|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 18/2021/TT-BTNMT mức thu tiền sử dụng khu vực biển thẩm quyền giao của Thủ tướng
Số hiệu:
|
18/2021/TT-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Lê Minh Ngân
|
Ngày ban hành:
|
29/10/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2021/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 10 năm 2021
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU TIỀN SỬ DỤNG KHU VỰC BIỂN THUỘC THẨM QUYỀN
GIAO CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VÀ BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số
11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các
khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục
trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành Thông tư quy định mức thu tiền sử dụng khu vực biển thuộc
thẩm quyền giao của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định mức thu
tiền sử dụng khu vực biển cụ thể thuộc thẩm quyền giao khu vực biển của Thủ tướng
Chính phủ và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với
các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến các hoạt động sử dụng khu vực biển phải
nộp tiền sử dụng biển thuộc thẩm quyền giao khu vực biển của Thủ tướng Chính phủ
và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Mức
thu tiền sử dụng khu vực biển trong vùng biển 6 hải lý và vùng biển liên vùng
1. Mức thu tiền sử dụng khu vực
biển trong vùng biển 6 hải lý và vùng biển liên vùng
a) Mức thu tiền sử dụng khu vực
biển để nhận chìm: 20.000 đồng/m3;
b) Mức thu tiền sử dụng khu vực
biển để làm cảng biển, cảng nổi, cảng dầu khí ngoài khơi và các cảng, bến khác;
làm vùng nước trước cầu cảng, vùng quay trở tàu, khu neo đậu, khu chuyển tải,
luồng hàng hải chuyên dùng, các công trình phụ trợ khác; vùng nước phục vụ hoạt
động của cơ sở sửa chữa, đóng mới tàu thuyền, xây dựng cảng tàu vận tải hành
khách; vùng nước phục vụ hoạt động nhà hàng, khu dịch vụ vui chơi, giải trí, thể
thao trên biển; khu neo đậu, trú nghỉ đêm của tàu thuyền du lịch; khai thác dầu
khí; khai thác khoáng sản; trục vớt hiện vật, khảo cổ: 7.500.000 đồng/ha/năm;
c) Mức thu tiền sử dụng khu vực
biển để xây dựng cáp treo, các công trình nổi, ngầm, lấn biển, đảo nhân tạo,
xây dựng dân dụng và các công trình khác trên biển: 7.500.000 đồng/ha/năm;
d) Mức thu tiền sử dụng khu vực
biển để xây dựng hệ thống đường ống dẫn ngầm, lắp đặt cáp viễn thông, cáp điện:
7.500.000 đồng/ha/năm;
đ) Mức thu tiền sử dụng khu vực
biển để nuôi trồng thủy sản, xây dựng cảng cá: 7.500.000 đồng/ha/năm;
e) Mức thu tiền sử dụng khu vực
biển để khai thác năng lượng gió, sóng, thủy triều, dòng hải lưu và các hoạt động
sử dụng khu vực biển khác: 7.500.000 đồng/ha/năm.
2. Đối với những hoạt động chưa
có quy định mức thu tiền sử dụng khu vực biển theo quy định tại khoản 1 Điều
này, Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định trong từng trường hợp cụ thể nhưng
không thấp hơn 3.000.000 đồng/ha/năm và không cao hơn 7.500.000 đồng/ha/năm.
Điều 3. Mức
thu tiền sử dụng khu vực biển trong vùng biển từ 6 hải lý cho đến hết vùng biển
của Việt Nam
1. Mức thu tiền sử dụng khu vực
biển để nhận chìm như sau:
a) Mức thu tiền sử dụng khu vực
biển trong vùng biển từ ngoài 6 hải lý đến 9 hải lý: 20.000 đồng/m3;
b) Mức thu tiền sử dụng khu vực
biển trong vùng biển từ ngoài 9 hải lý đến 12 hải lý: 18.500 đồng/m3;
c) Mức thu tiền sử dụng khu vực
biển trong vùng biển từ ngoài 12 hải lý đến 15 hải lý: 16.500 đồng/m3;
d) Mức thu tiền sử dụng khu vực
biển trong vùng biển từ ngoài 15 hải lý: 15.000 đồng/m3.
