BỘ
KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2016/TT-BKHCN
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUẢN LÝ CÁC HOẠT ĐỘNG CHO VAY TỪ NGUỒN VỐN CỦA
QUỸ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
Căn cứ Luật các tổ chức
tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật khoa học và
công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP
ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 23/2014/NĐ-CP
ngày 03 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ
Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia;
Theo đề nghị của Giám đốc
Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ ban hành Thông tư quản lý các hoạt động cho vay từ nguồn vốn của
Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về
việc quản lý các hoạt động cho vay từ nguồn vốn của Quỹ Phát triển khoa học và
công nghệ Quốc gia để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này được áp dụng
đối với:
1. Quỹ Phát triển khoa
học và công nghệ Quốc gia.
2. Tổ chức và cá nhân
có nhu cầu được vay vốn để thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
3. Tổ chức tín dụng và
chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
4. Các tổ chức, cá nhân
khác có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này, các
từ ngữ được hiểu như sau:
1. Quỹ là viết tắt của
Quỹ Phát triển khoa
học và công nghệ Quốc gia.
2.
Khách hàng là tên gọi chung cho tổ chức và cá nhân có nhu cầu và được vay
vốn từ nguồn vốn của Quỹ.
3.
Ngân hàng nhận ủy thác là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài được Quỹ ủy thác thực hiện hoạt động cho vay.
4.
Ủy thác cho vay là việc Quỹ giao cho Ngân hàng nhận ủy thác thực
hiện một số hoạt động liên quan đến việc cho vay đối với khách hàng vay vốn của
Quỹ theo quy định của pháp luật.
5.
Hợp đồng nhận ủy thác và ủy thác cho vay (sau đây gọi tắt là Hợp
đồng ủy thác)
là thỏa thuận bằng văn bản giữa bên nhận ủy thác hoạt động cho vay và Quỹ nhằm
xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ của các bên về việc ủy thác
và nhận ủy thác hoạt động cho vay.
Điều 4. Nguyên
tắc chung về việc cho vay
1. Quỹ thực hiện cho vay đối với các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ (sau đây gọi tắt là dự án) theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt
động của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia ban hành kèm theo Nghị định
số 23/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là
Nghị định số 23/2014/NĐ-CP) và các văn bản có liên quan.
2. Quỹ thành lập Hội đồng
khoa học và công nghệ (sau đây gọi tắt là Hội đồng) để xét chọn các dự án
đề nghị vay vốn theo nguyên tắc công khai, bình đẳng; việc thẩm định tín dụng
và các nghiệp vụ liên quan được ủy thác cho một tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh
ngân hàng nước ngoài thực hiện.
3. Các dự án đề nghị được
vay vốn không đồng thời nhận các tài trợ, hỗ trợ từ các nguồn Ngân sách Nhà nước
khác cho các nội dung xin vay vốn tại Quỹ theo quy định tại Khoản
2 Điều 6 Thông tư này.
4. Khách hàng vay vốn của Quỹ phải cung cấp hồ sơ chứng
minh dự án đã được phê duyệt, chứng minh năng lực tài chính để thực hiện dự
án, tính hiệu quả kinh tế của dự án, có khả năng hoàn trả gốc, lãi đầy đủ, đúng
hạn; cung cấp hồ sơ về tài sản bảo đảm tiền vay và tự chi trả mọi chi
phí phát sinh liên quan đến các thủ tục trên.
5. Khách hàng vay vốn của Quỹ phải bảo đảm sử dụng vốn
vay đúng mục đích, hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng thời hạn.
Chương II
TỔ CHỨC THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
Điều 5. Đối tượng
và điều kiện được xem xét vay vốn
1.
Đối tượng được vay vốn từ nguồn vốn của Quỹ quy định tại Khoản 2
Điều 3 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ
Quốc gia ban hành kèm theo Nghị định số 23/2014/NĐ-CP.
2.
Khách hàng vay vốn phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a)
Có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật;
b)
Có đủ năng lực chuyên môn và điều kiện cơ sở vật chất để thực hiện dự án vay
vốn theo quy định;
c)
Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định tại Điều
7 Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan;
d)
Tại thời điểm đề nghị vay vốn, không có các khoản nợ đọng thuế, nợ xấu tại các
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
đ)
Có vốn tự có tham gia thực hiện dự án tối thiểu là 20% tổng vốn đầu tư của dự
án.
3.
Dự án vay vốn phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a)
Dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (bao gồm cả xác nhận đánh giá tác
động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường);
b)
Công nghệ thuộc quyền sử dụng hợp pháp của khách hàng và không thuộc danh mục
công nghệ hạn chế chuyển giao hoặc danh mục công nghệ cấm chuyển giao;
c)
Sản phẩm của dự án được sản xuất và lưu hành theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Tiêu
chí xác định lãi suất cho vay và nội dung được vay vốn
1.
Tiêu chí xác định lãi suất cho vay thực hiện theo quy định của Khoản
3 Điều 13 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ
Quốc gia ban hành kèm theo Nghị định số 23/2014/NĐ-CP. Cụ thể như sau:
a)
Cho vay không lấy lãi đối với các dự án đáp ứng các tiêu chí sau:
-
Dự án ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được tạo ra
trong nước từ các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm thu ở mức “đạt”
trở lên và được cơ quan có thẩm quyền công nhận kết quả;
-
Dự án tạo việc làm, thu nhập cho ít nhất 500 (năm trăm) lao động trực tiếp tham
gia vào quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm của dự án tại các vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Danh mục địa bàn có điều kiện kinh
tế-xã hội đặc biệt khó khăn được quy định tại Phụ lục II Nghị định số 118/2015/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 12 tháng 11 năm 2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Đầu tư.
b)
Cho vay với lãi suất bằng 70% lãi suất tín dụng đầu tư của Nhà nước trong từng
thời kỳ được áp dụng đối với các dự án ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ được tạo ra trong nước từ các nhiệm vụ khoa học và công
nghệ được nghiệm thu ở mức “đạt” trở lên và được cơ quan có thẩm quyền công
nhận kết quả;
c)
Cho vay với lãi suất bằng lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước trong
từng thời kỳ được áp dụng đối với các dự án ứng dụng, chuyển giao kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ từ nước ngoài phù hợp với Luật
chuyển giao công nghệ.
2.
Các nội dung thực hiện dự án được xem xét cho vay bao gồm: mua nguyên, nhiên,
vật liệu, dụng cụ, phụ tùng; mua máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ; mua
bí quyết công nghệ, chuyển giao công nghệ; thuê chuyên gia trong và ngoài nước.
Điều 7. Bảo đảm tiền vay
1.
Khoản đề nghị vay vốn phải có bảo đảm tiền vay với giá trị tối thiểu bằng 100%
giá trị khoản vay.
2.
Các biện pháp bảo đảm tiền vay được chấp nhận là một trong hai trường hợp sau:
a)
Bảo lãnh ngân hàng;
b)
Thế chấp tài sản là quyền sử dụng đất ở và quyền sở hữu nhà ở, phương tiện vận
tải, máy móc, dây chuyền thiết bị (bao gồm tài sản hiện hữu hoặc tài sản hình
thành trong tương lai). Tài sản dùng làm bảo đảm tiền vay phải có nguồn gốc
xuất xứ, được tổ chức định giá tài sản có uy tín (thuộc danh mục do Bộ Tài
chính công bố) thẩm định, được phép giao dịch, có thanh khoản, không bị tranh
chấp và được mua bảo hiểm mọi rủi ro trong suốt thời gian bảo đảm.
