Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị quyết 70/2022/QH15 phân bổ ngân sách trung ương 2023

Số hiệu: 70/2022/QH15 Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Quốc hội Người ký: Vương Đình Huệ
Ngày ban hành: 11/11/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

QUỐC HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Nghị quyết số: 70/2022/QH15

Hà Nôi, ngày 11 tháng 11 năm 2022

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2023

QUỐC HỘI

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 59/2020/QH14;

Căn cứ Nghị quyết số 69/2022/QH15 ngày 11 tháng 11 năm 2022 của

Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;

Trên cơ sở xem xét Báo cáo số 32/BC-CP, Báo cáo số 33/BC-CP ngày 16 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ; Báo cáo thẩm tra số 53/BC-UBTCNS15-m ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban Tài chính, Ngân sách; Báo cáo tiếp thu, giải trình số 363/BC-UBTVQH15 ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và ý kiến đại biểu Quốc hội,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tổng số thu và chi ngân sách trung ương năm 2023

1. Tổng số thu ngân sách trung ương là 863.567 tỷ đồng (tám trăm sáu mươi ba nghìn, năm trăm sáu mươi bảy tỷ đồng). Tổng số thu ngân sách địa phương là 757.177 tỷ đồng (bảy trăm năm mươi bảy nghìn, một trăm bảy mươi bảy tỷ đồng).

2. Tổng số chi ngân sách trung ương là 1.294.067 tỷ đồng (một triệu, hai trăm chín mươi bốn nghìn, không trăm sáu mươi bảy tỷ đồng), trong đó dự toán

436.204 tỷ đồng (bốn trăm ba mươi sáu nghìn, hai trăm linh bốn tỷ đồng) để bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương.

Điều 2. Phân bổ ngân sách trung ương năm 2023

1. Phân bổ ngân sách trung ương năm 2023 theo từng lĩnh vực và chi tiết cho từng Bộ, cơ quan trung ương theo các phụ lục số I, II, III và IV kèm theo Nghị quyết này.

2. Phân bổ ngân sách trung ương năm 2023 kinh phí thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia cho từng Bộ, cơ quan trung ương và từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo Phụ lục số V kèm theo Nghị quyết này.

3. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách trung ương và ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số bổ sung cân đối ngân sách, số bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương theo Phụ lục số VI, Phụ lục số VII kèm theo Nghị quyết này. Trong đó, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách trung ương và ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, số bổ sung cân đối ngân sách được áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách đến năm 2025.

4. Mức bội thu, mức vay bù đắp bội chi, vay để trả nợ gốc của ngân sách địa phương theo Phụ lục số VIII kèm theo Nghị quyết này.

Điều 3. Giao Chính phủ

1. Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước và mức phân bổ ngân sách trung ương cho từng Bộ, cơ quan trung ương và từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết của Quốc hội và thông báo bằng văn bản đến từng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

2. Chỉ đạo, hướng dẫn các Bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phân bổ vốn đầu tư ngân sách nhà nước bảo đảm tập trung, có trọng tâm, trọng điểm, tuân thủ điều kiện, thứ tự ưu tiên quy định trong Luật Đầu tư công, Nghị quyết của Quốc hội, Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, bố trí đủ vốn cho các nhiệm vụ, dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội theo quy định tại tiết đ điểm 1.2 khoản 1 Điều 3 của Nghị quyết số 43/2022/QH15; ưu tiên thanh toán đủ số nợ đọng xây dựng cơ bản theo quy định của pháp luật; thu hồi toàn bộ số vốn ứng trước còn lại phải thu hồi trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025; bố trí đủ vốn cho các dự án đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng trước năm 2023, vốn đối ứng các dự án ODA và vốn vay ưu đãi nước ngoài, vốn ngân sách nhà nước tham gia vào các dự án PPP, nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, nhiệm vụ quy hoạch, các dự án chuyển tiếp phải hoàn thành trong năm 2023; bố trí vốn theo tiến độ cho các dự án quan trọng quốc gia, dự án kết nối, có tác động liên vùng có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững; sau khi bố trí đủ vốn cho các nhiệm vụ nêu trên, số vốn còn lại bố trí cho các dự án khởi công mới đủ thủ tục đầu tư.

