BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2019/TT-BKHCN
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 12 năm 2019
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH QUY TRÌNH XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP
ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 54/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa
học và công nghệ công lập;
Thực hiện Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 21 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của
Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Thực hiện Quyết định số 2099/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài
chính và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Thông tư quy định quy trình xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Khoa học và Công nghệ.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định quy trình xây dựng định mức
kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh
vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ
chức, cá nhân liên quan đến quản lý, xây dựng và thực hiện dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học
và Công nghệ.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ (sau đây viết tắt
là dịch vụ sự nghiệp công) là dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực khoa học và
công nghệ mà Nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí hoặc dịch vụ sự nghiệp công chưa
tính đủ chi phí trong giá, phí, được ngân sách nhà nước hỗ trợ;
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học
và Công nghệ (sau đây viết tắt là Định mức kinh tế - kỹ thuật) là mức hao phí cần
thiết về lao động, nguyên vật liệu, máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị sản
phẩm (hoặc một khối lượng công việc nhất định), trong một điều kiện cụ thể
trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ;
3. Quy trình thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
là trình tự, thủ tục, cách thức thực hiện một dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước.
Điều 4. Nguyên tắc chung xây dựng
định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng trên cơ sở
quy trình thực hiện dịch vụ và quy định pháp luật về chế độ làm việc của người
lao động, các định mức, chi phí áp dụng cho các hoạt động chi tiết tại quy
trình thực hiện dịch vụ sự nghiệp công.
2. Xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật căn cứ vào
Danh mục chi tiết dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh
vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ cần xây dựng định mức kinh tế
- kỹ thuật và phân loại dịch vụ quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
này.
3. Đinh mức kinh tế - kỹ thuật có thể được xây dựng
theo từng dịch vụ riêng hoặc nhóm các dịch vụ tương đồng về nội dung quy trình
thực hiện, giống nhau về tính chất, phương tiện và trình tự thực hiện các hạng
mục công việc của dịch vụ.
4. Một định mức kinh tế - kỹ thuật có thể áp dụng
cho một nhóm các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước giống nhau,
có cùng quy trình hoạt động và được quy định thành Danh mục tại phạm vi điều chỉnh
của văn bản quy phạm pháp luật ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật.
Chương II
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ
DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
Điều 5. Danh mục dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Khoa học và Công nghệ cần xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân
sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ (sau
đây viết tắt là Danh mục dịch vụ sự nghiệp công) theo Quyết định số 2099/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà
nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ (sau đây viết
tắt là Quyết định số 2099/QĐ-TTg).
2. Danh mục chi tiết dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
(sau đây viết tắt là Danh mục chi tiết dịch vụ sự nghiệp công) cần xây dựng định
mức kinh tế - kỹ thuật quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Danh mục chi tiết dịch vụ sự nghiệp công được
xây dựng trên cơ sở Danh mục dịch vụ sự nghiệp công ban hành kèm theo Quyết định
số 2099/QĐ-TTg.
Điều 6. Nhóm dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học
và Công nghệ
1. Nhóm dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách
nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ là nhóm
các dịch vụ tương đồng về nội dung quy trình hoạt động, giống nhau về tính chất,
phương tiện hoạt động và trình tự thực hiện các hạng mục công việc của dịch vụ.
2. Thứ tự thực hiện các hạng mục công việc trong
quy trình thực hiện nhóm dịch vụ được xây dựng trên cơ sở các hạng mục công việc
tương tự nhau của các dịch vụ, bảo đảm phù hợp, không khác biệt, mâu thuẫn.
Điều 7. Phân loại dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Khoa học và công nghệ
1. Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng toàn bộ kinh phí
ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
là dịch vụ được ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí thực hiện dịch vụ.
2. Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng một phần kinh phí
ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
là các dịch vụ được ngân sách nhà nước bảo đảm phần chi phí thực hiện dịch vụ chưa
tính vào giá theo lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công.
3. Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng toàn bộ kinh phí
ngân sách nhà nước và dịch vụ sự nghiệp công sử dụng một phần kinh phí ngân
sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ quy
định tại Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh
vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành kèm theo Quyết định
số 2099/QĐ-TTg.
Chương III
XÂY DỰNG QUY TRÌNH THỰC HIỆN
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Điều 8. Quy trình thực hiện dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
1. Nội dung quy trình thực hiện dịch vụ sự nghiệp
công bảo đảm quy định chi tiết về thời gian, trình tự, thủ tục, điều kiện cụ thể
và nhân công, vật tư, máy móc, thiết bị cần thiết (nếu có) để thực hiện một dịch
vụ sự nghiệp công đó.
2. Quy trình thực hiện dịch vụ sự nghiệp công do tổ
chức thực hiện dịch vụ trình người có thẩm quyền ban hành định mức kinh tế - kỹ
thuật phê duyệt.