3.
Trình tự và thủ tục bảo đảm tiền vay, xử lý tài sản bảo đảm tiền vay thực hiện
theo quy định của pháp luật về bảo đảm tiền vay và hợp đồng bảo đảm đã ký.
Điều 8. Hạn mức cho vay
1.
Quỹ cho vay tối đa 70% tổng vốn đầu tư của dự án và không quá 10 (mười) tỷ
đồng/dự án.
2.
Thời hạn cho vay cho một dự án tối đa là 36 (ba mươi sáu) tháng.
3.
Tổng doanh số cho vay hàng năm không quá 20% và tổng dư nợ cho vay không quá
50% vốn điều lệ của Quỹ. Tổng doanh số cho vay hàng năm đối với các dự án quy
định tại Điểm a và b Khoản 1 Điều 6 Thông tư này không lớn
hơn 2/3 vốn cho vay theo kế hoạch được phê duyệt.
Điều 9. Ủy thác cho vay
1.
Nguyên tắc ủy thác:
a)
Quỹ ủy thác hoạt động cho vay cho Ngân hàng nhận ủy thác thông qua Hợp đồng ủy
thác.
Nội
dung của Hợp đồng ủy thác quy định các nội dung về nghĩa vụ, quyền lợi, trách
nhiệm của Quỹ và Ngân hàng nhận ủy thác và các nội dung khác do các bên thỏa
thuận phù hợp và tuân thủ quy định pháp luật hiện hành về nhận ủy thác, quy
định cho vay từ nguồn vốn của Quỹ tại Thông tư này và các văn bản pháp luật có
liên quan.
b)
Ngân hàng nhận ủy thác thực hiện các nghiệp vụ được ủy thác theo quy định tại
Hợp đồng ủy thác và quy định của pháp luật hiện hành về cấp tín dụng của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng và quy trình
của Ngân hàng nhận ủy thác.
2.
Yêu cầu đối với bên nhận ủy thác:
a)
Đáp ứng các điều kiện về thực hiện nhận ủy thác theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 30/2014/TT-NHNN ngày 06 tháng 11 năm 2014
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về ủy thác và nhận ủy thác của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi tắt là Thông
tư số 30/2014/TT-NHNN);
b)
Cam kết cấp tín dụng tối thiểu 30% tổng vốn đầu tư của dự án đã được Quỹ chấp
thuận cho vay, trừ trường hợp Ngân hàng bảo lãnh cho khách hàng 100% giá trị khoản
vay;
c)
Trường hợp có nhiều ngân hàng đáp ứng được các yêu cầu nêu trên, Quỹ sẽ lựa
chọn ngân hàng có tỷ lệ nợ xấu thấp nhất tại thời điểm xem xét lựa chọn Ngân
hàng nhận ủy thác.
3.
Nội dung, phạm vi ủy thác:
Quỹ
ủy thác cho Ngân hàng nhận ủy thác thực hiện các nghiệp vụ như sau: thẩm định
tín dụng; soạn thảo và ký kết hợp đồng cho vay, hợp đồng bảo đảm tiền vay; một
số phần việc liên quan đến bảo đảm tiền vay và xử lý bảo đảm tiền vay; giải
ngân vốn cho vay; kiểm tra giám sát việc sử dụng vốn vay; thu hồi các khoản vốn
cho vay, thu lãi vay và nội dung khác phù hợp với quy định hiện hành về ủy thác
và nhận ủy thác.
Nội
dung, phạm vi ủy thác cụ thể cho từng khoản vay được quy định trong Hợp đồng ủy
thác.
4.
Phí ủy thác:
Phí
ủy thác được thỏa thuận giữa Quỹ và Ngân hàng nhận ủy thác nhưng chênh lệch
không quá 30% phí ủy thác công bố của Ngân hàng nhận ủy thác tại thời điểm ký
Hợp đồng ủy thác đối với từng dự án cho vay.
5.
Quy trình phối hợp:
a)
Quỹ và Ngân hàng nhận ủy thác thực hiện ký Hợp đồng ủy thác nguyên tắc trong đó
thỏa thuận các hợp tác cơ bản giữa các bên phù hợp với quy định tại Điều 5 Thông tư số 30/2014/TT-NHNN.
b)
Quỹ tổ chức đánh giá, xét chọn các dự án theo các tiêu chí khoa học và công
nghệ, xác định mục đích sử dụng vốn, quy định về mức lãi suất được áp dụng theo
quy định tại Khoản 1 Điều 11 Thông tư này và gửi kết quả cho
Ngân hàng nhận ủy thác.
c)
Ngân hàng nhận ủy thác thực hiện thẩm định tín dụng theo quy định của Ngân hàng
sau khi có văn bản đề nghị của Quỹ đối với dự án được Hội đồng đề nghị cho vay.
d)
Quỹ tổng hợp kết quả đánh giá của Hội đồng và kết quả thẩm định tín dụng của
ngân hàng để trình Hội đồng quản lý Quỹ xem xét phê duyệt cho vay.
đ)
Trên cơ sở quyết định cho vay bằng văn bản của Hội đồng quản lý Quỹ, hai bên
thực hiện ký Hợp đồng ủy thác chi tiết đối với dự án cho vay.
e)
Quỹ và Ngân hàng nhận ủy thác thực hiện các nghĩa vụ và trách nhiệm theo các
quy định của Thông tư này và các điều khoản tại Hợp đồng ủy thác. Quy trình
phối hợp cụ thể giữa các bên được quy định cụ thể tại Hợp đồng ủy thác.
g)
Hai bên thực hiện thanh lý Hợp đồng ủy thác khi các bên liên quan đã thực hiện
đầy đủ các nghĩa vụ theo hợp đồng hoặc khi hợp đồng được chấm dứt theo quy định
của pháp luật.
Điều 10. Hồ sơ
đăng ký
1.
Thời gian nhận hồ sơ: Hằng năm, Quỹ thông báo thời hạn nộp hồ sơ trên Cổng
thông tin điện tử của Quỹ và hướng dẫn về điều kiện, thủ tục có liên quan.
2.
Hồ sơ đăng ký được lập thành 02 (hai) bộ theo quy định của Quỹ, bao gồm:
a)
Đơn đề nghị vay vốn theo Mẫu 01 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này;
b)
Thuyết minh dự án ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
vào sản xuất và đời sống theo Mẫu 02 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư này;
c)
Tài liệu pháp lý của khách hàng gồm: đăng ký kinh doanh và điều lệ doanh
nghiệp; giấy tờ chứng minh năng lực pháp lý; giấy tờ chứng minh người đại diện
theo pháp luật và văn bản phê duyệt phương án vay vốn;
d)
Tài liệu pháp lý của dự án: văn bản phê duyệt của các cơ quan có thẩm quyền và
các cơ quan chức năng về dự án đầu tư (nếu có). Các giấy phép, bản quyền cho
công nghệ ứng dụng, các hạng mục xây dựng, xuất nhập khẩu, sản xuất sản phẩm
của dự án;
đ)
Tài liệu chứng minh năng lực tài chính, năng lực quản lý, chuyên môn, cơ sở vật
chất kỹ thuật của khách hàng: báo cáo tài chính có kiểm toán 2 năm gần nhất;
xác nhận của cơ quan thuế; nhân lực theo ngành nghề phục vụ cho việc triển khai
dự án; các dự án tương tự đã thực hiện; mặt bằng, nhà xưởng máy móc thiết bị;
e)
Hồ sơ bảo đảm tiền vay cho khoản vay: các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu,
quyền quản lý, quyền sử dụng; định giá tài sản; bảo hiểm rủi ro;
g)
Các tài liệu khác theo quy định của Ngân hàng nhận ủy thác.