2. Mức thu tiền sử dụng khu vực
biển để làm cảng biển, cảng nổi, cảng dầu khí ngoài khơi và các cảng, bến khác;
làm vùng nước trước cầu cảng, vùng quay trở tàu, khu neo đậu, khu chuyển tải,
luồng hàng hải chuyên dùng, các công trình phụ trợ khác; vùng nước phục vụ hoạt
động của cơ sở sửa chữa, đóng mới tàu thuyền, xây dựng cảng tàu vận tải hành
khách; vùng nước phục vụ hoạt động nhà hàng, khu dịch vụ vui chơi, giải trí, thể
thao trên biển; khu neo đậu, trú nghỉ đêm của tàu thuyền du lịch; khai thác dầu
khí; khai thác khoáng sản; trục vớt hiện vật, khảo cổ như sau:
a) Mức thu tiền sử dụng khu vực
biển trong vùng biển từ ngoài 6 hải lý đến 9 hải lý: 7.300.000 đồng/ha/năm;
b) Mức thu tiền sử dụng khu vực
biển trong vùng biển từ ngoài 9 hải lý đến 12 hải lý: 7.000.000 đồng/ha/năm;
c) Mức thu tiền sử dụng khu vực
biển trong vùng biển từ ngoài 12 hải lý đến 15 hải lý: 6.700.000 đồng/ha/năm;
d) Mức thu tiền sử dụng khu vực
biển của vùng biển từ ngoài 15 hải lý: 6.500.000 đồng/ha/năm.
3. Mức thu tiền sử dụng khu vực
biển để xây dựng cáp treo, các công trình nổi, ngầm, lấn biển, đảo nhân tạo,
xây dựng dân dụng và các công trình khác trên biển như sau:
a) Mức thu tiền sử dụng khu vực
biển trong vùng biển từ ngoài 6 hải lý đến 9 hải lý: 7.000.000 đồng/ha/năm;
b) Mức thu tiền sử dụng khu vực
biển trong vùng biển từ ngoài 9 hải lý đến 12 hải lý: 6.700.000 đồng/ha/năm;
c) Mức thu tiền sử dụng khu vực
biển trong vùng biển từ ngoài 12 hải lý đến 15 hải lý: 6.300.000 đồng/ha/năm;
d) Mức thu tiền sử dụng khu vực
biển của vùng biển từ ngoài 15 hải lý: 6.000.000 đồng/ha/năm.
4. Mức thu tiền sử dụng khu vực
biển để xây dựng hệ thống đường ống dẫn ngầm, lắp đặt cáp viễn thông, cáp điện
như sau:
a) Mức thu tiền sử dụng khu vực
biển trong vùng biển từ ngoài 6 hải lý đến 9 hải lý: 7.000.000 đồng/ha/năm;
b) Mức thu tiền sử dụng khu vực
biển trong vùng biển từ ngoài 9 hải lý đến 12 hải lý: 6.500.000 đồng/ha/năm;
c) Mức thu tiền sử dụng khu vực
biển trong vùng biển từ ngoài 12 hải lý đến 15 hải lý: 6.000.000 đồng/ha/năm;
d) Mức thu tiền sử dụng khu vực
biển của vùng biển từ ngoài 15 hải lý: 5.000.000 đồng/ha/năm.
5. Mức thu tiền sử dụng khu vực
biển để nuôi trồng thủy sản, xây dựng cảng cá như sau:
a) Mức thu tiền sử dụng khu vực
biển trong vùng biển từ ngoài 6 hải lý đến 9 hải lý: 7.000.000 đồng/ha/năm;
b) Mức thu tiền sử dụng khu vực
biển trong vùng biển từ ngoài 9 hải lý đến 12 hải lý: 6.000.000 đồng/ha/năm;
c) Mức thu tiền sử dụng khu vực
biển trong vùng biển từ ngoài 12 hải lý đến 15 hải lý: 5.000.000 đồng/ha/năm;
d) Mức thu tiền sử dụng khu vực
biển của vùng biển từ ngoài 15 hải lý: 4.000.000 đồng/ha/năm.
6. Sử dụng khu vực biển để khai
thác năng lượng gió, sóng, thủy triều, dòng hải lưu và các hoạt động sử dụng
khu vực biển khác như sau:
a) Mức thu tiền sử dụng khu vực
biển trong vùng biển từ ngoài 6 hải lý đến 9 hải lý: 7.000.000 đồng/ha/năm;
b) Mức thu tiền sử dụng khu vực
biển trong vùng biển từ ngoài 9 hải lý đến 12 hải lý: 5.500.000 đồng/ha/năm;
c) Mức thu tiền sử dụng khu vực
biển trong vùng biển từ ngoài 12 hải lý đến 15 hải lý: 4.500.000 đồng/ha/năm;
d) Mức thu tiền sử dụng khu vực
biển của vùng biển từ ngoài 15 hải lý: 3.000.000 đồng/ha/năm.
