|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
42/2011/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Lê Tiến Phương
|
Ngày ban hành:
|
30/12/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
---------------
|
Số:
42/2011/QĐ-UBND
|
Bình
Thuận, ngày 30 tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC CHI NGÂN SÁCH CHO CÁC ĐƠN VỊ TRỰC
THUỘC TỈNH VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI NĂM 2012
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng
12 năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2011/NQ-HĐND ngày 14
tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 3 về định mức
chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách
cấp dưới năm 2012;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức chi ngân
sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới
năm 2012.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký và được áp dụng kể từ năm ngân sách 2012.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính,
Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn
vị liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết
định thi hành./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Tiến Phương
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐỊNH MỨC CHI NGÂN SÁCH CHO CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC TỈNH VÀ
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh
Bình Thuận)
1. Định mức phân bổ chi
ngân sách đối với khối quản lý hành chính cấp tỉnh và cấp huyện, thị xã, thành
phố:
|
Định mức chi
|
Khối tỉnh
|
|
- Khối Đảng, đoàn thể và quản lý Nhà nước
|
74 triệu đồng/biên
chế/năm
|
Khối huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Khối Đảng, đoàn thể và quản lý Nhà nước
|
74 triệu đồng/biên
chế/năm
|
Riêng huyện Phú Quý
|
85 triệu đồng/biên
chế/năm
|
Đối với đơn vị khối tỉnh, định mức trên bảo đảm chi lương, phụ cấp và các khoản có tính chất
lương phần còn lại chi cho hoạt động, nếu nhỏ hơn 30% tổng kinh phí được cấp
thì ngân sách bổ sung đủ 30%.
Đối với khối
huyện, thị xã, thành phố định mức chi trên là mức chi bình quân làm cơ sở cho
việc lập dự toán, phân bổ dự toán giữa ngân sách tỉnh và ngân sách huyện, thị
xã, thành phố. Các địa phương căn cứ vào đặc thù của từng đơn vị dự toán tham
mưu cho HĐND cùng cấp phân bổ giao định mức chi cho phù hợp với tình hình thực
tế của từng đơn vị trên địa bàn. Bảo đảm chi lương, phụ cấp và các khoản có
tính chất lương phần còn lại chi cho hoạt động, nếu nhỏ hơn 30% tổng kinh phí
được cấp thì ngân sách bổ sung đủ 30% (trong dự toán chi hành chính có bố trí một
khoản kinh phí để bổ sung theo tiêu chí này).
Ngoài số chi
theo định mức nói trên tùy theo tính chất hoạt động đặc thù của từng đơn vị, sẽ
cân đối bổ sung thêm kinh phí chi công việc, các khoản chi đặc thù cho từng đơn
vị: Thường trực HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, các tổ chức đoàn thể và các sở,
ngành. Riêng khối Đảng, tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội ngoài bố trí kinh
phí đặc thù sẽ bố trí đảm bảo kinh phí thực hiện phụ cấp theo quy định tại Văn
bản số 05-HD/BTCTW ngày 01/7/2011 của Ban Tổ chức Trung ương Đảng.
2. Định mức phân bổ chi
ngân sách đối với kinh phí hoạt động HĐND khối huyện, thị xã, thành phố:
|
Định mức chi
|
Thành phố Phan Thiết
|
780 triệu đồng/năm
|
Thị xã La Gi
|
740 triệu đồng/năm
|
Huyện Phú Quý
|
700 triệu đồng/năm
|
Các huyện còn lại
|
700 triệu đồng/năm
|
Định mức này bao
gồm khoản phụ cấp đại biểu Hội đồng nhân dân tăng thêm do điều chỉnh mức lương
tối thiểu chung 830.000 đồng và các khoản kinh phí hoạt động theo Quyết định số
16/2011/QĐ-UBND ngày 19/7/2011 của UBND tỉnh. Trong đó có kinh phí may 01 bộ
trang phục cho đại biểu HĐND và cán bộ, công chức phục vụ trực tiếp HĐND với mức
chi là 1.600.000 đồng/người/bộ.