3.
Khách hàng có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, trung thực các thông tin, tài liệu
liên quan đến hồ sơ đăng ký và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác của các thông tin, tài liệu đó.
4.
Hồ sơ hợp lệ đáp ứng đầy đủ theo quy định tại khoản 2 Điều này sẽ được Cơ quan điều
hành Quỹ đưa vào đánh giá, thẩm định theo quy định.
Điều 11. Tổ chức
đánh giá, thẩm định, phê duyệt
1. Đánh giá khoa học và
công nghệ:
a) Quỹ thực hiện việc
đánh giá khoa học và công nghệ của dự án đề nghị vay vốn thông qua Hội đồng
khoa học và công nghệ do Quỹ thành lập (sau đây gọi tắt là Hội đồng). Hội
đồng có trách nhiệm tư vấn cho Quỹ về việc cho vay hoặc không cho vay, mức vốn
vay, lãi suất vay và thời hạn vay.
b) Số lượng, cơ cấu tổ
chức và quy trình làm việc của Hội đồng được thực hiện theo Quy chế do Hội đồng
quản lý Quỹ ban hành.
c) Nội dung đánh giá:
- Đánh giá về sự phù
hợp của dự án với phạm vi, đối tượng cho vay của Quỹ quy định tại Điều
1 và Khoản 1 Điều 5 của Thông tư này;
- Đánh giá, thẩm định
công nghệ của dự án đầu tư được thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật.
d) Kết quả đánh giá của
Hội đồng được ghi vào biên bản họp hội đồng và được gửi cho Quỹ để triển khai
các công việc tiếp theo:
- Trường hợp Hội đồng đề
nghị cho vay, Quỹ gửi hồ sơ dự án cho Ngân hàng nhận ủy thác để thẩm định tín dụng;
- Trường hợp Hội đồng đề
nghị không cho vay, Quỹ gửi văn bản thông báo cho khách hàng về kết quả đánh
giá đối với dự án.
đ) Trong một số trường
hợp cần thiết khi có đề nghị của Hội đồng và được Cơ quan điều hành Quỹ chấp
thuận, Quỹ và thành viên đại diện Hội đồng có thể tiến hành thẩm định thực tế tại
địa điểm triển khai dự án trước khi đưa ra ý kiến kết luận về kết quả đánh giá
dự án.
2. Thẩm định tín dụng:
a) Việc thẩm định tín dụng
dự án sẽ do Ngân hàng nhận ủy thác thực hiện theo các quy định của tổ chức và
các quy định hiện hành của Nhà nước đối với tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân
hàng nước ngoài.
b) Kết quả thẩm định
tín dụng của Ngân hàng nhận ủy thác được thông báo cho Quỹ bằng văn bản theo mẫu
được quy định tại Hợp đồng ủy thác.
3. Phê duyệt dự
án:
a) Tổng hợp kết quả
đánh giá, thẩm định:
Quỹ tổng hợp kết quả
đánh giá của Hội
đồng và kết quả thẩm định tín dụng của Ngân hàng để trình Hội đồng quản lý Quỹ
xem xét phê duyệt. Dự án được Quỹ đề nghị cho vay phải được Hội đồng đề nghị
cho vay và Ngân hàng nhận ủy thác đề nghị cấp tín dụng.
Trường hợp Ngân hàng nhận
ủy thác đề nghị không cấp tín dụng, Quỹ gửi văn bản thông báo cho khách hàng về
kết quả đánh giá và thẩm định đối với dự án.
b) Thông báo kết quả
phê duyệt dự án:
Quỹ có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản cho Ngân hàng nhận ủy thác và khách hàng về quyết định
cho vay/không cho vay của Quỹ đối với hồ sơ dự án sau khi có kết quả phê duyệt
của Hội đồng quản lý Quỹ để các bên biết và phối hợp thực hiện.
4. Thời gian xử lý
và thông báo kết quả đánh giá, thẩm định dự án tối đa là 06 (sáu)
tháng kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Điều 12. Hủy
bỏ quyết định cho vay
1. Trong thời gian kể từ
ngày quyết định cho vay có hiệu lực đến thời điểm ký hợp đồng thực hiện, Quỹ có
quyền hủy bỏ quyết định cho vay đối với dự án nếu phát hiện một trong các
trường hợp sau:
a) Khách hàng có giả
mạo, gian lận hoặc khai báo không trung thực trong hồ sơ đăng ký thực hiện dự
án;
b) Vi phạm các yêu cầu
đối với khách hàng quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư này;
c) Có sự trùng lắp về
kinh phí thực hiện dự án từ các nguồn khác của ngân sách nhà nước.
2. Khách hàng có quyết
định bị hủy bỏ phải chịu các hình thức xử lý theo quy định hiện hành có liên
quan.
Điều 13. Giải
ngân vốn vay
1. Quỹ chuyển vốn cho
vay vào tài khoản được mở riêng cho Quỹ tại Ngân hàng nhận ủy thác sau khi ký
Hợp đồng ủy thác.
2. Ngân hàng nhận ủy
thác thực hiện giải ngân phù hợp với tiến độ dự án, kỳ hạn rút vốn được quy định
trong Hợp đồng tín dụng, theo quy định của pháp luật liên quan và chuyển cho Quỹ
bản sao các chứng từ liên quan trong 03 (ba) ngày làm việc, kể từ thời điểm giải
ngân.
3. Trường hợp phải dừng
giải ngân vốn vay, thu hồi nợ trước hạn do khách hàng vi phạm các thỏa thuận
trong Hợp đồng tín dụng, Ngân hàng nhận ủy thác phải có văn bản thông báo cho
Quỹ để xử lý theo quy định.
Điều 14. Quản
lý giám sát khoản vay
1. Quỹ phối hợp với
Ngân hàng nhận ủy thác thực hiện kiểm tra đối với các khoản vay theo định kỳ
hoặc đột xuất theo yêu cầu quản lý để đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn vay.
2. Quỹ giám sát Ngân
hàng nhận ủy thác việc thực hiện Hợp đồng ủy thác để đôn đốc việc thu hồi nợ,
kịp thời xử lý những phát sinh liên quan đến khoản vay và các vấn đề có liên
quan khác.
3. Công tác kiểm tra,
giám sát được lập thành biên bản để làm căn cứ xử lý và lưu giữ hồ sơ theo quy
định.
Điều 15. Điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ vay
1. Quỹ xem xét, thực
hiện điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ vay trong trường hợp khách hàng không
có khả năng trả nợ đúng kỳ hạn do tạm thời gặp khó khăn nhưng có khả năng khắc
phục được.
2. Trước kỳ hạn trả nợ
02 (hai) tháng, khách hàng phải có đơn đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia
hạn nợ vay theo Mẫu 03 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư này cùng tài liệu chứng minh nguyên nhân chậm trả và phương
án trả nợ mới gửi Ngân hàng nhận ủy thác và Quỹ.
3. Quỹ và Ngân hàng
nhận ủy thác thực hiện kiểm tra tình trạng sử dụng vốn vay đúng mục đích, thẩm
định phương án trả nợ mới để trình Giám đốc Quỹ quyết định điều chỉnh kỳ hạn
trả nợ hoặc Hội đồng Quản lý quỹ quyết định gia hạn nợ vay.
