BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/2025/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 02 năm 2025
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ PHÁT ĐIỆN CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN TRONG GIAI ĐOẠN CHƯA
THAM GIA THỊ TRƯỜNG ĐIỆN CẠNH TRANH ĐỐI VỚI MỘT SỐ LOẠI HÌNH NHÀ MÁY ĐIỆN
Căn cứ Luật Điện lực
ngày 30 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Nghị định số 105/2024/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 96/2022/NĐ-CP và Nghị định số 26/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của
Chính phủ về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định
chi phí phát điện của nhà máy điện trong giai đoạn chưa tham gia thị trường điện
cạnh tranh đối với một số loại hình nhà máy điện.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định chi tiết khoản
4 Điều 51 Luật Điện lực số 61/2024/QH15 về phương
pháp xác định chi phí phát điện của nhà máy điện trong giai đoạn chưa tham gia
thị trường điện cạnh tranh.
2. Thông tư này áp dụng đối với Tập đoàn Điện lực
Việt Nam, các nhà máy điện trực thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam trong giai đoạn
chưa tham gia thị trường điện cạnh tranh gồm:
a) Nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu;
b) Nhà máy điện phối hợp vận hành với nhà máy thủy
điện chiến lược đa mục tiêu để hỗ trợ điều tiết hệ thống theo danh sách do Bộ
Công Thương quy định;
c) Nhà máy điện khác không xác định được giá dịch vụ
phát điện.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu là
nhà máy thủy điện trong danh mục nhà máy điện lớn có ý nghĩa đặc biệt quan trọng
về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại
Quyết định số 2012/QĐ-TTg ngày 24
tháng 10 năm 2016 hoặc quyết định thay thế.
2. Năm N là năm dương lịch tính từ
ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 cùng năm.
3. Năm N-1 là năm dương lịch liền
trước năm N.
4. Năm N-2 là năm dương lịch liền
trước năm N-1.
Chương II
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI
PHÍ PHÁT ĐIỆN HẰNG NĂM
Điều 3. Nguyên tắc xác định chi
phí phát điện hằng năm
Chi phí phát điện hằng năm của các nhà máy điện quy
định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này được xây dựng trên
nguyên tắc đảm bảo bù đắp đủ chi phí thực tế hợp lý, hợp lệ cần thiết để sản xuất
kinh doanh điện phù hợp với các loại hình công nghệ của nhà máy, không bao gồm
lợi nhuận định mức xác định theo quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định
cơ chế, thời gian điều chỉnh giá bán lẻ điện bình quân.
Điều 4. Phương pháp xác định
chi phí phát điện hằng năm
1. Tổng chi phí phát điện năm N (CN) của
nhà máy được xác định theo công thức sau:
CN = CVL + CTL +
CKH + CDVMN + CSCL + CTC +
CK+ CNL+ CGT
Trong đó:
|
CVL:
|
Chi phí vật liệu năm N (đồng);
|
|
CTL:
|
Chi phí tiền lương năm N (đồng);
|
|
CKH:
|
Chi phí khấu hao tài sản cố định năm N (đồng);
|
|
CDVMN:
|
Chi phí dịch vụ mua ngoài năm N (đồng);
|
|
CSCL:
|
Chi phí sửa chữa lớn năm N (đồng);
|
|
CTC:
|
Chi phí tài chính năm N (đồng);
|
|
CK:
|
Chi phí bằng tiền khác năm N (đồng);
|
|
CNL:
|
Chi phí nhiên liệu năm N (đồng);
|
|
CGT:
|
Các khoản giảm trừ năm N (đồng).
