BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 144/2017/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 151/2017/NĐ-CP NGÀY 26 THÁNG
12 NĂM 2017 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
TÀI SẢN CÔNG
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý công sản,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26
tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn một số nội
dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công (sau đây gọi
là Nghị định số 151/2017/NĐ-CP), bao gồm:
1. Bán tài sản công theo hình thức
niêm yết giá.
2. Tài sản công tại đơn vị sự nghiệp
công lập được sử dụng vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết.
3. Thành lập Hội đồng để xác định giá
trị tài sản công.
4. Quy chế quản lý, sử dụng tài sản
công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.
5. Biểu mẫu công khai tài sản công,
báo cáo kê khai tài sản công.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Cơ quan nhà nước.
2. Đơn vị lực lượng vũ trang nhân
dân.
3. Đơn vị sự nghiệp công lập.
4. Cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam.
5. Tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức
chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ
chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội.
6. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác
có liên quan.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Quy định
chung về bán tài sản công theo hình thức niêm yết giá
1. Việc bán tài sản công theo hình thức
niêm yết giá được thực hiện theo quy định tại Điều 26 Nghị định
số 151/2017/NĐ-CP, khoản 2, khoản 3 Điều này và Điều 4, Điều 5 Thông tư
này.
2. Người đăng ký mua tài sản công
theo hình thức niêm yết giá có trách nhiệm nộp khoản tiền đặt trước khi đăng ký
mua tài sản. Người đứng đầu cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công
quyết định cụ thể số tiền đặt trước nhưng tối thiểu là 10% và tối đa là 20% giá
bán tài sản niêm yết.
Khoản tiền đặt trước được coi là tiền
đặt cọc để mua tài sản trong trường hợp người đăng ký được quyền mua tài sản.
Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công có trách nhiệm trả lại tiền
đặt trước cho người đăng ký nhưng không mua được tài sản trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày xác định được người mua tài sản, trừ các trường hợp người
đăng ký không được nhận lại tiền đặt trước bao gồm:
a) Người đăng ký từ chối mua tài sản
sau khi được xác định là người được quyền mua tài sản;
b) Người đăng ký được quyền mua tài sản
nhưng không ký hợp đồng mua bán tài sản trong thời hạn quy định;
c) Người đăng ký được quyền mua tài sản
đã ký hợp đồng mua bán tài sản nhưng không thanh toán tiền mua tài sản hoặc đã
thanh toán tiền mua tài sản nhưng không nhận tài sản;
d) Người thuộc đối tượng quy định tại
khoản 3 Điều 26 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP nhưng vẫn đăng
ký mua tài sản.
3. Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức
bán tài sản công có trách nhiệm niêm yết công khai quy định về những người
không được tham gia mua tài sản công quy định tại khoản 3 Điều
26 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP. Trường hợp người thuộc đối tượng quy định tại
khoản 3 Điều 26 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP nhưng vẫn đăng
ký mua tài sản thì không được quyền mua tài sản.
Điều 4. Bán tài sản
công theo hình thức niêm yết giá thông qua Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản
công
1. Nội dung niêm yết giá và thông tin
về tài sản trên Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công:
a) Tên, địa chỉ, điện thoại của cơ
quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản;
b) Tên tài sản, chủng loại, số lượng,
chất lượng của tài sản kèm theo ít nhất 02 hình ảnh của tài sản; giá bán tài sản;
c) Số tiền đặt trước và hình thức nộp
tiền đặt trước;
d) Địa điểm, thời hạn xem tài sản;
đ) Quy định về người không được tham
gia mua tài sản;
e) Thời hạn đăng ký và nộp tiền đặt
trước;
g) Thời gian lựa chọn người được quyền
mua tài sản;
h) Những thông tin cần thiết khác
liên quan đến tài sản bán do cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản yêu
cầu niêm yết, thông báo công khai.
Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức
bán tài sản công có trách nhiệm đăng nhập thông tin quy định tại các điểm a, b,
c, d, đ và h khoản này vào Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công để thực
hiện đăng tải. Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công chịu trách
nhiệm về tính đầy đủ, chính xác của thông tin về tài sản đã đăng nhập vào Hệ thống
giao dịch điện tử về tài sản công. Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công
xác định các thông tin quy định tại điểm e, điểm g khoản này khi nội dung niêm
yết giá và thông tin về tài sản được đăng tải trên Hệ thống giao dịch điện tử về
tài sản công.
2. Người có nhu cầu mua tài sản đăng
ký mua tài sản trực tiếp trên Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công trong
thời hạn niêm yết; việc đăng ký mua tài sản được hoàn tất sau khi người có nhu
cầu mua tài sản nộp tiền đặt trước theo quy định. Việc nộp tiền đặt trước được
thực hiện thông qua ví điện tử hoặc các hình thức khác phù hợp với quy định của
pháp luật và thông tin đã niêm yết trên Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản
công.
Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức
bán tài sản công có trách nhiệm hoàn lại tiền đặt trước
cho người đăng ký nhưng không mua được tài sản theo quy định tại khoản 2 Điều 3
Thông tư này. Đối với số tiền đặt trước của người đăng ký mua thuộc trường hợp
quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 3 Thông tư này, trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày xác định được người được quyền mua tài sản, cơ
quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công nộp vào tài khoản tạm giữ theo
quy định tại Điều 36 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP.
3. Việc lựa chọn người được quyền mua
tài sản do Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công thực hiện ngẫu nhiên theo
quy định tại điểm c khoản 4 Điều 26 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP.
4. Hợp đồng mua bán tài sản được tạo
bởi Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công theo Mẫu số 01-HĐMB/TSC ban hành kèm theo Thông tư
này; cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công và người được quyền
mua tài sản khai thác trên Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công để thực
hiện ký Hợp đồng mua bán tài sản. Trường hợp cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức
bán tài sản công và người được quyền mua tài sản đã có chữ ký số thì được ký hợp
đồng điện tử.
5. Việc tổ chức bán niêm yết giá lại
được thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Người được quyền mua tài sản từ chối
mua tài sản;
b) Người được quyền mua tài sản không
ký hợp đồng mua bán tài sản trong thời hạn quy định;
c) Người được quyền mua tài sản thuộc
đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 26 Nghị định số
151/2017/CĐ-CP;
d) Hết thời hạn niêm yết nhưng không
có người đăng ký mua tài sản.
Việc tổ chức bán niêm yết giá lại được
thực hiện theo quy định như bán lần đầu. Giá bán tài sản để tổ chức bán niêm yết
giá lại được xác định theo quy định tại khoản 8 Điều 26 Nghị định
số 151/2017/NĐ-CP.
6. Cơ quan được giao quản lý, vận
hành Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công có trách nhiệm bảo đảm an ninh,
an toàn của Hệ thống, bảo đảm việc lựa chọn người được quyền mua tài sản công bằng,
khách quan và được thu một khoản chi phí từ tiền bán tài sản để quản lý, vận
hành Hệ thống. Bộ Tài chính thành lập Hội đồng giám sát việc quản lý, vận hành
Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công với sự tham gia của các cơ quan bảo
vệ pháp luật.
Điều 5. Bán tài sản
công theo hình thức niêm yết giá không thông qua Hệ thống giao dịch điện tử về
tài sản công
1. Nội dung niêm yết giá và thông tin
về tài sản:
a) Tên, địa chỉ, điện thoại của cơ
quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản;
b) Mã số cuộc bán niêm yết;
c) Tên tài sản, chủng loại, số lượng,
chất lượng của tài sản; giá bán tài sản;
d) Số tiền đặt trước và hình thức nộp
tiền đặt trước;
đ) Địa điểm, thời hạn xem tài sản;
e) Quy định về người không được tham
gia mua tài sản;
g) Thời hạn đăng ký và nộp tiền đặt
trước;
h) Thời gian lựa chọn người được quyền
mua tài sản;
i) Những thông tin cần thiết khác
liên quan đến tài sản bán do cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản yêu
cầu niêm yết, thông báo công khai.
Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức
bán tài sản công có trách nhiệm đăng tải đầy đủ, chính xác thông tin quy định tại
khoản này trên Trang thông tin điện tử về tài sản công cùng với việc niêm yết tại
trụ sở cơ quan.
2. Người đăng ký mua tài sản có trách
nhiệm nộp tiền đặt trước cho cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản
công. Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công phát Phiếu đăng ký
mua tài sản cho người đăng ký mua đã nộp tiền đặt trước; mỗi tổ chức, cá nhân
đăng ký mua tài sản được phát 02 Phiếu đăng ký mua tài sản. Người đăng ký mua
tài sản điền đầy đủ thông tin và gửi lại một Phiếu đăng ký cho cơ quan được
giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công; một Phiếu đăng ký do người đăng ký mua
tài sản giữ để tham gia bốc thăm. Các Phiếu đăng ký mua tài sản phải được điền
đầy đủ các thông tin có liên quan và có nội dung giống nhau. Phiếu đăng ký mua
tài sản do cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công phát hành theo Mẫu số 02-PĐK/TSC ban hành kèm theo Thông tư
này.
Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức
bán tài sản công có trách nhiệm hoàn lại tiền đặt trước cho người đăng ký nhưng
không mua được tài sản theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này. Đối với số
tiền đặt trước của người đăng ký mua thuộc trường hợp quy định tại các điểm a,
b, c và d khoản 2 Điều 3 Thông tư này, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày xác định được người được quyền mua tài sản, cơ quan được giao nhiệm vụ tổ
chức bán tài sản công nộp vào tài khoản tạm giữ theo quy định tại Điều
36 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP.
3. Tổ chức bóc thăm để lựa chọn người
được quyền mua tài sản:
a) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày hết thời hạn niêm yết giá, cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản
công có trách nhiệm tổ chức bốc thăm để lựa chọn người được quyền mua tài sản; người đăng ký mua tài sản niêm yết được mời tham gia
việc bốc thăm;
b) Phiếu bốc thăm được sử dụng là Phiếu
đăng ký mua tài sản đã được điền đầy đủ thông tin của người đăng ký mua và được
đựng trong một phong bì dán kín do người đăng ký mua bỏ vào một hòm kín có niêm
phong của cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công tại thời điểm tổ
chức bốc thăm;
c) Tại cuộc bốc thăm, cơ quan được
giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công cử ra 01 đại diện của cơ quan để kiểm đếm
số phiếu bảo đảm phù hợp với số lượng người đăng ký và
tham gia việc bốc thăm, lựa chọn ngẫu nhiên 01 phiếu trong hòm phiếu; người
đăng ký có tên trong phiếu được bốc thăm (có thông tin trùng với thông tin lưu
tại cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản) là người được quyền mua tài
sản;
d) Biên bản xác định người được quyền
mua tài sản được thực hiện theo Mẫu số
03-BBBT/TSC ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức
bán tài sản công và người được quyền mua tài sản thực hiện ký Hợp đồng mua bán tài
sản theo Mẫu số 01-HĐMB/TSC ban hành kèm
theo Thông tư này.