3. Định mức phân bổ chi
ngân sách đối với chi sự nghiệp khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:
3.1. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với sự
nghiệp giáo dục đào tạo, y tế khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:
3.1.1. Định mức chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo:
a) Sự nghiệp giáo dục:
Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục năm 2012
được phân bổ theo biên chế đảm bảo các khoản chi tiền lương, có tính chất lương
theo mức lương tối thiểu chung 830.000 đồng (bao gồm cả phụ cấp ưu đãi theo Quyết
định số 244/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; phụ cấp ưu đãi, thu hút đối với
nhà giáo vùng kinh tế đặc biệt khó khăn theo Nghị định số 61/2006/NĐ-CP của
Chính phủ; Quyết định số 21/2007/QĐ-UBND ngày 09/5/2007 của UBND tỉnh; phụ cấp
đặc biệt đối với huyện Phú Quý theo Thông tư số 09/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005
của Bộ Nội vụ; phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo theo quy định tại Nghị định số
54/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011; bảo lưu chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo được
điều động làm công tác quản lý giáo dục theo quy định tại Quyết định số
42/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ…) và kinh phí chi hoạt động.
- Đối với bậc
học mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, Trường Phổ thông dân tộc nội trú huyện
trực thuộc huyện, thị xã, thành phố:
Đơn vị
tính: triệu đồng/biên chế/năm
Huyện, thị
xã, thành phố
|
Định mức
|
Mầm non
|
Tiểu học
|
Trung học cở
sở
|
Phổ thông
dân tộc nội trú
|
Phan Thiết
|
73
|
66
|
68
|
|
Tuy Phong
|
71
|
64
|
59
|
|
Bắc Bình
|
65
|
65
|
58
|
85
|
Hàm Thuận Bắc
|
61
|
57
|
57
|
82
|
Hàm Thuận Nam
|
64
|
65
|
58
|
|
La Gi
|
74
|
65
|
64
|
|
Hàm Tân
|
59
|
68
|
57
|
|
Đức Linh
|
69
|
73
|
61
|
|
Tánh Linh
|
66
|
69
|
62
|
96
|
Phú Quý
|
83
|
90
|
86
|
|
- Đối với bậc học trung học phổ thông và Trường Phổ
thông Dân tộc nội trú tỉnh trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo:
Đơn vị tính: triệu
đồng/biên chế/năm
Đơn vị
|
Định mức
|
Trường PTTH Bùi Thị Xuân
|
55
|
Trường PTTH Nguyễn Trường Tộ
|
56
|
Trường PTTH Tuy Phong
|
57
|
Trường PTTH Lương Thế Vinh
|
58
|
Trường PTTH Nguyễn Văn Linh
|
60
|
Trường PTTH Nguyễn Thị Minh Khai, Hùng Vương
|
62
|
Trường PTTH Quang Trung
|
63
|
Trường PTTH Hàm Thuận Nam, Phan Thiết
|
64
|
Trường PTTH Hàm Thuận Bắc
|
65
|
Trường PTTH Bắc Bình
|
66
|
Trường PTTH Tánh Linh, Nguyễn Văn Trỗi
|
68
|
Trường PTTH Nguyễn Huệ
|
70
|
Trường PTTH Đức Linh
|
71
|
Trường PTTH Phan Chu Trinh, Lý Thường Kiệt
|
72
|
Trường PTTH Đức Tân
|
74
|
Trường PTTH Hàm Tân
|
76
|
Trường PTTH Hòa Đa
|
77
|
Trường PTTH Ngô Quyền
|
82
|
Trường PTTH Phan Bội Châu
|
84
|
Trường PTTH chuyên Trần Hưng Đạo
|
94
|
Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh
|
118
|
Định mức phân bổ chi ngân sách trên chưa bao gồm
kinh phí học bổng học sinh; hỗ trợ chi phí học tập; hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ
em 5 tuổi ở các cơ sở giáo dục mầm non; kinh phí miễn giảm học phí khối công lập,
ngoài công lập và giáo dục đại học; thực hiện chế độ công tác phí coi thi chấm
thi kỳ thi tốt nghiệp phổ thông trung học và thi tuyển sinh vào lớp 10 ở các
trường trung học phổ thông, các nội dung chi này trong năm 2012 được bố trí cân
đối riêng. Riêng đối với các trường trung học phổ thông, khi giao dự toán cho
các trường sẽ tính bù trừ phần thu để lại theo quy định.