Đề cao kỷ luật, kỷ cương tài chính, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm, cản trở làm chậm tiến độ giao vốn, giải ngân vốn; cá thể hóa trách nhiệm người đứng đầu trong trường hợp giải ngân chậm, gắn với đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao.

3. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán chi ngân sách địa phương, bội chi ngân sách địa phương, tổng mức vay của ngân sách địa phương (bao gồm vay để bù đắp bội chi và vay để trả nợ gốc), quyết định phân bổ dự toán ngân sách theo thẩm quyền, đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

Căn cứ tình hình thực tế và khả năng cân đối của ngân sách địa phương, tỷ lệ phần trăm (%) các khoản thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương, số bổ sung cân đối ngân sách, số bổ sung có mục tiêu, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh rà soát để trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách ở địa phương; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương đối với phần ngân sách địa phương được hưởng từ các khoản thu ngân sách địa phương được hưởng 100% và các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách, mức bổ sung cho ngân sách từng cấp chính quyền địa phương cấp dưới bảo đảm theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 và Nghị quyết này.

4. Thực hiện phân chia nguồn thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định tại Nghị quyết số 64/2018/QH14 ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Quốc hội đối với năm 2023 và ổn định trong giai đoạn 2023 - 2025.

5. Phân chia thuế bảo vệ môi trường đối với sản phẩm xăng, dầu giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước đối với năm 2023 và ổn định cho giai đoạn 2023 - 2025 trên cơ sở sản lượng xăng, dầu sản xuất, bán ra trong nước so với tổng sản lượng xăng, dầu tiêu thụ trên thị trường, cụ thể: 60% thực hiện phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương, 40% còn lại thực hiện điều tiết 100% về ngân sách trung ương.

6. Sử dụng nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết cho đầu tư phát triển; trong đó, ưu tiên đầu tư cho lĩnh vực giáo dục - đào tạo và giáo dục nghề nghiệp (bao gồm cả mua sắm thiết bị dạy học phục vụ chương trình đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông), lĩnh vực y tế; phần còn lại ưu tiên bố trí thực hiện các nhiệm vụ đầu tư phát triển quan trọng, cấp bách khác thuộc đối tượng đầu tư của ngân sách địa phương.

7. Khẩn trương hoàn thiện các văn bản hướng dẫn thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia, kịp thời phân bổ, giao vốn để bảo đảm đẩy nhanh tiến độ thực hiện, giải ngân nguồn vốn trong năm 2023. Xây dựng phương án phân bổ 1.208,188 tỷ đồng vốn đầu tư phát triển (vốn trong nước 183,188 tỷ đồng, vốn nước ngoài 1.025 tỷ đồng) kế hoạch vốn ngân sách trung ương năm 2023 của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi cho từng Bộ, cơ quan trung ương và từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định trước ngày 31 tháng 3 năm 2023.

8. Khẩn trương xây dựng nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ cho cả thời kỳ ổn định ngân sách đối với Chương trình bảo tồn và phát huy bền vững giá trị văn hóa Việt Nam giai đoạn 2021 - 2025 và Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2025 trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.

9. Bố trí ổn định trong dự toán chi thường xuyên của ngân sách địa phương giai đoạn 2023 -2025, bao gồm toàn bộ nhu cầu chi ngân sách nhà nước thực hiện các chính sách an sinh xã hội đã được trung ương ban hành theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025, tính theo mức lương cơ sở hiện hành 1,49 triệu đồng/tháng (chưa bao gồm các khoản chi ngân sách nhà nước phát sinh tăng thêm để thực hiện các chính sách theo mức lương cơ sở tăng so với mức lương cơ sở hiện hành 1,49 triệu đồng/tháng và các khoản chi thực hiện các chế độ, chính sách quy định tại khoản 10 Điều này).

10. Khẩn trương hoàn thiện thủ tục, điều kiện phân bổ theo đúng quy định các khoản chi của ngân sách trung ương chưa phân bổ cho các Bộ, ngành, địa phương, báo cáo Quốc hội xem xét, quyết định, trường hợp cấp bách, trong thời gian giữa hai kỳ họp Quốc hội, trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định, báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất số tiền 70.735,172 tỷ đồng tại mục VI, mục X của Phụ lục số II kèm theo Nghị quyết này. Chính phủ rút kinh nghiệm trong việc xây dựng dự toán, khắc phục tình trạng số kinh phí chưa phân bổ lớn khi trình Quốc hội dự toán ngân sách nhà nước.

