BỘ NGOẠI
GIAO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 56/2018/TB-LPQT
|
Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2018
|
THÔNG
BÁO
VỀ
VIỆC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ CÓ HIỆU LỰC
Thực hiện quy định tại Điều
56 của Luật Điều ước quốc tế năm 2016, Bộ Ngoại giao trân trọng thông báo:
Nghị định thư tài chính giữa Chính phủ
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Cuba về giải
ngân và quản lý tài chính dự án hợp tác phát triển sản xuất lúa gạo Việt Nam -
Cuba giai đoạn 2019 -2023, ký tại Hà Nội ngày 09 tháng 11 năm 2018, có
hiệu lực từ ngày 09 tháng 11 năm 2018.
Bộ Ngoại giao trân trọng gửi bản sao
Nghị định thư theo quy định tại Điều 59 của Luật nêu trên./.
|
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG
VỤ LUẬT PHÁP VÀ ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ
Lê Thị Tuyết Mai
|
NGHỊ ĐỊNH
THƯ TÀI CHÍNH
GIỮA
CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA
CUBA VỀ GIẢI NGÂN VÀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DỰ ÁN HỢP TÁC PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LÚA GẠO
VIỆT NAM - CUBA GIAI ĐOẠN 2019-2023
Căn cứ vào Hiệp định khung giữa Chính phủ
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Cuba về hợp tác phát
triển sản xuất lúa gạo tại Cuba giai đoạn 2019-2023 ký ngày 29 tháng 3
năm 2018 (sau
đây gọi là
“Hiệp
định khung”).
Căn cứ vào Văn kiện Dự án Hợp tác phát
triển sản xuất lúa gạo Việt Nam - Cuba giai đoạn 2019 -
2023 (sau đây gọi là "Dự
án") được Chính phủ nước
cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Cuba phê duyệt.
Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Cuba thỏa thuận ký Nghị định
thư này, nhằm quy định các vấn đề
về giải ngân và quản lý tài chính để thực hiện
Dự án Hợp tác phát triển sản xuất lúa gạo Việt Nam - Cuba giai đoạn 2019 - 2023.
HAI BÊN THỎA
THUẬN
Điều
1
Định
nghĩa
Trong Nghị định thư này,
- “Việt Nam” là Chính phủ nước
Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam;
- “Cuba” là Chính phủ nước Cộng
hòa Cuba;
- “Dự án” là Dự án Hợp
tác phát triển sản xuất lúa gạo
Việt Nam - Cuba giai đoạn 2019 - 2023 được Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Cuba phê duyệt. Mô tả và kinh phí thực
hiện Dự án hợp tác được
nêu Văn kiện dự án.
- “Vốn viện trợ” là khoản
viện trợ không hoàn lại của Việt Nam dành cho Cuba để thực hiện Dự án, nêu tại Điều
2 Nghị định thư này;
- “Vốn đối ứng” là khoản
kinh phí của Cuba bố trí để thực
hiện Dự án, nêu tại Điều 3 Nghị định thư này;
- “Bộ chủ quản” về phía Việt
Nam là Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam và về phía Cuba là Bộ Nông nghiệp Cuba;
- “Cơ quan thực hiện” là Viện Khoa
học Nông nghiệp Việt Nam thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam và Tập đoàn nông nghiệp Cuba thuộc Bộ Nông nghiệp Cuba.
- “Ngày hạn giải ngân” là ngày cuối
cùng chấp thuận thanh toán tức 06 tháng kể từ ngày kết thúc Dự án, chậm nhất là
ngày 30/6/2024.
Điều
2
Vốn
viện trợ
Việt Nam thỏa thuận dành
cho Cuba một khoản viện trợ không hoàn lại để thực hiện Dự án tại Cuba, có giá trị tổng cộng
tối đa là 20 triệu USD (Hai mươi triệu đô la Mỹ), dùng để
thanh toán các hàng hóa và dịch vụ do các tổ chức và doanh nghiệp Việt Nam cung
cấp và các chi phí
khác do phía Việt Nam thực hiện theo kế hoạch hoạt động tại Văn kiện Dự án được duyệt.
Điều
3
Vốn
đối ứng
Cuba cam kết bố trí đầy đủ,
kịp thời vốn đối ứng để thực
hiện Dự án, có giá trị tổng cộng tối
đa là 23,5 triệu USD (Hai mươi ba triệu năm trăm
nghìn đô la Mỹ), dùng để
thanh toán chi phí mua vật tư,
thiết bị, xây dựng, nhân công và các chi phí khác do phía Cuba
thực hiện theo kế hoạch hoạt động tại Văn kiện Dự án được duyệt.
