Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 19/2023/TT-BCT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Công thương Người ký: Nguyễn Sinh Nhật Tân
Ngày ban hành: 01/11/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Nguyên tắc xây dựng khung giá phát điện cho nhà máy điện mặt trời, điện gió

Ngày 01/11/2023, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư 19/2023/TT-BCT quy định phương pháp xây dựng khung giá phát điện áp dụng cho nhà máy điện mặt trời, điện gió.

Nguyên tắc xây dựng khung giá phát điện cho nhà máy điện mặt trời, điện gió

Theo đó, nguyên tắc xây dựng khung giá phát điện cho các nhà máy điện gió, mặt trời được xác định như sau:

- Khung giá phát điện của nhà máy điện mặt trời mặt đất, nhà máy điện mặt trời nổi, nhà máy điện gió trong đất liền, nhà máy điện gió trên biển, nhà máy điện gió ngoài khơi là dải giá trị từ giá trị tối thiểu (0 đồng/kWh) đến giá trị tối đa được xây dựng và ban hành hàng năm.

- Giá trị tối đa áp dụng với nhà máy điện mặt trời là giá phát điện của nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo các phương pháp sau:

+ Phương pháp xác định giá phát điện của nhà máy điện mặt trời chuẩn.

+ Phương pháp xây dựng giá cố định bình quân của nhà máy điện mặt trời chuẩn.

+ Phương pháp xây dựng giá vận hành và bảo dưỡng cố định của Nhà máy điện mặt trời chuẩn.

- Giá trị tối đa áp dụng với nhà máy điện gió là giá phát điện của nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo các phương pháp sau:

+ Phương pháp xác định giá phát điện của nhà máy điện gió chuẩn.

+ Phương pháp xây dựng giá cố định bình quân của nhà máy điện gió chuẩn.

+ Phương pháp xây dựng giá vận hành và bảo dưỡng cố định của nhà máy điện gió chuẩn.

- Khung giá phát điện nhà máy điện mặt trời mặt đất, nhà máy điện mặt trời nổi được xây dựng cần căn cứ theo cường độ bức xạ trung bình năm của ba khu vực Bắc, Trung và Nam.

- Lựa chọn nhà máy điện mặt trời chuẩn để xây dựng khung giá phát điện theo các khu vực Bắc, Trung và Nam.

Hồ sơ đề nghị phê duyệt khung giá phát điện cho nhà máy điện mặt trời, điện gió

Hồ sơ đề nghị phê duyệt khung giá phát điện của các nhà máy điện mặt trời mặt đất, nhà máy điện mặt trời nổi, nhà máy điện gió trong đất liền, nhà máy điện gió trên biển, nhà máy điện gió ngoài khơi bao gồm:

- Tờ trình của Tập đoàn Điện lực Việt Nam về lựa chọn các thông số và tính toán về khung giá phát điện.

- Bảng thông số và các tài liệu tính toán giá phát điện cho các nhà máy điện mặt trời chuẩn, nhà máy điện gió chuẩn.

- Các tài liệu liên quan đến các thông số tính toán giá phát điện.

Xem chi tiết nội dung tại Thông tư 19/2023/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 19/12/2023.

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2023/TT-BCT

Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2023

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG KHUNG GIÁ PHÁT ĐIỆN ÁP DỤNG CHO NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI, ĐIỆN GIÓ

Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lựcLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực;

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định phương pháp xây dựng khung giá phát điện áp dụng cho nhà máy điện mặt trời, điện gió.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định:

a) Phương pháp xây dựng khung giá phát điện hằng năm cho nhà máy điện mặt trời mặt đất, nhà máy điện mặt trời nổi, nhà máy điện gió trong đất liền, nhà máy điện gió trên biển, nhà máy điện gió ngoài khơi;

b) Trình tự xây dựng và ban hành khung giá phát điện hằng năm.

2. Thông tư này không áp dụng đối với nhà máy điện mặt trời, nhà máy điện gió quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Thông tư số 15/2022/TT-BCT ngày 03 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp xây dựng khung giá phát điện nhà máy điện mặt trời, điện gió chuyển tiếp và các nhà máy điện mặt trời, nhà máy điện gió có hợp đồng mua bán điện ký với Tập đoàn Điện lực Việt Nam với giá điện còn hiệu lực.

3. Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau đây:

a) Tập đoàn Điện lực Việt Nam;

b) Các tổ chức, cá nhân tham gia triển khai đầu tư các nhà máy điện mặt trời, điện gió;

c) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Nhà máy điện mặt trời chuẩn là nhà máy điện mặt trời đã được lựa chọn nhà đầu tư trên cơ sở thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia, có quy mô công suất phổ biến, chưa ký hợp đồng mua bán điện, đại diện cho loại hình nhà máy điện mặt trời mặt đất, nhà máy điện mặt trời nổi và được sử dụng để tính toán khung giá phát điện cho loại hình nhà máy điện đó.

2. Nhà máy điện mặt trời nổi là nhà máy điện mặt trời nối lưới, có các tấm quang điện được lắp đặt trên cấu trúc nổi trên mặt nước.

3. Nhà máy điện mặt trời mặt đất là nhà máy điện mặt trời nối lưới, trừ các nhà máy điện quy định tại khoản 2 Điều này.

4. Nhà máy điện gió chuẩn là nhà máy điện gió đã được lựa chọn nhà đầu tư trên cơ sở thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia, có quy mô công suất phổ biến, chưa ký hợp đồng mua bán điện, đại diện cho loại hình nhà máy điện gió trong đất liền, nhà máy điện gió trên biển, nhà máy điện gió ngoài khơi và được sử dụng để tính toán khung giá phát điện cho loại hình nhà máy điện đó.

5. Nhà máy điện gió trong đất liền là nhà máy điện gió nối lưới có tâm của móng tuabin điện gió được xây dựng và vận hành nằm phía trong đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm của đất liền theo quy định hiện hành.