5. Trường hợp người được quyền mua
tài sản từ chối mua tài sản ngay tại cuộc bốc thăm thì xử lý như sau:
a) Trường hợp chỉ còn lại một người
đăng ký và người đó đồng ý mua thì người còn lại duy nhất là người được quyền
mua tài sản;
b) Trường hợp còn từ hai người đăng
ký trở lên thì tổ chức bốc thăm lại. Việc bốc thăm lại được thực hiện theo quy
định tại khoản 3 Điều này.
6. Việc tổ chức bán niêm yết giá lại
được thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Người được quyền mua tài sản từ chối
mua tài sản (trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này);
b) Người được quyền mua tài sản không
ký hợp đồng mua bán tài sản trong thời hạn quy định;
c) Người được quyền mua tài sản thuộc
đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 26 Nghị định số
151/2017/CĐ-CP;
d) Hết thời hạn niêm yết nhưng không
có người đăng ký mua tài sản.
Việc tổ chức bán niêm yết giá lại được
thực hiện theo quy định như bán lần đầu. Giá bán tài sản để tổ chức bán niêm yết
giá lại được xác định theo quy định tại khoản 8 Điều 26 Nghị định
số 151/2017/NĐ-CP.
Điều 6. Tài sản
công tại đơn vị sự nghiệp công lập được sử dụng vào mục đích kinh doanh, cho
thuê, liên doanh, liên kết
Tài sản công tại đơn vị sự nghiệp
công lập được sử dụng vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết
phải thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều
56, khoản 1 Điều 57, khoản 1 Điều 58 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công,
đồng thời đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 55 của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và khoản 1, khoản 2 Điều
43 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP. Tài sản được xác định đáp ứng yêu cầu đúng mục đích được giao, đầu tư xây dựng, mua sắm, phù hợp với chức năng,
nhiệm vụ của đơn vị là những tài sản phục vụ cho việc thực hiện chức năng, nhiệm
vụ của đơn vị và tài sản phục vụ hoạt động phụ trợ, hỗ trợ trực tiếp cho việc
thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đơn vị như sau:
1. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
trong lĩnh vực y tế:
a) Tài sản phục vụ cho việc thực hiện
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị gồm: hoạt động phòng bệnh, khám, chữa bệnh,
nghiên cứu khoa học, đào tạo trong lĩnh vực y tế và các hoạt động khác theo quy
định về chức năng, nhiệm vụ của đơn vị được cơ quan, người có thẩm quyền phê
duyệt;
b) Tài sản phục vụ hoạt động phụ trợ,
hỗ trợ trực tiếp cho việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ gồm: cung cấp dịch vụ
ăn uống, trông, giữ xe cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của đơn
vị, bệnh nhân, người nhà bệnh nhân, khách đến giao dịch, công tác; giới thiệu,
trưng bày, kinh doanh, cung cấp các sản phẩm trong lĩnh vực
y tế; giặt là, khử khuẩn, vệ sinh; dịch vụ lưu trú cho người
nhà bệnh nhân.
2. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề:
a) Tài sản phục vụ cho việc thực hiện
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị gồm: hoạt động giảng dạy, học tập, thực hành,
nghiên cứu khoa học và các hoạt động khác theo quy định về chức năng, nhiệm vụ
của đơn vị được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt;
b) Tài sản phục vụ hoạt động phụ trợ,
hỗ trợ trực tiếp cho việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ gồm: cung cấp dịch vụ
ăn uống, trông, giữ xe cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, học
sinh, sinh viên của đơn vị, khách đến giao dịch, công tác; giới thiệu, trưng
bày, kinh doanh giáo trình, tài liệu tham khảo, sách, báo, ấn phẩm và các thiết
bị đồ dùng học tập phục vụ cho việc học tập, nghiên cứu của giáo viên, học
sinh, sinh viên; nhà lưu trú cho học viên.
3. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch:
a) Tài sản phục vụ cho việc thực hiện
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị gồm: hoạt động tập luyện, thi đấu thể dục thể
thao, biểu diễn nghệ thuật, du lịch, điện ảnh và các hoạt động khác theo quy định
về chức năng, nhiệm vụ của đơn vị được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt;
b) Tài sản phục vụ hoạt động phụ trợ,
hỗ trợ trực tiếp cho việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ gồm: cung cấp dịch vụ
ăn uống, trông, giữ xe cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của đơn
vị, khách đến giao dịch, công tác, khách tham quan, tham dự các hoạt động văn
hóa, thể thao, du lịch; kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ về văn hóa, thể thao
và du lịch theo chức năng, nhiệm vụ chính của đơn vị được cơ quan, người có thẩm
quyền phê duyệt.
4. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
trong lĩnh vực thông tin, truyền thông và báo chí:
a) Tài sản phục vụ cho việc thực hiện
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị gồm: hoạt động sản xuất, xuất bản, phát hành các
ấn phẩm thông tin, báo chí, tạp chí, chương trình phát thanh, truyền hình và các
hoạt động khác theo quy định về chức năng, nhiệm vụ của đơn vị được cơ quan,
người có thẩm quyền phê duyệt;
b) Tài sản phục vụ hoạt động phụ trợ,
hỗ trợ trực tiếp cho việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ gồm: quảng cáo; cung cấp
dịch vụ ăn uống, trông, giữ xe cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động
của đơn vị, khách đến giao dịch, công tác.
5. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
trong lĩnh vực khoa học và công nghệ:
a) Tài sản phục vụ cho việc thực hiện
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị gồm: hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học và
công nghệ, sản xuất thử nghiệm và các hoạt động khác theo quy định về chức
năng, nhiệm vụ của đơn vị được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt;
b) Tài sản phục vụ hoạt động phụ trợ,
hỗ trợ trực tiếp cho việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ gồm: cung cấp dịch vụ
ăn uống, trông, giữ xe cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của đơn
vị, khách đến giao dịch, công tác; giới thiệu, trưng bày, kinh doanh, cung cấp
các sản phẩm khoa học và công nghệ là kết quả, sản phẩm nghiên
cứu của đơn vị, các sản phẩm khoa học và công nghệ liên quan trực tiếp đến lĩnh
vực nghiên cứu của đơn vị.
6. Đối với đơn vị sự nghiệp kinh tế
và sự nghiệp khác:
a) Tài sản phục vụ cho việc thực hiện
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị là các hoạt động theo quy định về chức năng, nhiệm
vụ của đơn vị được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt;
b) Tài sản phục vụ hoạt động phụ trợ,
hỗ trợ trực tiếp cho việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ gồm: cung cấp dịch vụ
ăn uống, trông, giữ xe cho cán bộ, công nhân viên của đơn vị, khách đến giao dịch
công tác.
Điều 7. Quy chế
quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
1. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản công có trách nhiệm ban hành và tổ chức
thực hiện Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của cơ
quan, tổ chức, đơn vị (sau đây gọi là Quy chế).
2. Căn cứ xây dựng Quy chế:
a) Tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản
lý, sử dụng tài sản công do cơ quan, người có thẩm quyền quy định;
b) Chức năng, nhiệm vụ và tổ chức, bộ
máy của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
c) Thực trạng và yêu cầu quản lý, sử
dụng tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.
3. Nội dung chủ yếu của Quy chế:
a) Quy định cụ thể quyền và nghĩa vụ
của từng bộ phận, cá nhân có liên quan đến đầu tư xây dựng, mua sắm, tiếp nhận,
thuê, khoán kinh phí, sử dụng, khai thác, kiểm kê, đánh giá lại, chuyển đổi
công năng sử dụng, thu hồi, điều chuyển, bán, thanh lý, tiêu hủy và các hình thức
xử lý tài sản khác; lập, quản lý, lưu trữ hồ sơ tài sản; bảo vệ tài sản; bảo dưỡng,
sửa chữa tài sản; kiểm kê, kiểm tra tài sản; báo cáo tài sản công.
Đối với đơn vị sự nghiệp công lập, tổ
chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp
và tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội có sử dụng
tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết, ngoài các
nội dung quy định tại điểm này, Quy chế phải quy định cụ thể quyền và nghĩa vụ
của từng bộ phận, cá nhân có liên quan đến việc sử dụng tài sản công vào mục
đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết;
b) Trách nhiệm bàn giao tài sản công
khi thay đổi tổ chức bộ máy, thay đổi người đứng đầu;
c) Xử lý đối với các tổ chức, cá nhân
vi phạm Quy chế;
d) Các nội dung khác có liên quan đến
quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.
4. Quy chế phải được thảo luận rộng
rãi, dân chủ trong cơ quan, tổ chức, đơn vị trước khi ban hành; sau khi ban
hành phải được công khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Điều 8. Hội đồng
để xác định giá trị tài sản công
1. Thành phần Hội đồng để xác định
giá khởi điểm đối với tài sản là trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp quy
định tại điểm a khoản 2 Điều 24 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP:
a) Lãnh đạo Sở Tài chính - Chủ tịch Hội
đồng;
b) Đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường,
Sở Xây dựng, Sở Quy hoạch - Kiến trúc (nếu có);
c) Đại diện cơ quan được giao nhiệm vụ
tổ chức xử lý tài sản;
d) Các thành viên khác do Chủ tịch Hội
đồng quyết định căn cứ vào tính chất, đặc điểm của tài sản cần định giá.
2. Thành phần Hội đồng để xác định
giá khởi điểm đối với tài sản thuộc phạm vi quy định tại điểm b
khoản 2 Điều 24 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP:
a) Lãnh đạo cơ quan được giao nhiệm vụ
tổ chức bán tài sản hoặc người được ủy quyền - Chủ tịch Hội đồng;
b) Đại diện bộ phận chuyên môn về giá
hoặc tài chính của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có); trường hợp không có cơ
quan quản lý cấp trên thì mời đại diện cơ quan tài chính cùng cấp;
c) Đại diện bộ phận chuyên môn về giá
hoặc tài chính, kế toán của cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản;
d) Các thành viên khác do người có thẩm
quyền quyết định thành lập Hội đồng quyết định căn cứ vào tính chất, đặc điểm của
tài sản cần định giá.
3. Thành phần Hội đồng quy định tại
khoản 1, khoản 2 Điều này cũng được áp dụng để:
a) Xác định giá bán chỉ định, giá bán
niêm yết đối với tài sản quy định tại khoản 1 Điều 26, khoản 1
Điều 27 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP;
b) Xác định giá bán thanh lý tài sản
và vật liệu, vật tư thu hồi từ thanh lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn
vị;
c) Xác định giá trị tài sản công tại
đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội,
tổ chức xã hội - nghề nghiệp và tổ chức khác được thành lập theo quy định của
pháp luật về hội khi thực hiện liên doanh, liên kết trong trường hợp không thuê
tổ chức có đủ điều kiện hoạt động thẩm định giá xác định.
4. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng
quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này:
a) Hội đồng làm việc theo nguyên tắc
tập thể. Phiên họp để xác định giá trị tài sản chỉ được tiến hành khi có mặt ít
nhất 2/3 số lượng thành viên của Hội đồng trở lên tham dự; trường hợp Hội đồng
chỉ có 03 thành viên thì phiên họp phải có mặt đủ 03 thành viên. Chủ tịch Hội đồng
điều hành phiên họp để xác định giá trị tài sản. Trước khi tiến hành phiên họp,
những thành viên vắng mặt phải có văn bản gửi tới Chủ tịch Hội đồng nêu rõ lý
do vắng mặt; có ý kiến về các vấn đề liên quan đến giá trị tài sản (nếu có);
b) Hội đồng kết luận về giá trị tài sản
theo ý kiến đa số đã được biểu quyết và thông qua của thành viên Hội đồng có mặt
tại phiên họp. Trong trường hợp có ý kiến ngang nhau thì bên có biểu quyết của
Chủ tịch Hội đồng là ý kiến quyết định. Thành viên của Hội đồng có quyền bảo
lưu ý kiến của mình nếu không đồng ý với kết luận về giá trị của tài sản do Hội
đồng quyết định; ý kiến bảo lưu đó được ghi vào Biên bản xác định giá trị tài sản;
c) Hội đồng phải lập Biên bản về việc
xác định giá trị tài sản, phản ánh đầy đủ và trung thực toàn bộ quá trình xác định
giá trị tài sản. Biên bản phải được lưu trong hồ sơ xác định giá trị tài sản.
Nội dung chính của Biên bản xác định
giá trị tài sản gồm: Họ, tên Chủ tịch Hội đồng và các thành viên của Hội đồng;
họ, tên những người tham dự phiên họp xác định giá trị tài sản; thời gian, địa
điểm tiến hành việc xác định giá trị tài sản; kết quả khảo sát giá trị của tài
sản; ý kiến của các thành viên của Hội đồng và những người tham dự phiên họp
xác định giá trị tài sản; kết quả biểu quyết của Hội đồng; thời gian, địa điểm
hoàn thành việc xác định giá trị tài sản; chữ ký của các thành viên của Hội đồng.
5. Hội đồng quy định tại khoản 1, khoản
2 Điều này chấm dứt hoạt động sau khi hoàn thành nhiệm vụ quy định tại Quyết định
thành lập Hội đồng. Các trường hợp phát sinh sau khi Hội đồng chấm dứt hoạt động
sẽ do cơ quan có thẩm quyền thành lập Hội đồng chủ trì xử lý.
Điều 9. Mẫu báo
cáo kê khai lần đầu và báo cáo kê khai bổ sung tài sản công
Mẫu báo cáo kê
khai tài sản công theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 127 Nghị
định số 151/2017/NĐ-CP được quy định như sau:
1. Báo cáo kê khai lần đầu và báo cáo
kê khai bổ sung tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị:
a) Những tài sản được đầu tư xây dựng
mới, mua sắm hoặc tiếp nhận về sử dụng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị: Thực hiện
kê khai theo Mẫu số 04a-ĐK/TSC, Mẫu số 04b-ĐK/TSC, Mẫu số 04c-ĐK/TSC ban hành kèm theo Thông tư
này;
b) Thay đổi thông tin về đơn vị sử dụng
tài sản theo Mẫu số 06a-ĐK/TSC ban hành kèm
theo Thông tư này;
c) Thay đổi thông tin về trụ sở làm
việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp theo Mẫu số
06b-ĐK/TSC ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Thay đổi thông tin về xe ô tô theo
Mẫu số 06c-ĐK/TSC ban hành kèm theo Thông
tư này;
đ) Thay đổi thông tin về tài sản cố định
khác theo Mẫu số 06d-ĐK/TSC ban hành kèm
theo Thông tư này;
e) Xóa thông tin về tài sản trong Cơ
sở dữ liệu quốc gia về tài sản công theo Mẫu số
07-ĐK/TSC ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Báo cáo kê khai lần đầu và báo cáo
kê khai bổ sung tài sản công do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không
tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp được thực hiện tương ứng với từng
loại tài sản giao cho doanh nghiệp quản lý: tài sản kết cấu hạ tầng; tài sản phục
vụ hoạt động của các dự án sử dụng vốn nhà nước; đất đai; tài nguyên.
3. Báo cáo kê khai lần đầu và báo cáo
kê khai bổ sung tài sản phục vụ hoạt động của dự án sử dụng vốn nhà nước:
a) Những tài sản được đầu tư xây dựng
mới, mua sắm hoặc tiếp nhận về sử dụng phục vụ hoạt động của dự án: Thực hiện
kê khai theo Mẫu số 05a-ĐK/TSDA, Mẫu số 05b-ĐK/TSDA, Mẫu số 05C-ĐK/TSDA ban hành kèm theo Thông tư
này;
b) Thay đổi thông tin về đơn vị sử dụng
tài sản theo Mẫu số 06a-ĐK/TSC ban hành
kèm theo Thông tư này;
c) Thay đổi thông tin về trụ sở làm
việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp theo Mẫu số
06b-ĐK/TSC ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Thay đổi thông tin về xe ô tô theo
Mẫu số 06c-ĐK/TSC ban hành kèm theo Thông
tư này;
đ) Thay đổi thông tin về tài sản cố định
khác theo Mẫu số 06d-ĐK/TSC ban hành kèm
theo Thông tư này;
e) Xóa thông tin về tài sản trong Cơ
sở dữ liệu quốc gia về tài sản công theo Mẫu số
07-ĐK/TSC ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Báo cáo kê khai lần đầu và báo cáo
kê khai bổ sung tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân được thực hiện theo
quy định của Chính phủ về quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn
dân và các văn bản hướng dẫn.
5. Đối với tài sản đặc biệt phục vụ
nhiệm vụ quốc phòng, an ninh tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, doanh nghiệp
thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, việc báo cáo kê khai được thực hiện theo quy định
của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.
6. Báo cáo kê khai lần đầu và báo cáo
kê khai bổ sung tài sản kết cấu hạ tầng được thực hiện theo quy định của Chính
phủ về quản lý, sử dụng, khai thác từng loại tài sản kết cấu hạ tầng và các văn
bản hướng dẫn.
Điều 10. Báo cáo
kê khai định kỳ tài sản công
1. Mẫu báo cáo
kê khai định kỳ tài sản công theo quy định tại khoản 1 Điều 128
Nghị định số 151/2017/NĐ-CP được quy định như sau:
a) Báo cáo tổng hợp chung hiện trạng
sử dụng tài sản công theo Mẫu số 08a-ĐK/TSC
ban hành kèm theo Thông tư này, gồm 3 phần: Tổng hợp chung, Chi tiết theo loại
hình đơn vị và Chi tiết theo từng đơn vị.
b) Báo cáo tổng hợp tình hình tăng,
giảm tài sản công theo Mẫu số 08b-ĐK/TSC
ban hành kèm theo Thông tư này, gồm 3 phần: Tổng hợp chung, Chi tiết theo loại
hình đơn vị và Chi tiết theo từng đơn vị.
2. Các báo cáo quy định tại khoản 1
Điều này được in từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
3. Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gửi báo cáo kê khai định kỳ tài sản công về Bộ
Tài chính cùng với Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công theo quy định
tại Điều 130 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP.
Điều 11. Biểu mẫu
công khai tài sản công
1. Công khai tài sản công tại cơ
quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng:
a) Công khai tình hình đầu tư xây dựng,
mua sắm, giao, thuê tài sản công thực hiện theo Mẫu
số 09a-CK/TSC;
b) Công khai tình hình quản lý, sử dụng
trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp thực hiện theo Mẫu số 09b-CK/TSC;
c) Công khai tình hình quản lý, sử dụng
xe ô tô và tài sản cố định khác thực hiện theo Mẫu
số 09c-CK/TSC;
d) Công khai tình hình xử lý tài sản
công thực hiện theo Mẫu số 09d-CK/TSC;
đ) Công khai tình hình khai thác nguồn
lực tài chính từ tài sản công thực hiện theo Mẫu
số 09đ-CK/TSC.
2. Công khai tài sản công của Bộ, cơ
quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
a) Công khai tình hình đầu tư xây dựng,
mua sắm, giao, thuê tài sản công thực hiện theo Mẫu
số 10a-CK/TSC;
b) Công khai tình hình quản lý, sử dụng
tài sản công thực hiện theo Mẫu số 10b-CK/TSC;
c) Công khai tình hình xử lý tài sản
công thực hiện theo Mẫu số 10c-CK/TSC;
d) Công khai tình hình khai thác nguồn
lực tài chính từ tài sản công thực hiện theo Mẫu
số 10d-CK/TSC.
3. Công khai tài sản công của cả nước:
a) Công khai tình hình đầu tư xây dựng,
mua sắm, giao, thuê tài sản công thực hiện theo Mẫu
số 11a-CK/TSC;
b) Công khai tình hình quản lý, sử dụng
tài sản công thực hiện theo Mẫu số 11b-CK/TSC;
c) Công khai tình hình xử lý tài sản
công thực hiện theo Mẫu số 11c-CK/TSC;
d) Công khai tình hình khai thác nguồn
lực tài chính từ tài sản công thực hiện theo Mẫu
số 11d-CK/TSC.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Điều
khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ
ngày 15 tháng 02 năm 2018 và áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
2. Bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp
luật sau đây:
a) Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày
31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số nội dung của
Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
b) Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày 19
tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
245/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009 quy định thực hiện một số nội dung của
Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
c) Thông tư số 23/2016/TT-BTC ngày 16
tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về quản lý, sử dụng
tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập;
d) Thông tư số 34/2016/TT-BTC ngày 26
tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp
quốc gia;
đ) Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26
tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc mua sắm tài sản nhà nước theo
phương thức tập trung.
e) Thông tư số 89/2010/TT-BTC ngày 16
tháng 6 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ báo cáo công khai quản lý, sử
dụng tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức
được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
g) Thông tư số 43/TC-QLCS ngày 31
tháng 7 năm 1996 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc tiếp nhận và bàn giao tài sản
giữa các cơ quan hành chính sự nghiệp, tổ chức kinh tế theo quyết định của cơ
quan có thẩm quyền;
h) Thông tư số 122/2007/TT-BTC ngày
18 tháng 10 năm 2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Thông tư số 43 TC/QLCS ngày 31 tháng 7 năm 1996 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc
tiếp nhận và bàn giao tài sản giữa các cơ quan hành chính sự nghiệp, tổ chức
kinh tế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
i) Thông tư số 225/2009/TT-BTC 26
tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, sử dụng hóa đơn bán
tài sản nhà nước và hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước;
k) Thông tư số 198/2013/TT-BTC ngày
20/12/2013 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản của
các dự án sử dụng vốn nhà nước.