11. Rà soát, tính toán chính xác kinh phí bù giá trong bao tiêu sản phẩm của dự án Lọc hóa dầu Nghi Sơn theo đúng quy định của Nghị quyết số 42/2021/QH15 của Quốc hội, báo cáo Quốc hội xem xét, quyết định; trường hợp cấp bách, trong thời gian giữa hai kỳ họp Quốc hội, báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định, báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất. Đồng thời, báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội kết quả, tiến độ thực hiện Thông báo số 25/TTKQH-TCNS-m ngày 19 tháng 4 năm 2022 về ý kiến của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, trong đó có nội dung liên quan đến các khoản bù giá trong bao tiêu đã thực hiện thời gian qua.

Điều 4. Giám sát và kiểm toán việc phân bổ ngân sách trung ương

1. Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính, Ngân sách, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban khác của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc phân bổ, quản lý và sử dụng ngân sách trung ương năm 2023 của các Bộ, cơ quan trung ương và Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp.

2. Kiểm toán nhà nước, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, tiến hành kiểm toán việc thực hiện Nghị quyết này bảo đảm đúng quy định của pháp luật.

Nghị quyết này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 11 tháng 11 năm 2022.

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI




Vương Đình Huệ

E-pas: 100364.

PHỤ LỤC I

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 70/2022/QH15 ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Quốc hội)

Đơn vị: Tỷ đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN

TỔNG CHI NSTW

1.294.067

A

CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO NSĐP

238.243

B

CHI NSTW THEO LĨNH VỰC

1.055.824

I

Chi đầu tư phát triển

383.403

II

Chi dự trữ quốc gia

1.875

III

Chi trả nợ lãi

102.890

IV

Chi viện trợ

2.000

V

Chi thường xuyên

515.256

1

Chi quốc phòng

159.825

2

Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội

93.018

3

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

26.700

4

Chi khoa học và công nghệ

8.800

5

Chi y tế, dân số và gia đình

30.920

6

Chi văn hóa thông tin

3.986

7

Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

1.710

8

Chi thể dục thể thao

1.003

9

Chi bảo vệ môi trường

1.920

10

Chi các hoạt động kinh tế

54.515

11

Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

46.900

12

Chi bảo đảm xã hội

85.549

13

Chi thường xuyên khác

410

VI

Dự phòng ngân sách trung ương

37.900

VII

Chi cải cách tiền lương, lương hưu, điều chỉnh một số chế độ trợ cấp, phụ cấp và chính sách an sinh xã hội gắn với lương cơ sở (1)

12.500

Ghi chú:

(1) Chưa bao gồm dự kiến sử dụng khoảng 47 nghìn tỷ đồng nguồn cải cách tiền lương của NSTW và NSĐP đã trích từ các năm trước.


PHỤ LỤC II

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CỦA TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO TỪNG LĨNH VỰC CHI VÀ NHỮNG NHIỆM VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 70/2022/QH15 ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Quốc hội)

Đơn vị: Triệu đồng

SỐ TT

TÊN ĐƠN VỊ

TỔNG CHI (KỂ CẢ CHI BẰNG NGUỒN VAY NỢ, VIỆN TRỢ)

CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN (KHÔNG KỂ CHƯƠNG TRÌNH CTMTQG)

CHI DỰ TRỮ QUỐC GIA

CHI VIỆN TRỢ

CHI TRẢ NỢ LÃI

CHI THƯỜNG XUYÊN (KHÔNG KỂ CHƯƠNG TRÌNH CTMTQG)

CHI CHƯƠNG TRÌNH CTMTQG

CHI CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG, LƯƠNG HƯU, ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP, PHỤ CẤP VÀ CHÍNH SÁCH AN SINH XÃ HỘI

DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

TỔNG SỐ

CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

CHI THƯỜNG XUYÊN

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

TỔNG SỐ

1.055.824.344

357.978.344

1.875.000

2.000.000

102.890.000

491.137.000

49.544.000

25.425.000

24.119.000

12.500.000

37.900.000

I

Các Bộ, cơ quan Trung ương

624.497.723

193.450.359

1.875.000

901.530

425.810.542

2.460.292

2.460.292

1

Văn phòng Chủ tịch nước

171.050

171.050

2

Văn phòng Quốc hội

1.456.771

14.500

1.439.271

3.000

3.000

3

Văn phòng Trung ương Đảng

2.595.687

304.500

2.284.100

7.087

7.087

4

Văn phòng Chính phủ

793.110

144.200

648.910

5

Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh

1.132.185

411.600

694.630

25.955

25.955

6

Tòa án nhân dân tối cao

4.896.360

838.000

4.055.360

3.000

3.000

7

Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

4.670.469

996.499

3.673.970

8

Bộ Công an

99.953.688

6.755.302

300.800

92.863.040

34.546

34.546

9

Bộ Quốc phòng

185.235.194

22.360.000

386.600

794.000

161.304.752

389.842

389.842

10

Bộ Ngoại giao

3.125.170

500.000

2.625.170

11

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

15.500.682

9.851.846

100.000

107.530

5.187.000

254.306

254.306

12

Ủy ban sông Mê Công Việt Nam

53.890

53.890

13

Bộ Giao thông vận tải

115.167.090

94.161.562

15.400

20.979.870

10.258

10.258

14

Bộ Công thương

4.757.550

872.248

3.820.810

64.492

64.492

15

Bộ Xây dựng

1.363.878

575.940

773.730

14.208

14.208

16

Bộ Y tế

7.467.372

2.063.400

40.000

5.248.120

115.852

115.852

17

Bộ Giáo dục và Đào tạo

6.255.852

2.220.832

3.958.670

76.350

76.350

18

Bộ Khoa học và Công nghệ

2.612.330

293.700

2.317.230

1.400

1.400

19

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

4.637.013

1.933.200

2.579.115

124.698

124.698

20

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

33.508.922

1.293.563

31.870.430

344.929

344.929

- Chi ngân sách do Bộ trực tiếp thực hiện

2.419.192

1.293.563

780.700

344.929

344.929

- Kinh phí ủy quyền cho địa phương thực hiện

31.089.730

31.089.730

21

Bộ Tài chính

23.612.370

2.621.000

952.200

20.039.170

Trong đó:

