BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/2024/TT-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 07
tháng 11 năm 2024
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ BẢO TỒN VÀ PHÁT
TRIỂN CÁC MÔN THỂ THAO DÂN TỘC
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính
phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ
công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính
phủ quy định cơ cấu tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP ngày 16 tháng 01năm 2023 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Thể dục thể thao;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch
vụ bảo tồn và phát triển các môn thể thao dân tộc.
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Thông tư này quy định về định mức
kinh tế - kỹ thuật dịch vụ bảo tồn và phát triển các môn thể thao dân tộc có sử
dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi là dịch vụ sự nghiệp công).
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cơ quan, tổ chức, cá nhân sử
dụng ngân sách nhà nước để cung cấp dịch vụ sự nghiệp công;
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân
khác có liên quan đến việc triển khai dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách
nhà nước;
c) Khuyến khích cơ quan, tổ chức
ngoài công lập có triển khai dịch vụ sự nghiệp công không sử dụng ngân sách nhà
nước áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật theo quy định tại Thông tư này.
Điều 2. Quy
định chung về định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật
quy định tại Thông tư này là mức tối đa, được bảo đảm tính đúng, tính đủ để
hoàn thành thực hiện cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo tiêu chí, tiêu chuẩn
chất lượng.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật
quy định tại Thông tư này là căn cứ để:
a) Xác định chức danh lao động
trong thành phần hao phí nhân công xây dựng nội dung chi, mức chi cho việc triển
khai cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước, trình cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt và bố trí kinh phí hằng năm;
b) Xác định đơn giá, giá dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đặt hàng cho phù hợp với Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của
Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch
vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.
3. Xác định chức danh lao động:
a) Các chức danh lao động trong
thành phần hao phí nhân công của bảng định mức áp dụng theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng
vũ trang; Nghị định số 117/2016/NĐ-CP ngày 21
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng
vũ trang hoặc xem xét quy đổi tương đương theo vị trí việc làm đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt; Thông tư số 07/2022/TT-
BVHTTDL ngày 25 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xếp lương viên chức
chuyên ngành thể dục thể thao.
b) Trường hợp hạng bậc của chức
danh lao động đang làm việc tại các cơ quan, tổ chức không như quy định trong bảng
định mức thì cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định áp dụng hạng bậc lao động
đã quy định trong định mức, bậc tương đương hoặc quy định hạng bậc lao động
đang làm việc và mức hao phí theo thực tế. Trong các trường hợp này phải bảo đảm
chi phí về nhân công không vượt quá chi phí nhân công tính từ định mức do Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành. Đối tượng là công chức, viên
chức tham gia làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước không được hưởng các
chế độ quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Nội
dung định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Nội dung định mức kinh tế -
kỹ thuật bao gồm:
a) Hao phí nhân công: Là thời
gian lao động trực tiếp và lao động gián tiếp cần thiết của các hạng bậc lao động
bình quân để hoàn thành việc thực hiện một dịch vụ. Mức hao phí của lao động trực
tiếp là thời gian thực hiện các công đoạn theo hướng dẫn triển khai dịch vụ sự
nghiệp công, được tính bằng công, mỗi công tương ứng với thời gian làm việc 01
ngày làm việc (8 giờ) của người lao động theo quy định tại Điều
105 của Bộ luật Lao động; mức hao phí lao động gián tiếp tính theo tỷ lệ
15% của lao động trực tiếp tương ứng.
b) Hao phí máy móc, thiết bị sử
dụng: Là thời gian sử dụng máy móc, thiết bị để phục vụ cho việc cung cấp dịch
vụ sự nghiệp công. Mức hao phí máy móc, thiết bị trong định mức được tính bằng
ca sử dụng máy, mỗi ca tương ứng với 1 ngày làm việc (8 giờ) theo quy định tại Điều 105 của Bộ luật Lao động.
c) Hao phí vật liệu sử dụng: Là
số lượng các loại vật liệu cụ thể và cần thiết sử dụng trực tiếp để phục vụ cho
việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
2. Kết cấu của định mức kinh tế
- kỹ thuật bao gồm các nội dung sau:
a) Tên định mức.
b) Mô tả thành phần công việc:
Là nội dung các công đoạn chính để thực hiện cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
c) Bảng định mức kinh tế - kỹ
thuật gồm:
- Hao phí nhân công: Chức danh
và hạng bậc lao động, đơn vị tính trị số định mức hao phí;
- Hao phí máy móc, thiết bị sử
dụng: Tên loại máy móc hoặc thiết bị, đơn vị tính mức hao phí, mức hao phí sử dụng;
- Hao phí vật liệu sử dụng: Tên
và quy cách vật liệu, đơn vị tính mức hao phí, mức hao phí vật liệu;
- Trị số định mức hao phí: Là
giá trị tính bằng số của hao phí nhân công, vật liệu, máy móc, thiết bị, vật liệu
sử dụng.