Điều 9. Căn cứ xây dựng định mức
kinh tế - kỹ thuật
1. Quy định pháp luật về chế độ làm việc của người
lao động, các định mức và chi phí áp dụng cho các hoạt động chi tiết tại quy
trình thực hiện dịch vụ sự nghiệp công; áp dụng các thông số kỹ thuật, quy định
của pháp luật để xác định mức tiêu hao đối với từng công việc, trên cơ sở đó
tính toán xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật cho thiết bị và vật tư.
2. Các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn quốc gia do
cơ quan có thẩm quyền ban hành và công bố áp dụng, quy trình xác định định mức
kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành đã ban hành để xây dựng định mức.
3. Số liệu thống kê hằng năm và các tài liệu có
liên quan đến nội dung xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật được xây dựng.
4. Điều kiện thực tế hoạt động của đơn vị sự nghiệp
cung cấp dịch vụ công về nguồn nhân lực, cơ sở vật chất trang thiết bị.
Điều 10. Phương pháp xây dựng
định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Phương pháp thống kê tổng hợp
Trên cơ sở số liệu thống kê hằng năm hoặc trong các
kỳ báo cáo (số liệu thống kê bảo đảm độ tin cậy, tính pháp lý trong thời gian
ba (03) năm liên tục trước thời điểm xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật) và dựa
vào kinh nghiệm thực tế hoặc các thông số so sánh để xây dựng định mức kinh tế
- kỹ thuật.
2. Phương pháp tiêu chuẩn
Trên cơ sở các tiêu chuẩn kỹ thuật, quy định của
pháp luật về thời gian lao động, chế độ nghỉ ngơi để xây dựng định mức lao động
cho từng công việc.
Căn cứ các tiêu chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp
luật để xác định mức tiêu hao đối với từng công việc, trên cơ sở đó tính toán
xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật cho thiết bị và vật tư.
3. Phương pháp phân tích, thực nghiệm
Triển khai các hoạt động khảo sát, thực nghiệm theo
đề cương từng quy trình, nội dung công việc để phân tích, tính toán từng yếu tố
cấu thành định mức (lựa chọn những công việc không xác định được qua hai phương
pháp trên hoặc xác định được nhưng chưa chính xác mà cần phải kiểm nghiệm thực
tế).
Chương IV
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, NỘI
DUNG XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC
Điều 11. Thẩm quyền ban hành định
mức kinh tế - kỹ thuật
1. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành định
mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công thuộc Danh mục chi tiết dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương căn cứ vào Danh mục chi tiết dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà
nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này và định mức kinh tế - kỹ thuật do Bộ
Khoa học và Công nghệ ban hành để ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ
bảo đảm phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội tại địa phương.
3. Trong trường hợp cần thiết Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương có thể ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khoa học và công
nghệ chưa quy định trong Danh mục chi tiết dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân
sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 12. Thủ tục xây dựng định
mức kinh tế - kỹ thuật
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật của từng dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Khoa học và Công nghệ xây dựng theo thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng theo hai bước:
a) Bước 1: xây dựng quy trình thực hiện dịch vụ sự
nghiệp công;
b) Bước 2: xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật.
Tổ chức, cá nhân được giao xây dựng định mức kinh tế
- kỹ thuật thực hiện theo trình tự quy định tại khoản 1, 2, 3, 4
Điều 13 Thông tư này.
Điều 13. Trình tự xây dựng định
mức kinh tế - kỹ thuật một dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
1. Lập kế hoạch xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật:
a) Căn cứ vào Danh mục chi tiết các dịch vụ sự nghiệp
công, tổ chức, cá nhân được giao xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật lập kế hoạch
chi tiết xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật cho từng dịch vụ sự nghiệp công.
b) Đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách
nhà nước do nhiều tổ chức, cá nhân cùng thực hiện thì việc xây dựng định mức
kinh tế - kỹ thuật do người có thẩm quyền ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật
giao cho một tổ chức, cá nhân chủ trì, phối hợp với các tổ chức, cá nhân có dịch
vụ cùng xây dựng.
2. Thành lập tổ soạn thảo (tổng kết thực tiễn, xây
dựng quy trình thực hiện dịch vụ, lập dự thảo tờ trình, xây dựng dự thảo định mức
kinh tế - kỹ thuật);
3. Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan trong nội
bộ;
4. Lấy ý kiến bộ, ngành, địa phương và tổ chức, cá
nhân liên quan; lấy ý kiến rộng rãi bằng phương tiện thông tin đại chúng theo
quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật;
5. Thẩm định hồ sơ dự thảo thông tư ban hành định mức
kinh tế - kỹ thuật;
6. Thẩm tra hồ sơ dự thảo thông tư ban hành định mức
kinh tế - kỹ thuật;
7. Trình ký ban hành thông tư quy định định mức
kinh tế - kỹ thuật;
8. Phát hành.
Điều 14. Nội dung của định mức
kinh tế - kỹ thuật
Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công
bao gồm 03 (ba) định mức thành phần cơ bản gồm: định mức lao động, định mức thiết
bị và định mức vật tư.
