Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 08/2019/TT-BKHĐT hướng dẫn về định mức cho hoạt động quy hoạch

Số hiệu: 08/2019/TT-BKHĐT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư Người ký: Nguyễn Chí Dũng
Ngày ban hành: 17/05/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Hướng dẫn về định mức cho hoạt động quy hoạch

Ngày 17/5/2019, Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư 08/2019/TT-BKHĐT hướng dẫn về định mức cho hoạt động quy hoạch.

Theo đó, định mức cho hoạt động quy hoạch là mức tối đa để thực hiện công việc lập, thẩm định, quyết định, phê duyệt, công bố, điều chỉnh quy hoạch, được quy định theo 02 giai đoạn (hiện hành không quy định):

- Định mức cho hoạt động lập, thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch bao gồm:

+ Định mức cho hoạt động trực tiếp (lập quy hoạch tổng thể, không gian biển, sử dụng đất quốc gia, quy hoạch ngành chuẩn, vùng chuẩn và tỉnh chuẩn);

+ Định mức cho hoạt động gián tiếp (lựa chọn tổ chức tư vấn; tổ chức hội nghị, hội thảo, thẩm định; quyết định, phê duyệt, công bố quy hoạch; khảo sát thực tế và quản lý chung);.

- Định mức cho hoạt động lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt, công bố và điều chỉnh quy hoạch bao gồm:

+  Định mức cho hoạt động trực tiếp;

+  Định mức cho hoạt động gián tiếp;

+ Định mức cho hoạt động lập hợp phần quy hoạch, nội dung đề xuất;

+ Định mức cho hoạt động đánh giá môi trường chiến lược.

Thông tư 08/2019/TT-BKHĐT có hiệu lực từ ngày 01/7/2019 và bãi bỏ Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012.

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2019/TT-BKHĐT

Hà Nội, ngày 17 tháng 5 năm 2019

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN VỀ ĐỊNH MỨC CHO HOẠT ĐỘNG QUY HOẠCH

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5  năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;

Theo đề nghị của Viện trưởng Viện Chiến lược phát triển và Vụ trưởng Vụ Quản lý quy hoạch;

Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư hướng dẫn về định mức cho hoạt động quy hoạch.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định chi tiết về định mức cho hoạt động quy hoạch được sử dụng vốn đầu tư công theo điểm đ Khoản 3 Điều 55 của Luật Quy hoạch.

2. Định mức cho hoạt động quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt thực hiện theo quy định của pháp luật về đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.

3. Định mức cho hoạt động quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị và pháp luật về xây dựng.

4. Định mức cho hoạt động quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành tại Phụ lục 2 của Luật Quy hoạch thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

5. Tổ chức, cá nhân có hoạt động quy hoạch không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này được chọn áp dụng quy định của Thông tư này. Trường hợp chọn áp dụng thì tổ chức, cá nhân phải tuân thủ các quy định có liên quan của Thông tư này.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt, công bố, điều chỉnh quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Giải thích thuật ngữ và quy định từ viết tắt

1. Ngành chuẩn là ngành được chọn làm chuẩn để tham chiếu xây dựng định mức cho hoạt động của quy hoạch mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội, cơ sở hạ tầng quốc phòng, an ninh.

2. Vùng chuẩn là lãnh thổ cấp vùng được chọn làm chuẩn để tham chiếu xây dựng định mức cho hoạt động quy hoạch vùng. Các tham số của vùng chuẩn được quy định tại điểm 2 Phụ lục I.

3. Tỉnh chuẩn là lãnh thổ cấp tỉnh được chọn làm chuẩn để tham chiếu xây dựng định mức cho hoạt động quy hoạch tỉnh. Các tham số của tỉnh chuẩn được quy định tại điểm 3 Phụ lục I.

4. Hợp phần quy hoạch chuẩn là hợp phần được chọn làm chuẩn để tham chiếu xây dựng định mức cho các hợp phần tích hợp vào quy hoạch, bao gồm hợp phần quy hoạch ngành và hợp phần quy hoạch lãnh thổ.

5. Nội dung đề xuất là nội dung được xác định trong nhiệm vụ lập quy hoạch để phân công các cơ quan, tổ chức liên quan xây dựng và đưa vào quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh.

6. Nội dung đề xuất chuẩn là nội dung được chọn làm chuẩn để tham chiếu xây dựng định mức cho các hoạt động xây dựng nội dung đề xuất.

7. Ngày công quy đổi là số ngày công tối đa của một chuyên gia (CG) xếp mức cao nhất trong nhóm chuyên gia tư vấn phải bỏ ra để hoàn thành một nhiệm vụ.

8. Mức chuyên gia tư vấn được chia theo 4 mức quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12/01/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và được ký hiệu: chuyên gia tư vấn mức 1 (CG1), chuyên gia tư vấn mức 2 (CG2), chuyên gia tư vấn mức 3 (CG3), chuyên gia tư vấn mức 4 (CG4).

Điều 4. Nguyên tắc áp dụng định mức

1. Định mức quy định tại Thông tư này là định mức tối đa để thực hiện các nội dung công việc trong hoạt động lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt, công bố và điều chỉnh quy hoạch.

2. Định mức cho quy hoạch mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội, cơ sở hạ tầng quốc phòng, an ninh, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh được xác định trên cơ sở ngành chuẩn, vùng chuẩn, tỉnh chuẩn và được điều chỉnh theo hướng dẫn tại Phụ lục I của Thông tư này.

3. Căn cứ theo yêu cầu nhiệm vụ lập quy hoạch, trường hợp cần thiết phải thực hiện các công việc điều tra cơ bản thì áp dụng định mức theo quy định của pháp luật hiện hành, trình cấp có thẩm quyền quyết định.

Điều 5. Định mức cho hoạt động quy hoạch

Định mức cho hoạt động quy hoạch được quy định theo hai (02) giai đoạn:

1. Định mức cho hoạt động lập, thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch bao gồm:

a) Định mức cho hoạt động trực tiếp;

b) Định mức cho hoạt động gián tiếp.

2. Định mức cho hoạt động lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt, công bố và điều chỉnh quy hoạch bao gồm:

a) Định mức cho hoạt động trực tiếp;

b) Định mức cho hoạt động gián tiếp;

c) Định mức cho hoạt động lập hợp phần quy hoạch, nội dung đề xuất;

d) Định mức cho hoạt động đánh giá môi trường chiến lược.

Chương II

ĐỊNH MỨC CHO HOẠT ĐỘNG QUY HOẠCH

Điều 6. Định mức cho hoạt động trực tiếp

1. Định mức cho hoạt động trực tiếp lập quy hoạch tổng thể quốc gia được quy định tại Phụ lục III của Thông tư này.

2. Định mức cho hoạt động trực tiếp lập quy hoạch không gian biển quốc gia được quy định tại Phụ lục IV của Thông tư này.

3. Định mức cho hoạt động trực tiếp lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia được quy định tại Phụ lục V của Thông tư này.

4. Định mức cho hoạt động trực tiếp lập quy hoạch ngành quốc gia được quy định tại Phụ lục VI của Thông tư này.

5. Định mức cho hoạt động trực tiếp lập quy hoạch vùng chuẩn được quy định tại Phụ lục VII của Thông tư này.

6. Định mức cho hoạt động trực tiếp lập quy hoạch tỉnh chuẩn được quy định tại Phụ lục VIII của Thông tư này.

Điều 7. Định mức cho hoạt động gián tiếp

1. Định mức cho các hoạt động gián tiếp trong lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt, công bố quy hoạch và lập hợp phần quy hoạch được xác định theo quy định của pháp luật hiện hành bao gồm:

a) Lựa chọn tổ chức tư vấn;

b) Tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm, tham vấn, lấy ý kiến;

c) Tổ chức thẩm định;

d) Quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch;

đ) Công bố quy hoạch;

e) Khảo sát thực tế;

g) Quản lý chung.

2. Định mức cho hoạt động thẩm định các nội dung tại Điều 32 Luật Quy hoạch được quy định tại Phụ lục XI.

3. Định mức chi tiết cho từng hoạt động gián tiếp được xác định theo khối lượng cần thiết trong nhiệm vụ lập quy hoạch.

Điều 8. Định mức cho lập hợp phần quy hoạch, xây dựng nội dung đề xuất đưa vào quy hoạch

1. Định mức cho lập hợp phần quy hoạch chuẩn trong quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch vùng được quy định tại Phụ lục IX của Thông tư này.

2. Định mức cho xây dựng nội dung đề xuất chuẩn đưa vào quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh được quy định tại Phụ lục X của Thông tư này.

3. Hướng dẫn áp dụng định mức cho lập hợp phần quy hoạch tại Phụ lục II; xây dựng nội dung đề xuất đưa vào quy hoạch tại Phụ lục I.

Điều 9. Định mức cho hoạt động đánh giá môi trường chiến lược

Định mức cho hoạt động đánh giá môi trường chiến lược đối với các quy hoạch phải thực hiện đánh giá môi trường chiến lược được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. 

Điều 10. Định mức cho hoạt động điều chỉnh quy hoạch

Định mức cho từng hoạt động điều chỉnh đối với quy hoạch đã được phê duyệt hoặc quyết định áp dụng như định mức cho từng hoạt động lập mới quy hoạch.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 11. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.

2. Thông tư này bãi bỏ Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu.

Điều 12. Tổ chức thực hiện

1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật làm căn cứ, được viện dẫn trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung hoặc văn bản thay thế.

3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có vấn đề phát sinh, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để được hướng dẫn./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cơ quan Trung ương các Hội, Đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ, Cổng TTĐT Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Lưu: VT, Vụ PC, Vụ QLQH, Viện CLPT.

BỘ TRƯỞNG




Ngu
yễn Chí Dũng

PHỤ LỤC I

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC ĐỐI VỚI QUY HOẠCH NGÀNH QUỐC GIA, QUY HOẠCH VÙNG, QUY HOẠCH TỈNH
(Kèm theo Thông tư số         /2019/TT-BKHĐT ngày      tháng 5 năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

1. Quy hoạch ngành quốc gia

1.1. Định mức cho hoạt động trực tiếp (không bao gồm hoạt động xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch) quy hoạch mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội, cơ sở hạ tầng quốc phòng, an ninh ([1]) được xác định theo công thức:

CNXH = CchuẩnXH x HN

Trong đó:

CchuẩnXH: Định mức ngày công cho hoạt động trực tiếp lập quy hoạch các ngành tương ứng với từng hoạt động quy định tại Mục B, Phụ lục VI-2.

HN: Hệ số khác biệt ngành xã hội quốc gia so với ngành chuẩn được xác định tại Phụ lục VI-3.

1.2. Định mức cho hoạt động quy hoạch các ngành quốc gia khác tại Phụ lục I của Luật Quy hoạch được quy định tại các Phụ lục VI-1, VI-4, VI-5, VI-6.

1.3. Định mức cho xây dựng nội dung đề xuất đưa vào quy hoạch ngành quốc gia được xác định như sau.

CĐXN = CchuẩnĐXN x K3

CchuẩnĐXN: Định mức cho nội dung đề xuất chuẩn trong quy hoạch ngành quy định tại Phụ lục X.

K3: Hệ số khác biệt được xác định tại Phụ lục XIV của Thông tư này.

2. Quy hoạch vùng

Định mức cho hoạt động trực tiếp (không bao gồm hoạt động xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch) của quy hoạch vùng (Cpv) được xác định như sau:

C­­pV = CchuẩnV x H1V x H2V x H3V x K

Trong đó:

CchuẩnV: Định mức trực tiếp cho lập quy hoạch vùng chuẩn (mục B, Phụ lục VII).

Vùng chuẩn có các tham số: quy mô dân số (PchuẩnV) là 14.000.000 người; diện tích (SchuẩnV) là 50.000 km2; tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDPchuẩnV) là 750.000 tỷ đồng (giá hiện hành).

 H1V:  

 H2V:

 H3V: 

Lưu ý: Đơn vị tính dân số vùng là nghìn người (1.000 người); đơn vị tính diện tích vùng là km2; đơn vị tính tổng sản phẩm vùng là tỷ đồng.

K1: Hệ số địa bàn được xác định tại Phụ lục XII của Thông tư này.

