UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3191/2007/QĐ-UBND
|
Hải Dương,
ngày 06 tháng 9 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH "QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC CHI VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN
KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG"
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 44/2007/TTLT –
BTC - BKHCN ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ
hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự
án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 93/2006/TTLT –
BTC - BKHCN ngày 04 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công
nghệ hướng dẫn chế độ khoán kinh phí của các đề tài, dự án khoa học và công nghệ
sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ
Thông tư số 79/2005/TT - BTC ngày 15 tháng 9 năm 2005 của Bộ Tài chính về việc
hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ tại Tờ trình số 50/TTr - KHCN ngày 29 tháng 8 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này “Quy định định mức chi và phân bổ dự toán kinh phí đối với
các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương”.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với
quy định này đều bị bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố có
liên quan, các tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh
căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Phan Nhật Bình
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC CHI VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI
DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3191 /2007/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2007
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng và phạm
vi áp dụng
1. Đối tượng áp dụng:
Các tổ chức
và cá nhân được Uỷ ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ chủ trì (đối với tổ chức),
chủ nhiệm (đối với cá nhân) thực hiện đề tài, dự án, chương trình khoa học và
công nghệ sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước (sau đây gọi tắt là đề
tài, dự án, chương trình) thông qua phương thức tuyển chọn hoặc xét chọn để
giao trực tiếp.
2. Phạm vi áp dụng:
Các hoạt động thực hiện đề tài, dự án, chương
trình khoa học-công nghệ cấp tỉnh thuộc các lĩnh vực khoa học công nghệ, khoa học
tự nhiên, khoa học xã hội và nhân văn sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước, đề
tài nghiệp vụ của các đơn vị sự nghiệp khoa học do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định
thành lập và các hoạt động phục vụ công tác quản lý các đề tài, dự án, chương
trình của cơ quan có thẩm quyền.
Các nội dung
chi khác của các đề tài, dự án, chương trình không quy định trong văn bản này
thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Các thuật
ngữ về nhiệm vụ khoa học công nghệ, đề tài, dự án, chương trình khoa học, công
nghệ cấp tỉnh được hiểu như giải thích tại Điều 2 trong Quy định về quản lý nhiệm
vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 2430/2005/QĐ -
UBND ngày 13 tháng 6 năm 2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Dương.
2. Chuyên đề
khoa học là một vấn đề cần giải quyết trong quá trình nghiên cứu của đề tài, dự
án, chương trình khoa học, công nghệ, nhằm xác định những luận điểm khoa học và
chứng minh những luận điểm này bằng những luận cứ khoa học, bao gồm luận cứ lý
thuyết (cơ sở lý luận) và luận cứ thực tế (là kết quả khảo sát, điều tra, thí
nghiệm, thực hiện do chính tác giả thực hiện hoặc trích dẫn của các đồng nghiệp
khác).
Chuyên đề khoa học gồm 2 loại:
a. Chuyên đề loại 1 là nghiên cứu
lý thuyết, bao gồm các hoạt động thu thập và xử lý các thông tin, tư liệu đã
có, các luận điểm khoa học đã được chứng minh là đúng, được khai thác từ các
tài liệu, sách báo, công trình khoa học của những người đi trước, hoạt động
nghiên cứu-thí nghiệm trong phòng thí nghiệm, từ đó đưa ra những luận cứ cần
thiết để chứng minh luận điểm khoa học.
b. Chuyên đề loại 2 là chuyên đề
nghiên cứu lý thuyết kết hợp triển khai thực nghiệm, ngoài các hoạt động như
chuyên đề loại 1 nêu trên còn bao gồm các hoạt động điều tra, phỏng vấn, khảo cứu,
khảo nghiệm, thực nghiệm trong thực tế nhằm đối chứng, so sánh, phân tích, đánh
giá để chứng minh luận điểm khoa học.
