BỘ
TÀI CHÍNH
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
01/2002/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 08 tháng 01 năm 2002
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN QUY CHẾ CÔNG KHAI TÀI CHÍNH VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Căn cứ Quyết định số 225/1998/QĐ-TTg
ngày 20/11/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế công khai tài
chính đối với ngân sách nhà nước các cấp, các đơn vị dự toán ngân sách, các
doanh nghiệp nhà nước và các quỹ có nguồn thu từ các khoản đóng góp của nhân
dân;
Căn cứ Quyết định số 182/2001/QĐ-TTg ngày 20/11/2001 của Thủ tướng Chính phủ
về việc sửa đổi, bổ sung Quy chế công khai tài chính đối với ngân sách nhà nước
các cấp, đơn vị dự toán ngân sách, các doanh nghiệp nhà nước và các quỹ có nguồn
thu từ các khoản đóng góp của nhân dân ban hành kèm theo Quyết định 225/1998/QĐ-TTg
ngày 20/11/1998 của Thủ tướng Chính phủ;
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai tài chính đối với ngân sách nhà nước
các cấp như sau:
I/ ĐỐI VỚI CÁC NỘI DUNG CÔNG KHAI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DO BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH CÔNG BỐ:
1. Nội dung công khai:
- Công khai Bảng cân đối dự toán,
quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm đã được Quốc hội quyết định, phê chuẩn
(theo mẫu số 01/CKTC-NSNN đính kèm).
- Công khai chi tiết dự toán, quyết
toán thu ngân sách nhà nước hàng năm đã được Quốc hội quyết định, phê chuẩn
(theo mẫu số 02/CKTC-NSNN đính kèm).
- Công khai chi tiết dự toán, quyết
toán chi ngân sách nhà nước hàng năm đã được Quốc hội quyết định, phê chuẩn (theo
mẫu số 03/CKTC-NSNN đính kèm).
- Công khai chi tiết dự toán chi
ngân sách hàng năm của các Bộ, cơ quan Trung ương hàng năm đã được cấp có thẩm quyền
giao; quyết toán chi ngân sách của đơn vị này đã được cơ quan tài chính thẩm
định (theo mẫu số 04/CKTC-NSNN đính kèm).
- Công khai dự toán, quyết toán chi
ngân sách nhà nước hàng năm cho các dự án, chương trình mục tiêu quốc gia đã
được cấp có thẩm quyền quyết định, cơ quan tài chính thẩm định (theo mẫu số
05/CKTC-NSNN đính kèm).
- Công khai dự toán, quyết toán thu
ngân sách trên địa bàn, chi ngân sách địa phương, tỷ lệ phân chia các nguồn thu,
số bổ sung từ ngân sách Trung ương; chi ngân sách nhà nước cho các dự án, chương
trình mục tiêu quốc gia từ ngân sách trung ương cho các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương đã được cấp có thẩm quyền giao, phê chuẩn (hoặc cơ quan tài
chính thẩm định), (theo mẫu số 06/CKTC-NSNN đính kèm).
2. Hình thức công khai: Việc công
khai các thông tin nêu trên được thực hiện bằng hình thức phát hành ấn phẩm (in
thành quyển sách) do Bộ Tài chính phát hành hàng năm và gửi cho các Bộ, cơ quan
trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được giao ngân sách và
các đối tượng khác (nếu có nhu cầu). Đưa những thông tin trên lên trang website
của Bộ Tài chính trên mạng Internet.
3.Thời điểm công bố công khai: Chậm
nhất sau 60 ngày kể từ ngày Quốc hội có nghị quyết về quyết định dự toán, phê
chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước.
II/ ĐỐI VỚI CÁC NỘI DUNG CÔNG KHAI NGÂN SÁCH
DO UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC
TRUNG ƯƠNG CÔNG BỐ:
1. Nội dung công khai:
- Công khai chi tiết dự toán, quyết
toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và thu ngân sách tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định, phê chuẩn (theo mẫu
số 07/CKTC-NSĐP đính kèm).
- Công khai chi tiết dự toán, quyết
toán chi ngân sách địa phương đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định, phê
chuẩn (theo mẫu số 08/CKTC-NSĐP đính kèm).
- Công khai chi tiết dự toán chi
ngân sách của các cơ quan, đơn vị thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh đã được cấp có thẩm
quyền giao; quyết toán ngân sách của các đơn vị này đã được cơ quan tài chính
thẩm định (theo mẫu số 09/CKTC-NSĐP đính kèm).
- Công khai dự toán, quyết toán thu
ngân sách trên địa bàn, chi ngân sách huyện, số bổ sung từ ngân sách tỉnh cho
ngân sách huyện, tổng các nguồn kinh phí uỷ quyền (nếu có) của chính quyền cấp
dưới đã được cấp có thẩm quyền giao, phê chuẩn (hoặc cơ quan tài chính thẩm định),
(theo mẫu số 10/CKTC-NSĐP đính kèm).
