Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 18/2021/TT-BTTTT Định mức kinh tế kỹ thuật hoạt động báo in báo điện tử

Số hiệu: 18/2021/TT-BTTTT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông Người ký: Nguyễn Mạnh Hùng
Ngày ban hành: 30/11/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/2021/TT-BTTTT

Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2021

THÔNG TƯ

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT HOẠT ĐỘNG BÁO IN, BÁO ĐIỆN TỬ

Căn cứ Luật Báo chí số 103/2016/QH13 được Quốc hội khóa XIII thông qua ngày 05 tháng 4 năm 2016;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động báo in, báo điện tử.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động báo in, báo điện tử.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Căn cứ định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành tại Thông tư này, các bộ, ngành, cơ quan Trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, quyết định áp dụng định mức cụ thể phù hợp với hoạt động của cơ quan báo chí thuộc phạm vi quản lý.

2. Các cơ quan báo in, báo điện tử sử dụng ngân sách nhà nước cho hoạt động báo chí căn cứ đều kiện thực tế để đề xuất với cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định áp dụng định mức cụ thể.

3. Trường hợp hoạt động báo in, báo điện tử chưa có định mức kinh tế - kỹ thuật, cơ quan báo chí sử dụng ngân sách nhà nước tổ chức xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật và đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, ban hành theo quy định hiện hành.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2022.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét, giải quyết./.


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Bộ trưởng, các thứ trưởng Bộ TTTT;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- HĐND, UBND tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở TTTT; Sở Tài chính, KBNN tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ:
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, KHTC.

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Mạnh Hùng

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

HOẠT ĐỘNG BÁO IN, BÁO ĐIỆN TỬ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2021/TT-BTTTT ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

MỤC LỤC

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

HOẠT ĐỘNG BÁO IN, BÁO ĐIỆN TỬ

PHẦN I: HƯỚNG DẪN CHUNG

I. Giải thích từ ngữ

II. Quy trình hoạt động báo in, báo điện tử

III. Nội dung và kết cấu định mức

1. Nội dung định mức

2. Kết cấu định mức

IV. Áp dụng định mức

PHẦN II: ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT HOẠT ĐỘNG BÁO IN, BÁO ĐIỆN TỬ

CHƯƠNG I: CÔNG TÁC XÂY DỰNG BẢN THẢO VÀ BIÊN TẬP BẢN THẢO TÁC PHẨM BÁO CHÍ

A. Công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo tác phẩm báo chí của tòa soạn báo.

I. Điều kiện áp dụng

II. Định mức

1. Định mức công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại tin, bài phản ánh

2. Định mức công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo  đối với thể loại chính luận

3. Định mức công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại phóng sự, ký sự, điều tra

4. Định mức công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại bài phỏng vấn

5. Định mức công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại bài nghiên cứu trao đổi

6. Định mức công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại ảnh báo chí

7. Định mức công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại tranh báo chí

8. Định mức công tác biên tập bản thảo đối với thể loại bài trả lời bạn đọc

B. Công tác biên tập bản thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng

I. Điều kiện áp dụng

II. Định mức

1. Định mức công tác biên tập bản thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại tin

2. Định mức công tác biên tập bản thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại bài phản ánh

3. Định mức công tác biên tập bản thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại bài chính luận

4. Định mức công tác biên tập bản thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại bài phóng sự, ký sự, điều tra

5. Định mức công tác biên tập bản thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại bài phỏng vấn

6. Định mức công tác biên tập bản thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại văn học

7. Định mức công tác biên tập bản thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại bài nghiên cứu trao đổi

8. Định mức công tác biên tập bản thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại bài báo khoa học

9. Định mức công tác biên tập bản thảo ảnh báo chí được sưu tầm hoặc của tác giả chụp gửi đăng

10. Định mức công tác biên tập bản thảo tranh báo chí được sưu tầm hoặc của tác giả vẽ gửi đăng

CHƯƠNG II: ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC THIẾT KẾ, CHẾ BẢN BÁO IN

1. Thiết kế layout trang báo in

2. Thiết kế trình bày trang nhất tờ báo in.

3. Thiết kế trình bày chữ trong báo in

4. Thiết kế trình bày tranh, ảnh trong báo in

5. Thiết kế trình bày bảng, hộp chữ trong báo in

CHƯƠNG III: ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC THIẾT KẾ, CHẾ BẢN, ĐĂNG TẢI BÁO ĐIỆN TỬ

1. Thiết kế layout trang báo điện tử

2. Thiết kế trình bày trang trượt (slide) báo điện tử

3. Thiết kế trình bày chữ trong báo điện tử

4. Thiết kế trình bày tranh, ảnh trong báo điện tử

5. Thiết kế trình bày bảng, hộp chữ trong báo điện tử

CHƯƠNG IV: ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC IN CÁC LOẠI ẤN PHẨM BÁO IN

1. Công tác bình bản thủ công

2. Công tác in bản can

3. Công tác ghi bản phim và bình bản

4. Công tác ghi bản kẽm từ bản can hoặc bản phim

5. Công tác ghi bản kẽm từ file và bình bản

6. Công tác in offset 1 màu, 2 màu và 4 màu

7. Công tác xén

8. Công tác gấp

9. Công tác đóng tập

10. Công tác vào bìa

PHỤ LỤC: QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG BÁO IN, BÁO ĐIỆN TỬ

PHẦN I

HƯỚNG DẪN CHUNG

I. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

Trong định mức này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. “Sản phẩm báo chí” trong lĩnh vực báo in, báo điện tử là ấn phẩm hoặc phụ trương của báo in; nội dung hoàn chỉnh của báo điện tử; bản tin thông tấn; chuyên trang của báo điện tử.

2. “Báo in” là loại hình báo chí sử dụng chữ viết, tranh, ảnh, thực hiện bằng phương tiện in để phát hành đến bạn đọc (gồm: Báo in, tạp chí in).

3. “Báo điện tử” là loại hình báo chí sử dụng chữ viết, hình ảnh, âm thanh, được truyền dẫn trên môi trường mạng Internet (gồm: Báo điện tử, tạp chí điện tử).

4. “Tin” là thể loại báo chí ngắn gọn, cô đọng nhất, phản ánh nhanh chóng, kịp thời những sự kiện mới xảy ra, đang xảy ra, sắp xảy ra trong đời sống xã hội (Tin chủ yếu cung cấp thông tin ngắn gọn về sự kiện gì xảy ra, ở đâu, khi nào, đối tượng liên quan và nguyên nhân của sự kiện). Tin bao gồm các thể loại: Tin vắn, tin ngắn, tin sâu.

5. “Tin vắn” là tin rất ngắn phản ánh cô đọng những thông điệp báo chí cần truyền tải, nhất là sự kiện có tính thời sự.

6. “Tin ngắn” là tin có các thành phần, kết cấu chủ yếu, phản ánh những thông điệp đặc trưng về nội dung, hình thức của sự kiện.

7. “Tin sâu” là tin có chiều sâu, phản ánh trình độ nhận thức sâu về sự kiện, khám phá các khía cạnh khác nhau; phân tích, đánh giá tính chất, đặc điểm, nhận định và xu thế vận động, ý nghĩa, hậu quả của sự kiện đối với xã hội (về bản chất, tin tổng hợp cũng là một hình thức của tin sâu).