3. Chuyên gia là người có trình độ
chuyên môn phù hợp và am hiểu sâu, tối thiểu có 5 năm kinh nghiệm về lĩnh vực
khoa học công nghệ của đề tài, dự án, chương trình; nắm vững cơ chế quản lý
khoa học công nghệ; có kinh nghiệm trong tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học
công nghệ, chuyển giao và áp dụng các kết quả khoa học công nghệ vào thực tế sản
xuất; có uy tín chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp.
Chương II
ĐỊNH MỨC CHI
Điều 3. Nội
dung chi phục vụ công tác quản lý các nhiệm vụ khoa học, công nghệ do Sở Khoa học
và Công nghệ thực hiện
1. Chi công tác tư vấn:
a. Các hoạt động tư vấn:
- Xác định các đề tài, dự án,
chương trình khoa học công nghệ cấp tỉnh.
- Tuyển chọn hoặc xét chọn các tổ
chức và cá nhân chủ trì, thực hiện đề tài, dự án, nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp
tỉnh.
b. Nội dung chi:
- Công lao động khoa học cho các
chuyên gia nhận xét, phản biện, đánh giá các hồ sơ đề tài, dự án, chương trình
khoa học công nghệ cấp tỉnh.
- Thẩm định nội dung thuyết minh
và kinh phí để thực hiện các đề tài, dự án, chương trình khoa học công nghệ cấp
tỉnh.
- Các cuộc họp của tiểu ban tư vấn
để lựa chọn đề tài, dự án chương trình khoa học công nghệ cấp tỉnh.
- Ăn, nghỉ cho các chuyên gia ở
Trung ương hoặc tỉnh bạn được mời tham gia công tác tư vấn (nếu có).
2. Chi hoạt động quản lý:
a. Nội dung hoạt động quản lý:
- Kiểm tra, đánh giá 6 tháng, 01
năm đối với đề tài, dự án, chương trình khoa học công nghệ cấp tỉnh (gọi chung
là đánh giá giữa kỳ) .
- Nghiệm thu hoặc tổng kết kết quả
thực hiện đề tài, dự án, chương trình khoa học công nghệ cấp tỉnh.
- Các hoạt động khác liên quan đến
việc phục vụ công tác quản lý nhà nước của Sở Khoa học và Công nghệ.
b. Nội dung chi:
- Công lao động của các chuyên gia
nhận xét, phản biện, đánh giá kết quả thực hiện các đề tài, dự án, chương trình
khoa học công nghệ.
- Các cuộc họp của đoàn kiểm tra,
tổ chuyên gia thẩm định, hội đồng (gọi chung là đánh giá giữa kỳ, hàng năm và hội
đồng nghiệm thu đề tài, dự án, chương trình khoa học công nghệ).
- Ăn, nghỉ cho các chuyên gia ở
Trung ương hoặc tỉnh bạn được mời tham gia công tác tư vấn (nếu có).
- Các khoản chi khác có liên quan
trực tiếp đến hoạt động phục vụ công tác quản lý Nhà nước của Sở Khoa học và
Công nghệ.
Điều 4. Định mức
chi nội dung hoạt động quản lý các đề tài, dự án, chương trình khoa học công
nghệ tại Sở Khoa học và Công nghệ
Số
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Định
mức (1.000đ)
|
I
|
Chi tư vấn xác định đề tài, dự án, chương
trình
|
|
|
1.
|
Xây dựng đề bài được duyệt đề tài, dự án,
chương trình để công bố.
|
Đề bài (đề
cương)
|
1.000
|
2.
|
Họp Hội đồng xác định đề tài, dự án, chương
trình:
|
“
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
“
|
250
|
|
- Thành viên, thư ký khoa học
|
“
|
150
|
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
“
|
50
|
II.
|
Chi tư vấn tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá
nhân chủ trì
|
|
|
1.
|
Nhận xét đánh giá của uỷ viên phản biện
|
|
|
|
- Nhiệm vụ có tới 03 hồ sơ đăng ký
|
01 hồ sơ
|
300
|
|
- Nhiệm vụ có từ 04 đến 06 hồ sơ đăng ký
|
01 hồ sơ
|
250
|
|
- Nhiệm vụ có từ 7 hồ sơ đăng ký trở lên
|
01 hồ sơ
|
200
|
2.