7. Đối với các trường hợp khu vực
biển được giao nằm ở hai hoặc ba, hay nằm ở cả bốn vùng biển quy định tại các khoản
1, 2, 3, 4, 5 và khoản 6 Điều này; mức thu tiền sử dụng của khu vực biển được
xác định theo mức thu tiền sử dụng khu vực biển cho từng phần diện tích vùng biển
tương ứng với mức thu tiền sử dụng khu vực biển được quy định tại từng điểm thuộc
các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và khoản 6 Điều này cộng lại.
8. Đối với những hoạt động chưa
có quy định mức thu tiền sử dụng khu vực biển theo quy định tại các khoản 2, 3,
4, 5 và khoản 6 Điều này, Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định từng trường hợp
cụ thể nhưng không thấp hơn 3.000.000 đồng/ha/năm và không cao hơn 7.500.000 đồng/ha/năm.
Điều 4. Hiệu
lực và trách nhiệm thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực đến hết ngày 30 tháng 3 năm
2026.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân
liên quan đến việc xác định mức thu tiền, thu, nộp tiền sử dụng khu vực biển
thuộc thẩm quyền giao của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển;
- Bộ TN&MT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Các đơn vị thuộc Bộ TN&MT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển;
- Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, PC, TCBHĐVN (CSPC, KHTC, QLKTB).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Minh Ngân
|
Thông tư 18/2021/TT-BTNMT quy định về mức thu tiền sử dụng khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tài nguyên và Môi trường
THE MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT OF
VIETNAM
--------
|
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No. 18/2021/TT-BTNMT
|
Hanoi, October 29, 2021
|
CIRCULAR PRESCRIBING RATES OF FEES FOR USE OF SEA AREAS UNDER
ASSIGNMENT AUTHORITY OF THE PRIME MINISTER AND THE MINISTRY OF NATURAL
RESOURCES AND ENVIRONMENT Pursuant to the
Government’s Decree No. 11/2021/ND-CP dated February 10, 2021 on assignment of
certain sea areas to organizations and individuals for exploitation and use of
marine resources; Pursuant to the
Government’s Decree No. 36/2017/ND-CP dated April 04, 2017 defining the
functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of
Natural Resources and Environment; At the request of the
Director General of the Vietnam Administration of Seas and Islands and the
Director General of the Department of Legislation; The Minister of
Natural Resources and Environment hereby promulgates a Circular prescribing
rates of fees for use of sea areas under assignment authority of the Prime
Minister and the Ministry of Natural Resources and Environment. Article
1. Scope, regulated entities 1. Scope ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 2. Regulated entities This Circular applies to
agencies, organizations and individuals related to sea area usage activities
upon which fees for use of sea areas under assignment authority of the Prime
Minister and the Ministry of Natural Resources and Environment are charged. Article
2. Rates of for use of sea areas within 6-nautical mile waters and
inter-regional waters 1. Rates of fees for use
of sea areas within 6-nautical mile waters and inter-regional waters a) Rate of fee for use of
sea area for sea dumping: 20,000 dong/m3; b) Rate of fee for use of
sea area as a seaport, floating platform, offshore oil port or another
port or berth; as an area of water facing against a wharf, turning basin,
anchorage area, transshipment area, storm shelter, specialized navigational
channel or another auxiliary work; as an area of water serving operations of a
ship building and repair facility or construction of a passenger port; as an
area of water serving operations of a restaurant or recreation and sports area;
as an anchorage area for tourist boats; for petroleum extraction; mineral
mining; for salvage of artifacts and archaeology: 7,500,000 dong/ha/year; c) Rate of fee for use of
sea area for construction of a suspension cable system, floating, submarine or
land reclamation facility, artificial island, civil construction or another
work: 7,500,000 dong/ha/year; d) Rate of fee for use of
sea area for building an underwater pipeline or installing telecommunications
and electromagnetic cables: 7,500,000 dong/ha/year; dd) Rate of fee for use
of sea area used for aquaculture or construction of a fishing port: 7,500,000
dong/ha/year; ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 2. Regarding activities
on which rates of sea area usage fees have yet to be charged as prescribed in
clause 1 of this Article, the Ministry of Natural Resources and Environment
shall make a decision on each specific case provided that the rate must not be
less than VND 3,000,000/ha/year and more than VND 7,500,000/ha/year. Article
3. Fees for use of sea areas within waters from 6 nautical miles to the
boundary of Vietnam's waters 1. Rates of fees for use
of sea areas for sea dumping are as follows: a) Rate of fee for use of
sea area within waters beyond the 6-nautical mile to 9-nautical mile limit:
20,000 dong/m3; b) Rate of fee for use of
sea area within waters beyond the 9-nautical mile to 12-nautical mile limit:
