BỘ NGOẠI
GIAO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2021/TB-LPQT
|
Hà Nội,
ngày 12 tháng 5 năm 2021
|
THÔNG
BÁO
VỀ
VIỆC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ CÓ HIỆU LỰC
Thực hiện quy định tại Điều
56 của Luật Điều ước quốc tế năm 2016, Bộ Ngoại giao trân trọng thông báo:
Hiệp định giữa Chính phủ Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hòa Liên bang Đức về hợp tác tài chính 2016, ký tại Hà Nội
ngày 22 tháng 4 năm 2021, có hiệu lực từ ngày 22 tháng 4 năm 2021.
Bộ Ngoai giao trân trọng gửi bản sao
Hiệp định theo quy định tại Điều 59 của Luật nêu trên./.
|
TL. BỘ
TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ LUẬT PHÁP
VÀ ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Ngự
|
HIỆP ĐỊNH
GIỮA
CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA LIÊN BANG ĐỨC VÀ CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM VỀ HỢP TÁC TÀI CHÍNH 2016
CHÍNH PHỦ CỘNG
HÒA LIÊN BANG ĐỨC VÀ CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trên tinh thần những mối quan hệ hữu
nghị sẵn có giữa hai nước Cộng hòa Liên bang (CHLB) Đức và Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa
(CHXHCN) Việt Nam,
với mong muốn củng cố và tăng cường những
mối quan hệ hữu nghị thông qua chương trình hợp tác tài chính giữa hai nước
trên tinh thần đối tác,
với nhận thức rằng việc duy trì những
mối quan hệ đó là cơ sở cho Hiệp định này,
với mong muốn đóng góp vào sự phát triển
kinh tế và xã hội của nước CHXHCN Việt Nam,
liên quan đến
- Cam kết của Đại sứ quán CHLB Đức
(Công hàm số 562/2016 ngày 21.12.2016),
- Công hàm đính chính của Đại sứ quán
CHLB Đức (Công hàm số 359/2017 ngày 21.08.2017),
- Cam kết của Đại sứ quán CHLB Đức
(Công hàm số 563/2016 ngày 27/12/2016),
- Công hàm đính chính của Đại sứ quán
CHLB Đức (Công hàm số 358/2017 ngày 21.08.2017),
- Hiệp định ngày 02.12.2014 giữa Chính
phủ CHLB Đức và Chính phủ CHXHCN Việt Nam về Hợp tác Tài chính và các biện pháp
cụ thể trong khuôn khổ ngân sách “Quỹ đặc biệt về Năng lượng và Khí hậu”
2013/2014,
- Hiệp định ngày 30.06.2014 giữa Chính
phủ CHLB Đức và Chính phủ CHXHCN Việt Nam về Hợp tác Tài chính và các biện pháp
cụ thể trong khuôn khổ ngân sách “Quỹ đặc biệt về Năng lượng và Khí hậu” 2012,
- Hiệp định ngày 11.10.2012 giữa Chính
phủ CHLB Đức và Chính phủ CHXHCN Việt Nam về Hợp tác Tài chính 2011,
- Hiệp định ngày 11.10.2011 giữa Chính
phủ CHLB Đức và Chính phủ CHXHCN Việt Nam về Hợp tác Tài chính 2010,
đã thỏa thuận như sau:
Điều
1
(1) Chính phủ
CHLB Đức sẽ tạo điều kiện để Chính phủ CHXHCN Việt Nam nhận:
1. Các khoản vay ưu đãi của KfW trong
khuôn khổ hợp tác phát triển chính thức cho Dự án “Chương trình Năng lượng tái
tạo (điện gió, thủy điện và điện mặt trời)” với giá trị tối đa là 340.000.000
EUR (Ba trăm bốn mươi triệu Euro) nếu như sau khi thẩm định, dự án được đánh
giá là phù hợp để được hỗ trợ trong khuôn khổ hợp tác phát triển và xếp hạng
tín nhiệm của nước CHXHCN Việt Nam tiếp tục duy trì ở tình trạng tốt. Nguồn
kinh phí này do KfW cung cấp trong khuôn khổ hợp tác phát triển chính thức theo
nhiều lần dưới hình thức các khoản vay riêng lẻ. Nếu các khoản vay này được
dành cho Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) với vai trò là bên vay, Chính phủ
CHLB Đức có thể không yêu cầu Chính phủ CHXHCN Việt Nam phát hành bảo lãnh
chính phủ cho khoản vay này nếu như xếp hạng tín nhiệm của EVN tiếp tục duy trì
ở tình trạng tốt. Dự án này không thể được thay thế bằng dự án khác.