8. “Tin ảnh” là thông tin phản ánh qua ảnh, đứng độc lập, không phụ thuộc vào tin, bài.

9. “Ảnh minh họa” là dạng ảnh đi kèm tin, bài với tư cách là yếu tố cấu thành nội dung của tin, bài để minh họa, tạo độ tin cậy và tính thuyết phục cho thông tin.

10. “Bài báo” là những tác phẩm báo chí phản ánh chuyên sâu về chủ đề (hay vấn đề) nào đó trong đời sống xã hội. Các thành phần của một bài báo cơ bản gồm: phần tiêu đề (title), phần thông tin cốt lõi (chapeau), phần dẫn nhập (intro), phần thân bài (body), phần tư liệu mở rộng (box), phần kết (kết đóng hoặc kết mở).

11. “Bài phản ánh” là bài báo phản ánh hiện thực qua những sự kiện, sự việc, quang cảnh, hiện trạng, tình huống, suy nghĩ, cảm xúc...

12. “Bài ghi nhanh” là bài phác thảo phản ánh nhanh về sự kiện đang diễn ra.

13. “Bài phóng sự” là bài báo có nội dung viết/nói về con người và sự việc. Phóng sự báo chí chỉ dừng lại ở chức năng thông tin sự kiện, “tường thuật sự việc chân thực, không văn hoa, không hư cấu” dưới bất cứ hình thức nào.

14. “Bài điều tra” là bài báo có nội dung gồm: Tiếp cận hiện thực hoặc thư tịch để tìm hiểu, phát hiện, phân tích, chứng minh, kết luận và giải pháp giải quyết vấn đề.

15. “Bài ký báo chí” là hình thức ghi chép về sự thật trong đời sống. Đặc trưng của bài ký là: Trung thành với sự thật một cách tối đa, tác giả xuất hiện trực tiếp trong tác phẩm với nhiệm vụ trần thuật về người thật, việc thật, cũng là nhân chứng thẩm định hiện thực, có kết cấu co giãn, linh hoạt, bút pháp giàu chất văn học trong việc phản ánh và thẩm định hiện thực, ngôn ngữ thông tin thời sự giàu hình ảnh và có khả năng biểu cảm cao.

16. “Bài phỏng vấn” là một dạng bài viết theo dạng phóng viên hỏi và người được phỏng vấn trả lời.

17. “Chính luận báo chí” là một nhóm bao gồm các thể loại có nhiệm vụ đánh giá, phân tích, giải thích, bàn luận về những sự thật của đời sống chính trị - xã hội.

18. “Bài báo khoa học” là một bài báo có nội dung khoa học và được trình bày theo thông lệ của bài báo khoa học, được công bố trên báo chí hay một tập san/tạp chí khoa học được quốc tế thừa nhận chính thức, đã qua hệ thống bình duyệt của tập san/tạp chí khoa học.

19. “Sáng tác văn học” là kết quả của hoạt động sáng tác của cá nhân hoặc kết quả của nỗ lực sáng tác tập thể tạo ra tác phẩm văn học. Sáng tác văn học trên báo chí là tác phẩm văn học được công bố trên báo chí.

20. “Ảnh báo chí” là một hình thức thông tin của báo chí, phản ánh đời sống xã hội bằng ảnh đơn hoặc nhóm ảnh một cách chân thực, sinh động, có chú thích kèm theo, nhằm đem lại cho độc giả một lượng thông tin qua hình ảnh.

21. “Tranh báo chí” là một hình thức thông tin của báo chí, phản ánh đời sống xã hội bằng tranh đơn hoặc nhóm tranh một cách chân thực, sinh động, có chú thích kèm theo, nhằm đem lại cho độc giả một lượng thông tin thẩm mỹ.

22. “Tranh minh họa” là một loại hình mô tả (như vẽ chì, vẽ màu, có thể có hỗ trợ của nhiếp ảnh hoặc các dạng hình ảnh khác) được tạo ra để giải thích, làm rõ hơn hoặc bổ sung thêm các thông tin chẳng hạn như một câu chuyện, bài thơ hoặc bài báo.

23. “Tranh biếm họa” là một loại hình tác phẩm báo chí, có thể vẽ theo phong cách tả thực hoặc cường điệu nhằm mục đích bày tỏ thái độ châm biếm về một hiện tượng, sự vật nào đó.

24. “Biên tập” là việc rà soát, hoàn thiện nội dung, hình thức bản thảo để xuất bản.

25. “Xuất bản” là việc tổ chức, khai thác bản thảo, biên tập thành bản mẫu (bản hoàn chỉnh) để in và phát hành (đối với báo in); hoặc việc đăng tải bản hoàn chỉnh lên mạng Internet (đối với báo điện tử).

26. “Phát hành” là việc đưa sản phẩm báo in đến người sử dụng thông qua một hoặc nhiều hình thức (mua, bán, phân phát, tặng, cho, cho thuê, cho mượn, xuất khẩu, nhập khẩu, hội chợ, triển lãm).

27. “Chế bản” là quá trình tạo ra bản bông, bản phim, bản can, khuôn in để in hoặc bản mẫu để photocopy.

28. “Maket” là bản thiết kế mẫu, bản vẽ mẫu trước khi thực hiện quá trình in ấn.

29. “Layout” là sự bố trí, sắp xếp trình bày nội dung và hình thức trên trang báo.

30. “Bình trang” là việc sắp xếp các mẫu thiết kế cho phù hợp với khổ giấy in và cách in offset.

31. “In film” là in bản maket từ bản bông ra tờ film.

32. “In can” là in bản maket từ bản bông ra tờ giấy can.

33. “Ghi kẽm” là in bản maket đã bình trang ra bản kẽm.

II. QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG BÁO IN, BÁO ĐIỆN TỬ

Định mức kinh tế - kỹ thuật này được xây dựng theo quy trình hoạt động báo in, báo điện tử phổ biến (trình bày tại Phụ lục của định mức).

III. NỘI DUNG VÀ KẾT CẤU ĐỊNH MỨC

1. Nội dung định mức

Định mức kinh tế - kỹ thuật này quy định mức tối đa các hao phí trực tiếp trong hoạt động sản xuất sản phẩm báo in, báo điện tử theo quy trình nêu tại Phụ lục kèm theo, bao gồm:

a) Hao phí về nhân công: Là thời gian lao động cần thiết của các cấp bậc lao động bình quân trực tiếp tham gia công việc nhất định phù hợp với quy trình hoạt động báo in, báo điện tử. Mức hao phí lao động trong định mức được tính bằng công, mỗi công tương ứng với 8 giờ làm việc;

b) Hao phí về vật liệu: Là số lượng các loại vật liệu cụ thể và cần thiết sử dụng trực tiếp cho công việc nhất định trong hoạt động báo in, báo điện tử;

c) Hao phí về máy móc, thiết bị: Là thời gian sử dụng các loại máy móc, thiết bị vào công việc nhất định phù hợp với quy trình hoạt động sản xuất báo in, báo điện tử. Mức hao phí máy móc, thiết bị trong định mức được tính bằng ca sử dụng máy, mỗi ca tương ứng với 8 giờ.