6. Nhà máy điện gió trên biển là nhà máy điện gió nối lưới có tâm của móng tuabin điện gió được xây dựng và vận hành nằm trong ranh giới giữa đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm của đất liền theo quy định hiện hành và đường cách đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm của đất liền một khoảng cách tương ứng là 06 hải lý.

7. Nhà máy điện gió ngoài khơi là nhà máy điện gió nối lưới có tuabin điện gió được xây dựng ngoài phạm vi vùng biển 06 hải lý của đất liền.

8. Tổng mức đầu tư là toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng của dự án được xác định theo quy định của pháp luật hiện hành, phù hợp với thiết kế cơ sở và các nội dung khác của báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.

Chương II

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHUNG GIÁ PHÁT ĐIỆN

Điều 3. Nguyên tắc xây dựng khung giá phát điện

1. Khung giá phát điện của nhà máy điện mặt trời mặt đất, nhà máy điện mặt trời nổi, nhà máy điện gió trong đất liền, nhà máy điện gió trên biển, nhà máy điện gió ngoài khơi là dải giá trị từ giá trị tối thiểu (0 đồng/kWh) đến giá trị tối đa được xây dựng và ban hành hàng năm.

2. Giá trị tối đa áp dụng với nhà máy điện mặt trời là giá phát điện của nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo phương pháp quy định tại Điều 4, Điều 5 và Điều 6 Thông tư này.

3. Giá trị tối đa áp dụng với nhà máy điện gió là giá phát điện của nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo phương pháp quy định tại Điều 7, Điều 8 và Điều 9 Thông tư này.

4. Khung giá phát điện nhà máy điện mặt trời mặt đất, nhà máy điện mặt trời nổi được xây dựng cần căn cứ theo cường độ bức xạ trung bình năm của ba khu vực Bắc, Trung và Nam.

5. Lựa chọn nhà máy điện mặt trời chuẩn để xây dựng khung giá phát điện theo các khu vực quy định tại khoản 4 Điều này.

Điều 4. Phương pháp xác định giá phát điện của nhà máy điện mặt trời chuẩn

Giá phát điện  (đồng/kWh) của nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo công thức sau:

= FCMT + FOMCMT

Trong đó:

FCMT:

Giá cố định bình quân của nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo quy định tại Điều 5 Thông tư này (đồng/kWh);

FOMCMT:

Giá vận hành và bảo dưỡng cố định nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo quy định tại Điều 6 Thông tư này (đồng/kWh).

Điều 5. Phương pháp xây dựng giá cố định bình quân của nhà máy điện mặt trời chuẩn

1. Giá cố định bình quân FCMT (đồng/kWh) của nhà máy điện mặt trời chuẩn là thành phần để thu hồi chi phí đầu tư, được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

TCMT :

Chi phí vốn đầu tư xây dựng nhà máy điện mặt trời chuẩn (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) được quy đổi đều hàng năm xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này (đồng);

:

Điện năng giao nhận bình quân nhiều năm của nhà máy điện mặt trời chuẩn xác định theo quy định tại khoản 5 Điều này (kWh).

2. Chi phí vốn đầu tư của nhà máy điện mặt trời chuẩn được quy đổi đều hàng năm TCMT (đồng) theo công thức sau:

Trong đó:

SĐTMT:

Suất đầu tư của nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều này (đồng/kWp), kWp là đơn vị đo công suất đỉnh đạt được của tấm quang điện mặt trời trong điều kiện tiêu chuẩn;

PMT:

Công suất lắp đặt của nhà máy điện mặt trời chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này (kWp);

nMT:

Đời sống kinh tế của nhà máy điện mặt trời chuẩn được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (năm);

i:

Tỷ suất chiết khấu tài chính của nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo quy định tại khoản 4 Điều này (%).

3. Suất đầu tư là chi phí đầu tư cho 01 kWp công suất lắp đặt của nhà máy điện mặt trời chuẩn (không bao gồm chi phí đầu tư đường dây và trạm biến áp đến điểm đấu nối, hệ thống lưu trữ năng lượng) được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư có hiệu lực, cập nhật tỷ giá ngoại tệ tại thời điểm tính toán khung giá phát điện, tham khảo số liệu của các tổ chức tư vấn (nếu cần thiết).

4. Tỷ suất chiết khấu tài chính i (%) áp dụng chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền danh định trước thuế nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

D:

Tỷ lệ vốn vay trong tổng mức đầu tư được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (%);

E:

Tỷ lệ vốn góp chủ sở hữu trong tổng mức đầu tư được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (%);

nMT:

Đời sống kinh tế của nhà máy điện mặt trời chuẩn được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (năm);

nD:

Thời gian trả nợ vay bình quân được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (năm);

rd:

Lãi suất vốn vay được xác định theo quy định tại điểm a khoản này (%);

re:

Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu được xác định theo quy định tại điểm b khoản này (%).

a) Lãi suất vốn vay rd (%) được tính bằng lãi suất bình quân gia quyền các nguồn vốn vay nội tệ và ngoại tệ, được xác định theo công thức sau:

rd = DF x rd,F + DD x rd,D

Trong đó:

DF:

Tỷ lệ vốn vay ngoại tệ trong tổng vốn vay được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (%);

DD:

Tỷ lệ vốn vay nội tệ trong tổng vốn vay được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (%);

rd,F:

Lãi suất vốn vay ngoại tệ được xác định bằng lãi suất bình quân SOFR (Secured Overnight Financing Rate) kỳ hạn bình quân 180 ngày (180 Days - Average) của 36 tháng liền kề thời điểm xây dựng khung giá được công bố bởi Fed (Website: www.newyorkfed.org) cộng với tỷ lệ bình quân năm các khoản phí thu xếp khoản vay của ngân hàng là 3%/năm;

rd,D:

Lãi suất vốn vay nội tệ được xác định bằng trung bình của lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam kỳ hạn 12 tháng trả sau dành cho khách hàng cá nhân của 05 năm trước liền kề của năm xây dựng khung giá, xác định tại ngày 30 tháng 9 hàng năm của bốn ngân hàng thương mại (Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam hoặc đơn vị kế thừa hợp pháp của các ngân hàng này) cộng với tỷ lệ bình quân năm dịch vụ phí của các ngân hàng là 3,5% (%/năm).

b) Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu re (%) được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

re,pt:

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu (%), được xác định là 12%;

t:

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp bình quân trong đời sống kinh tế của nhà máy điện mặt trời được xác định theo quy định hiện hành của Nhà nước (%).