3. Quy hoạch tỉnh

3.1.Định mức cho hoạt động trực tiếp (không bao gồm hoạt động xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch) của quy hoạch tỉnh (CpT) được tính như sau:

CpT = CchuẩnT x H1T x H2T x H3T x K1

Trong đó:

CchuẩnT: Định mức trực tiếp cho lập quy hoạch tỉnh chuẩn (mục B. Phụ lục VIII).

Tỉnh chuẩn có các tham số: quy mô dân số (PchuẩnT) là 1.400.000 người; diện tích (SchuẩnT) là 5.000 km2; tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDPchuẩnT) là 75.000 tỷ đồng (giá hiện hành)

H1T:   

H2T:  

H3T:   

Lưu ý: Đơn vị tính dân số tỉnh là nghìn người (1.000 người); đơn vị tính diện tích tỉnh là km2; đơn vị tính tổng sản phẩm tỉnh là tỷ đồng.

K1: Hệ số địa bàn được xác định tại Phụ lục XII của Thông tư này.

3.2. Định mức cho xây dựng nội dung đề xuất đưa vào quy hoạch tỉnh (CĐXT) được xác định như sau:

CĐXT = CchuẩnĐXT x K1 x K3

CchuẩnĐXT: Định mức cho nội dung đề xuất chuẩn trong quy hoạch tỉnh quy định tại Phụ lục X.

K1: Hệ số địa bàn được xác định tại Phụ lục XII của Thông tư này.

K3: Hệ số khác biệt được xác định tại Phụ lục XIV của Thông tư này.

4. Hướng dẫn chi tiết áp dụng các bảng định mức cho các hoạt động quy hoạch đối với từng ngành quốc gia, vùng, tỉnh được lập quy hoạch

TT

Nội dung

Mức chuyên gia

Ngày công quy đổi ngành quốc gia, vùng, tỉnh chuẩn

Hệ số K (*) áp dụng đối với ngành quốc gia, vùng, tỉnh được lập quy hoạch

Ngày công quy đổi theo từng ngành quốc gia, vùng, tỉnh được lập quy hoạch

1

Định mức cho hoạt động 1

CG

B1

K

B1 x K

2

Định mức cho hoạt động 2

CG

B2

K

B2 x K

n

Định mức cho hoạt động n

CG

Bn

K

Bn x K

(*) Ghi chú:

- Đối với quy hoạch ngành quốc gia K = HN.

- Đối với quy hoạch vùng K = H1V x H2V x H3V x K1.

- Đối với quy hoạch tỉnh K = H1T x H2T x H3T x K1.

5. Hướng dẫn chi tiết áp dụng các bảng định mức cho các hoạt động xây dựng nội dung đề xuất đưa vào quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh

TT

Nội dung

Mức chuyên gia

Ngày công quy đổi cho hoạt động xây dựng nội dung đề xuất chuẩn

Hệ số K (*) áp dụng đối với nội dung đề xuất

Ngày công quy đổi theo từng nội dung đề xuất

1

Định mức cho nội dung đề xuất 1

CG

B1

K

B1 x K

2

Định mức cho nội dung đề xuất 2

CG

B2

K

B2 x K

n

Định mức cho nội dung đề xuất n

CG

Bn

K

Bn x K

(*) Ghi chú:

- Đối với quy hoạch ngành quốc gia K = K3.

- Đối với quy hoạch tỉnh K = K1 x K3.

PHỤ LỤC II

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC ĐỐI VỚI HỢP PHẦN QUY HOẠCH
(Kèm theo Thông tư số         /2019/TT-BKHĐT ngày     tháng 5 năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

1. Định mức cho hoạt động trực tiếp lập hợp phần ngành (C­­­­HPN) được tính như sau:

CHPN = CchuẩnHPN x K2

Trong đó:

CchuẩnHPN: Định mức trực tiếp cho lập hợp phần ngành chuẩn (mục B, Phụ lục IX-1).

K2: Hệ số cấp độ lãnh thổ được xác định tại Phụ lục XIII của Thông tư này.

2. Định mức cho hoạt động trực tiếp lập hợp phần lãnh thổ (C­­­­HPLT) được tính như sau:

CHPLT = CchuẩnHPLT x K1 x K2

Trong đó:

CchuẩnHPLT: Định mức trực tiếp cho lập hợp phần lãnh thổ chuẩn (mục B, Phụ lục IX-2).

K1: Hệ số địa bàn được xác định tại Phụ lục XII của Thông tư này.

K2: Hệ số cấp độ lãnh thổ được xác định tại Phụ lục XIII của Thông tư này.

3. Hướng dẫn chi tiết áp dụng các bảng định mức cho các hoạt động lập hợp phần quy hoạch

TT

Nội dung

Mức chuyên gia

Ngày công quy đổi cho hoạt động lập hợp phần quy hoạch chuẩn

Hệ số K (*) áp dụng đối với hợp phần quy hoạch

Ngày công quy đổi theo từng loại hợp phần quy hoạch

1

Định mức cho hoạt động 1

CG

B1

K

B1 x K

2

Định mức cho hoạt động 2

CG

B2

K

B2 x K

n

Định mức cho hoạt động n

CG

Bn

K

Bn x K

(*) Ghi chú:

- Đối với hợp phần ngành: K = K2.

- Đối với hợp phần lãnh thổ: K = K1 x K2.

PHỤ LỤC III

ĐỊNH MỨC TRỰC TIẾP CHO QUY HOẠCH TỔNG THỂ QUỐC GIA
(Kèm theo Thông tư số         /2019/TT-BKHĐT ngày      tháng 5 năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

TT

Nội dung

Mức chuyên gia

Ngày công quy đổi

A

ĐỊNH MỨC CHO NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH

1

Thu thập thông tin dữ liệu ban đầu phục vụ xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch tổng thể quốc gia

CG1, CG2, CG3, CG4

62

2

Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch tổng thể quốc gia

a

Điều tra, thu thập bổ sung thông tin phục vụ xây dụng nhiệm vụ lập quy hoạch tổng thể quốc gia

CG1, CG2, CG3

250

b

Xây dựng các yêu cầu về nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch

b.1

Phạm vi, ranh giới, thời kỳ lập quy hoạch

CG1, CG2

15

b.2

Quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch

CG1, CG2

75

b.3

Dự báo triển vọng và nhu cầu phát triển trong thời kỳ quy hoạch

CG1, CG2

125

b.4

Nội dung chính của quy hoạch và các hợp phần quy hoạch

CG1, CG2

350

b.5

Đánh giá môi trường chiến lược

CG1, CG2

8

b.6

Thành phần, số lượng, tiêu chuẩn, quy cách hồ sơ quy hoạch

CG1, CG2

6

c

Xây dựng các yêu cầu về tính khoa học, tính thực tiễn, độ tin cậy của phương pháp tiếp cận và phương pháp lập quy hoạch

CG1, CG2

55

d

Xây dựng kế hoạch và tiến độ lập quy hoạch

CG1, CG2

82

3

Xây dựng dự toán lập quy hoạch và các hợp phần quy hoạch

CG1, CG2, CG3, CG4

45

4

Xây dựng các dự thảo văn bản trình phê duyệt

CG1, CG2, CG3

20

B

ĐỊNH MỨC CHO LẬP QUY HOẠCH

1

Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

a

Thu thập thông tin, tài liệu, dữ liệu

a.1

Các chính sách, quy hoạch, kế hoạch phát triển cấp quốc gia thuộc các ngành/ lĩnh vực có liên quan đến quy hoạch tổng thể quốc gia (trong đó bao gồm các ngành/ lĩnh vực được quy định theo Luật Quy hoạch năm 2017); Quy hoạch tổng thể quốc gia giai đoạn trước (nếu có)

CG2, CG3, CG4

100

a.2

Các chiến lược và chính sách phát triển của các nước trong khu vực có ảnh hưởng trực tiếp đến quy hoạch tổng thể quốc gia

CG2, CG3, CG4

100

a.3

Số liệu, tài liệu, thông tin điều tra về các điều kiện, yếu tố phát triển của quốc gia và của một số nước có liên quan trực tiếp (phục vụ mục đích đối sánh)

CG2, CG3, CG4

100

a.4

Số liệu, tài liệu, thông tin điều tra thuộc các ngành/ lĩnh vực có liên quan đến quy hoạch tổng thể quốc gia (trong đó bao gồm các ngành/ lĩnh vực được quy định theo Luật Quy hoạch năm 2017

CG2, CG3, CG4

100

a.5

Số liệu, tài liệu thông tin điều tra về các nước trong khu vực có ảnh hưởng trực tiếp đến quy hoạch tổng thể quốc gia của Việt Nam

CG2, CG3, CG4

100

a.6

Số liệu, tài liệu, thông tin về tổng thể nền kinh tế quốc dân

CG2, CG3, CG4

100

a.7

Số liệu, tài liệu, thông tin điều tra cơ bản về hiện trạng phát triển các ngành, các lĩnh vực cấp quốc gia, các vùng và lãnh thổ đặc biệt của quốc gia

CG2, CG3, CG4

100

a.8

Hệ thống bản đồ liên quan

CG2, CG3, CG4

150

b

Điều tra thực địa

b.1

Cập nhật thông tin, tài liệu diễn biến tình hình thực tiễn về các điều kiện, yếu tố phát triển của quốc gia

CG2, CG3, CG4

50

b.2

Cập nhật thông tin, tài liệu diễn biến tình hình thực tiễn về hiện trạng phát triển các ngành, lĩnh vực cấp quốc gia

CG2, CG3, CG4

50

b.3

Cập nhật thông tin, tài liệu và của một số nước có liên quan trực tiếp (phục vụ mục đích đối sánh)

CG2, CG3, CG4

50

b.4

Điều tra, thu thập, đánh giá bổ sung thông tin, tài liệu, dữ liệu các vùng

CG1, CG2, CG3, CG4

215

b.5

Điều tra, thu thập, đánh giá bổ sung thông tin, tài liệu, dữ liệu về tiềm năng quốc gia tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

CG1, CG2, CG3, CG4

215

b.6

Điều tra, thu thập, đánh giá bổ sung thông tin, tài liệu, dữ liệu về các lãnh thổ trọng điểm

CG1, CG2, CG3, CG4

215

b.7

Điều tra, thu thập, đánh giá bổ sung thông tin, tài liệu, dữ liệu về các khu vực triển vọng hình thành các chức năng quốc gia

CG1, CG2, CG3, CG4

215

b.8

Điều tra, thu thập, đánh giá bổ sung thông tin, tài liệu, dữ liệu về các hành lang kinh tế, các lãnh thổ đặc biệt

CG1, CG2, CG3, CG4

215

c

Xử lý tổng hợp các thông tin, tài liệu, dữ liệu

CG1, CG2, CG3, CG4

150

d

Lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập thông tin, tài liệu, dữ liệu tổng hợp và theo từng đầu mục nội dung

CG1, CG2, CG3, CG4

75

2

Phân tích, đánh giá diễn biến hiện trạng quản lý, khai thác, sử dụng, và bảo vệ, bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và các yếu tố, điều kiện phát triển quốc gia (tác động đến bố trí không gian)

a

Phân tích, đánh giá diễn biến và hiện trạng đất đai và địa hình, địa mạo

CG1, CG2, CG3, CG4

100

b

Phân tích, đánh giá diễn biến và hiện trạng quản lý, khai thác, sử dụng biển

CG1, CG2, CG3, CG4

100

c

Phân tích, đánh giá diễn biến và hiện trạng quản lý, khai thác, sử dụng rừng

CG1, CG2, CG3, CG4

100

d

Phân tích, đánh giá diễn biến và hiện trạng thủy văn

CG1, CG2, CG3, CG4

100

đ

Phân tích, đánh giá diễn biến và hiện trạng quản lý, khai thác, sử dụng khoáng sản

CG1, CG2, CG3, CG4

100

e

Phân tích, đánh giá diễn biến và hiện trạng quản lý và bảo vệ, bảo tồn đa dạng sinh học và các nguồn lợi động, thực vật