|
a) CVL: Chi phí vật liệu năm N (đồng),
được xác định trên cơ sở số liệu đã được đơn vị kiểm toán độc lập thực hiện kiểm
toán năm N-2, loại trừ các chi phí đột biến bất thường của năm N-2 (nếu có),
tính trượt giá từng năm theo bình quân chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của 3 năm gần
nhất trước đó tại thời điểm xây dựng chi phí phát điện được cơ quan thống kê
trung ương công bố và bổ sung chi phí hợp lý phát sinh dự kiến năm N nhưng chưa
được tính hoặc chưa được tính đầy đủ cho năm N-2;
b) CTL: Chi phí tiền lương năm N (đồng)
bao gồm tổng chi phí tiền lương và các khoản chi phí có tính chất lương như an
toàn điện, chi phí bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và kinh
phí công đoàn được xác định theo quy định của pháp luật có liên quan;
c) CKH: Chi phí khấu hao tài sản cố
định năm N (đồng), được xác định trên cơ sở giá trị tài sản cố định hiện có và
dự kiến đưa vào sử dụng trong năm N theo quy định về chế độ quản lý, sử dụng và
trích khấu hao tài sản cố định do Bộ Tài chính ban hành hoặc cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền;
d) CDVMN: Chi phí dịch vụ mua ngoài
năm N (đồng)
Chi phí dịch vụ mua ngoài năm N không bao gồm chi
phí điện mua, được xác định trên cơ sở số liệu đã được đơn vị kiểm toán độc lập
thực hiện kiểm toán năm N-2, loại trừ các chi phí đột biến bất thường của năm
N-2 (nếu có), tính trượt giá từng năm theo bình quân CPI của 03 năm gần nhất
trước đó tại thời điểm xây dựng giá được cơ quan thống kê trung ương công bố và
bổ sung chi phí hợp lý phát sinh dự kiến năm N nhưng chưa được tính hoặc chưa
được tính đầy đủ cho năm N-2;
đ) CSCL: Chi phí sửa chữa lớn năm N (đồng),
được xác định trên cơ sở dự toán các hạng mục sửa chữa lớn năm N do cấp có thẩm
quyền phê duyệt;
e) CTC: Chi phí tài chính năm N (đồng)
Chi phí tài chính năm N bao gồm tổng chi phí lãi
vay, trái phiếu, thuê tài chính và các khoản phí để vay vốn, phải trả trong năm
N, được xác định theo các hợp đồng, các tài liệu có tính pháp lý, dự kiến các
khoản vay phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh năm N; chênh lệch tỷ giá được
xác định theo quy định về tài chính kế toán (nếu có);
g) CK: Chi phí bằng tiền khác năm N
(đồng)
Chi phí bằng tiền khác năm N là các chi phí bao gồm:
Chi phí thuê đất, thuế tài nguyên, tiền dịch vụ môi trường rừng, tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước, các loại thuế, phí, tiền ăn ca theo quy định và các
khoản chi phí khác bằng tiền.
Chi phí thuê đất, thuế tài nguyên, tiền dịch vụ môi
trường rừng, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, các loại thuế, phí, tiền
ăn ca được xác định theo quy định hiện hành.
Các khoản chi phí khác bằng tiền năm N của nhà máy
được xác định trên cơ sở số liệu đã được đơn vị kiểm toán độc lập thực hiện kiểm
toán năm N-2, loại trừ các chi phí đột biến bất thường của năm N-2 (nếu có),
tính trượt giá từng năm theo bình quân CPI của 3 năm gần nhất trước đó tại thời
điểm xây dựng chi phí phát điện được cơ quan thống kê trung ương công bố và bổ
sung chi phí hợp lý phát sinh dự kiến năm N nhưng chưa được tính hoặc chưa được
tính đầy đủ cho năm N-2;
h) CNL: Chi phí nhiên liệu năm N (đồng),
được xác định trên cơ sở thông số đầu vào sử dụng trong lập kế hoạch cung cấp
điện và vận hành hệ thống điện quốc gia năm N và/hoặc hợp đồng mua bán nhiên liệu;
i) CGT: Các khoản giảm trừ chi phí giá
thành từ khoản thu do thanh lý nhượng bán vật tư tài sản cố định dự kiến năm N
(đồng).