1. Định mức lao động là mức tiêu hao lao động cần
thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc thực hiện
một dịch vụ sự nghiệp công đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm
quyền ban hành.
2. Định mức máy móc, thiết bị là thời gian sử dụng
cần thiết đối với từng loại máy móc, thiết bị để hoàn thành việc thực hiện một
dịch vụ sự nghiệp công đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền
ban hành.
3. Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại
nguyên, nhiên vật liệu, vật tư cần thiết để hoàn thành việc thực hiện một dịch
vụ sự nghiệp công đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền
ban hành.
Trên cơ sở quy trình thực hiện dịch vụ đã được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt, lập danh mục, phạm vi công việc, nội dung công việc
và các bước thực hiện các công việc dịch vụ sự nghiệp công cần xây dựng định mức
kinh tế - kỹ thuật.
Điều 15. Định mức lao động
Định mức lao động là thời gian lao động trực tiếp
và gián tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (hoặc để thực hiện một bước
công việc hoặc thực hiện một công việc cụ thể) và thời gian lao động phục vụ
trong quá trình kiểm tra nghiệm thu sản phẩm. Cụ thể:
Định mức lao động
|
=
|
Định mức lao động
trực tiếp (thực hiện)
|
+
|
Định mức lao động
gián tiếp (quản lý, phục vụ)
|
Trong đó:
- Định mức lao động trực tiếp là thời gian thực hiện
xong một dịch vụ sự nghiệp công;
- Định mức lao động gián tiếp quy định theo tỷ lệ phần
trăm (%) của lao động trực tiếp.
Điều 16. Định mức sử dụng máy
móc thiết bị
Nội dung định mức sử dụng máy móc thiết bị phải xây
dựng gồm:
1. Xác định danh mục, chủng loại máy móc, thiết bị;
2. Xác định thông số kỹ thuật cơ bản của máy móc,
thiết bị;
3. Xác định thời gian sử dụng từng chủng loại máy
móc, thiết bị bao gồm: thời gian máy chạy có tải (tiêu hao vật tư, điện năng,
nhiên liệu trong thời gian sử dụng); thời gian máy chạy không tải (không tiêu
hao vật tư);
4. Tổng hợp định mức máy móc, thiết bị.
Điều 17. Định mức sử dụng vật
tư
Nội dung định mức sử dụng vật tư phải xây dựng gồm:
1. Xác định danh mục, chủng loại vật tư, vật liệu cần
thiết để sản xuất theo từng nội dung công việc tạo ra một đơn vị sản phẩm;
2. Xác định số lượng/khối lượng theo từng loại vật
tư, căn cứ vào chủng loại thiết bị, thời gian máy chạy có tải (tiêu hao vật
tư);
3. Xác định tỷ lệ (%) thu hồi vật tư, căn cứ vào đặc
điểm, tính chất của vật tư để tính tỷ lệ (%) thu hồi;
4. Xác định yêu cầu kỹ thuật cơ bản của vật tư, mô
tả thông số kỹ thuật của từng loại vật tư phù hợp để thực hiện một dịch vụ sự
nghiệp công.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 18. Cơ quan, tổ chức thực
hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc Danh mục chi tiết dịch vụ sự nghiệp công
sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này do các cơ quan, tổ
chức trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng, phù hợp với mục tiêu quản
lý, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được phân công.
2. Cơ quan, tổ chức trực thuộc Bộ Khoa học và Công
nghệ được giao chủ trì xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật có trách nhiệm
trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành thông tư quy định định mức
kinh tế - kỹ thuật cho từng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
thuộc ngành, nhóm ngành phù hợp nhiệm vụ được giao.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương ban hành quyết định quy định định mức kinh tế - kỹ thuật các dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ tại
địa phương.
Điều 19. Lập dự toán hằng năm
đối với nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước
1. Kinh phí xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ Khoa học và Công nghệ lấy từ nguồn ngân sách nhà nước hoặc các nguồn hợp
pháp. Việc lập, phân bổ, quản lý kinh phí xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Kinh phí thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
được xây dựng trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật được ban hành, tuân thủ
theo quy định pháp luật và được phân bổ trong dự toán kinh phí hằng năm của đơn
vị thực hiện dịch vụ sự nghiệp công đó.
Điều 20. Trách nhiệm của Bộ
Khoa học và Công nghệ
1. Tổ chức xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định tại Thông tư này.
2. Định kỳ rà soát, đánh giá, điều chỉnh, bổ sung đối
với định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ theo quy định tại Quyết định số 2099/QĐ-TTg.