CG1, CG2, CG3, CG4

100

g

Phân tích, đánh giá diễn biến và hiện trạng khí hậu

CG1, CG2, CG3, CG4

100

3

Phân tích thực trạng phát triển của quốc gia

a

Phân tích, đánh giá diễn biến và hiện trạng nhân khẩu học và phân bố dân cư

a.1

Phân tích, đánh giá diễn biến và hiện trạng về dân số và các đặc tính dân số

CG1, CG2, CG3, CG4

150

a.2

Phân tích, đánh giá diễn biến và hiện trạng về cơ cấu dân số

CG1, CG2, CG3, CG4

150

a.3

Phân tích, đánh giá diễn biến và hiện trạng về phân bố dân cư

CG1, CG2, CG3, CG4

150

b

Phân tích, đánh giá tổng thể hiện trạng phát triển nền kinh tế, phát triển các ngành và doanh nghiệp

b.1

Đánh giá tổng thể hiện trạng văn hóa, các hoạt động vui chơi, giải trí, thể thao và hạ tầng văn hóa – thể thao – du lịch

CG1, CG2, CG3, CG4

150

b.2

Đánh giá tổng thể hiện trạng giáo dục đào tạo và hạ tầng mạng lưới cơ sở giáo dục đại học và sư phạm, cơ sở giáo dục chuyên biệt, trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập, cơ sở giáo dục nghề nghiệp

CG1, CG2, CG3, CG4

150

b.3

Đánh giá tổng thể hiện trạng y tế và chăm sóc sức khỏe và hạ tầng ngành y tế

CG1, CG2, CG3, CG4

150

b.4

Phân tích, đánh giá tổng thể hiện trạng phát triển nền kinh tế, phát triển các ngành kinh tế lớn và doanh nghiệp

CG1, CG2, CG3, CG4

150

b.5

Đánh giá tổng thể hiện trạng khoa học và công nghệ và mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ

CG1, CG2, CG3, CG4

150

b.6

Đánh giá tổng thể hiện trạng an ninh trật tự, phúc lợi xã hội và cơ sở trợ giúp xã hội, cơ sở xã hội nuôi dưỡng và điều dưỡng người có công

CG1, CG2, CG3, CG4

150

b.7

Đánh giá tổng thể hiện trạng phát triển hệ thống đô thị - nông thôn quốc gia

CG1, CG2, CG3, CG4

150

b.8

Đánh giá tổng thể hiện trạng hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông vận tải; kết cấu hạ tầng điện và năng lượng; kết cấu hạ tầng thông tin, truyền thông

CG1, CG2, CG3, CG4

150

b.9

Đánh giá tổng thể hiện trạng hệ thống đê điều, thủy lợi; phòng chống thiên tai; quan trắc môi trường; hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá

CG1, CG2, CG3, CG4

150

b.10

Đánh giá tổng thể hiện trạng các khu bảo tồn, khu cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi, di tích lịch sử văn hóa, tổng thể cảnh quan quốc gia (trong đó bao gồm cả danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích); các khu vực hạn chế sử dụng

CG1, CG2, CG3, CG4

150

b.11

Đánh giá tổng thể hiện trạng bảo vệ môi trường quốc gia

CG1, CG2, CG3, CG4

150

b.12

Đánh giá tổng thể hiện trạng sử dụng không gian biển

CG1, CG2, CG3, CG4

150

b.13

Rà soát nội dung các hợp phần quy hoạch, xác định các vấn đề mâu thuẫn, các điểm xung đột, các nội dung quy hoạch chồng chéo, các nhận định, phân tích chưa hợp lý

CG1, CG2, CG3, CG4

250

b.14

Đánh giá tổng hợp tính hợp lý trong bố trí không gian phát triển các ngành, vùng của thời kỳ quy hoạch trước

CG1, CG2, CG3, CG4

250

4

Xác định các quan điểm và mục tiêu phát triển

a

Quan điểm tổng thể về phát triển quốc gia trong thời kỳ quy hoạch

CG1, CG2, CG3

250

b

Quan điểm về tổ chức không gian phát triển các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, phát triển kết cấu hạ tầng, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường

CG1, CG2, CG3

500

c

Xây dựng mục tiêu tổng quát và các mục tiêu cụ thể về phát triển quốc gia trong thời kỳ quy hoạch, tầm nhìn từ 30 đến 50 năm

CG1, CG2, CG3

250

5

Dự báo xu thế phát triển và xây dựng kịch bản phát triển

a

Đánh giá, phân tích vị thế kinh tế - chính trị của Việt Nam trong khu vực và quốc tế

CG1, CG2, CG3

250

b

Dự báo xu thế phát triển kinh tế, xã hội, khoa học, công nghệ và biến đổi khí hậu có tác động đến sự phát triển của quốc gia

CG1, CG2, CG3

750

c

Dự báo các tình huống có thể xảy ra do tác động của các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng tới sự phát triển của quốc gia

CG1, CG2, CG3

750

d

Phân tích lợi thế so sánh và cơ hội phát triển, khó khăn và thách thức đối với sự phát triển của quốc gia

CG1, CG2, CG3

750

đ

Xây dựng và lựa chọn kịch bản phát triển quốc gia trong thời kỳ quy hoạch

CG1, CG2, CG3

750

6

Định hướng phát triển không gian kinh tế - xã hội

a

Xác định vùng trọng điểm đầu tư vùng khuyến khích phát triển và vùng hạn chế phát triển; các khu vực lãnh thổ cần bảo tồn, cấm khai thác, sử dụng

CG1, CG2, CG3

550

b

Định hướng phân bố không gian phát triển các ngành mũi nhọn, các lĩnh vực ưu tiên phát triển trong thời kỳ quy hoạch

CG1, CG2, CG3

550

7

Định hướng phát triển không gian biển

a

Xác định không gian biển thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam có thể đưa vào khai thác, sử dụng trong thời kỳ quy hoạch

CG1, CG2, CG3

150

b

Xác định vùng cấm khai thác, vùng khai thác, sử dụng có điều kiện trong phạm vi không gian biển trong thời kỳ quy hoạch

CG1, CG2, CG3

250

c

Định hướng sử dụng không gian biển cho các ngành, lĩnh vực có nhu cầu sử dụng không gian biển

CG1, CG2, CG3

250

8

Định hướng sử dụng đất quốc gia

a

Xây dựng nguyên tắc định hướng sử dụng đất

CG1, CG2, CG3

150

b

Định hướng sử dụng đất đến từng vùng theo các chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất quốc phòng, đất an ninh, đất khu công nghiệp, đất khu kinh tế, đất đô thị, đất phát triển cơ sở hạ tầng

CG1, CG2, CG3

270

9

Định hướng khai thác và sử dụng vùng trời

a

Xác định các vùng thông báo bay

CG1, CG2, CG3, CG4

150

b

Xác định vùng trời khai thác có điều kiện

CG1, CG2, CG3, CG4

150

c

Xác định vùng trời cấm khai thác và vùng trời cần bảo vệ đặc biệt cho mục đích quốc phòng, an ninh

CG1, CG2, CG3, CG4

150

10

Định hướng phân vùng và liên kết vùng

a

Xác định các điều kiện, tiêu chí phân vùng và xây dựng phương án phân vùng

CG1, CG2, CG3

250

b

Xác định lợi thế so sánh của từng vùng và định hướng phát triển vùng

CG1, CG2, CG3

325

c

Đề xuất phương án liên kết về kết cấu hạ tầng và các hoạt động kinh tế, xã hội, môi trường, phòng chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu

CG1, CG2, CG3

350

d

Tổng hợp, giải trình, tiếp thu các ý kiến về phân vùng và liên kết vùng

CG1, CG2, CG3, CG4

200

11

Định hướng phát triển hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia

a

Xác định quan điểm, nguyên tắc phát triển đô thị và nông thôn trong thời kỳ quy hoạch

CG1, CG2, CG3

150

b

Định hướng phát triển tổng thể hệ thống đô thị và nông thôn

CG1, CG2, CG3

250

c

Định hướng phân bố các vùng đô thị lớn và mối liên kết giữa các vùng đô thị lớn trong toàn quốc

CG1, CG2, CG3

375

d

Định hướng phân bố dân cư các vùng lãnh thổ

CG1, CG2, CG3

300

12

Định hướng phát triển ngành hạ tầng xã hội cấp quốc gia

a

Phân bố và tổ chức không gian phát triển các cơ sở báo chí, xuất bản, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử

CG1, CG2, CG3

150

b

Phân bố và tổ chức không gian phát triển mạng lưới cơ sở văn hóa và thể thao

CG1, CG2, CG3

150

c

Phân bố và tổ chức không gian phát triển mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ công lập

CG1, CG2, CG3

150

d

Phân bố và tổ chức không gian phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục đại học và sư phạm

CG1, CG2, CG3

150

đ

Phân bố và tổ chức không gian phát triển hệ thống cơ sở giáo dục chuyên biệt đối với người khuyết tật và hệ thống trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập

CG1, CG2, CG3

150

e

Phân bố và tổ chức không gian phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp, mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội và hệ thống cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng

CG1, CG2, CG3

150

g

Phân bố và tổ chức không gian phát triển mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội và hệ thống cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng

CG1, CG2, CG3

150

h

Phân bố và tổ chức không gian phát triển mạng lưới cơ sở y tế

CG1, CG2, CG3

150

i

Phân bố và tổ chức không gian phát triển hệ thống du lịch quốc gia

CG1, CG2, CG3

150

k

Phân bố và tổ chức không gian phát triển hệ thống trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh

CG1, CG2, CG3

150

l

Phân bố và tổ chức không gian phát triển hệ thống kho dự trữ quốc gia

CG1, CG2, CG3

150

13

Định hướng phát triển ngành hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia

a

Phân bố và tổ chức không gian phát triển mạng lưới kết cấu hạ tầng giao thông vận tải

CG1, CG2, CG3

150

b

Phân bố và tổ chức không gian phát triển mạng lưới kết cấu hạ tầng năng lượng, điện lực, dự trữ, cung ứng xăng dầu khí đốt

CG1, CG2, CG3

150

c

Phân bố và tổ chức không gian phát triển mạng lưới kết cấu hạ tầng thông tin và truyền thông

CG1, CG2, CG3

150

d

Phân bố và tổ chức không gian phát triển mạng lưới kết cấu hệ thống công trình phòng, chống thiên tai và hệ thống thủy lợi

CG1, CG2, CG3

150

đ

Phân bố và tổ chức không gian phát triển mạng lưới kết cấu hệ thống cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá

CG1, CG2, CG3

150

e

Phân bố và tổ chức không gian phát triển mạng lưới trạm khí tượng thủy văn và quan trắc môi trường quốc gia

CG1, CG2, CG3

150

g

Phân bố và tổ chức không gian phát triển hệ thống hạ tầng phòng cháy và chữa cháy

CG1, CG2, CG3

150

h

Phân bố và tổ chức không gian phát triển hệ thống công trình quốc phòng, khu quân sự, kho đạn dược, công nghiệp quốc phòng

CG1, CG2, CG3

150

14

Định hướng sử dụng tài nguyên quốc gia

a

Định hướng khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờ; khai thác, sử dụng tài nguyên nước; bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản; quản lý, bảo vệ và phát triển rừng

CG1, CG2, CG3

175

b

Định hướng điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản; thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản công nghiệp, quặng phóng xạ và khoáng sản làm vật liệu xây dựng

CG1, CG2, CG3

175

15

Định hướng bảo vệ môi trường

a

Phân vùng môi trường trên địa bàn cả nước

CG1, CG2, CG3

215

b

Xác định các mục tiêu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; định hướng các khu vực thành lập khu bảo tồn thiên nhiên, khu vực đa dạng sinh học cao, vùng đất ngập nước quan trọng, khu vực cảnh quan sinh thái quan trọng, hành lang đa dạng sinh học, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học

CG1, CG2, CG3

215

c

Định hướng quản lý chất thải cấp quốc gia

CG1, CG2, CG3

215

d

Phân bố và tổ chức không gian phát triển hệ thống quan trắc và cảnh báo môi trường cấp quốc gia

CG1, CG2, CG3

215

16

Định hướng phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu

a

Xác định các khu vực dễ bị tổn thương do thiên tai, biến đổi khí hậu và nước biển dâng

CG1, CG2, CG3

250

b

Phân vùng rủi ro thiên tai, đặc biệt là các thiên tai liên quan đến bão, nước biển dâng do bão, lũ, lũ quét, sạt lở đất đá, sạt lở bờ sông, bờ biển, hạn hán, xâm nhập mặn

CG1, CG2, CG3

250

17

Danh mục dự án quan trọng quốc gia và thứ tự ưu tiên thực hiện

a

Xây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tư trong thời kỳ quy hoạch