Điều
4
Thực
hiện Dự án
Bộ Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam và Bộ Nông nghiệp Cuba là các Bộ chủ quản, có trách nhiệm phê duyệt
dự toán tổng thể, dự toán
hàng
năm
và kế hoạch đấu thầu hàng
hóa, dịch vụ của từng Bên để Cơ
quan thực hiện từng hoạt động, hợp phần cụ thể của dự án, làm căn cứ cho việc
thanh toán hợp đồng và các chi phí thực hiện dự án từ các nguồn viện trợ và vốn đối ứng nêu tại
Điều 2 và 3 trên.
Điều
5
Giải
ngân
1. Vốn viện trợ của Chính phủ
Việt Nam:
Bộ Tài chính Việt Nam chịu trách nhiệm
bố trí vốn viện trợ
trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm giao cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam để thanh toán cho các hoạt động do phía Việt
Nam thực hiện theo kế hoạch thực hiện tại Văn kiện Dự án được duyệt.
Bộ Tài chính Việt Nam
chỉ giải ngân khoản
viện trợ để mua sắm
thiết bị và các chi phí có liên quan sau khi phía Cuba hoàn tất hạng mục xây lắp
để đưa thiết bị vào vận hành
theo đúng cam kết.
Sau khi kết thúc thời hạn giải ngân Dự
án, số tiền viện trợ
không sử dụng hết sẽ bị hủy. Trong trường hợp tiền, hàng hóa, thiết bị, vật tư,
dịch vụ viện trợ cho Cuba bị sử dụng sai mục đích hoặc không đưa vào sử dụng,
không phải vì lý do khách quan, phía Cuba phải hoàn trả lại cho phía Việt Nam một
khoản bằng tiền quy đổi tương đương với giá trị của tiền, hàng hóa, thiết
bị, dịch vụ viện trợ trong vòng 90 ngày kể từ ngày Bộ Tài chính Việt
Nam thông báo bằng văn bản cho phía Cuba (thông qua Đại sứ quán Cuba tại
Việt Nam).
2. Vốn đối ứng của Cuba
Bộ Tài chính và Vật giá Cuba chịu
trách nhiệm bố trí khoản
vốn đối ứng để
thanh toán cho các nội dung do phía Cuba thực hiện theo kế hoạch hoạt động
trong Văn kiện dự án được duyệt.
Điều
6
Quản
lý tài chính
Việc quản lý tài chính đối với vốn viện trợ của
Việt Nam bao gồm quản lý ngân sách, quản lý tài sản, chi tiêu mua sắm, kế toán kiểm
toán và quyết toán, được thực hiện theo quy định của Việt Nam.
Việc quản lý tài chính đối với vốn đối ứng của
Cuba thực hiện theo quy định của Cuba.
Điều
7
Thuế
Khoản viện trợ của Việt Nam không được
sử dụng để trả các loại thuế và các loại lệ phí, phí phát sinh tại Cuba liên
quan tới Dự án.
Các loại thuế, lệ phí và phí liên quan
đến nhập khẩu, lưu kho, bảo quản, vận chuyển, phân phối các loại
hàng hóa, thiết bị, vật tư, phương tiện của Dự án và các loại thuế, phí khác phát
sinh tại Cuba do phía Cuba chi trả từ nguồn vốn đối ứng của Dự án.
Điều
8
Báo
cáo
6 tháng một lần và kết thúc năm
tài khóa, Cơ quan thực
hiện của Việt Nam phối hợp với Cơ quan thực hiện của Cuba lập báo cáo tình hình thực
hiện Dự án, tình hình cấp phát và sử
dụng vốn của cả Việt Nam và Cuba gửi các Bộ chủ quản, Bộ Tài chính Việt Nam, Bộ
Tài chính và Vật giá
Cuba.
Điều
9
Hoãn
giải ngân và các trường hợp bất khả kháng
1. Việc tạm hoãn giải ngân được áp dụng
trong các trường hợp sau:
(i) Dự án sử dụng sai mục đích;
(ii) Không bố trí đủ vốn đối ứng theo Kế hoạch tài trợ;
(iii) Các trường hợp sai phạm khác theo
quy định tại Hiệp định khung, Văn kiện Dự án và Nghị định thư này.
2. Trong trường hợp bất khả kháng như:
thiên tai, bệnh dịch, xung đột vũ trang và các trường hợp khác dẫn tới trì hoãn hoặc chậm
tiến độ của Dự án và ảnh hưởng đến hiệu quả thực hiện Dự án, thì Bên bị ảnh hưởng
phải thông báo ngay cho bên kia bằng văn bản. Nếu những tình huống đó gây ảnh
hưởng đáng kể đến Dự án thì các Bộ chủ quản cần báo cáo cấp có thẩm quyền về
việc tạm dừng hoặc kéo dài thời gian
thực hiện Dự án.