4. Thời gian cho mỗi
lần gia hạn nợ vay không quá 1/3 (một phần ba) thời hạn ghi trong hợp đồng cho
vay. Tổng thời gian gia hạn nợ của một dự án vay vốn không vượt quá thời hạn
cho vay của dự án đó.
5. Các khoản vay chậm
trả không được điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ thì số nợ quá hạn phải trả
được chuyển sang nợ quá hạn và chịu lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất trong
hạn của cả gốc và lãi, tính từ thời điểm quá hạn. Đối với các trường hợp cho
vay không lấy lãi, khi được gia hạn, khách hàng phải chịu lãi suất vay bằng lãi
suất cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước do Bộ Tài chính công bố.
6. Đối với điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ, Quỹ xem xét, quyết định trong thời hạn 15 (mười
lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối với gia hạn nợ
vay, Quỹ xem xét, quyết định trong thời hạn 45 (bốn mươi lăm) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Điều 16. Chế độ
thông tin, báo cáo và lưu giữ hồ sơ
1. Chế độ thông tin,
báo cáo:
Quỹ có trách nhiệm báo
cáo Bộ Khoa học và Công nghệ và các cơ quan chức năng về tình hình hoạt động cho
vay theo định kỳ 01 (một) năm/lần hoặc đột xuất theo yêu cầu quản lý.
2. Lập và lưu giữ hồ
sơ:
a) Ngân hàng nhận ủy
thác chịu trách nhiệm lập và bảo quản hồ sơ tín dụng theo quy định của ngân
hàng và các
quy định hiện hành của Nhà nước đối với tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng
nước ngoài;
b) Ngân hàng nhận ủy
thác có trách nhiệm gửi Quỹ 01 (một) bộ hồ sơ tín dụng (bản sao có xác nhận
của ngân hàng) trước khi thanh lý Hợp đồng ủy thác và khi có yêu cầu của Quỹ
bằng văn bản;
c) Quỹ có trách nhiệm bảo
quản hồ sơ theo
quy định hiện hành của Nhà nước. Hồ sơ lưu giữ bao gồm: các hồ sơ thu nhận được
do khách hàng cung cấp từ ban đầu và trong quá trình giải quyết công việc; các
tờ trình, báo cáo, biên bản làm việc, biên bản kiểm tra, quyết định cấp tín dụng;
các hợp đồng, các tài liệu tài chính và pháp lý, chứng từ có liên quan đến khoản
vay, bảo đảm tiền vay của các bên tham gia hợp đồng.
Điều 17. Quyền và nghĩa vụ của Quỹ
1. Yêu cầu khách hàng
cung cấp tài liệu liên quan đến dự án vay vốn, từ chối cho vay nếu dự án
không đạt yêu
cầu khi đánh giá, thẩm định theo quy định tại Điều 11 Thông tư
này.
2. Quyết định lựa
chọn Ngân hàng nhận ủy thác nhằm đảm bảo việc sử dụng vốn vay an
toàn hiệu quả và phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan.
3. Có quyền giám sát,
kiểm tra Ngân hàng nhận ủy thác thực hiện Hợp đồng ủy thác đồng thời yêu cầu
Ngân hàng nhận ủy thác báo cáo, cung cấp tài liệu, thông tin về tình hình, kết
quả thực hiện Hợp đồng ủy thác.
4. Phối hợp với Ngân
hàng nhận ủy thác kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả
nợ của khách hàng, kiểm tra tài sản đảm bảo tiền vay, gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ
hạn trả nợ theo quy định.
5. Từ chối các yêu
cầu của Ngân hàng nhận ủy thác trái với những thỏa thuận trong Hợp
đồng ủy thác, xử lý theo thẩm quyền hoặc khởi kiện trước pháp luật
khi Ngân hàng nhận ủy thác vi phạm Hợp đồng ủy thác.
6. Thực hiện đầy đủ
và đúng hạn việc chuyển vốn ủy thác, trả phí ủy thác cho Ngân hàng
nhận ủy thác theo thỏa thuận tại Hợp đồng ủy thác.
7. Thực hiện các
quyền và nghĩa vụ khác theo nội dung của Hợp đồng ủy thác hoặc khi
có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 18. Quyền
và nghĩa vụ của bên vay
1. Từ chối các yêu cầu
của Quỹ và Ngân hàng nhận ủy thác không đúng với các quy định của pháp luật và
thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng; khiếu nại, khởi kiện việc vi phạm Hợp
đồng tín dụng theo quy định pháp luật.
2. Yêu cầu cấp vốn vay
khi có đủ điều kiện cấp vốn.
3. Sử dụng vốn vay đúng
mục đích, hoàn trả nợ gốc, lãi vay và các khoản phí đầy đủ, đúng thời hạn, thực
hiện đúng các nội dung đã thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng.
4. Cung cấp đầy đủ, kịp
thời, trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến việc vay vốn cho Quỹ và
Ngân hàng nhận ủy thác. Phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi cho các bên thực hiện
việc kiểm tra, giám sát theo quy định.
5. Báo cáo kết quả thực
hiện dự án cho Quỹ sau khi dự án kết thúc.
6. Chịu trách nhiệm
trước pháp luật trong trường hợp vi phạm Hợp đồng tín dụng.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 19. Tổ chức
thực hiện
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2016.
Quyết định số 28/QĐ-HĐQLQ
ngày 05 tháng 10 năm 2011 của Hội đồng quản lý Quỹ Phát triển khoa học và
công nghệ Quốc gia ban hành Quy định về việc cho vay của Quỹ Phát
triển khoa học và công nghệ Quốc gia hết hiệu lực kể từ ngày Thông
tư này có hiệu lực.
2. Trường hợp các văn bản
quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế bằng các văn bản quy phạm pháp luật mới thì áp dụng theo các văn bản mới.
3. Quỹ Phát triển khoa
học và công nghệ Quốc gia có trách nhiệm xây dựng quy trình cho vay, cơ chế kiểm
soát nội bộ, đánh giá rủi ro và xử lý rủi ro để tổ chức thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá
nhân kịp thời phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ để xem xét, sửa đổi cho phù
hợp./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư
Trung ương Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước; Kho bạc Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
- Công báo; các Website Chính phủ, Bộ KH&CN;
- Lưu: VT, Quỹ NAFOSTED (05).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Trần Quốc Khánh
|
PHỤ LỤC
CÁC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14 /2016/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Mẫu 01. Đơn
đề nghị vay vốn
2. Mẫu 02.
Thuyết minh dự án ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ sản xuất vào đời sống
3. Mẫu 03. Đơn
đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ/gia hạn nợ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
Kính
gửi: Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ Quốc gia
Tôi tên là:…. , đại
diện hợp pháp của chủ đầu tư dự án, kính đề nghị Quỹ phát triển khoa học và
công nghệ quốc gia cho chúng tôi được vay vốn thực hiện dự án ứng dụng/chuyển
giao khoa học công nghệ theo chi tiết sau:
Số tiền đề nghị vay: (Bằng
chữ)
Mục đích sử dụng tiền
vay:
Thời hạn vay:
Dưới đây, xin gửi kèm
theo các thông tin và giấy tờ liên quan tới đề nghị vay vốn để Quỹ xem xét cho
vay số tiền trên.
1. Thông tin của Bên đề
nghị vay vốn
Tên chủ đầu tư :
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Email:
Quyết định/ giấy phép
thành lập số:
Đăng ký kinh doanh hoặc
đăng ký hoạt động KH&CN số: nơi cấp….. ngày cấp…..