2. Kết cấu định mức

a) Kết cấu bộ định mức bao gồm:

- Phần I: Hướng dẫn chung.

- Phần II: Định mức hoạt động báo in, báo điện tử.

- Phụ lục: Quy trình thực hiện các công việc nhất định hoạt động báo in, báo điện tử làm cơ sở xác định định mức.

b) Mỗi định mức hoạt động báo in, báo điện tử được trình bày bao gồm: Mã hiệu, tên định mức, thành phần công việc, đơn vị tính khối lượng công việc định mức, bảng định mức, ghi chú. Trong đó:

- Thành phần công việc: Là nội dung các phần việc chính để thực hiện công việc nhất định trong hoạt động báo in, báo điện tử.

- Bảng định mức, gồm: Bảng định mức vật liệu, bảng định mức nhân công và bảng định mức sử dụng máy (thiết bị). Trong đó:

+ Bảng định mức vật liệu, gồm các cột liệt kê danh mục: Tên và quy cách vật liệu, đơn vị tính mức hao phí và mức hao phí vật liệu.

+ Bảng định mức nhân công, gồm các cột liệt kê danh mục: Chức danh và cấp bậc lao động, đơn vị tính mức hao phí và mức hao phí nhân công.

+ Bảng định mức sử dụng máy, gồm các cột liệt kê danh mục: Tên loại máy, đơn vị tính mức hao phí và mức hao phí sử dụng máy.

- Ở Chương 1, Phần 2 các bảng định mức được trình bày phù hợp với đặc thù của công tác xây dựng tác phẩm báo chí trong các trường hợp: không khai thác lại tư liệu, có khai thác lại tư liệu có sẵn với các mức độ khác nhau. Các trường hợp này được đánh số thứ tự tại cuối bảng định mức.

Ví dụ: Định mức công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại tin vắn (Mã số là 01.01.01.01) được thể hiện như sau:

+ Trường hợp tin không sử dụng tư liệu khai thác lại: cuối bảng định mức, ở mức cột hao phí đánh số 1.

+ Trường hợp tin sử dụng tư liệu khai thác lại từ nguồn tin, bài trong nước trên 50% đến 70%, cuối bảng định mức, ở cột mức hao phí, được đánh số 4.

+ Trường hợp tin sử dụng tư liệu khai thác lại từ nguồn tin, bài nước ngoài trên 50% đến 70%, cuối bảng định mức, ở cột mức hao phí, được đánh số 8.

- Ghi chú: Là nội dung hướng dẫn áp dụng định mức trong các trường hợp điều kiện kỹ thuật khác nhau (nếu có) để thực hiện một đơn vị khối lượng công việc nhất định.

IV. ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động báo in, báo điện tử là căn cứ cho việc xây dựng phương án giá, dự toán sản xuất tác phẩm, sản phẩm báo in, báo điện tử sử dụng ngân sách nhà nước. Mức độ sử dụng ngân sách nhà nước cho việc thực hiện tác phẩm, sản phẩm báo in, báo điện tử đối với từng sản phẩm, dịch vụ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, phê duyệt theo quy định hiện hành.

2. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan Trung ương, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sử dụng ngân sách nhà nước cho hoạt động báo in, báo điện tử quyết định áp dụng định mức cụ thể thuộc phạm vi quản lý phù hợp với điều kiện thực tế nhưng không vượt quá Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động báo in, báo điện tử do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành. Trong đó:

a) Xác định các chức danh lao động:

- Các chức danh lao động trong thành phần hao phí nhân công của bảng định mức áp dụng theo Thông tư liên tịch số 11/2016/TTLT-BTTTT-BNV ngày 07 tháng 4 năm 2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ, quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của các chức danh viên chức, biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên và đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành thông tin và truyền thông.

- Trường hợp các chức danh lao động trong thành phần hao phí nhân công không có trong Thông tư liên tịch số 11/2016/TTLT-BTTTT-BNV ngày 07 tháng 4 năm 2016 thì áp dụng theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và Nghị định số 117/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

- Trường hợp cấp bậc của chức danh lao động đang làm việc tại cơ quan báo chí không như cấp bậc quy định trong bảng định mức thì cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định: Áp dụng cấp bậc lao động đã quy định trong định mức hoặc quy định cấp bậc lao động đang làm việc và mức hao phí theo thực tế. Trong các trường hợp này phải đảm bảo chi phí về nhân công không vượt quá chi phí nhân công tính từ định mức do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.

b) Khi lập phương án giá, dự toán cho hoạt động báo in, báo điện tử sử dụng ngân sách nhà nước theo qui định hiện hành, thực hiện như sau:

(i) Các cơ quan sử dụng ngân sách nhà nước áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động báo in, báo điện tử được cấp có thẩm quyền quyết định để xác định các khoản chi phí trực tiếp (chi phí nhân công, chi phí vật tư và chi phí sử dụng máy móc thiết bị) trong đơn giá dịch vụ do nhà nước đặt hàng; dự toán kinh phí.

(ii) Trường hợp cơ quan báo chí tự tổ chức xây dựng bản thảo tác phẩm báo chí (không sử dụng tác phẩm của người không hưởng lương tại cơ quan báo chí) thì không tính chi phí nhuận bút trong đơn giá. Trường hợp cơ quan báo chí sử dụng tác phẩm của người không hưởng lương tại cơ quan báo chí thì không tính chi phí công đoạn xây dựng bản thảo, chỉ tính một số chi phí theo thực tế cơ quan báo chí thực hiện, như: công tác biên tập, thiết kế chế bản, đăng tải (đối với báo điện tử) và chi phí nhuận bút theo chế độ quy định.

Đơn giá cần thể hiện rõ các khoản mục chi phí cấu thành trong các trường hợp nêu trên để thuận tiện áp dụng cụ thể trong quản lý thực hiện.

 (iii)  Đối với các chi phí khác trong hoạt động sản xuất báo in, báo điện tử, như: Chi công tác phí, chi nghiệp vụ chuyên môn (mua bản quyền, tư liệu; chi khách mời, chuyên gia, và các chi phí nghiệp vụ chuyên môn khác), chi in báo, chi phát hành báo (đối với báo in); chi phí sử dụng hạ tầng công nghệ thông tin (đối với báo điện tử); chi phí quản lý: Cơ quan báo chí căn cứ các quy định hiện hành và thực tế hoạt động của cơ quan để đề xuất các khoản chi phí này trong phương án giá để cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định.

Những chi phí liên quan đến nhiều hoạt động của cơ quan báo chí, sản phẩm báo chí thì phải phân bổ cho các hoạt động, các sản phẩm báo chí theo tiêu chí phù hợp khi xây dựng phương án giá sản xuất báo in, báo điện tử.

(iv) Đối với các sản phẩm báo chí đặc thù chưa được quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật này (như: báo điện tử kèm nội dung video, audio, sản phẩm LongForm, Mega Stories, Emagazine, Infographic…), khi xây dựng đơn giá cơ quan báo chí căn cứ các quy định hiện hành và thực tế của đơn vị để đề xuất cơ quan có thẩm quyền xem xét, phê duyệt theo quy định.