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật
đối với dịch vụ sự nghiệp công được quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. Căn cứ định mức kinh tế - kỹ
thuật dịch vụ sự nghiệp công kèm theo Thông tư này, các bộ, ngành, cơ quan trung
ương xem xét, quyết định áp dụng định mức cụ thể phù hợp với điều kiện của đơn
vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thuộc phạm vi quản lý của bộ, ngành, cơ quan
trung ương.
2. Các cơ quan, tổ chức sử dụng
ngân sách nhà nước để triển khai cung cấp dịch vụ sự nghiệp công nghiên cứu,
căn cứ điều kiện thực tế, đề xuất với cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định
áp dụng định mức cụ thể.
Điều 5. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
2. Trường hợp các văn bản được
viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện
theo văn bản mới ban hành.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về
Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch (qua Cục Thể dục thể thao) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Các Cục, Vụ, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Sở Văn hóa và Thể thao;
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ; CSDL quốc gia về pháp luật;
- Cổng TTĐT của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Lưu: VT, CTDTT. Đ.180.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Hùng
|
PHỤ LỤC
VỀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ BẢO TỒN VÀ PHÁT
TRIỂN CÁC MÔN THỂ THAO DÂN TỘC
(Kèm theo Thông tư số 11/2024/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 11 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
I. ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ BẢO TỒN CÁC MÔN THỂ THAO DÂN TỘC
1) Sưu tầm, thu thập, thống
kê:
a) Mô tả thành phần công
việc
TT
|
Nội dung công việc
|
Người thực hiện
|
1
|
Xây dựng kế hoạch bảo tồn
(xây dựng được kế hoạch tổng quan chương trình, quy trình dự kiến bảo tồn 01
môn thể thao dân tộc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt)
|
Huấn luyện viên chính (hạng II) bậc 5
|
2
|
Sưu tầm, phân loại đánh giá
|
|
-
|
Tổng quan (xác định nội dung
sưu tầm, thu thập, thống kê)
|
Huấn luyện viên
(hạng III) bậc 6
|
-
|
Đánh giá thực trạng (thực trạng
nội dung cần sưu tầm, thu thập, thống kê)
|
-
|
Nội dung chuyên môn cần sưu tầm,
thu thập, thống kê (sưu tầm, thu thập, thống kê liên quan đến môn thể thao
dân tộc)
|
-
|
Phương thức thu thập dữ liệu
|
-
|
Tổng hợp số liệu đã thu thập
|
-
|
Báo cáo, tổng kết, đánh giá
|
3
|
Tổng hợp số liệu, xây dựng đề
cương lấy ý kiến chuyên gia
|
Huấn luyện viên
(hạng III) bậc 6
|
4
|
Lấy ý kiến chuyên môn về thể
thao
|
Huấn luyện viên
(hạng III) bậc 6
|
5
|
Hoàn thiện hồ sơ trên cơ sở
đã đánh giá, tiếp thu các báo cáo trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Huấn luyện viên
(hạng III) bậc 6
|
6
|
Tổng hợp tài liệu đánh giá kết
quả triển khai
|
Huấn luyện viên
(hạng III) bậc 6
|
7
|
Xây dựng báo cáo tổng kết
công tác sưu tầm
|
Huấn luyện viên
(hạng III) bậc 6
|
b) Bảng định mức
TT
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị tính
|
Trị số định mức hao phí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Nhân công
|
|
|
|
Lao động trực tiếp
|
|
|
Huấn luyện viên chính (hạng II)
bậc 6 (24.000 phút/năm)
|
Công
|
50
|
Huấn luyện viên chính (hạng
II) bậc 5 (24.000 phút/năm)
|
Công
|
50
|
Huấn luyện viên (hạng III) bậc
6 (36.000 phút/năm)
|
Công
|
75
|
Lao động gián tiếp (tương đương 15%)
|
Công
|
26,25
|
2
|
Máy móc, thiết bị sử dụng
|
|
|
-
|
Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
Ca
|
0.133
|
-
|
Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
Ca
|
0.133
|
-
|
Giá đựng công văn đi đến
|
Ca
|
0.133
|
-
|
Tủ đựng tài liệu
|
Ca
|
0.133
|
-
|
Máy scanner
|
Ca
|
0.133
|
-
|
Máy in
|
Ca
|
0.133
|
-
|
Máy quay camera
|
Ca
|
0.080
|
-
|
Máy chiếu
|
Ca
|
0.080
|
-
|
Máy vi tính xách tay
|
Ca
|
0.080
|
-
|
Máy ảnh kỹ thuật số
|
Ca
|
0.080
|
-
|
Ổ cứng di động
|
Ca
|
0.080
|
-
|
Máy tính bỏ túi
|
Ca
|
0.080
|
-
|
Bàn dập ghim lớn
|
Ca
|
0.080
|
3
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
-
|
Quần, áo, giầy chuyên dụng
theo quy định của từng
môn
|
Bộ
|
10
|
-
|
Giấy A4
|
Ram
|
30
|
-
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
05
|
-
|
Cặp đựng tài liệu
|
Cái
|
10
|
-
|
Bút bi
|
Cái
|
20
|
-
|
Thước dây
|
Cái
|
02
|
-
|
USB
|
Cái
|
05
|
-
|
Dao rọc giấy
|
Cái
|
05
|
2) Xây dựng luật thi đấu và
tổ chức thi đấu thực nghiệm, chuẩn hóa trang thiết bị thi đấu
a) Mô tả thành phần công
việc
TT
|
Nội dung công việc
|
Người thực hiện
|
1
|
Tổng hợp tài liệu, xây dựng đề
cương
|
Huấn luyện viên
(hạng III) bậc 6
|
2
|
Tổ chức hướng dẫn chuyên môn
|
Huấn luyện viên
(hạng III) bậc 6
|
3
|
Tổ chức thi đấu thực nghiệm
|
Hướng dẫn viên
(hạng IV) bậc 1
|
4
|
Xây dựng báo cáo tổng kết
|
Huấn luyện viên
(hạng III) bậc 6
|
5
|
Hoàn thiện hồ sơ trình cấp có
thẩm quyền
|
Huấn luyện viên
(hạng III) bậc 6
|
b) Bảng định mức
TT
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị tính
|
Trị số định mức hao phí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Nhân công
|
|
|
|
Lao động trực tiếp
|
|
|
Huấn luyện viên chính (hạng
II) bậc 6 (12.000 phút/năm)
|
Công
|
25
|
Huấn luyện viên chính (hạng
II) bậc 5 (12.000 phút/năm)
|
Công
|
25
|
Huấn luyện viên (hạng III) bậc
6 (24.000 phút/năm)
|
Công
|
50
|
Hướng dẫn viên (hạng IV) bậc
1 (12.000 phút/năm)
|
Công
|
25
|
Lao động gián tiếp (tương đương 15%)
|
Công
|
18.75
|
2
|
Máy móc, thiết bị sử dụng
|
|
|
-
|
Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
Ca
|
0.133
|
-
|
Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
Ca
|
0.133
|
-
|
Giá đựng công văn đi đến
|
Ca
|
0.133
|
-
|
Tủ đựng tài liệu
|
Ca
|
0.133
|
-
|
Máy scanner
|
Ca
|
0.133
|
-
|
Máy in
|
Ca
|
0.133
|
-
|
Máy quay camera
|
Ca
|
0.080
|
-
|
Máy chiếu
|
Ca
|
0.080
|
-
|
Trang thiết bị thi đấu
|
Ca
|
0.080
|
-
|
Trang thiết bị chấm điểm
|
Ca
|
0.080
|
-
|
Máy tính xách tay
|
Ca
|
0.080
|
-
|
Máy ảnh kỹ thuật số
|
Ca
|
0.080
|
-
|
Ổ cứng di động
|
Ca
|
0.080
|
-
|
Máy vi tính bỏ túi
|
Ca
|
0.080
|
-
|
Bàn dập ghim lớn
|
Ca
|
0.080
|
3
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
-
|
Quần, áo, giầy chuyên dụng
theo quy định của từng môn
|
Bộ
|
50
|
-
|
Giấy A4
|
Ram
|
30
|
-
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
05
|
-
|
Cặp đựng tài liệu
|
Cái
|
10
|
-
|
Bút bi
|
Cái
|
20
|
-
|
Thước dây
|
Cái
|
02
|
-
|
USB
|
Cái
|
05
|
-
|
Dao rọc giấy
|
Cái
|
05
|
II. ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT PHÁT TRIỂN CÁC MÔN THỂ THAO DÂN TỘC
1. Mô tả thành phần công việc
TT
|
Nội dung công việc
|
Người thực hiện
|
1
|
Xây dựng kế hoạch phát triển
|
Huấn luyện viên
(hạng III) bậc 6
|
2
|
Tổ chức phổ biến, tuyên truyền
|
Huấn luyện viên chính (hạng II) bậc 5
|
3
|
Tổ chức hướng dẫn chuyên môn
|
Huấn luyện viên
(hạng III) bậc 6
|
4
|
Xây dựng hệ thống thi đấu
|
Huấn luyện viên chính
(hạng II) bậc 5
|
5
|
Tổ chức giải thi đấu
|
Huấn luyện viên
(hạng III) bậc 6
|
6
|
Tổng hợp đánh giá kết quả triển
khai
|
Huấn luyện viên (hạng III) bậc 6
|
7
|
Xây dựng báo cáo tổng kết
|
Huấn luyện viên
(hạng III) bậc 6
|
2. Bảng định mức
TT
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị tính
|
