Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 18/2021/TT-BTTTT Định mức kinh tế kỹ thuật hoạt động báo in báo điện tử
Số hiệu:
|
18/2021/TT-BTTTT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Mạnh Hùng
|
Ngày ban hành:
|
30/11/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18/2021/TT-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 30 tháng
11 năm 2021
|
THÔNG
TƯ
BAN
HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT HOẠT ĐỘNG BÁO IN, BÁO ĐIỆN TỬ
Căn cứ Luật Báo chí số 103/2016/QH13 được Quốc
hội khóa XIII thông qua ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng
4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung
cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí
chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng
6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp
công lập;
Căn cứ Nghị định
số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền
thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài
chính,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động báo in, báo điện tử.
Điều 1. Ban
hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động báo in, báo
điện tử.
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Căn cứ định mức kinh
tế - kỹ thuật ban hành tại Thông tư này, các bộ, ngành, cơ quan Trung ương, Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, quyết định áp
dụng định mức cụ thể phù hợp với hoạt động của cơ quan báo chí thuộc phạm vi
quản lý.
2. Các cơ quan báo in,
báo điện tử sử dụng ngân sách nhà nước cho hoạt động báo chí căn cứ đều kiện
thực tế để đề xuất với cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định áp dụng định
mức cụ thể.
3. Trường hợp hoạt động
báo in, báo điện tử chưa có định mức kinh tế - kỹ thuật, cơ quan báo chí sử
dụng ngân sách nhà nước tổ chức xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật và đề nghị
cơ quan có thẩm quyền xem xét, ban hành theo quy định hiện hành.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu
lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2022.
2. Trong quá trình thực
hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ
Thông tin và Truyền thông để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ
tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương
Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân
tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Bộ trưởng, các thứ
trưởng Bộ TTTT;
- Cơ quan TW của các đoàn
thể;
- HĐND, UBND tỉnh, TP trực
thuộc TW;
- Sở TTTT; Sở Tài chính,
KBNN tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo; Cổng Thông tin
điện tử Chính phủ:
- Cục Kiểm tra văn bản
QPPL - Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, KHTC.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
HOẠT ĐỘNG BÁO IN, BÁO ĐIỆN TỬ
(Ban hành kèm
theo Thông tư số
18/2021/TT-BTTTT ngày 30 tháng 11 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
MỤC LỤC
ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT
HOẠT ĐỘNG
BÁO IN, BÁO ĐIỆN TỬ
PHẦN I: HƯỚNG DẪN CHUNG
I. Giải thích từ ngữ
II. Quy trình hoạt động báo in, báo điện tử
III. Nội dung và kết cấu định mức
1. Nội dung định mức
2. Kết cấu định mức
IV. Áp dụng định mức
PHẦN II: ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT HOẠT ĐỘNG
BÁO IN, BÁO ĐIỆN TỬ
CHƯƠNG I: CÔNG TÁC XÂY DỰNG BẢN THẢO VÀ BIÊN
TẬP BẢN THẢO TÁC PHẨM BÁO CHÍ
A. Công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản
thảo tác phẩm báo chí của tòa soạn báo.
I. Điều kiện áp dụng
II. Định mức
1. Định mức công tác xây dựng bản thảo và biên
tập bản thảo đối với thể loại tin, bài phản ánh
2. Định mức công tác xây dựng bản thảo và biên
tập bản thảo đối với thể loại chính luận
3. Định mức công tác xây dựng bản thảo và biên
tập bản thảo đối với thể loại phóng sự, ký sự, điều tra
4. Định mức công tác xây dựng bản thảo và biên
tập bản thảo đối với thể loại bài phỏng vấn
5. Định mức công tác xây dựng bản thảo và biên
tập bản thảo đối với thể loại bài nghiên cứu trao đổi
6. Định mức công tác xây dựng bản thảo và biên
tập bản thảo đối với thể loại ảnh báo chí
7. Định mức công tác xây dựng bản thảo và biên
tập bản thảo đối với thể loại tranh báo chí
8. Định mức công tác biên tập bản thảo đối với
thể loại bài trả lời bạn đọc
B. Công tác biên tập bản thảo tác phẩm báo chí
của tác giả gửi đăng
I. Điều kiện áp dụng
II. Định mức
1. Định mức công tác biên tập bản thảo tác phẩm
báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại tin
2. Định mức công tác biên tập bản thảo tác phẩm
báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại bài phản ánh
3. Định mức công tác biên tập bản thảo tác phẩm
báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại bài chính luận
4. Định mức công tác biên tập bản thảo tác phẩm
báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại bài phóng sự, ký sự, điều tra
5. Định mức công tác biên tập bản thảo tác phẩm
báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại bài phỏng vấn
6. Định mức công tác biên tập bản thảo tác phẩm
báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại văn học
7. Định mức công tác biên tập bản thảo tác phẩm
báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại bài nghiên cứu trao đổi
8. Định mức công tác biên tập bản thảo tác phẩm
báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại bài báo khoa học
9. Định mức công tác biên tập bản thảo ảnh báo
chí được sưu tầm hoặc của tác giả chụp gửi đăng
10. Định mức công tác biên tập bản thảo tranh
báo chí được sưu tầm hoặc của tác giả vẽ gửi đăng
CHƯƠNG II: ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC THIẾT KẾ, CHẾ BẢN
BÁO IN
1. Thiết kế layout trang báo in
2. Thiết kế trình bày trang nhất tờ báo in.
3. Thiết kế trình bày chữ trong báo in
4. Thiết kế trình bày tranh, ảnh trong báo in
5. Thiết kế trình bày bảng, hộp chữ trong báo
in
CHƯƠNG III: ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC THIẾT KẾ, CHẾ
BẢN, ĐĂNG TẢI BÁO ĐIỆN TỬ
1. Thiết kế layout trang báo điện tử
2. Thiết kế trình bày trang trượt (slide) báo
điện tử
3. Thiết kế trình bày chữ trong báo điện tử
4. Thiết kế trình bày tranh, ảnh trong báo điện
tử
5. Thiết kế trình bày bảng, hộp chữ trong báo
điện tử
CHƯƠNG IV: ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC IN CÁC LOẠI ẤN
PHẨM BÁO IN
1. Công tác bình bản thủ công
2. Công tác in bản can
3. Công tác ghi bản phim và bình bản
4. Công tác ghi bản kẽm từ bản can hoặc bản
phim
5. Công tác ghi bản kẽm từ file và bình bản
6. Công tác in offset 1 màu, 2 màu và 4 màu
7. Công tác xén
8. Công tác gấp
9. Công tác đóng tập
10. Công tác vào bìa
PHỤ LỤC: QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG BÁO IN, BÁO ĐIỆN
TỬ
I. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
Trong định mức này các từ
ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Sản phẩm báo chí”
trong lĩnh vực báo in, báo điện tử là ấn phẩm hoặc phụ trương của báo in; nội
dung hoàn chỉnh của báo điện tử; bản tin thông tấn; chuyên trang của báo điện tử.