(v) Đối với cơ quan báo chí tổ chức theo mô hình tòa soạn hội tụ (báo in, báo điện tử, báo nói, báo hình): Nếu nội dung của tác phẩm báo chí được sử dụng cho nhiều hình thức báo chí thì chỉ áp dụng một lần định mức cho công tác xây dựng bản thảo; các hình thức khác còn lại chỉ được tính đối với phần công việc thực tế thực hiện.

4. Trách nhiệm của cơ quan báo chí trong việc áp dụng định mức

a) Rà soát về công tác tổ chức sản xuất, công nghệ áp dụng trong hoạt động báo chí để đề xuất với cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế của đơn vị;

b) Chủ động điều hành hoạt động sản xuất các tác phẩm báo chí sử dụng ngân sách nhà nước do cơ quan thực hiện trong phạm vi định mức kinh tế - kỹ thuật được cấp có thẩm quyền quyết định áp dụng;

c) Chịu trách nhiệm xác định thể loại tác phẩm báo chí đã thực hiện và áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật, đảm bảo đúng thể loại, mức độ kế thừa tư liệu khai thác lại trong tác phẩm báo chí theo quy định.

PHẦN II

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT HOẠT ĐỘNG BÁO IN, BÁO ĐIỆN TỬ

CHƯƠNG I

CÔNG TÁC XÂY DỰNG BẢN THẢO VÀ BIÊN TẬP BẢN THẢO TÁC PHẨM BÁO CHÍ

A. CÔNG TÁC XÂY DỰNG BẢN THẢO VÀ BIÊN TẬP BẢN THẢO TÁC PHẨM BÁO CHÍ CỦA TÒA SOẠN BÁO

I. ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG:

1. Định mức tính cho trường hợp xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo là tin, bài, chú thích tranh, chú thích ảnh bằng tiếng Việt Nam cho báo in, báo điện tử (bao gồm bản tin thông tấn). 

2. Trường hợp xây dựng bản thảo và biên tập tin, bài, chú thích tranh, chú thích ảnh bằng tiếng Việt Nam cho tạp chí khoa học thì định mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính nhân với hệ số k = 1,2.

3. Trường hợp xây dựng bản thảo và biên tập tin, bài, chú thích tranh, chú thích ảnh dịch từ tiếng Việt thành tiếng nước ngoài thuộc nhóm ngôn ngữ chính thức của Liên Hợp Quốc hoặc tiếng dân tộc (gồm cả công hiệu đính bản dịch) thì định mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính nhân với hệ số k = 1,5.

4. Trường hợp xây dựng bản thảo và biên tập tin, bài, chú thích tranh, chú thích ảnh dịch từ tiếng Việt thành tiếng nước ngoài không thuộc nhóm ngôn ngữ chính thức của Liên Hợp Quốc (gồm cả công hiệu đính bản dịch) thì định mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính nhân với hệ số k = 1,6.

5. Trường hợp xây dựng bản thảo và biên tập tin, bài được viết trực tiếp bằng tiếng nước ngoài, không thực hiện qua bước chuyển ngữ thì định mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính nhân với hệ số k = 1,2.

6. Trường hợp xây dựng bản thảo và biên tập tin tổng hợp, chùm tin, tin dự báo, tin công báo thì định mức tính như định mức tin có sử dụng tư liệu khai thác lại.

II. ĐỊNH MỨC:

1. Định mức công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại tin, bài phản ánh

1.1. Thành phần công việc

a) Xây dựng kế hoạch đề tài gồm: Khảo sát, thu thập dữ liệu; nghiên cứu xây dựng ý tưởng, lập đề cương sáng tác, hoàn thiện kế hoạch đề tài;

b) Chuẩn bị chất liệu: Tìm, thu thập chất liệu; khai thác, xử lý chất liệu; lựa chọn hình thức thể hiện; dịch và hiệu đính chất liệu viết bằng tiếng dân tộc khác ra tiếng Việt Nam (nếu có);

c) Thể hiện tác phẩm: Viết văn bản tin, bài; đưa ảnh, tranh vào tin, bài; đọc lại bản thảo tin, bài; chỉnh sửa bản thảo tin, bài;

d) Biên tập bản thảo tin, bài: Đọc và xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản thảo tin, bài hoàn thành; kiểm tra thông tin trong bản thảo; làm thủ tục xử lý bản thảo tin, bài; chỉnh sửa bản thảo tin, bài và hoàn thiện bản thảo.

1.2. Bảng định mức:

1.2.1. Định mức công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại tin vắn:

Đơn vị tính: 01 tin vắn

Thành phần hao phí

Đơn vị

Tin không sử dụng tư liệu khai thác lại

01.01.01.01

Nhân công

Phóng viên hạng I bậc 3/6

Công

0,08

Phóng viên hạng II bậc 5/8

Công

0,14

Phóng viên hạng III bậc 5/9

Công

0,75

Biên tập viên hạng I bậc  3/6

Công

0,03

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

0,05

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

0,15

Máy sử dụng

Máy tính chuyên dụng

Ca

0,942

Máy in laser A4

Ca

0,0003

Vật liệu sử dụng

Giấy A4

Tờ

4

Mực in laser A4

Hộp

0,002

Vật liệu phụ

%

10

1

Đơn vị tính: 01 tin vắn

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức độ sử dụng tư liệu khai thác lại từ nguồn tin, bài trong nước

Đến 30%

Trên 30% đến 50%

Trên 50% đến 70%

Trên 70%

01.01.01.01

Nhân công

Phóng viên hạng I bậc 3/6

Công

0,07

0,07

0,06

0,05

Phóng viên hạng II bậc 5/8

Công

0,12

0,11

0,10

0,09

Phóng viên hạng III bậc 5/9

Công

0,64

0,60

0,56

0,49

Biên tập viên hạng I bậc 3/6

Công

0,03

0,03

0,03

0,03

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

0,05

0,05

0,05

0,05

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

0,15

0,15

0,15

0,15

Máy sử dụng

Máy tính chuyên dụng

Ca

0,80

0,76

0,71

0,61

Máy in laser A4

Ca

0,0003

0,0003

0,0003

0,0003

Vật liệu sử dụng

Giấy A4

Tờ

4

4

4

4

Mực in laser A4

Hộp

0,002

0,002

0,002

0,002

Vật liệu phụ

%

10

10

10

10

2

3

4

5

Đơn vị tính: 01 tin vắn

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài nước ngoài

Đến 30%

Trên 30% đến 50%

Trên 50% đến 70%

Trên 70%

01.01.01.01

Nhân công

Phóng viên hạng I bậc 3/6

Công

0,08

0,07

0,07

0,06

Phóng viên hạng II bậc 5/8

Công

0,13

0,12

0,11

0,1

Phóng viên hạng III bậc 5/9

Công

0,68

0,64

0,6

0,53

Biên tập viên hạng I bậc 3/6

Công

0,03

0,03

0,03

0,03

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

0,05

0,05

0,05

0,05

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

0,15

0,15

0,15

0,15

Máy sử dụng

Máy tính chuyên dụng

Ca

0,85

0,80

0,76

0,66

Máy in laser A4

Ca

0,0003

0,0003

0,0003

0,0003

Vật liệu sử dụng

Giấy A4

Tờ

4

4

4

4

Mực in laser A4

Hộp

0,002

0,002

0,002

0,002

Vật liệu phụ

%

10

10

10

10

6

7

8

9

1.2.2. Định mức công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại tin ngắn:

