|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 08/2008/TT-BTC tài chính dự án xử lý rác thải sinh hoạt chất thải rắn đô thị nguồn hỗ trợ phát triển chính thức ODA bổ sung 108/2003/TT-BTC
Số hiệu:
|
08/2008/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Trần Xuân Hà
|
Ngày ban hành:
|
29/01/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số: 08/2008/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 29 tháng 01 năm 2008
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ
SỐ 108/2003/TT-BTC NGÀY 7/11/2003 HƯỚNG DẪN CƠ CHẾ TÀI CHÍNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI
CÁC DỰ ÁN XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT VÀ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ SỬ DỤNG NGUỒN HỖ TRỢ
PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA)
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 6/6/2003 của Chính phủ ban hành Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 134/2005/NĐ-CP ngày 1/11/2005 của Chính phủ ban
hành Quy chế quản lý vay và trả nợ nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 131/2006/NĐ-CP ngày 9/11/2006 của Chính phủ ban
hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA);
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 1/7/2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện công văn số 253/TTg-QHQT
ngày 22/02/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt bổ sung cơ chế tài chính áp dụng
cho các dự án xử lý rác thải sinh hoạt, chất thải rắn đô thị sử dụng vốn vay
ODA;
Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ
sung cơ chế tài chính áp dụng đối với các dự án xử lý rác thải sinh hoạt và chất
thải rắn đô thị quy định tại Thông tư số 108/2003/TT-BTC
ngày 7/11/2003 của Bộ Tài chính (Thông tư số 108) như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung điểm
2 mục B phần I Thông tư số 108 như sau:
“2. Về cơ chế tài
chính áp dụng đối với các dự án xử lý rác thải sinh hoạt và chất thải rắn đô thị
sử dụng vốn vay ODA:
2.1. Tỷ lệ cấp
phát/cho vay lại:
a. Tỷ lệ hỗ trợ của
ngân sách trung ương (tỷ lệ cấp phát trên tổng vốn ODA vay cho từng dự án hoặc
hợp phần xử lý rác thải sinh hoạt và chất thải rắn đô thị) được xác định tương ứng
với cấp đô thị của địa phương và quy mô đầu tư (công suất nhà máy xử lý) theo Bảng
dưới đây:
Cấp đô thị
|
Quy mô đầu tư (tấn/ngày)
|
Tỷ lệ cấp phát vốn ODA vay (%)
|
Tỷ lệ cho vay lại vốn ODA vay (% còn lại)
|
Đặc biệt hoặc Loại I
|
Tuỳ nhu cầu
|
50
|
50
|
Loại II
|
Tối đa 200
|
60
|
40
|
Loại III
|
Tối đa 150
|
70
|
30
|
Loại IV
|
Tối đa 100
|
80
|
20
|
Loại V
|
Tối đa 70
|
90
|
10
|
b. Nguyên tắc xác
định và áp dụng các tỷ lệ trên:
- Quy mô đầu tư tại
Bảng trên là quy mô đầu tư tối đa được xác định phù hợp với từng cấp đô thị, làm
căn cứ để xác định tỷ lệ cấp phát/cho vay lại nguồn vốn vay ODA cho từng chương
trình, dự án cụ thể.
Đối với các UBND tỉnh,
thành phố có yêu cầu đầu tư với quy mô lớn hơn quy mô đầu tư tối đa phù hợp với
cấp đô thị tương ứng theo Bảng trên, để phù hợp với quy hoạch và kế hoạch phát
triển đô thị của địa phương trong tương lai, thì tỷ lệ cấp phát từ Ngân sách
trung ương cũng được áp dụng theo loại đô thị có quy mô đầu tư tương tự.
Ví dụ, Thị xã A
thuộc tỉnh X thuộc cấp đô thị loại IV nhưng có nhu cầu đầu tư một nhà máy xử lý
rác thải sinh hoạt có công suất 150 tấn/ngày (tương đương với quy mô đầu tư tối
đa của một đô thị loại III). Trong trường hợp này, Ngân sách trung ương chỉ cấp
phát 70%, Chủ dự án phải vay lại 30% từ nguồn vốn ODA vay để đầu tư nhà máy
theo các điều kiện cho vay lại quy định tại điểm 1.2 dưới đây.