2. Các khoản đóng góp tài chính với trị giá tối
đa là 14.500.000 EUR (Mười bốn triệu năm trăm ngàn Euro) cho Dự án “Chương
trình phát triển năng lượng tái tạo - GET FIT Việt Nam”, nếu như sau khi thẩm định,
dự án được đánh giá là phù hợp để được hỗ trợ và được xác nhận rằng dự án này
đáp ứng các yêu cầu đặc biệt để được hỗ trợ dưới hình thức là một khoản đóng
góp tài chính nhằm nâng cao vị thế xã hội của phụ nữ, nhằm triển khai cơ chế
xóa đói giảm nghèo chủ động, hoặc là dự án bảo vệ môi trường/cơ sở hạ tầng xã hội.
(2) Hiệp định này cũng sẽ được áp dụng
nếu trong tương lai, Chính phủ CHLB Đức tạo điều kiện để Chính phủ CHXHCN Việt
Nam nhận thêm từ KfW các khoản vay hoặc các khoản đóng góp tài chính khác để
chuẩn bị cho các dự án được nêu tại khoản (1) nói trên hoặc các khoản đóng góp
tài chính khác để thực thi các biện pháp cần thiết nhằm thực hiện và hỗ trợ các
dự án nêu tại khoản (1) nói trên.
Điều
2
(1) Việc sử dụng
các khoản tiền nêu tại Điều 1 của Hiệp định này và các điều kiện và điều khoản
để sử dụng các khoản tiền này cũng như quy trình xét duyệt hợp đồng sẽ được quy
định tại các thỏa thuận sẽ được ký kết giữa KfW và các biên tiếp nhận khoản vay
và khoản đóng góp tài chính. Các thỏa thuận này phải tuân thủ các quy định pháp
luật hiện hành của CHLB Đức.
(2) Cam kết cho các khoản tài trợ nêu
tại điều 1, khoản 1, mục 1 Hiệp định này sẽ vô hiệu nếu các thỏa thuận vay/thỏa
thuận viện trợ tương ứng không được ký kết trước ngày 31.12.2022.
(3) Chính phủ CHXHCN Việt Nam, nếu
không trực tiếp là bên tiếp nhận các khoản đóng góp tài chính sẽ bảo đảm việc
hoàn trả nếu phải trả cho KfW trên cơ sở các thỏa thuận viện trợ được ký kết
theo khoản (1) nói trên.
Điều
3
Việc áp dụng
Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa CHLB Đức và CHXHCN Việt Nam liên quan đến
thuế đánh trên thu nhập và vốn, và các văn bản thay thế có hiệu lực sau này, sẽ
không chịu ảnh hưởng bởi Hiệp định Hợp tác tài chính này.
Điều
4
Chính phủ
CHXHCN Việt Nam sẽ cho phép các cá nhân và nhà cung cấp tự chọn doanh nghiệp vận
tải bằng đường biển, đường bộ hoặc đường hàng không đối với việc vận chuyển con
người và hàng hóa phát sinh từ việc cung cấp các khoản vay và các khoản đóng
góp tài chính, tránh không thực hiện các biện pháp có thể gây khó khăn hay cản
trở sự tham gia bình đẳng của các doanh nghiệp vận tải có trụ sở tại CHLB Đức
và cấp phép hoạt động cần thiết cho các doanh nghiệp này.