2. Đối với các chi phí được xác định căn cứ trên cơ
sở số liệu đã được đơn vị kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán năm N-2, trong
trường hợp có số liệu đã được đơn vị kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán năm
N-1, áp dụng tính toán các chi phí này căn cứ trên số liệu đã được đơn vị kiểm
toán độc lập thực hiện kiểm toán năm N-1. Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách
nhiệm xây dựng chi phí năm N đối với các nhà máy điện hạch toán phụ thuộc mới
đưa vào vận hành hoặc mới được chuyển giao.
3. Trường hợp việc sửa chữa lớn của các nhà máy điện
quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này được thực hiện tập
trung thông qua một đơn vị sửa chữa hạch toán phụ thuộc trực thuộc Tập đoàn Điện
lực Việt Nam, chi phí của đơn vị này được xác định tương tự các nhà máy điện hạch
toán phụ thuộc khác quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 5. Tài liệu phục vụ tính
toán chi phí phát điện hằng năm
1. Báo cáo thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật
của các nhà máy điện quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này
đến ngày 30 tháng 9 và ước thực hiện đến hết ngày 31 tháng 12 năm N-1, bao gồm:
a) Báo cáo sản lượng điện năng giao nhận, suất tiêu
hao nhiên liệu bình quân thực hiện năm N-1;
b) Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
chi phí của các nhà máy điện quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông
tư này thực hiện đến hết ngày 30 tháng 9 và ước thực hiện của nhà máy điện
đến hết ngày 31 tháng 12 năm N-1.
2. Thuyết minh và tính toán chi phí năm N của các
nhà máy điện quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này bao gồm:
a) Thuyết minh và bảng tính chi phí vật liệu, chi
phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác ước thực hiện của năm N-1 và dự
kiến của năm N theo quy định tại các điểm a, d và điểm g khoản 1
Điều 4 Thông tư này;
b) Thuyết minh và bảng tính chi phí tiền lương theo
quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư này;
c) Thuyết minh và bảng tính chi phí sửa chữa lớn
trong năm N theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 4 Thông tư này;
d) Thuyết minh và bảng chi tiết chi phí khấu hao,
chi phí tài chính trong năm N theo quy định tại điểm c và điểm e
khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
3. Các tài liệu kèm theo gồm:
a) Báo cáo tài chính năm N-2 đã được kiểm toán do
đơn vị kiểm toán độc lập thực hiện: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả sản
xuất kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, báo cáo thuyết minh;
b) Bảng tổng hợp về số lao động năm N-1 và kế hoạch
năm N;
c) Báo cáo về việc thực hiện sửa chữa lớn năm N-1
và dự kiến năm N;
d) Hợp đồng mua bán nhiên liệu và các tài liệu có
liên quan khác.
4. Trong trường hợp có báo cáo tài chính được kiểm
toán năm N-1, các số liệu năm N-1 quy định tại khoản 2 Điều này được cập nhật
theo số liệu báo cáo tài chính được kiểm toán năm N-1.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm của cơ quan
quản lý nhà nước về điện lực tại Bộ Công Thương
1. Rà soát chi phí phát điện hằng năm các nhà máy
điện quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này trong phương
án giá điện.
2. Hướng dẫn và giải quyết các vướng mắc phát sinh
trong quá trình tính chi phí phát điện hằng năm của các nhà máy điện quy định tại
khoản 2 Điều 1 Thông tư này.
Điều 7. Trách nhiệm của Tập
đoàn Điện lực Việt Nam
Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm thực hiện
các quy định tại Thông tư này.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 02 năm 2025.
2. Bãi bỏ Thông tư số 26/2017/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp, trình tự xác định chi phí hàng
năm và giá điện của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu.
3. Bãi bỏ khoản 3 Điều 4 Thông tư số 09/2024/TT-BCT ngày
30 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định tính toán giá bán điện
bình quân./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện KSNDTC; Tòa án NDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Lãnh đạo Bộ Công Thương;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia;
- Công ty TNHH MTV Vận hành hệ thống điện và thị trường điện Quốc gia;
- Công ty mua bán điện;
- Các Tổng công ty Điện lực;
- Website Chính phủ; Website Bộ Công Thương;
- Công báo;
- Lưu: VT, ĐTĐL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Thanh Hoài
|