2. Hình thức công bố công khai: việc
công khai các thông tin nêu trên được thực hiện bằng phát hành ấn phẩm (in thành
quyển sách) do Văn phòng Uỷ ban nhân dân (hoặc Văn phòng Hội đồng nhân dân và
Uỷ ban nhân dân) tỉnh phát hành hàng năm và gửi Bộ Tài chính, các cơ quan, đơn
vị thuộc Uỷ ban nhân nhân tỉnh, thành phố, các huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh được giao ngân sách và các đối tượng khác (nếu có nhu cầu).
3.Thời điểm công bố công khai: Chậm
nhất sau 60 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố có nghị quyết về
quyết định dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách hàng năm.
III/ ĐỐI VỚI CÁC NỘI DUNG CÔNG KHAI NGÂN SÁCH DO
UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN, QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
THUỘC TỈNH (GỌI CHUNG LÀ HUYỆN) CÔNG
BỐ:
1. Nội dung công khai:
- Công khai chi tiết dự toán, quyết
toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện và ngân sách huyện đã được Hội
đồng nhân dân huyện quyết định, phê chuẩn (theo mẫu số 11/CKTC-NSH đính kèm).
- Công khai chi tiết dự toán, quyết
toán chi ngân sách huyện đã được Hội đồng nhân dân huyện quyết định, phê chuẩn
(theo mẫu số 12/CKTC-NSH đính kèm).
- Công khai chi tiết dự toán chi
ngân sách hàng năm của các cơ quan, đơn vị thuộc Uỷ ban nhân dân huyện đã được cấp
có thẩm quyền giao; quyết toán chi ngân sách hàng năm của các đơn vị này đã được
cơ quan tài chính thẩm định (theo mẫu số 13/CKTC-NSH đính kèm).
- Công khai dự toán, quyết toán thu
ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách hàng năm của các xã, phường, thị
trấn; số bổ sung từ ngân sách cấp trên, tổng các nguồn kinh phí uỷ quyền (nếu
có) của chính quyền cấp dưới đã được cấp có thẩm quyền giao, phê chuẩn (hoặc cơ
quan tài chính thẩm định), (theo mẫu số 14/CKTC-NSH đính kèm).
2. Hình thức công bố công khai: Việc
công khai các thông tin nêu trên được thực hiện bằng hình thức phát hành ấn
phẩm (in thành quyển sách) do Văn phòng Uỷ ban nhân dân huyện phát hành hàng năm
và gửi Uỷ ban nhân dân tỉnh quản lý trực tiếp, các cơ quan, đơn vị thuộc Uỷ ban
nhân dân huyện, các xã, phường, thị trấn thuộc huyện được giao ngân sách và các
đối tượng khác (nếu có nhu cầu).
3. Thời điểm công bố công khai: Chậm
nhất sau 60 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân huyện có nghị quyết về quyết định
dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách hàng năm.
IV/ ĐỐI VỚI CÁC NỘI DUNG CÔNG KHAI NGÂN SÁCH VÀ
CÁC HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH KHÁC DO UỶ BAN NHÂN
DÂN
XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN (GỌI CHUNG LÀ XÃ) CÔNG
BỐ:
1. Nội dung công khai:
- Công khai chi tiết dự toán, quyết
toán thu ngân sách xã hàng năm đã được Hội đồng nhân dân xã quyết định, phê
chuẩn (theo mẫu số 15/CKTC-NSX đính kèm).
- Công khai chi tiết dự toán, quyết
toán chi ngân sách xã hàng năm đã được Hội đồng nhân dân xã quyết định, phê
chuẩn (theo mẫu số 16/CKTC-NSX đính kèm).
- Công khai chi tiết kế hoạch và
kết quả các hoạt động tài chính khác hàng năm của xã (theo mẫu số 17/CKTC- NSX
đính kèm).
2. Hình thức công bố công khai: gửi
Uỷ ban nhân dân huyện quản lý trực tiếp, niêm yết công khai tại trụ sở Uỷ ban
nhân dân xã và thông báo trong các kỳ họp thường niên của Hội đồng nhân dân xã.
3. Thời gian công bố công khai: Chậm
nhất sau 15 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân xã có nghị quyết về quyết định dự
toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách và các hoạt động tài chính khác.
V/ KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM:
1. Cơ quan tài chính chủ trì phối
hợp cùng với cơ quan quản lý nhà nước liên quan có trách nhiệm kiểm tra việc
thực hiện; các tổ chức đoàn thể, các tổ chức xã hội và nhân dân giám sát việc
thực hiện các quy định tại Thông tư này.
2. Tổ chức, cá nhân không thực hiện
đúng những quy định của Thông tư này, tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà xử
lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
VI/ TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Việc công bố công khai ngân sách
theo các quy định trên được thực hiện đối với quyết toán ngân sách nhà nước năm
2000 và dự toán ngân sách nhà nước năm 2002 trở đi.