3. Việc thẩm định, có ý kiến của cơ
quan quản lý tài sản công theo quy định tại Nghị định số 151/2017/NĐ-CP được thực
hiện như sau:
a) Cơ quan quản lý tài sản công quy định
tại khoản 1 Điều 19 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
có trách nhiệm thẩm định, có ý kiến đối với các nhiệm vụ thuộc thẩm quyền xem
xét, quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các nhiệm vụ Bộ trưởng Bộ Tài
chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định theo quy định tại Nghị định
số 151/2017/NĐ-CP ;
b) Cơ quan quản lý tài sản công quy định
tại khoản 2 Điều 19 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
có trách nhiệm thẩm định, có ý kiến đối với các nhiệm vụ thuộc thẩm quyền xem
xét, quyết định của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương và các nhiệm vụ Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương trình cơ quan, người có thẩm quyền xem
xét, quyết định theo quy định tại Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ;
c) Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định,
có ý kiến đối với các nhiệm vụ do cơ quan, người có thẩm quyền thuộc cấp tỉnh
xem xét, quyết định theo quy định tại Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ;
d) Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện
có trách nhiệm thẩm định, có ý kiến đối với các nhiệm vụ do cơ quan, người có
thẩm quyền thuộc cấp huyện xem xét, quyết định theo quy định tại Nghị định số
151/2017/NĐ-CP .
4. Bộ Tài chính ban hành danh mục tài
sản mua sắm tập trung cấp quốc gia (trừ thuốc) và tổ chức thực hiện theo lộ
trình thực hiện mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với tài sản (trừ thuốc) được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Trong thời gian Thủ tướng Chính phủ chưa phê duyệt
lộ trình mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với tài sản (trừ thuốc), các bộ, cơ
quan trung ương, địa phương thực hiện mua sắm theo quy định của pháp luật.
Căn cứ quy định tại Chương
VI Nghị định số 151/2017/NĐ-CP, các bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh rà soát danh mục tài sản mua sắm tập trung thuộc phạm vi quản lý để
ban hành, sửa đổi, bổ sung, bảo đảm tài sản được đưa vào danh mục mua sắm tập
trung đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật và thực tế của Bộ, cơ
quan trung ương, địa phương.
5. Nội dung báo cáo, mẫu báo cáo, phạm
vi tài sản báo cáo về tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước năm 2017 thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009 của
Bộ Tài chính quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và Thông tư số
09/2012/TT-BTC ngày 19 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009.
6. Trong quá trình thực hiện nếu phát
sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ
Tài chính để phối hợp giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- VP Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chính phủ; Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch Nước; Văn phòng Tổng Bí thư;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; Cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Tài chính các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử: Chính phủ, Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, QLCS.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Huỳnh Quang Hải
|
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Mẫu số 01-HĐMB/TSC
|
Hợp đồng mua bán tài sản
|
Mẫu số 02-PĐK/TSC
|
Phiếu đăng ký mua tài sản
|
Mẫu số 03-BBBT/TSC
|
Biên bản xác định người được quyền mua tài sản
|
Mẫu số 04a-ĐK/TSC
|
Báo cáo kê khai trụ sở làm việc, cơ
sở hoạt động sự nghiệp của cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
Mẫu số 04b-ĐK/TSC
|
Báo cáo kê khai xe ô tô của cơ
quan, tổ chức, đơn vị
|
Mẫu số 04c-ĐK/TSC
|
Báo cáo kê khai tài sản cố định
khác của cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
Mẫu số 05a-ĐK/TSDA
|
Báo cáo kê khai trụ sở làm việc phục
vụ hoạt động của dự án
|
Mẫu số 05b-ĐK/TSDA
|
Báo cáo kê khai xe ô tô phục vụ hoạt
động của dự án
|
Mẫu số 05c-ĐK/TSDA
|
Báo cáo kê khai tài sản cố định
khác phục vụ hoạt động của dự án
|
Mẫu số 06a-ĐK/TSC
|
Báo cáo kê khai thay đổi thông tin
về đơn vị sử dụng tài sản
|
Mẫu số 06b-ĐK/TSC
|
Báo cáo kê khai thay đổi thông tin về trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp
|
Mẫu số 06c-ĐK/TSC
|
Báo cáo kê khai thay đổi thông tin
về xe ô tô
|
Mẫu số 06d-ĐK/TSC
|
Báo cáo kê khai thay đổi thông tin
về tài sản cố định khác
|
Mẫu số 07-ĐK/TSC
|
Báo cáo kê khai xóa thông tin về tài
sản trong cơ sở dữ liệu
|
Mẫu số 08a-ĐK/TSC
|
Báo cáo tổng hợp hiện trạng sử dụng
tài sản công
Phần 1: Tổng hợp chung
Phần 2: Chi tiết theo từng loại
hình đơn vị
Phần 3: Chi tiết theo từng đơn vị
|
Mẫu số 08b-ĐK/TSC
|
Báo cáo tổng hợp tình hình tăng, giảm
tài sản công
Phần 1: Tổng hợp chung
Phần 2: Chi tiết theo từng loại
hình đơn vị
Phần 3: Chi tiết theo từng đơn vị
|
Mẫu số 09a-CK/TSC
|
Công khai tình hình đầu tư xây dựng,
mua sắm, giao, thuê tài sản công
|
Mẫu số 09b-CK/TSC
|
Công khai tình hình quản lý, sử dụng
trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp
|
Mẫu số 09c-CK/TSC
|
Công khai tình hình quản lý, sử dụng
xe ô tô và tài sản cố định khác
|
Mẫu số 09d-CK/TSC
|
Công khai tình hình xử lý tài sản
công
|
Mẫu số 09đ-CK/TSC
|
Công khai tình hình khai thác nguồn
lực tài chính từ tài sản công
|
Mẫu số 10a-CK/TSC
|
Công khai tình hình đầu tư xây dựng,
mua sắm, giao, thuê tài sản công
|
Mẫu số 10b-CK/TSC
|
Công khai tình hình quản lý, sử dụng
tài sản công
|
Mẫu số 10c-CK/TSC
|
Công khai tình hình xử lý tài sản
công
|
Mẫu số 10d-CK/TSC
|
Công khai tình hình khai thác nguồn
lực tài chính từ tài sản công
|
Mẫu số 11a-CK/TSC
|
Công khai tình hình đầu tư xây dựng,
mua sắm, giao, thuê tài sản công
|
Mẫu số 11b-CK/TSC
|
Công khai tình hình quản lý, sử dụng
tài sản công
|
Mẫu số 11c-CK/TSC
|
Công khai tình hình xử lý tài sản
công
|
Mẫu số 11d-CK/TSC
|
Công khai tình hình khai thác nguồn
lực tài chính từ tài sản công
|
Mẫu số 01-HĐMB/TSC
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG MUA BÁN TÀI SẢN
Số: ………..
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công;
Căn cứ Thông tư số 144/TT-BTC ngày
29/12/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Quyết định số …. ngày …. của ………….. về việc ……………;
Căn cứ kết quả bán đấu giá/ bán niêm yết giá/ bán chỉ định tài sản
………..;
Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm ……, tại
…………., chúng tôi gồm có:
I. Bên bán (cơ quan được giao nhiệm
vụ tổ chức bán tài sản công):
Tên đơn vị: .........................................................................................................................
Mã số quan hệ với NSNN:
................................................................................................
Mã số thuế (nếu có):
..........................................................................................................
Đại diện bởi: ………………………………………, chức vụ..................................................
II. Bên mua:
Tên đơn vị/cá nhân: ...........................................................................................................
Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh/Chứng minh nhân dân (CMND)/Căn cước công dân (CCCD) số: ...........................................................................................................................................
Mã số thuế (nếu có):
.........................................................................................................
Đại diện bởi:
…………………………..........., chức vụ........................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Hai bên thống nhất ký Hợp đồng mua
bán tài sản với các nội dung sau:
Điều 1. Tài
sản mua bán
1. Chủng loại tài sản.
2. Số lượng tài sản.
Điều 2. Giá
mua bán tài sản
Giá mua bán tài sản nêu tại Điều 1 của
Hợp đồng này là: …………….. đồng (bằng chữ: …………………………….đồng Việt Nam), cụ thể: (giá bán tài sản tương ứng với từng loại tài sản
tại Điều 1 của Hợp đồng).
Điều 3.
Phương thức và thời hạn thanh toán
1. Phương thức thanh toán
2. Thời hạn thanh toán:
a) Bên mua có trách
nhiệm thanh toán tiền mua tài sản cho bên bán chậm nhất là ngày ….. tháng …. năm …..(1);
b) Quá thời hạn quy định tại khoản a
mà bên mua chưa thanh toán đủ số tiền mua tài sản thì bên mua phải chịu khoản
tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế đối với số tiền còn
thiếu.
Điều 4.
Thời gian, địa điểm giao, nhận tài sản
1. Thời gian giao, nhận tài sản
2. Địa điểm giao, nhận tài sản.
Điều 5.
Quyền và nghĩa vụ của các bên.
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán:
- Bàn giao tài sản nêu tại Điều 1 của
Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản (nếu có) cho
bên mua đúng thời hạn, địa điểm quy định tại Điều 4 Hợp đồng này.
- Phối hợp với Bên mua thực hiện thủ
tục chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản theo quy định của pháp luật.
- Quyền và nghĩa vụ khác (nếu có).
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua:
- Thanh toán tiền mua tài sản cho Bên
bán đúng thời hạn quy định tại Điều 3 Hợp đồng này.
- Thực hiện đăng ký quyền sử dụng,
quyền sở hữu tài sản theo quy định của pháp luật và nộp các khoản thuế, lệ phí
liên quan đến việc mua bán tài sản theo Hợp đồng này thuộc trách nhiệm của Bên
mua theo quy định của pháp luật.
- Quyền và nghĩa vụ khác (nếu có).
Điều 6. Cam
đoan của các bên
Bên mua và bên bán chịu trách nhiệm
trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên bán cam đoan:
1.1. Những thông tin về tài sản đã
ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
1.2. Tài sản thuộc trường hợp được
bán tài sản theo quy định của pháp luật;
1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng
này:
a) Tài sản không có tranh chấp;
b) Tài sản không bị kê biên để bảo đảm
thi hành án;
1.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn
toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa
thuận ghi trong Hợp đồng này.
2. Bên mua cam đoan:
2.1. Những thông tin về nhân thân đã
ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản
nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sở hữu tài sản;
2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn
toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa
thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
Điều 7. Xử
lý trong trường hợp bên mua không mua tài sản sau khi đã ký Hợp đồng
Trường hợp bên mua không nhận tài sản
sau khi đã thanh toán hoặc không thanh toán thì được xử lý như sau:
1. Tài sản và khoản tiền đặt trước của
bên mua thuộc về bên bán trong trường hợp bên mua không thanh toán.