5. Điện năng giao nhận bình quân năm  (kWh) của nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo công thức sau:

= A x r x H x PR

Trong đó:

A:

Tổng diện tích lắp đặt tấm quang điện (m2) tương ứng với công suất lắp đặt của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo quy định tại khoản 6 Điều này;

H:

Cường độ bức xạ trung bình năm ba khu vực Bắc, Trung và Nam tương ứng với Nhà máy điện mặt trời chuẩn (kWh/m2/năm);

r:

Hiệu suất chuyển đổi tấm quang điện (%);

PR:

Hiệu suất Nhà máy điện mặt trời chuẩn (%).

6. Các thông số A, r, H, PR quy định tại khoản 5 Điều này được xác định theo một trong các cơ sở sau:

a) Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc thiết kế kỹ thuật được phê duyệt của nhà máy điện mặt trời chuẩn;

b) Số liệu của các tổ chức tư vấn.

Điều 6. Phương pháp xây dựng giá vận hành và bảo dưỡng cố định của Nhà máy điện mặt trời chuẩn

1. Giá vận hành và bảo dưỡng cố định FOMCMT (đồng/kWh) của nhà máy điện mặt trời chuẩn là thành phần để thu hồi chi phí sửa chữa lớn, nhân công và các chi phí khác hàng năm, được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

:

Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định của nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này (đồng);

:

Điện năng giao nhận bình quân nhiều năm của nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo quy định tại khoản 5 Điều 5 Thông tư này (kWh).

2. Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định  (đồng) của nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo công thức sau:

= SĐTMT x PMT x kMT

Trong đó:

SĐTMT:

Suất đầu tư của nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư này (đồng/kWp);

PMT:

Công suất lắp đặt của nhà máy điện mặt trời chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này (kWp);

kMT:

Tỷ lệ chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định trong suất đầu tư của nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định trên cơ sở tham khảo số liệu của các tổ chức tư vấn.

Điều 7. Phương pháp xác định giá phát điện của nhà máy điện gió chuẩn

Giá phát điện  (đồng/kWh) của nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo công thức sau:

= FCG + FOMCG

Trong đó:

FCG:

Giá cố định bình quân nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo quy định tại Điều 8 Thông tư này (đồng/kWh);

FOMCG:

Giá vận hành và bảo dưỡng cố định nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo quy định tại Điều 9 Thông tư này (đồng/kWh).

Điều 8. Phương pháp xây dựng giá cố định bình quân của nhà máy điện gió chuẩn

1. Giá cố định bình quân FCG (đồng/kWh) của nhà máy điện gió chuẩn là thành phần để thu hồi chi phí đầu tư, được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

TCG:

Chi phí vốn đầu tư xây dựng nhà máy điện gió chuẩn (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) được quy đổi đều hàng năm xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này (đồng);

:

Điện năng giao nhận bình quân nhiều năm của nhà máy điện gió chuẩn xác định theo quy định tại khoản 5 Điều này (kWh).

2. Chi phí vốn đầu tư của nhà máy điện gió chuẩn được quy đổi đều hàng năm TCG (đồng) theo công thức sau:

Trong đó:

SĐTG:

Suất đầu tư của nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều này (đồng/kW);

PG:

Công suất lắp đặt của nhà máy điện gió chuẩn quy định tại khoản 4 Điều 2 Thông tư này (kW);

nG:

Đời sống kinh tế của nhà máy điện gió chuẩn được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (năm);

i:

Tỷ suất chiết khấu tài chính của nhà máy điện được xác định theo quy định tại khoản 4 Điều này (%).

3. Suất đầu tư là chi phí đầu tư cho 01 kW công suất lắp đặt của nhà máy điện gió chuẩn (không bao gồm chi phí đầu tư đường dây và trạm biến áp đến điểm đầu nối, hệ thống lưu trữ năng lượng) được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư có hiệu lực, cập nhật tỷ giá ngoại tệ tại thời điểm tính toán khung giá phát điện, có tham khảo số liệu của các tổ chức tư vấn (nếu cần thiết).

4. Tỷ suất chiết khấu tài chính i (%) áp dụng chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền danh định trước thuế nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

D:

Tỷ lệ vốn vay trong tổng mức đầu tư được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (%);

E:

Tỷ lệ vốn góp chủ sở hữu trong tổng mức đầu tư được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (%);

nG:

Đời sống kinh tế của nhà máy điện gió chuẩn được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (năm);

nD:

Thời gian trả nợ vay bình quân được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (năm);

rd:

Lãi suất vốn vay được xác định theo quy định tại điểm a khoản này (%);

re:

Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu được xác định theo quy định tại điểm b khoản này (%).

a) Lãi suất vốn vay rd (%) được tính bằng lãi suất bình quân gia quyền các nguồn vốn vay nội tệ và ngoại tệ, được xác định theo công thức sau:

rd = DF x rd,F + DD x rd,D

Trong đó:

DF:

Tỷ lệ vốn vay ngoại tệ trong tổng vốn vay được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (%);

DD:

Tỷ lệ vốn vay nội tệ trong tổng vốn vay được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (%);

rd,F:

Lãi suất vốn vay ngoại tệ được xác định bằng lãi suất bình quân SOFR (Secured Overnight Financing Rate) kỳ hạn bình quân 180 ngày (180 Days - Average) của 36 tháng liền kề của năm xây dựng khung giá được công bố bởi Fed (Website: www.newyorkfed.org) cộng với tỷ lệ bình quân các khoản phí thu xếp khoản vay của ngân hàng là 3%/năm;

rd,D:

Lãi suất vốn vay nội tệ được xác định bằng trung bình của lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam kỳ hạn 12 tháng trả sau dành cho khách hàng cá nhân của 5 năm trước liền kề của năm xây dựng khung giá, xác định tại ngày 30 tháng 9 hàng năm của bốn ngân hàng thương mại (Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam hoặc đơn vị kế thừa hợp pháp của các ngân hàng này) cộng với tỷ lệ bình quân năm dịch vụ phí của các ngân hàng là 3,5% (%/năm).

b) Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu re (%) được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

re,pt:

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu (%), được xác định là 12%;

t:

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp bình quân trong đời sống kinh tế của nhà máy điện gió được xác định theo quy định hiện hành của Nhà nước (%).