CG1, CG2, CG3

350

b

Luận chứng xây dựng danh mục dự án quan trọng cấp quốc gia thời kỳ quy hoạch; đề xuất thứ tự ưu tiên và phân kỳ thực hiện các dự án

CG1, CG2, CG3

450

18

Xây dựng giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch

a

Giải pháp về huy động vốn đầu tư

CG1, CG2, CG3

200

b

Giải pháp về cơ chế, chính sách

CG1, CG2, CG3

200

c

Giải pháp về môi trường, khoa học, công nghệ

CG1, CG2, CG3

200

d

Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực

CG1, CG2, CG3

200

đ

Giải pháp về hợp tác quốc tế

CG1, CG2, CG3

200

e

Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch

CG1, CG2, CG3

250

g

Xử lý, tổng hợp giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch

CG1, CG2, CG3

150

19

Xây dựng hệ thống sơ đồ, bản đồ số và bản đồ in

a

Xây dựng hệ thống bản đồ được tích hợp theo hệ thống bản đồ chuyên ngành và các bản đồ tích hợp theo nhóm ngành

a.1

Nghiên cứu, xử lý tổng hợp các loại bản đồ hiện trạng và định hướng theo các chuyên ngành và nhóm ngành

CG1, CG2, CG3, CG4

125

a.2

Xử lý, chồng lớp bản đồ theo các đối tượng không gian cấp quốc gia

CG1, CG2, CG3, CG4

200

b

Biên tập hệ sơ đồ, thống bản đồ số và bản đồ in sản phẩm cuối cùng

b.3.1

Sơ đồ vị trí địa lý và mối quan hệ giữa Việt Nam với khu vực và thế giới

CG1, CG2, CG3, CG4

150

b.3.2

Các bản đồ hiện trạng điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, dân cư, hệ thống kết cấu hạ tầng quan trọng cấp quốc gia và liên vùng

CG1, CG2, CG3, CG4

200

b.3.3

Bản đồ đánh giá tổng hợp đất đai theo các mục đích sử dụng

CG1, CG2, CG3, CG4

200

b.3.4

Bản đồ định hướng phân vùng và liên kết vùng

CG1, CG2, CG3, CG4

200

b.3.5

Bản đồ định hướng phát triển ngành hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia

CG1, CG2, CG3, CG4

200

b.3.6

Bản đồ định hướng phát triển ngành hạ tầng xã hội cấp quốc gia

CG1, CG2, CG3, CG4

200

b.3.7

Bản đồ định hướng phát triển hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia

CG1, CG2, CG3, CG4

200

b.3.8

Bản đồ định hướng sử dụng tài nguyên quốc gia

CG1, CG2, CG3, CG4

200

b.3.9

Bản đồ định hướng bảo vệ môi trường quốc gia

CG1, CG2, CG3, CG4

200

b.3.10

Bản đồ định hướng phòng chống, thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu

CG1, CG2, CG3, CG4

200

b.3.11

Bản đồ định hướng phát triển không gian quốc gia

CG1, CG2, CG3, CG4

200

b.3.12

Bản đồ định hướng sử dụng đất quốc gia

CG1, CG2, CG3, CG4

200

b.2.13

Bản đồ bố trí không gian các dự án quan trọng quốc gia trong thời kỳ quy hoạch

CG1, CG2, CG3, CG4

200

20

Xây dựng báo cáo quy hoạch

a

Xây dựng báo cáo tổng hợp

CG1, CG2, CG3

850

b

Xây dựng báo cáo tóm tắt

CG1, CG2, CG3

125

21

Xử lý, tích hợp báo cáo đánh giá môi trường chiến lược vào báo cáo quy hoạch

a

Xử lý, tích hợp đánh giá ĐMC về thực trạng thực hiện quy hoạch giai đoạn trước

CG2, CG3, CG4

150

b

Xử lý, tích hợp đánh giá ĐMC về các định hướng quy hoạch

CG2, CG3, CG4

150

c

Xử lý, tích hợp các giải pháp về ĐMC và các kiến nghị với quy hoạch

CG2, CG3, CG4

100

22

Xây dựng cơ sở dữ liệu về quy hoạch

a

Xây dựng cơ sở dữ liệu của quy hoạch theo yêu cầu chung của hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch

CG1, CG2, CG3, CG4

150

b

Thể hiện nội dung của quy hoạch trên bản đồ GIS để tích hợp vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch

CG1, CG2, CG3, CG4

250

PHỤ LỤC IV

ĐỊNH MỨC TRỰC TIẾP CHO QUY HOẠCH KHÔNG GIAN BIỂN QUỐC GIA
(Kèm theo Thông tư số         /2019/TT-BKHĐT ngày      tháng 5 năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

TT

Nội dung

Mức chuyên gia

Ngày công quy đổi

A

ĐỊNH MỨC CHO NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH

1

Điều tra, khảo sát, thu thập các thông tin, dữ liệu hiện có phục vụ xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch không gian biển quốc gia

CG1, CG2, CG3, CG4

200

2

Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch không gian biển quốc gia

a

Xây dựng khung nhiệm vụ lập quy hoạch không gian biển quốc gia

CG1, CG2, CG3

40

b

Xây dựng nội dung chi tiết nhiệm vụ lập quy hoạch

b.1

Phạm vi, ranh giới, thời kỳ lập quy hoạch

CG1, CG2

30

b.2

Quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch

CG1, CG2, CG3

60

b.3

Dự báo triển vọng và nhu cầu phát triển trong thời kỳ quy hoạch

CG1, CG2, CG3

100

b.4

Các nội dung chính của quy hoạch và các hợp phần quy hoạch

CG1, CG2, CG3, CG4

300

b.5

Đánh giá môi trường chiến lược

CG1, CG2, CG3, CG4

20

b.6

Thành phần, số lượng, tiêu chuẩn, quy cách hồ sơ quy hoạch

CG1, CG2, CG3, CG4

10

c

Xây dựng các yêu cầu về tính khoa học, tính thực tiễn, độ tin cậy của phương pháp tiếp cận và phương pháp lập quy hoạch

CG1, CG2, CG3

70

d

Xây dựng kế hoạch và tiến độ lập quy hoạch

CG1, CG2, CG3

75

3

Xây dựng dự toán lập quy hoạch và các hợp phần quy hoạch

CG1, CG2, CG3

40

4

Xây dựng các dự thảo văn bản trình phê duyệt

CG2, CG3, CG4

20

B

ĐỊNH MỨC CHO LẬP QUY HOẠCH

1

Điều tra, khảo sát, thu thập các thông tin, dữ liệu liên quan phục vụ lập quy hoạch

a

Thu thập, tập hợp và xử lý các thông tin, tài liệu, dữ liệu hiện có liên quan tại các Bộ ngành và địa phương có biển

CG2, CG3, CG4

820

b

Điều tra khảo sát thực địa để thu thập bổ sung những thông tin, dữ liệu còn thiếu phục vụ lập quy hoạch (không bao gồm chi phí thuê phương tiện, thiết bị phục vụ điều tra, khảo sát)

CG2, CG3, CG4

300

c

Tổng hợp, viết báo cáo tổng hợp về kết quả điều tra, khảo sát, thu thập các thông tin, dữ liệu liên quan phục vụ lập quy hoạch

CG2, CG3

40

2

Phân tích, đánh giá về các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh trực tiếp tác động và thực trạng sử dụng không gian của các hoạt động trên vùng đất ven biển, các đảo, quần đảo, vùng biển, vùng trời thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam

a

Phân tích, đánh giá về điều kiện tự nhiên và thực trạng tài nguyên, môi trường trên các vùng đất ven biển, vùng trời, vùng biển và hải đảo của Việt Nam

a.1

Phân tích, đánh giá các đặc điểm về địa hình, địa mạo của các vùng ven biển, vùng biển và hải đảo của Việt Nam

CG1, CG2, CG3, CG4

160

a.2

Phân tích, đánh giá các đặc điểm về khí tượng, thủy hải văn trên các vùng ven biển, vùng biển và hải đảo của Việt Nam

CG1, CG2, CG3, CG4

180

a.3

Phân tích, đánh giá thực trạng tính đa dạng sinh học và các tài nguyên sinh vật trên các vùng cửa sông, vùng ven biển, vùng biển và hải đảo của Việt Nam

CG1, CG2, CG3, CG4

180

a.4

Phân tích, đánh giá thực trạng các hệ sinh thái, khu bảo tồn, vườn quốc gia và các sinh cảnh biển khác trên các vùng cửa sông, vùng ven biển, vùng biển và hải đảo của Việt Nam

CG1, CG2, CG3, CG4

180

a.5

Phân tích, đánh giá thực trạng các tài nguyên đất (bao gồm đất ven biển, đất ngập nước, đất bãi bồi, đất bãi triều) trên các vùng cửa sông, vùng ven biển, vùng biển và hải đảo của Việt Nam

CG1, CG2, CG3, CG4

180

a.6

Phân tích, đánh giá thực trạng các tài nguyên nước (bao gồm tài nguyên nước mặt và nước dưới đất) trên các vùng cửa sông, vùng ven biển, vùng biển và hải đảo của Việt Nam

CG1, CG2, CG3, CG4

180

a.7

Phân tích, đánh giá thực trạng tài nguyên rừng trên các vùng ven biển, biển ven bờ và hải đảo của Việt Nam

CG1, CG2, CG3, CG4

180

a.8

Phân tích, đánh giá thực trạng của các tài nguyên khoáng sản trên các vùng cửa sông, vùng đất ven biển, vùng biển và hải đảo của Việt Nam.

CG1, CG2, CG3, CG4

160

a.9

Phân tích, đánh giá thực trạng các tài nguyên liên quan đến di tích, di sản và các giá trị văn hóa – lịch sử trên các vùng ven biển, biển ven bờ và hải đảo của Việt Nam

CG1, CG2, CG3, CG4

110

a.10

Phân tích, đánh giá thực trạng các tài nguyên khoáng sản có tiềm năng, vị thế trên các vùng cửa sông, vùng ven biển, vùng biển và hải đảo của Việt Nam

CG1, CG2, CG3, CG4

160

a.11

Phân tích, đánh giá thực trạng môi trường trên các vùng đất ven biển, vùng biển và hải đảo của Việt Nam.

CG1, CG2, CG3, CG4

150

a.12

Xử lý, tổng hợp đánh giá về các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh trực tiếp tác động

CG1, CG2, CG3

75

b

Phân tích, đánh giá thực trạng sử dụng không gian biển của các hoạt động trên các vùng đất ven biển, vùng trời, vùng biển biển và hải đảo của Việt Nam

b.1

Phân tích, đánh giá về đặc điểm kinh tế - xã hội ở vùng bờ và hải đảo thuộc 28 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển (bao gồm dân số, lao động, giới tính, văn hóa, tôn giáo, dân tộc, cơ cấu các ngành kinh tế, sinh kế và các đặc điểm khác)

CG1, CG2, CG3, CG4

250

b.2

Phân tích, đánh giá thực trạng khai thác, sử dụng tài nguyên, không gian biển cho phát triển cơ sở hạ tầng và các công trình biển

CG1, CG2, CG3, CG4

200

b.3

Phân tích, đánh giá thực trạng khai thác, sử dụng tài nguyên, không gian biển cho phát triển du lịch và dịch vụ

CG1, CG2, CG3, CG4

200

b.4

Phân tích, đánh giá thực trạng khai thác, sử dụng tài nguyên, không gian biển cho phát triển công nghiệp và năng lượng

CG1, CG2, CG3, CG4

200

b.5

Phân tích, đánh giá thực trạng khai thác, sử dụng tài nguyên, không gian biển cho phát triển nông nghiệp và thủy hải sản

CG1, CG2, CG3, CG4

200

b.6

Phân tích, đánh giá thực trạng khai thác, sử dụng tài nguyên, không gian biển cho phát triển giao thông vận tải, cảng và dịch vụ cảng

CG1, CG2, CG3, CG4

180

b.7

Phân tích, đánh giá thực trạng khai thác, sử dụng tài nguyên, không gian biển cho phát triển đô thị và hạ tầng đô thị

CG1, CG2, CG3, CG4

150

b.8

Phân tích, đánh giá thực trạng khai thác, sử dụng tài nguyên, không gian biển cho việc bảo tồn, bảo vệ các hệ sinh thái, tài nguyên sinh vật các các giá trị tự nhiên, văn hóa – lịch sử