2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp dưới
khi thông báo công khai thông tin về ngân sách hàng năm của cấp mình theo quy
định tại Thông tư này có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả công khai cho Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân cấp trên trực tiếp, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương có trách nhiệm gửi Bộ trưởng Bộ Tài chính báo cáo kết quả
công khai ngân sách hàng năm của địa phương mình để Bộ Tài chính tổng hợp, đánh
giá báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
3. Thông tư này thay thế Thông tư
188/1998/TT-BTC ngày 30/12/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn quy chế công khai tài
chính về ngân sách nhà nước.
4. Cơ quan tài chính các cấp có trách
nhiệm giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cùng cấp thực hiện tốt việc công khai ngân
sách nhà nước theo quy định tại Thông tư này.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Văn Trọng
|
MẪU SỐ
01/TC-CKNS
BỘ
TÀI CHÍNH
-------------
Số
/20.../QĐ-BTC
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------------------------
Hà Nội, ngày... tháng...
năm 20...
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ
CÔNG KHAI
QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
NĂM...
VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
NĂM...
BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày
02/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước
của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày
28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định 225/1998/QĐ-TTg
ngày 20/11/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế công khai tài
chính đối với ngân sách nhà nước các cấp, các đơn vị dự toán ngân sách, các
doanh nghiệp nhà nước và các quỹ có nguồn thu từ các khoản đóng góp của nhân
dân và Quyết định 182/2001/QĐ-TTg ngày 20/11/2001 của Thủ tướng chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung Quyết định 225/1998/QĐ-TTg ngày 20/11/1998 của Thủ tướng
Chính phủ;
Căn cứ Thông tư 01/2002/TT-BTC
ngày 08/01/2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn Quy chế công khai tài chính
về ngân sách nhà nước;
Căn cứ vào Nghị quyết.../20.../QH
ngày.../.../20...của Quốc hội về việc quyết định dự toán ngân sách nhà nước
năm... phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm...
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1: Công bố công khai
số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm.... và dự toán ngân sách nhà nước năm...
(theo các biểu đính kèm)
Điều 2: Quyết định này có
hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3: Chánh văn phòng Bộ,
Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước, Vụ trưởng Vụ Tài vụ quản trị và các Vụ, Cục,
Tổng cục liên quan thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính tổ chức thực hiện quyết
định này.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- VP Quốc hội;
- VP Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- VP Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Các cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Ban Tài chính quản trị trung ương;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Lưu: VP, Vụ NSNN.
|
BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
(Ký tên đóng dấu)
|
MẪU SỐ
02/TC-CKNS
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH...
Số
/20.../QĐ-UB
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.....,
ngày... tháng... năm 20...
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH... VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÔNG KHAI
QUYẾT TOÁN (HOẶC DỰ TOÁN) NGÂN
SÁCH NĂM...
UỶ
BAN NHÂN DÂN TỈNH...
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân
dân và Uỷ ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 21/6/1994;
Căn cứ Quyết định 225/1998/QĐ-TTg
ngày 20/11/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế công khai tài
chính đối với ngân sách nhà nước các cấp, các đơn vị dự toán ngân sách, các
doanh nghiệp nhà nước và các quỹ có nguồn thu từ các khoản đóng góp của nhân
dân và Quyết định 182/2001/QĐ-TTg ngày 20/11/2001 của Thủ tướng chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung Quyết định 225/1998/QĐ-TTg ngày 20/11/1998 của Thủ tướng
Chính phủ;
Căn cứ Thông tư 01/2002/TT-BTC
ngày 08/01/2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn Quy chế công khai tài chính
về ngân sách nhà nước;
Căn cứ vào Nghị quyết
.../20.../NQ-HĐND ngày.../.../20...của Hội đồng nhân dân tỉnh... về việc quyết
định dự toán (hoặc phê chuẩn quyết toán) ngân sách năm...;
Căn cứ...
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1: Công bố công khai
số liệu quyết toán ngân sách năm.... và dự toán ngân sách năm... (theo các biểu
đính kèm).
Điều 2: Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh văn phòng Hội
đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính - Vật giá, thủ trưởng các
Sở, ngành, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện quyết định này.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Thường trực tỉnh uỷ;
- Văn phòng tỉnh uỷ;
- Các Sở, Ban, ngành thuộc UBND
tỉnh;
- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Toà án nhân dân tỉnh;
- Cơ quan của các đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, quận, thị xã,
TP thuộc tỉnh;
- Lưu: Văn phòng HĐND và UBND,
Sở TC-VG.
|
TM.
Uỷ ban nhân dân tỉnh...