18,500 dong/m3; c) Rate of fee for use of
sea area within waters beyond the 12-nautical mile to 15-nautical mile limit:
16,500 dong/m3; d) Rate of fee for use of
sea area within waters beyond the 15-nautical mile limit: 15,000 dong/m3. 2. Rates of fees for use
of sea areas as seaports, floating platforms, offshore oil ports and other
ports and berths; as areas of water facing against wharves, turning basins,
anchorage areas, transshipment areas, storm shelters, specialized navigational
channels and other auxiliary works; as areas of water serving operations of
ship building and repair facilities and construction of passenger ports; as
areas of water serving operations of restaurants and recreation and sports
areas; as anchorage areas for tourist boats; for petroleum extraction; mineral
mining; for salvage of artifacts and archaeology are as follows: a) Rate of fee for use of
sea area within waters beyond the 6-nautical mile to 9-nautical mile limit:
7,300,000 dong/ha/year; ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. c) Rate of fee for use of
sea area within waters beyond the 12-nautical mile to 15-nautical mile limit:
6,700,000 dong/ha/year; d) Rate of fee for use of
sea area within waters beyond the 15-nautical mile limit: 6,500,000
dong/ha/year; 3. Rates of fees for use
of sea areas for construction of suspension cable systems, floating, submarine
and land reclamation facilities, artificial islands, civil construction and
other works are as follows: a) Rate of fee for use of
sea area within waters beyond the 6-nautical mile to 9-nautical mile limit:
7,000,000 dong/ha/year; b) Rate of fee for use of
sea area within waters beyond the 9-nautical mile to 12-nautical mile limit:
6,700,000 dong/ha/year; c) Rate of fee for use of
sea area within waters beyond the 12-nautical mile to 15-nautical mile limit:
6,300,000 dong/ha/year; d) Rate of fee for use of
sea area within waters beyond the 15-nautical mile limit: 6,000,000
dong/ha/year. 4. Rates of fees for use
of sea areas for building underwater pipelines and installing
telecommunications and electromagnetic cables are as follows: a) Rate of fee for use of
sea area within waters beyond the 6-nautical mile to 9-nautical mile limit:
7,000,000 dong/ha/year; ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. c) Rate of fee for use of
sea area within waters beyond the 12-nautical mile to 15-nautical mile limit:
6,000,000 dong/ha/year; d) Rate of fee for use of
sea area within waters beyond the 15-nautical mile limit: 5,000,000 dong/ha/year. 5. Rates of fees for use
of sea areas used for aquaculture and construction of fishing ports are as
follows: a) Rate of fee for use of
sea area within waters beyond the 6-nautical mile to 9-nautical mile limit:
7,000,000 dong/ha/year; b) Rate of fee for use of
sea area within waters beyond the 9-nautical mile to 12-nautical mile limit:
6,000,000 dong/ha/year; c) Rate of fee for use of
sea area within waters beyond the 12-nautical mile to 15-nautical mile limit:
5,000,000 dong/ha/year; d) Rate of fee for use of
sea area within waters beyond the 15-nautical mile limit: 4,000,000
dong/ha/year. 6. Fees for use of sea
areas for exploitation of energy of such types as oceanic wind, waves, tides
and currents and other sea usage activities are as follows: a) Rate of fee for use of
sea area within waters beyond the 6-nautical mile to 9-nautical mile limit:
7,000,000 dong/ha/year; ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. c) Rate of fee for use of
sea area within waters beyond the 12-nautical mile to 15-nautical mile limit:
4,500,000 dong/ha/year; d) Rate of fee for use of
sea area within waters beyond the 15-nautical mile limit: 3,000,000
dong/ha/year. 7. The rate of usage fee
for an assigned sea area that is located in two or three or four sea areas
specified in clauses 1, 2, 3, 4, 5 and 6 of this Article shall be calculated by
summing up the usage fee for each of these sea areas calculated at the
corresponding rate specified in clauses 1, 2, 3, 4, 5 and 6 of this Article 8. Regarding activities
on which rates of sea area usage fees have yet to be charged as prescribed in
clauses 2, 3, 4, 5 and 6 of this Article, the Ministry of Natural Resources and
Environment shall make a decision on each specific case provided that the rate
must not be less than VND 3,000,000/ha/year and more than VND
7,500,000/ha/year. Article
4. Effect and responsibility for implementation 1. This Circular comes
into force from December 15, 2021 and remains effective until March 30, 2026. 2. Agencies,
organizations and individuals related to the determination of rates of fees for
use of sea areas under assignment authority of the Prime Minister and the
Ministry of Natural Resources and Environment, and collection and payment
thereof are responsible for the implementation of this Circular./. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.
Thông tư 18/2021/TT-BTNMT ngày 29/10/2021 quy định về mức thu tiền sử dụng khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tài nguyên và Môi trường
4.582
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|