|
Nhận xét đánh giá của uỷ viên Hội đồng
|
|
|
|
- Nhiệm vụ có tới 03 hồ sơ đăng ký
|
01 hồ sơ
|
200
|
|
- Nhiệm vụ có từ 4 đến 06 hồ sơ đăng ký
|
01 hồ sơ
|
180
|
|
- Nhiệm vụ có từ 07 hồ sơ đăng ký trở lên
|
01 hồ sơ
|
150
|
3.
|
Họp Hội đồng
tư vấn tuyển chọn, xét chọn đề tài, dự án
|
Buổi họp
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
“
|
250
|
|
- Thành viên, thư ký khoa học
|
“
|
150
|
|
- Đại biểu mời tham dự
|
“
|
50
|
4.
|
Thẩm định nội dung thuyết minh, kinh phí để thực
hiện của đề tài, dự án, chương trình
|
Buổi họp
|
|
|
- Tổ trưởng tổ thẩm định
|
“
|
150
|
|
- Thành viên tổ thẩm định
|
“
|
100
|
III.
|
Chi tư vấn đánh giá, nghiệm thu chính thức
tại Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
|
1.
|
Nhận xét đánh giá (bằng văn bản)
|
|
|
|
- Nhận xét đánh giá của phản biện
|
Báo cáo
|
500
|
|
- Nhận xét đánh giá của uỷ viên Hội đồng
|
Báo cáo
|
300
|
2.
|
Chuyên gia đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản
phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh gia nghiệm thu (tối đa 5 chuyên gia)
|
Báo cáo
|
1.000
|
3.
|
Họp tổ chuyên gia (nếu có)
|
Buổi họp
|
|
|
- Tổ trưởng
|
“
|
150
|
|
- Thành viên
|
“
|
100
|
|
- Đại biểu mời dự họp
|
“
|
50
|
4.
|
Họp Hội đồng nghiệm thu
|
Buổi họp
|
|
|
- Chủ tịch
|
“
|
250
|
|
- Thành viên, thư ký khoa học
|
“
|
150
|
|
- Đại biểu mời họp
|
“
|
50
|
5.
|
Hội thảo sơ
kết, tổng kết kết quả thực hiện đề tài, dự án, chương trình KHCN:
|
|
|
|
- Chủ trì hội thảo
|
Buổi họp
|
200
|
|
- Thư ký hội thảo
|
Buổi họp
|
100
|
|
- Đại biểu mời dự họp
|
Buổi họp
|
50
|
Điều 5. Nội dung chi thực hiện
các đề tài, dự án, chương trình khoa học công nghệ
1. Chi công lao động tham gia trực
tiếp thực hiện đề tài, dự án, chương trình khoa học công nghệ, bao gồm:
a. Công lao động của cán bộ khoa học,
nhân viên kỹ thuật trực tiếp tham gia thực hiện đề tài, dự án, chương trình
khoa học công nghệ như:
- Nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu
quy trình công nghệ, giải pháp khoa học công nghệ, thiết kế, chế tạo thử nghiệm.
- Nghiên cứu lý thuyết các luận cứ
trong khoa học xã hội và nhân văn.
- Thực hiện, theo dõi thí nghiệm,
phân tích mẫu.
- Điều tra khảo sát, thiết kế phiếu
điều tra.
- Điều tra xã hội học
- Xử lý số liệu điều tra khảo sát,
điều tra xã hội học.
- Viết các phần mềm máy tính.
- Viết báo cáo khoa học.
- Hỗ trợ đào tạo, chuyển giao công
nghệ
b. Công lao động khác phục vụ triển
khai thực hiện đề tài, dự án, chương trình khoa học công nghệ.
2. Chi mua vật tư, nguyên, nhiên,
vật liệu, tư liệu, số liệu, sách, tạp chí tham khảo, tài liệu (kể cả tài liệu
chuyện môn, kỹ thuật), bí quyết công nghệ, dụng cụ, bảo hộ lao động phục vụ
nghiên cứu đề tài, dự án, chương trình khoa học công nghệ.
3. Chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố
định bao gồm:
- Mua tài sản thiết yếu phục vụ
cho hoạt động nghiên cứu khoa học và triển khai công nghệ.
- Thuê tài sản trực tiếp tham gia
thực hiện nghiên cứu và phát triển công nghệ của đề tài, dự án, chương trình
khoa học công nghệ (nếu có).
- Khấu hao tài sản cố định (nếu
có) trong thời gian trực tiếp tham gia thực hiện đề tài, dự án, chương trình
khoa học công nghệ (theo mức khấu hao quy định đối với tài sản của doanh nghiệp).
- Sửa chữa trang thiết bị, cơ sở vật
chất trực tiếp cho việc nghiên cứu của đề tài, dự án, chương trình khoa học
công nghệ.
4. Các khoản chi khác:
- Công tác phí trong nước, đoàn
vào, đoàn ra.
- Hội thảo, hội nghị thuộc nội
dung thực hiện đề tài, dự án, chương trình khoa học công nghệ.
Số TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Định mức cho
các loại đề tài, dự án, chương trình theo tổng mức kinh phí trong năm kế hoạch
(1.000 đồng)
|
Dưới 150 triệu
đồng
|
Từ 150 đến 400
triệu đồng
|
Từ trên 400 đến
600 triệu đồng
|
Trên 600 triệu
đồng
|
1.
|
Xây dựng thuyết minh chi tiết được duyệt
|
Đề cương, thuyết
minh
|
1.000
|
1.400
|
1.800
|
2.000
|
2.
|
Chuyên đề nghiên cứu xây dựng quy trình khoa học
công nghệ và Khoa học tự nhiên
|
chuyên đề
|
|
|
|
|
|
- Chuyên đề loại 1:
|
“
|
4.000
|
6.000
|
8.000
|
10.000
|
|
- Chuyên đề loại 2:
|
“
|
15.000
|
20.000
|
25.000
|
30.000
|
3.
|
Chuyên đề trong lĩnh vực xã hội và nhân văn
|
chuyên đề
|
|
|
|
|
|
- Chuyên đề loại 1:
|
“
|
5.000
|
6.000
|
7.000
|
8.000
|
|
- Chuyên đề loại 2:
|
“
|
6.000
|
8.000
|
10.000
|
12.000
|
4.
|
Báo cáo tổng thuật tài liệu đề tài, dự án,
chương trình
|
Báo cáo
|
1.500
|
2.000
|
2.500
|
3.000
|
5.
|
Thù lao chủ nhiệm đề tài, dự án, chương trình
|
Một tháng
|
500
|
700
|
900
|
1.000
|
6.
|
Chi quản lý đề tài, dự án, chương trình tại cơ
quan chủ trì
|
Một năm
|
8.000
|
10.000
|
12.000
|
15.000
|
- Văn phòng phẩm, in ấn, dịch tài
liệu từ tiếng nước ngoài.
- Quản lý chung của cơ quan chủ
trì, gồm trả thù lao công lao động gián tiếp phục vụ (thư ký, kế toán) triển
khai thực hiện đề tài, dự án, chương trình khoa học công nghệ; điện, nước, cước
phí bưu điện, điện thoại, phương tiện làm việc của cơ quan v.v...
- Nghiệm thu cấp cơ sở.
- Đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí
tuệ đối với kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
- Quảng cáo, tiếp thị, xúc tiến
thương mại đối với sản phẩm của đề tài, dự án, chương trình khoa học công nghệ
(nếu có).
- Một số khoản chi khác liên quan
trực tiếp đến thực hiện đề tài, dự án, chương trình khoa học công nghệ.