5. Điện năng giao nhận bình quân năm  (kWh) của nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo công thức sau:

= EG,P50 - EG,P50 x kbd x kpb,P75

Trong đó:

EG,P50:

Điện năng giao nhận bình quân nhiều năm theo kỳ vọng là 50% của nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo quy định tại khoản 6 Điều này (kWh);

kbd:

Tổng mức độ bất định nhà máy điện gió chuẩn (%);

kpb,P75:

Hệ số phân bố chuẩn tương ứng với điện năng giao nhận bình quân nhiều năm theo kỳ vọng là 75% của nhà máy điện gió chuẩn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

6. Điện năng giao nhận bình quân nhiều năm theo kỳ vọng là 50% của nhà máy điện gió chuẩn được xác định như sau (kWh):

EG,P50 = 8760 x PG x kCF

Trong đó:

PG:

Công suất lắp đặt của nhà máy điện gió chuẩn quy định tại khoản 4 Điều 2 Thông tư này (kW);

kCF:

Hệ số công suất của nhà máy điện gió chuẩn (%);

7. Các thông số kCF, kbd quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều này được xác định theo một trong những cơ sở sau:

a) Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc thiết kế kỹ thuật được phê duyệt của nhà máy điện gió chuẩn;

b) Số liệu của các tổ chức tư vấn.

Điều 9. Phương pháp xây dựng giá vận hành và bảo dưỡng cố định của nhà máy điện gió chuẩn

1. Giá vận hành và bảo dưỡng cố định FOMCG (đồng/kWh) của nhà máy điện gió chuẩn là thành phần để thu hồi chi phí sửa chữa lớn, nhân công và các chi phí khác hàng năm, được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

:

Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định của nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này (đồng);

:

Điện năng giao nhận bình quân nhiều năm của nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo quy định tại khoản 5 Điều 8 Thông tư này (kWh).

2. Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định  (đồng) của nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo công thức sau:

= SĐTG x PG x kG

Trong đó:

SĐTG:

Suất đầu tư của nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Thông tư này (đồng/kW);

PG:

Công suất lắp đặt của nhà máy điện gió chuẩn (kW) quy định tại khoản 4 Điều 2 Thông tư này (kW);

kG:

Tỷ lệ chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định trong suất đầu tư của nhà máy điện gió chuẩn được xác định trên cơ sở tham khảo số liệu của các tổ chức tư vấn (%).

Chương III

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÂY DỰNG VÀ BAN HÀNH KHUNG GIÁ PHÁT ĐIỆN

Điều 10. Trình tự xây dựng và ban hành khung giá phát điện

1. Trước ngày 01 tháng 11 hằng năm, Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm:

a) Đề xuất lựa chọn nhà máy điện mặt trời chuẩn, nhà máy điện gió chuẩn để tính toán khung giá phát điện.

b) Tính toán hoặc có thể thuê tư vấn lựa chọn bộ thông số và tính toán giá phát điện của nhà máy điện mặt trời chuẩn, nhà máy điện gió chuẩn theo quy định tại Chương II Thông tư này.

c) Lập hồ sơ tính toán khung giá phát điện nhà máy điện mặt trời mặt đất, nhà máy điện mặt trời nổi, nhà máy điện gió trong đất liền, nhà máy điện gió trên biển, nhà máy điện gió ngoài khơi cho năm kế tiếp theo quy định tại Điều 11 Thông tư này, trình Cục Điều tiết điện lực thẩm định.

2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ tính toán khung giá phát điện nêu tại Điều 11 Thông tư này, Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm kiểm tra chi tiết nội dung hồ sơ, tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ trình duyệt. Trường hợp cần thiết, Cục Điều tiết điện lực có văn bản yêu cầu Tập đoàn Điện lực Việt Nam sửa đổi, bổ sung hoặc giải trình làm rõ các nội dung trong hồ sơ. Chậm nhất 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoặc giải trình làm rõ các nội dung trong hồ sơ của Cục Điều tiết điện lực, Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm gửi văn bản báo cáo giải trình về nội dung trong hồ sơ theo yêu cầu.

3. Trường hợp nhận được hồ sơ hợp lệ và báo cáo giải trình làm rõ các nội dung trong hồ sơ của Tập đoàn Điện lực Việt Nam, trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm tổ chức thẩm định khung giá phát điện do Tập đoàn Điện lực Việt Nam trình.

Trường hợp cần thiết, Cục Điều tiết điện lực tổ chức lấy ý kiến đối với khung giá phát điện thông qua Hội đồng tư vấn do Bộ Công Thương quyết định thành lập hoặc đối tượng chịu tác động. Hội đồng tư vấn có tối đa 9 thành viên, trong đó có 01 chủ tịch, 01 phó chủ tịch, 01 thư ký, đại diện đơn vị có liên quan của Bộ Công Thương có trình độ chuyên môn phù hợp và am hiểu sâu trong lĩnh vực phát điện.

4. Chậm nhất 15 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức thẩm định khung giá phát điện, Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt khung giá phát điện cho loại hình nhà máy điện mặt trời mặt đất, nhà máy điện mặt trời nổi, nhà máy điện gió trong đất liền, nhà máy điện gió trên biển, nhà máy điện gió ngoài khơi cho năm tiếp theo và công bố trên trang thông tin điện tử của Cục Điều tiết điện lực. Trường hợp khung giá phát điện của năm tiếp theo chưa được công bố, cho phép tạm thời áp dụng khung giá phát điện có hiệu lực gần nhất.