3. Xây dựng Kế hoạch ban hành định mức kinh tế - kỹ
thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; tổng hợp tình hình xây
dựng định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực khoa học và công nghệ trên toàn
quốc.
4. Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc xây dựng, áp dụng
định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật.
Điều 21. Trách nhiệm của Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Xây dựng và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương theo thẩm quyền.
2. Kiểm tra, thanh tra theo thẩm quyền việc xây dựng,
áp dụng các định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân
sách nhà nước thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn quản lý.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 22. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 5 năm 2020.
Điều 23. Trách nhiệm thi hành
1. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc,
tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Bộ Khoa học và Công nghệ để được hướng
dẫn hoặc nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được
viện dẫn hoặc dẫn chiếu tại Thông tư này nếu được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
thì thực hiện theo quy định của văn bản mới.
3. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm
tổ chức hướng dẫn và triển khai thực hiện Thông tư này.
4. Bộ trường, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo VPCP;
- Lưu: VT, KHTC, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Công Tạc
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CHI TIẾT CÁC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẦN XÂY
DỰNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2019/TT-BKHCN ngày 18 tháng 12 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
I. HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
STT
|
Tên các Dịch vụ
theo Quyết định 2099/QĐ-TTg
|
NSNN bảo đảm
toàn bộ chi phí thực hiện dịch vụ
|
NSNN bảo đảm phần
chi phí thực hiện dịch vụ chưa tính vào giá theo lộ trình tính giá
|
Chi tiết dịch vụ
sự nghiệp công
|
STT
|
Tên dịch vụ sự
nghiệp công
|
I.1
|
Công bố, xuất bản, truyền thông, khai thác, ứng dụng
nhiệm vụ KH&CN và phát triển công nghệ.
|
X
|
|
1
|
Công bố, xuất bản, in, phát hành ấn phẩm khoa học,
kỹ thuật và công nghệ, kinh tế (sách, báo, tổng luận chuyên đề, bản tin, tạp
chí).
|
2
|
Khai thác bản thảo, bản quyền và dịch thuật các xuất
bản phẩm trong lĩnh vực khoa học, kỹ thuật, công nghệ.
|
3
|
Thông tin, phổ biến kiến thức về khoa học và công
nghệ.
|
4
|
Dịch vụ thông tin, truyền thông (sản xuất phim,
phóng sự, tin, bài), phổ biến kiến thức, triển lãm, hội chợ công nghệ, tổ chức
sự kiện, hội chợ sách về khoa học và công nghệ.
|
5
|
Dịch vụ khai thác các cơ sở dữ liệu liên quan đến
đánh giá khoa học và công nghệ.
|
6
|
Dịch vụ hỗ trợ thương mại hóa sáng chế.
|
7
|
Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật cho các tổ chức, cá nhân
trong nghiên cứu đổi mới công nghệ.
|
8
|
Dịch vụ hỗ trợ phát triển thị trường khoa học
công nghệ.
|
9
|
Duy trì và phát triển hệ thống dịch vụ điện tử trực
tuyến trong lĩnh vực KH&CN.
|
10
|
Dịch vụ tìm kiếm, phân tích thông tin sáng chế.
|
I.2
|
Thẩm định cấp chứng nhận hoạt động ứng dụng,
nghiên cứu, phát triển công nghệ cao, cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo
doanh nghiệp công nghệ cao, công nhận doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp
KH&CN.
|
X
|
|
1
|
Thẩm định cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng
công nghệ cao dành cho tổ chức, cá nhân.
|
2
|
Thẩm định cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp thành
lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao.
|
3
|
Thẩm định cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công
nghệ cao.
|
4
|
Thẩm định cấp Giấy chứng nhận hoạt động nghiên cứu
và phát triển công nghệ cao.
|
5
|
Thẩm định cấp Giấy chứng nhận cơ sở ươm tạo công
nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao.
|
6
|
Thẩm định cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp
KH&CN.
|
I.3
|
Dịch vụ hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo:
|
|
X
|
|
|
- Cung cấp chuyên gia trong nước, quốc tế tư vấn,
cung cấp dịch vụ cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
|
|
X
|
1
|
Cung cấp chuyên gia trong nước, quốc tế tư vấn, cung
cấp dịch vụ cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
|
- Cung cấp dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo (pháp lý, tài chính, sở hữu trí tuệ, thông tin công
nghệ, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, và các dịch vụ khác).
|
|
X
|
2
|
Cung cấp dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo (pháp lý, tài chính, sở hữu trí tuệ, thông tin công nghệ,
tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, và các dịch vụ khác).