2. “Báo in” là loại
hình báo chí sử dụng chữ viết, tranh, ảnh, thực hiện bằng phương tiện in để
phát hành đến bạn đọc (gồm: Báo in, tạp chí in).
3. “Báo điện tử” là loại
hình báo chí sử dụng chữ viết, hình ảnh, âm thanh, được truyền dẫn trên môi trường
mạng Internet (gồm: Báo điện tử, tạp chí điện tử).
4. “Tin” là thể loại
báo chí ngắn gọn, cô đọng nhất, phản ánh nhanh chóng, kịp thời những sự kiện mới
xảy ra, đang xảy ra, sắp xảy ra trong đời sống xã hội (Tin chủ yếu cung cấp thông
tin ngắn gọn về sự kiện gì xảy ra, ở đâu, khi nào, đối tượng liên quan và
nguyên nhân của sự kiện). Tin bao gồm các thể loại: Tin vắn, tin ngắn, tin sâu.
5. “Tin vắn” là tin
rất ngắn phản ánh cô đọng những thông điệp báo chí cần truyền tải, nhất là sự
kiện có tính thời sự.
6. “Tin ngắn” là tin
có các thành phần, kết cấu chủ yếu, phản ánh những thông điệp đặc trưng về nội
dung, hình thức của sự kiện.
7. “Tin sâu” là tin có
chiều sâu, phản ánh trình độ nhận thức sâu về sự kiện, khám phá các khía cạnh
khác nhau; phân tích, đánh giá tính chất, đặc điểm, nhận định và xu thế vận động,
ý nghĩa, hậu quả của sự kiện đối với xã hội (về bản chất, tin tổng hợp cũng là
một hình thức của tin sâu).
8. “Tin ảnh” là thông
tin phản ánh qua ảnh, đứng độc lập, không phụ thuộc vào tin, bài.
9. “Ảnh minh họa” là dạng
ảnh đi kèm tin, bài với tư cách là yếu tố cấu thành nội dung của tin, bài để
minh họa, tạo độ tin cậy và tính thuyết phục cho thông tin.
10. “Bài báo” là những
tác phẩm báo chí phản ánh chuyên sâu về chủ đề (hay vấn đề) nào đó trong đời sống
xã hội. Các thành phần của một bài báo cơ bản gồm: phần tiêu đề (title), phần
thông tin cốt lõi (chapeau), phần dẫn nhập (intro), phần thân bài (body), phần
tư liệu mở rộng (box), phần kết (kết đóng hoặc kết mở).
11. “Bài phản ánh” là
bài báo phản ánh hiện thực qua những sự kiện, sự việc, quang cảnh, hiện trạng,
tình huống, suy nghĩ, cảm xúc...
12. “Bài ghi nhanh” là
bài phác thảo phản ánh nhanh về sự kiện đang diễn ra.
13. “Bài phóng sự” là
bài báo có nội dung viết/nói về con người và sự việc. Phóng sự báo chí chỉ dừng
lại ở chức năng thông tin sự kiện, “tường thuật sự việc chân thực, không văn
hoa, không hư cấu” dưới bất cứ hình thức nào.
14. “Bài điều tra” là
bài báo có nội dung gồm: Tiếp cận hiện thực hoặc thư tịch để tìm hiểu, phát hiện,
phân tích, chứng minh, kết luận và giải pháp giải quyết vấn đề.
15. “Bài ký báo chí”
là hình thức ghi chép về sự thật trong đời sống. Đặc trưng của bài ký là: Trung
thành với sự thật một cách tối đa, tác giả xuất hiện trực tiếp trong tác phẩm
với nhiệm vụ trần thuật về người thật, việc thật, cũng là nhân chứng thẩm định
hiện thực, có kết cấu co giãn, linh hoạt, bút pháp giàu chất văn học trong
việc phản ánh và thẩm định hiện thực, ngôn ngữ thông tin thời sự giàu hình ảnh
và có khả năng biểu cảm cao.
16. “Bài phỏng vấn” là
một dạng bài viết theo dạng phóng viên hỏi và người được phỏng vấn trả lời.
17. “Chính luận báo
chí” là một nhóm bao gồm các thể loại có nhiệm vụ đánh giá, phân tích, giải
thích, bàn luận về những sự thật của đời sống chính trị - xã hội.
18. “Bài báo khoa học”
là một bài báo có nội dung khoa học và được trình bày theo thông lệ của bài báo
khoa học, được công bố trên báo chí hay một tập san/tạp chí khoa học được quốc
tế thừa nhận chính thức, đã qua hệ thống bình duyệt của tập san/tạp chí khoa học.
19. “Sáng tác văn học”
là kết quả của hoạt động sáng tác của cá nhân hoặc kết quả của nỗ lực sáng
tác tập thể tạo ra tác phẩm văn học. Sáng tác văn học trên báo chí là tác phẩm
văn học được công bố trên báo chí.
20. “Ảnh báo chí” là một
hình thức thông tin của báo chí, phản ánh đời sống xã hội bằng ảnh đơn hoặc
nhóm ảnh một cách chân thực, sinh động, có chú thích kèm theo, nhằm đem lại cho
độc giả một lượng thông tin qua hình ảnh.
21. “Tranh báo chí” là
một hình thức thông tin của báo chí, phản ánh đời sống xã hội bằng tranh đơn hoặc
nhóm tranh một cách chân thực, sinh động, có chú thích kèm theo, nhằm đem lại
cho độc giả một lượng thông tin thẩm mỹ.
22. “Tranh minh họa”
là một loại hình mô tả (như vẽ chì, vẽ màu, có thể có hỗ trợ của nhiếp ảnh hoặc
các dạng hình ảnh khác) được tạo ra để giải thích, làm rõ hơn hoặc bổ sung thêm
các thông tin chẳng hạn như một câu chuyện, bài thơ hoặc bài báo.