b) Định mức chi sự nghiệp đào tạo:
Đơn vị
tính: triệu đồng/học sinh/năm
Đơn vị
|
Định mức
|
Ghi chú
|
1. Trường Cao đẳng cộng đồng
|
|
|
- Hệ cao đẳng ngành sư phạm
|
6,9
|
|
- Hệ cao đẳng ngành học khác
|
6
|
|
- Hệ trung cấp ngành sư phạm
|
5,2
|
|
- Hệ trung cấp ngành học khác
|
4,6
|
|
- Cán bộ quản lý
|
2,75
|
|
2. Trường Nghiệp vụ thể dục thể thao
|
8,2
|
|
3. Trường Cao đẳng Y tế
|
|
|
+ Hệ cao đẳng
|
7,2
|
|
+ Hệ trung cấp
|
7
|
|
4. Các lớp Trung cấp nghề (Trường Trung cấp
nghề)
|
7,4
|
Áp dụng tất cả
các lớp trung cấp nghề
|
Định mức chi trên đã bao gồm số thu học phí được
để lại cho các trường.
c) Định mức phân bổ chi ngân sách cho Trường
Chính trị tỉnh, các trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện:
Đơn vị tính: triệu
đồng/biên chế/năm
- Đối với Trường Chính trị tỉnh
|
72 triệu đồng/biên
chế/năm
|
- Đối với các trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp
huyện
|
70 triệu đồng/biên
chế/năm
|
Riêng Trung tâm Bồi dưỡng chính trị Phú Quý
|
85 triệu đồng/biên
chế/năm
|
3.1.2. Định mức chi sự nghiệp y tế:
Đơn vị tính: triệu
đồng/năm
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Định mức/
giường bệnh
|
Định mức/
Biên chế
|
1
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
Tuyến điều trị
|
|
|
|
Bệnh viện tỉnh
|
74
|
|
|
Bệnh viện Đa khoa khu vực: Bắc Bình Thuận, Nam
Bình Thuận
|
65
|
|
|
Phòng khám khu vực bệnh viện Nam Bình Thuận
|
62
|
|
|
Bệnh viện Lao và bệnh phổi
|
65
|
|
|
Bệnh viện Y học cổ truyền
|
60
|
|
|
Tuyến dự phòng
|
|
66
|
|
Chi sự nghiệp dân số kế hoạch hóa gia đình
|
|
|
|
Trung tâm dân số kế hoạch hóa gia đình Phú Quý
|
|
78
|
|
Trung tâm dân số kế hoạch hóa gia đình huyện,
thị xã, thành phố còn lại
|
|
64
|
2
|
Cấp huyện
|
|
|
|
Tuyến điều
trị
|
|
|
|
Bệnh viện Phú Quý
|
87
|
|
|
Bệnh viện Tuy Phong, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận
Nam, La Gi, Hàm Tân, Tánh Linh
|
67
|
|
|
Bệnh viện Phan Thiết
|
65
|
|
|
Phòng khám khu vực các huyện, thị xã, thành phố
|
65
|
|
|
Tuyến dự phòng
|
|
|
|
Trung tâm Y tế dự phòng Phú Quý
|
|
80
|
|
Trung tâm Y tế dự phòng Tánh Linh
|
|
69
|
|
Trung tâm Y tế dự phòng Tuy Phong
|
|
68
|
|
Trung tâm Y tế dự phòng huyện, thị xã, thành
phố còn lại
|
|
67
|
|
Y tế xã
|
|
|
|
Các xã thuộc huyện Phú Quý
|
|
80
|
|
Các xã thuộc huyện Tánh Linh
|
|
69
|
|
Các xã thuộc huyện Tuy Phong
|
|
68
|
|
Các xã thuộc huyện Bắc Bình, Hàm Thuận Bắc,
Hàm Thuận Nam, Hàm Tân, Đức Linh
|
|
65
|
|
Các xã thuộc thị xã La Gi, thành phố Phan Thiết
|
|
63
|
Định mức trên
đã bao gồm kinh phí phụ cấp ưu đãi ngành theo Quyết định số 276/2005/QĐ-TTg
ngày 01/11/2005 của Chính phủ, Thông tư hướng dẫn số 02/2006/TTLT-BYT-BNV-BTC
ngày 23/01/2006; Nghị định số 64/2009/NĐ-CP ngày 30/7/2009, Thông tư hướng dẫn
số 06/2010/TTLT-BYT-BNV-BTC ngày 22/3/2010; Quyết định số 21/2007/QĐ-UBND ngày
09/5/2007 của UBND tỉnh, phụ cấp y tế thôn bản, Nghị định số 56/2011/NĐ-CP ngày
04/7/2011 quy định chế độ phụ cấp ưu đãi nghề đối với công chức, viên chức công
tác tại các cơ sở y tế công lập … và kinh phí hoạt động của các đơn vị.