Điều 11. Hồ sơ đề nghị phê duyệt khung giá phát điện

Hồ sơ đề nghị phê duyệt khung giá phát điện của các nhà máy điện mặt trời mặt đất, nhà máy điện mặt trời nổi, nhà máy điện gió trong đất liền, nhà máy điện gió trên biển, nhà máy điện gió ngoài khơi bao gồm:

1. Tờ trình của Tập đoàn Điện lực Việt Nam về lựa chọn các thông số và tính toán về khung giá phát điện.

2. Bảng thông số và các tài liệu tính toán giá phát điện cho các nhà máy điện mặt trời chuẩn, nhà máy điện gió chuẩn theo quy định tại Chương II và Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Các tài liệu liên quan đến các thông số tính toán giá phát điện.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 12. Tổ chức thực hiện

1. Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm thẩm định khung giá phát điện hằng năm và trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt.

2. Trong trường hợp cần thiết, Cục Điều tiết điện lực xây dựng lại bảng các thông số được sử dụng tính toán giá phát điện cho nhà máy điện mặt trời chuẩn, nhà máy điện gió chuẩn quy định tại Phụ lục Thông tư này, báo cáo Bộ Công Thương xem xét, quyết định.

3. Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm:

a) Lựa chọn hoặc thuê tư vấn lựa chọn nhà máy điện mặt trời chuẩn, nhà máy điện gió chuẩn.

b) Tính toán hoặc thuê tư vấn tính toán khung giá phát điện áp dụng cho nhà máy điện mặt trời mặt đất, nhà máy điện mặt trời nổi, nhà máy điện gió trong đất liền, nhà máy điện gió trên biển và nhà máy điện gió ngoài khơi.

c) Trình Cục Điều tiết điện lực hồ sơ tính toán khung giá phát điện nhà máy điện mặt trời mặt đất, nhà máy điện mặt trời nổi, nhà máy điện gió trong đất liền, nhà máy điện gió trên biển, nhà máy điện gió ngoài khơi theo quy định tại Điều 10 và Điều 11 Thông tư này.

Điều 13. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 19 tháng 12 năm 2023.

2. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phản ánh về Bộ Công Thương để bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.


Nơi nhận:
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- S
Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam, các Tổng công ty Điện lực;
- Công báo;
- Website chính phủ, Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, ĐTĐL.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Sinh Nhật Tân

PHỤ LỤC

CÁC THÔNG SỐ ĐƯỢC SỬ DỤNG TÍNH TOÁN KHUNG GIÁ PHÁT ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2023/TT-BCT ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

I. THÔNG SỐ SỬ DỤNG TRONG TÍNH TOÁN GIÁ PHÁT ĐIỆN CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI CHUẨN, NHÀ MÁY ĐIỆN GIÓ CHUẨN

TT

Hạng mục

Ký hiệu

Thông số

I

Đời sống kinh tế

1

Nhà máy điện mặt trời chuẩn

nMT

20 năm

2

Nhà máy điện gió chuẩn

nG

20 năm

II

Thông số vận hành

1

Hệ số phân bố chuẩn tương ứng với điện năng giao nhận bình quân nhiều năm theo kỳ vọng là 75% của Nhà máy điện gió chuẩn

kpb,P75

0,674

III

Tỷ lệ các nguồn vốn trong tổng vốn đầu tư của Nhà máy điện mặt trời, điện gió chuẩn (%)

1

Tỷ lệ vốn vay

D

70%

2

Tỷ lệ vốn góp chủ sở hữu

E

30%

3

Tỷ lệ vốn vay ngoại tệ

DF

80%

4

Tỷ lệ vốn vay nội tệ

DD

20%

IV

Thời gian trả nợ bình quân (năm)

nD

10 năm

II. BẢNG THÔNG SỐ CHÍNH CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI CHUẨN, NHÀ MÁY ĐIỆN GIÓ CHUẨN

TT

Nội dung

Ký hiệu

Đơn vị tính

I

Chi phí vốn đầu tư xây dựng được quy đổi đều hàng năm

đồng

1

Suất đầu tư nhà máy điện

SĐTMT,G

đồng/kWp hoặc đồng/kW

2

Công suất lắp đặt nhà máy điện

PMT, PG

kWp, kW

II

Đời sống kinh tế

nMT, nG

Năm

III

Điện năng bình quân năm tại điểm giao nhận

Ebq

kWh

1

Các thông số vận hành (để tính toán Điện năng giao nhận bình quân hàng năm)

IV

Tỷ suất chiết khấu tài chính

i

%

1

Tỷ lệ vốn vay ngoại tệ

DF

%

2

Tỷ lệ vốn vay nội tệ

DD

%

3

Lãi suất vốn vay ngoại tệ

rd,F

%

4

Lãi suất vốn vay nội tệ

rd,D

%

3

Tỷ suất lợi nhuận trước thuế

re

%

3.1

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu

re,pt

%

3.2

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp bình quân trong đời sống kinh tế

t

%

A

Giá cố định bình quân

FC

đồng/kWh

Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định

TCFOMC

đồng

B

Giá vận hành và bảo dưỡng cố định

FOMC

đồng/kWh

C

Giá phát điện (A+B)

đồng/kWh

MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------

No.19/2023/TT-BCT

Hanoi, November 01, 2023

 

CIRCULAR

METHODS FOR DETERMINATION OF SOLAR POWER AND WIND POWER GENERATION PRICING FRAMEWORK

Pursuant to the Government’s Decree No. the Government's Decree No. 96/2022/NĐ-CP dated August 29th 2022 on functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;

Pursuant to the Government’s Decree No. 137/2013/NĐ-CP dated October 21st 2013 elaborating some Articles of Law on Electricity;

At request of the Director of Electricity Regulatory Authority of Vietnam;

The Minister of Industry and Trade promulgates a Circular on methods for determination of solar power and wind power generation pricing framework

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. This Circular provides for:

a) Methods for developing the annual electricity generation pricing framework for ground-mounted solar power plants, floating solar power plants, onshore, inshore and offshore wind power plants;

b) Procedures for developing and promulgating annual electricity generation pricing framework.