Đơn vị tính: 01 tin ngắn

Thành phần hao phí

Đơn vị

Tin không sử dụng tư liệu khai thác lại

01.01.01.02

Nhân công

Phóng viên hạng I bậc 3/6

Công

0,11

Phóng viên hạng II bậc 5/8

Công

0,18

Phóng viên hạng III bậc 5/9

Công

0,99

Biên tập viên hạng I bậc 3/6

Công

0,05

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

0,09

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

0,24

Máy sử dụng

Máy tính chuyên dụng

Ca

1,332

Máy in laser A4

Ca

0,0007

Vật liệu sử dụng

Giấy A4

Tờ

8

Mực in laser A4

Hộp

0,003

Vật liệu phụ

%

10

1

Đơn vị tính: 01 tin ngắn

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài trong nước

Đến 30%

Trên 30% đến 50%

Trên 50% đến 70%

Trên 70%

01.01.01.02

Nhân công

Phóng viên hạng I bậc 3/6

Công

0,09

0,09

0,08

0,07

Phóng viên hạng II bậc 5/8

Công

0,15

0,15

0,14

0,12

Phóng viên hạng III bậc 5/9

Công

0,84

0,79

0,74

0,64

Biên tập viên hạng I bậc 3/6

Công

0,05

0,05

0,05

0,05

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

0,09

0,09

0,09

0,09

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

0,24

0,24

0,24

0,24

Máy sử dụng

Máy tính chuyên dụng

Ca

1,13

1,07

1,00

0,87

Máy in laser A4

Ca

0,0007

0,0007

0,0007

0,0007

Vật liệu sử dụng

Giấy A4

Tờ

8

8

8

8

Mực in laser A4

Hộp

0,003

0,003

0,003

0,003

Vật liệu phụ

%

10

10

10

10

2

3

4

5

Đơn vị tính: 01 tin ngắn

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài nước ngoài

Đến 30%

Trên 30% đến 50%

Trên 50% đến 70%

Trên 70%

01.01.01.02

Nhân công

Phóng viên hạng I bậc 3/6

Công

0,10

0,09

0,09

0,08

Phóng viên hạng II bậc 5/8

Công

0,16

0,15

0,15

0,13

Phóng viên hạng III bậc 5/9

Công

0,89

0,84

0,79

0,69

Biên tập viên hạng I bậc 3/6

Công

0,05

0,05

0,05

0,05

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

0,09

0,09

0,09

0,09

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

0,24

0,24

0,24

0,24

Máy sử dụng

Máy tính chuyên dụng

Ca

1,20

1,13

1,07

0,93

Máy in laser A4

Ca

0,0007

0,0007

0,0007

0,0007

Vật liệu sử dụng

Giấy A4

Tờ

8

8

8

8

Mực in laser A4

Hộp

0,003

0,003

0,003

0,003

Vật liệu phụ

%

10

10

10

10

6

7

8

9

1.2.3. Định mức công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại tin sâu:

Đơn vị tính: 01 tin sâu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Tin không sử dụng tư liệu khai thác lại

01.01.01.03

Nhân công

 

Phóng viên hạng I bậc 3/6

Công

0,16

Phóng viên hạng II bậc 5/8

Công

0,25

Phóng viên hạng III bậc 5/9

Công

1,58

Biên tập viên hạng I bậc 3/6

Công

0,13

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

0,19

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

0,45

Máy sử dụng

Máy tính chuyên dụng

Ca

2,200

Máy in laser A4

Ca

0,0013

Vật liệu sử dụng

Giấy A4

Tờ

16

Mực in laser A4

Hộp

0,006

Vật liệu phụ

%

10

1

Đơn vị tính: 01 tin sâu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài trong nước

Đến 30%

Trên 30% đến 50%

Trên 50% đến 70%

Trên 70%

01.01.01.03

Nhân công

Phóng viên hạng I bậc 3/6

Công

0,13

0,13

0,12

0,10

Phóng viên hạng II bậc 5/8

Công

0,21

0,20

0,19

0,16

Phóng viên hạng III bậc 5/9

Công

1,35

1,27

1,19

1,03

Biên tập viên hạng I bậc 3/6

Công

0,13

0,13

0,13

0,13

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

0,19

0,19

0,19

0,19

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

0,45

0,45

0,45

0,45

Máy sử dụng

Máy tính chuyên dụng

Ca

1,87

1,76

1,65

1,43

Máy in laser A4

Ca

0,0013

0,0013

0,0013

0,0013

Vật liệu sử dụng

Giấy A4

Tờ

16

16

16

16

Mực in laser A4

Hộp

0,006

0,006

0,006

0,006

Vật liệu phụ

%

10

10

10

10

2

3

4

5

Đơn vị tính: 01 tin sâu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài nước ngoài

Đến 30%

Trên 30% đến 50%

Trên 50% đến 70%

Trên 70%

01.01.01.03

Nhân công

Phóng viên hạng I bậc 3/6

Công

0,13

0,13

0,12

0,10

Phóng viên hạng II bậc 5/8

Công

0,21

0,20

0,19

0,16

Phóng viên hạng III bậc 5/9

Công

1,35

1,27

1,19

1,03

Biên tập viên hạng I bậc 3/6

Công

0,13

0,13

0,13

0,13

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

0,19

0,19

0,19

0,19

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

0,45

0,45

0,45

0,45

Máy sử dụng

Máy tính chuyên dụng

Ca

1,98

1,87

1,76

1,54

Máy in laser A4

Ca

0,0013

0,0013

0,0013

0,0013

Vật liệu sử dụng

Giấy A4

Tờ

16

16

16

16

Mực in laser A4

Hộp

0,006

0,006

0,006

0,006

Vật liệu phụ

%

10

10

10

10

6

7

8

9

1.2.4. Định mức công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại bài phản ánh:

Đơn vị tính: 01 bài phản ánh

Thành phần hao phí

Đơn vị

Bài không sử dụng tư liệu khai thác lại

01.01.01.04

Nhân công

 

Phóng viên hạng I bậc 3/6

Công

0,33

Phóng viên hạng II bậc 5/8

Công

0,54

Phóng viên hạng III bậc 5/9

Công

3,27

Biên tập viên hạng I bậc 3/6

Công

0,18

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

0,5

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

1,14

Máy sử dụng

Máy tính chuyên dụng

Ca

4,767

Máy in laser A4

Ca

0,0025

Vật liệu sử dụng

Giấy A4

Tờ

30

Mực in laser A4

Hộp

0,012

Vật liệu phụ

%

10

1

Đơn vị tính: 01 bài phản ánh

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài trong nước

Đến 30%

Trên 30% đến 50%

Trên 50% đến 70%

Trên 70%

01.01.01.04

Nhân công

 