Điều
10
Giải
quyết tranh chấp
Trong trường hợp xảy ra tranh chấp
khi thực hiện Nghị
định thư này, hai
Chính phủ Cuba và Việt
Nam sẽ giải quyết tranh chấp theo con đường ngoại giao trên cơ sở thương lượng
hữu nghị và hiểu biết lẫn nhau.
Điều
11
Sửa
đổi bổ sung
Bất kỳ sửa đổi, bổ sung nào
đối với Nghị định thư này đều phải được hai Bên nhất trí bằng văn bản và được đính kèm như một
phần không thể tách rời Nghị định thư này.
Điều
12
Hiệu
lực thi hành
Nghị định thư tài chính này
có hiệu lực kể từ ngày ký và chấm
dứt hiệu lực 06 tháng sau khi kết thúc Dự án trừ trường hợp được hai Chính phủ
Việt Nam và Cuba đồng ý gia hạn hoặc chấm dứt bằng văn bản thông qua đường ngoại
giao.
Nghị định thư này làm tại Hà Nội ngày
09 tháng 11 năm 2018 thành 02 bản gốc,
mỗi bản bằng tiếng Việt,
tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh, các văn bản có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản gốc tiếng
Việt, 01 bản gốc tiếng Tây Ban Nha và 01 bản gốc tiếng Anh. Các bản có giá trị ngang
nhau. Trong trường hợp có sự giải thích khác nhau, bản tiếng Anh sẽ được dùng
làm cơ sở.
THAY MẶT CHÍNH PHỦ
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐINH TIẾN DŨNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
|
THAY MẶT CHÍNH PHỦ
NƯỚC CỘNG HÒA CU BA
RICARDO CABRISAS RUIZ
PHÓ CHỦ TỊCH
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
|
THE FINANCIAL PROTOCOL
BETWEEN THE GOVERNMENT OF THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
AND THE GOVERNMENT OF THE REPUBLIC OF CUBA ABOUT DISBURSEMENT AND FINANCIAL
MANAGEMENT OF VIETNAM-CUBA COLLABORATIVE PROJECT ON DEVELOPMENT OF RICE
PRODUCTION IN CUBA FOR THE PERIOD OF 2019-2023
Pursuant to the Framework Agreement
between the Government of the Socialist Republic of Vietnam and the Government
of the Republic of Cuba on cooperation in development of rice production in
Cuba for the period of 2019-2023, signed on 29 March 2018 (herein after
referred as the Framework Agreement).
Pursuant to the Project Document of
the Vietnam-Cuba cooperation in the development of rice production for the
period of 2019-2023 (hereinafter referred to as "the Project"), which
is approved by the Government
of the Socialist Republic of Vietnam and the Government of the Republic of
Cuba.
The Government of the Socialist
Republic of Vietnam and the Government of the Republic of Cuba (hereinafter individually
referred to as "Party" and collectively as the “Parties”)
have agreed to sign this Protocol that shall regulate the disbursement and
financial management for the implementation of the Vietnam-Cuba collaborative
project on development of rice production in Cuba for the period of 2019-2023.
THE PARTIES
HAVE AGREED:
Article
1. Definition
In this Protocol,
- "Vietnam" refers to the
Government of the Socialist Republic of Vietnam;
- "Cuba" refers to the
Government of the Republic of Cuba;
- "Project" refers to the
collaborative project of Vietnam - Cuba on development of rice production in
Cuba for the period of 2019-2023 that has been approved by Vietnam and Cuba. A
brief description and budget breakdown of the Project is stated in the Project
Document;
- “Grant” refers to the non-refundable
aid of Vietnam provided to Cuba for project implementation as specified in
Article 2 of this Protocol.
- "Counterpart fund." refers
to the budget contributed by Cuba for the project implementation as set forth
in Article 3 of this Protocol;
- "Line Ministry" refers to
the Ministry of Agriculture and Rural Development (MARD) of Vietnam and the
Ministry of Agriculture (MA) of Cuba;
- “Executing
Agency” refers to the Vietnam Academy of Agricultural Sciences under the
Ministry of Agriculture and Rural Development of Vietnam and Cuban Agricultural
Group under MA of Cuba.
- "The Final Drawdown Date"
refers the last day of payment approval (or six months from the date of project
completion), no later than 30th June 2024.
Article
2. Grant
Vietnam commits to provide a grant of
maximum 20 million USD (twenty million US dollars) to Cuba to Implement the
project in Cuba. The proceed
shall be used to finance the procurement of goods and services that are
provided to Cuba by Vietnamese organizations and enterprises, and other
expenses incurred by the Vietnam party, in accordance with the work plan in the
approved Project Document.