2. This Circular does not apply to solar power plants and wind power plants prescribed in Point b Clause 2 Article 1 of Circular No. 15/2022/TT-BCT dated cot 3rd 2022 of the Minister of Industry and Trade on methods for determination of transitional solar power and wind power generation pricing framework, solar power plants and wind power plants having power purchase agreements (PPAs) with Vietnam Electricity (EVN) with effective electricity prices.

3. This Circular applies to:

a) Vietnam Electricity (EVN);

b) Organizations and individuals investing in solar power plants and wind power plants;

c) Other relevant organizations and individuals.

Article 2. Definitions

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. " standard solar power plant” means a power plant in which investors are selected on the basis of implementation of the National Electricity Development Planning, with a popular installed capacity, has not entered into any PPA, is representative of ground-mounted and floating solar power plants, and is used for calculation of electricity generation pricing framework for such type of power plant.  

2. “floating solar power plant” means a grid-connected solar power plant where solar panels are installed on a floating structure.

3. “ground-mounted solar power plant” means a grid-connected solar power plant other those described under Clause 2 of this Article.

4. "standard wind power plant” means a power plant in which investors are selected on the basis of implementation of the National Electricity Development Planning, with a popular installed capacity, has not entered into any PPA, is representative of onshore, inshore and offshore wind power plants, and is used for calculation of electricity generation pricing framework for such type of power plant. 

5. “onshore wind power plant”  means a grid-connected wind power plant where the center of the foundation of the wind turbines are built and operated inside the area whose outer limit is the lowest average sea level of multiple years according to applicable regulations.

6. “inshore wind power plant”  means a grid-connected wind power plant where the center of the foundation of the wind turbines are built and operated inside the area from the lowest average sea level of multiple years according to applicable regulations extended 06 nautical miles seaward.

7. “offshore wind power plant” means a grid-connected wind power plant with wind turbines built beyond the 6-nautical-mile waters from the land.

8. “total investment” means the total construction investment of a project determined according to applicable laws and appropriate for the fundamental design and other details under construction investment feasibility reports.

Chapter II

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 3. Rules for developing electricity generation pricing framework

2. The maximum value applicable to solar power plants shall be electricity generation price of the standard solar power plant determined using methods under Article 4, Article 5, and Article 6 hereof.

3. The maximum value applicable to wind power plants shall be electricity generation price of the standard wind power plant determined using methods under Article 7, Article 8, and Article 9 hereof.

4. The electricity generation pricing framework of ground-mounted and floating solar power plants shall be developed on the basis of the average radiant intensity of the Northern, Central and Southern regions.

5. The standard solar power plant shall be selected for development of electricity generation pricing framework in the regions mentioned in Clause 4 of this Article.

Article 4. Method for determining electricity generation price of the standard solar power plant

Electricity generation price (VND/kWh) of the standard solar power plant shall be determined using the following formula:

= FCMT + FOMCMT

Where:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Average fixed cost of the standard solar power plant determined in accordance with Article 5 hereof (VND/kWh);

FOMCMT:

Fixed operation and maintenance cost of the standard solar power plant determined in accordance with Article 6 hereof (VND/kWh).

Article 5. Method for determining average fixed costs of the standard solar power plant

1. The average fixed cost FCMT (VND/kWh) of the standard solar power plant serves as a component for the purpose of investment recovery and is determined using the formula below:

Where:

TCMT :

Annual converted investment capital for construction of the standard solar power plant (excluding VAT) determined in accordance with Clause 2 of this Article (VND);

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Average electrical energy delivered by the standard solar power plant over multiple years determined in accordance with Clause 5 of this Article (kWh).

2. Annual converted investment capital of standard solar power plant TCMT (VND) is determined using the following formula: 

Where:

SĐTMT:

Investment rate of the standard solar power plant determined in accordance with Clause 3 of this Article (VND/kWp). kWp measures peak capacity of a solar panel in standard condition;

PMT:

nMT:

Economic life of the standard wind power plant specified under Appendix attached hereto (year);

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



i: Discount rate of the standard solar power plant determined in accordance with Clause 4 of this Article (%).

3. Investment rate means investment required for 01 kWp of installed capacity of the standard solar power plant (excluding investment in transmission lines and substations to the point of connection, energy storage system) and is determined on the basis of the total investment and exchange rate at the time of calculation of electricity generation prices, with reference to data provided by counseling organizations (if necessary)

4. The discount rate i (%) applying the nominal pre-tax weighted mean cost of capital of the standard solar power plant is determined using the formula below:   

Where:

D:

Ratio of borrowed capital (loan) to total investment prescribed in the Appendix hereof (%);

E:

Ratio of equity to total investment prescribed in the Appendix hereof (%);

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Economic life of the standard wind power plant specified in the Appendix hereof (year);

nD:

Average debt repayment period prescribed in the Appendix hereof (year);

rd:

Loan interest rate determined in accordance with Point a of this Clause (%); 

re:

Ratio of pre-tax profit to equity is determined in accordance with Point b of this Clause (%).

a) Loan interest rate rd (%) is calculated using weighted mean interest rate of loans in VND and foreign currencies using the formula below:

rd = DF x rd,F + DD x rd,D

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



DF:

Ratio of loans in foreign currencies to total loans prescribed in the Appendix hereof (%);

DD:

rd,F:

Foreign currency loan interest shall be equal to the Secured Overnight Financing Rate (SOFR) with an average term of 180 days over 36 months preceding the calculation date announced by FED (www.newyorkfed.org) plus (+) annual average arrangement fee charged by the bank at 3% per year;

rd,D:

VND loan interest shall be equal to the average VND deposit interest rate with a term of 12 months for individual customers of 05 years preceding the year of calculation, determined on September 30th every year by Vietcombank, VietinBank, BIDV and Agribank or their lawful inheritors, plus (+) the annual average arrangement fee charged by the banks at 3,5% per year.

b) Ratio of pre-tax profit to equity re (%) is determined using the formula below: 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



re,pt:

Ratio of post-tax profit to equity, which is 12%; 

t:

Average rate of corporate income tax during economic life of the solar power plant, which is determined in accordance with applicable laws of the State (%).