- Kinh phí khoán chi của Tổng cục Thuế

11.463.000

11.463.000

- Kinh phí khoán chi của Tổng cục Hải quan

4.750.100

4.750.100

22

Bộ Tư pháp

3.167.422

540.800

2.599.040

27.582

27.582

23

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

24.425.223

24.283.993

140.340

890

890

24

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

2.587.807

753.900

1.813.820

20.087

20.087

25

Bộ Nội vụ

1.297.773

641.100

647.686

8.987

8.987

26

Bộ Tài nguyên và Môi trường

4.096.245

1.610.235

2.471.010

15.000

15.000

27

Bộ Thông tin và Truyền Thông

1.352.598

615.900

671.720

64.978

64.978

28

Ủy ban Dân tộc

869.936

23.600

287.920

558.416

558.416

29

Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp

64.560

64.560

30

Thanh tra Chính phủ

300.822

26.400

274.422

31

Kiểm toán Nhà nước

916.219

88.000

826.219

2.000

2.000

32

Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

286.140

149.700

136.440

33

Thông tấn xã Việt nam

710.730

135.600

570.630

4.500

4.500

34

Đài Truyền hình Việt Nam

454.420

204.700

80.000

166.720

3.000

3.000

35

Đài Tiếng nói Việt Nam

828.340

280.500

543.840

4.000

4.000

36

Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

3.957.660

2.849.470

1.108.190

37

Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam

451.950

36.200

415.750

38

Đại học Quốc gia Hà Nội

2.034.122

1.301.762

732.360

39

Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

1.817.737

1.353.007

464.730

40

Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam

242.073

128.500

88.400

25.173

25.173

41

Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

762.650

608.600

111.290

42.760

42.760

42

Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

380.943

151.900

112.432

116.611

116.611

43

Hội Nông dân Việt Nam

289.762

43.900

181.490

64.372

64.372

44

Hội Cựu chiến binh Việt Nam

35.535

27.535

8.000

8.000

45

Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam

371.123

98.600

248.510

24.013

24.013

46

Ngân hàng Phát triển Việt Nam

4.313.000

4.313.000

47

Ngân hàng Chính sách xã hội

4.999.100

4.999.100

48

Bảo hiểm xã hội Việt Nam

44.517.200

44.517.200

II

Chi cho các Ban quản lý khu công nghệ, Làng văn hóa do NSTW đảm bảo

609.777

534.400

75.377

1

Ban quản lý Khu công nghệ cao Hoà Lạc

241.470

214.400

27.070

2

Ban Quản lý Làng Văn hóa-Du lịch các dân tộc Việt Nam

368.307

320.000

48.307

III

Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp

827.036

216.600

518.429

92.007

92.007

1

Liên minh Hợp tác xã Việt Nam

324.177

170.500

71.570

82.107

82.107

2

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam

44.660

44.660

3

Tổng hội Y học Việt Nam

4.030

4.030

4

Hội Đông y Việt Nam

2.110

2.110

5

Hội Chữ thập đỏ Việt Nam

70.760

70.760

6

Hội Nạn nhân chất độc da cam/đioxin Việt Nam

5.510

5.510

7

Hội Người mù Việt Nam

12.310

12.310

8

Hội Khuyến học Việt Nam

4.780

4.780

9

Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam

6.379

6.379

10

Hội Nhà văn Việt Nam

31.630

9.900

21.730

11

Hội Nghệ sỹ sân khấu Việt Nam

8.296

8.296

12

Hội Bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi Việt Nam

14.560

4.660

9.900

9.900

13

Hội Người cao tuổi Việt Nam

10.820

10.820

14

Hội Mỹ thuật Việt Nam

10.276

10.276

15

Hội Nhạc sỹ Việt Nam

9.681

9.681

16

Hội Điện ảnh Việt Nam

7.539

7.539

17

Hội Nghệ sỹ nhiếp ảnh Việt Nam

8.254

8.254

18

Liên hiệp các hội văn học nghệ thuật Việt Nam

36.942

25.500

11.442

19

Hội Văn học nghệ thuật các dân tộc thiểu số Việt Nam

5.648

5.648

20

Hội Nhà báo Việt Nam

42.250

4.900

37.350

21

Hội Luật gia Việt Nam

19.550

5.800

13.750

22

Hội Nghệ sỹ múa Việt Nam

6.528

6.528

23

Hội Kiến trúc sư Việt Nam

10.406

10.406

24

Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam

2.420

2.420

25

Hội Cựu thanh niên xung phong Việt Nam

4.290

4.290

26

Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam

46.640

46.640

27

Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam

72.300

72.300

28

Liên đoàn Luật sư Việt Nam

1.320

1.320

29

Hội Khoa học lịch sử Việt Nam

1.420

1.420

30

Liên hiệp các Hội UNESCO Việt Nam

1.550

1.550

IV

Chi thực hiện một số nhiệm vụ Nhà nước giao cho các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty, các ngân hàng

6.805.500

6.805.500

1

Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam

52.500

52.500

2

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

6.753.000

6.753.000

V

Chi bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho NSĐP

197.960.666

145.292.485

6.884.668

45.783.513

24.216.812

21.566.701

VI

Chi hỗ trợ các địa phương thực hiện chế độ, chính sách mới và thực hiện các nhiệm vụ khác của NSTW

57.847.984

57.847.984

VII

Chi trả nợ lãi, viện trợ

103.988.470

1.098.470

102.890.000

VIII

Chi cải cách tiền lương, lương hưu, điều chỉnh một số chế độ trợ cấp, phụ cấp và chính sách an sinh xã hội (1)

12.500.000

12.500.000

IX

Dự phòng ngân sách trung ương

37.900.000

37.900.000

X

Chưa phân bổ chi tiết

12.887.188

11.679.000

1.208.188

1.208.188

Ghi chú: (1) Chưa bao gồm dự kiến sử dụng khoảng 47 nghìn tỳ đồng nguồn cải cách tiền lương của NSTW và NSĐP đã trích từ các năm trước.