Phóng viên hạng I bậc 3/6

Công

0,28

0,27

0,25

0,22

Phóng viên hạng II bậc 5/8

Công

0,46

0,43

0,41

0,35

Phóng viên hạng III bậc 5/9

Công

2,78

2,62

2,45

2,13

Biên tập viên hạng I bậc 3/6

Công

0,18

0,18

0,18

0,18

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

0,50

0,50

0,50

0,50

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

1,14

1,14

1,14

1,14

Máy sử dụng

Máy tính chuyên dụng

Ca

4,05

3,81

3,58

3,10

Máy in laser A4

Ca

0,0025

0,0025

0,0025

0,0025

Vật liệu sử dụng

Giấy A4

Tờ

30

30

30

30

Mực in

Hộp

0,012

0,012

0,012

0,012

Vật liệu phụ

%

10

10

10

10

2

3

4

5

Đơn vị tính: 01 bài phản ánh

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài nước ngoài

Đến 30%

Trên 30% đến 50%

Trên 50% đến 70%

Trên 70%

01.01.01.04

Nhân công

Phóng viên hạng I bậc 3/6

Công

0,30

0,28

0,27

0,23

Phóng viên hạng II bậc 5/8

Công

0,49

0,46

0,43

0,38

Phóng viên hạng III bậc 5/9

Công

2,94

2,78

2,62

2,29

Biên tập viên hạng I bậc 3/6

Công

0,18

0,18

0,18

0,18

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

    0,50

    0,50

    0,50

   0,50

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

    1,14

    1,14

    1,14

   1,14

Máy sử dụng

Máy tính chuyên dụng

Ca

4,29

4,05

3,81

3,34

Máy in laser A4

Ca

0,0025

0,0025

0,0025

0,0025

Vật liệu sử dụng

Giấy A4

Tờ

30

30

30

30

Mực in laser A4

Hộp

0,012

0,012

0,012

0,012

Vật liệu phụ

%

10

10

10

10

6

7

8

9

2. Định mức công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại chính luận

2.1. Thành phần công việc:

a) Xây dựng kế hoạch đề tài gồm: Khảo sát, thu thập thông tin về những vấn đề sự thật của đời sống đang diễn ra cần được nghiên cứu, đánh giá, phân tích, giải thích, bàn luận; lựa chọn một vấn đề quan trọng, mang tính thời sự của xã hội làm chủ đề của bài chính luận; lập đề cương sáng tác; hoàn thiện kế hoạch;

b) Chuẩn bị chất liệu: Tìm, thu thập chất liệu phục vụ cho viết bài chính luận; nghiên cứu, phân tích, tổng hợp thông tin về chủ đề của bài chính luận; lựa chọn hình thức thể hiện bài chính luận;

c) Thể hiện tác phẩm: Viết bài, đưa ảnh, tranh vào bài; đọc lại và sửa bản thảo;

d) Biên tập bản thảo: Đọc và xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản thảo hoàn thành; kiểm tra thông tin trong bản thảo; làm thủ tục xử lý bản thảo; chỉnh sửa bản thảo, hoàn thiện bản thảo bài chính luận.

2.2. Bảng định mức:

Định mức công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại bài chính luận:

Đơn vị tính: 01 bài chính luận

Thành phần hao phí

Đơn vị

Bài không sử dụng tư liệu khai thác lại

01.01.02.01

Nhân công

Phóng viên hạng I bậc 4/6

Công

3,69

Phóng viên hạng II bậc 5/8

Công

5,98

Phóng viên hạng III bậc 5/9

Công

0,44

Biên tập viên hạng I bậc 4/6

Công

2,77

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

5,96

Máy sử dụng

Máy tính chuyên dụng

Ca

15,067

Máy in laser A4

Ca

0,0125

Vật liệu sử dụng

Giấy A4

Tờ

150

Mực in laser A4

Hộp

0,06

Vật liệu phụ

%

10

1

Đơn vị tính: 01 bài chính luận

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài trong nước

Đến 30%

Từ 30% Đến 50%

Từ 50% đến 70%

Trên 70%

01.01.02.01

Nhân công

Phóng viên hạng I bậc 4/6

Công

3,13

2,95

2,77

2,4

Phóng viên hạng II bậc 5/8

Công

5,08

4,78

4,48

3,89

Phóng viên hạng III bậc 5/9

Công

0,37

0,35

0,33

0,28

Biên tập viên hạng I bậc 4/6

Công

2,77

2,77

2,77

2,77

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

5,96

5,96

5,96

5,96

Máy sử dụng

Máy tính chuyên dụng

Ca

12,81

12,05

11,30

9,79

Máy in laser A4

Ca

0,0125

0,0125

0,0125

0,0125

Vật liệu sử dụng

Giấy A4

Tờ

150

150

150

150

Mực in laser A4

Hộp

0,06

0,06

0,06

0,06

Vật liệu phụ

%

10

10

10

10

2

3

4

5

Đơn vị tính: 01 bài chính luận

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài nước ngoài

Đến 30%

Từ 30% Đến 50%

Từ 50% đến 70%

Trên 70%

01.01.02.01

Nhân công

Phóng viên hạng I bậc 4/6

Công

3,32

3,13

2,95

2,58

Phóng viên hạng II bậc 5/8

Công

5,38

5,08

4,78

4,19

Phóng viên hạng III bậc 5/9

Công

0,39

0,37

0,35

0,31

Biên tập viên hạng I bậc 4/6

Công

2,77

2,77

2,77

2,77

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

5,96

5,96

5,96

5,96

Máy sử dụng

Máy tính chuyên dụng

Ca

13,56

12,81

12,05

10,55

Máy in laser A4

Ca

0,0125

0,0125

0,0125

0,0125

Vật liệu sử dụng

Giấy A4

Tờ

150

150

150

150

Mực in laser A4

Hộp

0,06

0,06

0,06

0,06

Vật liệu phụ

%

10

10

10

10

6

7

8

9

3. Định mức công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại phóng sự, ký sự, điều tra

3.1. Thành phần công việc:

a) Xây dựng kế hoạch đề tài gồm: Khảo sát, thu thập thông tin về những vấn đề thời sự của đời sống đang diễn ra cần được phản ánh; lựa chọn một hiện tượng đặc biệt diễn ra trong xã hội làm chủ đề của bài phóng sự, ký sự, điều tra; lập đề cương sáng tác; hoàn thiện kế hoạch;

b) Chuẩn bị chất liệu: Điều tra, thâm nhập thực tế và phỏng vấn nhiều người để có chất liệu phục vụ cho viết bài; nghiên cứu, phân tích, tổng hợp thông tin về chủ đề của bài viết; lựa chọn hình thức thể hiện bài phóng sự, ký sự, điều tra;

c) Thể hiện tác phẩm: Viết bài, đưa ảnh, tranh vào bài; đọc lại và sửa bản thảo;

d) Biên tập bản thảo bài phóng sự, ký sự, điều tra: Đọc và xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản thảo hoàn thành; kiểm tra thông tin trong bản thảo; làm thủ tục xử lý bản thảo; chỉnh sửa bản thảo, hoàn thiện bản thảo bài phóng sự, ký sự, điều tra.