23. “Tranh biếm họa”
là một loại hình tác phẩm báo chí, có thể vẽ theo phong cách tả thực hoặc cường
điệu nhằm mục đích bày tỏ thái độ châm biếm về một hiện tượng, sự vật nào đó.
24. “Biên tập” là việc
rà soát, hoàn thiện nội dung, hình thức bản thảo để xuất bản.
25. “Xuất bản” là việc
tổ chức, khai thác bản thảo, biên tập thành bản mẫu (bản hoàn chỉnh) để in và
phát hành (đối với báo in); hoặc việc đăng tải bản hoàn chỉnh lên mạng Internet
(đối với báo điện tử).
26. “Phát hành” là việc
đưa sản phẩm báo in đến người sử dụng thông qua một hoặc nhiều hình thức (mua,
bán, phân phát, tặng, cho, cho thuê, cho mượn, xuất khẩu, nhập khẩu, hội chợ,
triển lãm).
27. “Chế bản” là quá
trình tạo ra bản bông, bản phim, bản can, khuôn in để in hoặc bản mẫu để
photocopy.
28. “Maket” là bản
thiết kế mẫu, bản vẽ mẫu trước khi thực hiện quá trình in ấn.
29. “Layout” là sự bố
trí, sắp xếp trình bày nội dung và hình thức trên trang báo.
30. “Bình trang” là việc
sắp xếp các mẫu thiết kế cho phù hợp với khổ giấy in và cách in offset.
31. “In film” là in bản
maket từ bản bông ra tờ film.
32. “In can” là in bản
maket từ bản bông ra tờ giấy can.
33. “Ghi kẽm” là in bản
maket đã bình trang ra bản kẽm.
II. QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG
BÁO IN, BÁO ĐIỆN TỬ
Định mức kinh tế - kỹ thuật này được xây
dựng theo quy trình hoạt động báo in, báo điện tử phổ biến (trình bày tại Phụ lục
của định mức).
III. NỘI DUNG VÀ KẾT CẤU
ĐỊNH MỨC
1. Nội dung định mức
Định mức kinh tế - kỹ thuật này quy định mức
tối đa các hao phí trực tiếp trong hoạt động sản xuất sản phẩm báo in, báo điện
tử theo quy trình nêu tại Phụ lục kèm theo, bao gồm:
a) Hao phí về nhân công: Là thời gian lao động
cần thiết của các cấp bậc lao động bình quân trực tiếp tham gia công việc
nhất định phù hợp với quy trình hoạt động báo in, báo điện tử. Mức hao phí lao
động trong định mức được tính bằng công, mỗi công tương ứng với 8 giờ làm việc;
b) Hao phí về vật liệu: Là số lượng các loại
vật liệu cụ thể và cần thiết sử dụng trực tiếp cho công việc nhất định trong
hoạt động báo in, báo điện tử;
c) Hao phí về máy móc, thiết bị: Là thời gian
sử dụng các loại máy móc, thiết bị vào công việc nhất định phù hợp với quy
trình hoạt động sản xuất báo in, báo điện tử. Mức hao phí máy móc, thiết bị
trong định mức được tính bằng ca sử dụng máy, mỗi ca tương ứng với 8 giờ.
2. Kết cấu định mức
a) Kết cấu bộ định mức bao gồm:
- Phần I: Hướng dẫn chung.
- Phần II: Định mức hoạt động báo in, báo điện
tử.
- Phụ lục: Quy trình thực hiện các công việc
nhất định hoạt động báo in, báo điện tử làm cơ sở xác định định mức.
b) Mỗi định mức hoạt động báo in, báo điện tử
được trình bày bao gồm: Mã hiệu, tên định mức, thành phần công việc, đơn vị
tính khối lượng công việc định mức, bảng định mức, ghi chú. Trong đó:
- Thành phần công việc: Là nội dung các phần
việc chính để thực hiện công việc nhất định trong hoạt động báo in, báo điện
tử.
- Bảng định mức, gồm: Bảng định mức vật liệu,
bảng định mức nhân công và bảng định mức sử dụng máy (thiết bị). Trong đó:
+ Bảng định mức vật liệu, gồm các cột liệt kê
danh mục: Tên và quy cách vật liệu, đơn vị tính mức hao phí và mức hao phí vật
liệu.
+ Bảng định mức nhân công, gồm các cột liệt kê
danh mục: Chức danh và cấp bậc lao động, đơn vị tính mức hao phí và mức hao
phí nhân công.
+ Bảng định mức sử dụng máy, gồm các cột liệt
kê danh mục: Tên loại máy, đơn vị tính mức hao phí và mức hao phí sử dụng máy.
- Ở Chương 1, Phần 2 các bảng định mức được
trình bày phù hợp với đặc thù của công tác xây dựng tác phẩm báo chí trong các
trường hợp: không khai thác lại tư liệu, có khai thác lại tư liệu có sẵn với
các mức độ khác nhau. Các trường hợp này được đánh số thứ tự tại cuối bảng định
mức.
Ví dụ: Định mức công tác xây dựng bản thảo và
biên tập bản thảo đối với thể loại tin vắn (Mã số là 01.01.01.01) được thể hiện
như sau:
+ Trường hợp tin không sử dụng tư liệu khai
thác lại: cuối bảng định mức, ở mức cột hao phí đánh số 1.
+ Trường hợp tin sử dụng tư liệu khai thác lại
từ nguồn tin, bài trong nước trên 50% đến 70%, cuối bảng định mức, ở cột mức
hao phí, được đánh số 4.
+ Trường hợp tin sử dụng tư liệu khai thác lại
từ nguồn tin, bài nước ngoài trên 50% đến 70%, cuối bảng định mức, ở cột mức
hao phí, được đánh số 8.
- Ghi chú: Là nội dung hướng dẫn áp dụng định
mức trong các trường hợp điều kiện kỹ thuật khác nhau (nếu có) để thực hiện
một đơn vị khối lượng công việc nhất định.
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động báo
in, báo điện tử là căn cứ cho việc xây dựng phương án giá, dự toán sản xuất tác
phẩm, sản phẩm báo in, báo điện tử sử dụng ngân sách nhà nước. Mức độ sử dụng
ngân sách nhà nước cho việc thực hiện tác phẩm, sản phẩm báo in, báo điện tử
đối với từng sản phẩm, dịch vụ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, phê
duyệt theo quy định hiện hành.
2. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan Trung
ương, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương sử dụng ngân sách nhà nước cho hoạt động báo in, báo điện tử quyết
định áp dụng định mức cụ thể thuộc phạm vi quản lý phù hợp với điều kiện thực
tế nhưng không vượt quá Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động báo in, báo điện
tử do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành. Trong đó:
a) Xác định các chức danh lao động:
- Các chức danh lao động trong thành phần hao
phí nhân công của bảng định mức áp dụng theo Thông tư liên tịch số
11/2016/TTLT-BTTTT-BNV ngày 07 tháng 4 năm 2016 của Bộ Thông tin và Truyền
thông - Bộ Nội vụ, quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của các
chức danh viên chức, biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên và đạo diễn
truyền hình thuộc chuyên ngành thông tin và truyền thông.
- Trường hợp các chức danh lao động trong thành
phần hao phí nhân công không có trong Thông tư liên tịch số
11/2016/TTLT-BTTTT-BNV ngày 07 tháng 4 năm 2016 thì áp dụng theo Nghị định số
204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương
đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và Nghị định số
117/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 204/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về
chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
- Trường hợp cấp bậc của chức danh lao động
đang làm việc tại cơ quan báo chí không như cấp bậc quy định trong bảng định
mức thì cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định: Áp dụng cấp bậc lao động đã
quy định trong định mức hoặc quy định cấp bậc lao động đang làm việc và mức hao
phí theo thực tế. Trong các trường hợp này phải đảm bảo chi phí về nhân công
không vượt quá chi phí nhân công tính từ định mức do Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành.
b) Khi lập phương án giá, dự toán cho hoạt động
báo in, báo điện tử sử dụng ngân sách nhà nước theo qui định hiện hành, thực
hiện như sau:
(i) Các cơ quan sử dụng ngân sách nhà nước áp
dụng định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động báo in, báo điện tử được cấp có thẩm
quyền quyết định để xác định các khoản chi phí trực tiếp (chi phí nhân công,
chi phí vật tư và chi phí sử dụng máy móc thiết bị) trong đơn giá dịch vụ do
nhà nước đặt hàng; dự toán kinh phí.
(ii) Trường hợp cơ quan báo chí tự tổ chức xây
dựng bản thảo tác phẩm báo chí (không sử dụng tác phẩm của người không hưởng
lương tại cơ quan báo chí) thì không tính chi phí nhuận bút trong đơn giá.
Trường hợp cơ quan báo chí sử dụng tác phẩm của người không hưởng lương tại cơ
quan báo chí thì không tính chi phí công đoạn xây dựng bản thảo, chỉ tính một
số chi phí theo thực tế cơ quan báo chí thực hiện, như: công tác biên tập,
thiết kế chế bản, đăng tải (đối với báo điện tử) và chi phí nhuận bút theo chế
độ quy định.
Đơn giá cần thể hiện rõ các khoản mục chi phí
cấu thành trong các trường hợp nêu trên để thuận tiện áp dụng cụ thể trong quản
lý thực hiện.
(iii) Đối với các chi phí khác trong hoạt
động sản xuất báo in, báo điện tử, như: Chi công tác phí, chi nghiệp vụ chuyên
môn (mua bản quyền, tư liệu; chi khách mời, chuyên gia, và các chi phí nghiệp
vụ chuyên môn khác), chi in báo, chi phát hành báo (đối với báo in); chi phí sử
dụng hạ tầng công nghệ thông tin (đối với báo điện tử); chi phí quản lý: Cơ
quan báo chí căn cứ các quy định hiện hành và thực tế hoạt động của cơ quan để
đề xuất các khoản chi phí này trong phương án giá để cơ quan có thẩm quyền thẩm
định, phê duyệt theo quy định.
Những chi phí liên quan đến nhiều hoạt động của
cơ quan báo chí, sản phẩm báo chí thì phải phân bổ cho các hoạt động, các sản
phẩm báo chí theo tiêu chí phù hợp khi xây dựng phương án giá sản xuất báo in,
báo điện tử.
(iv) Đối với các sản phẩm báo chí đặc thù chưa
được quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật này (như: báo điện tử kèm nội
dung video, audio, sản phẩm LongForm, Mega Stories, Emagazine, Infographic…),
khi xây dựng đơn giá cơ quan báo chí căn cứ các quy định hiện hành và thực tế
của đơn vị để đề xuất cơ quan có thẩm quyền xem xét, phê duyệt theo quy định.
(v) Đối với cơ quan báo chí tổ chức theo mô
hình tòa soạn hội tụ (báo in, báo điện tử, báo nói, báo hình): Nếu nội dung của
tác phẩm báo chí được sử dụng cho nhiều hình thức báo chí thì chỉ áp dụng một
lần định mức cho công tác xây dựng bản thảo; các hình thức khác còn lại chỉ
được tính đối với phần công việc thực tế thực hiện.
4. Trách nhiệm của cơ quan báo chí trong việc
áp dụng định mức
a) Rà soát về công tác tổ chức sản xuất, công
nghệ áp dụng trong hoạt động báo chí để đề xuất với cơ quan có thẩm quyền xem
xét, quyết định áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực
tế của đơn vị;
b) Chủ động điều hành hoạt động sản xuất các
tác phẩm báo chí sử dụng ngân sách nhà nước do cơ quan thực hiện trong phạm vi
định mức kinh tế - kỹ thuật được cấp có thẩm quyền quyết định áp dụng;
c) Chịu trách nhiệm xác định thể loại tác phẩm
báo chí đã thực hiện và áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật, đảm bảo đúng thể
loại, mức độ kế thừa tư liệu khai thác lại trong tác phẩm báo chí theo quy
định.
PHẦN
II
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT HOẠT ĐỘNG BÁO IN, BÁO ĐIỆN TỬ
A. CÔNG TÁC XÂY DỰNG
BẢN THẢO VÀ BIÊN TẬP BẢN THẢO TÁC PHẨM BÁO CHÍ CỦA TÒA SOẠN BÁO
I. ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG:
1. Định mức tính cho
trường hợp xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo là tin, bài, chú thích tranh,
chú thích ảnh bằng tiếng Việt Nam cho báo in, báo điện tử (bao gồm bản tin
thông tấn).