Không áp dụng tỷ lệ
cấp phát/cho vay lại theo Bảng trên đối với các dự án đầu tư khu xử lý rác thải
sinh hoạt, xử lý chất thải rắn liên đô thị, liên vùng hoặc liên tỉnh. Bộ Tài
chính phối hợp với các cơ quan có liên quan xem xét tỷ lệ cấp phát/cho vay lại
đối với từng dự án cụ thể thuộc các loại trên để trình Thủ tướng Chính phủ quyết
định.
2.2. Điều kiện cho
vay lại đối với phần vốn vay ODA cho vay lại:
a. Các quy định về
điều kiện cho vay lại thực hiện theo đúng các nguyên tắc chung của Quy chế cho
vay lại nguồn vốn vay nợ, viện trợ nước ngoài của Chính phủ và được cụ thể hoá
như sau:
- Đồng tiền cho
vay lại là đồng Việt Nam. Trị giá vay lại bằng đồng Việt Nam sẽ được xác định
theo trị giá ngoại tệ của từng lần rút vốn và quy đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ
giá hạch toán ngoại tệ do Bộ Tài chính công bố hàng tháng trên Website của Bộ
Tài chính (http://www.mof.gov.vn)
- Lãi suất cho vay
lại: thống nhất áp dụng mức lãi suất 3%/năm. Mức lãi suất cho vay lại này đã
bao gồm phí dịch vụ cho vay lại của cơ quan cho vay lại. Việc trả phí dịch vụ
cho vay lại được thực hiện theo Quy chế cho vay lại nguồn vốn vay, viện trợ nước
ngoài của Chính phủ.
- Thời gian cho
vay lại (bao gồm cả thời gian ân hạn): được Bộ Tài chính xác định phù hợp với
thời gian hoàn vốn trong Báo cáo đầu tư dự án được duyệt hoặc theo kết quả thẩm
định lại của Cơ quan cho vay lại, nhưng tối đa không quá 20 năm.
Thời gian ân hạn:
được Bộ Tài chính xác định căn cứ vào thời kỳ xây dựng cho đến khi dự án hoàn
thành đưa vào khai thác/hoạt động nêu trong Báo cáo đầu tư dự án được duyệt hoặc
theo kết quả thẩm định lại của Cơ quan cho vay lại, nhưng tối đa không quá 5
năm.
Thời điểm bắt
đầu tính thời gian ân hạn và thời hạn hoàn trả là ngày rút vốn đầu tiên của dự
án/hợp phần (nếu không có thoả thuận khác với nhà tài trợ nước ngoài).
- Lãi trong thời kỳ
ân hạn có thể được trả theo kỳ trả nợ hàng năm, hoặc được gốc hoá và trả trong
thời gian trả nợ gốc (do Cơ quan cho vay lại và Chủ dự án thoả thuận và quyết định
cụ thể).
- Kỳ trả nợ (gốc
và lãi): 6 tháng một kỳ.
b. Đối với các dự
án phục vụ các đô thị ở miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa và hải đảo nếu được
áp dụng tiêu chuẩn phân loại đô thị áp dụng cho các trường hợp đặc biệt theo
quy định tại điểm 1 điều 14 Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày
05/10/2001 của Chính phủ, được áp dụng các điều kiện cho vay lại như sau:
- Thời gian cho
vay lại: được áp dụng khung tối đa là 20 năm, trong đó có 5 năm ân hạn.
- Lãi cho vay lại
trong thời kỳ ân hạn: lãi trong hai năm đầu được hoãn trả và sẽ trả cùng với
lãi của ba năm tiếp theo.
- Các điều kiện
cho vay lại khác thực hiện theo quy định chung nêu tại điểm 1.2.a. trên”
2. Đối với các dự án xử lý rác thải sinh hoạt và chất thải rắn đô thị: Quy định về đồng tiền cho vay lại nêu tại điểm 5 mục B phần I Thông tư số 108 không
áp dụng đối với các dự án loại này, mà áp dụng quy định về đồng tiền cho vay lại
nêu tại điểm 1 Thông tư này.