Ngành nghề kinh doanh,
dịch vụ chính:
Vốn điều lệ/ vốn pháp
định
Số tài khoản: mở
tại Ngân hàng
Mã số thuế:
Đại diện pháp lý Chủ
đầu tư dự án: Chức vụ:
CMND số: nơi
cấp ngày cấp
2. Thông tin về dự án
đề nghị được vay vốn
Tên dự án
Quyết định phê duyệt dự
án: số ngày tháng năm ; cơ quan phê duyệt:
Vốn đầu tư:
+ Tổng mức đầu tư được
phê duyệt
+ Cơ cấu và nguồn vốn
đầu tư: - Vốn tự có:
-
Vốn huy động (nguồn, lãi suất):
Hình thức đầu tư:
Địa điểm đầu tư:
Mục tiêu/sản phẩm của
dự án:
Thời gian thực hiện dự
án:
Mô tả công nghệ ứng
dụng: tên công nghệ/đăng ký quyền sở hữu trí tuệ hoặc hợp đồng chuyển giao/Tính
năng và dây truyền thiết bị chính/sản phẩm của công nghệ.
3. Tóm tắt phương án sử
dụng vốn vay
TT
|
Các
hạng mục của dự án
|
Kinh
phí thực hiện
|
ĐỀ
NGHỊ VAY VỐN QUỸ
|
Nguồn
vốn tự có
|
Nguồn
vốn vay khác
|
Mua
sắm trang thiết bị, máy móc, dây chuyền công nghệ
|
Nguyên,
nhiên vật liệu chính
|
Mua
thiết kế, phần mềm, bí quyết công nghệ hoặc chuyển giao công nghệ, quyền sử dụng
sáng chế
|
Thuê
chuyên gia nước ngoài trực tiếp thực hiện dự án
|
Khác
|
Tổng
cộng
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Phương án trả nợ
a. Nguồn trả nợ:
Từ nguồn thu nhập của
dự án:
Các nguồn khác:
b. Kế hoạch trả nợ.
Thời gian ân hạn: Lý
do?
Kỳ hạn trả nợ:
TT
|
Thời
gian
|
Số
tiền trả nợ
|
Gốc
|
Lãi
|
Tổng
cộng
|
1
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
5. Đảm bảo tiền vay
Các biện pháp đảm bảo
tiền (hình thức, tên, sở hữu, nơi lưu giữ, giá trị cụ thể):
6. Cam kết
Chúng tôi cam kết:
a. Bảo đảm và chịu
trách nhiệm về sự chính xác và tính trung thực, pháp lý của hồ sơ vay vốn được
gửi đến Quỹ.
b. Khi đã được Quỹ
quyết định cho vay sẽ thực hiện đúng, đầy đủ các cam kết trong hợp đồng tín
dụng và theo các quy định của Quỹ.
Rất mong sự hợp tác và
hỗ trợ của Quý Quỹ.
Trân trọng./.
|
………ngày
…… tháng …… năm
CHỦ
ĐẦU TƯ DỰ ÁN
|
THUYẾT MINH DỰ ÁN1
Ứng dụng kết quả nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ vào sản xuất và đời sống
I.
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1
|
Tên dự án
|
2
|
Mã số (được cấp khi Hồ sơ
trúng tuyển):
|
|
|
3
|
Thời gian thực hiện: ................. tháng; (Từ tháng ........../20.......... đến tháng........../20..........)
|
4
|
Tổng vốn thực hiện dự
án: ………………………………………..triệu đồng, trong đó:
|
Nguồn
|
Kinh
phí (triệu đồng)
|
|
- Vốn vay từ Quỹ
|
|
|
- Vốn vay từ Ngân
hàng thương mại
|
|
|
- Vốn tự có của tổ chức
chủ trì
|
|
|
- Khác (liên
doanh...)
|
|
|
5
|
Thông tin về khách
hàng (chủ đầu tư)
|
5.1. Tên
khách hàng thực hiện Dự án:
...................................................................................................................................
Họ và tên
người đại diện theo pháp luật...............................................................................
Điện thoại:
...................................... Fax:
.............................................................................
E-mail:
..................................................................................................................................
Website:
...............................................................................................................................
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
Số tài khoản:
........................................................................................................................
Kho bạc
Nhà nước/Ngân hàng:
...........................................................................................
Tên cơ
quan chủ quản (nếu có):
.........................................................................................
5.2. Người
đại diện vay vốn:
Họ và
tên:.............................................................................................................................
Năm sinh:
................................................................ Nam/Nữ:
...........................................
Học hàm:
................................................................. Học vị:
..............................................
Chức vụ
(trong tổ chức):
.....................................................................................................
Điện thoại:
.................................................; Email:
.............................................................
|
6
|
Xuất xứ
|
[Ghi rõ xuất xứ của Dự
án từ một trong các nguồn sau]:
- Từ kết quả của đề
tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (R&D) đã được Hội đồng
khoa học và công nghệ các cấp đánh giá nghiệm thu, kiến nghị (tên đề tài,
thuộc Chương trình khoa học và công nghệ cấp …. Nhà nước (nếu có), mã số,
ngày tháng năm đánh giá nghiệm thu; kèm theo Biên bản đánh giá nghiệm thu/
Quyết định công nhận kết quả đánh giá nghiệm thu của cấp có thẩm quyền)
- Từ sáng chế, giải
pháp hữu ích, sản phẩm khoa học được giải thưởng khoa học và công nghệ (tên
văn bằng, chứng chỉ, ngày cấp)
- Kết quả khoa học
công nghệ từ nước ngoài (hợp đồng chuyển giao công nghệ; tên văn bằng,
chứng chỉ, ngày cấp nếu có; nguồn gốc, xuất xứ, hồ sơ liên quan)
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
|
7
|
Luận cứ về tính cấp
thiết, khả thi và hiệu quả của Dự án
|
7.1. Làm rõ về công
nghệ lựa chọn của Dự án (Tính mới, ưu việt, tiên tiến của công nghệ; trình độ công nghệ
so với công nghệ hiện có ở Việt Nam, khả năng triển khai công nghệ trong nước,
tính phù hợp của công nghệ đối với phương án sản xuất và yêu cầu của thị trường,...).
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
7.2. Lợi ích kinh tế,
khả năng thị trường và cạnh tranh của sản phẩm Dự án (Hiệu quả kinh tế
mang lại khi áp dụng kết quả của Dự án; khả năng mở rộng thị trường ở trong
nước và xuất khẩu: nêu rõ các yếu tố chủ yếu làm tăng khả năng cạnh tranh về
chất lượng, giá thành của sản phẩm Dự án so với các sản phẩm cùng loại, chẳng
hạn: sử dụng nguồn nguyên liệu trong nước, giá nhân công rẻ, phí vận chuyển
thấp, tính ưu việt của công nghệ...).
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
7.3. Tác động của kết
quả Dự án đến kinh tế-xã hội, an ninh, quốc phòng (Tác động của sản phẩm
Dự án đến phát triển KT-XH, môi trường, khả năng tạo thêm việc làm, ngành nghề
mới, ảnh hưởng đến sức khỏe con người, đảm bảo an ninh, quốc phòng...).