2. Trường hợp xây dựng
bản thảo và biên tập tin, bài, chú thích tranh, chú thích ảnh bằng tiếng Việt
Nam cho tạp chí khoa học thì định mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính
nhân với hệ số k = 1,2.
3. Trường hợp xây dựng
bản thảo và biên tập tin, bài, chú thích tranh, chú thích ảnh dịch từ tiếng
Việt thành tiếng nước ngoài thuộc nhóm ngôn ngữ chính thức của Liên Hợp Quốc
hoặc tiếng dân tộc (gồm cả công hiệu đính bản dịch) thì định mức hao phí nhân
công và sử dụng máy tính nhân với hệ số k = 1,5.
4. Trường hợp xây dựng
bản thảo và biên tập tin, bài, chú thích tranh, chú thích ảnh dịch từ tiếng
Việt thành tiếng nước ngoài không thuộc nhóm ngôn ngữ chính thức của Liên Hợp
Quốc (gồm cả công hiệu đính bản dịch) thì định mức hao phí nhân công và sử dụng
máy tính nhân với hệ số k = 1,6.
5. Trường hợp xây dựng
bản thảo và biên tập tin, bài được viết trực tiếp bằng tiếng nước ngoài, không
thực hiện qua bước chuyển ngữ thì định mức hao phí nhân công và sử dụng máy
tính nhân với hệ số k = 1,2.
6. Trường hợp xây dựng
bản thảo và biên tập tin tổng hợp, chùm tin, tin dự báo, tin công báo thì định
mức tính như định mức tin có sử dụng tư liệu khai thác lại.
II. ĐỊNH MỨC:
1. Định mức công tác
xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại tin, bài phản ánh
1.1. Thành phần công việc
a) Xây dựng kế hoạch đề tài gồm: Khảo sát, thu
thập dữ liệu; nghiên cứu xây dựng ý tưởng, lập đề cương sáng tác, hoàn thiện
kế hoạch đề tài;
b) Chuẩn bị chất liệu: Tìm, thu thập chất liệu;
khai thác, xử lý chất liệu; lựa chọn hình thức thể hiện; dịch và hiệu đính
chất liệu viết bằng tiếng dân tộc khác ra tiếng Việt Nam (nếu có);
c) Thể hiện tác phẩm: Viết văn bản tin, bài; đưa
ảnh, tranh vào tin, bài; đọc lại bản thảo tin, bài; chỉnh sửa bản thảo tin,
bài;
d) Biên tập bản thảo tin, bài: Đọc và xem để đánh
giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản thảo tin, bài hoàn thành; kiểm tra
thông tin trong bản thảo; làm thủ tục xử lý bản thảo tin, bài; chỉnh sửa bản
thảo tin, bài và hoàn thiện bản thảo.
1.2. Bảng định mức:
1.2.1. Định mức công tác xây
dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại tin vắn:
Đơn vị tính: 01 tin vắn
Mã
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Tin
không sử dụng tư liệu khai thác lại
|
01.01.01.01
|
Nhân công
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,08
|
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,14
|
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,75
|
|
Biên tập viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,03
|
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,05
|
|
Biên tập viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,15
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0,942
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0003
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
4
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,002
|
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tính: 01 tin vắn
Mã
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Mức
độ sử dụng tư liệu khai thác lại từ nguồn tin, bài trong nước
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.01.01
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,07
|
0,07
|
0,06
|
0,05
|
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,12
|
0,11
|
0,10
|
0,09
|
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,64
|
0,60
|
0,56
|
0,49
|
|
Biên tập viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
|
Biên tập viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0,80
|
0,76
|
0,71
|
0,61
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0003
|
0,0003
|
0,0003
|
0,0003
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
4
|
4
|
4
|
4
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
|
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tính: 01 tin vắn
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Mức
độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài nước ngoài
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.01.01
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,08
|
0,07
|
0,07
|
0,06
|
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,13
|
0,12
|
0,11
|
0,1
|
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,68
|
0,64
|
0,6
|
0,53
|
|
Biên tập viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
|
Biên tập viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0,85
|
0,80
|
0,76
|
0,66
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0003
|
0,0003
|
0,0003
|
0,0003
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
4
|
4
|
4
|
4
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
|
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2. Định mức công tác xây
dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại tin ngắn:
Đơn vị tính: 01 tin
ngắn
Mã
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Tin
không sử dụng tư liệu khai thác lại
|
01.01.01.02
|
Nhân công
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,11
|
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,18
|
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,99
|
|
Biên tập viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,05
|
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,09
|
|
Biên tập viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,24
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
1,332
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0007
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
8
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,003
|
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tính: 01 tin
ngắn
Mã
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Mức
độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài trong nước
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.01.02
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,09
|
0,09
|
0,08
|
0,07
|
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,15
|
0,15
|
0,14
|
0,12
|
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,84
|
0,79
|
0,74
|
0,64
|
|
Biên tập viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
|
Biên tập viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
1,13
|
1,07
|
1,00
|
0,87
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0007
|
0,0007
|
0,0007
|
0,0007
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
8
|
8
|
8
|
8
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,003
|
0,003
|
0,003
|
0,003
|
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
|
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tính: 01 tin
ngắn
Mã
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Mức
độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài nước ngoài
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.01.02
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,10
|
0,09
|
0,09
|
0,08
|
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,16
|
0,15
|
0,15
|
0,13
|
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,89
|
0,84
|
0,79
|
0,69
|
|
Biên tập viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
|
Biên tập viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
1,20
|
1,13
|
1,07
|
0,93
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0007
|
0,0007
|
0,0007
|
0,0007
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
8
|
8
|
8
|
8
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,003
|
0,003
|
0,003
|
0,003
|
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
|
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.3. Định mức công tác xây
dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại tin sâu:
Đơn vị tính: 01 tin sâu
Mã
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Tin
không sử dụng tư liệu khai thác lại
|
01.01.01.03
|
Nhân công
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,16
|
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,25
|
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
1,58
|
|
Biên tập viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,13
|
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,19
|
|
Biên tập viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,45
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
2,200
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0013
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
16
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,006
|
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tính: 01 tin sâu
Mã
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Mức
độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài trong nước
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.01.03
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,13
|
0,13
|
0,12
|
0,10
|
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,21
|
0,20
|
0,19
|
0,16
|
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
1,35
|
1,27
|
1,19
|
1,03
|
|
Biên tập viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,13
|
0,13
|
0,13
|
0,13
|
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,19
|
0,19
|
0,19
|
0,19
|
|
Biên tập viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,45
|
0,45
|
0,45
|
0,45