CG1, CG2, CG3, CG4

120

b.9

Phân tích, đánh giá thực trạng khai thác, sử dụng tài nguyên, không gian biển cho các mục đích quốc phòng – an ninh, nghiên cứu khoa học và các hoạt động khác

CG1, CG2, CG3, CG4

120

b.10

Xử lý, tổng hợp đánh giá thực trạng sử dụng không gian biển

CG1, CG2, CG3

100

c

Đánh giá, xác định tính tương thích và mâu thuẫn trong mỗi vùng không gian biển giữa các hoạt động

c.1

Đánh giá, xác định tính tương thích và mâu thuẫn giữa các hoạt động khai thác sử dụng tài nguyên biển phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội với hoạt động bảo tồn, bảo vệ các hệ sinh thái, tài nguyên biển

CG1, CG2, CG3, CG4

170

c.2

Đánh giá, xác định tính tương thích và mâu thuẫn giữa các hoạt động khai thác sử dụng tài nguyên biển phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội với mục đích quốc phòng – an ninh

CG1, CG2, CG3, CG4

180

c.3

Đánh giá, xác định tính tương thích và mâu thuẫn giữa các hoạt động khai thác sử dụng tài nguyên biển phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội với nhau

CG1, CG2, CG3, CG4

180

c.4

Xử lý, tổng hợp đánh giá, xác định tính tương thích và mâu thuẫn trong mỗi vùng không gian biển giữa các hoạt động

CG1, CG2, CG3, CG4

75

d

Phân tích, đánh giá thực trạng về thể chế, chính sách và pháp luật hiện hành trong quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường không gian biển

d.1

Phân tích, đánh giá về chính sách, pháp luật hiện hành có liên quan đến việc khai thác sử dụng, quản lý và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển và hải đảo của Việt Nam 

CG1, CG2, CG3, CG4

150

d.2

Phân tích, đánh giá về cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý hiện hành có liên quan đến việc khai thác sử dụng, quản lý và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển và hải đảo của Việt Nam

CG1, CG2, CG3, CG4

150

d.3

Rà soát, đánh giá về các cam kết, công ước, điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia có liên quan đến Biển Đông

CG1, CG2, CG3, CG4

110

d.4

Xử lý, tổng hợp đánh giá thực trạng về thể chế, chính sách và pháp luật hiện hành trong quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường không gian biển

CG1, CG2, CG3, CG4

75

3

Xác định các vùng cấm khai thác, các vùng khai thác có điều kiện, khu vực khuyến khích phát triển, khu vực cần bảo vệ đặc biệt cho mục đích quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và bảo tồn hệ sinh thái trong vùng đất ven biển, các đảo, quần đảo, vùng biển, vùng trời thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam

a

Hiện trạng phân vùng các vùng cấm khai thác, các vùng khai thác có điều kiện, khu vực khuyến khích phát triển, khu vực cần bảo vệ đặc biệt cho mục đích quốc phòng, an ninh

CG1, CG2, CG3, CG4

100

b

Hiện trạng phân vùng các vùng cấm khai thác, các vùng khai thác có điều kiện, khu vực khuyến khích phát triển, khu vực cần bảo vệ đặc biệt cho mục đích bảo vệ môi trường và bảo tồn hệ sinh thái

CG1, CG2, CG3, CG4

100

c

Xử lý, tổng hợp xác định các vùng cấm khai thác, các vùng khai thác có điều kiện, khu vực khuyến khích phát triển, khu vực cần bảo vệ đặc biệt cho mục đích quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và bảo tồn hệ sinh thái

CG1, CG2, CG3

50

4

Dự báo xu thế biến động của tài nguyên và môi trường, các tác động của biến đổi khí hậu đối với tài nguyên và môi trường; nhu cầu khai thác, sử dụng tài nguyên và yêu cầu bảo vệ môi trường trong vùng đất ven biển, các đảo, quần đảo, vùng biển, vùng trời thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam trong thời kỳ quy hoạch

a

Đánh giá dự báo các tác động của biến đổi khí hậu đối với tài nguyên và môi trường trên vùng đất ven biển, vùng biển, vùng trời của Việt Nam

a.1

Đánh giá dự báo tác động của sự gia tăng xâm nhập mặn vào các vùng cửa sông, hệ thống sông

a.1.1

Đánh giá, xác định mức độ ảnh hưởng, tác động của sự gia tăng xâm nhập mặn đến các hệ sinh thái và tính đa dạng sinh học trong các vùng cửa sông

CG1, CG2, CG3, CG4

130

a.1.2

Đánh giá, xác định mức độ ảnh hưởng, tác động của sự gia tăng xâm nhập mặn đến các hoạt động sản xuất nông nghiệp

CG1, CG2, CG3, CG4

130

a.1.3

Đánh giá, xác định mức độ ảnh hưởng, tác động của sự gia tăng xâm nhập mặn đến các hoạt động nuôi trồng thủy hải sản

CG1, CG2, CG3, CG4

150

a.1.4

Đánh giá, xác định mức độ ảnh hưởng, tác động của sự gia tăng xâm nhập mặn đến nguồn nước cấp cho sinh hoạt và các hoạt động sản xuất công nghiệp

CG1, CG2, CG3, CG4

150

a.2

Đánh giá dự báo tác động của ngập lụt và xói lở bờ biển đến các vùng ven biển và hải đảo

a.2.1

Đánh giá, xác định mức độ ảnh hưởng, tác động của ngập lụt và xói lở bờ biển đến các hệ sinh thái và tính đa dạng sinh học trên các vùng ven biển, biển ven bờ và hải đảo

CG1, CG2, CG3, CG4

140

a.2.2

Đánh giá, xác định mức độ ảnh hưởng, tác động của ngập lụt và xói lở bờ biển đến sinh kế của cộng đồng dân cư ven biển và trên các hải đảo

CG1, CG2, CG3, CG4

140

a.2.3

Đánh giá, xác định mức độ ảnh hưởng, tác động của ngập lụt và xói lở bờ biển đến các cơ sở hạ tầng và công trình ven biển và trên các hải đảo

CG1, CG2, CG3, CG4

140

a.2.4

Đánh giá, xác định mức độ ảnh hưởng, tác động của ngập lụt và xói lở bờ biển đến các hoạt động sản xuất ở các vùng ven biển và hải đảo (bao gồm nông nghiệp, diêm nghiệp, nuôi trồng thủy hải sản, du lịch – dịch vụ, công nghiệp, cảng biển và các dịch vụ cảng, khai thác khoáng sản)

CG1, CG2, CG3, CG4

270

a.3

Xử lý, tổng hợp đánh giá dự báo tác động của ngập lụt và xói lở bờ biển đến các vùng ven biển và hải đảo

CG1, CG2, CG3, CG4

100

b

Đánh giá dự báo xu thế biến động tài nguyên và môi trường trên các vùng đất ven biển, vùng trời, vùng biển và hải đảo của Việt Nam

b.1

Dự báo xu thế biến động về tính đa dạng sinh học và các tài nguyên sinh vật trên các vùng cửa sông, vùng ven biển, vùng biển và hải đảo của Việt Nam

CG1, CG2, CG3, CG4

290

b.2

Dự báo xu thế biến động của các hệ sinh thái, khu bảo tồn, vườn quốc gia và các sinh cảnh biển khác trên các vùng cửa sông, vùng ven biển, vùng biển và hải đảo của Việt Nam

CG1, CG2, CG3, CG4

250

b.3

Dự báo xu thế biến động của các tài nguyên đất (bao gồm đất ven biển, đất ngập nước, đất bãi bồi, đất bãi triều) trên các vùng cửa sông, vùng ven biển, vùng biển và hải đảo của Việt Nam

CG1, CG2, CG3, CG4

290

b.4

Dự báo xu thế biến động của các tài nguyên nước (bao gồm tài nguyên nước mặt và nước dưới đất) trên các vùng cửa sông, vùng ven biển, vùng biển và hải đảo của Việt Nam

CG1, CG2, CG3, CG4

290

b.5

Phân tích, đánh giá dự báo xu thế biến động của các tài nguyên khoáng sản trên các vùng cửa sông, vùng ven biển, vùng biển và hải đảo của Việt Nam

CG1, CG2, CG3, CG4

250

b.6

Dự báo xu thế biến động của tài nguyên rừng trên các vùng ven biển, biển ven bờ và hải đảo của Việt Nam

CG1, CG2, CG3, CG4

250

b.7

Dự báo xu thế biến động của các tài nguyên liên quan đến di tích, di sản và các giá trị văn hóa – lịch sử trên các vùng ven biển, biển ven bờ và hải đảo của Việt Nam

CG1, CG2, CG3, CG4

180

b.8

Dự báo xu thế biến động của các tài nguyên khoáng sản có tiềm năng, vị thế trên các vùng ven biển, vùng biển và hải đảo của Việt Nam

CG1, CG2, CG3, CG4

250

b.9

Xử lý, tổng hợp đánh giá dự báo xu thế biến động tài nguyên và môi trường

CG1, CG2, CG3, CG4

100

c

Phân tích, đánh giá dự báo nhu cầu sử dụng không gian biển của các hoạt động trên các vùng đất ven biển, vùng trời, vùng biển biển và hải đảo của Việt Nam

c.1

Phân tích, đánh giá dự báo biến động về dân số, lao động và cơ cấu các ngành kinh tế trên các vùng đất ven biển và hải đảo của Việt Nam

CG1, CG2, CG3, CG4

155

c.2

Phân tích, đánh giá dự báo nhu cầu khai thác, sử dụng tài nguyên, không gian biển cho phát triển du lịch và dịch vụ

CG1, CG2, CG3, CG4

155

c.3

Phân tích, đánh giá dự báo nhu cầu khai thác, sử dụng tài nguyên, không gian biển cho phát triển công nghiệp và năng lượng

CG1, CG2, CG3, CG4

155

c.4

Phân tích, đánh giá dự báo nhu cầu khai thác, sử dụng tài nguyên, không gian biển cho phát triển nông nghiệp và thủy hải sản

CG1, CG2, CG3, CG4

155

c.5

Phân tích, đánh giá dự báo nhu cầu khai thác, sử dụng tài nguyên, không gian biển cho phát triển giao thông vận tải, cảng và dịch vụ cảng

CG1, CG2, CG3, CG4

155

c.6

Phân tích, đánh giá dự báo nhu cầu khai thác, sử dụng tài nguyên, không gian biển cho phát triển đô thị và hạ tầng đô thị

CG1, CG2, CG3, CG4

155

c.7

Phân tích, đánh giá dự báo nhu cầu khai thác, sử dụng tài nguyên, không gian biển cho việc bảo tồn, bảo vệ các hệ sinh thái, tài nguyên sinh vật các các giá trị tự nhiên, văn hóa – lịch sử

CG1, CG2, CG3, CG4

125

c.8

Phân tích, đánh giá dự báo nhu cầu khai thác, sử dụng tài nguyên, không gian biển cho các mục đích quốc phòng – an ninh, nghiên cứu khoa học và các hoạt động khác

CG1, CG2, CG3, CG4

115

c.9

Xử lý, tổng hợp đánh giá dự báo nhu cầu sử dụng không gian biển của các hoạt động trên các vùng đất ven biển, vùng trời, vùng biển biển và hải đảo của Việt Nam

CG1, CG2, CG3, CG4

80

5

Dự báo bối cảnh và các kịch bản phát triển; đánh giá các cơ hội và thách thức cho các hoạt động sử dụng không gian biển

a

Dự báo xu thế phát triển kinh tế, xã hội, khoa học và công nghệ, quan hệ quốc tế trên thế giới và khu vực tác động tới các hoạt động sử dụng không gian biển

CG1, CG2, CG3, CG4

125

b

Dự báo các kịch bản phát triển liên quan đến khai thác, sử dụng không gian biển

CG1, CG2, CG3, CG4

250

c

Phân tích, đánh giá lợi thế cạnh tranh, điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với quốc gia trong việc khai thác, sử dụng không gian biển

CG1, CG2, CG3, CG4

160

d

Xây dựng và lựa chọn kịch bản cho Việt Nam trong việc khai thác sử dụng không gian biển

CG1, CG2, CG3, CG4

250

đ

Xử lý, tổng hợp dự báo bối cảnh và các kịch bản phát triển; đánh giá các cơ hội và thách thức cho các hoạt động sử dụng không gian biển