2. Tài sản và số tiền đã thanh toán
(bao gồm khoản tiền đặt trước) thuộc về bên bán trong trường hợp bên mua đã
thanh toán nhưng không nhận tài sản.
Điều 8. Xử
lý tranh chấp
Hợp đồng này được làm thành 05 bản có
giá trị pháp lý như nhau; Bên bán giữ 02 bản, Bên mua giữ 02 bản, gửi chủ tài
khoản tạm giữ 01 bản./.
ĐẠI
DIỆN BÊN BÁN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
ĐẠI
DIỆN BÊN MUA
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
______________
(1) Ngày/tháng/năm thanh toán được
ghi cụ thể nhưng không quá 90 ngày (trường hợp bán trụ sở làm việc), 05 ngày
làm việc (trường hợp bán tài sản khác), kể từ ngày ký Hợp đồng mua bán tài sản.
Mẫu số 02-PĐK/TSC
TÊN CƠ QUAN ĐƯỢC
GIAO NHIỆM VỤ TỔ CHỨC BÁN TÀI SẢN CÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ MUA TÀI SẢN
1. Tên đơn vị/cá nhân đăng ký mua: .................................................................................
2(1). CMND/CCCD/Hộ chiếu
còn trong thời hạn sử dụng số:………………. ngày
.............
3(2). Quyết định thành lập/Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………………. ngày
Mã số thuế (nếu có):
..........................................................................................................
Đại diện bởi:
…………………………., chức vụ...................................................................
CMND/CCCD/Hộ chiếu còn trong thời hạn
sử dụng số: ………………………………………….. ngày
4. Địa chỉ: ...........................................................................................................................
5. Tài sản đăng ký mua(3):...................................................................................................
6. Mã số của cuộc bán niêm yết(4):......................................................................................
|
Người
đăng ký mua tài sản(5)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
__________________
Ghi chú:
- Phiếu đăng ký mua tài sản phải do Cơ
quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công phát hành và được đóng dấu
treo của cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công.
- (1) Áp dụng riêng đối với người mua
là cá nhân
- (2) Áp dụng riêng đối với người mua
là cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp.
- (3) Ghi tên cụ thể tài sản đăng ký
mua hoặc ghi “Theo Thông báo ngày ……… của ………”.
- (4) Mã số của cuộc bán niêm yết do
cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công xác định và thực hiện niêm
yết, thông báo công khai theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số
144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính.
- (5) Nếu người đăng ký mua là cá
nhân thì cá nhân ký, ghi rõ họ tên; nếu người đăng ký mua là cơ quan, tổ chức,
đơn vị, doanh nghiệp thì người đại diện ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu.
Mẫu số 03-BBBT/TSC
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN XÁC ĐỊNH NGƯỜI ĐƯỢC QUYỀN MUA
TÀI SẢN THEO HÌNH THỨC NIÊM YẾT GIÁ
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công;
Căn cứ Thông tư số 144/TT-BTC ngày
29/12/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Quyết định số ……. ngày ….. của ……. về việc ……………..;
Hôm nay, vào hồi ….. giờ….. phút ngày……… tháng……..
năm…….., tại ……….., ……………….(tên cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công) tổ chức bốc
thăm lựa chọn người được quyền mua tài sản.
- Tài sản bán: ......................................................................................................................
- Giá bán tài sản: ................................................................................................................
- Mã số của cuộc bán niêm yết(1):.......................................................................................
I. Thành phần tham dự:
1. Đại diện cơ quan được giao nhiệm vụ
tổ chức bán tài sản công:
- Ông/bà: ……………………….., chức vụ: .......................................................................
- Ông/bà: ……………………….., chức vụ: .......................................................................
- Ông/bà: ……………………….., chức vụ:
.......................................................................
2. Người tham gia bốc thăm (Họ và
tên, số CMND/CCCD/Hộ chiếu còn trong thời hạn
sử dụng, địa chỉ liên hệ):
- .........................................................................................................................................
-
.........................................................................................................................................
-
.........................................................................................................................................
3. Đại diện cơ quan chứng kiến (nếu có):
- .........................................................................................................................................
-
.........................................................................................................................................
II. Diễn biến cụ thể của cuộc bốc
thăm:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
III. Kết quả bốc thăm:
Người được quyền mua tài sản theo kết
quả bốc thăm là:
- Tổ chức/cá nhân:
..............................................................................................................
Đại diện bởi: ……………………….., chức vụ..........................................................................
- Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/CMND/CCCD /Hộ chiếu còn trong thời hạn sử dụng số: ……….. ngày………...
- Địa chỉ
..............................................................................................................................
Việc bốc thăm lựa chọn người được quyền
mua tài sản kết thúc vào lúc ………giờ cùng ngày. Các bên
cùng thống nhất ký tên./.
Người
được quyền mua tài sản
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Đại
diện cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Người ghi biên
bản
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Đại diện người
tham gia bốc thăm (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Đại diện cơ
quan chứng kiến (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
_____________
(1) Mã số của cuộc bán niêm yết do cơ
quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công xác định và thực hiện niêm yết,
thông báo công khai theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số
144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính.
Bộ, tỉnh: ………………………………………………….
Cơ quan quản lý cấp trên: ………………………….
Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tài sản: ………
Mã đơn vị: ………………………………………………
Loại hình đơn vị: ………………………………………
|
Mẫu số 04a-ĐK/TSC
|
BÁO CÁO KÊ KHAI TRỤ SỞ LÀM VIỆC, CƠ SỞ
HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ (1)
I- Về đất:
a- Địa chỉ: ........................................................................................................................
b- Diện tích khuôn viên đất: .........................................................................................
m2
c- Hiện trạng sử dụng: Làm trụ sở làm
việc:…….. m2; Làm cơ sở hoạt động sự nghiệp:……..
m2; Kinh doanh:……. m2;
Cho thuê:.... m2; Liên doanh, liên kết:……. m2;
Sử dụng khác……. m2.
d- Giá trị theo sổ kế toán: ............................................................................
Nghìn đồng.
II- Về nhà:
TÀI SẢN
|
CẤP HẠNG
|
NĂM XÂY DỰNG
|
NGÀY, THÁNG, NĂM SỬ DỤNG
|
GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN (Nghìn đồng)
|
SỐ TẦNG
|
DIỆN TÍCH XÂY DỰNG (m2)
|
TỔNG DIỆN TÍCH SÀN SỬ DỤNG (m2)
|
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG (m2)
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn lại
|
Trụ sở làm việc
|
Cơ sở hoạt động sự nghiệp
|
Kinh doanh
|
Cho thuê
|
Liên doanh, liên kết
|
Sử dụng hỗn hợp
|
Sử dụng khác
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Nguồn NS
|
Nguồn khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
1- Nhà...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Các hồ sơ, giấy tờ liên quan
đến quyền quản lý, sử dụng nhà, đất: (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Hợp đồng thuê đất, Giấy tờ khác).
…….., ngày ….. tháng …. năm …….
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN (nếu có)
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
…….., ngày ….. tháng …. năm …….
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
- Báo cáo kê khai lần đầu: □
- Báo cáo kê khai bổ sung: □
________________________
- (1) Mỗi trụ sở làm việc, cơ sở hoạt
động sự nghiệp lập riêng một báo cáo kê khai. Trường hợp một trụ sở làm việc,
cơ sở hoạt động sự nghiệp được giao cho nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng
mà có thể tách biệt được phần sử dụng của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị thì các
cơ quan, tổ chức, đơn vị phải lập biên bản xác định rõ phần sử dụng thực tế của
từng cơ quan, tổ chức, đơn vị để báo cáo kê khai phần sử dụng của mình; nếu
không tách được phần sử dụng của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị thì các cơ quan,
tổ chức, đơn vị đang sử dụng phải báo cáo cơ quan quản lý cấp trên để thống nhất
cử một cơ quan, tổ chức, đơn vị đại
diện đứng tên báo cáo kê khai.
- Trường hợp kê khai lần đầu đánh (x)
vào dòng Báo cáo kê khai lần đầu, trường hợp kê khai bổ sung đánh (x) vào dòng
Báo cáo kê khai bổ sung.
- Chỉ tiêu “sử dụng
khác” để phản ánh hiện trạng sử dụng ngoài các mục đích làm trụ sở làm việc, cơ
sở hoạt động sự nghiệp, kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết theo đúng
quy định của pháp luật. Khi kê khai chỉ tiêu này cần chú
thích cụ thể hiện trạng sử dụng (như: bỏ trống, làm nhà ở,
bị lấn chiếm...).
- Trường hợp trên khuôn viên đất có
tòa nhà vừa sử dụng làm cơ sở hoạt động sự nghiệp, vừa sử dụng vào kinh doanh,
cho thuê, liên doanh, liên kết thì kê khai vào “cơ sở hoạt động sự nghiệp” và
có chú thích “sử dụng một phần vào kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết”.
- Trường hợp diện tích sử dụng nhà có
thể tách biệt được phần diện tích sử dụng của từng mục
đích thì kê khai tương ứng diện tích đối với từng mục đích sử dụng; nếu không tách được thì kê khai vào “sử dụng hỗn hợp”.
Bộ, tỉnh: ……………………………………………….
Cơ quan quản lý cấp trên: …………………………….
Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tài sản: …………
Mã đơn vị: …………………………………………………
Loại hình đơn vị: …………………………………………
|
Mẫu số 04b-ĐK/TSC
|
BÁO CÁO KÊ KHAI XE Ô TÔ CỦA CƠ QUAN, TỔ
CHỨC, ĐƠN VỊ
TÀI SẢN
|
NHÃN HIỆU
|
BIỂN KIỂM SOÁT
|
SỐ CHỖ NGỒI/
TẢI TRỌNG
|
NƯỚC SẢN XUẤT
|
NĂM SẢN XUẤT
|
NGÀY, THÁNG, NĂM SỬ DỤNG
|
CÔNG SUẤT XE
|
CHỨC DANH SỬ DỤNG XE
|
NGUỒN GỐC XE
|
GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN (Nghìn đồng)
|
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn lại
|
Quản lý nhà nước
|
Hoạt động sự nghiệp
|
Sử dụng khác
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Không kinh doanh
|
Kinh doanh
|
Cho thuê
|
Liên doanh, liên kết
|
Nguồn NS
|
Nguồn khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
I- Xe phục
vụ chức danh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Xe...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Xe...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Xe
phục vụ chung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Xe...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Xe...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Xe
chuyên dùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Xe...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Xe...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….., ngày ….. tháng …. năm …….
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN (nếu có)
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
…….., ngày ….. tháng …. năm …….