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
1,87
|
1,76
|
1,65
|
1,43
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0013
|
0,0013
|
0,0013
|
0,0013
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
16
|
16
|
16
|
16
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
|
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tính: 01 tin sâu
Mã
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Mức
độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài nước ngoài
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.01.03
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,13
|
0,13
|
0,12
|
0,10
|
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,21
|
0,20
|
0,19
|
0,16
|
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
1,35
|
1,27
|
1,19
|
1,03
|
|
Biên tập viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,13
|
0,13
|
0,13
|
0,13
|
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,19
|
0,19
|
0,19
|
0,19
|
|
Biên tập viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,45
|
0,45
|
0,45
|
0,45
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
1,98
|
1,87
|
1,76
|
1,54
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0013
|
0,0013
|
0,0013
|
0,0013
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
16
|
16
|
16
|
16
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
|
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.4. Định mức công tác xây
dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại bài phản ánh:
Đơn vị tính: 01 bài
phản ánh
Mã
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Bài
không sử dụng tư liệu khai thác lại
|
01.01.01.04
|
Nhân công
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,33
|
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,54
|
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
3,27
|
|
Biên tập viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,18
|
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,5
|
|
Biên tập viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
1,14
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
4,767
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0025
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
30
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,012
|
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tính: 01 bài
phản ánh
Mã
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Mức
độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài trong nước
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.01.04
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,28
|
0,27
|
0,25
|
0,22
|
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,46
|
0,43
|
0,41
|
0,35
|
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
2,78
|
2,62
|
2,45
|
2,13
|
|
Biên tập viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
|
Biên tập viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
1,14
|
1,14
|
1,14
|
1,14
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
4,05
|
3,81
|
3,58
|
3,10
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0025
|
0,0025
|
0,0025
|
0,0025
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
30
|
30
|
30
|
30
|
|
Mực in
|
Hộp
|
0,012
|
0,012
|
0,012
|
0,012
|
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
|
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tính: 01 bài
phản ánh
Mã
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Mức
độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài nước ngoài
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.01.04
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,30
|
0,28
|
0,27
|
0,23
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,49
|
0,46
|
0,43
|
0,38
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
2,94
|
2,78
|
2,62
|
2,29
|
Biên tập viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
|
Biên tập viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
1,14
|
1,14
|
1,14
|
1,14
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
4,29
|
4,05
|
3,81
|
3,34
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0025
|
0,0025
|
0,0025
|
0,0025
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
30
|
30
|
30
|
30
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,012
|
0,012
|
0,012
|
0,012
|
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
|
|
6
|
7
|
8
|
9
|
2. Định mức
công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại chính luận
2.1. Thành phần công việc:
a) Xây dựng kế hoạch đề tài gồm: Khảo sát, thu
thập thông tin về những vấn đề sự thật của đời sống đang diễn ra cần được
nghiên cứu, đánh giá, phân tích, giải thích, bàn luận; lựa chọn một vấn đề
quan trọng, mang tính thời sự của xã hội làm chủ đề của bài chính luận; lập đề
cương sáng tác; hoàn thiện kế hoạch;
b) Chuẩn bị chất liệu: Tìm, thu thập chất liệu
phục vụ cho viết bài chính luận; nghiên cứu, phân tích, tổng hợp thông tin về
chủ đề của bài chính luận; lựa chọn hình thức thể hiện bài chính luận;
c) Thể hiện tác phẩm: Viết bài, đưa ảnh, tranh
vào bài; đọc lại và sửa bản thảo;
d) Biên tập bản thảo: Đọc và xem để đánh giá, phân
tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản thảo hoàn thành; kiểm tra thông tin trong
bản thảo; làm thủ tục xử lý bản thảo; chỉnh sửa bản thảo, hoàn thiện bản thảo
bài chính luận.
2.2. Bảng định mức:
Định mức công tác xây dựng bản thảo và biên tập
bản thảo đối với thể loại bài chính luận:
Đơn vị tính: 01 bài
chính luận
Mã
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Bài
không sử dụng tư liệu khai thác lại
|
01.01.02.01
|
Nhân công
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 4/6
|
Công
|
3,69
|
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
5,98
|
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,44
|
|
Biên tập viên hạng I bậc 4/6
|
Công
|
2,77
|
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
5,96
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
15,067
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0125
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
150
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,06
|
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
|
|
|
1
|
Đơn vị tính: 01 bài
chính luận
Mã
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Mức
độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài trong nước
|
Đến 30%
|
Từ 30% Đến 50%
|
Từ 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.02.01
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 4/6
|
Công
|
3,13
|
2,95
|
2,77
|
2,4
|
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
5,08
|
4,78
|
4,48
|
3,89
|
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,37
|
0,35
|
0,33
|
0,28
|
|
Biên tập viên hạng I bậc 4/6
|
Công
|
2,77
|
2,77
|
2,77
|
2,77
|
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
5,96
|
5,96
|
5,96
|
5,96
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
12,81
|
12,05
|
11,30
|
9,79
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0125
|
0,0125
|
0,0125
|
0,0125
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
150
|
150
|
150
|
150
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
|
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Đơn vị tính: 01 bài
chính luận
Mã
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Mức
độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài nước ngoài
|
Đến 30%
|
Từ 30% Đến 50%
|
Từ 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.02.01
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 4/6
|
Công
|
3,32
|
3,13
|
2,95
|
2,58
|
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
5,38
|
5,08
|
4,78
|
4,19
|
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0,39
|
0,37
|
0,35
|
0,31
|
|
Biên tập viên hạng I bậc 4/6
|
Công
|
2,77
|
2,77
|
2,77
|
2,77
|
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
5,96
|
5,96
|
5,96
|
5,96
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
13,56
|
12,81
|
12,05
|
10,55
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0125
|
0,0125
|
0,0125
|
0,0125
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
150
|
150
|
150
|
150
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
|
|
6
|
7
|
8
|
9
|
3. Định mức
công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại phóng sự, ký
sự, điều tra
3.1. Thành phần công việc:
a) Xây dựng kế hoạch đề tài gồm: Khảo sát, thu
thập thông tin về những vấn đề thời sự của đời sống đang diễn ra cần được phản
ánh; lựa chọn một hiện tượng đặc biệt diễn ra trong xã hội làm chủ đề của bài
phóng sự, ký sự, điều tra; lập đề cương sáng tác; hoàn thiện kế hoạch;
b) Chuẩn bị chất liệu: Điều tra, thâm nhập thực
tế và phỏng vấn nhiều người để có chất liệu phục vụ cho viết bài; nghiên
cứu, phân tích, tổng hợp thông tin về chủ đề của bài viết; lựa chọn hình thức
thể hiện bài phóng sự, ký sự, điều tra;
c) Thể hiện tác phẩm: Viết bài, đưa ảnh, tranh
vào bài; đọc lại và sửa bản thảo;
d) Biên tập bản thảo bài phóng sự, ký sự, điều
tra: Đọc và xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản thảo hoàn
thành; kiểm tra thông tin trong bản thảo; làm thủ tục xử lý bản thảo; chỉnh sửa
bản thảo, hoàn thiện bản thảo bài phóng sự, ký sự, điều tra.