PHỤ LỤC III

DỰ TOÁN CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 70/2022/QH15 ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Quốc hội)

Đơn vị: Triệu đồng

SỐ TT

TÊN ĐƠN VỊ

TỔNG SỐ

TRONG ĐÓ

VỐN TRONG NƯỚC

VỐN NGOÀI NƯỚC

A

B

1

2

3

TỔNG SỐ

383.403.344

354.403.344

29.000.000

I

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương

(1) 193.450.359

181.592.045

11.858.314

1

Văn phòng Quốc hội

14.500

14.500

2

Văn phòng Trung ương Đảng

304.500

304.500

3

Văn phòng Chính phủ

144.200

144.200

4

Tòa án nhân dân tối cao

838.000

838.000

5

Viện kiểm sát nhân dân tối cao

996.499

996.499

6

Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh

411.600

411.600

7

Bộ Quốc phòng

22.360.000

22.300.000

60.000

8

Bộ Công an

6.755.302

6.755.302

9

Bộ Ngoại giao

500.000

500.000

10

Bộ Tư pháp

540.800

540.800

11

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

753.900

753.900

12

Bộ Tài chính

2.621.000

2.621.000

13

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

9.851.846

8.051.846

1.800.000

14

Bộ Công thương

872.248

710.000

162.248

15

Bộ Giao thông vận tải

94.161.562

89.202.886

4.958.676

16

Bộ Xây dựng

575.940

550.500

25.440

17

Bộ Thông tin và Truyền thông

615.900

615.900

18

Bộ Khoa học và Công nghệ

293.700

293.700

19

Bộ Giáo dục và Đào tạo

2.220.832

1.440.484

780.348

20

Bộ Y tế

2.063.400

2.063.400

21

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1.933.200

1.933.200

22

Bộ Nội vụ

641.100

641.100

23

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

1.293.563

1.241.300

52.263

24

Bộ Tài nguyên và Môi trường

1.610.235

1.430.035

180.200

25

Thanh tra Chính phủ

26.400

26.400

26

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

24.283.993

24.283.993

27

Ủy ban dân tộc

23.600

23.600

28

Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

149.700

149.700

29

Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam

36.200

36.200

30

Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

2.849.470

549.000

2.300.470

31

Thông tấn xã Việt Nam

135.600

135.600

32

Đài tiếng nói Việt Nam

280.500

280.500

33

Đài Truyền hình Việt Nam

204.700

204.700

34

Kiểm toán Nhà nước

88.000

88.000

35

Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam

128.500

128.500

36

Tổng liên đoàn lao động Việt Nam

98.600

98.600

37

Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

608.600

608.600

38

Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

151.900

151.900

39

Hội nông dân Việt Nam

43.900

43.900

40

Đại học Quốc gia Hà Nội

1.301.762

434.500

867.262

41

Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

1.353.007

681.600

671.407

42

Ngân hàng Phát triển Việt Nam

4.313.000

4.313.000

43

Ngân hàng Chính sách xã hội

4.999.100

4.999.100

II

Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức khác do NSTW đảm bảo,...

751.000

751.000

1

Ban Quản lý Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam

320.000

320.000

2

Liên minh Hợp tác xã Việt Nam

170.500

170.500

3

Ủy ban toàn quốc Liên hiệp các Hội văn học nghệ thuật Việt Nam

25.500

25.500

4

Hội Nhà báo Việt Nam

4.900

4.900

5

Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc

214.400

214.400

6

Hội Nhà văn Việt Nam

9.900

9.900

7

Hội Luật gia Việt Nam

5.800

5.800

III

Chi hỗ trợ các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty, các ngân hàng,... thực hiện các nhiệm vụ Nhà nước giao

6.805.500

6.805.500

1

Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam

52.500

52.500

2

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

6.753.000

6.753.000

IV

Chi bổ sung có mục tiêu cho địa phương

(2) 169.509.297

153.392.611

16.116.686

V

Chưa phân bổ chi tiết

12.887.188

(3) 11.862.188

(4) 1.025.000

Ghi chú

(1) Đã bao gồm dự toán chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất bố trí cho các Bộ, cơ quan: Viện Kiểm sát nhân dân tối cao: 177.199 triệu đồng; Bộ Công an: 365.402 triệu đồng; Bộ Giao thông vận tải: 26.331 triệu đồng; Bộ Giáo dục và đào tạo: 362.084 triệu đồng; Bộ Tài nguyên và Môi trường: 4.735 triệu đồng; Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam: 52.500 triệu đồng; chưa bao gồm chi cho 03 chương trình MTQG.