|
- Cung cấp không gian số, dịch vụ hỗ trợ trực
tuyến, hỗ trợ kinh phí sản xuất thử nghiệm, làm sản phẩm mẫu, hoàn thiện công
nghệ cho doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
|
|
X
|
3
|
Cung cấp không gian số, dịch vụ hỗ trợ trực tuyến,
hỗ trợ kinh phí sản xuất thử nghiệm, làm sản phẩm mẫu, hoàn thiện công nghệ
cho doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
|
- Cung cấp dịch vụ ươm tạo, dịch vụ đào tạo tập
trung cho doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo;
|
|
X
|
4
|
Cung cấp dịch vụ ươm tạo, dịch vụ đào tạo tập
trung cho doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
|
- Thẩm định năng lực, hiệu quả hoạt động của
vườn ươm, tổ chức thúc đẩy kinh doanh, huấn luyện viên khởi nghiệp.
|
|
X
|
5
|
Thẩm định năng lực, hiệu quả hoạt động của vườn
ươm, tổ chức thúc đẩy kinh doanh, huấn luyện viên khởi nghiệp.
|
I.4
|
Môi giới, xúc tiến, tư vấn và dịch vụ khác phục vụ
chuyển giao công nghệ.
|
|
X
|
1
|
Tư vấn đánh giá năng lực công nghệ trong các lĩnh
vực, ngành kinh tế, hỗ trợ xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ.
|
2
|
Dịch vụ đánh giá, tiếp nhận công nghệ và chuyển
giao công nghệ trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.
|
3
|
Dịch vụ hỗ trợ chuyển giao công nghệ.
|
I.5
|
Đánh giá, thẩm định, giám định và định giá công
nghệ; thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ; Định giá kết quả nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ phục vụ quản lý nhà nước.
|
X
|
|
1
|
Đánh giá công nghệ (Đánh giá trình độ công nghệ,
đánh giá năng lực tiếp thu công nghệ, đánh giá năng lực đổi mới công nghệ,
đánh giá năng lực sáng tạo công nghệ...).
|
2
|
Giám định công nghệ.
|
3
|
Định giá công nghệ.
|
4
|
Định giá kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ, tài sản trí tuệ phục vụ quản lý nhà nước.
|
5
|
Dịch vụ định giá tài sản trí tuệ, thương hiệu.
|
6
|
Dịch vụ đánh giá trình độ công nghệ.
|
I.6
|
Thẩm định cơ sở khoa học của phát triển kinh tế -
xã hội; Thẩm định công nghệ các dự án đầu tư; Thẩm định quy hoạch ngành, lĩnh
vực; Thẩm định nhiệm vụ KH&CN.
|
X
|
|
1
|
Đánh giá nhiệm vụ KH&CN.
|
I.7
|
Đánh giá hoạt động của các tổ chức KH&CN công
lập.
|
|
X
|
1
|
Đánh giá hoạt động của các tổ chức KH&CN công
lập.
|
II. PHÁT TRIỂN TIỀM LỰC KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
STT
|
Tên các Dịch vụ
theo Quyết định 2099/QĐ-TTg
|
NSNN bảo đảm
toàn bộ chi phí thực hiện dịch vụ
|
NSNN bảo đảm phần
chi phí thực hiện dịch vụ chưa tính vào giá theo lộ trình tính giá
|
Chi tiết dịch vụ
sự nghiệp công
|
STT
|
Tên dịch vụ sự
nghiệp công
|
II.1
|
Dịch vụ hợp tác quốc tế trong lĩnh vực KH&CN.
|
|
X
|
1
|
Dịch vụ hợp tác quốc tế trong lĩnh vực KH&CN.
|
II.2
|
Thẩm định điều kiện hoạt động KH&CN cho các tổ
chức KH&CN, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức KH&CN.
|
X
|
|
1
|
Thẩm định điều kiện cho phép thành lập và phê duyệt
điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài.
|
2
|
Thẩm định điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động lần đầu cho tổ chức khoa học và công nghệ.
|
3
|
Thẩm định điều kiện cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
|
4
|
Thẩm định điều kiện cấp thay đổi, bổ sung nội
dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
|
5
|
Thẩm định điều kiện cấp Giấy phép thành lập lần đầu
cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước
ngoài tại Việt Nam.
|
6
|
Thẩm định điều kiện cấp lại Giấy phép thành lập
văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại
Việt Nam.
|
7
|
Thẩm định điều kiện cấp thay đổi, bổ sung nội
dung Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học
và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam.
|
8
|
Thẩm định điều kiện cấp gia hạn Giấy phép thành lập
văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại
Việt Nam.
|
9
|
Thẩm định điều kiện Đề nghị thành lập tổ chức khoa
học và công nghệ trực thuộc ở nước ngoài.
|
10
|
Thẩm định điều kiện Đề nghị thành lập văn phòng đại
diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ Việt Nam ở nước ngoài.