Điều
5
(1) Hiệp định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
(2) Việc đăng ký Hiệp định này tại Ban
thư ký Liên Hợp quốc theo điều 102 Hiến chương Liên hợp quốc sẽ được Chính phủ
CHLB Đức đảm nhiệm ngay sau khi Hiệp định có hiệu lực. Bên đối tác ký kết sẽ được
thông báo về việc đăng ký, số đăng ký Hiệp định của Liên Hợp Quốc ngay khi Ban
thư ký Liên hiệp quốc thông báo việc đăng ký thành công.
(3) Các bên tham gia ký kết có thể thỏa
thuận sửa đổi Hiệp định này bằng văn bản.
(4) Bất cứ tranh chấp phát sinh nào về
việc diễn giải hoặc thực hiện Hiệp định này sẽ được giải quyết hoàn toàn thông
qua các cuộc họp tham vấn hay đàm phán của các bên tham gia ký kết.
Lập tại Hà Nội ngày 22.04.2021 bằng tiếng
Đức, tiếng Việt và tiếng Anh, mỗi ngôn ngữ hai bản gốc. Các bản đều có giá trị
như nhau. Trường hợp có sự diễn giải khác nhau của bản tiếng Đức và bản tiếng
Việt, bản tiếng Anh sẽ có giá trị ưu tiên áp dụng.
Thay mặt
cho Chính phủ
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
Ông Trần Xuân Hà
Thứ trưởng Bộ Tài chính
|
Thay mặt
cho Chính phủ
Cộng hòa Liên bang Đức
|
AGREEMENT
BETWEEN THE
GOVERNMENT OF THE FEDERAL REPUBLIC OF GERMANY AND THE GOVERNMENT OF THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM CONCERNING FINANCIAL COOPERATION IN 2016
THE
GOVERNMENT OF THE FEDERAL REPUBLIC OF GERMANY AND THE GOVERNMENT OF THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM,
in the spirit of the friendly
relations existing between the Federal Republic of Germany and the Socialist
Republic of Viet Nam,
desiring to strengthen and intensify
those friendly relations through financial cooperation in a spirit of
partnership,
aware that the maintenance of those
relations constitutes the basis of this Agreement,
intending to contribute to social and
economic development in the Socialist Republic of Viet Nam,
referring to
- the commitment made by the Embassy
of the Federal Republic of Germany (Note Verbale No. 562/2016 of 22 December
2016),
- the Note Verbale of the Embassy of
the Federal Republic of Germany correcting the aforementioned Note (Note
Verbale No. 359/2017 of 21 August 2017),
- the commitment made by the Embassy
of the Federal Republic of Germany (Note Verbale No. 563/2016 of 27 December
2016),
- the Note Verbale of the Embassy of
the Federal Republic of Germany correcting the aforementioned Note (Note
Verbale No. 358/2017 of 21 August 2017),
- the Agreement of 2 December 2014 between
the Government of the Federa Republic of Germany and the Government of the
Socialist Republic of Viet Nam concerning Financial Cooperation and Specific
Measures under the Special Energy and Climate Fund in 2013/2014,
- the Agreement of 30 June 2014
between the Government of the Federal Republic of Germany and the Government of
the Socialist Republic of Viet Nam concerning Financial Cooperation and
Specific Measures under the Special Energy and Climate Fund in 2012,
- the Agreement of 11 October 2012
between the Government of the Federal Republic of Germany and the Government of
the Socialist Republic of Viet Nam concerning Financial Cooperation in 2011,
- the Agreement of 11 October 2011
between the Government of the Federal Republic of Germany and the Government of
the Socialist Republic of Viet Nam concerning Financial Cooperation in 2010,
have agreed as follows:
Article 1
(1) The Government of the Federal
Republic of Germany shall enable the Government of the Socialist Republic of
Viet Nam to obtain the following amounts:
1. for the project Programme Renewable
Energy (wind, water and solar energy) preferential loans from Kreditanstalt für
Wiederaufbau (KfW) totalling up to EUR 340,000,000 (three hundred and forty
million euros), which shall be granted within the context of official
development cooperation, if on examination the project has been found eligible
for support within the context of development cooperation and the Socialist
Republic of Viet Nam continues to have good credit standing. The funds shall be
granted by KfW within the context of official development cooperation in instalments