Định mức phân bổ chi ngân sách trên không bao gồm
kinh phí khám chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi và kinh phí khám chữa bệnh người
nghèo.
3.2. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với các
sự nghiệp khác của khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:
Đơn vị tính: triệu
đồng/biên chế/năm
|
Định mức chi
|
- Khối tỉnh
|
59
|
- Khối huyện, thị xã, thành phố
|
59
|
Riêng Phú Quý
|
67
|
4. Định mức phân bổ chi ngân
sách đối với khối xã, phường, thị trấn:
a) Đối với chức danh chuyên trách, công chức:
Đơn vị tính: triệu
đồng/người/năm
|
Định mức chi
|
- Xã loại 1
|
47,5
|
- Xã loại 2
|
45
|
- Xã loại 3
|
43,5
|
b) Đối với các chức danh không chuyên trách:
Đơn vị tính: triệu
đồng/người/năm
Chức danh
|
Định mức
|
Khối xã
|
|
- Khối Đảng
|
|
+ Không chuyên trách ở xã, phường,
thị trấn (Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng, Trưởng ban Tổ chức Đảng, Trưởng ban
Tuyên giáo và cán bộ Văn phòng Đảng ủy xã)
|
17
|
- Khối đoàn thể
|
|
+ Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc
|
17
|
+ Phó các đoàn thể: Đoàn thanh
niên, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh
|
13,5
|
+ Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Người cao tuổi
|
19
|
- Khối hành chính Nhà nước
|
|
+ Không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn
|
13
|
- Các chức danh không chuyên trách khác
|
|
+ Phó trưởng công an, phó chỉ huy trưởng quân
sự
|
16,5
|
+ Công an viên thường trực
|
13
|
- Khối thôn khu phố
|
|
+ Bí thư chi bộ thôn kiêm trưởng ban công tác
mặt trận
|
15
|
+ Bí thư chi bộ khu phố
|
11
|
+ Trưởng thôn, khu phố
|
11
|
+ Trưởng ban công tác mặt trận khu phố
|
11
|
+ Công an viên ở thôn
|
9,5
|
c) Đối với chi hoạt động của HĐND cấp xã, phường,
thị trấn:
Định mức phân
bổ chi hoạt động của HĐND xã, phường, thị trấn là 240 triệu đồng/xã/năm. Định mức
này bao gồm khoản phụ cấp đại biểu Hội đồng nhân dân tăng thêm do điều chỉnh mức
lương tối thiểu chung 830.000 đồng và các khoản kinh phí hoạt động theo Quyết định
số 16/2011/QĐ-UBND ngày 19/7/2011 của UBND tỉnh. Trong đó có kinh phí may 01 bộ
trang phục cho đại biểu HĐND và cán bộ, công chức phục vụ trực tiếp HĐND với mức
chi là 1.200.000 đồng/người/bộ.
Định mức phân bổ dự toán ngân sách cho các đơn vị
trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới áp dụng kể từ ngân
sách năm 2012. Định mức chi trên đã bao gồm kinh phí thực hiện cải cách tiền
lương theo mức lương tối thiểu chung 830.000 đồng, là mức chi bình quân làm cơ
sở cho việc lập dự toán, phân bổ dự toán giữa ngân sách tỉnh và ngân sách huyện,
thị xã, thành phố. UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ vào khả năng tăng
thu ngân sách hàng năm, hoạt động đặc thù của từng đơn vị dự toán tham mưu cho
HĐND cùng cấp phân bổ giao định mức chi cho phù hợp với tình hình thực tế của từng
đơn vị trên địa bàn.
Để đảm bảo cân đối nguồn kinh phí thực hiện cải
cách tiền lương tăng thêm cho ngân sách các cấp, trong quá trình điều hành dự
toán ngân sách, giao cho Sở Tài chính tính toán và hướng dẫn các huyện, thị xã,
thành phố cấp phát kinh phí cho các đơn vị thụ hưởng ngân sách sau khi đã trừ
nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương theo đúng quy định./.
Quyết định số 42/2011/QĐ-UBND quy định định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2012 do tỉnh Bình Thuận ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định số 42/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 quy định định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2012 do tỉnh Bình Thuận ban hành
4.227
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|