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
7.4. Năng lực thực hiện
Dự án (Mức
độ cam kết và năng lực thực hiện của các tổ chức tham gia chính trong Dự án: năng lực khoa học,
công nghệ của người thực hiện và cơ sở vật chất-kỹ thuật, các cam kết bằng hợp
đồng về mức đóng góp vốn, sử dụng cơ sở vật chất kỹ thuật, lao động, bao tiêu
sản phẩm, phân chia lợi ích về khai thác quyền sở hữu trí tuệ, chia sẻ rủi
ro)
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
7.5. Khả năng ứng dụng,
chuyển giao, nhân rộng kết quả của Dự án (Nêu rõ phương án về
tổ chức sản xuất; nhân rộng, chuyển giao công nghệ; thành lập doanh nghiệp mới
để sản xuất-kinh doanh,...).
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………………
|
|
|
|
|
|
|
|
II. MỤC
TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG ÁN TRIỂN KHAI DỰ ÁN
8
|
Mục tiêu của dự án:
|
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
|
9
|
Nội dung
|
9.1 Mô tả công nghệ,
sơ đồ hoặc quy trình công nghệ (là xuất xứ của Dự án) để triển khai trong Dự
án
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
9.2 Phân tích những vấn
đề mà Dự án cần giải quyết về công nghệ (Hiện trạng của công
nghệ và việc hoàn thiện, thử nghiệm tạo ra công nghệ mới; nắm vững, làm chủ
quy trình công nghệ và các thông số kỹ thuật; ổn định chất lượng sản phẩm, chủng
loại sản phẩm; nâng cao khối lượng sản phẩm cần sản xuất thử nghiệm để khẳng
định công nghệ và quy mô của Dự án sản xuất thử nghiệm);
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
9.3 Liệt kê và mô tả
nội dung, các bước công việc cần thực hiện để giải quyết những vấn đề đặt ra,
kể cả đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật đáp ứng cho việc
thực hiện Dự án sản xuất.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
|
10
|
Phương án
triển khai
|
10.1.
Phương án tổ chức sản xuất:
a) Phương
thức tổ chức thực hiện:
(- Đối với
đơn vị chủ trì là doanh nghiệp: cần làm rõ năng lực triển khai thực nghiệm và
hoàn thiện công nghệ theo mục tiêu trong Dự án; phương án liên doanh, phối hợp
với các tổ chức KH&CN trong việc phát triển, hoàn thiện công nghệ;
- Đối với
đơn vị chủ trì là tổ chức khoa học và công nghệ: cần làm rõ năng lực triển
khai thực nghiệm và hoàn thiện công nghệ theo mục tiêu trong Dự án; việc liên
doanh với doanh nghiệp để tổ chức sản xuất thử nghiệm (kế hoạch/phương án của
doanh nghiệp về bố trí địa điểm, điều kiện cơ sở vật chất, đóng góp về vốn, về
nhân lực, về khả năng tiêu thụ sản phẩm của Dự án phục vụ sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, phương thức phân chia lợi nhuận;...)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
b) Mô tả,
phân tích và đánh giá các điều kiện triển khai Dự án:
- Địa điểm
thực hiện Dự án (nêu địa chỉ cụ thể, nêu thuận lợi và hạn chế về cơ sở hạ tầng
như giao thông, liên lạc, điện nước.... của địa bàn triển khai Dự án); nhà xưởng,
mặt bằng hiện có (m2), dự kiến cải tạo, mở rộng,.....;
- Trang
thiết bị chủ yếu đảm bảo cho triển khai Dự án sản xuất (làm rõ những trang
thiết bị đã có, bao gồm cả liên doanh với các đơn vị tham gia, trang thiết bị
cần thuê, mua hoặc tự thiết kế chế tạo; khả năng cung ứng trang thiết bị của
thị trường cho Dự án;......);
- Nguyên vật
liệu (khả năng cung ứng nguyên vật liệu chủ yếu cho quá trình sản xuất thử
nghiệm, làm rõ những nguyên vật liệu cần nhập của nước ngoài;.....);
- Nhân lực
cần cho triển khai Dự án: số cán bộ KHCN và công nhân lành nghề tham gia thực
hiện Dự án; kế hoạch tổ chức nhân lực tham gia Dự án; nhu cầu đào tạo phục vụ
Dự án (số lượng cán bộ, kỹ thuật viên, công nhân).
- Môi trường
(đánh giá tác động môi trường do việc triển khai Dự án và giải pháp khắc phục);
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
|
10.2. Phương án tài
chính
(Phân
tích và tính toán tài chính của quá trình thực hiện Dự án) trên cơ sở:
- Tổng vốn đầu tư để
triển khai Dự án, trong đó nêu rõ vốn cố định, vốn lưu động cho một khối lượng
sản phẩm cần thiết trong một chu kỳ sản xuất của dự án để có thể tiêu thụ và
tái sản xuất cho đợt sản xuất của chu kỳ tiếp theo (trong trường hợp cần thiết);
- Phương án huy động
và sử dụng các nguồn vốn ngoài nguồn vốn vay tham gia Dự án (kèm theo các văn
bản pháp lý minh chứng cho việc huy động các nguồn vốn: báo cáo tài chính của
doanh nghiệp trong 2-3 năm gần nhất; cam kết cho vay vốn hoặc bảo lãnh vay vốn
của ngân hàng; cam kết pháp lý về việc đóng góp vốn của các tổ chức tham gia
Dự án,...);
- Phương án sử dụng
nguồn vốn vay từ Quỹ (các nội dung chi bằng nguồn vốn này).
- Tính toán, phân
tích giá thành sản phẩm của Dự án (theo từng loại sản phẩm của Dự án nếu có);
thời gian thu hồi vốn.
Các số liệu cụ thể của
phương án tài chính được trình bày tại các bảng 1-5 và các phụ lục 1-7)
|
10.3. Dự báo nhu cầu
thị trường và phương án kinh doanh sản phẩm của Dự án (Giải trình và làm
rõ thêm các bảng tính toán và phụ lục kèm theo bảng 3-5, phụ lục 9);
- Dự báo nhu cầu thị
trường (dự báo nhu cầu chung và thống kê danh mục các đơn đặt hàng hoặc hợp đồng
mua sản phẩm Dự án);
- Phương án tiếp thị
sản phẩm của Dự án (tuyên truyền, quảng cáo, xây dựng trang web, tham gia hội
chợ triển lãm, trình diễn công nghệ, tờ rơi,...);
- Phân tích giá
thành, giá bán dự kiến của sản phẩm trong thời gian sản xuất thử nghiệm; giá
bán khi ổn định sản xuất (so sánh với giá sản phẩm nhập khẩu, giá thị trường
trong nước hiện tại; dự báo xu thế giá sản phẩm cho những năm tới); các
phương thức hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm Dự án;
- Phương án tổ chức mạng
lưới phân phối sản phẩm khi phát triển sản xuất quy mô công nghiệp.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
|
11
|
Sản phẩm của
Dự án
|
[Phân
tích, làm rõ các thông số và so sánh với các sản phẩm cùng loại trong nước và
của nước ngoài: (i) Dây chuyền công nghệ, các thiết bị, quy trình công nghệ
đã được ổn định (quy mô, các thông số và tiêu chuẩn kỹ thuật); (ii) Sản phẩm
đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng; (iii)
ấn phẩm; (iv) Đào tạo cán bộ; (v) Sản phẩm sản xuất thử nghiệm (chủng loại,
khối lượng, tiêu chuẩn chất lượng)].
…………………………………………………………………………………………………………
|
12
|
Phương án phát triển
của Dự án sau khi kết thúc
|
12.1. Phương thức triển
khai
[Mô tả rõ phương án triển khai lựa chọn trong các loại hình sau đây: (i) Đưa
vào sản xuất công nghiệp của doanh nghiệp; (ii) Nhân rộng, chuyển giao kết quả
của Dự án; (iii) Liên doanh, liên kết; (iv) Thành lập doanh nghiệp khoa học
và công nghệ mới để tiến hành sản xuất- kinh doanh; (v) Hình thức khác: Nêu
rõ].