3.2. Bảng định mức:

3.2.1. Định mức công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại phóng sự, ký sự:

Đơn vị tính: 01 bài ký sự 1 kỳ/ bài phóng sự 1 kỳ

Thành phần hao phí

Đơn vị

Bài không sử dụng tư liệu khai thác lại

01.01.03.01

Nhân công

Phóng viên hạng I bậc 3/6

Công

0,13

Phóng viên hạng II bậc 5/8

Công

4,52

Phóng viên hạng III bậc 5/9

Công

10,17

Biên tập viên hạng I bậc 3/6

Công

0,25

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

2,5

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

6,13

Máy sử dụng

Máy tính chuyên dụng

Ca

18,95

Máy ghi âm chuyên dụng

Ca

10,369

Máy in laser A4

Ca

0,01

Vật liệu sử dụng

Giấy A4

Tờ

120

Mực in laser A4

Hộp

0,048

Vật liệu phụ

%

10

1

Đơn vị tính: 01 bài ký sự 1 kỳ/ bài phóng sự 1 kỳ

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức độ sử dụng tư liệu khai thác lại từ nguồn tin, bài trong nước

Đến 30%

Trên 30% đến 50%

Trên 50% đến 70%

Trên 70%

01.01.03.01

Nhân công

Phóng viên hạng I bậc 3/6

Công

0,11

0,10

0,09

0,08

Phóng viên hạng II bậc 5/8

Công

3,84

3,62

3,39

2,94

Phóng viên hạng III bậc 5/9

Công

8,64

8,13

7,63

6,61

Biên tập viên hạng I bậc 3/6

Công

0,25

0,25

0,25

0,25

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

2,5

2,5

2,5

2,5

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

6,13

6,13

6,13

6,13

Máy sử dụng

Máy tính chuyên dụng

Ca

16,11

15,16

14,21

12,32

Máy ghi âm chuyên dụng

Ca

8,81

8,30

7,78

6,74

Máy in laser A4

Ca

0,01

0,01

0,01

0,01

Vật liệu sử dụng

Giấy A4

Tờ

120

120

120

120

Mực in laser A4

Hộp

0,048

0,048

0,048

0,048

Vật liệu phụ

%

10

10

10

10

2

3

4

5

Đơn vị tính: 01 bài ký sự 1 kỳ/bài phóng sự 1 kỳ

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài nước ngoài

Đến 30%

Trên 30% đến 50%

Trên 50% đến 70%

Trên 70%

01.01.03.01

Nhân công

 

Phóng viên hạng I bậc 3/6

Công

0,11

0,11

0,10

0,09

Phóng viên hạng II bậc 5/8

Công

4,07

3,84

3,62

3,16

Phóng viên hạng III bậc 5/9

Công

9,15

8,64

8,13

7,12

Biên tập viên hạng I bậc 3/6

Công

0,25

0,25

0,25

0,25

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

2,50

2,50

2,50

2,50

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

6,13

6,13

6,13

6,13

Máy sử dụng

Máy tính chuyên dụng

Ca

17,06

16,11

15,16

13,27

Máy ghi âm chuyên dụng

Ca

9,33

8,81

8,30

7,26

Máy in laser A4

Ca

0,01

0,01

0,01

0,01

Vật liệu sử dụng

Giấy A4

Tờ

120

120

120

120

Mực in laser A4

Hộp

0,048

0,048

0,048

0,048

Vật liệu phụ

%

10

10

10

10

6

7

8

9

3.2.2. Định mức công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại điều tra:

Đơn vị tính: 01 bài điều tra 1 kỳ

Thành phần hao phí

Đơn vị

Bài không sử dụng tư liệu khai thác lại

01.01.03.02

Nhân công

Phóng viên hạng I bậc 4/6

Công

0,38

Phóng viên hạng II bậc 5/8

Công

4,06

Phóng viên hạng III bậc 5/9

Công

11,1

Biên tập viên hạng I bậc 4/6

Công

0,33

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

2,17

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

6,17

Máy sử dụng

Máy tính chuyên dụng

Ca

19,367

Máy ghi âm chuyên dụng

Ca

10,879

Máy in laser A4

Ca

0,01

Vật liệu sử dụng

Giấy A4

Tờ

120

Mực in laser A4

Hộp

0,048

Vật liệu phụ

%

10

1

Đơn vị tính: 01 bài điều tra 1 kỳ

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức độ sử dụng tư liệu khai thác lại từ nguồn tin, bài trong nước

Đến 30%

Trên 30% đến 50%

Trên 50% đến 70%

Trên 70%

01.01.03.02

Nhân công

Phóng viên hạng I bậc 4/6

Công

0,32

0,3

0,28

0,24

Phóng viên hạng II bậc 5/8

Công

3,45

3,25

3,05

2,64

Phóng viên hạng III bậc 5/9

Công

9,44

8,88

8,33

7,22

Biên tập viên hạng I bậc 4/6

Công

0,33

0,33

0,33

0,33

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

2,17

2,17

2,17

2,17

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

6,17

6,17

6,17

6,17

Máy sử dụng

Máy tính chuyên dụng

Ca

16,46

15,49

14,53

12,59

Máy ghi âm chuyên dụng

Ca

9,25

8,70

8,16

7,07

Máy in laser A4

Ca

0,01

0,01

0,01

0,01

Vật liệu sử dụng

Giấy A4

Tờ

120

120

120

120

Mực in laser A4

Hộp

0,048

0,048

0,048

0,048

Vật liệu phụ

%

10

10

10

10

2

3

4

5

Đơn vị tính: 01 bài điều tra 1 kỳ

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài nước ngoài

Đến 30%

Trên 30% đến 50%

Trên 50% đến 70%

Trên 70%

01.01.03.02

Nhân công

Phóng viên hạng I bậc 4/6

Công

0,34

0,32

0,3

0,26

Phóng viên hạng II bậc 5/8

Công

3,66

3,45

3,25

2,84

Phóng viên hạng III bậc 5/9

Công

9,99

9,44

8,88

7,77

Biên tập viên hạng I bậc 4/6

Công

0,33

0,33

0,33

0,33

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

2,17

2,17

2,17

2,17

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

6,17

6,17

6,17

6,17

Máy sử dụng

Máy tính chuyên dụng

Ca

17,43

16,46

15,49

13,56

Máy ghi âm chuyên dụng

Ca

9,79

9,25

8,70

7,62

Máy in laser A4

Ca

0,01

0,01

0,01

0,01

Vật liệu sử dụng

Giấy A4

Tờ

120

120

120

120

Mực in laser A4

Hộp

0,048

0,048

0,048

0,048

Vật liệu phụ

%

10

10

10

10

6

7

8

9

4. Định mức công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại bài phỏng vấn

4.1. Thành phần công việc:

a) Xây dựng kế hoạch đề tài gồm: Khảo sát, thu thập thông tin về những vấn đề thời sự của đời sống đang diễn ra cần được phản ánh, thông tin cơ bản về đối tượng và người được phỏng vấn; lựa chọn chủ đề, mục tiêu của cuộc phỏng vấn, cách thức phỏng vấn; lập đề cương sáng tác; hoàn thiện kế hoạch;

b) Chuẩn bị chất liệu: Chuẩn bị câu hỏi và phỏng vấn; phán đoán các phương án trả lời để có sự nhạy bén và chính xác trong phản ứng và bổ sung các câu hỏi, tìm hiểu để hiểu rất rõ về vấn đề được phỏng vấn; nghiên cứu, phân tích, tổng hợp thông tin từ băng ghi âm; lựa chọn hình thức thể hiện bài phỏng vấn;

c) Thể hiện tác phẩm: Viết bài, đưa ảnh, tranh vào bài; đọc lại và sửa bản thảo;

d) Biên tập bản thảo: Đọc và xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản thảo bài phỏng vấn hoàn thành; kiểm tra thông tin trong bản thảo; làm thủ tục xử lý bản thảo; chỉnh sửa bản thảo, hoàn thiện bản thảo bài phỏng vấn.