Chủ
tịch
(Ký
tên đóng dấu)
|
MẪU SỐ
03/TC-CKNS
ỦY
BAN NHÂN DÂN HUYỆN...
Số
/20.../QĐ-UB
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
....,
ngày... tháng... năm 20...
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN... VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÔNG
KHAI QUYẾT TOÁN (HOẶC DỰ TOÁN)
NGÂN SÁCH NĂM...
UỶ
BAN NHÂN DÂN HUYỆN...
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân
dân và Uỷ ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 21/6/1994;
Căn cứ Quyết định
225/1998/QĐ-TTg ngày 20/11/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy
chế công khai tài chính đối với ngân sách nhà nước các cấp, các đơn vị dự toán
ngân sách, các doanh nghiệp nhà nước và các quỹ có nguồn thu từ các khoản đóng
góp của nhân dân và Quyết định 182/2001/QĐ-TTg ngày 20/11/2001 của Thủ tướng
chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định 225/1998/QĐ-TTg ngày 20/11/1998
của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư 01/2002/TT-BTC
ngày 08/01/2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn Quy chế công khai tài chính
về ngân sách nhà nước;
Căn cứ vào Nghị quyết.../20.../NQ-HĐND
ngày.../.../20... của Hội đồng nhân dân huyện... về việc quyết định dự toán
(hoặc phê chuẩn quyết toán) ngân sách năm...,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1: Công bố công khai
số liệu quyết toán ngân sách năm.... và dự toán ngân sách năm... (theo các biểu
đính kèm).
Điều 2: Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh văn phòng Uỷ
ban nhân dân huyện, Phòng Tài chính - Vật giá, thủ trưởng các đơn vị liên quan
thuộc huyện tổ chức thực hiện Quyết định này.
Nơi nhận:
- Uỷ ban nhân dân tỉnh;
- Thường trực huyện uỷ;
- Văn phòng huyện uỷ;
- Các phòng, ban thuộc UBND huyện;
- Viện kiểm sát nhân dân huyện;
- Toà án nhân dân huyện;
- Cơ quan của các đoàn thể huyện
;
- UBND các xã, phường, thị trấn
thuộc huyện;
- Lưu: Văn phòng UBND, Phòng
TC-VG;
|
TM.
Uỷ ban nhân dân huyện...
Chủ
tịch
(Ký
tên đóng dấu)
|
MẪU
SỐ 01/CKTC-NSNN
BỘ
TÀI CHÍNH
------------
|
|
BẢNG CÂN ĐỐI DỰ TOÁN (QUYẾT TOÁN)
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐÃ ĐƯỢC QUỐC HỘI
QUYẾT ĐỊNH (PHÊ CHUẨN) NĂM...
(Kèm
theo Quyết định.../20.../QĐ-BTC ngày.../.../20...
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Dự
toán
(hoặc
quyết toán)
|
I
1
2
3
4
II
1
2
3
III
IV
1
2
|
Tổng số thu ngân sách nhà nước
Thu nội địa (không kể thu từ dầu
thô)
Thu từ dầu thô
Thu hải quan (1)
Thu viện trợ không hoàn lại
Tổng số chi ngân sách nhà nước
Trong đó:
Chi đầu tư phát triển
Chi phát triển sự nghiệp kinh tế
- xã hội
Dự phòng (đối với dự toán)
Bội chi ngân sách nhà nước
Nguồn bù đắp bội chi ngân sách
nhà nước
Vay trong nước
Vay nước ngoài
|
|
Ghi chú: (1) Chỉ bao gồm phần thu
đưa vào cân đối ngân sách
MẪU
SỐ 02/CKTC-NSNN
BỘ
TÀI CHÍNH
---------------
|
|
DỰ TOÁN (QUYẾT TOÁN) THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
ĐÃ ĐƯỢC QUỐC HỘI QUYẾT ĐỊNH (PHÊ CHUẨN)
NĂM...
(Kèm
theo Quyết định.../20.../QĐ-BTC ngày.../.../20...
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Dự
toán
(Hoặc
quyết toán)
|
I
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
a
b
c
d
e
11
II
III
1
2
3
IV
|
TỔNG SỐ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Thu nội địa (không kể thu từ dầu
thô)
Thu từ doanh nghiệp nhà nước
Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài (không kể thu từ dầu thô)
Thu từ khu vực CTN và dịch vụ
NQD
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
Thuế thu nhập đối với người có
thu nhập cao
Lệ phí trước bạ
Thu xổ số kiến thiết
Thu phí xăng dầu
Thu phí, lệ phí
Các khoản thu về nhà, đất
Thuế nhà đất
Thuế chuyển quyề sử dụng đất
Thu tiền thuê đất
Thu giao quyền sử dụng đất
Thu bán nhà ở thuộc sở hữu nhà
nước
Thu khác ngân sách
Thu từ dầu thô
Thu từ hải quan
Thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu,
thuế TTĐB hàng NK
Thuế giá trị gia tăng hàng nhập
khẩu (1)
Thu chênh lệch giá hàng nhập khẩu
Thu viên trợ không hoàn lại
|
|
Ghi chú: (1) Chỉ bao gồm phần thu
đưa vào cân đối ngân sách
MẪU
SỐ 03/CKTC-NSNN
BỘ
TÀI CHÍNH
---------------
|
|
DỰ TOÁN (QUYẾT TOÁN) CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
ĐÃ ĐƯỢC QUỐC HỘI QUYẾT ĐỊNH (PHÊ CHUẨN)
NĂM ...