CG1, CG2, CG3, CG4

60

6

Xác định quan điểm và mục tiêu phát triển

a

Xây dựng quan điểm sử dụng không gian biển, khai thác và sử dụng bền vững tài nguyên biển, bảo vệ môi trường vùng bờ

CG1, CG2, CG3, CG4

150

b

Xác định mục tiêu tổng quát và các mục tiêu cụ thể về sử dụng không gian biển và khai thác, sử dụng tài nguyên trong phạm vi không gian biển thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn từ 30 đến 50 năm

CG1, CG2, CG3, CG4

290

c

Xác định những vấn đề trọng tâm cần giải quyết và các khâu đột phá trong việc khai thác, sử dụng không gian biển cho các hoạt động kinh tế, xã hội, môi trường trong thời kỳ quy hoạch

CG1, CG2, CG3, CG4

290

d

Xử lý, tổng hợp quan điểm và mục tiêu phát triển

CG1, CG2, CG3, CG4

70

7

Định hướng bố trí sử dụng không gian các hoạt động trong vùng đất ven biển, các đảo, quần đảo, vùng biển, vùng trời thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam

a

Tiêu chí và nguyên tắc phân vùng

CG1, CG2, CG3, CG4

215

b

Xác định các xung đột về lợi ích giữa các ngành, lĩnh vực kết cấu hạ tầng, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường trong việc sử dụng không gian biển

CG1, CG2, CG3, CG4

215

c

Sắp xếp và tổ chức không gian phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật và kết cấu hạ tầng xã hội trong phạm vi không gian biển

CG1, CG2, CG3, CG4

170

d

Sắp xếp và tổ chức không gian phát triển hệ thống đô thị và nông thôn trên vùng đất ven biển và trên các đảo

CG1, CG2, CG3, CG4

170

đ

Sắp xếp và tổ chức không gian bảo tồn di sản văn hóa và phát triển các khu du lịch, thể thao trong phạm vi không gian biển

CG1, CG2, CG3, CG4

150

e

Sắp xếp và tổ chức không gian nuôi trồng, khai thác, đánh bắt thủy, hải sản trong phạm vi không gian biển

CG1, CG2, CG3, CG4

215

g

Định hướng tổ chức không gian khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ; thăm dò, khai thác, chế biến tài nguyên khoáng sản trong phạm vi không gian biển

CG1, CG2, CG3, CG4

215

h

Định hướng bảo vệ môi trường, quản lý, bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ ven biển, bảo tồn đa dạng sinh học trong phạm vi không gian biển

CG1, CG2, CG3, CG4

150

i

Xử lý, tổng hợp định hướng bố trí sử dụng không gian

CG1, CG2, CG3, CG4

100

8

Phân vùng sử dụng vùng đất ven biển, các đảo, quần đảo, vùng biển, vùng trời thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam

a

Xác định các khu vực cần bảo vệ đặc biệt cho mục đích quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, bảo tồn hệ sinh thái, đảo nhân tạo, các thiết bị và công trình trên biển

CG1, CG2, CG3, CG4

125

b

Xác định các vùng dễ bị tổn thương thuộc phạm vi không gian biển và đề xuất các giải pháp quản lý, bảo vệ

CG1, CG2, CG3, CG4

250

c

Phân vùng sử dụng không gian biển và phân loại các vùng khai thác, sử dụng tài nguyên thuộc phạm vi không gian biển

CG1, CG2, CG3, CG4

250

d

Phân vùng sử dụng vùng đất ven biển, các đảo và quần đảo

CG1, CG2, CG3, CG4

250

e

Xử lý, tổng hợp phân vùng sử dụng vùng đất ven biển, các đảo, quần đảo, vùng biển, vùng trời

CG1, CG2, CG3, CG4

80

9

Xây dựng giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch

a

Giải pháp về cơ chế, chính sách quản lý không gian biển

CG1, CG2, CG3, CG4

150

b

Giải pháp về môi trường, khoa học và công nghệ

CG1, CG2, CG3, CG4

130

c

Giải pháp về tuyên truyền, nâng cao nhận thức

CG1, CG2, CG3, CG4

120

d

Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực

CG1, CG2, CG3, CG4

150

đ

Giải pháp về huy động vốn đầu tư

CG1, CG2, CG3, CG4

120

e

Giải pháp về hợp tác quốc tế

CG1, CG2, CG3, CG4

120

g

Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch

CG1, CG2, CG3, CG4

120

h

Xử lý, tổng hợp giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch

CG1, CG2, CG3, CG4

110

10

Danh mục dự án quan trọng quốc gia và thứ tự ưu tiên thực hiện

a

Xây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tư trong phạm vi không gian biển thời kỳ quy hoạch

CG1, CG2, CG3, CG4

135

b

Luận chứng xây dựng danh mục dự án quan trọng cấp quốc gia trong phạm vi không gian biển; đề xuất thứ tự ưu tiên và phân kỳ thực hiện các dự án

CG1, CG2, CG3, CG4

135

c

Xử lý, tổng hợp danh mục dự án quan trọng quốc gia

CG1, CG2, CG3, CG4

60

11

Xây dựng báo cáo quy hoạch

a

Xây dựng báo cáo tổng hợp

CG1, CG2, CG3, CG4

350

b

Xây dựng báo cáo tóm tắt

CG1, CG2, CG3, CG4

60

12

Xây dựng hệ thống sơ đồ, bản đồ số và bản đồ in

a

Xây dựng hệ thống bản đồ được tích hợp theo hệ thống bản đồ chuyên ngành và các bản đồ tích hợp theo nhóm ngành

a.1

Nghiên cứu, xử lý tổng hợp các loại bản đồ hiện trạng và định hướng theo các chuyên ngành và nhóm ngành

CG1, CG2, CG3, CG4

125

a.2

Xử lý, chồng lớp bản đồ theo các đối tượng không gian cấp quốc gia

CG1, CG2, CG3, CG4

200

b

Biên tập hệ thống sơ đồ, bản đồ số và bản đồ in sản phẩm cuối cùng

b.3.1

Sơ đồ vị trí địa lý và mối quan hệ giữa Việt Nam với khu vực và thế giới

CG1, CG2, CG3, CG4

90

b.3.2

Bản đồ hiện trạng điều kiện tự nhiên, hiện trạng kinh tế - xã hội, dân cư, hệ thống kết cấu hạ tầng quan trọng trong phạm vi không gian biển

CG1, CG2, CG3, CG4

250

b.3.3

Bản đồ định hướng khai thác và sử dụng tài nguyên trong phạm vi không gian biển

CG1, CG2, CG3, CG4

125

b.3.4

Bản đồ định hướng phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi không gian biển

CG1, CG2, CG3, CG4

125

b.3.5

Bản đồ định hướng phát triển kết cấu hạ tầng xã hội trong phạm vi không gian biển

CG1, CG2, CG3, CG4

125

b.3.6

Bản đồ định hướng phát triển hệ thống đô thị và nông thôn trên vùng đất ven biển và các đảo

CG1, CG2, CG3, CG4

125

b.3.7

Bản đồ phân vùng sử dụng không gian biển quốc gia

CG1, CG2, CG3, CG4

125

b.3.8

Bản đồ định hướng bảo vệ môi trường không gian biển quốc gia

CG1, CG2, CG3, CG4

125

b.3.9

Bản đồ định hướng phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trong phạm vi không gian biển quốc gia

CG1, CG2, CG3, CG4

125

b.3.10

Bản đồ định hướng tổ chức không gian biển quốc gia

CG1, CG2, CG3, CG4

220

c

Xử lý tích hợp bản đồ vào hệ thống thông tin quy hoạch quốc gia

CG1, CG2, CG3, CG4

100

13

Xử lý, tích hợp báo cáo đánh giá môi trường chiến lược vào báo cáo quy hoạch

a

Xử lý, tích hợp đánh giá ĐMC về thực trạng thực hiện quy hoạch giai đoạn trước

CG2, CG3, CG4

150

b

Xử lý, tích hợp đánh giá ĐMC về các định hướng quy hoạch

CG2, CG3, CG4

150

c

Xử lý, tích hợp các giải pháp về ĐMC và các kiến nghị với quy hoạch

CG2, CG3, CG4

100

14

Xây dựng cơ sở dữ liệu của quy hoạch

a

Xây dựng cơ sở dữ liệu của quy hoạch theo yêu cầu chung của hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch

CG1, CG2, CG3, CG4

150

b

Thể hiện nội dung của quy hoạch trên bản đồ GIS để tích hợp vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch 

CG1, CG2, CG3, CG4

250

PHỤ LỤC V

ĐỊNH MỨC TRỰC TIẾP CHO QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT QUỐC GIA
(Kèm theo Thông tư số         /2019/TT-BKHĐT ngày      tháng 5 năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

TT

Nội dung

Mức chuyên gia

Ngày công quy đổi

A

ĐỊNH MỨC CHO NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH

1

Thu thập thông tin dữ liệu ban đầu phục vụ nhiệm vụ lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia

CG1, CG2, CG3, CG4

50

2

Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia

a

Khảo sát phục vụ nhiệm vụ lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia

CG1, CG2, CG3

120

b

Xây dựng các yêu cầu về nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch

b.1

Phạm vi, ranh giới, thời kỳ lập quy hoạch

CG1, CG2, CG3

11

b.2

Quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch

CG1, CG2

20

b.3

Dự báo triển vọng và nhu cầu phát triển trong thời kỳ quy hoạch

CG1, CG2

25

b.4

Nội dung chính của quy hoạch

CG1, CG2

120

b.5

Đánh giá môi trường chiến lược

CG1, CG2

7

b.6

Thành phần, số lượng, tiêu chuẩn, quy cách hồ sơ quy hoạch

CG1, CG2

5

c

Xây dựng các yêu cầu về tính khoa học, tính thực tiễn, độ tin cậy của phương pháp tiếp cận và phương pháp lập quy hoạch

CG1, CG2

12

d

Xây dựng kế hoạch và tiến độ lập quy hoạch

CG1, CG2

12

3

Xây dựng dự toán lập quy hoạch

CG2, CG3

15

4

Xây dựng các dự thảo văn bản trình phê duyệt

CG1, CG2, CG3

6

B

ĐỊNH MỨC CHO LẬP QUY HOẠCH

1

Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu

a

Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia

 CG1, CG2, CG3, CG4

350

b

Tổng hợp đánh giá các thông tin, tài liệu thu thập được

CG2, CG3, CG4

70

c

Điều tra, khảo sát thực địa bổ sung

CG1, CG2, CG3, CG4

250

d

Tổng hợp lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu

CG2, CG3, CG4

160

2

Phân tích, đánh giá về các yếu tố, điều kiện tự nhiên,nguồn lực, bối cảnh trực tiếp tác động và thực trạng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực

a

Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên, môi trường

CG1, CG2, CG3, CG4

270

b

Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội; thực trạng phát triển các ngành, lĩnh vực; tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất; thực trạng phát triển đô thị và phát triển nông thôn

CG1, CG2, CG3, CG4

250

c

Phân tích, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến việc sử dụng đất.