in the form of separate loans. If loans are granted from these funds to
Electricity of Viet Nam as a borrower, the Government of the Federal Republic
of Germany may waive the requirement for the Government of the Socialist
Republic of Viet Nam to issue a state guarantee for the respective loan provided
that EVN continues to have good credit standing. The project may not be
replaced by other projects;
2. financial contributions totalling
up to 14,500,000 euros (fourteen million five hundred thousand euros) for the
project Renewable Energy Development Programme - GET FiT Viet Nam, if on
examination it has been found eligible for support and confirmation has been
obtained that as a scheme to improve the status of women, a self-help
anti-poverty scheme or an environmental protection/social infrastructure
project it meets the special requirements for support in the form of a
financial contribution.
(2) This Agreement shall also apply if,
at a later date, the Government of the Federal Republic of Germany enables the
Government of the Socialist Republic of Viet Nam to obtain from KfW further
loans or financial contributions for the preparation of the projects specified
in paragraph (1) above or further financed contributions for attendant measures
necessary to implement and support the projects specified in paragraph (1)
above.
Article 2
(1) The utilisation of the amounts
specified in Article 1 of this Agreement and the terms and conditions on which
they are made available, as well as the procedure for awarding contracts, shall
be governed by agreements to be concluded between KfW and the recipients of the
loans and financial contributions, which shall be subject to the laws and
regulations applicable in the Federal Republic of Germany,
(2) The commitment to grant the amount
specified in Article 1 (1) 1 of this Agreement shall lapse if the relevant loan
and financing agreements are not concluded by 31 December 2022.
(3) The Government of the Socialist
Republic of Viet Nam, where it is not itself the recipient of the financial
contributions, shall guarantee any repayment due to KfW under the financing
agreements to be concluded pursuant to paragraph (1) above.
Article 3
The application of the Agreement
between the Federal Republic of Germany and the Socialist Republic of Viet Nam
for the Avoidance of Double Taxation with respect to Taxes on Income and on
Capital, as then in force, shall remain unaffected by this Agreement.
Article 4
The Government of the Socialist
Republic of Viet Nam shall allow passengers and suppliers free choice of
transport enterprises for such transportation by sea, land or air of persons and
goods as results from the granting of the loans and financial contributions,
abstain from taking any measures that exclude or impair the participation on
equal terms of transport enterprises having their place of business in the
Federal Republic of Germany and grant any necessary permits for the
participation of such enterprises.
Article 5
(1) This Agreement shall enter into
force on the date of signature thereof.
(2) Registration of this Agreement
with the Secretariat of the United Nations, in accordance with Article 102 of
the United Nations Charter, shall be initiated by the Government of the Federal
Republic of Germany immediately following its entry into force. The other
Contracting Party shall be informed of registration, and of the UN registration
number, as soon os this has been confirmed by the Secretariat.
(3) The Contracting Parties may agree
amendments to this Agreement in writing.
(4) Any disputes concerning the
interpretation or application of this Agreement shall be settled amicably by
the Contracting Parties by means of talks or negotiations.
Done at Hanoi on 22nd April
2021 in duplicate in the German, Vietnamese and English languages, all three
texts being authentic. In case of divergent interpretations of the German and
Vietnamese texts, the English text shall prevail.
For the Government of the
Socialist Republic of Viet Nam
Mr. TRAN XUAN HA
Deputy Minister of Finance
|
For the Government of the
Federal Republic of Germany
|