Điều 6. Định mức chi các đề
tài, dự án, chương trình khoa học công nghệ do các tổ chức chủ trì thực hiện
1. Định mức chi các hoạt động thực hiện đề tài,
dự án, chương trình (phân loại theo tổng mức kinh phí trong năm kế hoạch):
2. Các định mức khác dùng chung cho hoạt động thực
hiện các loại đề tài, dự án, chương trình:
Số TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Định mức chi
(1.000 đồng)
|
1.
|
Lập mẫu phiếu điều tra được duyệt
|
|
|
|
- Trong khoa học công nghệ
|
mẫu phiếu
|
300
|
|
- Trong khoa học xã hội và nhân văn
|
|
|
|
+ Đến 30 chỉ tiêu
|
mẫu phiếu
|
400
|
|
+ Trên 30 chỉ tiêu
|
mẫu phiếu
|
600
|
2.
|
Thu thập thông tin: (bao gồm thù lao cho điều
tra viên, người đưa đường, người được phỏng vấn v.v... )
|
|
|
|
- Trong nghiên cứu khoa học công nghệ
|
phiếu
|
20
|
|
-Trong nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn:
|
|
|
|
+ Đến 30 chỉ tiêu
|
phiếu
|
20
|
|
+ Trên 30 chỉ tiêu
|
phiếu
|
30
|
3.
|
Xử lý, phân tích số liệu điều tra và lập báo
cáo kết quả
|
01 đề tài, dự
án, chương trình
|
|
|
- Trong nghiên cứu khoa học công nghệ
|
Báo cáo
|
2.500
|
|
-Trong nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn:
|
|
|
|
+ Đến 30 chỉ tiêu
|
Báo cáo
|
2.500
|
|
+ Trên 30 chỉ tiêu
|
Báo cáo
|
4.000
|
4.
|
Viết báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án,
chương trình (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt, font chữ 13, khổ A4,
không bao gồm phụ lục)
|
Dưới 100 trang
|
3.000
|
Từ 101 tr. đến
150tr.
|
5.000
|
Từ 151 tr. đến
200 tr.
|
7.000
|
Trên 201 tr.
|
9.000
|
5.
|
Nghiệm thu cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ)
|
|
|
5.1.
|
Nhận xét đánh giá
|
|
|
- Phản biện
|
Bản nhận xét
|
300
|
- Các uỷ viên khác
|
Bản nhận xét
|
200
|
5.2.
|
Chuyên gia (nếu có) phân tích, đánh giá, khảo
nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm cụ trước khi đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở/nghiệm
thu nội bộ (số lượng không quá 5 chuyên gia, do Sở Khoa học và Công nghệ quyết
định)
|
Báo cáo
|
800
|
5.3.
|
Họp tổ chuyên gia (nếu có)
|
Buổi họp
|
|
|
- Tổ trưởng
|
“
|
150
|
|
- Thành viên
|
“
|
100
|
|
- Đại biểu mời
|
|
50
|
5.4.
|
Họp Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở (nghiêm thu
nội bộ)
|
Buổi họp
|
|
|
- Chủ tịch
|
“
|
150
|
|
- Thành viên, thư ký khoa học
|
|
100
|
|
- Đại biểu mời
|
|
50
|
6.
|
Hội thảo khoa học
|
Hội thảo
|
|
|
- Người chủ trì
|
|
150
|
|
- Thư ký Hội thảo
|
|
100
|
|
- Báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng
|
|
400
|
|
- Đại biểu mời dự
|
|
50
|
7.
|
Tập huấn cho các đối tượng được hưởng lợi (Hộ
nông dân, hộ sản xuất tiểu thủ công nghiệp.....) vận dụng Thông tư 79/2005/TT
- BTC ngày 15 tháng 9 năm 2005
|
Buổi đào tạo
|
|
7.1.
|
Giảng viên, báo cáo viên:
|
|
|
|
- Giảng viên, báo cáo viên là Bộ
trưởng, thứ trưởng, lãnh đạo tỉnh và tương đương
|
“
|
300
|
|
- Giảng viên, báo cáo viên là
giáo sư, tiến sỹ, cục, vụ, viện trưởng, chuyên viên cao cấp, trưởng ngành và
tương đương
|
“
|
200
|
|
- Giảng viên, báo cáo viên là
chuyên viên cấp tỉnh, bộ và tương đương
|
“
|
150
|
|
- Giảng viên, báo cáo viên là
chuyên viên cấp huyện, thị xã và tương đương
|
|
100
|
7.2
|
Chi chè nước, khánh tiết, nước uống
|
(Theo quy định
chung)
|
|
Điều 7. Sử dụng
định mức chi và kiểm soát chi
1. Các định mức quy định tại Điều
6 của Quy định này được sử dụng để xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí cho đề
tài, dự án, chương trình khoa học công nghệ cấp tỉnh.