3. Tổ chức thực hiện:
Các quy định về cơ
chế tài chính trong nước nêu tại mục 1 và mục 2 Thông tư này được áp dụng đối với
các dự án mới, đang đăng ký Danh mục yêu cầu tài trợ ODA hoặc đã được phê duyệt
Danh mục tài trợ chính thức ODA nhưng chưa được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
cơ chế tài chính áp dụng, kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực. Đối với các dự
án đã được phê duyệt cơ chế tài chính trước ngày Thông tư này có hiệu lực vẫn
áp dụng theo cơ chế tài chính đã được phê duyệt.
Thông tư này có hiệu
lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định khác tại Thông
tư số 108/2003/TT-BTC ngày 07/11/2003 của Bộ
Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính áp dụng đối với các dự án vệ sinh môi trường
sử dụng nguồn vốn ODA vẫn có hiệu lực thi hành.
Trong quá trình thực
hiện Thông tư này nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị có liên quan phản
ánh kịp thời cho Bộ Tài chính để nghiên cứu sửa đổi và bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- VPCP;
- VPTW Đảng;
- VP Chủ tịch nước;
- VP Quốc hội;
- Các Bộ, CQ ngang Bộ,CQ thuộc
CP;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc
TW;
- Cơ quan TW của các tổ chức,
đoàn thể;
- TAND tối cao;
- VKSND tối cao;
- Kiểm toán NN;
- Sở Tài chính, KBNN tỉnh, TP
thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư
pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, TCĐN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
Thông tư 08/2008/TT-BTC sửa đổi Thông tư 108/2003/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính áp dụng đối với các dự án xử lý rác thải sinh hoạt và chất thải rắn đô thị sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) do Bộ Tài chính ban hành
THE
MINISTRY OF FINANCE
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Independence Freedom Happiness
|
No.
08/2008/TT-BTC
|
Hanoi,
January 29, 2008
|
CIRCULAR AMENDING
AND SUPPLEMENTING THE FINANCE MINISTRYS CIRCULAR NO. 108/2003/TT-BTC OF
NOVEMBER 7, 2003, WHICH GUIDES FINANCIAL MECHANISMS APPLICABLE TO
OFFICLVLASSISTANCE DEVELOPMENT (ODA)-FUNDED PROJECTS ON TREATMENT OF URBAN
DAILY-LIFE GARBAGE AND SOLID WASTE Pursuant to the Governments
Decree No. 60/2003/ND-CP of June 6, 2003. detailing and guiding the
implementation of the State Budget Law;
Pursuant to the Governments Decree No. 134/2005/ND-CP of November 1, 2005,
promulgating the Regulation on management of foreign loans and payment of foreign
debts;
Pursuant to the Governments Decree No. 131/2006/ND-CP of November 9, 2006,
promulgating the Regulation on management and use of official development
assistance (ODA);
Pursuant to the Governments Decree No. 77/2003/ND-CP of July 1, 2003. defining
the junctions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of
Finance;
In furtherance of the Prime Ministers Official Letter No. 253/TTg-QHQT of
February 22, 2007. additionally approving financial mechanisms applicable to
ODA loan-funded projects on treatment of urban daily-life garbage and solid
waste;
The Ministry of Finance guides amendments and supplements to financial
mechanisms applicable to projects on treatment of urban daily-life garbage and
solid waste specified in the Finance Ministrys Circular No. 108/2003/TT-BTC of
November 7, 2003 (CircularNo. 108), as follows: 1. To amend and supplement
Point 2. Section B, Part I of Circular No. 108 as follows: 2. Financial mechanisms
applicable to ODA loan-funded projects on treatment of urban daily-life garbage
and solid waste: 2.1. Proportions of
allocated/re-lent ODA loans: a/ The proportion of central
budget allocations (to the total ODA loan for each project or project component
on treatment of urban-daily-life garbage and solid waste) shall be determined
according to urban center grades of localities and scales of investment
(capacity of treatment factories) in the Table below: Urban center grade Scale of investment (ton/day) ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Proportion of re-lent ODA loan
(remaining %) Special grade or grade I On demand 50 50 Grade II Up to 200 60 40 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Up to 150 70 30 Grade IV Up to 100 80 20 Grade V Up to 70 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 10 b/ Principles of determining and
applying the aforesaid proportions: - Scale of investment mentioned
in the Table above is ihe maximum scale of investment determined suitable to
each urban center grade as a basis for determination of the proportion of allocated/re-lent
ODA loan for each program or project. For provincial/municipal Peoples
Committees that wish to make in vestment with a scale larger than the maximum
scale of investment suitable to the corresponding urban grade mentioned in the
Table above. in order to comply with local future urban development plannings