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
- Báo cáo kê khai lần đầu: □
- Báo cáo kê khai bổ sung: □
___________________
Ghi chú:
- Trường hợp kê khai lần đầu đánh (x)
vào dòng Báo cáo kê khai lần đầu, trường hợp kê khai bổ sung đánh (x) vào dòng
Báo cáo kê khai bổ sung.
- Trường hợp sử dụng vào nhiều mục
đích thì tích đồng thời vào các ô tương ứng.
- Cột số (7): Ghi theo ngày/tháng/năm
bắt đầu đưa vào sử dụng phù hợp với năm đăng ký lần đầu tiên trên Giấy Đăng ký
xe ô tô.
Bộ, tỉnh: ………………………………………………….
Cơ quan quản lý cấp trên: ………………………….
Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tài sản: …………
Mã đơn vị: …………………………………………………
Loại hình đơn vị: …………………………………………
|
Mẫu số 04c-ĐK/TSC
|
BÁO CÁO KÊ KHAI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KHÁC CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ (NGOÀI TRỤ SỞ LÀM VIỆC, CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP, XE
Ô TÔ)
TÀI
SẢN
|
KÝ
HIỆU
|
NƯỚC
SẢN XUẤT
|
NĂM
SẢN XUẤT
|
NGÀY,
THÁNG, NĂM SỬ DỤNG
|
GIÁ
TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN
(Nghìn đồng)
|
HIỆN
TRẠNG SỬ DỤNG
|
Nguyên
giá
|
Giá
trị còn lại
|
Quản
lý nhà nước
|
Hoạt
động sự nghiệp
|
Sử
dụng khác
|
Tổng
cộng
|
Trong
đó
|
Không
kinh doanh
|
Kinh
doanh
|
Cho
thuê
|
Liên
doanh, liên kết
|
Nguồn
NSNN
|
Nguồn
khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
1- Tài sản...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Tài sản...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Tài sản...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….., ngày ….. tháng …. năm …….
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN (nếu có)
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
…….., ngày ….. tháng …. năm …….
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
- Báo cáo kê khai lần đầu: □
- Báo cáo kê khai bổ sung: □
_____________________
Ghi chú:
- Trường hợp kê khai lần đầu đánh (x)
vào dòng Báo cáo kê khai lần đầu, trường hợp kê khai bổ sung đánh (x) vào dòng
Báo cáo kê khai bổ sung.
- Trường hợp sử dụng vào nhiều mục
đích thì tích đồng thời vào các ô tương ứng.
BÁO CÁO KÊ KHAI TRỤ SỞ LÀM VIỆC PHỤC VỤ
HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN (1)
Tên dự án: …………………………………………………
I- Về đất:
a- Địa chỉ: …………………………………………………..
b- Diện tích khuôn viên đất: ……………………………
m2.
c- Hiện trạng sử dụng:
Làm trụ sở làm việc…………… m2
Sử dụng khác………………….m2
d- Giá trị theo sổ kế toán: ……………………………………….nghìn đồng.
II- Về
nhà:
TÀI SẢN
|
CẤP HẠNG
|
NĂM XÂY DỰNG
|
NĂM SỬ DỤNG
|
GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN
(Nghìn đồng)
|
SỐ TẦNG
|
DIỆN TÍCH XÂY DỰNG (m2)
|
TỔNG DIỆN TÍCH SÀN SỬ DỤNG (m2)
|
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG (m2)
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn lại
|
Trụ sở làm việc
|
Sử dụng khác
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Nguồn NSNN
|
Nguồn khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
1- Nhà...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Các hồ sơ, giấy tờ liên quan
đến quyền quản lý, sử dụng nhà, đất: (Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, Hợp đồng thuê đất, Giấy tờ khác).
…….., ngày ….. tháng …. năm …….
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CHỦ QUẢN DỰ ÁN (nếu có)
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
…….., ngày ….. tháng …. năm …….
THỦ TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
___________________
Ghi chú:
- (1) Mỗi trụ sở làm việc lập riêng một
báo cáo kê khai. Trường hợp một trụ sở làm việc để phục vụ
nhiều dự án mà có thể tách biệt được phần sử dụng của từng dự án thì các Ban Quản
lý dự án phải lập biên bản xác định rõ phần sử dụng thực tế
của từng dự án để báo cáo kê khai phần sử dụng của mình; nếu không tách được phần
sử dụng của từng dự án thì các Ban Quản lý dự án phải báo cáo cơ quan chủ quản
để thống nhất thực hiện kê khai vào tài sản phục vụ hoạt động của một dự án.
- Chỉ tiêu “sử dụng
khác” để phản ánh hiện trạng sử dụng ngoài mục đích làm trụ sở làm việc phục vụ
hoạt động của dự án. Khi kê khai chỉ tiêu này cần chú
thích cụ thể hiện trạng sử dụng (như: bỏ trống, làm nhà ở, bị lấn chiếm...).
BÁO CÁO KÊ KHAI XE Ô TÔ PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG
CỦA DỰ ÁN
TÀI SẢN
|
NHÃN HIỆU
|
BIỂN KIỂM SOÁT
|
SỐ CHỖ NGỒI/ TẢI TRỌNG
|
NƯỚC SẢN XUẤT
|
NĂM SẢN XUẤT
|
NĂM SỬ DỤNG
|
CÔNG SUẤT XE
|
CHỨC DANH SỬ DỤNG XE
|
NGUỒN GỐC XE
|
GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN (Nghìn đồng)
|
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn lại
|
Quản lý dự án
|
Sử dụng khác
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Nguồn NSNN
|
Nguồn khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
I- Dự án
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Xe...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Xe...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Dự
án 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Xe...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Xe...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….., ngày ….. tháng …. năm …….
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CHỦ QUẢN DỰ ÁN (nếu có)
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
…….., ngày ….. tháng …. năm …….
THỦ TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
________________________
Ghi chú:
- Trường hợp sử dụng vào nhiều mục
đích thì tích đồng thời vào các ô tương ứng.
- Cột số (7): Ghi theo năm bắt đầu
đưa vào sử dụng phù hợp với năm đăng ký lần đầu tiên trên Giấy Đăng ký xe ô tô.
BÁO CÁO KÊ KHAI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KHÁC
PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN (NGOÀI TRỤ SỞ LÀM VIỆC, XE Ô TÔ)
TÀI
SẢN
|
KÝ
HIỆU
|
NƯỚC
SẢN XUẤT
|
NĂM
SẢN XUẤT
|
NĂM
SỬ DỤNG
|
GIÁ
TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN (Nghìn đồng)
|
HIỆN
TRẠNG SỬ DỤNG
|
Nguyên
giá
|
Giá
trị còn lại
|
Quản
lý dự án
|
Sử
dụng khác
|
Tổng
cộng
|
Trong
đó
|
Nguồn
NSNN
|
Nguồn
khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
I. Dự án 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Tài sản...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Tài sản...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Tài sản...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Dự án 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….., ngày ….. tháng …. năm …….
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CHỦ QUẢN DỰ ÁN (nếu có)
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
…….., ngày ….. tháng …. năm …….
THỦ TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
______________
Ghi chú:
- Trường hợp sử dụng vào nhiều mục
đích thì tích đồng thời vào các ô tương ứng.
Bộ, tỉnh: ………………………………………………….
Cơ quan quản lý cấp trên/Cơ quan chủ quản:..………….
Cơ quan, tổ chức, đơn vị/Dự án sử
dụng tài sản: ………
Mã đơn vị: …………………………………………………
Loại hình đơn vị: …………………………………………
|
Mẫu số 06a-ĐK/TSC
|
BÁO CÁO KÊ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ
ĐƠN VỊ SỬ DỤNG TÀI SẢN
STT
|
CHỈ
TIÊU
|
THÔNG
TIN ĐÃ KÊ KHAI
|
THÔNG
TIN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI
|
NGÀY
THÁNG THAY ĐỔI
|
LÝ
DO THAY ĐỔI
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Mã quan hệ ngân sách
|
|
|
|
|
2
|
Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị/Dự án
|
|
|
|
|
3
|
Cơ quan quản lý cấp trên/Cơ quan chủ
quản
|
|
|
|
|
4
|
Thuộc loại (đơn vị tổng hợp/ đơn vị
đăng ký)
|
|
|
|
|
5
|
Thuộc khối (Bộ, cơ quan trung
ương/Tỉnh/huyện/xã)
|
|
|
|
|
6
|
Loại hình đơn vị
+ Cơ quan nhà nước (cơ quan hành
chính/cơ quan khác)
+ Đơn vị sự nghiệp (giáo dục/ y tế/
văn hóa, thể thao/ khoa học công nghệ/ sự nghiệp khác; mức độ tự chủ tài
chính)
+ Tổ chức (chính trị/ chính trị -
xã hội/ chính trị xã hội - nghề nghiệp/ xã hội/ xã hội - nghề nghiệp)
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
|
………., ngày …..
tháng ….. năm……
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
______________
Ghi chú:
Cột số 1: Nếu thay đổi chỉ tiêu nào thì ghi vào dòng chỉ
tiêu đó. Các chỉ tiêu không thay đổi thì bỏ trống.
Cột số 2: Ghi thông tin cũ của đơn vị, đã kê khai
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản
công.
Cột số 3: Ghi thông tin mới của đơn vị, thay đổi
so với thông tin cũ, cần điều chỉnh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản
công.
Cột số 4: Ghi ngày/tháng/năm thay đổi thông tin.
Cột số 5: Ghi lý do về việc thay đổi thông tin của
đơn vị (nêu rõ số hiệu, ngày tháng năm và trích yếu văn bản của cấp có thẩm quyền
về việc thay đổi thông tin - nếu có).
Bộ, tỉnh: ………………………………………………….
Cơ quan quản lý cấp trên/Cơ quan chủ quản:..…….