|
11
|
Thẩm định điều kiện cấp Giấy chứng nhận hoạt động
lần đầu cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
|
12
|
Thẩm định điều kiện cấp lại Giấy chứng nhận hoạt
động cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
|
13
|
Thẩm định điều kiện cấp thay đổi, bổ sung nội dung
Giấy chứng nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa
học và công nghệ.
|
II.3
|
Xây dựng và quản trị hạ tầng thông tin, quản trị
hạ tầng công nghệ thông tin KH&CN.
|
X
|
|
1
|
Xây dựng và quản trị hạ tầng thông tin KH&CN.
|
2
|
Xây dựng và quản trị hạ tầng công nghệ thông tin
KH&CN.
|
3
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin và truyền thông
khoa học và công nghệ.
|
4
|
Xây dựng, cập nhật, cung cấp, khai thác cơ sở dữ
liệu về hồ sơ công nghệ, chuyên gia công nghệ, danh mục công nghệ, nhiệm vụ
KH&CN, công bố KH&CN Việt Nam, tổ chức KH&CN, nhân lực NC&PT
KH&CN Việt Nam.
|
II.4
|
Tổ chức các chợ công nghệ và thiết bị, hoạt động
trình diễn, kết nối cung - cầu công nghệ, các trung tâm giao dịch công nghệ,
triển lãm KH&CN, tổ chức các sự kiện, hội nghị kêu gọi vốn đầu tư cho khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo.
|
|
X
|
1
|
Tổ chức hoạt động trình diễn, kết nối cung - cầu
công nghệ, các trung tâm giao dịch công nghệ, tổ chức các sự kiện, hội nghị
kêu gọi vốn đầu tư cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
|
2
|
Xây dựng và vận hành sàn giao dịch thông tin,
công nghệ thiết bị trực tuyến.
|
3
|
Tổ chức hoạt động giao dịch thông tin công nghệ
và thiết bị.
|
4
|
Tổ chức triển lãm KH&CN.
|
5
|
Tư vấn môi giới, kết nối cung cầu mua bán công nghệ,
chuyển giao công nghệ.
|
II.5
|
Xây dựng và vận hành hệ thống thông tin và truyền
thông KH&CN. Xây dựng, duy trì và phát triển cổng thông tin KH&CN. Hoạt
động thư viện, thống kê trong lĩnh vực khoa học và công nghệ. Duy trì và phát
triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về KH&CN
|
X
|
|
1
|
Xây dựng và vận hành hệ thống thông tin
KH&CN.
|
2
|
Xây dựng và phát triển cổng thông tin KH&CN.
|
3
|
Hoạt động thống kê KH&CN:
- Điều tra thống kê KH&CN.
- Hoạt động nghiệp vụ thống kê KH&CN.
|
4
|
Xây dựng vận hành CSDL quốc gia về KH&CN.
|
5
|
Hoạt động thư viện KH&CN:
- Tra cứu và cung cấp thông tin.
- Xử lý thông tin, cập nhập mục lục tài liệu.
- Lưu trữ bảo quản và phục chế tài liệu.
- Phục vụ bạn đọc tại chỗ và trực tuyến.
|
6
|
Cấp mã số ISSN cho xuất bản phẩm nhiều kỳ.
|
II.6
|
Thông tin, truyền thông trong lĩnh vực sở hữu trí
tuệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng, năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và
hạt nhân.
|
X
|
|
1
|
Thông tin, truyền thông trong lĩnh vực năng lượng
nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân.
|
2
|
Dịch vụ công nghệ thông tin đảm bảo hoạt động
toàn hệ thống sở hữu công nghiệp.
|
3
|
Hoạt động thông tin, tuyên truyền lĩnh vực tiêu
chuẩn đo lường chất lượng.
|
III. LĨNH VỰC SỞ HỮU TRÍ TUỆ
STT
|
Tên các Dịch vụ
theo Quyết định 2099/QĐ-TTg
|
NSNN bảo đảm
toàn bộ chi phí thực hiện dịch vụ
|
NSNN bảo đảm phần
chi phí thực hiện dịch vụ chưa tính vào giá theo lộ trình tính giá
|
Chi tiết dịch vụ
sự nghiệp công
|
STT
|
Tên dịch vụ sự
nghiệp công
|
III.1
|
Xác nhận đăng ký quốc tế về sở hữu công nghiệp có
hiệu lực bảo hộ tại Việt Nam.
|
|
X
|
1
|
Xác nhận đăng ký quốc tế về sở hữu công nghiệp có
hiệu lực bảo hộ tại Việt Nam.
|
III.2
|
Giám định về sở hữu công nghiệp phục vụ quản lý
nhà nước.
|
|
X
|
1
|
Dịch vụ giám định về sáng chế.
|
2
|
Dịch vụ giám định về kiểu dáng công nghiệp.
|
3
|
Dịch vụ giám định về thiết kế bố trí mạch tích hợp.