Article
3. Counterpart fund
Cuba commits to contribute in full and
in time the counterpart fund for the project implementation, with a maximum
amount of 23.5 million USD (twenty three millions and five hundred thousand US
dollars) to cover for the materials, equipment, construction, labor and other
expenses incurred by the Cuban party in accordance with the work plan in the
approved Project Document.
Article
4 - Project implementation
The MARD of Vietnam and the MA of Cuba
are responsible for approving total and annual budget estimates, plans for the
procurement of
goods
and services for each party. These are the basis for the Executing Agencies to
undertake projects’ activities and specific components, as well as contract
payment and project expenditure from grant and counterpart fund as stated in
Articles 2 and 3 of this Protocol.
Article
5 - Disbursement
1. Grant of Vietnam:
The Ministry of Finance of Vietnam
shall takes responsible for the allocation of the grant to the MARD of Vietnam
according to the annual state budget plan to cover for activities implemented
by Vietnam pursuant to the work plan in the approved Project Document.
The Ministry of Finance of Vietnam
only disburses the grant for the procurement of equipment and related costs
upon the completion respective civil work from Cuba for the installation of the
equipment as it is committed by Cuba.
After the Final Disbursement Date, the
unused grant shall be cancelled. In case of the provided funds, goods,
equipment, supplies and services are used for improper purposes or not being
used due to non objective causes, Cuba shall refund to Vietnam an amount in
cash equivalent to the value of
money, goods, equipment and services within 90 days since the date the Ministry
of Finance of Vietnam sends a notice to Cuba (through the Cuban
Embassy in Vietnam).
2. Counterpart fund of Cuba
The Ministry of Finance and Prices of
Cuba is responsible for arranging counterpart fund to cover for the project
activities implemented by Cuban party in accordance with the work plan in the
approved Project Document.
Article
6 - Financial management
Financial management of Vietnam’s
grant, including budget management, set management, procurement, accounting,
auditing, and final accounting,.. shall be implemented in accordance with
Vietnamese regulations.
Financial management of Cuba’s
counterpart fund shall be in accordance with Cuban regulations.
Article
7-Taxes
Vietnam's grant shall not be used for
paying taxes and other project related-fees and charges incurred in Cuba.
The taxes, fees and charges related to
the import, storage, preservation, transportation and distribution of goods,
equipment, supplies and means of the project and other taxes, charges incurred
in Cuba shall be paid by the Cuban party using the counterpart fund.
Article
8 - Reporting
Every six months and at the end of the
fiscal year, the Executing Agency of Vietnam shall coordinate with the
Executing Agency of Cuba to prepare a report on the implementation of the
project, fund disbursement and utilization of both Vietnam and Cuba and have it
submitted to the Line Ministries, Ministry of Finance of Vietnam and Ministry
of Finance and Prices of Cuba.
Article
9 - Delay of disbursements and force majeure
1. The delay of
disbursement shall be applied in the following cases:
(i) The project fund is used
incorrectly.
(ii) Cuban Party fails to allocate
sufficient counterpart funds as planned;
(iii) Other Violations as specified in the
Framework Agreement, the Project Document and this Protocol.
2. In case of force majeure such as
natural disasters, epidemics, armed conflict and violence and other events
which lead to the delay of the project and affect on the
effectiveness of the project, the suffered party shall immediately inform to
the other party in writing. If such situations have a significant impact on the
project, the Line Ministries should report to the competent authorities on the
potential suspension or extension of the project.
Article
10 - Settlement of disputes
Any disputes arising from
implementation of this Protocol shall be resolved and settled by direct
negotiation in a diplomatic manner and mutual understanding by the two
Governments.
Article
11 - Amendments and supplements
Any amendment and modification to this Protocol
shall be mutually agreed in writing and shall be attached as an integral part
of this Protocol.
Article
12 - Enforcement
This Protocol shall come into force on
the date of signing this
Protocol and terminated at six months after the end of the project unless the
two governments of Vietnam and Cuba approve to extend project duration or the
final termination in writing
through diplomatic channel.
This Protocol is signed at Hanoi on 09
November 2018 in two (02) original copies in Vietnamese, Spanish and English.
Each Party shall receive one (1) original copy in Vietnamese, Spanish
and English, all of which shall be equally valid and enforceable. If there is
any conflict, inconsistency
or interpretation between the Vietnamese version and the Spanish
version, the English
version shall be the governing and prevailing version.
ON BEHALF
OF
THE
GOVERNMENT OF THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
DINH
TIEN DUNG
MINISTER OF FINANCE
|
ON BEHALF
OF
THE
GOVERNMENT OF THE REPUBLIC OF CUBA
RICARDO CABRISAS RUIZ
VICE-PRESIDENT
OF THE COUNCIL OF MINISTERS
|