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
12.2. Quy
mô sản xuất (Công nghệ, nhân lực, sản phẩm,...)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
12.3. Tổng
số vốn của Dự án.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
|
III. PHÂN TÍCH TÀI
CHÍNH CỦA DỰ ÁN SẢN XUẤT
Tổng kinh phí cần thiết
để triển khai Dự án sản xuất = Vốn cố định của Dự án sản xuất + Giá trị còn lại
của thiết bị và nhà xưởng đã có + Kinh phí hỗ trợ công nghệ + vốn lưu động.
* Vốn cố định của Dự án
sản xuất gồm: (i)Thiết bị, máy móc đã có (giá trị còn lại); (ii)Thiết bị,
máy móc mua mới; (iii)Nhà xưởng đã có (giá trị còn lại); (iv)Nhà xưởng xây mới
hoặc cải tạo.
* Vốn lưu động: chỉ tính chi
phí để sản xuất khối lượng sản phẩm cần thiết có thể tiêu thụ và tái sản xuất
cho đợt sản xuất thử nghiệm tiếp theo.
* Kinh phí hỗ trợ công
nghệ:
chi phí hoàn thiện, ổn định các thông số kinh tế-kỹ thuật.
Bảng 1. Tổng kinh phí đầu tư cần thiết để triển khai
Dự án
Đơn vị: triệu đồng
|
Nguồn vốn
|
Tổng
cộng
|
Trong
đó
|
Vốn
cố định
|
Kinh
phí hỗ trợ công nghệ
|
Vốn
lưu động
|
Thiết
bị, máy móc mua mới
|
Nhà
xưởng xây dựng mới và cải tạo
|
Chi
phí lao động
|
Nguyên vật liệu, năng lượng
|
Thuê thiết bị, nhà xưởng
|
Khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1
|
Vốn vay Quỹ:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Vốn vay NHTM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Các nguồn vốn khác
- Vốn tự có của
cơ sở
- Khác (vốn huy động,
...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Chỉ dự toán khi dự án
được phê duyệt
Bảng
2. Tổng chi phí và giá thành sản phẩm
(Trong
thời gian thực hiện Dự án)
|
Nội
dung
|
Tổng
số chi phí (1000 đ)
|
Trong
đó theo sản phẩm
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
A
|
Chi phí trực tiếp
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyên vật
liệu, năng lượng
|
|
|
|
|
Phụ lục 1
|
2
|
Chi phí
lao động
|
|
|
|
|
Phụ lục 2
|
3
|
Sửa chữa,
bảo trì thiết bị
|
|
|
|
|
Phụ lục 6
|
4
|
Chi phí
quản lý
|
|
|
|
|
Phụ lục 6
|
B
|
Chi phí
gián tiếp và khấu hao tài sản cố định
|
|
|
|
|
|
5
|
Khấu hao thiết bị
cho dự án
- Khấu hao thiết bị
cũ
- Khấu hao thiết bị
mới
|
|
|
|
|
Phụ lục 3
|
6
|
Khấu hao
nhà xưởng cho dự án
- Khấu
hao nhà xưởng cũ
- Khấu
hao nhà xưởng mới
|
|
|
|
|
Phụ lục 5
|
7
|
Thuê thiết
bị
|
|
|
|
|
Phụ lục 3
|
8
|
Thuê nhà
xưởng
|
|
|
|
|
Phụ lục 5
|
9
|
Phân bổ chi phí hỗ
trợ công nghệ
|
|
|
|
|
Phụ lục 4
|
10
|
Tiếp thị,
quảng cáo
|
|
|
|
|
Phụ lục 6
|
11
|
Khác (trả
lãi vay, các loại phí,...)
|
|
|
|
|
Phụ lục 6
|
- Tổng chi phí sản
xuất (A+B):
|
|
|
|
|
|
- Giá thành 1 đơn vị
sản phẩm:
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Khấu hao thiết bị và
tài sản cố định: tính
theo quy định của Nhà nước đối với từng loại thiết bị của từng ngành kinh tế
tương ứng.
- Chi phí hỗ trợ công
nghệ:
được phân bổ cho thời gian thực hiện Dự án sản xuất và 01 năm đầu sản xuất ổn định
(tối đa không quá 3 năm).
Bảng
3. Tổng doanh thu
(Cho
thời gian thực hiện Dự án)
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Giá bán dự kiến
(1000 đ)
|
Thành
tiền
(1000 đ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
Bảng
4. Tổng doanh thu
(Cho 1
năm đạt 100% công suất)
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Đơn giá
(1000 đ)
|
Thành
tiền
(1000 đ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
Bảng
5. Tính toán hiệu quả kinh tế Dự án (cho 1 năm đạt 100% công suất)
TT
|
Nội
dung
|
Thành
tiền
(1000 đ)
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Tổng vốn đầu tư cho Dự
án
|
|
2
|
Tổng chi phí, trong một
năm
|
|
3
|
Tổng doanh thu, trong
một năm
|
|
4
|
Lãi gộp (3) - (2)
|
|
5
|
Lãi ròng : (4) - (thuế
+ lãi vay+ các loại phí)
|
|
6
|
Khấu hao thiết bị,
XDCB và chi phí hỗ trợ công nghệ trong 1 năm
|
|
7
|
Thời gian thu hồi vốn
T (năm, ước tính)
|
|
8
|
Tỷ lệ lãi ròng so với
vốn đầu tư, % (ước tính)
|
|
9
|
Tỷ lệ lãi ròng so với
tổng doanh thu, % (ước tính)
|
|
Chú thích:
- Tổng vốn đầu tư
bao gồm: tổng giá trị còn lại của thiết bị, máy móc và nhà xưởng đã có + tổng
giá trị của thiết bị, máy móc mua mới và nhà xưởng bổ sung mới (kể cả cải tạo)
+ chi phí hỗ trợ công nghệ;
- Thuế: gồm thuế thu nhập
doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng và các loại thuế khác nếu có, trong 1 năm;
- Lãi vay: là các khoản
lãi vay phải trả trong 1 năm.
Thời gian thu hồi vốn T = ..... năm
Tỷ lệ lãi ròng so với vốn
đầu tư
= ..... %;
Tỷ lệ lãi ròng so với tổng
doanh thu
= ..... %;
13
|
Hiệu quả kinh tế -
xã hội
|
(Tiết kiệm nguyên nhiên vật liệu, năng lượng, giảm
giá thành và tăng sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hóa, giảm nhập khẩu, tạo
công ăn việc làm, bảo vệ môi trường....)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
IV.KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Ngày
...... tháng ...... năm 20....