|
4
|
Dịch vụ giám định về nhãn hiệu.
|
5
|
Dịch vụ giám định về tên thương mại.
|
6
|
Dịch vụ giám định về chỉ dẫn địa lý.
|
7
|
Dịch vụ quản trị tài sản trí tuệ.
|
IV. LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG
CHẤT LƯỢNG
STT
|
Tên các Dịch vụ
theo Quyết định 2099/QĐ-TTg
|
NSNN bảo đảm
toàn bộ chi phí thực hiện dịch vụ
|
NSNN bảo đảm phần
chi phí thực hiện dịch vụ chưa tính vào giá theo lộ trình tính giá
|
Chi tiết dịch vụ
sự nghiệp công
|
STT
|
Tên dịch vụ sự
nghiệp công
|
IV.1
|
Xây dựng, thẩm định hệ thống các tiêu chuẩn quốc gia
(TCVN); xây dựng, thẩm định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) và xây dựng,
thẩm định các văn bản kỹ thuật đo lường (ĐLVN); Tham gia xây dựng tiêu chuẩn
quốc tế; hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia,
tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài.
|
X
|
|
1
|
Xây dựng, thẩm định các tiêu chuẩn quốc gia, quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia.
|
2
|
Thẩm định các tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia.
|
3
|
Xây dựng, thẩm định các văn bản kỹ thuật đo lường.
|
4
|
Tham gia xây dựng tiêu chuẩn quốc tế.
|
5
|
Phổ biến, hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn quốc gia,
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn
nước ngoài.
|
IV.2
|
Thông báo và hỏi đáp của Việt Nam về hàng rào kỹ thuật
trong thương mại.
|
X
|
|
1
|
Thông báo và hỏi đáp của Việt Nam về hàng rào kỹ
thuật trong thương mại.
|
IV.3
|
Hoạt động về nhãn hàng hóa, mã số, mã vạch.
|
|
X
|
1
|
Thu phí mã số, mã vạch.
|
IV.4
|
Thiết lập, duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống
chuẩn đo lường; thẩm định hồ sơ phê duyệt chuẩn đo lường quốc gia.
|
X
|
|
1
|
Thiết lập, duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống
chuẩn.
|
2
|
Thẩm định hồ sơ phê duyệt chuẩn đo lường quốc
gia.
|
IV.5
|
Kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo,
chuẩn đo lường.
|
|
X
|
1
|
Kiểm định phương tiện đo, chuẩn đo lường.
|
2
|
Hiệu chuẩn phương tiện đo, chuẩn đo lường.
|
3
|
Thử nghiệm phương tiện đo.
|
IV.6
|
Đánh giá sự phù hợp về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ
thuật, công nhận năng lực của phòng thử nghiệm, phòng hiệu chuẩn, tổ chức chứng
nhận sự phù hợp, tổ chức giám định.
|
|
X
|
1
|
Thử nghiệm chất lượng hàng hóa.
|
2
|
Kiểm tra chất lượng hàng hóa xuất nhập khẩu.
|
3
|
Giám định chất lượng hàng hóa.
|
4
|
Chứng nhận sản phẩm hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn,
quy chuẩn.
|
5
|
Chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng/ công
trình phù hợp tiêu chuẩn/ quy chuẩn.
|
IV.7
|
Tư vấn, đầu tư nâng cao năng suất, chất lượng và
khả năng cạnh tranh của sản phẩm, hàng hóa.
|
|
X
|
1
|
Tư vấn đầu tư, áp dụng các hệ thống quản lý chất
lượng, các công cụ quản lý nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và khả năng cạnh
tranh của sản phẩm, hàng hóa.
|
IV.8
|
Xây dựng và tư vấn áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng tiên tiến trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
|
|
X
|
1
|
Đào tạo, tư vấn ISO 9001:2015 trong các cơ quan
hành chính.
|
IV.9
|
Tổ chức Giải thưởng chất lượng quốc gia
|
X
|
|
1
|
Tổ chức Giải thưởng chất lượng quốc gia.
|
V. LĨNH VỰC NĂNG LƯỢNG NGUYÊN TỬ,
AN TOÀN BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN
STT
|
Tên các Dịch vụ
theo Quyết định 2099/QĐ-TTg
|
NSNN bảo đảm
toàn bộ chi phí thực hiện dịch vụ
|
NSNN bảo đảm phần
chi phí thực hiện dịch vụ chưa tính vào giá theo lộ trình tính giá
|
Chi tiết dịch vụ
sự nghiệp công
|
STT
|
Tên dịch vụ sự
nghiệp công
|
V.1
|
Quan trắc và cảnh báo phóng xạ môi trường quốc
gia. Thiết lập, duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống phòng chuẩn quốc gia
trong Iĩnh vực đo lường bức xạ và hạt nhân.