(Kèm
theo Quyết định.../20.../QĐ-BTC ngày.../.../20...
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Dự
toán
(hoặc
quyết toán)
|
I
II
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
III
IV
|
Tổng chi NSNN
Chi đầu tư phát triển
Trong đó: Chi xây dựng cơ
bản
Chi phát triển sự nghiệp kinh tế
- xã hội
Trong đó:
Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo
Chi sự nghiệp y tế
Chi dân số kế hoạch hoá gia
đình
Chi sự nghiệp khoa học công nghệ
và môi trường
Chi sự nghiệp văn hoá thông
tin
Chi sự nghiệp phát thanh, truyền
hình
Chi sự nghiệp thể dục thể thao
Chi lương hưu và đảm bảo xã hội
Chi sự nghiệp kinh tế
Chi quản lý hành chính
Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài
chính
Dự phòng (đối với dự toán)
|
|
MẪU SỐ
04/CKTC-NSNN
BỘ
TÀI CHÍNH
------------
|
|
DỰ TOÁN (QUYẾT TOÁN) CHI NGÂN SÁCH
CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG ĐÃ ĐƯỢC
CƠ QUANCÓ THẨM QUYỀN GIAO
(HOẶC CƠ QUAN TÀI CHÍNH THẨM
ĐỊNH)
NĂM...
(Kèm
theo Quyết định.../20.../QĐ-BTC ngày.../../20...
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT
|
Tên
cơ quan, đơn vị
|
Dự
toán (hoặc quyết toán) chi
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
Chi
đầu tư XDCB
|
Chi
chương trình MTQG
|
Chi
phát triển sự nghiệp kinh tế - xã hội
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi
SN giáo dục và đào tạo
|
Chi
SN
Y
tế
|
Chi
SN khoa học công nghệ và mội trường
|
Chi
sự nghiệp kinh tế
|
Chi
sự nghiệp khác (*)
|
Chi
quản lý hành chính
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
..
|
Văn phòng Chủ tịch nước
Văn phòng Quốc hội
Toà án nhân dân tối cao
Bộ Tư pháp
Bộ Xây dựng
Bộ Y tế
Bộ Tài chính
Bộ Giao thông vận tải
Bộ Ngoại giao
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Bao gồm
các sự nghiệp như: phát thanh truyền hình, văn hoá thông tin...
MẪU
SỐ 06/CKTC-NSNN
BỘ
TÀI CHÍNH
------------
|
|
DỰ TOÁN (QUYẾT TOÁN) CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
CHO CÁC DỰ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA
ĐÃ ĐƯỢC CẤP CÓ THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH
(HOẶC CƠ QUAN TÀI CHÍNH THẨM
ĐỊNH)
NĂM...
Kèm
theo Quyết định.../20.../QĐ-BTC ngày.../.../20...
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Dự
toán
(hoặc
quyết toán)
|
1
2
3
4
5
6
7
...
|
Chương trình xoá đói, giảm nghèo
và việc làm
Chương trình dân số - kế hoạch
hoá gia đình
Chương trình thanh toán một số
bệnh xã hội
và dịch bệnh nguy hiểm
Chương trình nước sạch và vệ sinh
môi trường nông thôn
Chương trình văn hoá
Chương trình giáo dục và đào tạo
Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng
....
|
|
MẪU
SỐ 06/CKTC-NSNN
BỘ
TÀI CHÍNH
--------------
|
|
DỰ TOÁN (QUYẾT TOÁN) THU, CHI NGÂN SÁCH CỦA
CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG
ƯƠNG
ĐÃ ĐƯỢC CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
GIAO
(HOẶC CƠ QUAN TÀI CHÍNH THẨM
ĐỊNH)
NĂM...
Kèm
theo Quyết định.../20.../QĐ-BTC ngày.../.../20...
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT
|
Tên
tỉnh,
thành
phố
|
Tổng
thu NSNN trên địa bàn tỉnh, thành phố
|
Tỷ
lệ phân chia các nguồn thu cho ngân sách tỉnh, TP
|
Số
bổ sung từ NSTW cho ngân sách tỉnh, TP
|
Tổng
chi ngân sách tỉnh,TP (*)
|
Chi
chương trình MTQG, dự án từ NSTW cho các tỉnh, TP
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Tổng chi
ngân sách tỉnh, thành phố chưa bao gồm chi Chương trình mục tiêu quốc gia từ
NSTW chi các tỉnh, thành phố.