(2) Đã bao gồm chi 03 chương trình MTQG.

(3) Bao gồm: (i) Xử lý bù giá trong bao tiêu sản phẩm cho dự án lọc hóa dầu Nghi Sơn theo Nghị quyết số 42/2021/QH15 của Quốc hội là 8.247.000 triệu đồng; (ii) Các nhiệm vụ, dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển KT-XH là 3.432.000 triệu đồng; (iii) 03 chương trình MTQG là 183.188 triệu đồng.

(4) Các dự án, nhiệm vụ của chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới.


PHỤ LỤC IV

DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO TỪNG LĨNH VỰC NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 70/2022/QH15 ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Quốc hội)

Đơn vị: Triệu đồng

SỐ TT

TÊN ĐƠN VỊ

TỔNG SỐ

CHI QUỐC PHÒNG

CHI AN NINH VÀ TRẬT TỰ AN TOÀN XÃ HỘI

CHI GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO VÀ DẠY NGHỀ

CHI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

CHI Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH

CHI VĂN HOÁ THÔNG TIN

CHI PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH, THÔNG TẤN

CHI THỂ DỤC, THỂ THAO

CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

CHI CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ

CHI HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ

CHI BẢO ĐẢM XÃ HỘI

CHI KHÁC

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

TỔNG SỐ

515.256.000

159.824.760

93.018.000

26.700.000

8.800.000

30.920.000

3.986.000

1.710.000

1.003.000

1.920.000

54.515.000

46.900.000

85.549.000

410.240

I

Các Bộ, cơ quan Trung ương

428.270.834

154.494.760

89.018.000

11.668.473

7.704.343

9.588.647

1.957.596

1.503.430

1.002.345

1.079.880

30.511.490

44.859.184

74.882.686

1

Văn phòng Chủ tịch nước

171.050

250

170.800

2

Văn phòng Quốc hội

1.442.271

4.074

21.103

4.500

138.500

2.520

1.271.574

3

Văn phòng Trung ương Đảng

2.291.187

140.880

108.610

11.300

161.250

2.000

3.337

1.863.810

4

Văn phòng Chính phủ

648.910

3.000

1.200

644.710

5

Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh

720.585

653.045

63.590

500

1.550

1.900

6

Tòa án nhân dân tối cao

4.058.360

36.530

3.300

5.500

4.012.630

400

7

Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

3.673.970

44.280

4.800

3.624.890

8

Bộ Công an

92.897.586

89.018.000

69.779

287.230

500.000

3.800

45.000

22.140

2.438.977

340.000

172.660

9

Bộ Quốc phòng

161.694.594

154.494.760

948.385

1.417.230

1.033.000

17.291

64.000

52.050

1.417.878

1.397.000

853.000

10

Bộ Ngoại giao

2.625.170

17.630

4.700

1.500

32.150

2.549.190

20.000

11

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

5.441.306

1.016.598

847.000

58.760

28.500

51.870

3.111.028

327.550

12

Ủy ban sông Mê Công Việt Nam

53.890

13.820

40.070

13

Bộ Giao thông vận tải

20.990.128

349.028

51.620

2.540

300

6.140

20.250.900

329.600

14

Bộ Công thương

3.885.302

524.683

316.890

13.080

12.300

18.050

964.489

2.035.810

15

Bộ Xây dựng

787.938

415.788

130.100

38.440

2.100

10.500

90.980

100.030

16

Bộ Y tế

5.363.972

350.110

31.240

4.743.637

5.700

9.870

55.835

165.580

2.000

17

Bộ Giáo dục và Đào tạo

4.035.020

3.667.843

213.840

12.400

3.000

10.487

126.450

1.000

18

Bộ Khoa học và Công nghệ

2.318.630

5.490

2.177.580

1.600

12.770

1.400

119.790

19

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

2.703.813

619.943

57.000

8.340

956.348

893.345

2.400

9.587

150.850

6.000

20

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

32.215.359

414.122

17.300

1.385.230

35.500

1.700

147.607

137.450

30.076.450

- Chi ngân sách do Bộ trực tiếp thực hiện

1.125.629

414.122

17.300

35.500

1.700

147.607

137.450

371.950

- Kinh phí uỷ quyền cho địa phương thực hiện

31.089.730

1.385.230

29.704.500

21

Bộ Tài chính

20.039.170

64.420

48.860

1.600

1.670

438.160

18.554.460

930.000

Trong đó:

- Kinh phí khoán chi của Tổng cục Thuế

11.463.000

11.463.000

- Kinh phí khoán chi của Tổng cục Hải quan

4.750.100

4.750.100

22

Bộ Tư pháp

2.626.622

63.000

14.810

18.495

2.470

2.087

2.524.760

1.000

23

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

141.230

127.940

2.400

300

590

10.000

24

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

1.833.907

55.970

56.720

3.000

1.120

64.447

1.652.650

25

Bộ Nội vụ

656.673

139.380

21.100

79.226

300

6.047

410.620

26

Bộ Tài nguyên và Môi trường

2.486.010

60.540

225.820

4.330

6.000

799.620

1.163.550

226.150

27

Bộ Thông tin và Truyền Thông

736.698

73.020

24.000

230.231

41.667

367.780

28

Ủy ban Dân tộc

846.336

256.932

6.250

400.462

740

90.325

83.430

8.197

29

Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp

64.560

900

500

63.160

30

Thanh tra Chính phủ

274.422

1.000

9.440

5.572

258.410

31

Kiểm toán Nhà nước

828.219

12.150

4.400

15.969

795.700

32

Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

136.440

200

8.690

2.550

125.000

33

Thông tấn xã Việt nam

575.130

2.330

2.200

9.100

561.500

34

Đài Truyền hình Việt Nam

169.720

29.880

5.200

133.640

1.000

35

Đài Tiếng nói Việt Nam

547.840

25.450

2.650

10.200

508.540

1.000

36

Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

1.108.190

229.710

845.780

8.530

10.050

14.120

37

Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam

415.750

16.680

386.750

10.750

700

870

38

Đại học Quốc gia Hà Nội

732.360

647.410

71.860

800

11.800

490

39

Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

464.730

284.040

162.190

18.500

40

Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam

113.573

4.550

3.850

9.000

2.200

17.373

76.600

41

Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

154.050

20.210

10.570

8.600

6.800

33.590

73.280

1.000

42

Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

229.043

27.670

2.710

15.822

4.300

29.137

68.430

80.974

43

Hội Nông dân Việt Nam

245.862

19.240

4.590

9.200

12.080

58.142

141.610

1.000

44

Hội Cựu chiến binh Việt Nam

35.535

3.000

4.800

2.500

17.140

8.095

45

Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam

272.523

221.393

33.870

5.600

5.920

520

2.220

3.000

46

Ngân hàng Phát triển Việt Nam

47

Ngân hàng Chính sách xã hội

48

Bảo hiểm xã hội Việt Nam

44.517.200

1.801.290

42.715.910

II

Chi cho các Ban quản lý khu công nghệ, Làng văn hóa do NSTW đảm bảo

75.377

300

5.600

20.067

18.130

31.280

1

Ban quản lý Khu công nghệ cao Hoà Lạc

27.070

5.600

8.130

13.340

2

Ban Quản lý Làng Văn hóa-Du lịch các dân tộc Việt Nam

48.307

300

20.067

10.000

17.940

III

Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội nghề nghiệp

610.436

54.316

44.170

102.608

8.680

82.732

313.820

4.110

1

Liên minh Hợp tác xã Việt Nam

153.677

46.016

6.250

28.229

3.500

45.952

23.730

2

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam

44.660

10.800

33.860

3

Tổng hội Y học Việt Nam

4.030

4.030

4

Hội Đông y Việt Nam

2.110

2.110

5

Hội Chữ thập đỏ Việt Nam

70.760

1.130

69.630

6

Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin Việt Nam

5.510

4.710

800

7

Hội Người mù Việt Nam

12.310

4.970

7.340

8

Hội Khuyến học Việt Nam

4.780

400

4.380

9

Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam

6.379

3.739

2.640

10

Hội Nhà văn Việt Nam

21.730

4.000

9.690