|
X
|
|
1
|
Quan trắc và cảnh báo phóng xạ môi trường quốc
gia.
|
2
|
Thiết lập, duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống
phòng chuẩn quốc gia trong lĩnh vực đo lường bức xạ và hạt nhân.
|
V.2
|
Xử lý, lưu giữ, chôn cất chất thải phóng xạ,
nhiên liệu hạt nhân đã qua sử dụng; Lưu giữ nhiên liệu hạt nhân, vật liệu hạt
nhân, vật liệu hạt nhân nguồn; Hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng
nguyên tử; Tư vấn nhập khẩu công nghệ, thiết bị hạt nhân, nhiên liệu hạt
nhân, vật liệu hạt nhân, vật liệu hạt nhân nguồn và nguồn phóng xạ; Tư vấn xuất
khẩu công nghệ, thiết bị hạt nhân, nhiên liệu hạt nhân, nhiên liệu hạt nhân
đã qua sử dụng, vật liệu hạt nhân, vật liệu hạt nhân nguồn và nguồn phóng xạ.
|
|
X
|
1
|
Xử lý, lưu giữ, chôn cất chất thải phóng xạ,
nhiên liệu hạt nhân đã qua sử dụng.
|
2
|
Lưu giữ nhiên liệu hạt nhân, vật liệu hạt nhân, vật
liệu hạt nhân nguồn.
|
3
|
Tư vấn kỹ thuật và công nghệ bức xạ.
|
4
|
Tư vấn kỹ thuật và công nghệ hạt nhân.
|
5
|
Đánh giá, giám định công nghệ bức xạ, công nghệ hạt
nhân.
|
6
|
Vận hành, bảo trì, bảo dưỡng thiết bị bức xạ.
|
7
|
Đo liều chiếu xạ cá nhân (cho nhân viên bức xạ
thuộc các đơn vị sự nghiệp công lập)
|
8
|
Kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị ghi đo bức xạ (thuộc
các đơn vị sự nghiệp công lập)
|
9
|
Tư vấn nhập khẩu công nghệ, thiết bị hạt nhân,
nhiên liệu hạt nhân, vật liệu hạt nhân, vật liệu hạt nhân nguồn và nguồn
phóng xạ.
|
10
|
Tư vấn xuất khẩu công nghệ, thiết bị hạt nhân,
nhiên liệu hạt nhân, nhiên liệu hạt nhân đã qua sử dụng, vật liệu hạt nhân, vật
liệu hạt nhân nguồn và nguồn phóng xạ.
|
11
|
Dịch vụ cung ứng các dược chất phóng xạ dùng
trong y tế.
|
12
|
Đánh giá cơ sở hạ tầng quốc gia phục vụ ứng dụng
năng lượng nguyên tử vì mục đích hòa bình.
|
V.3
|
Ứng phó và xử lý sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân.
|
X
|
|
1
|
Ứng phó và xử lý sự cố bức xạ cấp tỉnh, cấp quốc
gia.
|
2
|
Ứng phó và xử lý sự cố hạt nhân cấp tỉnh, cấp quốc
gia.
|
VI. ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CHUYÊN
MÔN, KIẾN THỨC, NGHIỆP VỤ TRONG LĨNH VỰC KH&CN
STT
|
Tên các Dịch vụ
theo Quyết định 2099/QĐ-TTg
|
NSNN bảo đảm
toàn bộ chi phí thực hiện dịch vụ
|
NSNN bảo đảm phần
chi phí thực hiện dịch vụ chưa tính vào giá theo lộ trình tính giá
|
Chi tiết dịch vụ
sự nghiệp công
|
STT
|
Tên dịch vụ sự
nghiệp công
|
VI.1
|
Đào tạo, bồi dưỡng nhân lực KH&CN theo các
chương trình, đề án, kế hoạch đã được cấp thẩm quyền phê duyệt
|
X
|
|
1
|
Đào tạo về sở hữu trí tuệ.
|
2
|
Đào tạo pháp quy hạt nhân.
|
3
|
Tư vấn đào tạo và kỹ thuật công nghệ trong lĩnh vực
năng lượng nguyên tử.
|
VI.2
|
Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức quản lý KH&CN.
|
|
X
|
1
|
Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức quản lý KH&CN.
|
VI.3
|
Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
viên chức chuyên ngành KH&CN.
|
|
X
|
1
|
Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
viên chức chuyên ngành KH&CN.
|
VI.4
|
Đào tạo sau đại học chuyên ngành quản lý
KH&CN, năng lượng nguyên tử và kỹ thuật điện tử.
|
|
X
|
1
|
Đào tạo sau đại học chuyên ngành năng lượng
nguyên tử.
|
2
|
Đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ chuyên ngành quản lý
khoa học và công nghệ.
|
3
|
Đào tạo tiến sĩ chuyên ngành kỹ thuật điện tử.
|