MẪU
SỐ 08/CKTC-NSĐP
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH...
------------------
|
|
MẪU
SỐ 07/CKTC-NSĐP
|
DỰ TOÁN (QUYẾT TOÁN) THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐÃ ĐƯỢC HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
QUYẾT ĐỊNH (PHÊ CHUẨN)
NĂM...
(Kèm
theo Quyết định.../20.../QĐ-UB ngày.../.../20...
của Uỷ ban nhân dân tỉnh.............)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Dự
toán (hoặc quyết toán)
|
A
I
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
a
b
c
d
e
11
II
1
2
3
III
B
1
2
3
|
Tổng số thu NSNN trên địa bàn
Thu nội địa
Thu từ doanh nghiệp nhà nước
Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài
Thu từ khu vực CTN và dịch vụ
NQD
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
Thuế thu nhập đối với người có
thu nhập cao
Lệ phí trước bạ
Thu xổ số kiến thiết
Thu phí xăng dầu
Thu phí, lệ phí
Các khoản thu về nhà, đất
Thuế nhà đất
Thuế chuyển quyền sử dụng đất
Thu tiền thuê đất
Thu giao quyền sử dụng đất
Thu bán nhà ở thuộc sở hữu nhà
nước
Thu khác ngân sách
Thu từ hải quan
Thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu,
thuế TTĐB hàng NK
Thuế giá trị gia tăng hàng nhập
khẩu (thực thu trên địa bàn)
Thu chênh lệch giá hàng nhập khẩu
Thu viên trợ không hoàn lại
Thu ngân sách địa phương
Thu từ các khoản thu được hưởng
100%
Thu từ các khoản thu theo tỷ lệ
phân chia
Thu bổ sung từ ngân sách Trung
ương
|
|
MẪU SỐ
08/CKTC-NSĐP
DỰ TOÁN (QUYẾT TOÁN) CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
ĐÃ ĐƯỢC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUYẾT ĐỊNH
(PHÊ CHUẨN)
NĂM...
(Kèm
theo Quyết định.../20.../QĐ-UB ngày.../.../20... của Uỷ ban nhân dân tỉnh......)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Dự
toán
(hoặc
quyết toán)
|
I
1
2
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
II
....
...
|
Tổng chi ngân sách điạ phương
(I+II)
Tổng số chi ngân sách NSĐP (chưa
bao gồm Chương trình mục tiêu).
Chi đầu tư phát triển
Chi phát triển sự nghiệp kinh tế
- xã hội
Trong đó:
Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo
Chi sự nghiệp y tế
Chi sự nghiệp khoa học công nghệ
và môi trường
Chi sự nghiệp văn hoá thông
tin
Chi sự nghiệp phát thanh, truyền
hình
Chi sự nghiệp thể dục thể thao
Chi đảm bảo xã hội
Chi sự nghiệp kinh tế
Chi quản lý hành chính
Chi cho chương trình mục tiêu quốc
gia được cân đối vào NSĐP
... (Chi tiết đến từng chương
trình)
...
|
|
MẪU SỐ
09/CKTC-NSĐP
DỰ TOÁN (QUYẾT TOÁN) CHI NGÂN SÁCH CỦA
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC UBND TỈNH ĐÃ
ĐƯỢC CẤP
CÓ THẨM QUYỀN GIAO (HOẶC CƠ QUAN
TÀI CHÍNH
THẨM ĐỊNH)
NĂM...
(Kèm
theo Quyết định.../20.../QĐ-UB ngày.../.../20...
của Uỷ ban nhân dân tỉnh.........)
Đơn vị tính: Triệu đồng
S
T
T
|
Tên
cơ quan, đơn vị
|
Dự
toán (hoặc quyết toán) chi
|
Trong
đó:
|
|
|
|
Chi
đầu tư XDCB
|
Chi
chương trình MTQG
|
Chi
phát triển sự nghiệp kinh tế - xã hội
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
|
|
Chi
SN giáo dục và đào tạo
|
Chi
SN
Y
tế
|
Chi
SN khoa học công nghệ và mội trường
|
Chi
sự nghiệp kinh tế
|
Chi
sự nghiệp khác (*)
|
Chi
quản lý hành chính
|
1
2
3
4
5
6
7
8
...
|
Văn phòng HĐND &UBND
Sở Tư pháp
Sở xây dựng
Sở Y tế
Sở Tài chính - vật giá
Sở Giao thông vận tải
Sở Nông nghiệp & PTNT
Sở Công nghiệp
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Bao gồm
các sự nghiệp như: phát thanh truyền hình, văn hoá thông tin...