2. Việc tiến hành chi và kiểm soát
chi thực hiện theo quy định về chế độ khoán kinh phí thực hiện đề tài, dự án
quy định tại Thông tư liên tịch số 93/2006/TTLT - BTC - BKHCN ngày 04 tháng 10
năm 2006 của Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ.
Chương III
Điều 8. Các hoạt
động quản lý nhà nước đối với đề tài, dự án, chương trình khoa học công nghệ
Sở Khoa học và Công nghệ căn cứ
vào kế hoạch tuyển chọn các đề tài, dự án, chương trình khoa học công nghệ cấp
tỉnh trong năm; kế hoạch kiểm tra, đánh giá giữa kỳ (nếu có); đánh giá nghiệm
thu đối với các đề tài, dự án, chương trình khoa học công nghệ cấp tỉnh, nội
dung chi quy định tại Điều 3 và định mức chi quy định tại Điều 4 của Quy định
này để xây dựng dự toán và tổng hợp vào dự toán chi sự nghiệp khoa học công nghệ
hàng năm của tỉnh.
Điều 9. Đối với
kinh phí thực hiện các đề tài, dự án, chương trình khoa học công nghệ
Việc hình thành, xác định và phê
duyệt đề tài, dự án, chương trình khoa học công nghệ cấp tỉnh được thực hiện theo
quy định tại Chương 2 của Quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp
tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 2430/2005/QĐ - UBND ngày 13 tháng 6 năm
2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Dương. Dưới đây quy định một số điểm cụ thể:
1. Căn cứ xác định kinh phí:
a. Các nội dung nghiên cứu, khối
lượng công việc cần triển khai để đạt được mục tiêu và sản phẩm của đề tài, dự
án, chương trình đã được phê duyệt.
b. Các định mức kinh tế-kỹ thuật
do các bộ, ngành ban hành, các khung định mức chi quy định tại văn bản này; các
chế độ, chính sách hiện hành của nhà nước và các quy định cụ thể của tỉnh. Trường
hợp không có định mức kinh tế-kỹ thuật thì cần thuyết minh cụ thể chi tiết các
căn cứ lập dự toán.
c. Các quy định về nội dung chi tại
Điều 5 và định mức chi tại Điều 6 của Quy định này.
2. Yêu cầu:
a. Dự toán kinh phí của đề tài, dự
án, chương trình khoa học công nghệ cấp tỉnh được xây dựng và thuyết minh theo
từng nội dung nghiên cứu và gắn với các sản phẩm cụ thể của đề tài, dự án.
b. Các tổ chức hoặc cá nhân chủ
trì đề tài, dự án, chương trình khoa học công nghệ cấp tỉnh có trách nhiệm xây
dựng dự toán theo hướng dẫn của Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 10. Thẩm
tra và phê duyệt dự toán của nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh
1. Sở Khoa học và Công nghệ
chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành có liên quan chịu trách nhiệm
tổ chức việc thẩm định dự toán kinh phí của đề tài, dự án, chương trình khoa học
công nghệ theo đúng chế độ quy định. Trường hợp các nội dung chi không có định
mức kinh tế - kỹ thuật của các bộ, ngành ban hành thì các sở, ngành phối hợp đề
xuất các nội dung chi cần thiết và chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước
pháp luật.