Người
đại diện khách hàng
(Họ,
tên, chữ ký, đóng dấu)
Phụ lục 1
(Kèm
theo Thuyết minh dự án)
NHU CẦU NGUYÊN VẬT LIỆU
(Để sản xuất khối lượng sản phẩm cần thiết
có thể tiêu thụ và tái sản xuất đợt tiếp theo)
Đơn
vị: triệu đồng
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Tổng
số
|
Nguồn
vốn
|
Kinh
phí
|
Tỷ
lệ (%)
|
Vốn
vay Quỹ
|
Vốn
vay NHTM
|
Tự
có
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
1
|
Nguyên, vật liệu chủ
yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nguyên, vật liệu phụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Dụng cụ, phụ tùng,
vật rẻ tiền mau hỏng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Điện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Xăng dầu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 2
(Kèm
theo Thuyết minh dự án)
CHI PHÍ LAO ĐỘNG
(Để thực hiện dự án)
Đơn
vị: triệu đồng
TT
|
Nội
dung
|
Số
người
|
Số
tháng
|
Thành
tiền
|
Nguồn
vốn
|
Vốn
vay Quỹ
|
Vốn
vay NHTM
|
Tự
có
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Chủ nhiệm Dự án
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Kỹ sư
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nhân viên kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Công nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 3a
(Kèm
theo Thuyết minh dự án)
YÊU CẦU VỀ THIẾT BỊ, MÁY MÓC
Đơn
vị: triệu đồng
A. Thiết bị hiện có (tính giá trị còn lại)
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị đo
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
|
Thiết bị công nghệ
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thiết bị thử nghiệm,
đo lường
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
Phụ lục 3b
(Kèm
theo Thuyết minh dự án)
YÊU CẦU VỀ THIẾT BỊ, MÁY MÓC
B. Thiết bị mới bổ
sung, thuê thiết bị
Đơn
vị: triệu đồng
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Tổng
số
|
Nguồn
vốn
|
Kinh
phí
|
Tỷ
lệ (%)
|
Vốn
vay Quỹ
|
Vốn
vay NHTM
|
Tự
có
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
1
|
Mua thiết bị công
nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Mua thiết bị thử
nghiệm, đo lường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Mua bằng sáng chế,
bản quyền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Mua phần mềm máy tính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Vận chuyển lắp đặt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Thuê thiết bị (nêu
các thiết bị cần thuê, giá thuê và chỉ ghi vào cột 7 để tính vốn lưu động)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 4
(Kèm
theo Thuyết minh dự án)
CHI PHÍ HỖ TRỢ CÔNG NGHỆ
Đơn
vị: triệu đồng
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị đo
|
Số
lượng
|
Tổng
số
|
Nguồn
vốn
|
Kinh
phí
|
Tỷ
lệ (%)
|
Vốn
vay Quỹ
|
Vốn
vay NHTM
|
Tự
có
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
1
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Chi phí hỗ trợ cho
các hạng mục công nghệ (kể cả công nghệ nhập)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
- Hoàn thiện, nắm
vững và làm chủ quy trình công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
- Hoàn thiện các
thông số về kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
- Ổn định các thông
số và chất lượng nguyên vật liệu đầu vào
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
- Ổn định chất lượng
sản phẩm; về khối lượng sản phẩm cần sản xuất thử nghiệm
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
..........
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Chi phí đào tạo công
nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
- Cán bộ công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
- Công nhân vận hành
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
.........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 5
(Kèm
theo Thuyết minh dự án)
ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG
Đơn
vị: triệu đồng
A.Nhà xưởng đã có (giá trị còn lại)
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị đo
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
A:
|
|
|
|
|
B. Nhà xưởng xây dựng mới
và cải tạo
Đơn
vị: triệu đồng
TT
|
Nội
dung
|
Kinh
phí
|
Nguồn
vốn
|
Vốn
vay Quỹ
|
Vốn
vay NHTM
|
Tự
có
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Xây dựng nhà xưởng
mới
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí sửa chữa cải
tạo
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí lắp đặt hệ
thống điện
|
|
|
|
|
4
|
Chi phí lắp đặt hệ
thống nước
|
|
|
|
|
5
|
Chi phí khác
|
|
|
|
|
|
Cộng
B:
|
|
|
|
|
Phụ lục 6
(Kèm
theo Thuyết minh dự án)
CHI KHÁC CHO DỰ ÁN
Đơn
vị: triệu đồng
TT
|
Nội
dung
|
Thành
tiền
|
Nguồn
vốn
|
Vốn
vay Quỹ
|
Vốn
vay NHTM
|
Tự
có
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Công tác phí
|
|
|
|
|
- Trong nước
|
- Ngoài nước
|
2
|
Quản lý phí
|
|
|
|
|
- Quản lý hành chính
thực hiện Dự án
- Tiếp thị, quảng cáo,
hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm
|
3
|
Sửa chữa, bảo trì
thiết bị
|
|
|
|
|
4
|
Chi phí kiểm tra,
đánh giá nghiệm thu:
|
|
|
|
|
Chi phí kiểm tra
|
Chi phí nghiệm thu
|
5
|
Chi khác:
|
|
|
|
|
- Hội thảo, hội nghị,
|
- Đăng ký bảo hộ sở
hữu trí tuệ,
|
- Báo cáo tổng kết,
|
- In ấn,
|
- Phụ cấp chủ nhiệm
dự án,...
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
Phụ lục 7
(Kèm
theo Thuyết minh dự án)
KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
TT
|
Nội
dung công việc
|
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
-
|
-
|
-
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Sửa chữa, xây dựng
nhà xưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hoàn thiện công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chế tạo, mua thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Lắp đặt thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Đào tạo công nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Sản xuất thử nghiệm
(các đợt)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Thử nghiệm mẫu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Hiệu chỉnh công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Đánh giá nghiệm thu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 8
(Kèm
theo Thuyết minh dự án)
VỀ KHẢ NĂNG CHẤP NHẬN CỦA THỊ TRƯỜNG
I. Nhu cầu thị
trường
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Đơn
vị đo
|
Số
lượng có thể tiêu thụ trong năm:
|
Chú
thích
|
200..
|
200..
|
200..
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
8
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Phương án sản
phẩm
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Đơn
vị đo
|
Số
lượng sản xuất trong năm:
|
Tổng
số
|
Cơ
sở tiêu thụ
|
200..
|
200..
|
200..
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Kính
gửi: Quỹ
Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia
Tôi tên là: ... , đại
diện hợp pháp của chủ đầu tư dự án, kính đề nghị Quỹ Phát triển khoa học và
công nghệ Quốc gia cho chúng tôi được điều chỉnh kỳ hạn trả nợ/gia hạn nợ cho khoản
vay của dự án …….. như sau:
1. Thông tin về khoản
vay:
- Hợp đồng vay vốn số: ngày
tháng năm
- Số vốn đã vay: (Bằng
chữ)
- Mục đích sử dụng tiền
vay:
- Thời hạn vay:
- Kỳ hạn trả nợ theo hợp
đồng:
- Nợ gốc đã trả:
- Lãi đã trả:
- Dư nợ: trong
đó - Dư nợ trong hạn
-
Dư nợ quá hạn
- Lãi quá hạn chưa trả:
2. Đánh giá quá trình
thực hiện hợp đồng và nguyên nhân không trả được nợ đúng hạn:
- Sử dụng vốn
- Việc thanh toán các kỳ
trả nợ trước theo hợp đồng
- Nguyên nhân không trả
được nợ đúng hạn
3. Đề nghị của bên vay vốn:
- Chúng tôi đề nghị Quỹ
cho điều chỉnh kỳ hạn trả nợ/gia hạn nợ cho khoản vay nói trên theo kỳ hạn mới
như sau:
- Phương án trả nợ mới
phù hợp với kỳ hạn mới hoặc thời gian gia hạn mới, tính khả thi của kế hoạch
này
Dưới đây, xin gửi kèm
theo các thông tin và giấy tờ liên quan tới đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ/gia
hạn nợ để Quỹ xem xét.
Rất mong sự hợp tác và
hỗ trợ của Quý Quỹ.
Trân trọng./.
|
………ngày
…… tháng …… năm
CHỦ
ĐẦU TƯ DỰ ÁN
|