MẪU SỐ
10/CKTC-NSĐP
DỰ TOÁN (QUYẾT TOÁN) THU, CHI NGÂN SÁCH CỦA CÁC
HUYỆN, QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH
ĐÃ ĐƯỢC
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN GIAO
(HOẶC CƠ QUAN TÀI CHÍNH THẨM
ĐỊNH)
NĂM...
(Kèm
theo Quyết định.../20.../QĐ-UB ngày.../.../20... của Uỷ ban nhân dân tỉnh....)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Tên
các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
|
Tổng
thu NSNN trên địa bàn huyện
|
Số
bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện
|
Tổng
chi ngân sách huyện
(*)
|
Tổng
các nguồn kinh phí uỷ quyền từ NS cấp trên
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
...
|
...
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Tổng chi
ngân sách huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh chưa bao gồm chi từ nguồn
kinh phí uỷ quyền từ ngân sách cấp trên.
Mẫu số
11/CKTC-NSH
UBND HUYỆN
(QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH
PHỐ)...
TỈNH (TP)...
|
|
DỰ TOÁN (QUYẾT TOÁN) THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
ĐÃ ĐƯỢC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN QUYẾT ĐỊNH
(PHÊ CHUẨN)
NĂM...
(Kèm
theo Quyết định.../20.../QĐ-UB ngày.../.../20... của Uỷ ban nhân dân huyện....)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Dự
toán (hoặc quyết toán)
|
I
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
II
1
2
3
|
Tổng số thu ngân sách nhà nước
trên địa bàn
Thuế giá trị gia tăng (VAT)
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
Thuế chuyển quyền sử dụng đất
Tiền sử dụng đất
Thuế nhà đất
Thuế môn bài
Lệ phí trước bạ
Phí, lệ phí
Thu sự nghiệp
Thu viện trợ không hoàn lại
Tổng thu cân đối ngân sách huyện,
quận, thị xã, TP
Thu từ các khoản thu ngân sách
huyện hưởng 100%
Thu từ các khoản thu phân chia
Thu bổ sung từ ngân sách cấp
trên
|
|
Mẫu số
12/CKTC-NSH
UBND HUYỆN
(QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ)...
TỈNH (TP)...
|
|
DỰ TOÁN (QUYẾT TOÁN) CHI NGÂN SÁCH HUYỆN, QUẬN, THỊ XÃ,
THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH ĐÃ ĐƯỢC HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN HUYỆN QUYẾT ĐỊNH (PHÊ CHUẨN)
NĂM...
(Kèm
theo Quyết định.../20.../QĐ-UB ngày.../.../20... của Uỷ ban nhân dân huyện....)
Đơn vị tỉnh: Triệu đồng
STT
|
Chỉ tiêu
|
Dự toán
(hoặc quyết toán)
|
I
1
2
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
II
...
...
|
TỔNG SỐ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN, QUẬN,
THỊ XÃ, TP THUỘC TỈNH (I+II)
Tổng số chi ngân sách huyện, quận,
thị xã, TP thuộc tỉnh (chưa bao gồm chương trình mục tiêu quốc gia)
Chi đầu tư phát triển
Chi phát triển sự nghiệp kinh tế
- xã hội
Trong đó:
Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo
Chi sự nghiệp y tế
Chi sự nghiệp khoa học công nghệ
và môi trường
Chi sự nghiệp văn hoá thông
tin
Chi sự nghiệp phát thanh, truyền
hình
Chi sự nghiệp thể dục thể thao
Chi đảm bảo xã hội
Chi sự nghiệp kinh tế
Chi quản lý hành chính
Chi cho các chương trình mục
tiêu quốc gia (nếu có)
... (Chi tiết đến từng chương trình
mục tiêu quốc gia)
...
|
|
Mẫu số
13/CKTC-NSH
UBND HUYỆN (QUẬN, THỊ
XÃ , THÀNH PHỐ)...
|
|
TỈNH (TP)...
|
|
NĂM...
(Kèm
theo Quyết định.../20.../QĐ-UB ngày.../.../20...
của
Uỷ ban nhân dân huyện.........)
Đơn vị tính: Triệu dồng
S
T
T
|
Tên
cơ quan, đơn vị
|
Dự
toán (hoặc quyết toán) chi
|
Trong
đó:
|
Chi
đầu tư XDCB
|
Chi
chương trình MTQG
|
Chi
phát triển sự nghiệp kinh tế - xã hội
|
Trong
đó:
|
Chi
SN giáo dục và đào tạo
|
Chi
SN
Y
tế
|
Chi
SN khoa học công nghệ và mội trường
|
Chi
sự nghiệp kinh tế
|
Chi
sự nghiệp khác (*)
|
Chi
quản lý hành chính
|
1
2
3
4
5
...
|
Phòng...
Phòng...
Phòng...
Phòng...
Phòng...
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú: (*) Bao gồm các sự nghiệp như: phát thanh truyền hình, văn hoá thông tin.
Mẫu số
14/CKTC-NSH
..