2. Đối với các đề tài, dự án,
chương trình khoa học công nghệ cấp tỉnh có dự toán kinh phí được xây dựng từ
300 triệu đồng trở lên (đối với đề tài thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và
nhân văn) và 600 triệu đồng trở lên (đối với các đề tài, dự án thuộc
lĩnh vực khoa học tự nhiên và khoa học công nghệ ); hoặc các đề tài, dự án
phức tạp, căn cứ xây dựng dự toán chưa rõ cần thiết phải có tổ thẩm định dự
toán kinh phí thì thực hiện như sau:
a. Sở Khoa học và Công nghệ chủ
trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành có liên quan thành lập Tổ thẩm
định dự toán kinh phí của nhiệm vụ khoa học công nghệ (bao gồm các chuyên
gia am hiểu sâu về lĩnh vực khoa học và công nghệ của đề tài, dự án khoa học và
công nghệ, các chuyên gia kinh tế, chuyên gia tài chính và các nhà doanh nghiệp
có kinh nghiệm và am hiểu về lĩnh vực liên quan đến nhiệm vụ khoa học công
nghệ cần thẩm định);
b. Tổ thẩm định căn cứ vào kết quả
làm việc của Hội đồng tư vấn tuyển chọn (hoặc Hội đồng xét duyệt thuyết minh
đề tài, dự án khoa học công nghệ) tư vấn cho Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ về tổng kinh phí cần thiết để thực hiện đề tài, dự án khoa học công nghệ
phù hợp với các nội dung được phê duyệt, số kinh phí cần thiết hỗ trợ từ Ngân
sách nhà nước, tính khả thi về thị trường, hiệu quả dự kiến đối với sản phẩm tạo
ra của đề tài, dự án khoa học công nghệ để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, phê duyệt.
Điều 11. Phân
cấp quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí
Việc quản lý, sử dụng và thanh quyết
toán kinh phí cho các nhiệm vụ khoa học công nghệ phải được thực hiện theo các
quy định của Luật Ngân sách nhà nước, chế độ tài chính hiện hành, Kế hoạch khoa
học công nghệ hàng năm đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt và các quy định tại
Chương 6 của Quy định quản lý các nhiệm vụ khoa
học công nghệ cấp tỉnh ban hành kèm theo Quyết
định số 2430/2005/QĐ - UBND ngày 13 tháng 6 năm 2005 cuả Uỷ ban nhân dân
tỉnh Hải Dương.
Trong đó:
1. Giao cho Sở Khoa học và Công
nghệ quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí các hoạt động phục vụ công
tác quản lý đối với đề tài, dự án, chương
trình khoa học công nghệ cấp tỉnh .
2.
Giao cho tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, dự án, chương trình khoa
học công nghệ cấp tỉnh quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí thực hiện
các nhiệm vụ khoa học công nghệ đã được phê duyệt.
Điều 12. Phân bổ kinh phí khoa học công nghệ cho
các đề tài nghiệp vụ và kinh phí từ quỹ phát triển khoa học công nghệ của tỉnh
1.
Giao cho Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở Tài chính, Kế hoạch
và Đầu tư căn cứ các định mức quy định tại văn bản này, xác định kinh phí cho
các đề tài nghiệp vụ của các tổ chức sự nghiệp khoa học công nghệ trên địa bàn
tỉnh và tổng hợp trong Kế hoạch khoa học và công nghệ hàng năm trình Uỷ ban
nhân dân tỉnh phê duyệt.
2.
Các đề tài, dự án, chương trình khoa học và công nghệ thực hiện bằng nguồn
kinh phí từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của tỉnh được áp dụng các định
mức quy định tại văn bản này.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13. Tổ chức thực hiện
1. Đối với các đề tài, dự án, chương trình khoa học và công nghệ cấp tỉnh
đã được phê duyệt trước thời điểm quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện
theo quy định hiện hành tại thời điểm phê duyệt.
2. Khi Nhà nước thay đổi các định
mức khung xác định dự toán kinh phí của đề tài, dự án, thì liên ngành Sở Tài
chính - Sở Khoa học và Công nghệ nghiên cứu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh để
xem xét điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, các chủ nhiệm đề tài, dự án,
chương trình phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh
xem xét, xử lý ./.