ trợ các chuyên gia và Bên sử dụng dịch vụ xây dựng cấu trúc cây công nghệ và xây dựng các mẫu hồ sơ công nghệ tổng quát để trên cơ sở đó đánh giá tổng quan về công nghệ và các công nghệ liên quan. Việc xây dựng cấu trúc cây công nghệ, xây dựng các hồ sơ công nghệ tổng quát, đánh giá tổng quan về công nghệ và các công nghệ liên quan được thực hiện theo hướng dẫn trong Quyết định số 3771/QĐ-BKHCN ngày 13/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Sổ tay Hướng dẫn xây dựng bản đồ công nghệ, lộ trình công nghệ và đổi mới công nghệ cho ngành, lĩnh vực sản xuất các sản phẩm chủ lực, sản phẩm trọng điểm, sản phẩm quốc gia (Quyết định số 3771/QĐ-BKHCN), Chi phí cho chuyên gia do Bên sử dụng dịch vụ tự chi trả theo các quy định pháp luật hiện hành về thuê chuyên gia.

- Điều tra, đánh giá hiện trạng công nghệ, năng lực công nghệ: Hỗ trợ các chuyên gia và Bên sử dụng dịch vụ thực hiện việc lập kế hoạch, tổ chức đoàn khảo sát điều tra, đánh giá hiện trạng công nghệ, năng lực công nghệ để xây dựng các hồ sơ công nghệ chi tiết. Việc điều tra và xây dựng các hồ sơ công nghệ chi tiết do Bên sử dụng dịch vụ và các chuyên gia tự thực hiện theo hướng dẫn trong Quyết định số 3771/QĐ-BKHCN. Chi phí cho chuyên gia do Bên sử dụng dịch vụ tự chi trả theo các quy định pháp luật hiện hành về thuê chuyên gia.

- Xây dựng các hồ sơ công nghệ chi tiết: Hỗ trợ Bên sử dụng dịch vụ xác định cấu trúc của các hồ sơ công nghệ chi tiết, các yêu cầu đối với các nội dung trong hồ sơ công nghệ chi tiết theo hướng dẫn trong Quyết định số 3771/QĐ-BKHCN để trên cơ sở đó các chuyên gia xây dựng báo cáo tổng hợp các hồ sơ công nghệ chi tiết cho Bên sử dụng dịch vụ. Chi phí cho chuyên gia do Bên sử dụng dịch vụ tự chi trả theo các quy định pháp luật hiện hành về thuê chuyên gia.

c. Sản phẩm

- Các hồ sơ công nghệ chi tiết theo yêu cầu của Bên sử dụng dịch vụ

3.2. Định mức lao động

a) Đối với việc xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ của một doanh nghiệp

TT

Danh mục công việc

Yêu cầu

ĐVT

Định mức

I

Định mức lao động trc tiếp

1

Xây dựng cấu trúc cây công nghệ, đánh giá tổng quan về công nghệ và các công nghệ liên quan

Viên chức bậc 6/9

Công

2,0

2

Điều tra, đánh giá hiện trạng công nghệ, năng lực công nghệ

Viên chức bậc 6/9

Công

5

3

Xây dựng các hồ sơ công nghệ chi tiết

Viên chức bậc 6/9

Công

2,5

II

Định mức lao động gián tiếp

Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 15% định mức lao động trực tiếp

b) Đối với xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ của một ngành, lĩnh vực tại một địa phương

TT

Danh mục công việc

Yêu cầu

ĐVT

Định mức

I

Định mức lao động trực tiếp

1

Xây dựng cấu trúc cây công nghệ và đánh giá tổng quan về công nghệ và các công nghệ liên quan

Viên chức bậc 6/9

Công

4,5

2

Điều tra, đánh giá hiện trạng công nghệ, năng lực công nghệ

Viên chức bậc 6/9

Công

12,0

3

Xây dựng báo cáo tổng hợp các hồ sơ công nghệ chi tiết

Viên chức bậc 6/9

Công

6,5

II

Định mức lao động gián tiếp

Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 15% định mức lao động trực tiếp

c) Đối với xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ của một ngành, lĩnh vực trong quy mô cả nước

TT

Danh mục công việc

Yêu cầu

ĐVT

Định mức

I

Định mức lao động trực tiếp

1

Xây dựng cấu trúc cây công nghệ và đánh giá tổng quan về công nghệ và các công nghệ liên quan

Viên chức bậc 6/9

Công

8,5

2

Điều tra, đánh giá hiện trạng công nghệ, năng lực công nghệ

Viên chức bậc 6/9

Công

25,5

3

Xây dựng báo cáo tổng hợp các hồ sơ công nghệ chi tiết

Viên chức bậc 6/9

Công

12,5

II

Định mức lao động gián tiếp

Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 15% định mức lao động trực tiếp