UBND HUYỆN
(QUẬN, THỊ XÃ ,
THÀNH PHỐ)...
|
|
TỈNH (TP)...
|
|
NĂM
...
(Kèm
theo Quyết định.../20.../QĐ-UB ngày.../.../20...
của
Uỷ ban nhân dân huyện......)
Đơn
vị:1000 đồng
S
T
T
|
Tên
các xã, phường, thị trấn
|
Tổng
thu NSNN trên địa bàn xã
|
Số
bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách xã
|
Tổng
chi ngân sách xã
(*)
|
Tổng
các nguồn kinh phí uỷ quyền từ NS cấp trên
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
2
3
4
5
6
7
...
|
Xã ...
Xã ...
Xã ...
Xã ...
Xã ...
Xã ...
Xã ...
...
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Tổng chi ngân sách
xã, phường, thị trấn chưa bao gồm chi từ nguồn kinh phí uỷ quyền từ ngân sách
cấp trên.
Mẫu số
15/CKTC-NSX
UBND xã (phường, thị
trấn)...
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Huyện (quận, thị xã, TP)...
Tỉnh (TP)...
|
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------(---------------
|
|
……….., ngày tháng năm 20…
|
NĂM...
Đơn vị:1000 đồng
S
T
T
|
Chỉ tiêu
|
Dự
toán
(hoặc
quyết toán)
|
I
II
1
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
1.7
1.8
1.9
2
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
3
3.1
3.2
|
Tổng thu NSNN được giao trên địa
bàn xã
Tổng số thu ngân sách xã
Các khoản thu 100%
Thuế môn bài hộ nhỏ (từ bậc
4-6)
Phí, lệ phí
Thu từ quỹ đất công ích và hoa
lợi công sản
Thu từ hoạt động kinh tế và thu
sự nghiệp
Đóng góp của nhân dân theo quy
định
Đóng góp tự nguyện của các tổ chức,
cá nhân
Viện trợ trực tiếp của nước
ngoài
Thu kết dư ngân sách năm trước
Thu khác
Các khoản thu phân chia theo tỷ
lệ phần trăm (%)
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
Thuế nhà đất
Thuế chuyển quyền sử dụng đất (chỉ
áp dụng cho NS xã)
Tiền cấp quyền sử dụng đất (chỉ
áp dụng cho NS xã)
Thuế tài nguyên
Lệ phí trước bạ, nhà đất
Thuế tiêu thụ đặc biệt đối với
hàng hoá sản xuất trong nước
Các khoản thu phân chia khác (nếu
được tỉnh phân cấp)
Thu bổ sung từ ngân sách cấp
trên
Thu bổ sung cân đối từ ngân sách
cấp trên
Thu bổ sung có mục tiêu từ ngân
sách cấp trên
|
|
TM/ UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ...
Chủ tịch
MẪU SỐ
16/CKTC-NSX
UBND xã (phường, thị
trấn)...
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Huyện (quận, thị xã, TP)...
Tỉnh (TP)....
|
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------(---------------
|
|
……….., ngày tháng năm 20…
|
NĂM...
Đơn vị:1000 đồng
S
T
T
|
Chỉ tiêu
|
Dự
toán
(hoặc
quyết
toán)
|
1
1
2
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
3
|
Tổng số chi ngân sách xã
Chi đầu tư xây dựng cơ bản
(chi tiết đến từng
công trình)
Chi phát triển sự nghiệp
kinh tế - xã hội
Trong đó:
Chi sự nghiệp giáo dục
Chi sự nghiệp y tế
Chi sự nghiệp văn hoá thông
tin
Chi sự nghiệp thể dục thể
thao
Chi sự nghiệp xã hội
Sự nghiệp kinh tế
Chi quản lý hành chính
Dự phòng (đối với dự toán)
|
|
TM/
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ...
Chủ tịch
MẪU SỐ
17/CKTC-NSX
UBND xã (phường, thị
trấn)...
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Huyện (quận, thị xã, TP)...
Tỉnh (TP)...
|
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------(---------------
|
|
……….., ngày
tháng năm 20...
|
NĂM...
Đơn vị:1000 đồng
S
TT
|
Chỉ tiêu
|
Kế
hoạch (hoặc thực hiện)
|
Thu
|
Chi
|
1
1.1
1.2
...
2
2.1
2.1.1
2.1.2
...
2.2
2.2.1
2.2.2
2.2.3
2.2.4
2.2.5
...
|
Các quỹ công chuyên dùng
Quỹ đền ơn đáp nghĩa
Quỹ khuyến học
....
Các hoạt động sự nghiệp
Sự nghiệp kinh tế
Chợ
Bến bãi
....
Sự nghiệp văn xã
Y tế
Mầm non
Giáo dục
Văn hoá nghệ thuật
Thể dục thể thao
...
|
|
|
TM/ UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ …
Chủ tịch