5. Average annual electrical energy delivered   (kWh) by the standard solar power plant is determined using the formula below:

= A x r x H x PR

Where:

A:

A: Total solar panel installation area (m2) commensurate with the installed capacity of the standard solar power plant, which determined in accordance with Clause 6 of this Article;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Average annual radiant intensity in three regions (Northern, Central and Southern regions) of the standard solar power plant (kWh/m2/year);

r:

Solar panel efficiency (%); 

PR:

Standard solar power plant efficiency (%).

6. A, r, H, PR parameters under Clause 5 of this Article shall be determined on the basis of:

a) The feasibility study report or approved engineering design of the standard solar power plant; or

Article 6. Method for determining fixed operation and maintenance costs of the standard solar power plants

1. Fixed operation and maintenance cost FOMCMT (VND/kWh) of the standard solar power plant serves as a component to recover major repair costs, personnel costs, and other costs annually and is determined using the formula below:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Where:

:

Total fixed operation and maintenance cost of the standard solar power plant determined in accordance with Clause 2 of this Article (VND);

:

Average electrical energy delivered by the standard solar power plant over multiple years determined in accordance with Clause 5 Article 5 hereof (kWh).

2. Total fixed operation and maintenance cost   (VND) of the standard solar power plant are determined using the formula below:

= SĐTMT x PMT x kMT

Where:

SĐTMT:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



PMT:

Installed capacity of the standard solar power plant determined in accordance with Clause 1 Article 2 hereof (kWp);

kMT:

Ratio of fixed operation and maintenance cost to investment rate of the standard solar power plant determined according to data provided by counseling organizations.

Article 7. Method for determining electricity generation price of the standard wind power plant

Electricity generation price  (VND/kWh) of the standard wind power plant is determined using the formula below:

= FCG + FOMCG

Where:

FCG:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



FOMCG:

Fixed operation and maintenance cost of the standard wind power plant are determined in accordance with Article 9 hereof (VND/kWh).

Article 8. Method for determining average fixed costs of the standard wind power plant

1. The average fixed costs FCG (VND/kWh) of the standard wind power plant serves as a component for the purpose of investment recovery and is determined using the formula below:

Where:

TCG:

 Annual converted investment in construction of the standard wind power plant (excluding VAT) determined in accordance with Clause 2 of this Article (VND);

:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Where:

SĐTG:

Investment rate of the standard wind power plant determined in accordance with Clause 3 of this Article (VND/kW);

PG:

Installed capacity of the standard wind power plant determined in accordance with Clause 4 Article 2 hereof (kW);

nG:

Economic life of the standard wind power plant specified in the Appendix hereof (year);

i:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. Investment rate means investment required for 01 kW of installed capacity of the standard wind power plant (excluding investment in transmission lines and substations to the point of connection, energy storage system) and is determined on the basis of the total investment and exchange rate at the time of calculation of electricity generation prices, with reference to data provided by counseling organization (if necessary)

4. Discount rate i (%) applying the nominal pre-tax weighted mean cost of capital of the standard wind power plant is determined using the formula below:

Where:

D:

Ratio of borrowed capital to total investment prescribed in the Appendix hereof (%);

E:

Ratio of equity to total investment prescribed in the Appendix hereof (%);

nG:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



nD:

Average debt repayment period prescribed in the Appendix hereof (year);

rd:

Loan interest rate determined in accordance with Point a of this Clause (%); 

re:

Ratio of pre-tax profit to equity is determined in accordance with Point b of this Clause (%).

a) Loan interest rate rd (%) is calculated using weighted mean interest rate of loans in VND and foreign currencies using the formula below:

rd = DF x rd,F + DD x rd,D

Where:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



DD:

Ratio of loans in VND to total loans prescribed in the Appendix hereof (%);

rd,F:

Foreign currency loan interest shall be equal to the Secured Overnight Financing Rate (SOFR) with an average term of 180 days over 36 months preceding the calculation year announced by FED (www.newyorkfed.org) plus (+) annual average arrangement fee charged by the bank at 3% per year;

rd,D:

VND loan interest shall be equal to the average VND deposit interest rate with a term of 12 months for individual customers of 5 years preceding the year of calculation, determined on September 30th every year by Vietcombank, VietinBank, BIDV and Agribank or their lawful inheritors, plus (+) the annual average arrangement fee charged by the banks at 3,5% per year.

b) Ratio of pre-tax profit to equity re (%) is determined using the formula below:

Where:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Ratio of post-tax profit to equity, which is 12%;

t:

Average rate of corporate income tax during economic life of wind power plants is determined in accordance with applicable laws of the State (%).

5. Average annual electrical energy delivered  (kWh) by the standard wind power plant is determined using the formula below:

= EG,P50 - EG,P50 x kbd x kpb,P75

Where:

EG,P50:

Forecasted average annual electrical energy of 50% delivered by the standard wind power plant determined in accordance with Clause 6 of this Article (kWh);

kbd:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



kpb,P75:

Standard distribution factor corresponding to average forecasted electrical energy delivered of 75% by the standard wind power plant specified in the Appendix hereof.

6. The average forecasted electrical energy delivered of 50% by the standard wind power plant (kWh) is determined as follows:

EG,P50 = 8760 x PG x kCF

PG:

Installed capacity of the standard wind power plant determined in accordance with Clause 4 Article 2 hereof (kW);

kCF:

Capacity factor of the standard wind power plant (%);

7. kCF, kbd under Clause 5 and Clause 6 of this Article are determined on the basis of:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Data provided by counseling organizations.