3.3. Định mức máy móc, thiết bị

a) Đối với việc xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ của một doanh nghiệp

STT

Thiết bị, máy móc

Yêu cầu kỹ thuật

Đơn vị tính

Định mức

1

Máy tính để bàn

Loại thông dụng

Ca

9,5

2

Máy in laser

In đen trắng khổ A4

Ca

0,62

3

Máy Photocopy

Loại thông dụng

Ca

0,076

b) Đối với xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ của một ngành, lĩnh vực tại một địa phương

STT

Thiết bị, máy móc

Yêu cầu kỹ thuật

Đơn vị tính

Định mức

1

Máy tính để bàn

Loại thông dụng

Ca

23,0

2

Máy in laser

In đen trắng kh A4

Ca

1,50

3

Máy Photocopy

Loại thông dụng

Ca

0,20

c) Đối với xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ của một ngành, lĩnh vực trong quy mô cả nước

STT

Thiết bị, máy móc

Yêu cầu kỹ thuật

Đơn vị tính

Định mức

1

Máy tính để bàn

Loại thông dụng

Ca

46,5

2

Máy in laser

In đen trắng khổ A4

Ca

3,0

3

Máy Photocopy

Loại thông dụng

Ca

0,37

3.4. Định mức vật tư

a) Đối với việc xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ của một doanh nghiệp

STT

Tên vật tư

Yêu cầu kỹ thuật

Đơn vị tính

Định mức

1

Giấy in

A4

Gr

0,38

2

Mực in laser

Laser 1500 tờ A4

Hộp

0,076

3

Mực máy Photocopy

01 hộp: 25.000 tờ A4

Hộp

0,0076

4

Sổ ghi chép

Loại thông dụng

Quyển (120 trang)

0,5

5

Bút ghi chép

Loại thông dụng

Chiếc

01

6

Vật tư văn phòng khác

Theo thực tế

b) Đối với xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ của một ngành, lĩnh vực tại một địa phương

STT

Tên vật tư

Yêu cầu kỹ thuật

Đơn vị tính

Định mức

1

Giấy in

A4

Gr

0,90

2

Mực in laser

Laser 1500 tờ A4

Hộp

0,18

3

Mực máy Photocopy

01 hộp: 25.000 tờ A4

Hộp

0,018

4

Sổ ghi chép

Loại thông dụng

Quyển (120 trang)

0,5

5

Bút ghi chép

Loại thông dụng

Chiếc

01

6

Vật tư văn phòng khác

Theo thực tế

c) Đối với xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ của một ngành, lĩnh vực trong quy mô cả nước

STT

Tên vật tư

Yêu cầu kỹ thuật

Đơn vị tính

Định mức

1

Giấy in

A4

Gr

1,80

2

Mực in laser

Laser 1500 tờ A4

Hộp

0,37

3

Mực máy Photocopy

01 hộp: 25.000 tờ A4

Hộp

0,04

4

Sổ ghi chép

Loại thông dụng

Quyển (120 trang)

0,5

5

Bút ghi chép

Loại thông dụng

Chiếc

01

6

Vật tư văn phòng khác

Theo thực tế

Bước 4. Xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ

4.1. Nội dung công việc

a. Mục đích

Hướng dẫn, hỗ trợ Bên sử dụng dịch vụ xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ.

b. Các bước thực hiện

- Hỗ trợ xác định mục tiêu, đối tượng của lộ trình đổi mới công nghệ: Phối hợp với các chuyên gia hỗ trợ liên sử dụng dịch vụ xác định mục tiêu, đối tượng của lộ trình đổi mới công nghệ theo hướng dẫn trong Quyết định số 3771/QĐ-BKHCN. Chi phí cho chuyên gia do Bên sử dụng dịch vụ tự chi trả theo các quy định pháp luật hiện hành về thuê chuyên gia.

- Hỗ trợ xác định các sản phẩm, công nghệ ưu tiên phát triển trong lộ trình đổi mới công nghệ: Phối hợp các chuyên gia hỗ trợ Bên sử dụng dịch vụ xác định và lập danh mục các sản phẩm, công nghệ ưu tiên phát triển, xác định các dự án nghiên cứu và phát triển cần thực hiện, các điều kiện cần thiết về cơ sở hạ tầng, nguồn lực cho việc xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ theo hướng dẫn trong Quyết định số 3771/QĐ-BKHCN. Chi phí cho chuyên gia do Bên sử dụng dịch vụ tự chi trả theo các quy định pháp luật hiện hành về thuê chuyên gia.