Trị số định mức hao phí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Nhân công
|
|
|
|
Lao động trực tiếp
|
|
|
Huấn luyện viên chính (hạng
II) bậc 6 (12.000 phút/năm)
|
Công
|
25
|
Huấn luyện viên chính (hạng
II) bậc 5 (12.000 phút/năm)
|
Công
|
25
|
Huấn luyện viên (hạng III) bậc
6 (24.000 phút/năm)
|
Công
|
50
|
Hướng dẫn viên (hạng IV) bậc
1 (12.000 phút/năm)
|
Công
|
25
|
Lao động gián tiếp (tương đương 15%)
|
Công
|
18.75
|
2
|
Máy móc, thiết bị sử dụng
|
|
|
-
|
Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
Ca
|
0.133
|
-
|
Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
Ca
|
0.133
|
-
|
Giá đựng công văn đi đến
|
Ca
|
0.133
|
-
|
Tủ đựng tài liệu
|
Ca
|
0.133
|
-
|
Máy scanner
|
Ca
|
0.133
|
-
|
Máy in
|
Ca
|
0.133
|
-
|
Máy quay camera
|
Ca
|
0.080
|
-
|
Máy chiếu
|
Ca
|
0.080
|
-
|
Trang thiết bị thi đấu
|
Ca
|
0.080
|
-
|
Ổ cứng di động
|
Ca
|
0.080
|
-
|
Máy tính bỏ túi
|
Ca
|
0.080
|
-
|
Bàn dập ghim lớn
|
Ca
|
0.080
|
-
|
Trang thiết bị chấm điểm
|
Ca
|
0.080
|
-
|
Máy vi tính xách tay
|
Ca
|
0.080
|
-
|
Máy ảnh kỹ thuật số
|
Ca
|
0.080
|
3
|
Vật liệu phụ
|
|
|
-
|
Quần, áo, giầy chuyên dụng
theo quy định của từng môn
|
Bộ
|
50
|
-
|
Giấy A4
|
Ram
|
30
|
-
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
05
|
-
|
Cặp đựng tài liệu
|
Cái
|
10
|
-
|
Bút bi
|
Cái
|
20
|
-
|
Thước dây
|
Cái
|
02
|
-
|
USB
|
Cái
|
05
|
-
|
Dao rọc giấy
|
Cái
|
05
|
Ghi chú: Thời
gian thực hiện nhiệm vụ đối với viên chức tham gia một chương trình sưu tầm,
thu thập, thống kê số liệu để bảo tồn và phát triển các môn thể thao dân tộc tại
bảng định mức là định mức tối đa, trong quá trình thực hiện tùy thuộc vào từng nhiệm
vụ, lãnh đạo đơn vị sẽ quyết định thời gian cụ thể đối với từng thành viên tham
gia nhưng không được vượt quá thời gian quy định tại định mức của Thông tư này.
III. CÁC
CĂN CỨ CHI TẠI BẢNG ĐỊNH MỨC
1. Định mức dự toán chi điều
tra, khảo sát thu thập số liệu được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định về lập dự toán quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc gia và
Thông tư số 37/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 6
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung khoản 9 Điều
3 và mẫu 01 kèm theo Thông tư số 109/2016/TT-BTC
ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính.
2. Định mức chi hội thảo phục vụ
hoạt động nghiên cứu được xây dựng và thực hiện theo các quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết
toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ
chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Định mức chi tổ chức tập huấn
được thực hiện theo Thông tư số 36/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ công chức, viên chức; Thông tư số 06/2023/TT-BTC
ngày 31 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30
tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ
công chức, viên chức; Thông tư số 40/2017/TT-BTC
ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác
phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị
sự nghiệp công lập.
4. Định mức chi đối với các vận
động viên tham gia thi đấu các môn thể thao dân tộc được thực hiện theo Thông
tư số 86/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù đối
với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích
cao.
5. Trong định mức này chưa được
tính đến các giá trị phần mềm, địa điểm tổ chức thi đấu thực nghiệm, tổ chức giải,
tổ chức hội nghị, tổ chức tập huấn được đầu tư cho các đơn vị cung cấp dịch vụ
sự nghiệp công (do việc lựa chọn tùy thuộc vào yêu cầu thực tế khác nhau của từng
môn thể thao dân tộc)./.