CG1, CG2, CG3, CG4

90

d

Phân tích đánh giá tình hình quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất, gồm hiện trạng sử dụng đất theo từng loại đất, biến động sử dụng đất theo từng loại đất trong kỳ quy hoạch trước, hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất;

CG1,CG2, CG3, CG4

280

đ

Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước trên cơ sở các chỉ tiêu quy hoạch

CG1,CG2, CG3

270

e

Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai trong lĩnh vực nông nghiệp, lĩnh vực  phi nông nghiệp và tiềm năng của nhóm đất chưa sử dụng

CG1,CG2, CG3

280

3

Dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất

a

Biến động sử dụng đất nông nghiệp

CG1, CG2, CG3

130

b

Biến động sử dụng đất phi nông nghiệp

CG1, CG2, CG3

140

c

Biến động đất chưa sử dụng

CG1, CG2, CG3

70

4

Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch

a

Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch tổng thể quốc gia

CG1, CG2

120

b

Mục tiêu sử dụng đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu

CG1, CG2

150

5

Định hướng sử dụng đất thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn từ 30 - 50 năm

CG1, CG2

250

6

Xây dựng phương án sử dụng đất đáp ứng mục tiêu quốc gia về phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu

a

Xây dựng phương án sử dụng đất nông nghiệp đáp ứng mục tiêu quốc gia về phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu

CG1, CG2, CG3

350

b

Xây dựng phương án sử dụng đất phi nông nghiệp đáp ứng mục tiêu quốc gia về phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu

CG1, CG2, CG3

550

c

Xây dựng phương án sử dụng đất chưa sử dụng đáp ứng mục tiêu quốc gia về phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu

CG1, CG2, CG3

85

7

Xác định và khoanh định cụ thể diện tích các chỉ tiêu sử dụng đất cấp quốc gia

a

Đất trồng lúa (trong đó có đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt); đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; đất rừng sản xuất (trong đó có đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên)

CG1, CG2, CG3

550

b

Đất khu công nghiệp; đất khu kinh tế; đất khu công nghệ cao; đất đô thị; đất quốc phòng; đất an ninh; đất phát triển hạ tầng cấp  quốc gia gồm đất giao thông, đất xây dựng cơ sở văn hóa, đất xây dựng cơ sở y tế, đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo, đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao, đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính, viễn thông; đất xây dựng kho dự trữ quốc gia, đất có di tích lịch sử - văn hóa, đất bãi thải, xử lý chất thải

CG1, CG2, CG3

650

c

Đất chưa sử dụng, gồm đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch và đất chưa sử dụng còn lại

CG1, CG2, CG3

100

8

Xây dựng hệ thống bản đồ số và bản đồ in

a

Xây dựng hệ thống bản đồ được tích hợp theo hệ thống bản đồ chuyên ngành và các bản đồ tích hợp theo nhóm ngành

a.1

Nghiên cứu và xây dựng các loại bản đồ hiện trạng và định hướng theo các ngành

CG1, CG2, CG3, CG4

125

a.2

Xử lý, chồng lớp bản đồ theo các đối tượng không gian cấp quốc gia

CG1, CG2, CG3, CG4

200

b

Biên tập hệ thống bản đồ số và bản đồ in sản phẩm cuối cùng

b.1

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất quốc gia

CG1, CG2, CG3, CG4

200

b.2

Bản đồ định hướng sử dụng đất quốc gia

CG1, CG2, CG3, CG4

250

b.3

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất quốc gia

CG1, CG2, CG3, CG4

550

b.4

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất quốc gia theo vùng

CG1, CG2, CG3, CG4

650

9

Đánh giá tác động của phương án phân bổ và tổ chức không gian sử dụng đất đến kinh tế, xã hội, môi trường và bảo đảm quốc phòng, an ninh

CG1, CG2

150

10

Xây dựng giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch

a

Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường

CG1, CG2

90

b

Xác định các nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất

CG1, CG2

90

c

Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch sử dụng đất

CG1, CG2

75

11

Xây dựng báo cáo quy hoạch

 

a

Xây dựng báo cáo tổng hợp

CG1

280

b

Xây dựng báo cáo tóm tắt

CG1

50

12

Xử lý, tích hợp báo cáo đánh giá môi trường chiến lược vào báo cáo quy hoạch

a

Xử lý, tích hợp đánh giá ĐMC về thực trạng thực hiện quy hoạch giai đoạn trước

CG2, CG3, CG4

80

b

Xử lý, tích hợp đánh giá ĐMC về các định hướng quy hoạch

CG2, CG3, CG4

80

c

Xử lý, tích hợp các giải pháp về ĐMC và các kiến nghị với quy hoạch

CG2, CG3, CG4

60

13

Xây dựng cơ sở dữ liệu về quy hoạch

a

Xây dựng cơ sở dữ liệu của quy hoạch theo yêu cầu chung của hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch

CG1, CG2, CG3, CG4

150

b

Thể hiện nội dung của quy hoạch trên bản đồ GIS để tích hợp vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch 

CG1, CG2, CG3, CG4

250

PHỤ LỤC VI

ĐỊNH MỨC TRỰC TIẾP CHO QUY HOẠCH NGÀNH QUỐC GIA
(Kèm theo Thông tư số        /2019/TT-BKHĐT ngày      tháng 5 năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

VI-1. ĐỊNH MỨC QUY HOẠCH NGÀNH KẾT CẤU HẠ TẦNG

VI-1.1. QUY HOẠCH KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG VẬN TẢI [2]

TT

Nội dung

Mức chuyên gia

Ngày công quy đổi

A

ĐỊNH MỨC CHO NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH

1

Thu thập thông tin, dữ liệu ban đầu

CG3, CG4

28

2

Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch

a

Khảo sát phục vụ nhiệm vụ lập quy hoạch

CG1, CG2, CG3

30

b

Xây dựng các yêu cầu về nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch

b.1

Phạm vi, ranh giới, thời kỳ lập quy hoạch

CG1, CG2

5

b.2

Quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch

CG1, CG2

20

b.3

Dự báo triển vọng và nhu cầu phát triển trong thời kỳ quy hoạch

CG1, CG2

30

b.4

Nội dung chính của quy hoạch và các nội dung đề xuất

CG1, CG2

90

b.5

Đánh giá môi trường chiến lược

CG1, CG2

5

b.6

Thành phần, số lượng, tiêu chuẩn, quy cách hồ sơ quy hoạch

CG1, CG2

2

c

Xây dựng các yêu cầu tính khoa học, tính thực tiễn, độ tin cậy của phương pháp tiếp cận và phương pháp lập quy hoạch

CG1, CG2

7

d

Xây dựng yêu cầu về kế hoạch, tiến độ lập quy hoạch

CG1, CG3

9

3

Xây dựng dự toán lập quy hoạch và các nội dung đề xuất

CG1, CG3

10

4

Xây dựng các dự thảo văn bản trình phê duyệt

CG1, CG3

 5

B

ĐỊNH MỨC CHO LẬP QUY HOẠCH

1

Điều tra, thu thập thông tin dữ liệu nội tại của ngành

a

Công tác chuẩn bị điều tra, thu thập số liệu, tài liệu (Xây dựng kế hoạch, chuẩn bị bản đồ, sơ đồ, xây dựng mẫu phiếu điều tra, …)

CG2, CG3, CG4

42

b

Thu thập số liệu, dữ liệu ban đầu về kết cấu hạ tầng giao thông

CG2, CG3, CG4

125

c

Khảo sát, điều tra bổ sung

CG2, CG3, CG4

127

d

Xử lý thông tin

CG2, CG3, CG4

82

2

Điều tra, khảo sát thông tin, dữ liệu bên ngoài có tác động đến phát triển hạ tầng giao thông

a

Thu thập số liệu, tài liệu về các yếu tố tự nhiên và môi trường cho phát triển ngành

CG2, CG3, CG4

87

b

Thu thập số liệu, tài liệu về các yếu tố kinh tế - xã hội cho phát triển ngành

CG2, CG3, CG4

53

3

Phân tích đánh giá về các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh, thực trạng phân bố và sử dụng không gian của kết cấu hạ tầng giao thông

a

Phân tích, đánh giá các yếu tố, điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng đến phát triển hạ tầng giao thông

CG2, CG3,

83

b

Phân tích, đánh giá các yếu tố về nguồn lực cho phát triển hạ tầng giao thông

CG2, CG3,

110

c

Phân tích, đánh giá thực trạng phân bố, sử dụng không gian của kết cấu hạ tầng giao thông

CG2, CG3, CG4

160

4

Dự báo xu thế phát triển, kịch bản phát triển và biến đổi khí hậu ảnh hưởng trực tiếp tới kết cấu hạ tầng giao thông vận tải trong thời kỳ quy hoạch

CG1, CG2, CG3, CG4

288

5

Đánh giá về liên kết ngành, liên kết vùng trong thực trạng phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông vận tải

a

Phân tích, đánh giá sự liên kết, đồng bộ của hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông vận tải trong phạm vi cả nước; sự liên kết giữa kết cấu hạ tầng giao thông vận tải trong nước và quốc tế

CG1, CG2, CG3

66

b

Phân tích, đánh giá sự liên kết giữa kết cấu hạ tầng giao thông vận tải với kết cấu hạ tầng của các ngành, lĩnh vực khác trong phạm vi vùng lãnh thổ

CG1, CG2, CG3

66

6

Xác định yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với ngành kết cấu hạ tầng giao thông vận tải, những cơ hội và thách thức đối với phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải

a

Xác định các yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với ngành, gồm nhu cầu vận tải, phương thức vận tải, ứng dụng công nghệ và phương tiện mới trong giao thông vận tải

CG1, CG2, CG3

82

b

Phân tích, đánh giá những cơ hội, thách thức phát triển ngành kết cấu hạ tầng giao thông vận tải trong thời kỳ quy hoạch.

CG1, CG2, CG3

65

7

Xác định các quan điểm và mục tiêu phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải

a

Xác định các quan điểm phát triển

CG1, CG2

105

b

Xác định các mục tiêu phát triển

CG1, CG2

143

8

Xây dựng phương án phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải trên phạm vi cả nước và các vùng lãnh thổ

a

Định hướng phân bố không gian phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải; xác định quy mô, mạng lưới đường, luồng, tuyến của hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông vận tải

CG1, CG2, CG3

250

b

Xác định loại hình, vai trò, vị trí, quy mô, định hướng khai thác, sử dụng và các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật, công nghệ gắn với phân cấp, phân loại theo quy định của pháp luật chuyên ngành đối với từng công trình trong hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông vận tải

CG1, CG2, CG3

200

c

Định hướng kết nối giữa các phương thức vận tải, giữa hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông vận tải trong nước và quốc tế; kết nối hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông vận tải với hệ thống đô thị và nông thôn, hệ thống cơ sở hạ tầng phòng, chống thiên tai và thủy lợi, hệ thống du lịch và các hệ thống kết cấu hạ tầng khác

CG1, CG2, CG3

150

d

Giải pháp về quản lý khai thác và bảo đảm an toàn đối với hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông vận tải trước rủi ro thiên tai và bối cảnh biến đổi khí hậu

CG1, CG2, CG3

100

9

Xác định định hướng bố trí sử dụng đất cho phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải

CG1, CG2, CG3

270

10

Xác định các hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo tồn sinh thái, cảnh quan, di tích đã xếp hạng quốc gia có liên quan việc phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải

CG1, CG2, CG3

              220

11

Xác định Danh mục các dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư của ngành kết cấu hạ tầng giao thông vận tải và thứ tự ưu tiên thực hiện.

a

Xây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tư của ngành kết cấu hạ tầng giao thông vận tải trong thời kỳ quy hoạch

CG1, CG2, CG3

40

b

Luận chứng xây dựng dự án quan trọng quốc gia, dự án quan trọng của ngành; đề xuất thứ tự ưu tiên thực hiện và phương án phân kỳ đầu tư

CG1, CG2, CG3

83

12

Xác định giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch

a

Giải pháp về huy động và phân bổ vốn đầu tư

CG1, CG2, CG3

132

b

Giải pháp về cơ chế, chính sách theo nhóm ngành

CG1, CG2, CG3

52

c

Giải pháp về môi trường, khoa học và công nghệ,

CG1, CG2, CG3

103

d

Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực

CG1, CG2, CG3

47

đ

Giải pháp về hợp tác quốc tế

CG1, CG2, CG3

 52

e

Giải pháp về về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch

CG1, CG2, CG3

52

13

Xây dựng hệ thống sơ đồ, bản đồ số và bản đồ in

a

Xây dựng hệ thống bản đồ được tích hợp theo hệ thống bản đồ chuyên ngành và các bản đồ tích hợp theo nhóm ngành

a.1

Nghiên cứu, xử lý tổng hợp các loại bản đồ hiện trạng và định hướng theo các chuyên ngành và nhóm ngành

CG1, CG2, CG3, CG4

50

a.2

Xử lý, chồng lớp bản đồ theo các đối tượng không gian cấp quốc gia

CG1, CG2, CG3, CG4

100

b

Biên tập hệ thống sơ đồ, bản đồ số và bản đồ in sản phẩm cuối cùng

b.1

Sơ đồ vị trí địa lý và mối quan hệ hạ tầng giao thông quốc gia với khu vực và quốc tế