and pians, the proportions of central budget allocations shall also be applied
according to urban center grades with similar scales of investment. Example: Town A of province X is
a grade-IV urban center but wishes to invest in a daily -life garbage treatment
factory with a capacity of 150 tons/day (equivalent to the maximum scale of
investment for a grade-Ill urban center). In this case, the central budget
covers only 70% of allocations, while the project owner must re-borrow 30% from
ODA loans for investment in the factory under the re-lending conditions
specified at Point 2.2 below. The proportions of
allocated/re-lent ODA loan mentioned in the Table above do not apply to
investment projects in inter-urban center, inter-regional or inter-provincial
daily-life garbage and solid waste treatment zones. The Ministry of Finance
shall coordinate with concerned agencies in considering the proportions of
aliocated/re-lent ODA loan for each of those projects and submit it to the
Prime Minister for decision. 2.2. Re-lending conditions or
re-len: ODA loans: a/ Re-lending conditions
strictly comply with general principles of the Governments Regulation on
re-lending foreign loans and aid and are specified as follows: - Currency used in re-lending is
Vietnam dong. The re-lent value in Vietnam dong shall be determined according
to the foreign currency value upon each time of capital withdrawal and
converted into Vietnam dong at the foreign exchange rate publicized monthly by
the Ministry of Finance on its website (http://www.mof.gov.vn). ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. - The re-lending term (including
the grace period) shall be determined by the Ministry of Finance suitable to
the capital recovery term indicated in the investment report of an approved
project or according to the re-lenders revaluation results, which, however,
must not exceed 20 years. The grace period shall be
determined by the Ministry of Finance based on the period from the time of
construction to the time a project is completed and put into operation
indicated in the investment report of the approved project, or according to the
re-lenders revaluation results, which, however, must not exceed five years. The grace period and the capital
recovery term are counted from the first date the project/project components
capital is withdrawn (unless otherwise agreed with a foreign donor). - Interest incurred in the grace
period may be paid according to annual debt payment periods or incorporated
into the principal and paid in the principal-debt payment term (to be agreed
and decided by the re-lender and project owner). - (Principal and interest) debt
payment period: six months. b/ For projects serving urban
centers located in mountainous, highland, deep-lying, remote areas and islands,
if these urban centers are classified according to urban-center classification
criteria applicable in special cases as specified at Point 1, Article 14 of the
Governments Decree No. 72/2001/ND-CP of October 5, 2001, they are also entitled
to the following re-lending conditions: - The maximum re-lendinn term is
20 vears. including a five-year grace period. - Re-lending interest in the
grace period: Interest in the first two years may be paid later together with
interest of three subsequent years. - Other re-lending conditions
comply with the provisions of Point 2.2.a above. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 3. Organization of
implementation: The provisions on domestic
financial mechanisms in Sections 1 and 2 of this Circular apply from the
effective date of this Circular to new projects which are being or have
officially been registered into the list of ODA-calling projects but their
applicable financial mechanisms have not yet been approved by the Prime
Minister. For projects with financial mechanisms already approved before the
date this Circular takes effect, the approved financial mechanisms still apply. This Circular takes effect 15
days after its publication in CONG BAO. Other provisions of the Finance
Ministrys Circular No. 108/2003/TT-BTC of November 7, 2003. guiding financial
mechanisms applicable to ODA-funded environmental sanitation projects, remain
effective. Problems arising in the course
of implementation of this Circular should be promptly) reported to the Ministry
of Finance for study and appropriate amendment or supplementation. FOR
THE MINISTER OF FINANCE
VICE MINISTER
Tran Xuan Ha
Thông tư 08/2008/TT-BTC ngày 29/01/2008 sửa đổi Thông tư 108/2003/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính áp dụng đối với các dự án xử lý rác thải sinh hoạt và chất thải rắn đô thị sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) do Bộ Tài chính ban hành
7.723
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|