Article 9. Method for determining fixed operation and maintenance costs of standard wind power plants

1. Fixed operation and maintenance costs FOMCG (VND/kWh) of the standard wind power plant serves as a component to recover major repair costs, personnel costs, and other costs annually and is determined using the formula below:

Where:

:

Total fixed operation and maintenance cost of the standard wind power plant determined in accordance with Clause 2 of this Article (VND);

:

Average annual electrical energy delivered by the standard wind power plant determined in accordance with Clause 5 Article 8 hereof (kWh).

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



= SĐTG x PG x kG

Where:

SĐTG:

Investment rate of the standard wind power plant determined in accordance with Clause 3 Article 8 hereof (VND/kW);

PG:

Installed capacity of the standard wind power plant (kW) prescribed in Clause 4 Article 2 hereof (kW);

kG:

Ratio of fixed operation and maintenance cost to investment rate of the standard wind power plant determined according to data provided by counseling organizations (%).

Chapter III

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 10. Procedures for developing and promulgating electricity pricing frameworks

1. Before November 1st every year, EVN shall:

a) Propose selection of a standard solar power plant and standard wind power plant for development of the electricity pricing framework.

c) Prepare documentation for calculation of the next year's electricity generation pricing frameworks of ground-mounted solar power plants, floating solar power plants, onshore, inshore and offshore wind power plants  in accordance with Article 11 hereof, and submit them to the Electricity Regulatory Authority of Vietnam for appraisal.

2. Within 5 working days from the date of receipt of the application for approval of electricity generation pricing framework mentioned in Article 11 of this Circular, Electricity Regulatory Authority shall examine its adequacy and validity. If necessary, Electricity Regulatory Authority will send a document requesting EVN to revise, supplement or explain the contents of the application. Within 15 working days from the date of receipt of the request from Electricity Regulatory Authority, EVN shall send an explanatory report as requested.

3. If EVN's application is valid and the explanatory report is satisfactory, within 20 working days from the date of receipt of the application, Electricity Regulatory Authority shall organize appraisal of the electricity generation pricing frameworks proposed by EVN.

If necessary, Electricity Regulatory Authority of Vietnam may consult the Advisory Board established by the Ministry of Industry and Trade or the affected entities. The Advisory Board has up to 9 members, including a Chairperson, a Vice Chairperson, a Secretary, and representatives of relevant entities of Ministry of Industry and Trade with appropriate qualifications and comprehensive understanding in electricity generation.

Article 11. Application for approval of electricity generation pricing frameworks

An application for approval of electricity generation pricing frameworks of ground-mounted solar power plants, floating solar power plants, onshore, inshore and offshore wind power plants consists of: 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. The datasheet and documents on calculating electricity generation prices of the standard solar power plant and standard wind power plant in accordance with Chapter II and the Appendix hereof.

3. Documents pertaining to the parameters for calculation of electricity generation prices.

Chapter IV

IMPLEMENTATION CLAUSES

Article 12. Implementation organization

1. Electricity Regulatory Authority shall appraise annual electricity generation pricing frameworks and submit them to the Minister of Industry and Trade for approval.

2. If necessary, Electricity Regulatory Authority shall re-develop the datasheets used for calculation of electricity generation prices of the standard solar power plant and standard wind power plant according to the Appendix hereof, and submit a report to the Ministry of Industry and Trade for consideration and decision.

3. EVN shall:

a) Select or hire a counseling organization to select a standard solar power plant and standard wind power plant.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) Submit to Electricity Regulatory Authority the documentation for calculation of the next year's electricity generation pricing frameworks of ground-mounted solar power plants, floating solar power plants, onshore, inshore and offshore wind power plants  in accordance with Article 10 and Article 11 of this Circular.

Article 13. Entry into force

1. This Circular comes into force from December 19th 2023.

2. In case If the legislative documents referred to in this Circular are amended or replaced by other legislative documents, the new documents shall prevail.

 

 

PP MINISTER
DEPUTY MINISTER




Nguyen Sinh Nhat Tan

 

APPENDIX

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



I. PARAMETERS FOR CALCULATION OF ELECTRICITY GENERATION PRICES OF STANDARD SOLAR POWER PLANTS AND STANDARD WIND POWER PLANTS

No.

Item

Symbol

Parameter

I

Economic life

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Standard solar power plant

nMT

20 years

2

Standard wind power plant

nG

20 years

II

Operational parameters

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

1

Standard distribution factor according to the forecasted average electrical energy delivered by the standard wind power plant of 75%

kpb,P75

0,674

III

Ratio of capital sources in the total capital of a standard solar power plant or wind power plant (%)

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Ratio of loans

D

70%

2

Ratio of equity

E

30%

3

Ratio of loans in foreign currency

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



80%

4

Ratio of loans in VND

DD

20%

IV

Average debt repayment period (year)

nD

10 years

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



No.

Content

Symbol

Unit

I

Annually converted investment capital

VND

1

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



SĐTMT,G

VND/kWp or VND/kW

2

Installed capacity

PMT, PG

kWp, kW

II

Economic life

nMT, nG

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



III

Average electrical energy at delivery point

Ebq

kWh

1

Operational parameters (for calculation of average annual electrical energy delivered)

 

 

IV

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



i

%

1

Ratio of loans in foreign currency

DF

%

2

Ratio of loans in VND

DD

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3

Interest rate of loans in foreign currencies

rd,F

%

4

Interest rate of loans in VND

rd,D

%

3

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



re

%

3.1

Ratio of post-tax profit to equity

re,pt

%

3.2

Average rate of corporate income tax during economic life

t

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



A

Average fixed price

FC

VND/kWh

 

Total fixed operation and maintenance cost

TCFOMC

VND

B

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



FOMC

VND/kWh

C

Electricity generation price (A+B)

VND/kWh

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 19/2023/TT-BCT ngày 01/11/2023 quy định về phương pháp xây dựng khung giá phát điện áp dụng cho nhà máy điện mặt trời, điện gió do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


7.421

DMCA.com Protection Status
IP: 3.144.109.159
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!