 CG2, CG3, CG4

38

b.2

Bản đồ hiện trạng kết cấu hạ tầng giao thông quốc gia

 CG2, CG3, CG4

218

b.3

Bản đồ định hướng phát triển kết cấu hạ tầng giao thông quốc gia

CG1, CG2, CG3, CG4

104

b.4

Bản đồ bố trí không gian các dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư

CG1, CG2, CG3, CG5

75

b.5

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất các khu vực trọng điểm của ngành kết cấu hạ tầng giao thông quốc gia

CG2, CG3, CG4

155

b.6

Bản đồ định hướng sử dụng đất các khu vực trọng điểm của ngành kết cấu hạ tầng giao thông quốc gia

CG1, CG2, CG3

70

14

Xây dựng báo cáo quy hoạch

a

Xây dựng báo cáo tổng hợp

CG1, CG2

250

b

Xây dựng báo cáo tóm tắt

CG1, CG2

 50

15

Xử lý, tích hợp báo cáo đánh giá môi trường chiến lược vào báo cáo quy hoạch

a

Xử lý, tích hợp đánh giá ĐMC về thực trạng thực hiện quy hoạch giai đoạn trước

CG2, CG3, CG4

40

b

Xử lý, tích hợp đánh giá ĐMC về các định hướng quy hoạch

CG2, CG3, CG4

40

c

Xử lý, tích hợp các giải pháp về ĐMC và các kiến nghị với quy hoạch

CG2, CG3, CG4

30

16

Xây dựng cơ sở dữ liệu về quy hoạch

a

Xây dựng cơ sở dữ liệu của quy hoạch theo yêu cầu chung của hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch

CG1, CG2, CG3, CG4

50

b

Thể hiện nội dung của quy hoạch trên bản đồ GIS để tích hợp vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch 

CG1, CG2, CG3, CG4

100

VI-1.2.QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI TRẠM KHÍ TƯỢNG, THỦY VĂN QUỐC GIA

TT

Nội dung

Mức chuyên gia

Ngày công quy đổi

A

ĐỊNH MỨC CHO NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH

1

Thu thập thông tin dữ liệu ban đầu phục vụ nhiệm vụ lập quy hoạch mạng lưới trạm khí tượng thủy văn

CG1, CG2,

CG3, CG4

26

2

Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch mạng lưới trạm khí tượng thủy văn

a

Khảo sát phục vụ nhiệm vụ lập quy hoạch

CG1, CG2,

CG3, CG4

28

b

Xây dựng các yêu cầu về nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch

b.1

Phạm vi, ranh giới, thời kỳ lập quy hoạch

CG1, CG2,

CG3, CG4

12

b.2

Quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch

CG1, CG2,

CG3, CG4

13

b.3

Dự báo triển vọng và nhu cầu phát triển trong thời kỳ quy hoạch

CG1, CG2,

CG3, CG4

30

b.4

Nội dung chính lập quy hoạch và các nội dung đề xuất

CG1, CG2,

CG3, CG4

18

b.5

Đánh giá môi trường chiến lược

CG1, CG2,

CG3, CG4

7

b.6

Thành phần, số lượng, tiêu chuẩn, quy cách hồ sơ quy hoạch

CG1, CG2,

CG3, CG4

4

c

Xây dựng các yêu cầu về tính khoa học, tính thực tiễn, độ tin cậy của phương pháp tiếp cận và phương pháp lập quy hoạch

CG1, CG2,

CG3, CG4

22

d

Xây dựng kế hoạch và tiến độ lập quy hoạch

CG1, CG2,

CG3, CG4

25

3

Xây dựng dự toán quy hoạch và các nội dung đề xuất

CG1, CG2,

CG3, CG4

8

4

Xây dựng các dự thảo văn bản trình phê duyệt

CG1, CG2,

CG3, CG4

5

B

ĐỊNH MỨC CHO LẬP QUY HOẠCH

1

Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

a

Thu thập các thông tin, tài liệu, dữ liệu

CG1, CG2, CG3, CG4

69

b

Điều tra khảo sát thực địa

CG1, CG2, CG3, CG4

109

c

Tổng hợp xử lý các thông tin, tài liệu, dữ liệu

CG1, CG2, CG3, CG4

53

d

Lập báo cáo kết quả điều tra, khảo sát, thu thập các thông tin, tài liệu, dữ liệu tổng hợp và theo từng đầu mục nội dung

CG1, CG2, CG3, CG4

21

2

Phân tích, đánh giá về các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh và thực trạng phân bố, sử dụng không gian của mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia

a

Phân tích, đánh giá tổng quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường, hiện trạng hoạt động khí tượng thủy văn, ứng phó với biến đổi khí hậu

CG1, CG2, CG3, CG4

67

b

Đánh giá việc thực hiện quy hoạch mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia kỳ trước; hoạt động quan trắc khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu

CG1, CG2, CG3, CG4

75

c

Đánh giá tình hình phân vùng rủi ro thiên tai khí tượng thủy văn và theo dõi, giám sát thiên tai khí tượng thủy văn, biến đổi khí hậu phục vụ phòng chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu

CG1, CG2, CG3, CG4

86

d

Đánh giá biến động theo không gian, thời gian các yếu tố khí tượng thủy văn cần quan trắc

CG1, CG2, CG3, CG4

27

đ

Xác định nhu cầu thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn đối với phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh quốc gia

CG1, CG2, CG3, CG4

38

e

Đánh giá tác động của phát triển khoa học và công nghệ đến hoạt động khí tượng thủy văn

CG1, CG2, CG3, CG4

56

3

Dự báo xu thế phát triển và các kịch bản phát triển ảnh hưởng trực tiếp đến mạng lưới khí tượng thủy văn quốc gia trong thời kỳ quy hoạch

CG1, CG2, CG3, CG4

192

4

Đánh giá về liên kết ngành, liên kết vùng trong thực trạng phát triển mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia

a

Đánh giá sự liên kết, đồng bộ của mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia trong phạm vi cả nước; sự liên kết giữa mạng lưới trạm khí tượng thủy văn trong nước với khu vực và thế giới

CG1, CG2, CG3, CG4

83

b

Phân tích, đánh giá, làm rõ mối liên kết giữa mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia với hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật của các ngành, lĩnh vực khác có liên quan trong phạm vi vùng lãnh thổ

CG1, CG2, CG3, CG4

88

e

Xử lý tổng hợp về liên kết ngành, liên kết vùng trong thực trạng phát triển mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia

CG1, CG2

8

5

Xác định yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với mạng lưới trạm khí tượng thủy văn, những cơ hội và thách thức trong việc phát triển mạng lưới trạm khí tượng thủy văn

a

Xác định yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với mạng lưới trạm khí tượng thủy văn về quy mô, công nghệ, kỹ thuật dự báo trong lĩnh vực khí tượng thủy văn

CG1, CG2, CG3, CG4

146

b

Phân tích, đánh giá tiềm năng, lợi thế, cơ hội, thách thức phát triển mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia trong thời kỳ quy hoạch

CG1, CG2, CG3, CG4

70

c

Xử lý tổng hợp các yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với mạng lưới trạm khí tượng thủy văn, những cơ hội và thách thức trong việc phát triển mạng lưới trạm khí tượng thủy văn

CG1, CG2

9

6

Xác định các quan điểm, mục tiêu phát triển ngành khí tượng thủy văn quốc gia trên phạm vi cả nước, các vùng lãnh thổ và thông tin, dữ liệu quốc gia từ các khu vực có liên quan

CG1, CG2, CG3, CG4

167

7

Phương án phát triển mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia

a

Xác định mật độ, số lượng, vị trí, danh sách trạm, nội dung quan trắc của từng loại trạm thuộc mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia trên phạm vi cả nước và các vùng lãnh thổ

CG1, CG2, CG3, CG4

52

b

Lập bản đồ quy hoạch mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia

CG1, CG2, CG3, CG4

120

8

Định hướng bố trí sử dụng đất cho phát triển mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia và các hoạt động quan trắc liên quan đến bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo tồn sinh thái, cảnh quan, di tích đã xếp hạng quốc gia

CG1, CG2, CG3, CG4

161

9

Danh mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư phát triển mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia và thứ tự ưu tiên thực hiện

a

Xây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tư của mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia trong thời kỳ quy hoạch

CG1, CG2, CG3, CG4

63

b

Luận chứng xây dựng dự án quan trọng quốc gia, dự án quan trọng của ngành; đề xuất thứ tự ưu tiên thực hiện và phương án phân kỳ đầu tư

CG1, CG2, CG3, CG4

98

c

Xử lý tổng hợp danh mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư phát triển mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia và thứ tự ưu tiên thực hiện

CG1, CG2, CG3, CG4

11

10

Xây dựng giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch

a

Giải pháp huy động và phân bổ vốn đầu tư

CG1, CG2, CG3, CG4

102

b

Giải pháp về cơ chế, chính sách đảm bảo thực hiện quy hoạch

CG1, CG2, CG3, CG4

96

c

Giải pháp về khoa học, công nghệ

CG1, CG2, CG3, CG4

91

d

Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực

CG1, CG2, CG3, CG4

90

đ

Giải pháp về hợp tác quốc tế

CG1, CG2, CG3, CG4

67

e

Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch

CG1, CG2, CG3, CG4

97

11

Xây dựng báo cáo quy hoạch

a

Xây dựng báo cáo tổng hợp

CG1, CG2, CG3, CG4

225

b

Xây dựng báo cáo tóm tắt

CG1, CG2, CG3, CG4

20

12

Xây dựng hệ thống bản đồ số và bản đồ in

a

Xây dựng hệ thống bản đồ được tích hợp theo hệ thống bản đồ chuyên ngành và các bản đồ tích hợp theo nhóm ngành

a.1

Nghiên cứu, xử lý tổng hợp các loại bản đồ hiện trạng và định hướng theo các chuyên ngành và nhóm ngành

CG1, CG2, CG3, CG4

50

a.2

Xử lý, chồng lớp bản đồ theo các đối tượng không gian cấp quốc gia

CG1, CG2, CG3, CG4

100

b

Biên tập hệ thống bản đồ số và bản đồ in sản phẩm cuối cùng

b.1

Bản đồ hiện trạng mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia

CG1, CG2, CG3, CG4

180

b.2

Bản đồ quy hoạch mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia

CG1, CG2, CG3, CG4

120

b.3

Bản đồ bố trí không gian các dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư

CG1, CG2, CG3, CG4

80

13

Xử lý, tích hợp báo cáo đánh giá môi trường chiến lược vào báo cáo quy hoạch

a

Xử lý, tích hợp đánh giá ĐMC về thực trạng thực hiện quy hoạch giai đoạn trước

CG2, CG3, CG4

30

b

Xử lý, tích hợp đánh giá ĐMC về các định hướng quy hoạch

CG2, CG3, CG4

30

c

Xử lý, tích hợp các giải pháp về ĐMC và các kiến nghị với quy hoạch

CG2, CG3, CG4

20

14

Xây dựng cơ sở dữ liệu về quy hoạch

a

Xây dựng cơ sở dữ liệu của quy hoạch theo yêu cầu chung của hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch

CG1, CG2, CG3, CG4

50

b

Thể hiện nội dung của quy hoạch trên bản đồ GIS để tích hợp vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch 

CG1, CG2, CG3, CG4

100

VI-1.3. QUY HOẠCH TỔNG THỂ VỀ NĂNG LƯỢNG

TT

Nội dung

Mức chuyên gia

Ngày công quy đổi

A

ĐỊNH MỨC CHO NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH

1

Thu thập thông tin, dữ liệu ban đầu

CG3, CG4

30

2

Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch

a

Khảo sát phục vụ nhiệm vụ lập quy hoạch

CG1, CG2, CG3

40

b

Xây dựng các yêu cầu về nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch

b.1

Phạm vi, ranh giới, thời kỳ lập quy hoạch

CG1, CG2

10

b.2

Quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch

CG1, CG2

20

b.3

Dự báo triển vọng và nhu cầu phát triển trong thời kỳ quy hoạch

CG1, CG2

30

b.4

Nội dung chính của quy hoạch và các nội dung đề xuất

CG1, CG2

90 

b.5

Đánh giá môi trường chiến lược

CG1, CG2

10

b.6

Thành phần, số lượng, tiêu chuẩn, quy cách hồ sơ quy hoạch

CG1, CG2

2

c

Xây dựn