Cơ quan, tổ chức, đơn vị/Dự án sử
dụng tài sản: …
Mã đơn vị: …………………………………………………
Loại hình đơn vị: …………………………………………
|
Mẫu số 06b-ĐK/TSC
|
BÁO CÁO KÊ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ
TÀI SẢN LÀ TRỤ SỞ LÀM VIỆC, CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP
STT
|
CHỈ
TIÊU
|
THÔNG
TIN ĐÃ KÊ KHAI
|
THÔNG
TIN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI
|
NGÀY
THÁNG THAY ĐỔI
|
LÝ
DO THAY ĐỔI
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
I. Về đất
|
|
|
|
|
1
|
Tên tài sản
|
|
|
|
|
2
|
Địa chỉ khuôn viên đất
|
|
|
|
|
3
|
Tổng diện tích
(m2)
|
|
|
|
|
4
|
Giá trị (Nghìn đồng)
|
|
|
|
|
5
|
Hiện trạng sử dụng (m2)
|
|
|
|
|
|
- Làm trụ sở làm việc
|
|
|
|
|
|
- Hoạt động sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
+ Không kinh doanh
|
|
|
|
|
|
+ Kinh doanh
|
|
|
|
|
|
+ Cho thuê
|
|
|
|
|
|
+ Liên doanh, liên kết
|
|
|
|
|
|
- Sử dụng khác
|
|
|
|
|
6
|
Thông tin khác
|
|
|
|
|
|
II. Về nhà
|
|
|
|
|
1
|
Tên nhà
|
|
|
|
|
2
|
Thuộc khuôn viên đất
|
|
|
|
|
3
|
Tổng diện tích sàn sử dụng (m2)
|
|
|
|
|
4
|
Số tầng
|
|
|
|
|
5
|
Nguyên giá (Nghìn đồng)
|
|
|
|
|
|
+ Nguồn ngân sách
|
|
|
|
|
|
+ Nguồn khác
|
|
|
|
|
6
|
Giá trị còn lại (Nghìn đồng)
|
|
|
|
|
7
|
Hiện trạng sử dụng (m2)
|
|
|
|
|
|
- Làm trụ sở làm việc
|
|
|
|
|
|
- Hoạt động sự nghiệp:
|
|
|
|
|
|
+ Không kinh doanh
|
|
|
|
|
|
+ Kinh doanh
|
|
|
|
|
|
+ Cho thuê
|
|
|
|
|
|
+ Liên doanh, liên kết
|
|
|
|
|
|
- Sử dụng khác
|
|
|
|
|
8
|
Thời gian sử dụng còn lại (năm)
|
|
|
|
|
9
|
Thông tin khác
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
|
………., ngày …..
tháng ….. năm……
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ/BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
__________________
Ghi chú:
Cột số 1: Nếu thay đổi chỉ tiêu
nào thì ghi vào dòng chỉ tiêu đó. Các chỉ tiêu không thay
đổi thì bỏ trống.
Cột số 2: Ghi thông tin cũ của đơn vị, đã kê
khai trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
Cột số 3: Ghi thông tin mới của đơn vị, thay đổi so với thông tin cũ, cần điều chỉnh trong Cơ sở
dữ liệu quốc gia về tài sản công.
Cột số 4: Ghi ngày/tháng/năm thay đổi thông tin.
Cột số 5: Ghi lý do về việc thay đổi thông tin của
đơn vị (nêu rõ số hiệu, ngày tháng năm và trích yếu văn bản của cấp có thẩm quyền
về việc thay đổi thông tin - nếu có).
Bộ, tỉnh: ………………………………………………….
Cơ quan quản lý cấp trên/Cơ quan chủ quản:..…….
Cơ quan, tổ chức, đơn vị/Dự án sử
dụng tài sản: ……
Mã đơn vị: …………………………………………………
Loại hình đơn vị: …………………………………………
|
Mẫu số 06c-ĐK/TSC
|
BÁO CÁO KÊ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ
TÀI SẢN LÀ XE Ô TÔ
STT
|
CHỈ
TIÊU
|
THÔNG
TIN ĐÃ KÊ KHAI
|
THÔNG
TIN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI
|
NGÀY
THÁNG THAY ĐỔI
|
LÝ
DO THAY ĐỔI
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Biển kiểm soát
|
|
|
|
|
2
|
Loại xe (xe phục vụ chức danh/ Xe
phục vụ chung/ Xe chuyên dùng)
|
|
|
|
|
3
|
Nguyên giá (Nghìn đồng)
|
|
|
|
|
|
+ Nguồn ngân sách
|
|
|
|
|
|
+ Nguồn khác
|
|
|
|
|
4
|
Giá trị còn lại (Nghìn đồng)
|
|
|
|
|
5
|
Số chỗ ngồi, tải trọng
|
|
|
|
|
6
|
Hiện trạng sử dụng:
|
|
|
|
|
|
- Quản lý nhà nước
|
|
|
|
|
|
- Hoạt động sự nghiệp:
|
|
|
|
|
|
+ Không kinh doanh
|
|
|
|
|
|
+ Kinh doanh
|
|
|
|
|
|
+ Cho thuê
|
|
|
|
|
|
+ Liên doanh, liên kết
|
|
|
|
|
|
- Sử dụng khác
|
|
|
|
|
7
|
Thời gian sử dụng còn lại (năm)
|
|
|
|
|
8
|
Thông tin khác
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
|
………., ngày …..
tháng ….. năm……
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ/BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
_____________________
Ghi chú:
Cột số 1: Nếu thay đổi chỉ
tiêu nào thì ghi vào dòng chỉ tiêu đó. Các chỉ tiêu không
thay đổi thì bỏ trống.
Cột số 2: Ghi thông tin cũ của đơn vị, đã kê
khai trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
tài sản công.
Cột số 3: Ghi thông tin mới của đơn vị, thay đổi
so với thông tin cũ, cần điều chỉnh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản
công.
Cột số 4: Ghi ngày/tháng/năm thay đổi thông tin.
Cột số 5: Ghi lý do về việc thay đổi thông tin của đơn vị (nêu rõ số hiệu, ngày
tháng năm và trích yếu văn bản của cấp có thẩm quyền về việc thay đổi thông tin
- nếu có).
Bộ, tỉnh: ………………………………………………….
Cơ quan quản lý cấp trên/Cơ quan chủ quản:..…….
Cơ quan, tổ chức, đơn vị/Dự án sử
dụng tài sản: ……
Mã đơn vị: …………………………………………………
Loại hình đơn vị: …………………………………………
|
Mẫu số 06d-ĐK/TSC
|
BÁO CÁO KÊ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KHÁC
STT
|
CHỈ
TIÊU
|
THÔNG
TIN ĐÃ KÊ KHAI
|
THÔNG
TIN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI
|
NGÀY
THÁNG THAY ĐỔI
|
LÝ
DO THAY ĐỔI
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Tên tài sản
|
|
|
|
|
2
|
Loại tài sản
(Máy móc, thiết bị tin học, điện tử; y tế; giáo dục - đào tạo; thể dục - thể
thao; thí nghiệm, nghiên cứu khoa học; phương tiện vận tải đường thủy; tài sản
vô hình; công trình vật kiến trúc; tài sản khác)
|
|
|
|
|
3
|
Nguyên giá (Nghìn đồng)
|
|
|
|
|
|
+ Nguồn ngân sách
|
|
|
|
|
|
+ Nguồn khác
|
|
|
|
|
4
|
Giá trị còn lại (Nghìn đồng)
|
|
|
|
|
5
|
Thông số kỹ thuật
|
|
|
|
|
6
|
Hiện trạng sử dụng:
|
|
|
|
|
|
- Quản lý nhà nước
|
|
|
|
|
|
- Hoạt động sự nghiệp:
|
|
|
|
|
|
+ Không kinh doanh
|
|
|
|
|
|
+ Kinh doanh
|
|
|
|
|
|
+ Cho thuê
|
|
|
|
|
|
+ Liên doanh, liên kết
|
|
|
|
|
|
- Sử dụng khác
|
|
|
|
|
7
|
Thời gian sử dụng còn lại (năm)
|
|
|
|
|
8
|
Thông tin khác
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
|
………., ngày …..
tháng ….. năm……
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ/BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
________________
Ghi chú:
Cột số 1: Nếu thay đổi chỉ tiêu nào thì ghi vào
dòng chỉ tiêu đó. Các chỉ tiêu không thay đổi thì bỏ trống.
Cột số 2: Ghi thông tin cũ của đơn vị, đã kê khai
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
Cột số 3: Ghi thông tin mới của đơn vị, thay đổi so với thông tin cũ, cần điều
chỉnh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
Cột số 4: Ghi ngày/tháng/năm thay đổi thông tin.
Cột số 5: Ghi lý do về việc thay đổi thông tin của
đơn vị (nêu rõ số hiệu, ngày tháng năm và trích yếu văn bản của cấp có thẩm quyền
về việc thay đổi thông tin - nếu có).
Bộ, tỉnh: ………………………………………………….
Cơ quan quản lý cấp trên/Cơ quan chủ quản:..………….
Cơ quan, tổ chức, đơn vị/Dự án sử
dụng tài sản: ………
Mã đơn vị: …………………………………………………
Loại hình đơn vị: …………………………………………
|
Mẫu số 07-ĐK/TSC
|
BÁO CÁO KÊ KHAI XÓA THÔNG TIN VỀ TÀI
SẢN TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU
STT
|
MÃ
TÀI SẢN
|
TÊN
TÀI SẢN
|
NGÀY
THÁNG THAY ĐỔI
|
LÝ
DO THAY ĐỔI
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
|
Ví dụ: Đất trụ sở Phòng Tài chính Kế
hoạch quận X
|
|
|
2
|
|
Ví dụ: Nhà làm việc A
|
|
|
3
|
|
Ví dụ: Ô tô Biển kiểm soát 10A-
9999
|
|
|
4
|
|
Ví dụ: Máy nội soi
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
|
………., ngày …..
tháng ….. năm……
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ/BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
_________________
Ghi chú:
- Cột số 1: Ghi ký hiệu, mã số của tài sản đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công
- Cột số 2: Ghi tên thường gọi của tài sản cần xóa thông tin, ví dụ: Nhà A, Xe
truyền trình lưu động,...
- Cột số 3: Ghi ngày/tháng/năm xóa thông tin
- Cột số 4: Ghi lý do về việc xóa thông tin về tài sản của đơn vị (do điều chuyển,
phá dỡ, bán, thanh lý, thu hồi, tiêu hủy,..và số hiệu, ngày tháng năm và trích
yếu văn bản của cấp có thẩm quyền về việc thay đổi thông tin).
BÁO CÁO TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG
TÀI SẢN CÔNG
Ngày báo cáo: ……/……/……..
Phần
1: Tổng hợp chung
ĐVT
cho: Số lượng là: Cái, khuôn viên; Diện tích là: m2.
TÀI
SẢN
|
SỐ
LƯỢNG
|
DIỆN
TÍCH
|
HIỆN
TRẠNG SỬ DỤNG
|
Quản
lý nhà nước
|
Hoạt
động sự nghiệp
|
Sử
dụng khác
|
Không
kinh doanh
|
Kinh
doanh
|
Cho
thuê
|
Liên
doanh, liên kết
|
Sử
dụng hỗn hợp
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1- Đất khuôn viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản cố định khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn: Cơ sở dữ liệu quốc gia về
tài sản công.
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(Ký, họ tên)
|
………., ngày …..
tháng ….. năm……
BỘ TRƯỞNG/CHỦ TỊCH UBND CẤP TỈNH
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
______________________
Ghi chú:
- Cột 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10: Ghi hiện
trạng sử dụng theo diện tích (m2) đối với tài sản là đất, nhà; ghi
hiện trạng sử dụng theo số lượng (cái) đối với tài sản là xe ô tô, tài sản cố định
khác.