- Hỗ trợ xây dựng báo cáo lộ trình đổi mới công nghệ: Hỗ trợ Bên sử dụng dịch vụ xác định cấu trúc của báo cáo lộ trình đổi mới công nghệ, các yêu cầu đối với các nội dung trong báo cáo lộ trình đổi mới công nghệ theo hướng dẫn trong Quyết định số 3771/QĐ-BKHCN để trên cơ sở đó các chuyên gia xây dựng các báo cáo lộ trình đổi mới công nghệ cho Bên sử dụng dịch vụ. Chi phí cho chuyên gia do Bên sử dụng dịch vụ tự chi trả theo các quy định pháp luật hiện hành về thuê chuyên gia.

c. Sản phẩm

- Báo cáo lộ trình đổi mới công nghệ.

4.2. Định mức lao động

a) Đối với việc xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ của một doanh nghiệp

TT

Danh mục công việc

Yêu cầu

ĐVT

Định mức

I

Định mức lao động trực tiếp

1

Hỗ trợ xác định mục tiêu, đối tượng của lộ trình đổi mới công nghệ

Viên chức bậc 6/9

Công

1,5

2

Hỗ trợ xác định các sản phẩm, công nghệ ưu tiên phát triển trong lộ trình đổi mới công nghệ

Viên chức bậc 6/9

Công

1,8

3

Hỗ trợ xác định các sản phẩm, công nghệ ưu tiên phát triển trong lộ trình đổi mới công nghệ

Viên chức bậc 6/9

Công

2,5

II

Định mức lao động gián tiếp

Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 15% định mức lao động trực tiếp

b) Đối với xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ của một ngành, lĩnh vực tại một địa phương

TT

Danh mục công việc

Yêu cầu

ĐVT

Định mức

I

Định mức lao động trực tiếp

1

Hỗ trợ xác định mục tiêu, đối tượng của lộ trình đổi mới công nghệ

Viên chức bậc 6/9

Công

2,5

2

Hỗ trợ xác định các sản phẩm, công nghệ ưu tiên phát triển trong lộ trình đổi mới công nghệ

Viên chức bậc 6/9

Công

3,5

3

Hỗ trợ xác định các sản phẩm, công nghệ ưu tiên phát triển trong lộ trình đổi mới công nghệ

Viên chức bậc 6/9

Công

5,5

II

Định mức lao động gián tiếp

Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 15% định mức lao động trực tiếp

c) Đối với xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ của một ngành, lĩnh vực trong quy mô cả nước

TT

Danh mục công việc

Yêu cầu

ĐVT

Định mức

I

Định mức lao động trực tiếp

1

Hỗ trợ xác định mục tiêu, đối lượng của lộ trình đổi mới công nghệ

Viên chức bậc 6/9

Công

5,5

2

Hỗ trợ xác định các sản phẩm, công nghệ ưu tiên phát triển trong lộ trình đổi mới công nghệ

Viên chức bậc 6/9

Công

8,5

3

Hỗ trợ xác định các sản phẩm, công nghệ ưu tiên phát triển trong lộ trình đổi mới công nghệ

Viên chức bậc 6/9

Công

10,5

II

Định mức lao động gián tiếp

Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 15% định mức lao động trực tiếp

4.3. Định mức máy móc, thiết bị

a) Đối với việc xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ của một doanh nghiệp

STT

Thiết bị, máy móc

Yêu cầu kỹ thuật

Đơn vị tính

Định mức

1

Máy tính để bàn

Loại thông dụng

Ca

5,8

2

Máy in laser

In đen trắng khổ A4

Ca

0,37

3

Máy Photocopy

Loại thông dụng

Ca

0,046

b) Đối với xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ của một ngành, lĩnh vực tại một địa phương

STT

Thiết bị, máy móc

Yêu cầu kỹ thuật

Đơn vị tính

Định mức

1

Máy tính để bàn

Loại thông dụng

Ca

11,5

2

Máy in laser

In đen trắng khổ A4

Ca

0,74

3

Máy Photocopy

Loại thông dụng

Ca

0,092

c) Đối với xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ của một ngành, lĩnh vực trong quy mô cả nước

STT

Thiết bị, máy móc

Yêu cầu kỹ thuật

Đơn vị tính

Định mức

1

Máy tính để bàn

Loại thông dụng

Ca

24,5

2

Máy in laser

In đen trắng khổ A4

Ca

1,57

3

Máy Photocopy

Loại thông dụng

Ca

0,92

4.4. Định mức vật tư

a) Đối với việc xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ của một doanh nghiệp

STT

Thiết bị, máy móc

Yêu cầu kỹ thuật

Đơn vị tính

Định mức

1

Giấy in

A4

Gr

0,23

2

Mực in laser

Laser 1500 tờ A4

Hộp

0,046

3

Mực máy Photocopy

01 hộp: 25.000 tờ A4

Hộp

0,0046