4.2. Bảng định mức:

Định mức công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại bài phỏng vấn:

Đơn vị tính: 01 bài phỏng vấn

Thành phần hao phí

Đơn vị

Bài không sử dụng tư liệu khai thác lại

01.01.04.01

Nhân công

Phóng viên hạng I bậc 3/6

Công

0,13

Phóng viên hạng II bậc 5/8

Công

4,75

Phóng viên hạng III bậc 5/9

Công

9,02

Biên tập viên hạng I bậc 3/6

Công

0,25

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

2,00

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

4,46

Máy sử dụng

Máy tính chuyên dụng

Ca

16,483

Máy ghi âm chuyên dụng

Ca

9,727

Máy in laser A4

Ca

0,01

Vật liệu sử dụng

Giấy A4

Tờ

120

Mực in laser A4

Hộp

0,048

Vật liệu phụ

%

10

1

Đơn vị tính: 01 bài phỏng vấn

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức độ sử dụng tư liệu khai thác lại từ nguồn tin, bài trong nước

Đến 30%

Trên 30% đến 50%

Trên 50% đến 70%

Trên 70%

01.01.04.01

Nhân công

Phóng viên hạng I bậc 3/6

Công

0,11

0,1

0,09

0,08

Phóng viên hạng II bậc 5/8

Công

4,04

3,8

3,56

3,09

Phóng viên hạng III bậc 5/9

Công

7,67

7,22

6,77

5,86

Biên tập viên hạng I bậc 3/6

Công

0,25

0,25

0,25

0,25

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

2

2

2

2

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

4,46

4,46

4,46

4,46

Máy sử dụng

Máy tính chuyên dụng

Ca

14,01

13,19

12,36

10,71

Máy ghi âm chuyên dụng

Ca

8,27

7,78

7,30

6,32

Máy in laser A4

Ca

0,01

0,01

0,01

0,01

Vật liệu sử dụng

Giấy A4

Tờ

120

120

120

120

Mực in laser A4

Hộp

0,048

0,048

0,048

0,048

Vật liệu phụ

%

10

10

10

10

2

3

4

5

Đơn vị tính: 01 bài phỏng vấn

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài nước ngoài

Đến 30%

Trên 30% đến 50%

Trên 50% đến 70%

Trên 70%

01.01.04.01

Nhân công

Phóng viên hạng I bậc 3/6

Công

0,11

0,11

0,1

0,09

Phóng viên hạng II bậc 5/8

Công

4,28

4,04

3,8

3,33

Phóng viên hạng III bậc 5/9

Công

8,12

7,67

7,22

6,31

Biên tập viên hạng I bậc 3/6

Công

0,25

0,25

0,25

0,25

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

2

2

2

2

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

4,46

4,46

4,46

4,46

Máy sử dụng

Máy tính chuyên dụng

Ca

14,84

14,01

13,19

11,54

Máy ghi âm chuyên dụng

Ca

8,75

8,27

7,78

6,81

Máy in laser A4

Ca

0,01

0,01

0,01

0,01

Vật liệu sử dụng

Giấy A4

Tờ

120

120

120

120

Mực in laser A4

Hộp

0,048

0,048

0,048

0,048

Vật liệu phụ

%

10

10

10

10

6

7

8

9

5. Định mức công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại bài nghiên cứu trao đổi

5.1. Thành phần công việc:

a) Xây dựng kế hoạch đề tài gồm: Khảo sát, thông tin cơ bản về nhu cầu tìm hiểu những hiện tượng của đời sống xã hội, những tri thức mới của con người; lựa chọn chủ đề nghiên cứu, tác phẩm đăng báo; lập kế hoạch đăng báo; hoàn thiện kế hoạch;

b) Chuẩn bị chất liệu: Điều tra, thâm nhập thực tế và phỏng vấn nhiều người để có chất liệu, bằng chứng khoa học phục vụ cho viết bài nghiên cứu trao đổi; nghiên cứu, phân tích, tổng hợp thông tin về chủ đề của bài nghiên cứu;

c) Thể hiện tác phẩm: Viết bài, đưa ảnh, tranh vào bài; đọc lại và sửa bản thảo;

d) Biên tập bản thảo: Đọc và xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản thảo bài nghiên cứu trao đổi, bài báo khoa học hoàn thành; viết báo cáo (phiếu) biên tập bản thảo của biên tập viên; đề xuất phương hướng hoàn thiện bản thảo, thuê thẩm định (nếu có); làm việc với chuyên gia thẩm định và tác giả (nếu có) để xử lý bản thảo theo phương hướng hoàn thiện bản thảo được duyệt; đọc bông để phát hiện lỗi còn chưa sửa; chỉnh sửa các lỗi của bản thảo trong phạm vi trách nhiệm của biên tập viên để hoàn thiện bản thảo; hoàn thiện bản thảo bài nghiên cứu.

5.2. Bảng định mức:

Định mức công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại bài nghiên cứu trao đổi:

Đơn vị tính: 01 bài nghiên cứu trao đổi

Thành phần hao phí

Đơn vị

Bài không sử dụng tư liệu khai thác lại

01.01.05.01

Nhân công

Phóng viên hạng I bậc 3/6

Công

0,42

Phóng viên hạng II bậc 5/8

Công

3,48

Phóng viên hạng III bậc 5/9

Công

5,19

Biên tập viên hạng I bậc 3/6

Công

0,29

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

1,63

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

3,56

Máy sử dụng

Máy tính chuyên dụng

Ca

11,65

Máy in laser A4

Ca

0,0067

Vật liệu sử dụng

Giấy A4

Tờ

80

Mực in laser A4

Hộp

0,032

Vật liệu phụ

%

10

1

Đơn vị tính: 01 bài nghiên cứu trao đổi

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức độ sử dụng tư liệu khai thác lại từ nguồn tin, bài trong nước

Đến 30%

Trên 30% đến 50%

Trên 50% đến 70%

Trên 70%

01.01.05.01

Nhân công

Phóng viên hạng I bậc 3/6

Công

0,35

0,33

0,31

0,27

Phóng viên hạng II bậc 5/8

Công

2,96

2,78

2,61

2,26

Phóng viên hạng III bậc 5/9

Công

4,41

4,15

3,89

3,37

Biên tập viên hạng I bậc 3/6

Công

0,29

0,29

0,29

0,29

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

1,63

1,63

1,63

1,63

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

3,56

3,56

3,56

3,56

Máy sử dụng

Máy tính chuyên dụng

Ca

9,90

9,32

8,74

7,57

Máy in laser A4

Ca

0,0067

0,0067

0,0067

0,0067

Vật liệu sử dụng

Giấy A4

Tờ

80

80

80

80

Mực in laser A4

Hộp

0,032

0,032

0,032

0,032

Vật liệu phụ

%

10

10

10

10

2

3

4

5

Đơn vị tính: 01 bài nghiên cứu trao đổi

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài nước ngoài

Đến 30%

Trên 30% đến 50%

Trên 50% đến 70%

Trên 70%

01.01.05.01

Nhân công