- Đối với tài sản là nhà: Trường hợp
có thể tách biệt được phần diện tích sử dụng của từng mục
đích thì ghi tương ứng diện tích đối với từng mục đích sử dụng; nếu không tách
được thì ghi vào “sử dụng hỗn hợp”.
- Đối với tài sản là xe ô tô, tài sản
cố định khác: Trường hợp tài sản được sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau thì
ghi vào “sử dụng hỗn hợp”.
BÁO CÁO TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG
TÀI SẢN CÔNG
Ngày báo cáo: …./…../…..
Phần
2. Chi tiết theo loại hình đơn vị
ĐVT
cho: Số lượng là: Cái, khuôn viên; Diện tích là: m2.
TÀI
SẢN
|
SỐ
LƯỢNG
|
DIỆN
TÍCH
|
HIỆN
TRẠNG SỬ DỤNG
|
Quản
lý nhà nước
|
Hoạt
động sự nghiệp
|
Sử
dụng khác
|
Không
kinh doanh
|
Kinh
doanh
|
Cho
thuê
|
Liên
doanh, liên kết
|
Sử
dụng hỗn hợp
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
I- Khối quản lý nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản cố định khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Khối sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản cố định khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Khối các tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản cố định khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV- Khối dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản cố định khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn: Cơ sở dữ liệu quốc gia về
tài sản công.
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(Ký, họ tên)
|
………., ngày …..
tháng ….. năm……
BỘ TRƯỞNG/CHỦ TỊCH UBND CẤP TỈNH
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG
TÀI SẢN CÔNG
Ngày báo cáo: …./…../…..
Phần
3. Chi tiết theo từng đơn
vị
ĐVT
cho: Số lượng là: Cái, khuôn viên; Diện tích là: m2.
TÀI
SẢN
|
SỐ
LƯỢNG
|
DIỆN
TÍCH
|
HIỆN
TRẠNG SỬ DỤNG
|
Quản
lý nhà nước
|
Hoạt
động sự nghiệp
|
Sử
dụng khác
|
Không
kinh doanh
|
Kinh
doanh
|
Cho
thuê
|
Liên
doanh, liên kết
|
Sử
dụng hỗn hợp
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
I- Đơn vị A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản cố định khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Đơn vị B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản cố định khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn: Cơ sở dữ liệu quốc gia về
tài sản công.
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(Ký, họ tên)
|
………., ngày ….. tháng
….. năm……
BỘ TRƯỞNG/CHỦ TỊCH UBND CẤP TỈNH
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM
TÀI SẢN CÔNG
Kỳ báo cáo: Từ ngày …./…/…. đến ngày …./…./….
Phần
1: Tổng hợp chung
ĐVT
cho: Số lượng là: Cái, khuôn viên; Diện tích là: m2; Nguyên
giá là: Nghìn đồng.
TÀI
SẢN
|
SỐ
ĐẦU KỲ
|
SỐ
TĂNG TRONG KỲ
|
SỐ
GIẢM TRONG KỲ
|
SỐ CUỐI KỲ
|
Số
lượng
|
Diện
tích
|
Nguyên
giá
|
Số
lượng
|
Diện
tích
|
Nguyên
giá
|
Số
lượng
|
Diện
tích
|
Nguyên
giá
|
Số
lượng
|
Diện
tích
|
Nguyên
giá
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
1- Đất khuôn viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản cố định khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn: Cơ sở dữ liệu quốc gia về
tài sản công.
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(Ký, họ tên)
|
………., ngày …..
tháng ….. năm……
BỘ TRƯỞNG/CHỦ TỊCH UBND CẤP TỈNH
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM
TÀI SẢN CÔNG
Kỳ báo cáo: Từ ngày …./…/…. đến ngày …./…./….
Phần
2: Chi tiết theo loại hình đơn vị
ĐVT
cho: Số lượng là: Cái, khuôn viên; Diện tích là: m2; Nguyên
giá là: Nghìn đồng.
TÀI
SẢN
|
SỐ
ĐẦU KỲ
|
SỐ TĂNG TRONG KỲ
|
SỐ
GIẢM TRONG KỲ
|
SỐ
CUỐI KỲ
|
Số
lượng
|
Diện
tích
|
Nguyên
giá
|
Số
lượng
|
Diện
tích
|
Nguyên
giá
|
Số
lượng
|
Diện
tích
|
Nguyên
giá
|
Số
lượng
|
Diện
tích
|
Nguyên
giá
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
I- Khối quản lý nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản cố định
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Khối sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản cố định khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Khối các tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 - Đất khuôn viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản cố định khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Khối dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản cố định khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn: Cơ sở dữ liệu quốc gia về
tài sản công.
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(Ký, họ tên)
|
………., ngày …..
tháng ….. năm……
BỘ TRƯỞNG/CHỦ TỊCH UBND CẤP TỈNH
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM
TÀI SẢN CÔNG
Kỳ báo cáo: Từ
ngày …./…/…. đến ngày …./…./….
Phần
3: Chi tiết theo từng đơn vị
ĐVT
cho: Số lượng là: Cái, khuôn viên; Diện tích là: m2; Nguyên giá
là: Nghìn đồng.
TÀI
SẢN
|
MÃ
ĐƠN VỊ
|
SỐ ĐẦU KỲ
|
SỐ TĂNG TRONG KỲ
|
SỐ
GIẢM TRONG KỲ
|
SỐ
CUỐI KỲ
|
Số
lượng
|
Diện
tích
|
Nguyên
giá
|
Số
lượng
|
Diện
tích
|
Nguyên
giá
|
Số
lượng
|
Diện
tích
|
Nguyên
giá
|
Số
lượng
|
Diện
tích
|
Nguyên
giá
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
I- Đơn vị A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản cố định khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Đơn vị B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản cố định khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn: Cơ sở dữ liệu quốc gia về
tài sản công.
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(Ký, họ tên)
|
………., ngày …..
tháng ….. năm……
BỘ TRƯỞNG/CHỦ TỊCH UBND CẤP TỈNH
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
Bộ, tỉnh: ………………………………………………….
Cơ quan quản lý cấp trên:………………………...………….
Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tài sản: ………….
Mã đơn vị: …………………………………………………
Loại hình đơn vị: …………………………………………
|
Mẫu số 09a-CK/TSC
|
CÔNG KHAI TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG,
MUA SẮM, GIAO, THUÊ TÀI SẢN CÔNG NĂM...
Stt
|
Tên
tài sản
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Nhãn
hiệu
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Giá
mua/thuê (Nghìn đồng)
|
Hình
thức mua sắm/thuê
|
Nhà
cung cấp (người bán)
|
Giá
trị các khoản hoa hồng, chiết khấu, khuyến mãi thu được khi thực hiện mua sắm
(nếu có)
|
Việc
sử dụng các khoản hoa hồng, chiết khấu, khuyến mãi (nếu
có)
|
Ghi
chú
|
Nộp
NSNN (Nghìn đồng)
|
Được
để lại đơn vị (Nghìn đồng)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
I
|
Đầu tư xây dựng, mua sắm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trụ sở làm việc/ cơ sở hoạt động sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xe ô tô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tài sản cố định khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tài sản giao mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trụ sở làm việc/ cơ sở hoạt động
sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xe ô tô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tài sản cố định khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Tài sản đi thuê
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trụ sở làm việc/ cơ sở hoạt động sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xe ô tô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tài sản cố định khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tài sản từ nguồn viện trợ, quà
biếu, tặng cho (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
__________
Ghi chú:
- Thời điểm được xác định là đã hoàn
thành việc mua sắm tài sản là thời điểm hoàn thành việc chuyển giao tài sản,
thanh toán và thanh lý hợp đồng mua sắm tài sản.
- Cột số 9: Ghi rõ hình thức mua sắm/thuê:
Đấu thầu, chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh, mua sắm trực
tiếp.
Bộ, tỉnh: ………………………………………………….
Cơ quan quản lý cấp trên:…………………….………...
Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tài sản: ………….
Mã đơn vị: …………………………………………………
Loại hình đơn vị: …………………………………………
|
Mẫu số 09b-CK/TSC
|
CÔNG KHAI TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
TRỤ SỞ LÀM VIỆC, CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP
NĂM...
STT
|
Danh mục trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp
|
Công khai về đất
|
Công khai về nhà
|
Ghi chú
|
Diện tích (m2)
|
Giá trị quyền sử dụng đất theo sổ kế toán (Nghìn đồng)
|
Hiện trạng sử dụng đất đến thời điểm công khai (m2)
|
Năm sử dụng
|
Tổng diện tích sàn sử dụng (m2)
|
Giá trị theo sổ kế toán (Nghìn đồng)
|
Hiện trạng sử dụng nhà đến thời điểm công khai (lấy theo diện tích sàn sử dụng (m2))
|
Trụ sở làm việc
|
Hoạt động sự nghiệp
|
Sử dụng khác
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn lại
|
Trụ sở làm việc
|
Hoạt động sự nghiệp
|
Sử dụng khác
|
Không kinh doanh
|
Kinh doanh
|
Cho thuê
|
Liên doanh, liên kết
|
Không kinh doanh
|
Kinh doanh
|
Cho thuê
|
Liên doanh, liên kết
|
Sử dụng hỗn hợp
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
1
|
Địa chỉ 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Địa chỉ 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
______________
Ghi chú:
- Công khai về nhà: Trường hợp có thể
tách biệt được phần diện tích sử dụng của từng mục đích thì ghi tương ứng diện
tích đối với từng mục đích sử dụng; nếu không tách được thì ghi vào “sử dụng hỗn
hợp”.
- Nếu tại đơn vị phát sinh việc “sử dụng
khác” diện tích nhà, đất thì ghi rõ hiện trạng sử dụng khác (bị lấn chiếm, bỏ trống...).
Bộ, tỉnh: …………………………………………….
Cơ quan quản lý cấp trên:…………………...………….
Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tài sản: ………….
Mã đơn vị: …………………………………………………
Loại hình đơn vị: …………………………………………
|
Mẫu số 09c-CK/TSC
|
CÔNG KHAI TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
XE Ô TÔ VÀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KHÁC
NĂM...
STT
|
Danh
mục xe ô tô và tài sản khác của cơ quan, đơn vị, tổ chức
|
Bộ
phận sử dụng
|
Số
lượng
|
Giá
trị theo sổ kế toán đến thời điểm công khai (Nghìn đồng)
|
Mục
đích sử dụng
|
Nguyên
giá
|
Giá
trị còn lại
|
Phục
vụ chức danh có tiêu chuẩn
|
Phục
vụ công tác chung
|
Phục
vụ hoạt động đặc thù
|
Kinh
doanh
|
Cho
thuê
|
Liên
doanh, liên kết
|
Sử
dụng khác
|
Tổng
cộng
|
Trong
đó
|
Nguồn
ngân sách
|
Nguồn
khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
I
|
Xe ô tô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xe 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xe 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|