3.2. Bảng định mức:
3.2.1. Định mức công tác xây
dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại phóng sự, ký sự:
Đơn vị tính: 01 bài ký
sự 1 kỳ/ bài phóng sự 1 kỳ
Mã
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Bài
không sử dụng tư liệu khai thác lại
|
01.01.03.01
|
Nhân công
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,13
|
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
4,52
|
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
10,17
|
|
Biên tập viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,25
|
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
2,5
|
|
Biên tập viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
6,13
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
18,95
|
|
Máy ghi âm chuyên dụng
|
Ca
|
10,369
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,01
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
120
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,048
|
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tính: 01 bài ký
sự 1 kỳ/ bài phóng sự 1 kỳ
Mã
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Mức
độ sử dụng tư liệu khai thác lại từ nguồn tin, bài trong nước
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.03.01
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,11
|
0,10
|
0,09
|
0,08
|
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
3,84
|
3,62
|
3,39
|
2,94
|
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
8,64
|
8,13
|
7,63
|
6,61
|
|
Biên tập viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
2,5
|
2,5
|
2,5
|
2,5
|
|
Biên tập viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
6,13
|
6,13
|
6,13
|
6,13
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
16,11
|
15,16
|
14,21
|
12,32
|
|
Máy ghi âm chuyên dụng
|
Ca
|
8,81
|
8,30
|
7,78
|
6,74
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
120
|
120
|
120
|
120
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,048
|
0,048
|
0,048
|
0,048
|
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
|
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tính: 01 bài ký
sự 1 kỳ/bài phóng sự 1 kỳ
Mã
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Mức
độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài nước ngoài
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.03.01
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,11
|
0,11
|
0,10
|
0,09
|
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
4,07
|
3,84
|
3,62
|
3,16
|
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
9,15
|
8,64
|
8,13
|
7,12
|
|
Biên tập viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
2,50
|
2,50
|
2,50
|
2,50
|
|
Biên tập viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
6,13
|
6,13
|
6,13
|
6,13
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
17,06
|
16,11
|
15,16
|
13,27
|
|
Máy ghi âm chuyên dụng
|
Ca
|
9,33
|
8,81
|
8,30
|
7,26
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
120
|
120
|
120
|
120
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,048
|
0,048
|
0,048
|
0,048
|
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
|
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2. Định mức công tác xây
dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại điều tra:
Đơn vị tính: 01 bài
điều tra 1 kỳ
Mã
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Bài
không sử dụng tư liệu khai thác lại
|
01.01.03.02
|
Nhân công
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 4/6
|
Công
|
0,38
|
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
4,06
|
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
11,1
|
|
Biên tập viên hạng I bậc 4/6
|
Công
|
0,33
|
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
2,17
|
|
Biên tập viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
6,17
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
19,367
|
|
Máy ghi âm chuyên dụng
|
Ca
|
10,879
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,01
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
120
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,048
|
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
|
|
|
1
|
Đơn vị tính: 01 bài
điều tra 1 kỳ
Mã
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Mức
độ sử dụng tư liệu khai thác lại từ nguồn tin, bài trong nước
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.03.02
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 4/6
|
Công
|
0,32
|
0,3
|
0,28
|
0,24
|
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
3,45
|
3,25
|
3,05
|
2,64
|
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
9,44
|
8,88
|
8,33
|
7,22
|
|
Biên tập viên hạng I bậc 4/6
|
Công
|
0,33
|
0,33
|
0,33
|
0,33
|
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
2,17
|
2,17
|
2,17
|
2,17
|
|
Biên tập viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
6,17
|
6,17
|
6,17
|
6,17
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
16,46
|
15,49
|
14,53
|
12,59
|
|
Máy ghi âm chuyên dụng
|
Ca
|
9,25
|
8,70
|
8,16
|
7,07
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
120
|
120
|
120
|
120
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,048
|
0,048
|
0,048
|
0,048
|
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
|
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Đơn vị tính: 01 bài
điều tra 1 kỳ
Mã
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Mức
độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài nước ngoài
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.03.02
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 4/6
|
Công
|
0,34
|
0,32
|
0,3
|
0,26
|
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
3,66
|
3,45
|
3,25
|
2,84
|
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
9,99
|
9,44
|
8,88
|
7,77
|
|
Biên tập viên hạng I bậc 4/6
|
Công
|
0,33
|
0,33
|
0,33
|
0,33
|
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
2,17
|
2,17
|
2,17
|
2,17
|
|
Biên tập viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
6,17
|
6,17
|
6,17
|
6,17
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
17,43
|
16,46
|
15,49
|
13,56
|
|
Máy ghi âm chuyên dụng
|
Ca
|
9,79
|
9,25
|
8,70
|
7,62
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
120
|
120
|
120
|
120
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,048
|
0,048
|
0,048
|
0,048
|
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
|
|
6
|
7
|
8
|
9
|
4. Định mức
công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại bài phỏng vấn
4.1. Thành phần công việc:
a) Xây dựng kế hoạch đề tài gồm: Khảo sát, thu
thập thông tin về những vấn đề thời sự của đời sống đang diễn ra cần được phản
ánh, thông tin cơ bản về đối tượng và người được phỏng vấn; lựa chọn chủ đề,
mục tiêu của cuộc phỏng vấn, cách thức phỏng vấn; lập đề cương sáng tác; hoàn
thiện kế hoạch;
b) Chuẩn bị chất liệu: Chuẩn bị câu hỏi và phỏng
vấn; phán đoán các phương án trả lời để có sự nhạy bén và chính xác trong phản
ứng và bổ sung các câu hỏi, tìm hiểu để hiểu rất rõ về vấn đề được phỏng
vấn; nghiên cứu, phân tích, tổng hợp thông tin từ băng ghi âm; lựa chọn hình
thức thể hiện bài phỏng vấn;
c) Thể hiện tác phẩm: Viết bài, đưa ảnh, tranh
vào bài; đọc lại và sửa bản thảo;
d) Biên tập bản thảo: Đọc và xem để đánh giá, phân
tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản thảo bài phỏng vấn hoàn thành; kiểm tra
thông tin trong bản thảo; làm thủ tục xử lý bản thảo; chỉnh sửa bản thảo, hoàn
thiện bản thảo bài phỏng vấn.
4.2. Bảng định mức:
Định mức công tác xây
dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại bài phỏng vấn:
Đơn vị tính: 01 bài
phỏng vấn
Mã
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Bài
không sử dụng tư liệu khai thác lại
|
01.01.04.01
|
Nhân công
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,13
|
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
4,75
|
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
9,02
|
|
Biên tập viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,25
|
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
2,00
|
|
Biên tập viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
4,46
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
16,483
|
|
Máy ghi âm chuyên dụng
|
Ca
|
9,727
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,01
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
120
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,048
|
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tính: 01 bài
phỏng vấn
Mã
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Mức
độ sử dụng tư liệu khai thác lại từ nguồn tin, bài trong nước
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.04.01
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,11
|
0,1
|
0,09
|
0,08
|
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
4,04
|
3,8
|
3,56
|
3,09
|
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
7,67
|
7,22
|
6,77
|
5,86
|
|
Biên tập viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
2
|
2
|
2
|
2
|
|
Biên tập viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
4,46
|
4,46
|
4,46
|
4,46
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
14,01
|
13,19
|
12,36
|
10,71
|
|
Máy ghi âm chuyên dụng
|
Ca
|
8,27
|
7,78
|
7,30
|
6,32
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
120
|
120
|
120
|
120
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,048
|
0,048
|
0,048
|
0,048
|
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
|
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tính: 01 bài
phỏng vấn
Mã
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Mức
độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài nước ngoài
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.04.01
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,11
|
0,11
|
0,1
|
0,09
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
4,28
|
4,04
|
3,8
|
3,33
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
8,12
|
7,67
|
7,22
|
6,31
|
Biên tập viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
2
|
2
|
2
|
2
|
|
Biên tập viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
4,46
|
4,46
|
4,46
|
4,46
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
14,84
|
14,01
|
13,19
|
11,54
|
|
Máy ghi âm chuyên dụng
|
Ca
|
8,75
|
8,27
|
7,78
|
6,81
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
120
|
120
|
120
|
120
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,048
|
0,048
|
0,048
|
0,048
|
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
|
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Định mức
công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại bài nghiên cứu
trao đổi
5.1. Thành phần công việc:
a) Xây dựng kế hoạch đề
tài gồm: Khảo sát, thông tin cơ bản về nhu cầu tìm hiểu những hiện tượng của đời
sống xã hội, những tri thức mới của con người; lựa chọn chủ đề nghiên cứu, tác
phẩm đăng báo; lập kế hoạch đăng báo; hoàn thiện kế hoạch;
b) Chuẩn bị chất liệu: Điều
tra, thâm nhập thực tế và phỏng vấn nhiều người để có chất liệu, bằng chứng
khoa học phục vụ cho viết bài nghiên cứu trao đổi; nghiên cứu, phân tích, tổng
hợp thông tin về chủ đề của bài nghiên cứu;
c) Thể hiện tác phẩm: Viết bài, đưa ảnh, tranh
vào bài; đọc lại và sửa bản thảo;
d) Biên tập bản thảo: Đọc và xem để đánh giá, phân
tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản thảo bài nghiên cứu trao đổi, bài báo khoa
học hoàn thành; viết báo cáo (phiếu) biên tập bản thảo của biên tập viên; đề
xuất phương hướng hoàn thiện bản thảo, thuê thẩm định (nếu có); làm việc với
chuyên gia thẩm định và tác giả (nếu có) để xử lý bản thảo theo phương hướng
hoàn thiện bản thảo được duyệt; đọc bông để phát hiện lỗi còn chưa sửa; chỉnh
sửa các lỗi của bản thảo trong phạm vi trách nhiệm của biên tập viên để hoàn
thiện bản thảo; hoàn thiện bản thảo bài nghiên cứu.
5.2. Bảng định mức:
Định mức công tác xây
dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại bài nghiên cứu trao đổi:
Đơn vị tính: 01 bài
nghiên cứu trao đổi
Mã
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Bài
không sử dụng tư liệu khai thác lại
|
01.01.05.01
|
Nhân công
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,42
|
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
3,48
|
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
5,19
|
|
Biên tập viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,29
|
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
1,63
|
|
Biên tập viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
3,56
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
11,65
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0067
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
80
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,032
|
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tính: 01 bài
nghiên cứu trao đổi
Mã
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Mức
độ sử dụng tư liệu khai thác lại từ nguồn tin, bài trong nước
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.05.01
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,35
|
0,33
|
0,31
|
0,27
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
2,96
|
2,78
|
2,61
|
2,26
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
4,41
|
4,15
|
3,89
|
3,37
|
Biên tập viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0,29
|
0,29
|
0,29
|
0,29
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
1,63
|
1,63
|
1,63
|
1,63
|
Biên tập viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
3,56
|
3,56
|
3,56
|
3,56
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
9,90
|
9,32
|
8,74
|
7,57
|
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0,0067
|
0,0067
|
0,0067
|
0,0067
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
80
|
80
|
80
|
80
|
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0,032
|
0,032
|
0,032
|
0,032
|
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
|
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tính: 01 bài
nghiên cứu trao đổi
Mã
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Mức
độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài nước ngoài
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.05.01
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
| | |